Cách xác định sản lượng thủy ngân dùng để tính thuế tài nguyên?

Theo quy định hiện hành, cơ sở để xác định sản lượng thủy ngân dùng làm căn cứ tính thuế tài nguyên là gì?

Cách xác định sản lượng thủy ngân dùng để tính thuế tài nguyên?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định như sau:

Sản lượng tài nguyên tính thuế
1. Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
2. Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.
3. Đối với tài nguyên khai thác không bán mà đưa vào sản xuất sản phẩm khác nếu không trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm.
4. Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện thì sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận.
5. Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m³) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.
6. Đối với tài nguyên được khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, không thường xuyên, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới 200.000.000 đồng thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ để tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính thuế.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, đối với việc khai thác tài nguyên là thủy ngân mà muốn xác định sản lượng thì sản lượng của thủy ngân là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.

Nói một cách dễ hiểu hơn trong kỳ tính thuế khai thác được bao nhiêu trong lượng thủy ngân thì sẽ tính thuế trong kỳ đó.

Cách xác định sản lượng thủy ngân dùng để tính thuế tài nguyên?

Cách xác định sản lượng thủy ngân dùng để tính thuế tài nguyên? (Hình từ Internet)

Mẫu kê khai thuế tài nguyên là thủy ngân là mẫu nào?

Mẫu kê khai thuế tài nguyên là thủy ngân được quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư 80/2021/TT-BTC bao gồm những nội dung cơ bản sau:

- Tên người nộp thuế;

- Mã số thuế;

- Tên đại lý thuế (nếu có);

- Mã số thuế;

- Hợp đồng đại lý thuế;

- Địa chỉ nơi khai thác tài nguyên khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính.


Mẫu kê khai thuế tài nguyên

>>> Tải về Mẫu kê khai thuế tài nguyên là thủy ngân mới nhất.

Khai thủy ngân chịu bao nhiêu phần trăm thuế tài nguyên?

Trước hết căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế tài nguyên 2009 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) quy định đối tượng chịu thuế như sau:

- Khoáng sản kim loại.

- Khoáng sản không kim loại.

- Dầu thô.

- Khí thiên nhiên, khí than.

- Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.

- Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.

- Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.

- Yến sào thiên nhiên.

- Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

Theo đó, kim cương sẽ thuộc nhóm khoáng sản kim loại vì vậy trước hết khai thác kim cương sẽ phải chịu thuế tài nguyên.

Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 7 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định thuế suất như sau:

- Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định như sau:

Nhóm

Tên

(%)

I

Khoáng sản kim loại


1

Sắt, măng-gan (mangan)

7 - 20

2

Ti-tan (titan)

7 - 20

3

Vàng

9 - 25

4

Đất hiếm

12 - 25

5

Bạch kim, bạc, thiếc

7 - 25

6

Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)

7 - 25

7

Chì, kẽm, nhôm, bô-xit (bouxite), đồng, ni-ken (niken)

7 - 25

8

Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

7 - 25

9

Khoáng sản kim loại khác

5 - 25

II

Khoáng sản không kim loại


1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

3 - 10

2

Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh

5 - 15

3

Đất làm gạch

5 - 15

4

Gờ-ra-nít (granite), sét chịu lửa

7 - 20

5

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

7 - 20

6

Cao lanh, mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh

7 - 15

7

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và sản xuất xi măng

5 - 15

8

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)

3 - 10

9

Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

4 - 20

10

Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

6 - 20

11

Than nâu, than mỡ

6 - 20

12

Than khác

4 - 20

13

Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

16 - 30

14

E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen

16 - 30

15

Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz)

12 - 25

16

Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)

12 - 25

17

Khoáng sản không kim loại khác

4 - 25

III

Dầu thô

6 - 40

IV

Khí thiên nhiên, khí than

1 - 30

V

Sản phẩm của rừng tự nhiên


1

Gỗ nhóm I

25 - 35

2

Gỗ nhóm II

20 - 30

3

Gỗ nhóm III, IV

15 - 20

4

Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

10 - 15

5

Cành, ngọn, gốc, rễ

10 - 20

6

Củi

1 - 5

7

Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

10 - 15

8

Trầm hương, kỳ nam

25 - 30

9

Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

10 - 15

10

Sản phẩm khác của rừng tự nhiên

5 - 15

VI

Hải sản tự nhiêm


1

Ngọc trai, bào ngư, hải sâm

6 - 10

2

Hải sản tự nhiên khác

1 - 5

VII

Nước thiên nhiên


1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

8 - 10

2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện

2 - 5

3

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này


3.1

Nước mặt

1 - 3

3.2

Nước dưới đất

3 - 8

VIII

Yến sào thiên nhiên

10 - 20

IX

Tài nguyên khác

1 - 20

- Thuế suất cụ thể đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than khai thác bình quân mỗi ngày.

- Căn cứ vào quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế suất cụ thể đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ bảo đảm các nguyên tắc sau:

+ Phù hợp với danh mục nhóm, loại tài nguyên và trong phạm vi khung thuế suất do Quốc hội quy định;

+ Góp phần quản lý nhà nước đối với tài nguyên; bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên;

+ Góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường.

Như vậy, đối chiếu với bảng thuế suất trên thì thủy ngân sẽ thuộc nhóm khoán sản kim loại và phải chịu thuế bảo vệ môi trường.

Mức thuế mà việc khai thác thủy ngân phải chịu từ 7-25% tùy theo sản lượng.

Thuế tài nguyên
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Khí than có chịu thuế tài nguyên không? Thuế suất thuế tài nguyên của khí than là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã mục thuế tài nguyên là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân bổ thuế tài nguyên trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu có phải chịu thuế xuất nhập khẩu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai thác yến thiên nhiên có phải chịu thuế tài nguyên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực vật biển có chịu thuế tài nguyên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai thác đất hiếm bị thu thuế tài nguyên từ bao nhiêu phần trăm?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định sản lượng thủy ngân dùng để tính thuế tài nguyên?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện cải cách chính sách thuế tài nguyên đến năm 2030 theo các giải pháp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đá có phải là đối tượng chịu thuế tài nguyên không?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 90

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;