Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 168:1991 (CODEX STAN 115-1981) về Đồ hộp rau - Dưa chuột dầm dấm chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 168:1991 (CODEX STAN 115-1981) về Đồ hộp rau - Dưa chuột dầm dấm chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN168:1991 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học Nhà nước | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1991 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN168:1991 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1991 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Loại |
Mùi vị đặc trưng |
Chế biến từ kiểu |
Độ axit tổng số (tính ra axit axetic) |
Muối (NaCl) |
Chất khô hòa tan không tính muối |
a) Thì là |
Cây thì là và/hoặc dầu thì là |
Kiểu đóng hộp tươi hoặc ướp muối |
0,4 % đến 2,0 % |
1,0 % đến 4,5 % |
1,5 % đến dưới 14 % tối thiểu 14 % |
b) "…" (tên của rau thơm) |
Rau thơm và dầu của rau thơm đó khác với cây thì là và/hoặc dầu thì là |
Kiểu đóng hộp tươi hoặc ướp muối |
0,4 % đến 2,0 % |
1,0 % đến 4,5 % |
|
c) chua |
Chua rõ rệt |
Kiểu đóng hộp tươi hoặc ướp muối |
0,7 % đến 3,5 % |
1,0 % đến 5,0 % |
|
d) chua ngọt |
Chua ngọt dịu |
Kiểu đóng hộp tươi hoặc ướp muối |
0,5 % đến 2,0 % |
0,5 % đến 3,0 % |
|
e) ngọt |
Ngọt rõ rệt |
Kiểu đóng hộp tươi hoặc ướp muối |
0,5 % đến 2,5 % |
0,5 % đến 3,0 % |
|
g) mù tạt |
Nước xốt mù tạt, hạt mù tạt và/hoặc dầu mù tạt |
Kiểu đóng hộp tươi hoặc ướp muối |
0,5 % đến 3,0 % |
1,0 % đến 3,0 % |
|
h) muối chua |
Mặn rõ rệt |
Kiểu đóng hộp tươi |
0,5 % đến 3,5 % |
5,0 % đến 10 % |
|
i) dịu |
Không ngọt cũng không chua |
Kiểu đóng hộp tươi hoặc ướp muối |
0,4 % đến 0,7 % |
1,0 % đến 3,5 % |
|
k) cay |
Hạt tiêu rõ rệt |
Kiểu đóng hộp tươi hoặc ướp muối |
0,5 % đến 3,0 % |
1,0 % đến 3,0 % |
Sản phẩm được trình bày theo một trong những dạng sau:
a) Nguyên quả: dưa chuột với đường kính tối đa là 54 mm. Trong các hộp lớn hơn 4 l, dưa chuột có thể có đường kính tối đa là 65 mm. Dưa chuột nguyên quả thuộc dạng này có thể gọi là "dưa chuột nhỏ" (gherkin) khi đường kính không lớn hơn 27 mm;
b) Nguyên quả cong: dưa chuột nguyên quả với đường kính tối đa là 54 mm và cong ít nhất là 350;
c) Nửa quả: dưa chuột được bổ đôi theo chiều dọc;
d) Miếng thái lát (theo chiều dọc: dưa chuột thái theo chiều dọc thành những đoạn có cỡ gần bằng nhau;
e) Khúc: dưa chuột thái vuông góc với trục dọc có bề dày từ 10 mm đến 40 mm và đường kính tối đa là 54 mm;
g) Khoanh: dưa chuột thái vuông góc với trục dọc có bề dày không quá 10 mm và đường kính tối đa là 54 mm;
h) Miếng: dưa chuột to, gọ vỏ, bổ theo chiều dọc. Những nửa quả đó được thái thẳng góc với hướng dọc thành những miếng có bề ngang khoảng 10 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Thành phần chủ yếu và các yếu tố chất lượng
2.1.1 Thành phần cho phép
Dưa chuột: theo các quy định ở các điều trên;
Nước;
Dấm;
Muối (natri clorua);
Dầu thực vật;
Chất cacbonhydrat dinh dưỡng để làm ngọt;
Ớt ngọt;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia vị;
Rau không được quá 5 % tổng khối lượng sản phẩm, trừ sản phẩm loại "mù tạt" có thể chứa không quá 30 %.
2.1.2 Chỉ tiêu chất lượng
2.1.2.1 Màu sắc
Dưa chuột phải có đặc trưng màu sắc bình thường điển hình cho chủng loại, kiểu đóng hộp và dạng.
2.1.2.2 Trạng thái
Dưa chuột phải rắn chắc vừa phải, giòn và thực tế không có quả bị nhăn, mềm và nhũn và không có một cách hợp lí những hạt quá to.
2.1.2.3 Mùi vị
Dưa chuột phải có mùi vị thơm ngon đặc trưng cho kiểu đóng hộp và các gia vị đặc trưng hoặc các thành phần đặc biệt đã dùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dưa chuột dạng nguyên quả; hình mác hoặc thái lát theo chiều dọc 80 % trở lên, theo số lượng, phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Bề dài: bề dài của đơn vị dài nhất không được dài hơn của đơn vị ngắn nhất quá 50 %.
Đường kính: đường kính của đơn vị lớn nhất không được dài hơn của đơn vị nhỏ nhất quá 50 %.
Các yêu cầu này không áp dụng cho dưa chuột đóng trong các hộp lớn hơn 4l.
b) Khúc; khoanh
80 % trở lên, theo khối lượng, các đơn vị có cỡ đồng đều nhất đáp ứng yêu cầu sau đây đối với hộp cá biệt hoặc các đơn vị lấy mẫu.
Đường kính: đường kính của các đơn vị lớn nhất không được lớn hơn của đơn vị nhỏ nhất quá 50 %.
2.1.2.5 Định nghĩa các khuyết tật
a) Dưa chuột cong: dưa chuột nguyên quả, cong một góc 350 khi đo như minh họa ở Phụ lục 1;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hỏng: bị ảnh hưởng tới mức làm giảm một cách cụ thể dạng bên ngoài và tính ăn được, do biến màu, có vết sẹo, vết xây xát, nứt vỏ hoặc các khuyết tật tương tự.
d) Hỏng cơ học: các đơn vị bị dập nát hoặc gẫy;
e) Cọng: cuống dài hơn 15 mm;
g) Trạng thái kèm: quả nhăn nheo, rất mềm hoặc nhũn hoặc các đơn vị có hạt quả lớn;
h) Biến màu: các đơn vị có màu sắc biến đổi rõ rệt so với màu điển hình của chủng loại và kiểu đóng hộp;
i) Rỗng ruột: dưa chuột nguyên quả rỗng nhiều bên trong hoặc khúc và khoanh thiếu phần chủ yếu của ruột;
k) Sạn, cát hoặc bùn: tạp chất khoáng nằm trong dung dịch hoặc dính vào vỏ hoặc thịt dưa chuột ảnh hưởng đến tính ăn được.
2.1.2.6 Mức cho phép đối với khuyết tật
Nguyên quả; nguyên quả cong; nửa quả; miếng thái lát theo chiều dọc:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyết tật
Giới hạn tối đa (số các đơn vị)
Nguyên quả cong, nguyên quả
Nửa quả, miếng thái lát theo chiều dọc
a) Cong (trừ dạng cong)
3
2
b) Méo mó
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hỏng
3
3
d) Hỏng cơ học
2
3
e) Cong
3
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
h) Biến màu
1
2
i) Rỗng ruột
1
Tổng số cho phép tối đa từ (a) đến (i)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Khúc, khoanh:
Đơn vị mẫu theo tiêu chuẩn: 300 g đã ráo nước.
Khuyết tật
Giới hạn tối đa, tính bằng gam
a) Hỏng
15
b) Hỏng cơ học
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
d) Biến màu
10
e) Ruỗng ruột
30
g) Cọng
2/cọng
Tổng cho phép tối đa từ (a) đến (e)
75 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các dạng và kiểu, trừ với dưa chuột đã gọt vỏ, không quá 0,08 % khối lượng.
2.1.3 Phân loại "hộp hỏng"
Một hộp không đáp ứng được các yêu cầu chất lượng nêu ở điều 2.1.2 phải coi là "hộp hỏng".
2.1.4 Nghiệm thu
Một lô được coi là đáp ứng các yêu cầu chất lượng khi số "hộp hỏng" như quy định ở điều 2.3 không vượt quá số chấp nhận (C) của phương án lấy mẫu thích hợp (AQL-6,5) đối với thực phẩm đóng gói sẵn.
Mức tối đa
2.2.1 Tác nhân hòa tan và phân tán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gôm xanthan
Gôm Arập
Alginat (Ca, NH4, Na, K)
Propylen glycol alginat
Caragenan (bao gồm fuxelaran)
500 mg/k griêng hoặc kết hợp
2.2.2 Tác nhân làm rắn chắc
Canxi clorua, lactat và gluconat
250 mg/kg riêng hoặc kết hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu huỳnh dioxit (như là một chất mang theo của nguyên liệu)
50 mg/kg riêng hoặc kết hợp
Axit benzoic và các muối natri và kali của nó
Kali sorbat
1000 mg/kg riêng hoặc kết hợp
2.2.4 Chất nhuộm màu
Riboflavin
Xanh lá cây bền
Phức chất clorophyl đồng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chiết Annato 1)
Tuameric 1)
Vàng hoàng hôn FCF
Beta-caroten
Oleoresin của ớt ngọt
Xanh rực rỡ FCF
Caramen, tự nhiên
Caramen (amoni sulfite đã xử lí)
300 mg/kg riêng hoặc kết hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gôm Gua
Gôm Arập
Gôm đậu carop (đậu locut)1)
Giới hạn bởi GMP (thực hành sản xuất tốt)
2.2.6 Chất axit hóa
Axit axetic
Axit lactic
Axit malic
Axit xitric
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7 Hương thơm
Hương thơm tự nhiên và hương thơm giống hệt tự nhiên
Giới hạn bởi GMP
Thiếc, mức tối đa: 250 mg/kg, tính ra Sn2) .
2.4.1 Cần chế biến sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phù hợp với quy phạm quốc tế về thực hành vệ sinh đối với rau quả đóng hộp.
2.4.2 Trong trường hợp có thể được của việc thực hành sản xuất tốt, sản phẩm không được có các chất bị cấm.
2.4.3 Khi kiểm nghiệm bằng các phương pháp lấy mẫu và phân tích thích hợp, sản phẩm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không được chứa bất cứ một chất nào có nguồn gốc vi sinh vật với một lượng có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe.
2.5.1 Mức đổ đầy của hộp
2.5.1.1 Mức đổ đầy tối thiểu (dưa chuột và dung dịch)
Phải xếp chặt dưa chuột vào hộp và sản phẩm (bao gồm cả dung dịch phải chiếm không ít hơn 90 % dung lượng nước của hộp. Dung lượng nước của hộp là thể tích nước cất ở 20 0C mà hộp đóng kín chứa được khi đổ đầy.
2.5.1.2 Thể tích đổ đầy tối thiểu cho các dạng nguyên quả và nguyên quả cong
Thành phần dưa chuột phải chiếm không ít hơn 55 % với kiểu ướp muối và 53 % với kiểu đóng hộp tươi so với tổng dung lượng (thể tích) của hộp.
2.5.1.3 Thể tích đổ đầy tối tiểu cho tất cả các dạng trừ dạng nguyên quả
Thành phần rau và quả ở các dạng khác với dạng nguyên quả phải chiếm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không ít hơn 57 % trong trường hợp ướp muối, so với tổng dung lượng (thể tích) của hộp.
2.5.2 Nghiệm thu
Những yêu cầu về mức đổ đầy của hộp (như quy định ở 2.5.1) phải được coi như phù hợp khi trung bình tất cả các hộp không thấp hơn mức tối thiểu yêu cầu, với điều kiện là không có sự thiếu hụt vô lí nào ở các hộp cá biệt.
3 Phương pháp lấy mẫu và phân tích
Phải lấy mẫu theo phương án lấy mẫu thực phẩm đóng gói sẵn với AQL 6.5.
3.2.1 Chất khô hòa tan
Chất khô hòa tan phải được xác định bằng phương pháp khúc xạ kế, theo AOAC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xác định muối (NaCl) bằng cách chuẩn độ với dung dịch bạc nitrat (AgNO3) chuẩn, sử dụng một mẫu thử (dung dịch rót hộp) bằng 10,00 g và biểu thị kết quả bằng phần trăm khối lượng muối (NaCl). Mỗi mililit bạc nitrat (AgNO3) N/10 bằng 0,005845 g muối (NaCl).
3.2.3 Độ axit tổng, theo phương pháp AOAC
Phải xác định độ axit tổng bằng cách chuẩn độ với một dung dịch natri hydroxit (NaOH) chuẩn, dùng chất chỉ thị phenolphthalein. Báo cáo theo phần trăm khối lượng hoặc phần khối lượng (m/m).
3.2.4 Tạp chất khoáng
Theo phương pháp CODEX thực phẩm FAO/WHO trừ các bước có liên quan đến xử lí với axit clohydric đã bỏ.
Kết quả được biểu thị bằng miligam trên kilogam của tổng lượng chứa.
3.2.5 Phương pháp xác định thể tích đổ đầy (bằng cách di chuyển)
Theo phương pháp CODEX thực phẩm FAO/WHO.
3.2.6 Phương pháp xác định thể tích đổ đầy (bằng cách di chuyển)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phương pháp này có thể áp dụng cho tất cả các loại dưa chuột dầm dấm. Dùng một hộp dung tích từ 4 l đến 8 l có một miệng chảy tràn làm bằng ống kim loại đường kính trong từ 0,5 cm đến 1 cm (xem Hình 1). Ống được hàn gắn vào một lỗ ở thành hộp, cách đáy từ 2 cm đến 3 cm và được uốn về phía trên song song với thành. Ống được bẻ cong và hơi nghiêng xuống so với mặt trên của hộp để tạo thành một vòi cách khoảng 4 cm bên dưới đỉnh hộp. Đầu mút dưới của vòi thấp hơn đường cong bên trong phía dưới của vòi (điểm A). Đầu mút trên của vòi cao hơn đường cong bên trong phía dưới của vòi (điểm A). Đầu mút trên của vòi ngắn hơn một chút so với đầu mút dưới của vòi. Một thanh giằng gần đỉnh hộp giữ chặt ống. Một cái giỏ sợi xe làm bằng sợi màn (screen wire) với khoảng 8 mắt lưới một insơ (1 insơ = 0,0254 m), có quai, dùng để cho dưa chuột xuống đáy hộp tràn.
Hình 1
(2) Đặt hộp tràn lên trên một mặt bàn bằng phẳng để nước sẽ chảy tràn vào một cái thùng. Đổ nước ở nhiệt độ phòng (khoảng 20 0C hoặc 68 0F) đầy hộp tràn. Để giỏ rỗng vào hộp tràn đầy nước.
(3) Khi nước ngừng chảy tràn, đặt một cốc vại hoặc một ống trụ khắc vạch dưới vòi1).
(4) Lấy giỏ ra và để phần dưa chuột ráo nước (ở nhiệt độ phòng) vào giỏ và nhận từ từ giỏ vào hộp tràn. Khi ngừng chảy tràn, đo thể tích chất lỏng đã chảy tràn. Phần trăm thể tích của phần dưa chuột (thể tích chiếm chỗ) được tính như sau:
x 100 = Phần trăm thể tích của phần dưa chuột
Phương pháp 2
(1) Lấy nước đổ vào một phần ống trụ khắc vạch (hoặc một dụng cụ đo kỹ thuật khác) đủ để làm ngập hoàn toàn phần dưa chuột của một hộp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Để toàn bộ phần dưa chuột ráo nước của một hộp vào cho bị ngập hoàn toàn.
(4) Đo thể tích chất lỏng và phần dưa chuột sau khi nhận chìm phần dưa chuột.
(5) Lấy trị số ở (4) trừ trị số ở (2) để có được thể tích di chuyển do dưa chuột.
(6) Để xác định thể tích đổ đầy, tính:
x 100 = Phần trăm thể tích của phần dưa chuột
Phương pháp 3
(1) Đổ và giữ lại dung dịch rót hộp để làm những xác định chất lượng khác (1.2.3)2).
(2) Vẫn để dưa chuột trong hộp, đổ nước vào hộp đến hết dung lượng (3.2.5).
(3) Đổ, hứng và đo phần nước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 100 = Phần trăm thể tích của phần dưa chuột
3.2.7 Phương pháp xác định khối lượng ráo nước: sẽ biên soạn sau.
Ngoài những quy định chung về ghi nhãn thực phẩm đóng gói sẵn, áp dụng thêm các quy định sau đây:
4.1.1 Tên của sản phẩm là: "Dưa chuột dầm dấm".
4.1.2 Những nội dung sau đây được ghép liền với tên sản phẩm:
(a) kiểu đóng hộp, ví dụ "đóng hộp tươi" hoặc "đóng hộp ướp muối";
(b) dạng đóng hộp và loại, bao gồm cả tên rau thơm có liên quan đến loại ở 1.2.3 (b);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) ở loại nguyên quả, khoảng đếm gần đúng về số quả, trong các hộp lớn hơn 4 l.
Phải ghi trên nhãn một danh sách đầy đủ các thành phần theo thứ tự tỉ lệ giảm dần theo Tiêu chuẩn chung về ghi nhãn thực phẩm đóng gói sẵn.
Phải ghi lượng chứa thực như thể tích thực, khối lượng thực, khối lượng đã ráo nước, hoặc một sự phối hợp bất kì của các đại lượng đó, theo hệ mét (đơn vị "Hệ quốc tế") hoặc hệ Mỹ avoirdupois hoặc cả hai hệ đo theo yêu cầu của nước ở đó sản phẩm được bán.
Phải ghi tên và địa chỉ của người sản xuất, người đóng gói.
Phụ lục 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Dưa chuột cong. Dưa chuột cong là loại dưa chuột bị cong một góc 350 trở lên như minh họa dưới đây.
(b) Dưa chuột méo mó. Dưa chuột méo mó là loại dưa chuột bị vặn vẹo, dị dạng và các dạng méo mó khác. Dưa chuột dị dạng là quả không có dạng hình trụ, ngắn và mập hoặc quả không phát triển bình thường. Dưa chuột dị dạng và các dạng méo mó khác như minh họa sau đây:
1) Trước khi xác định phần trăm thể tích của phần dưa chuột trong dưa chuột dầm dấm mù tạt, chuẩn bị phần dưa chuột ráo nước như sau: đổ lượng chứa trong hộp lên một mặt rây có đường kính thích hợp sao cho sản phẩm được rải đều. Rửa sạch tất cả vết nước xốt còn dính vào, dưới dòng nước ở nhiệt độ khoảng 20 0C (68 0F). Nghiêng rây để dễ ráo nước và để ráo nước trong 2 min. Tiến hành tiếp theo (4).
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây