Công văn 4577/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về nắm tình hình triển khai xây dựng thang lương, bảng lương và tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết 97/NQ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 4577/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về nắm tình hình triển khai xây dựng thang lương, bảng lương và tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết 97/NQ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 4577/LĐTBXH-LĐTL | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Tống Thị Minh |
Ngày ban hành: | 09/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4577/LĐTBXH-LĐTL |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Tống Thị Minh |
Ngày ban hành: | 09/11/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4577/LĐTBXH-LĐTL |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: |
Đồng chí Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội |
Thực hiện chương trình công tác năm 2015, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức đoàn công tác nắm tình hình triển khai xây dựng thang lương, bảng lương tại các doanh nghiệp nhà nước và tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 97/NQ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai Kết luận số 96-KL/TW ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 22-CT/TW ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Ban Bí thư khóa X về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp, cụ thể như sau:
1. Làm việc với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Nội dung làm việc: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuẩn bị nội dung báo cáo (theo đề cương tại phụ lục 2 kèm theo).
- Thời gian: ½ ngày (chi tiết tại phụ lục 1 kèm theo).
- Địa điểm: Trụ sở làm việc của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Thành phần:
+ Đoàn công tác: Lãnh đạo và một số công chức Vụ Lao động - Tiền lương.
+ Địa phương: Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lãnh đạo và chuyên viên phòng Lao động - Tiền lương và các phòng ban liên quan thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lãnh đạo và chuyên viên phòng quản lý lao động, tiền lương của Ban quản lý các Khu công nghiệp, khu chế xuất tỉnh/thành phố, đại diện Liên đoàn lao động tỉnh/thành phố.
- Nội dung: Mỗi doanh nghiệp chuẩn bị nội dung báo cáo để trao đổi tại cuộc họp (theo đề cương tại phụ lục 3 kèm theo).
- Thời gian: ½ ngày (chi tiết tại phụ lục 1 kèm theo).
- Địa điểm: Trụ sở làm việc của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thành phần:
+ Đoàn công tác: Lãnh đạo và một số công chức Vụ Lao động - Tiền lương, đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Địa phương: Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lãnh đạo và chuyên viên phòng Lao động - Tiền lương và các phòng ban liên quan thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Doanh nghiệp: Giám đốc doanh nghiệp, đại diện công đoàn cơ sở, Trưởng phòng tổ chức nhân sự và cán bộ lao động - tiền lương, đại diện phòng tài chính kế toán của doanh nghiệp.
Đề nghị Đồng chí Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo bộ phận chuyên môn chuẩn bị nội dung báo cáo, đồng thời gửi công văn yêu cầu các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu trên địa bàn chuẩn bị báo cáo và bố trí thời gian làm việc với đoàn.
Báo cáo bằng văn bản của Sở và của doanh nghiệp đề nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và gửi vào hộp thư điện tử linhnt@molisa.gov.vn trước ngày 10 tháng 11 năm 2015.
Mong nhận được sự quan tâm chỉ đạo của đồng chí Giám đốc Sở./.
Nơi nhận: |
TL.
BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo công văn số 4577/LĐTBXH-LĐTL ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT |
Tỉnh, thành phố |
Thời gian |
Ghi chú |
1 |
Vĩnh Phúc |
- Sáng ngày 23/11/2015: làm việc với Sở LĐTBXH và các cơ quan liên quan - Chiều ngày 23/11/2015: làm việc với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu |
|
2 |
Đà Nẵng |
- Chiều ngày 24/11/2015: làm việc với Sở LĐTBXH và các cơ quan liên quan. - Sáng ngày 25/11/2015: làm việc với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. |
|
3 |
Khánh Hòa |
- Sáng ngày 26/11/2015: làm việc với Sở LĐTBXH và các cơ quan liên quan; - Chiều ngày 26/11/2015: làm việc với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước. |
|
4 |
Tây Ninh |
- Sáng ngày 27/11/2015: làm việc với Sở LĐTBXH và các cơ quan liên quan. - Chiều ngày 27/11/2015: làm việc với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. |
|
Trên đây là lịch kiểm tra tại địa phương, trong trường hợp thay đổi sẽ thông báo sau.
Thời gian làm việc buổi sáng bắt đầu từ 8h30, buổi chiều bắt đầu từ 13h30.
(Kèm theo công văn số 4577/LĐTBXH-LĐTL ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Tình hình thực hiện pháp luật lao động của các doanh nghiệp trên địa bàn
1. Tổng hợp số liệu doanh nghiệp, lao động trên địa bàn
Nội dung |
Tổng số |
Loại hình doanh nghiệp |
||
DN nhà nước |
DN dân doanh |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
||
1. Số doanh nghiệp |
|
|
|
|
2. Số lao động |
|
|
|
|
2a. Số lao động đã ký kết hợp đồng lao động |
|
|
|
|
Trong đó: - HĐLĐ không xác định thời hạn |
|
|
|
|
- HĐLĐ thời hạn từ 12-36 tháng |
|
|
|
|
- HĐLĐ thời hạn 3 tháng đến <12 tháng |
|
|
|
|
- HĐLĐ có thời hạn dưới 3 tháng |
|
|
|
|
2b. Số lao động chưa ký kết hợp đồng lao động |
|
|
|
|
2. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật lao động
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Loại hình doanh nghiệp |
||
DN nhà nước |
DN dân doanh |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
||
Số doanh nghiệp đăng ký nội quy lao động |
|
|
|
|
Số doanh nghiệp gửi thang lương, bảng lương cho cơ quan quản lý lao động cấp huyện |
|
|
|
|
Số doanh nghiệp gửi định mức lao động cho cơ quan quản lý lao động cấp huyện |
|
|
|
|
Số doanh nghiệp gửi thỏa ước lao động tập thể |
|
|
|
|
Số doanh nghiệp xây dựng Quy chế dân chủ cơ sở |
|
|
|
|
Số doanh nghiệp có tổ chức công đoàn |
|
|
|
|
3. Tiền lương, thu nhập và đời sống của người lao động
TT |
Nội dung |
Đvt |
Năm 2014 |
6 tháng đầu năm 2015 |
||||
Cao nhất |
Bình quân |
Thấp nhất |
Cao nhất |
Bình quân |
Thấp nhất |
|||
1 |
Tiền lương bình quân |
triệu đồng/ người/tháng |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
DN nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
DN dân doanh |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thu nhập bình quân |
triệu đồng/ người/tháng |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
DN nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
DN dân doanh |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
4. Tình hình tranh chấp lao động (từ 01/01 đến 31/10/2015)
Chỉ tiêu |
Loại hình doanh nghiệp |
||
DN nhà nước |
DN dân doanh |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
Tổng số vụ đình công |
|
|
|
Số vụ đình công tại doanh nghiệp có tổ chức công đoàn |
|
|
|
Tổng số lượt người lao động tham gia đình công |
|
|
|
5. Nhận xét đánh giá tình hình thực hiện pháp luật lao động trong các doanh nghiệp
a) Những kết quả đạt được
b) Những vấn đề còn tồn tại
c) Những kiến nghị, đề xuất
II. Tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 97/NQ-CP ngày 26/12/2014 của Chính phủ
1. Công tác chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Nghị quyết số 97/NQ-CP ngày 26/12/2014 của Chính phủ
2. Kết quả triển khai thực hiện
a) Về công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật (đặc biệt là về thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, trình tự, thủ tục tiến hành tranh chấp lao động, đình công, giải quyết đình công không đúng trình tự thủ tục).
b) Về công tác thanh tra, kiểm tra chấp hành pháp luật lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn.
c) Về hỗ trợ doanh nghiệp đối thoại, thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể, giải quyết đình công không đúng trình tự pháp luật quy định.
d) Về công tác ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
đ) Về công tác bổ nhiệm lại hòa giải viên lao động, kiện toàn Hội đồng trọng tài lao động, hòa giải tranh chấp lao động.
e) Về triển khai xây dựng đề án phát triển quan hệ lao động giai đoạn 2015-2020.
3. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị
III. Tình hình triển khai xây dựng thang lương, bảng lương trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu (chuẩn bị nội dung theo điểm 3, công văn số 4492/LĐTBXH-LĐTL ngày 03/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)./.
(Kèm theo công văn số 4577/LĐTBXH-LĐTL ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Khái quát về doanh nghiệp
- Năm thành lập
- Loại hình doanh nghiệp
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
II. Tình hình triển khai xây dựng thang, bảng lương
1. Đánh giá tình hình triển khai xây dựng thang lương, bảng lương, cụ thể:
- Doanh nghiệp xây dựng thang, bảng lương theo phương pháp nào (theo phương pháp hướng dẫn tại Thông tư số 17/2015/TT-LĐTBXH ngày 22/4/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hay sử dụng phương pháp khác hoặc tạm thời vận dụng thang, bảng lương theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và điều chỉnh, bổ sung bảo đảm nguyên tắc quy định tại Điều 7, Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ);
- Doanh nghiệp xây dựng một hệ thống thang lương, bảng lương áp dụng chung hay công ty mẹ và mỗi công ty con xây dựng một hệ thống thang, bảng lương riêng;
- Doanh nghiệp xây dựng một hệ thống thang lương, bảng lương theo một vùng lương tối thiểu để áp dụng chung hay xây dựng theo từng vùng lương tối thiểu;
- Những thuận lợi, khó khăn vướng mắc trong việc xây dựng thang, bảng lương.
2. Đánh giá tác động của việc áp dụng hệ thống thang lương, bảng lương do doanh nghiệp tự xây dựng; Áp dụng các quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 (căn cứ đóng bảo hiểm theo mức lương và phụ cấp lương từ 01/01/2016 đến 31/12/2017) và áp dụng mức lương tối thiểu vùng dự kiến năm 2016 (vùng I: 3,5 triệu đồng/tháng, vùng II: 3,1 triệu đồng/tháng, vùng III: 2,7 triệu đồng/tháng và vùng IV: 2,4 triệu đồng/tháng). Trong đó nêu rõ:
- Mức tiền lương bình quân làm căn cứ đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn năm 2014, dự kiến năm 2015 và năm 2016;
- Quỹ bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn phải đóng năm 2014, dự kiến năm 2015 và năm 2016;
- Quỹ tiền lương, chi phí sản xuất năm 2014, dự kiến năm 2015 và năm 2016;
3. Đánh giá (ưu, nhược điểm) của cơ chế quản lý lao động, tiền lương theo quy định tại Nghị định số 50/2013/NĐ-CP, 51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, cụ thể:
- Quy định về tuyển dụng, sử dụng lao động;
- Quy định về cơ chế quản lý lao động, tiền lương;
- Quy định về xây dựng các quy chế quản lý lao động, phân phối tiền lương, thu nhập đối với người lao động và viên chức quản lý;
- Tổng hợp tình hình tuyển dụng, sử dụng lao động, tiền lương, thu nhập năm 2014, kế hoạch cả năm và thực hiện 6 tháng năm 2015 theo các biểu mẫu kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-LĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
4. Đề xuất, kiến nghị, phương hướng xử lý về các nội dung nêu tại khoản 1, 2, 3 nêu trên./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây