Bảng giá đất Quận 1 TP HCM 2025? Năm 2025, đối tượng nào phải nộp thuế sử dụng đất?

Năm nay, Bảng giá đất Quận 1 TP HCM ra sao? Đối tượng nào phải nộp thuế sử dụng đất?

Bảng giá đất Quận 1 TP HCM 2025?

Ngày 21/10/2024, UBND TPHCM ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất TPHCM. Quyết định 79/2024/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất TPHCM được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.

Theo đó, Bảng giá đất Quận 1 TP HCM mới nhất điều chỉnh theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND cụ thể như sau:

Xem chi tiết Bảng giá đất Quận 1 TP HCM 2025 tại đây...Tải về

Xem thêm:

>>> Bảng giá đất Tại CÁCH MẠNG THÁNG 8 Quận 1 TP Hồ Chí Minh

Bảng giá đất Quận 1 TP HCM 2025?

Bảng giá đất Quận 1 TP HCM 2025? (Hình ảnh từ Internet)

Năm 2025, đối tượng nào phải nộp thuế sử dụng đất?

Thuế sử dụng đất gồm: Thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

(1) Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 74-CP và Điều 1 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993 các cá nhân, tổ chức đang sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

+ Các cá nhân, hộ gia đình, hộ tư nhân.

+ Các cá nhân, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp nằm trong khu vực dành cho nhu cầu công ích của xã.

+ Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản bao gồm lâm trường, nông trường, trạm trại, xí nghiệp và các doanh nghiệp khác, đơn vị sự nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang và các đơn vị khác sử dụng đất để nuôi trồng thủy hải sản, sản xuất nông - lâm nghiệp.

(2) Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Căn cứ tại Điều 4 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong các trường hợp cụ thể như sau:

- Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nêu trên.

- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

- Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

+ Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;

+ Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;

+ Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;

+ Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;

+ Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế nêu trên thì pháp nhân mới là người nộp thuế.

Giá tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ra sao?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, giá tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

(1) Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.

(2) Diện tích đất tính thuế được quy định như sau:

- Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.

Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;

- Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;

- Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

(3) Giá của 01 m2 đất là giá đất theo bảng giá đất tương ứng với mục đích sử dụng và được ổn định theo chu kỳ 05 năm.

Thuế sử dụng đất
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất Quận 1 TP HCM 2025? Năm 2025, đối tượng nào phải nộp thuế sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Các khoản thu ngân sách từ đất đai có bao gồm thuế sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng cường đôn đốc thu ngân sách nhà nước đối với các khoản thu liên quan đến đất đai cuối năm 2024 thế nào? Thuế sử dụng đất có thuộc các khoản thu ngân sách từ đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Cải cách chính sách thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2030 theo giải pháp gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất ở tại nông thôn phải chịu thuế gì? Trường hợp nào được miễn thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư đóng thuế sử dụng đất bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/MGTH Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ra sao?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 43

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;