268799

Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do Bộ Tài chính ban hành

268799
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 05/VBHN-BTC Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 09/02/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 26/02/2015 Số công báo: 277-278
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 05/VBHN-BTC
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 09/02/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 26/02/2015
Số công báo: 277-278
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/VBHN-BTC

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2015

 

THÔNG TƯ [1]

QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THỦY SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH

Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh có hiệu lực từ kể từ ngày 22/11/2010 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 33/2013/TT-BTC ngày 21/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế, chính sách sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, có hiệu lực kể từ ngày 21/3/2013 được căn cứ:

Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2010, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.

Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi thng nhất ý kiến vi B ng nghiệp và Phát triển nông thôn; B Tài chính hướng dẫn thc hiện như sau[2]:

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Ngân sách nhà nưc h tr gingy trng, giống vật nuôi, giống thy sản cho c h nông dân, ngư dân, ch trang trại, t hợp tác, hợp c xã sản xuất trong lĩnh vc trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sn b thiệt hi do thiên tai, dch bệnh nguy him theo hướng dẫn ca B Nông nghiệp và Phát triển ng thôn tại Thông tư s39/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2010 ớng dẫn c loại thiên tai, dch bệnh nguy him đưc h tr theo Quyết đnh s 142/2009/-TTg ngày 31/12/2009 ca Thtướng Chính phủ.

2. Thiệt hi do thiên tai, dch bnh nguy him đưc xác đnh đ m căn cứ htrợ gồm:

a) Đi với thiên tai: s lượng gia súc, gia cm b chết; diện tích nuôi trng thy sản, hải sản b chết, b phá hủy do thiên tai; din tích y trồng b chết, b mt trắng;

b) Đi với dch bệnh nguy him: s lượng gia súc, gia cm b tiêu hủy; diện tích nuôi trng thủy, hải sn b chết; din tích cây trồng bắt buộc tiêu hủy theo quy đnh ca B Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Thi gian h trợ:

a) Đi với thiên tai: k t ngày thiên tai xy ra tn tng đa n c th theo quyết đnh công b loại thiên tai do Ch tch y ban nhân n tnh, thành ph trc thuc Trung ương quyết đnh;

b) Đi với dch bệnh nguy him: k t ngày có quyết đnh công b dịch trên địa bàn đến khi có quyết đnh công b hết dch ca quan nhà c thẩm quyn vbảo vthc vt, thú y và thy sn.

Điều 2. Mức hỗ trợ[3]

1. H tr đi vi y trng b thit hi t 30% tr lên:

a) Diện tích gieo cy lúa thun bthiệt hi hơn 70%, htr2.000.000 đồng/ha; thiệt hi t 30 - 70%, h tr 1.000.000 đng/ha;

b) Din tích m a thun b thit hại hơn 70%, h tr 20.000.000 đng/ha; thit hi t 30 - 70%, h tr 10.000.000 đồng/ha;

c) Din tích a lai b thiệt hi hơn 70%, h tr 3.000.000 đồng/ha; thit hại t 30 - 70%, h tr 1.500.000 đồng/ha;

d) Din tích m lúa lai b thit hi hơn 70%, h tr 30.000.000 đồng/ha; thit hi t30 - 70%, h tr 15.000.000 đng/ha;

đ) Din ch ngô và rau màu các loi thiệt hi hơn 70%, htr2.000.000 đồng/ha; thiệt hi t 30 - 70%, h tr 1.000.000 đng/ha;

e) Din tích cây công nghiệp và cây ăn qu u năm b thit hại hơn 70%, h tr 4.000.000 đồng/ha; thiệt hi t30 - 70%, h tr 2.000.000 đồng/ha.

Căn cứ mc h tr quy đnh u tn và mc đ thit hi ca tng loi cây trồng, Chtịch y ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuc Trung ương quyết định c th mc h tr trực tiếp cho các h nông dân, ch trang tri, t hp tác, hp c xã sn xut trong lĩnh vc trồng trt b thit hi do thiên tai, dch bnh nguy hiểm cho phù hợp vi tình hình thực tế ca đa phương.

