Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6550:1999 (ISO 10156 : 1990) về Khí và hỗn hợp khí - Xác định tính cháy và khả năng oxy hoá để chọn đầu ra của van chai chứa khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6550:1999 (ISO 10156 : 1990) về Khí và hỗn hợp khí - Xác định tính cháy và khả năng oxy hoá để chọn đầu ra của van chai chứa khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6550:1999 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1999 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN6550:1999 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Khí |
N2 |
CO2 |
He |
Ar |
Ne |
Kr |
Xe |
SO2 |
SF6 |
CF4 |
C3F6 |
KI |
1 |
1,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5` |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
Chú thích 1 Các số liệu này căn cứ trên thực tế đối với các khí công nghiệp. 2 Các kết quả này đúng ra chỉ là các ước tính chủ quan, để khẳng định là chúng nằm trong giới hạn an toàn, nhất là trong bối cảnh có rất ít các số liệu được công bố trong các tài liệu. Các số liệu này sẽ được cập nhật sau này, khi có nhiều số liệu có ý nghĩa hơn. 3 Đối với các khí không cháy và không oxi hóa khác có 3 hoặc hơn 3 nguyên tử trong công thức hóa học của chúng, có thể dùng hệ số tương đương Ki = 1,5. |
a) Ví dụ 1
b) Ví dụ 2
Hình 1 - Thiết bị để xác định giới hạn bắt lửa của chất khí ở áp suất khí quyển và ở nhiệt độ môi trường
Bảng 2 - Hàm lượng khí cháy lớn nhất Tci để hỗn hợp với nitơ tạo ra hỗn hợp không cháy trong không khí
Khí
Tci 1)
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
Oxit cacbon
20
Metan
14,3
Etan
7,6
Etylen
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
Propan
6
Propen
6,5
Buten
5,5
Isobuten
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
Axetylen
4
2,2 - Dimetylpropan (neopentan, Tetrametylmetan)
4
n-Pentan và Isopentan
4
n-Hecxan
3,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
n-Octan
1,8
Isooctan (2,2,4-trimetylpentan)
1,8
n-Nonan
1,5
n-Đêcan
1,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Xyclopropan
6,8
Cyclohecxan
2,5
Benzen
4,2
Toluen
2,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Etanol
5,8
Axêtôn
4,5
Điêtyl ete
3,4
Đimetyl ete
3,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
Metylamin
6,8
Metyl format
7
Metyl axêtat
4,3
Etyl format
3,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
Metyl etyl keton
2
Hyđro sulfua
5,2
Cacbon disulfua
1,5
Flometan
3,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
Vinyl florua
6,8
1-Clo-1,1-đifloetylen (R142b)
5,5
Vinyl florua
3,2
Halocacbon R143a
5,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
Halocacbon R152a
1
Cloetan
4,3
Propađien
2,1
Vinyl metyl ete
2,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Metyl 3-buten
1,8
Floetan
4,3
Vinyl clorua
4,5
Xyanogen
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
Diboran
1
Hydro Xyanua
6,7
Cacbonyl sulfua
14
Niken cacbonyl
1,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
Monoetylamin
4,8
Trimetylamin
2,5
Dimetylamin
3,5
Metylen clorua
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
Halocacbon R1113
10
Tetrafloetylen
13,7
Brommetan
16
Etyl metyl ete
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
Trifloetylen
13,1
Hydro selenua
1
Metyl silan
1,4
Silan
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Diclosilan
4,5
German
1
Etylen oxit
3,1
Propylen oxit
2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
Metylacetylen
1,4
1) Khi không thể tìm được Tci, thì đưa ra một ước tính thận trọng.
VÍ DỤ 1
Xét hỗn hợp chứa 7% H2 + 93 % CO2
Dùng giá trị Ki thích hợp tra từ bảng 1, hỗn hợp này tương đương với
7 (H2) + 1,5 x 93 (N2)
tức là
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc, đưa tổng của các thành phần mol về 1
4,78 % H2 + 95,22 % N2
Từ bảng 2 có thể thấy là Tci của H2 là 5,7
Do tỷ số 4,78/5,7 (=0.839) nhỏ hơn 1, hỗn hợp không cháy trong không khí.
VÍ DỤ 2
Xét hỗn hợp chứa 2 % H2 + 8% CH4 + 25 % Ar + 65% He
Hỗn hợp tương đương với
2 (H2) + 8 (CH4) + (0,5 x 2,5 + 0,5 x 65) N2
tức là
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
= 0,64 + 1,02 =
1,66
là lớn hơn 1 nên hỗn hợp là hỗn hợp cháy trong không khí.
4.6.2. Hỗn hợp chứa một hoặc nhiều khí cháy và một hoặc nhiều khí ôxi hóa cộng với một hoặc nhiều khí trơ
Cảnh báo - Hỗn hợp chứa các khí cháy và ôxi hóa ở nồng độ cháy lửa chỉ có thể được pha chế dưới điều kiện khống chế chặt chẽ, thông thường ở áp suất thấp. Giới hạn cháy dưới có thể thay đổi rõ rệt theo áp suất và nhiệt độ. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này không thể đưa ra bất cứ thông tin nào về cách thức pha trộn các hỗn hợp như vậy. Trong trường hợp đó, cần một sự phân tích nghiêm túc có dùng đến các dữ liệu khác.
4.6.2.1. Việc tính toán đối với hỗn hợp khí ôxi hóa (xem 5.3) cho biết hỗn hợp có ôxi hóa mạnh hơn không khí hay không.
4.6.2.2. Nếu hỗn hợp ôxi hóa kém hơn không khí thì tính toán như trên đây, xem hỗn hợp thu được bằng cách loại bỏ các chất ôxi hóa có cháy trong không khí hay không. Nếu có, hỗn hợp ban đầu được coi là cháy trong không khí.
Ngược lại, phải thực hiện thí nghiệm đo kiểm tra xem hỗn hợp có cháy trong không khí hay không.
Tuy nhiên, một hỗn hợp có thể được coi là không cháy mà không cần phải tiến hành thí nghiệm đo nếu một trong các điều kiện sau đây thỏa mãn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp thu được bằng cách loại bỏ các chất ôxi hóa không cháy trong không khí, và hỗn hợp ban đầu chứa dưới 5% ôxi tương đương (tính toán theo 5.3)
b) Điều kiện 2
Tổng của hàm lượng các chất cháy trong hỗn hợp ban đầu dưới 90 % của giới hạn khả năng cháy dưới trong không khí của hỗn hợp cháy. Điều đó xảy ra khi điều kiện sau đây thỏa mãn:
x 100 < 1
trong đó
Ai là phân tử lượng mol của chất khí cháy thứ i;
Li là giới hạn cháy dưới trong không khí của chất khí cháy thứ i.
VÍ DỤ 3
Xét hỗn hợp bao gồm 2 % H2 + 1 % CH4 + 13 % O2 + 84 % N2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3 % H2 + 1,15 % CH4 + 96,55 N2
Do tổng
= 0,48
nhỏ hơn 1 nên hỗn hợp thu được bằng cách loại bỏ thành phần ôxi hóa không cháy trong không khí.
2) Hỗn hợp chứa hơn 5 % ôxi tương đương. Điều kiện số 1 do đó đã thỏa mãn.
3) Tính toán kiểm tra điều kiện 2
= 0,78
cho thấy hỗn hợp khí cháy trong không khí.
VÍ DỤ 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Hỗn hợp thu được bằng cách loại bỏ chất ôxi hóa tương đương với
1 (H2) + 4 (CH4) + (84 x 0,5)N2
Do tổng
= 0,374 + 0,595 =
0,969
nhỏ hơn 1 nên hỗn hợp thu được bằng cách loại bỏ chất ôxi hóa không cháy trong không khí.
2) Hỗn hợp chứa hơn 5 % ôxi tương đương. Điều kiện 1 do đã được thỏa mãn.
3) Tính toán kiểm tra điều kiện 2
= 0,2777 + 0,8888 =
1,167
cho thấy hỗn hợp có thể coi là cháy trong không khí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khả năng oxi hóa của các khí trong hỗn hợp khí
5.1. Quy định chung
Các khí và hỗn hợp khí có khả năng oxi hóa cao được nhận biết theo TCVN : 1999 (ISO 5145:1990), phụ lục A - loại I - nhóm 4. Các chất khí và hỗn hợp khí đó hỗ trợ cho quá trình cháy mạnh hơn không khí. Các điều dưới đây sẽ giới thiệu phương pháp thử và tính toán để xác định xem chất khí hay hỗn hợp khí có phải là các chất ôxi hóa mạnh hay không.
5.2. Phương pháp thử
5.2.1. Qui định chung
Phương pháp thử được qui định dựa trên phương pháp mô tả trong ISO 4589.
Mục đích của ISO 4589 là
- Cung cấp một phương pháp để xác định khả năng cháy của chất dẻo bằng cách đo hàm lượng ôxi tối thiểu cần thiết trong một hỗn hợp ôxi-nitơ giúp cho sự cháy có ngọn lửa
- Tìm hàm lượng ôxi tối thiểu trong một hỗn hợp ôxi-nitơ để có thể giúp cho sự cháy có ngọn lửa của vật liệu thử, có dùng các quy trình thử truyền thống, được biểu diễn bằng phần trăm, được gọi là "chỉ số" ôxi (Ol).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng thiết bị mô tả trong ISO 4589, chọn các mẫu thử chất chất dẻo hoặc vật liệu thích hợp bất kỳ với chỉ số ôxi bằng 21 %.
5.3.2. Quy trình
Sử dụng cùng một trang bị, thực hiện phép thử để xem quá trình cháy mẫu thử có được giúp hay không (phù hợp với các qui trình và tiêu chuẩn của ISO 4589) bởi chất khí hoặc hỗn hợp khí mà ta cần xác định khả năng cháy.
Nếu quá trình cháy có được hỗ trợ, chất khí hoặc hỗn hợp khí được coi là "ôxi hóa cao".
5.2.4. Khả năng ứng dụng
Khi áp dụng phép thử này cho các chất khí tinh khiết, ôxi và nitơ ôxit cho thấy ôxi hóa mạnh hơn không khí. Điều đó cũng đúng cho nhóm khí 12. Tuy nhiên, nhóm khí 12 không được đưa ra xét ở đây vì đã có điều quy định cho các khí này trong TCVN 6551 : 1999 (ISO 5145).
5.3. Phương pháp tính toán
Phương pháp này chỉ áp dụng được cho loại hỗn hợp khí đặc biệt với lượng nhỏ ở trong bình. Hiệu ứng cân bằng các khí không được xét đến.
Các chất ôxi hóa mạnh O2 và N2O được dùng, nồng độ tương ứng của chúng là xi trong hỗn hợp được biểu diễn bằng phần trăm thể tích.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 21
trong đó Ci là hệ số ôxi tương đương (đặc trưng cho mỗi chất khí), thì hỗn hợp khí được coi là ôxi hóa bằng hoặc mạnh hơn không khí.
Theo định nghĩa, Ci = 1 đối với ôxi. Trong trường hợp nitơ ôxit, Ci = 0,6.
Chú thích 5 khi cần, các hệ số Ci, cho các loại khí ôxi hóa khác có thể được tính theo công thức
Ci =
trong đó xi là hàm lượng tối thiểu, biểu diễn bằng phần trăm thể tích, của khí cháy đang nghiên cứu trong hỗn hợp với nitơ, hỗ trợ cho quá trình cháy của mẫu thử bằng chất dẻo có chỉ số ôxi giới hạn bằng 21 % (theo ISO 4589)
VÍ DỤ 1
Xét hỗn hợp khí chứa 9 % O2 + 16 % N2O + 75 % N2
Từ đó ta có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy hỗn hợp này ôxi hóa kém hơn không khí.
VÍ DỤ 2
Xét hỗn hợp khí chứa 10 % O2 + 50 % N2O + 20 % N2 + 20 % Ar.
Từ đó ta có
= 10 + (0,6 x 50) =
40, > 21
Do đó hỗn hợp oxi hóa mạnh hơn không khí (oxi hóa cao).
(quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Nhóm 6: Khí cháy không độc
Khí
Mã FTSC 1)
Tên đồng nghĩa
Li
%
Allen
2100
Propadien
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bromtrifloetylen
2100
R113B1
2)
Butan
2100;2120
1,8
1-Buten
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butylen
1,6
2-Buten
2100
Butylen
1,7
Cloflometan
2100
R31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-Clo-1, 1-difloetan
2100
R142b
4,4
Doteri
2150;2160
4,9
1,1-Difloetan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etylidin florua
R152a
3,7
1,1-Difloetylen
2110
Vinyliden florua
R1132a
5,5
Dimetyl ete
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metyl ete
3,4
2,2-Dimetylpropan
2100
Neopentan; Tetrametylmetan
1,4
Etan
2100
R170
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etyletylen
2100
1-Butyn
2)
Etyl clorua (chất lỏng dễ cháy)
2100
Cloetan
R160
3,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2150;2160
Eten
2,7
Etyl ete
2100
R1150
1,9
Hydro
2150;2160
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
Isobutan
2100
Trimetylmetan
R601
1,8
Isobutylen
2100
Isobuten;2-Metylpropen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metan
2150;2160
R50
5,0
Metyletylen
2100
Alxylen;Propylen
1,7
Metyl-3-buten
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Isometylen;Isopropyetylen
1,3
Ete metyl etyl
2100
Etyl metyl ete
2
Metyl florua
2110
Flometan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Khí thiên nhiên
2150;2160
»5% tùy nồng độ
Propan
2100;2120
R290
2,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2100
Propen
R1270
2,4
1,1,1-Trifloetan
2100
R143a
4,5
1) Xem TCVN 6551 : 1999 (ISO 5145)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Nhóm 7: Khí cháy, độc và ăn mòn
Khí
Mã FTSC 1)
Tên đồng nghĩa
Li
%
Amoniac
0202
R717
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dimetylamin
2202
2,8
Monoetylamin
2202
Etylamin
R631
3,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2202
Metylamin
R630
4,2
Trimetylamin
2202
2
1) Xem TCVN 6551 : 1999 (ISO 5145)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí
Mã FTSC 1)
Tên đồng nghĩa
Li
%
Arsin
2300
4,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2250;2260
12,5
Cacbonyl sulfua
2301
Cacbon oxysulfua
1,3
Clometan
2200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R40
10,7
Khí than đá
Khí hỗn hợp
2)
Xyanogen
2300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xyclopropan
2200
Trimetylen
2,4
Dơteri selenua
2301
2)
Dơteri sulfua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Diclosilan
2203
2)
Dimetylsilan
2300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Floetan
2300
2)
German
2300
2)
Heptaflobutyronitril
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Hexafloxyclobuten
2300
2)
Hydro selenua
2301
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydro sulfua
2301
4
Metyl mercaptane
2201
Metanethiol
3,8
Metylsilan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Nickel cacbonyl
2300
Nickel tetracacbonyl
0,9
Pentaflopropionitrua
2300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì tetraetyl
2300
2)
Chì tetrametyl
2300
1,8
Trifloaxetonitril
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Trifloetylen
2200
10,5
Trietylsilan
2300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Xem TCVN 6551 : 1999 (ISO 5145)
2) Không biết
Bảng A.4 - Nhóm 9: Các kí tự cháy
Khí
Mã FTSC 1)
Tên đồng nghĩa
Li
%
Kẽm dietyl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Pentaboran
3300
2)
Photphin
3310
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Silan
3150;3160
Silicon tetrahydrit
2)
Nhôm trietyl
3300
2)
Trietylboran
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Trimetyl antimon
3300
2)
1) Xem TCVN 6551 : 1999 (ISO 5145)
2) Không biết
Bảng A.5 - Nhóm 13: Các khí cháy tham gia phản ứng phân hủy hoặc polyme hóa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã FTSC 1)
Tên đồng nghĩa
Li
%
1,3-Butadien (bị cấm)
5100
1,3
Clotrifloetylen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1113
4,6
Diboran
5350;5360
0,8
Etylen oxit
5200
Oxiran
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydro xyanua
5301
Axit hydrocyamic (khan)
5,6
Propylene oxit
5200
Metyl oxiran
2,8
Antimon hydrua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Antimon hydrit
2)
Vinyl bromua (bị cấm)
5200
Brometylen
5,5
Vinyl clorua (bị cấm)
5200
Cloetylen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
Vinyl florua (bị cấm)
5100
Floetylen
R 1140
2,9
1) Xem TCVN 6551 : 1999 (ISO 5145)
2) Không biết
Bảng A.6 - Nhóm 14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã FTSC 1)
Tên đồng nghĩa
Li
%
Axetylen
5130
2,4
1) Xem TCVN 6551 : 1999 (ISO 5145)
...
...
...
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây