Ai sẽ phải đóng thuế bảo vệ môi trường từ năm 2025?

Người đóng thuế bảo vệ môi trường là ai? Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường bao gồm những gì?

Ai sẽ phải đóng thuế bảo vệ môi trường từ năm 2025?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về người nộp thuế như sau:

Người nộp thuế
1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này.
2. Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
a) Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;
b) Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 3 Thông tư 152/2021/TT-BTC về người nộp thuế bảo vệ môi trường như sau:

Người nộp thuế
1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
2. Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
2.1. Người nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá là người nộp thuế bảo vệ môi trường, không phân biệt hình thức nhận uỷ thác nhập khẩu và xuất giao trả hàng cho người uỷ thác hay nhận uỷ thác nhập khẩu.
2.2. Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất, nhận gia công đồng thời nhận uỷ thác bán hàng hoá vào thị trường Việt Nam là người nộp thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận gia công nhưng không nhận uỷ thác bán hàng thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân giao gia công là người nộp thuế bảo vệ môi trường khi xuất, bán hàng hoá tại Việt Nam.
2.3. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Như vậy, người nộp thuế bảo vệ môi trường từ năm 2025 bao gồm:

- Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế như sau: Xăng, trừ etanol; nhiên liệu bay; dầu diezel; dầu hỏa; dầu mazut; dầu nhờn; mỡ nhờn; than nâu; than an-tra-xít (antraxit); than mỡ; than đá khác; dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC); túi ni lông thuộc diện chịu thuế; thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng; thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng; thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng; thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng và một số đối tượng khác theo quy định của Chính phủ.

- Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể như sau:

+ Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế

+ Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

+ Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất, nhận gia công đồng thời nhận uỷ thác bán hàng hoá vào thị trường Việt Nam là người nộp thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận gia công nhưng không nhận uỷ thác bán hàng thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân giao gia công là người nộp thuế bảo vệ môi trường khi xuất, bán hàng hoá tại Việt Nam.

Ai sẽ phải đóng thuế bảo vệ môi trường từ năm 2025?

Ai sẽ phải đóng thuế bảo vệ môi trường từ năm 2025? (Hình ảnh từ Internet)

Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường bao gồm những gì?

Căn cứ theo điểm c Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì thuế bảo vệ môi trường do cơ quan quản lý thuế quản lý thuộc loại khai theo tháng.

Căn cứ tại tiểu mục 21 Mục 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022, hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường gồm:

- Tờ khai thuế bảo vệ môi trường là mẫu số 01/TBVMT theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CPThông tư 80/2021/TT-BTC.

- Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than mẫu số 01-1/TBVMT theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CPThông tư 80/2021/TT-BTC (trường hợp người nộp thuế thực hiện phân bổ thuế BVMT phải nộp của mặt hàng xăng dầu cho từng địa phương nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở theo quy định);

- Phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu mẫu số 01-2/TBVMT theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CPThông tư 80/2021/TT-BTC (trường hợp người nộp thuế xác định số thuế phải nộp cho từng địa phương nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở theo quy định).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Các trường hợp nào được hoàn thuế bảo vệ môi trường?

Căn cứ theo Điều 11 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về các trường hợp được hoàn thuế bảo vệ môi trường như sau:

- Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;

- Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;

- Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.

- Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;

- Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;