2. H tr đi vi nuôi gia súc, gia cm:

a) Thit hại do thn tai:

- Gia cm h tr t 10.000 - 20.000 đng/con;

- Ln h tr 750.000 đồng/con;

- Trâu, bò, nga h tr 4.000.000 đồng/con;

- Hươu, nai, cu, dê h tr: 2.000.000 đng/con.

Căn cứ mc h trợ quy định nêu trên và s lưng tng loi gia c, gia cầm bthit hi, Ch tch y ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương quyết định c th mc h trợ trc tiếp cho các hộ nông dân, ch trang tri, t hp tác, hp c xã sn xuất trong lĩnh vc chăn nuôi b thit hi do thiên tai, dch bnh cho phù hp vi tình hình thc tế ca đa phương.

b) Thiệt hi do dch bnh nguy him:

Việc hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh nguy hiểm thực hiện theo Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và Thông tư số 80/2008/TT-BTC ngày 18/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cm.

3. H trđi vi nuôi thy, hải sn:

a) Din tích ni cá truyn thng b thiệt hi hơn 70%, h tr t 7.000.000 - 10.000.000 đng/ha; thiệt hại t 30 - 70%, h tr t 3.000.000 - 7.000.000 đồng/ha;

b) Din tích nuôi tôm qung canh bthiệt hi hơn 70%, h tr 4.000.000 - 6.000.000 đồng/ha; thit hi t30 - 70%, h tr t2.000.000 - 4.000.000 đng/ha;

c) Din tích nuôi m sú thâm canh b thit hi hơn 70%, h tr 6.000.000 - 8.000.000 đồng/ha; thit hi t30 - 70%, h tr t4.000.000 - 6.000.000 đng/ha;

d) Din ch nuôi m th chân trắng thâm canh b thiệt hi n 70%, h tr20.000.000 - 30.000.000 đồng/ha; thiệt hi t 30 - 70%, h tr t 10.000.000 - 20.000.000 đồng/ha;

đ) Din tích ni ngao b thit hi hơn 70%, h tr 40.000.000 - 60.000.000 đồng/ha; thiệt hi t 30 - 70%, h tr t20.000.000 - 40.000.000 đồng/ha;

e) Diện ch nuôi cá tra b thiệt hi hơn 70%, h tr 20.000.000 - 30.000.000 đồng/ha; thiệt hi t 30 - 70%, h tr t10.000.000 - 20.000.000 đồng/ha;

g) Lồng, bè nuôi bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 7.000.000 - 10.000.000 đồng/100m3 lồng; thiệt hại từ 30 - 70% hỗ trợ từ 3.000.000 - 7.000.000 đồng/100m3 lồng.

Căn cứ mức hỗ trợ quy định nêu trên và mức độ thiệt hại theo từng loại giống thủy sản, hải sản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể mức hỗ trợ trực tiếp cho các hộ nông dân, ngư dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực nuôi trồng thủy, hải sản bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

4. Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản thì mức hỗ trợ tương đương mức hỗ trợ bằng tiền được quy đổi theo giá tại thời điểm hỗ trợ.

Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương

Ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương một phần kinh phí hỗ trợ về giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản theo quy định tại Điều 2 Thông tư này với nguyên tắc:

1. Các tỉnh miền núi, Tây nguyên, hỗ trợ 80% mức hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản.

2. Thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chủ động sử dụng dự phòng ngân sách địa phương để thực hiện.

3. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại hỗ trợ 70% mức hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản.

4. Các địa phương có mức độ thiệt hại lớn, nếu phần ngân sách địa phương bảo đảm vượt quá 50% nguồn dự phòng ngân sách địa phương được Thủ tướng Chính phủ giao, ngân sách trung ương sẽ bổ sung thêm phần chênh lệch vượt quá 50% dự phòng ngân sách địa phương để các tỉnh, thành phố có đủ nguồn kinh phí thực hiện.

5. Đối với các chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh đã ban hành bằng quyết định cụ thể, nguyên tắc hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện theo quy định của quyết định đó, không áp dụng nguyên tắc hỗ trợ theo quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Điều kiện ngân sách nhà nước hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản để khôi phục sản xuất đối với vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm

1. Diện tích cây trồng, diện tích nuôi trồng thủy sản, hải sản và số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm phải có xác nhận của chính quyền cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và các đơn vị liên quan làm căn cứ thanh toán hỗ trợ.

a) Đối với cây trồng: Căn cứ bảng kê thiệt hại của các thôn, bản về diện tích gieo trồng (lúa, ngô, hoa màu), diện tích cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại (chi tiết đến từng đối tượng), Chủ tịch UBND xã thành lập hội đồng kiểm tra bao gồm chính quyền cấp xã và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành của huyện để lập biên bản kiểm tra; đồng thời tổng hợp nhu cầu hỗ trợ giống khôi phục sản xuất báo cáo UBND cấp huyện thẩm định để làm căn cứ thanh toán hỗ trợ theo quy định;

b) Đối với vật nuôi: Căn cứ bảng kê thiệt hại của các thôn, bản về số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại (chi tiết đến từng đối tượng đã được đối chiếu với đăng ký kê khai sản xuất ban đầu của các hộ nông dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực chăn nuôi, theo từng loại gia súc, gia cầm), Chủ tịch UBND xã thành lập Hội đồng kiểm tra bao gồm chính quyền cấp xã và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành của huyện để lập biên bản kiểm tra, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ giống khôi phục sản xuất báo cáo UBND cấp huyện thẩm định để làm căn cứ thanh toán hỗ trợ theo quy định;

c) Đối với nuôi trồng thủy, hải sản: Căn cứ bảng kê thiệt hại về diện tích nuôi trồng thủy sản, hải sản bị thiệt hại (chi tiết đến từng đối tượng đã được đối chiếu với đăng ký kê khai sản xuất ban đầu của các nông dân, ngư dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, hải sản); Chủ tịch UBND xã thành lập Hội đồng kiểm tra bao gồm chính quyền cấp xã và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành của huyện để lập biên bản kiểm tra, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ giống khôi phục sản xuất, báo cáo UBND cấp huyện thẩm định để làm căn cứ thanh toán hỗ trợ theo quy định.

2. Thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm xảy ra trên từng địa bàn làm căn cứ hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản phải nằm trong quyết định công bố loại thiên tai, dịch bệnh của cơ quan có thẩm quyền.

3. Việc xác định mức độ thiệt hại cụ thể đối với từng loại diện tích cây trồng, vật nuôi và diện tích nuôi trồng thủy sản, hải sản theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

4. Căn cứ hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tình hình thực tế tại địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể trách nhiệm của các đối tượng tham gia xác nhận thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Ch đo Sở i chính phi hp vi Sở Nông nghip và Phát trin nông thôn các cơ quan ln quan thẩm đnh mc đ thit hi, nhu cu kinh phí h trợ ging y trng, ging vật ni, giống thy sản đ khôi phc sn xut ng b thit hi do thiên tai, dch bnh nguy hiểm và có phương án tài chính đ thc hin. Đng thi báo o y ban nhân dân c tnh, thành ph trc thuc Trung ương ch động s dụng ngun ngân sách đa phương và các ngun tài chính hp pháp khác đ đáp ng kp thi nhu cu h trợ giống cây trng, giống vt nuôi, giống thủy sản khôi phc sn xuất vùng b thit hại do thiên tai, dịch bnh nguy him theo quy đnh ti Thông tư này;

b) Chỉ đo y ban nhân n cấp dưi thc hin tt côngc khắc phục hu quthiên tai, dch bnh; xác định chính xác mc đ thit hi, nhu cu h trợ giống khôi phc sản xut và quyết định h trợ giống cho từng đa bàn , phưng, th trn đảm bảo kp thời, đúng chính ch, chế đ; s dụng kinh phí htrợ giống khôi phc sn xut đảm bảo có hiệu quả, đúng mục đích, đúng đối ợng, không đ tht thoát ng phí và xảy ra tiêu cc; ch đo y ban nhân dân cp xã phi hp vi các quan liên quan ở địa phương thc hiện công khai chính sách htrợ ca nhà nưc: diện tích cây trng, din tích nuôi trng thy sn; s lưng gia súc, gia cm b thit hi; mc h trợ đi vi từng h nông dân, ngư n, chủ trang tri, t hp tác, hp c xã sn xuất trong lĩnh vc trng trt, chăn ni, nuôi trng thy sản bthit hi do thiên tai, dịch bnh nguy him trưc và sau khi có quyết định h trợ ca cp có thẩm quyn trên các phương tin thông tin đi cng, niêm yết tại tr sy ban nhân dân cấp xã và ti các thôn, bn theo quy định ti Thông tư s54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 ca B Tài chính hưng dn thc hin quy chế ng khai h tr trc tiếp ca ngân sách đi vi c cá nhân, n cư.

