Cơ quan quản lý thuế xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế trong bao nhiêu ngày?

Theo quy định hiện hành cơ quan quản lý thuế sẽ tiến hành xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế trong bao nhiêu ngày?

Cơ quan quản lý thuế xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế trong bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo Điều 65 Luật Quản lý thuế 2019 quy định tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế như sau:

Tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế
1. Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ gia hạn nộp thuế của người nộp thuế qua các hình thức sau đây:
a) Nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
b) Nhận hồ sơ gửi qua đường bưu chính;
c) Nhận hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
2. Cơ quan quản lý thuế xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế theo quy định sau đây:
a) Trường hợp hồ sơ hợp pháp, đầy đủ, đúng mẫu quy định thì thông báo bằng văn bản về việc gia hạn nộp thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Theo đó, trường hợp hồ sơ hợp pháp, đầy đủ, đúng mẫu quy định thì ơ quan quản lý thuế xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế phải thông báo bằng văn bản về việc gia hạn nộp thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Cơ quan quản lý thuế xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế trong bao nhiêu ngày?

Cơ quan quản lý thuế xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế trong bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)

Hồ sơ gia hạn nộp thuế gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 64 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về hồ sơ gia hạn nộp thuế như sau:

Hồ sơ gia hạn nộp thuế
1. Người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế theo quy định của Luật này phải lập và gửi hồ sơ gia hạn nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp.
2. Hồ sơ gia hạn nộp thuế bao gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế, trong đó nêu rõ lý do, số tiền thuế, thời hạn nộp;
b) Tài liệu chứng minh lý do gia hạn nộp thuế.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết hồ sơ gia hạn nộp thuế.

Như vậy, hồ sơ gia hạn nộp thuế gồm:

- Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế;

- Tài liệu chứng minh lý do gia hạn nộp thuế.

Bên cạnh đó, hồ sơ gia hạn nộp thuế chi tiết sẽ do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.

Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo trình tự như thế nào?

Theo Điều 46 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về trình tự gia hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

(1) Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

(2) Thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.

(3) Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn quy định.

(4) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Khi nào người nộp thuế được xem xét gia hạn nộp thuế?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định việc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng như:

Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;

Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ.

- Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh.

Mẫu số 01/GHAN đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế ra sao?

Mẫu số 01/GHAN đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế ban hành kèm theo Phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì sẽ là mẫu sau đây:

Mẫu đề nghị gia hạn nộp thuế

Mẫu số 01/GHAN đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế: Tải về

Gia hạn nộp thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp sản xuất tủ gỗ có được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xác định số tiền được gia hạn nộp thuế thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh trong vùng có dịch bệnh thì có được gia hạn nộp thuế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp xử lý nước thải có được gia hạn nộp thuế GTGT hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sửa đổi thủ tục gia hạn nộp thuế theo Quyết định 2127 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính sách gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng kỳ thuế tháng 8/2024 được gia hạn mấy tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan thuế hướng dẫn miễn, giảm, gia hạn nộp thuế do ảnh hưởng thiên tai, bão lũ thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn, giảm, gia hạn nộp thuế do ảnh hưởng thiên tai, bão lũ theo Công văn 4962/CTTBI-TTHT 2024 thế nào?
Tác giả:
Lượt xem: 41
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;