Danh sách văn bản hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường gồm những văn bản nào?

Có những văn bản nào hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường đang áp dụng? Đối tượng nào phải chịu thuế và đối tượng nào không phải chịu thuế bảo vệ môi trường?

Luật Thuế bảo vệ môi trường mới nhất là luật nào?

Luật Thuế bảo vệ môi trường mới nhất là Luật Thuế bảLuật Thuế bảo vệ môi trườngo vệ môi trường 2010.

Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế và hoàn thuế bảo vệ môi trường.

Danh sách văn bản hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường gồm những văn bản nào?

Danh sách văn bản hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 gồm:

- Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường.

- Thông tư 152/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường.

- Nghị định 69/2012/NĐ-CP sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường.

- Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 về Biểu thuế bảo vệ môi trường.

- Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn.

Danh sách văn bản hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường gồm những văn bản nào?

Danh sách văn bản hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường gồm những văn bản nào? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào phải chịu thuế bảo vệ môi trường?

Theo Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, Điều 1 Thông tư 152/2011/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 159/2012/TT-BTC)

Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:

- Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:

+ Xăng, trừ etanol;

+ Nhiên liệu bay;

+ Dầu diezel;

+ Dầu hỏa;

+ Dầu mazut;

+ Dầu nhờn;

+ Mỡ nhờn.

Xăng, dầu, mỡ nhờn là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn (sau đây gọi chung là xăng dầu) gốc hoá thạch xuất bán tại Việt Nam, không bao gồm chế phẩm sinh học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật...).

Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng dầu gốc hoá thạch thì chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng dầu gốc hoá thạch.

- Than đá, bao gồm:

+ Than nâu;

+ Than an-tra-xít (antraxit);

+ Than mỡ;

+ Than đá khác.

- Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) là nhóm chất gây suy giảm tầng ô dôn dùng làm môi chất lạnh sử dụng trong thiết bị làm lạnh và trong công nghiệp bán dẫn, được sản xuất trong nước, nhập khẩu riêng hoặc chứa trong các thiết bị điện lạnh nhập khẩu.

- Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.

- Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.

- Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.

- Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.

- Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

- Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.

Đối tượng nào không phải chịu thuế bảo vệ môi trường?

Căn cứ Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định đối tượng không phải chịu thuế bảo vệ môi trường gồm:

- Hàng hóa không quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.

- Hàng hóa quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:

+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;

+ Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

Ai phải nộp thuế bảo vệ môi trường?

Căn cứ Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, Điều 3 Thông tư 152/2011/TT-BTC) quy định đối tượng phải nộp thuế bảo vệ môi trường gồm:

- Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010.

- Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

+ Người nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá là người nộp thuế bảo vệ môi trường, không phân biệt hình thức nhận uỷ thác nhập khẩu và xuất giao trả hàng cho người uỷ thác hay nhận uỷ thác nhập khẩu.

+ Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất, nhận gia công đồng thời nhận uỷ thác bán hàng hoá vào thị trường Việt Nam là người nộp thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận gia công nhưng không nhận uỷ thác bán hàng thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân giao gia công là người nộp thuế bảo vệ môi trường khi xuất, bán hàng hoá tại Việt Nam.

+ Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Thuế bảo vệ môi trường
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mỡ nhờn nhập khẩu có phải đóng thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đến 2030 cải cách chính sách thuế bảo vệ môi trường theo chiến lược cải cách hệ thống thuế dựa trên giải pháp gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách văn bản hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường gồm những văn bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế bảo vệ môi trường là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế bảo vệ môi trường được quy định ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai phải nộp thuế bảo vệ môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân bổ tiền nộp thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Loại thuốc diệt cỏ có chịu thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào chịu thuế bảo vệ môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế bảo vệ môi trường là gì?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 14
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;