2. Kết thúc đợt thiên tai, dịch bệnh hoặc cuối năm; căn cứ kết quả thực chi về hỗ trợ giống khôi phục sản xuất do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra tại địa phương; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính xem xét hỗ trợ kinh phí từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương hàng năm cho địa phương và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

Trường hợp thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm xảy ra ở phạm vi lớn, ngân sách địa phương không đủ nguồn lực chi hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản để khôi phục sản xuất từ nguồn ngân sách địa phương; căn cứ đề nghị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tài chính sẽ ứng trước kinh phí để địa phương thực hiện (tối đa bằng 70% mức ngân sách trung ương hỗ trợ). Sau khi địa phương có báo cáo quyết toán kinh phí, Bộ Tài chính sẽ làm thủ tục chuyển từ tạm ứng sang chi hỗ trợ chính thức cho địa phương (phần ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương).

3[4]. Thông tư này có hiu lc k t ngày ký. Các chính sách h trợ giống cây trồng, ging vt nuôi, giống thủy sn đ ki phc sn xut vùng b thiệt hi do thiên tai, dch bnh nguy hiểm đưc thc hin kt ny 15 tháng 02 năm 2010.

Trong quá trình thc hin, nếu có vưng mắc đnghphn ánh vBTài chính đ xem t sa đi, b sung cho phù hp./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Phụ lục số 1

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ).........

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIÊN TAI, DỊCH BỆNH

(Từ ngày       tháng       năm      đến ngày      tháng      năm      )

(Ban hành kèm theo Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính)

STT

Chỉ tiêu

TỔNG HỢP THIỆT HẠI

KINH PHÍ HỖ TRỢ GIỐNG

Tổng giá trị thiệt hại (tr.đ)

DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN 70%

DIỆN TÍCH THIỆT HẠI TỪ 30% - 70%

Tổng NSNN hỗ trợ

(tr.đ)

Trong đó

Lúa thuần

(ha)

Lúa lai

(ha)

Ngô và rau màu

(ha)

Cây công nghiệp

(ha)

Cây ăn quả lâu năm

(ha)

Lúa thuần

(ha)

Lúa lai

(ha)

Ngô và rau màu

(ha)

Cây công nghiệp

(ha)

Cây ăn quả lâu năm

(ha)

NSTW hỗ trợ

(tr.đ)

NSĐP đảm bảo

(tr.đ)

Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền

Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

HUYỆN A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

HUYỆN B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

.............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(CHI TIẾT THEO TỪNG HUYỆN)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi c: Không bao gm h tr theo Quyết đnh s 1459/QĐ-TTg ny 07/11/2006 và Văn bn s 1486/TTg-KTN ngày 09/9/2008 ca Th tưng Chính ph

 

 

Ngày     tháng      năm

Ch tch UBND tnh, thành ph

(Ký tên đóng du)

 

Phụ lục số 2

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ).........

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN HỖ TRỢ GIỐNG VẬT NUÔI, GIỐNG THỦY SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIÊN TAI, DỊCH BỆNH

(Từ ngày       tháng       năm      đến ngày      tháng      năm      )

(Ban hành kèm theo Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính)

STT

Chỉ tiêu

TỔNG HỢP THIỆT HẠI

KINH PHÍ HỖ TRỢ GIỐNG

Tổng giá trị thiệt hại

(tr.đ)

THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI

THIỆT HẠI ĐỐI VỚI NUÔI TRỒNG THUỶ, HẢI SẢN

Tổng NSNN hỗ trợ

tr.đ)

NSTW hỗ trợ

(tr.đ)

NSĐP đảm bảo

(tr.đ)

Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền

(tr.đ)

Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền

(tr.đ)

Gia cầm

(con)

Lợn

(con)

Trâu, bò, ngựa

(con)

Hươu, nai, cừu, dê (con)

Thiệt hại hơn 70%

Thiệt hại từ 30- 70%

Diện tích nuôi trồng thủy, hải sản

Lồng, bè nuôi trồng thủy, hải sản

Diện tích nuôi trồng thủy, hải sản (ha)

Lồng, bè nuôi trồng thủy, hải sản (ha)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

HUYỆN A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

HUYỆN B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

.............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(CHI TIẾT THEO TỪNG HUYỆN)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Không bao gồm hỗ trợ theo Quyết đnh số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 của Thủ tưng Chính phủ

 

 

Ngày     tháng      năm

Ch tch UBND tnh, thành ph

(Ký tên đóng du)

 

Phụ lục số 3

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) .........

TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐÃ CHI HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG, GIỐNG VẬT NUÔI, GIỐNG THỦY SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIÊN TAI, DỊCH BỆNH (ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Tổng số tiền hỗ trợ

Trong đó:

Giống cây trồng

Giống vật nuôi

Giống thủy sản, hải sản

Ghi chú

Quyết định hỗ trợ kinh phí

(Số QĐ, ngày, tháng, năm)

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

1

HUYỆN A

 

 

 

 

 

2

HUYỆN B

 

 

 

 

 

3

.............

 

 

 

 

 

 

(CHI TIẾT THEO TỪNG HUYỆN)

 

 

 

 

 

Ghi chú: Không bao gồm hỗ trợ theo Quyết đnh số 1459/QĐ-TTg ngày 07/11/2006, Văn bản số 1486/TTg-KTN ngày 09/9/2008 Quyết đnh số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 của Thủ tưng Chính phủ

 

 

Ngày     tháng      năm

Ch tch UBND tnh, thành ph

(Ký tên đóng du)

 

 



[1] Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:

- Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của B Tài chính quy đnh về cơ chế, chính sách hỗ tr giống cây trng, vt nuôi, thy sn để khôi phục sn xut vùng bị thit hi do thiên tai, dch bnh có hiu lực từ kể từ ngày 22/11/2010;

- Thông tư số 33/2013/TT-BTC ngày 21/3/2013 của B Tài chính sửa đi, bổ sung Điều 2 Thông số 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của B Tài chính quy đnh về cơ chế, chính sách hỗ tr giống cây trng, vt nuôi, thy sn để khôi phục sn xut ng bị thit hi do thiên tai, dch bnh có hiu lc kể từ ngày 21/3/2013.

Nội dung Văn bn hp nht này kng làm thay đi nội dung và hiu lc ca 02 Thông tư trên.

[2] Thông tư số 33/2013/TT-BTC ngày 21/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh có căn cứ ban hành như sau:

“Căn c Nghị đnh số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy đnh chi tiết và hưng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn c Quyết đnh số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tưng Chính phủ v cơ chế, chính ch hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thit hại do thiên tai, dch bnh;

Căn c Quyết đnh số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Thủ tưng Chính phủ v sa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết đnh s 142/2009/QĐ-TTg của Thủ tưng Chính phủ v cơ chế, chính sách h trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thit hại do thiên tai, dch bnh;

Căn c Nghị đnh số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy đnh chc năng, nhim vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưng Vụ Ngân sách nhà nước;

Sau khi thống nhất ý kiến vi BNông nghip và Pt trin nông tn; BTài chính ban hành Thông tư hưng dẫn sa đổi, b sung Điều 2 Tng tư s 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 ca B Tài chính quy đnh v cơ chế, chính sách htr giống cây trồng, vt nuôi, thy sn đ khôi phc sản xut vùng b thit hi do thn tai, dch bnh như sau”.

[3] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 33/2013/TT-BTC ngày 21/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2012”

[4] Điều 2 Thông tư số 33/2013/TT-BTC ngày 21/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2013 quy định như sau:

Điều 2. Thông tư này hiu lc thi hành k từ ngày ký. Các chính sách h trợ giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản để khôi phục sản xuất vùng b thit hại do thiên tai, dch bnh nguy him đưc thc hin k từ ngày 30 tháng 12 năm 2012”

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản