Cách viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01? Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú là gì?
Cách viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01?
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất hiện nay là Mẫu CT01 được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú có dạng như sau:
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú...Tải về
Dưới đây là cách viết mẫu tờ khai thay đỏi thông tin cư trú CT01 các bạn có thể tham khảo:
(1) Phần kính gửi và thông tin cá nhân:
- Phần kính gửi: Ghi tên Cơ quan đăng ký cư trú.
Ví dụ: Công an phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
- Thông tin cá nhân
+ Họ, chữ đệm và tên:
Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của người có sự thay đổi thông tin cư trú.
Ví dụ: NGUYỄN TRUNG A
+ Ngày, tháng, năm sinh:
Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh của người có thay đổi thông tin cư trú.
Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh.
Ví dụ: 22/01/2018
+ Giới tính:
Ghi giới tính của người có thay đổi thông tin cư trú là "Nam" hoặc "Nữ".
+ Số định danh cá nhân:
Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (số căn cước công dân).
+ Số điện thoại liên hệ:
Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.
+ Email:
Ghi địa chỉ email cần liên lạc (nếu có)
+ Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:
Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của chủ hộ.
+ Mối quan hệ với chủ hộ:
++ Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện đã có chỗ ở, nhà ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình hoặc được chủ nhà cho mượn, thuê ở:
Ghi là chủ hộ, tức đăng ký mình làm chủ hộ.
++ Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện được chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú:
Ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó. Ví dụ: Vợ, con ruột, con rể, cháu ruột hoặc người ở nhờ, ở mượn, ở thuê, cùng ở nhờ, cùng ở thuê, cùng ở mượn...
++ Trường hợp thay đổi, xác nhận thông tin về cư trú (ví dụ: thay đổi về nơi cư trú; chỉnh sửa thông tin cá nhân; tách hộ; xóa đăng ký thường trú, tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú...)
Ghi quan hệ với chủ hộ theo thông tin đã khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú hoặc ghi theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
+ Số định danh cá nhân của chủ hộ:
Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (số căn cước công dân) của chủ hộ.
+ Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi: Điền thông tin tương tự chủ hộ.
(2) Nội dung đề nghị:
Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị.
Ví dụ: đăng ký thường trú; xóa đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...
(3) Ý kiến của chủ hộ:
Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020.
Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
- Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
- Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
- Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(4) Ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp
Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú 2020; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020.
Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:
- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý;
Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.
(5) Ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ:
Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.
Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(6) Người kê khai:
Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai.
Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.
(7) Phần số định danh cá nhân:
Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.
Cách viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01? (Hình ảnh từ Internet)
Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú là gì?
Căn cứ theo Điều 7 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012) quy định như sau:
Kỳ tính thuế
1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú được quy định như sau:
a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công;
b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng;
c. Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
2. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.
Như vậy, kỳ tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.
Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài thì có phải kê khai thuế không?
Căn cứ tại tại tiết a.2, điểm a, khoản 3 Điều 19 Thông tư 80/2021/TT-BTC về khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công có quy định như sau:
Khai thuế, tính thuế, phân bổ thuế thu nhập cá nhân
3. Khai thuế, nộp thuế:
a) Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:
..
a.2) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm: cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài; cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng chưa khấu trừ thuế; cá nhân nhận cổ phiếu thưởng từ đơn vị chi trả.
...
Ngoài ra, căn cứ vào Công văn 8204/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành có kết luận đối với việc kê khai thuế TNCN của người không cư trú, như sau:
Căn cứ những quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
...
Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài thuộc trường hợp phải kê khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại tiết a.2), điểm a, khoản 3 Điều 19 Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú được thực hiện theo quy định tại Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính và kỳ khai thuế TNCN được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
...
Như vậy, nếu cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài thì phải kê khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật.
- Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao có phải chịu thuế TNCN không?
- Có thể thực hiện bao nhiêu phương thức giao dịch thuế điện tử?
- Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra thuế không? Trường hợp nào người nộp thuế bị kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế?
- Sẽ dời lịch nộp tờ khai thuế, tiền thuế của 4 sắc thuế phải nộp ở tháng 1 2025?
- Mùng 2 Tết Âm lịch 2025 là ngày mấy dương lịch? Thời hạn nộp thuế nào rơi vào mùng 2 Tết 2025?
- Các trường hợp tổn thất không được bồi thường nào được khấu trừ thuế GTGT đầu vào?
- 03 cách điền Bản kiểm điểm cá nhân đảng viên 2024 cho cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo? Đảng viên trong Hội LHPN Việt Nam đóng đảng phí bao nhiêu?
- Mức thu lệ phí cấp lại thẻ Căn cước hiện nay là bao nhiêu tiền?
- Hướng dẫn tải phần mềm HTKK mới nhất 2024 (phiên bản 5.2.4) của Tổng cục Thuế?
- Toàn văn Dự thảo Luật sửa đổi 7 luật trong lĩnh vực tài chính 2024? Tải file Dự thảo ở đâu?