Luật Đất đai 2024

Thông tư 219/2015/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 219/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Ngày ban hành 31/12/2015
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trần Văn Hiếu
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 219/2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 91/2015/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN TẠI DOANH NGHIỆP

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vn nhà nước vào doanh nghiệp và quản sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;

Theo đ nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP).

2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 2. Ghi tăng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp

1. Trường hợp đầu tư vốn nhà nước để thành lập mới doanh nghiệp nhà nước:

a) Doanh nghiệp nhà nước thành lập mới, căn cứ số vốn nhà nước thực cấp (đối với doanh nghiệp thành lập mới không có dự án đầu tư xây dựng), vốn nhà nước đã cấp theo quyết toán công trình hoàn thành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với doanh nghiệp thành lập mới trên cơ sở bàn giao dự án đầu tư xây dựng) để ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu trong s sách kế toán của doanh nghiệp. Trường hợp vốn đầu tư thực tế của Nhà nước thấp hơn mức vốn điều lệ đã đăng ký khi thành lập doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký điều chỉnh lại mức vốn điều lệ trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi thành lập bằng mức vốn thực tế đã đầu tư của nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014.

b) Trường hợp việc đầu tư vốn điều lệ cho doanh nghiệp theo mức đã được phê duyệt trong đề án thành lập được chia thành nhiều lần, theo từng giai đoạn, thì doanh nghiệp điều chỉnh lại mức vốn điều lệ thực góp trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014.

2. Trường hợp đầu tư bổ sung vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động:

Doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động có tiếp nhận tài sản từ nơi khác chuyển đến được đầu tư bằng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, tiếp nhận nguồn kinh phí hỗ trợ của nhà nước (hỗ trợ di dời, sắp xếp lại, xử lý nhà đất, hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp) để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp căn cứ vào quyết định điều chuyển tài sản của cấp có thẩm quyền và biên bản bàn giao tài sản, quyết toán tiền hỗ trợ của nhà nước (phần thực hiện dự án đầu tư) thực hiện ghi tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp và thực hiện điều chỉnh lại mức vốn điều lệ thực góp trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014.

3. Trường hợp đầu tư vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

a) Căn cứ hồ sơ đề nghị đầu tư bổ sung thêm vốn điều lệ tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và sau khi nhà nước đã thực hiện đầu tư bổ sung vốn (kể cả trường hợp sử dụng c tức, lợi nhuận được chia theo phần vốn nhà nước để đầu tư bổ sung); hoặc trường hợp công ty c phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sử dụng các nguồn lợi nhuận sau thuế, quỹ đầu tư phát triển, thặng dư vốn cổ phần (đi với công ty c phần), nguồn quỹ khác, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật.

b) Cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo người đại diện có trách nhiệm yêu cu công ty c phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên ghi tăng vn góp ca chủ sở hữu (giá trị thuộc phần vốn nhà nước đầu tư tăng thêm tại công ty), đồng thời có thông báo bằng văn bản tổng giá trị thực tế phần vốn nhà nước đã đầu tư (thực góp) tại công ty và số lượng c phiếu do cổ đông nhà nước nm giữ (đối với đầu tư vào công ty c phần) sau khi công ty tăng vốn điều lệ và gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu để theo dõi quản lý.

Điều 3. Chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Việc chuyn nhượng vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện theo quy định tại Điều 38 của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP, trong đó, đối với trường hợp chuyển nhượng vốn (chuyển nhượng cổ phiếu) nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần đã niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc đã đăng ký giao dịch trên sàn giao dịch Upcom theo phương thức thỏa thuận thì giá bán thỏa thuận phải đảm bảo trong biên độ giá giao dịch (giới hạn giao động giá) của mã chứng khoán tại ngày chuyển nhượng, nhưng không thấp hơn giá c phiếu được xác định theo giá trị sổ sách của công ty c phần có mã chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch, căn cứ vào tổng giá trị vốn chủ sở hữu chia (:) cho vốn điều lệ của công ty c phần tại thời điểm chuyển nhượng.

Điều 4. Quản lý vốn, tài sản tại doanh nghiệp nhà nước

Việc quản lý vốn và tài sản tại doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

1. Doanh nghiệp phải xây dựng và ban hành quy chế nội bộ đ quản lý, sử dụng các loại tài sản của doanh nghiệp; Quy chế phải xác định rõ việc phi hp của từng bộ phận quản lý trong doanh nghiệp, quy định rõ trách nhiệm bồi thường của từng bộ phận, cá nhân đối với các trường hợp làm hư hỏng, mt mát, gây tổn thất tài sản, thiệt hại cho doanh nghiệp.

2. Đối với doanh nghiệp có tài sản đặc thù như vật nuôi, cây trồng, thiết bị có nguồn phóng xạ, chất độc hại và tài sản đặc thù khác, quá trình quản lý, sử dụng, thanh lý tài sản ngoài việc tuân thủ các quy định của pháp luật về tài chính, doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ các quy định, quy trình, quy phạm về kỹ thuật của cơ quan quản lý chuyên ngành ban hành.

3. Bảo toàn vốn của doanh nghiệp nhà nước: doanh nghiệp áp dụng các biện pháp bảo toàn vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP để bảo toàn vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. Trong đó:

a) Việc trích lập các khoản dự phòng rủi ro: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng các khoản phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính và dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp, doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009, Thông tư số 34/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011, Thông tư số 89/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013 của Bộ Tài chính và các Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

b) Lãi, lỗ của doanh nghiệp làm căn cứ đánh giá mức độ bảo toàn vốn quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và thu nhập khác trừ (-) tổng các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (bao gồm cả khoản trích lập dự phòng theo quy định). Nếu số chênh lệch dương doanh nghiệp có lãi, nếu s chênh lệch âm doanh nghiệp bị lỗ, nếu không có chênh lệch doanh nghiệp không phát sinh lãi, lỗ.

c) Việc quản lý, xác định doanh thu, thu nhập khác và chi phí để xác định lãi, lỗ (kết quả kinh doanh) của doanh nghiệp làm căn cứ đánh giá mức độ bảo toàn vốn thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành do Bộ Tài chính ban hành.

Điều 5. Quản lý vốn của doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn

Việc quản lý vốn của doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

1. Doanh nghiệp nhà nước đầu tư vốn tại công ty c phần, trường hợp công ty c phần sử dụng các nguồn quỹ đầu tư phát triển, thặng dư vốn cổ phần, nguồn quỹ khác đ tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp nhà nước chỉ đạo người đại diện phần vốn của doanh nghiệp có trách nhiệm yêu cầu công ty c phần ghi tăng vốn góp của chủ sở hữu (giá trị thuộc phần vốn doanh nghiệp nhà nước đầu tư tăng thêm tại công ty), đồng thời có thông báo bằng văn bản tổng giá trị thực tế phần vốn doanh nghiệp nhà nước đã đầu tư (thực góp) tại công ty và số lượng cổ phiếu do cổ đông là doanh nghiệp nhà nước nắm giữ sau khi công ty tăng vốn điều lệ và gửi vốn chủ sở hữu vốn (doanh nghiệp nhà nước) để theo dõi, quản lý.

2. Đối với công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, hàng năm doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm phê duyệt báo cáo tài chính và quyết định việc phân phối, sử dụng lợi nhuận sau thuế, thu lợi nhuận sau thuế tại các công ty con theo quy chế tài chính đã được phê duyệt. Trường hợp vốn chủ sở hữu tại công ty con lớn hơn mức vốn điều lệ đã được phê duyệt thì doanh nghiệp nhà nước thực hiện điều chuyển khoản chênh lệch về doanh nghiệp nhà nước (thông qua việc điều chuyển số dư Quỹ đầu tư phát triển hoặc lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại công ty con) và hạch toán là khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

Điều 6. Chuyển nhượng vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp

Doanh nghiệp nhà nước thực hiện chuyn nhượng vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và hướng dn sau:

1. Chuyn nhượng vốn tại công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên:

a) Trường hợp doanh nghiệp nhà nước yêu cầu công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mua lại phần vốn góp của mình thì thực hiện bán thỏa thuận theo quy định tại Điều 52 của Luật Doanh nghiệp năm 2014. Giá bán thỏa thuận xác định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

b) Trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyn nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc chuyn nhượng cho tổ chức, cá nhân không phải là thành viên trong công ty thì phải thực hiện theo Điều 53 của Luật Doanh nghiệp năm 2014, trong đó:

- Nếu chuyn nhượng cho các thành viên khác trong công ty thì thực hiện thỏa thuận giá chuyn nhượng với các thành viên khác. Việc xác định giá bán thỏa thuận trên cơ sở kết quả thẩm định giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP .

- Nếu chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân không phải là thành viên trong công ty thì thực hiện phương thức bán đấu giá công khai hoặc thỏa thuận trực tiếp theo quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Khi doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng vốn theo phương thức đấu giá công khai có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên, thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán, trường hợp giá trị vốn chuyn nhượng dưới 10 tỷ đng thì có th thuê tổ chức tài chính trung gian bán đấu giá, tự tổ chức đấu giá tại doanh nghiệp, hoặc thực hiện đấu giá tại Sở Giao dịch chứng khoán.

Doanh nghiệp nhà nước thực hiện bán thỏa thuận trực tiếp với nhà đầu tư trong trường hợp bán đấu giá công khai không thành công (chỉ có một nhà đầu tư đăng ký mua phần vốn góp của doanh nghiệp nhà nước).

Việc xác định giá khởi điểm khi tổ chức bán đấu giá và làm cơ sở khi bán thỏa thuận thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định s 91/2015/NĐ-CP.

2. Chuyển nhượng vốn tại Công ty cổ phần:

Doanh nghiệp nhà nước thực hiện chuyển nhượng vốn đầu tư ra ngoài tại công ty cổ phần theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; trong đó, khi chuyển nhượng vn (chuyển nhượng c phiếu) của doanh nghiệp tại công ty cổ phần đã niêm yết trên thị trường giao dịch chứng khoán hoặc đã đăng ký giao dịch trên sàn giao dịch Upcom theo phương thức thỏa thuận thì giá thỏa thuận phải đảm bảo trong biên độ giá giao dịch (giới hạn giao động giá) của mã chứng khoán tại ngày chuyn nhượng, nhưng không thấp hơn giá cổ phiếu được xác định theo giá trị s sách của công ty c phần có mã chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch, căn cứ vào tổng giá trị vốn chủ sở hữu chia (:) cho vốn điều lệ của công ty c phần tại thời điểm chuyn nhượng.

3. Xử lý tiền thu từ chuyển nhượng các khoản đầu tư ra ngoài của doanh nghiệp nhà nước:

a) Tiền thu được do chuyn nhượng các khoản vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp (kể cả chuyn nhượng quyền mua c phần, quyền góp vốn) sau khi trừ giá trị vốn đã đầu tư của doanh nghiệp, chi phí chuyn nhượng và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định, số tiền còn lại được xác định vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

b) Trường hợp nếu khoản tiền thu được từ chuyn nhượng các khoản vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp (bao gồm cả chuyn nhượng quyền mua cổ phần, quyền góp vốn) không đủ bù đắp giá trị vốn đã đầu tư ghi trên sổ kế toán của doanh nghiệp và khoản dự phòng đã trích lập (nếu có), doanh nghiệp được hạch toán phần còn thiếu vào chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

Điều 7. Kiểm kê và xử lý kết quả kiểm kê tài sản tại doanh nghiệp nhà nước

1. Doanh nghiệp nhà nước phải tổ chức kim kê thực tế để xác định số lượng các loại tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn thuộc quyền quản lý, sử dụng của doanh nghiệp (k cả cây trồng, vật nuôi, đàn gia súc); số lượng cổ phiếu doanh nghiệp nhận được mà không phải thanh toán tiền; đối chiếu các khoản công nợ phải trả, phải thu trong các trường hợp sau:

a) Thời điểm khóa s kế toán để lập báo cáo tài chính năm;

b) Khi thực hiện quyết định của cấp có thẩm quyền chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi sở hữu;

c) Sau khi xảy ra thiên tai, địch họa; hoặc vì các nguyên nhân khác gây ra biến động tài sản của doanh nghiệp nhà nước;

d) Theo chủ trương của Nhà nước.

2. Xử lý kết quả kiểm kê:

a) Xử lý kết quả kim kê tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm:

- Trường hợp kết quả kiểm kê thiếu tài sản so với số tài sản đã ghi vào sổ sách kế toán nếu do nguyên nhân chủ quan của tập thể, cá nhân có liên quan gây ra thì tập thể, cá nhân gây ra phải bồi thường. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng thành viên), Tổng giám đc, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước quyết định mức bồi thường và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Giá trị tài sản bị thiếu sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của tập thể, cá nhân (hoặc giá trị tài sản thiếu do nguyên nhân khách quan) phần còn lại (nếu có) doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Trường hợp kết quả kim kê thừa tài sản so với số tài sản đã ghi vào sổ sách kế toán, doanh nghiệp phải xác định rõ nguyên nhân thừa tài sản, đối với tài sản thừa không phải trả lại được hạch toán vào thu nhập khác của doanh nghiệp; đối với tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân thì hạch toán vào phải trả, phải nộp khác; trường hợp giá trị tài sản thừa đã xác định được nguyên nhân và có biên bản xử lý thì căn cứ vào quyết định xử lý để hạch toán cho phù hợp.

b) Việc xử lý kết quả kiểm kê theo quy định tại điểm b, c và d khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật đối với từng trường hợp kiểm kê cụ thể.

c) Doanh nghiệp có trách nhiệm xử lý kịp thời các khoản tổn thất tài sản, công nợ, trường hợp đ các khoản tổn thất tài sản, công nợ không được xử lý thì Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng thành viên), Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm trước cơ quan đại diện chủ sở hữu như trường hợp báo cáo không trung thực tình hình tài chính doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về vi phạm gây tn thất tài sản của doanh nghiệp.

Điều 8. Phân phối lợi nhuận đối với doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp nhà nước thực hiện phân phối lợi nhuận theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

1. Trường hợp trong năm tài chính doanh nghiệp vừa phát sinh lỗ sản xuất, kinh doanh được chuyển sang năm tiếp sau (thu nhập chịu thuế âm), vừa phát sinh lợi nhuận (lãi) do có khoản thu nhập không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc có lỗ lũy kế từ năm trước được chuyn trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tiếp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh nghiệp chỉ được sử dụng phần chênh lệch lợi nhuận còn lại trong năm tài chính sau khi đã trừ số l nêu trên đ thực hiện phân phi, trích lập các quỹ theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 31 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP .

2. Căn cứ để trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên xác định như sau:

a) Về xếp loại doanh nghiệp A, B, C làm căn cứ trích lập các quỹ thực hiện theo quy định của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.

b) Về tiền lương tháng thực hiện làm căn cứ trích lập các quỹ:

- Đối với trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi doanh nghiệp nhà nước: căn cứ quỹ tiền lương thực hiện trong năm tài chính của người lao động của doanh nghiệp được xác định theo quy định tại Nghị định số 50/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về qun lý lao động, tin lương và tin thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu hoặc các văn bản sửa đi, bổ sung, thay thế (nếu có) chia (:) cho 12 tháng.

- Đối với trích quỹ thưởng Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên: căn cứ quỹ tiền lương, thù lao thực hiện của viên chức quản lý (chuyên trách và không chuyên trách) được xác định theo quy định của Nghị định s 51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, kế toán trưởng công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có), chia (:) cho 12 tháng.

Điều 9. Xây dựng kế hoạch tài chính

Việc xây dựng kế hoạch tài chính của doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và quy định sau:

1. Định kỳ hàng năm cùng thời gian các Bộ quản lý ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng dự toán ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch tài chính của năm tiếp theo gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan tài chính cùng cấp trước ngày 31/7 hàng năm để tổng hợp lập dự toán ngân sách nhà nước. Căn cứ lập, trình tự xây dựng kế hoạch tài chính thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP .

2. Biểu mẫu báo cáo doanh nghiệp lập theo Phụ lục 1A “Báo cáo Kế hoạch Tài chính” ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó: Mẫu số 01- báo cáo công ty mẹ; Mẫu số 02- báo cáo hợp nhất của Tập đoàn, Tổng công ty, công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.

Điều 10. Chế độ báo cáo và tổng hợp báo cáo

Doanh nghiệp phải thực hiện chế độ lập, trình bày, gửi các báo cáo (định kỳ, đột xuất) đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và theo quy định sau:

1. Báo cáo định kỳ, gồm:

a) Báo cáo Tài chính: cuối kỳ kế toán quý, năm, doanh nghiệp phải thực hiện lập báo cáo tài chính quý, năm của doanh nghiệp (doanh nghiệp là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con thực hiện lập báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn kinh tế, tng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con). Báo cáo tài chính quý, năm doanh nghiệp lập dạng đầy đủ.

Biu mẫu, thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo, doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban hành;

b) Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế toán:

Khi lập báo cáo Tài chính quý, năm, doanh nghiệp nhà nước lập Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế toán của báo cáo tài chính quý, năm của doanh nghiệp. Thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo cùng với thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo tài chính của doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Biu mẫu báo cáo doanh nghiệp lập theo Phụ lục 1B “Biểu mẫu chỉ tiêu ngoại bảng” ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó: Mẫu 01- Chỉ tiêu ngoại bảng - công ty mẹ; Mẫu số 02- Chỉ tiêu ngoại bảng - Hp nhất.

c) Báo cáo tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

- Định kỳ hàng Quý, trước ngày 05 của tháng đầu Quý sau, doanh nghiệp hoàn thành việc lập và gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp báo cáo tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Biu mẫu báo cáo doanh nghiệp lập theo Phụ lục 1C ban hành kèm theo Thông tư này.

- Riêng đối với các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (không phân biệt cấp có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc được giao quản lý) sau khi xây dựng kế hoạch tài chính (theo Điều 9 Thông tư này) và lập báo cáo tình hình thực hiện nêu trên, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty gửi về Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế đ tổng hợp báo cáo đánh giá tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

d) Báo cáo về tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp

Định kỳ hàng Quý, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con (không phân biệt cấp có thm quyn quyết định thành lập hoặc được giao quản lý), cập nhật tình hình, số liệu thực hiện tái cơ cấu đến ngày 15 của tháng cuối quý và hoàn thành việc lập và gửi các báo cáo sau đây đến cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Cục Tài chính doanh nghiệp-B Tài chính trước ngày 20 của tháng cuối quý:

- Báo cáo về tình hình sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước lập theo Phụ lục 2A (gồm 03 mẫu 01, 0203) ban hành kèm theo Thông tư này.

- Báo cáo về tình hình thoái vốn đầu tư tại doanh nghiệp nhà nước lập theo Phụ lục 2B ban hành kèm theo Thông tư này.

Cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm tổng hợp báo cáo của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, công ty mẹ của nhóm doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, doanh nghiệp độc lập thuộc phạm vi quản lý theo phụ lục nêu trên và gửi Bộ Tài chính trước ngày 25 của tháng kết thúc quý để tổng hợp chung toàn quốc báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyn doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần, Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 17/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tng công ty nhà nước giai đoạn 2011-2015.

2. Báo cáo đột xuất:

Ngoài các báo cáo nêu tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp phải thực hiện lập và gửi các báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước. Nội dung (biểu mẫu), thời hạn báo cáo căn cứ vào yêu cầu cụ thể của cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà nước.

3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp thực hiện gửi các báo cáo nêu tại khoản 1 Điều này đến cơ quan nhận báo cáo theo đường văn thư, đồng thời gửi thông qua việc truy cập vào hệ thống thông tin quản lý tài chính doanh nghiệp trên website tại địa chỉ: http://soe.mof.gov.vn hoặc http://dnnn.mof.gov.vn. Tài khoản và mật khu đ đăng nhập của cơ quan đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp thực hiện như sau:

Đối với cơ quan đại diện chủ sở hữu: phân công một đơn vị trực thuộc quản lý đ giao một cá nhân phụ trách tài khoản và mật khu đăng nhập do Bộ Tài chính cung cấp.

Đối với doanh nghiệp: tài khoản đăng nhập là mã số thuế của doanh nghiệp, mật khu sẽ được hệ thống gửi về địa chỉ thư điện tử doanh nghiệp đã đăng ký với Bộ Tài chính.

Riêng báo cáo tài chính và báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp gửi đến cơ quan nhận báo cáo thông qua việc truy cập vào hệ thống thông tin quản lý tài chính doanh nghiệp là báo cáo tài chính và báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế toán của năm và 6 tháng của doanh nghiệp.

Trường hợp cơ quan đại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp mất mật khẩu hoặc không đăng nhập được vào hệ thống, cơ quan đại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp thông báo kịp thời về Cục Tài chính doanh nghiệp-B Tài chính để hỗ trợ xử lý.

4. Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp có trách nhiệm đôn đốc việc đơn vị báo cáo thực hiện chế độ báo cáo theo quy định nêu trên. Trường hợp trong năm, doanh nghiệp không thực hiện báo cáo hoặc chậm nộp báo cáo mà không có lý do chính đáng, cơ quan đại diện chủ sở hữu sẽ xem xét việc chấp hành chế độ báo cáo của doanh nghiệp khi thực hiện xếp loại doanh nghiệp năm đó.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2016 và thay thế Thông tư số 220/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11/7/2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

2. Việc trích lập khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp; xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, trích lập các khoản dự phòng thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, b sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Việc phân phối lợi nhuận sau thuế và trích lập quỹ của doanh nghiệp kể từ năm tài chính 2015 trở đi thực hiện theo quy định tại Điều 31 của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

4. Bãi bỏ quy định về mức trích lập hai quỹ khen thưởng, phúc lợi của doanh nghiệp bằng hai tháng lương thực tế thực hiện trong năm tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 178/2014/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính đ nghiên cứu, bổ sung và sửa đi./.

Nơi nhận:
- Th tướng, các Phó TTCP;
- VPTW và các Ban của Đảng;
- VP Quốc Hội;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc các tỉnh, TP
trực thuộc TW;
- Website Chính phủ; Công báo;
- VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước; Các Tổng công ty Nhà
nước; VCCI; Hội kế toán và Kiểm toán VN; Hội Kim toán viên hành nghề VN;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
-
Website Bộ Tài chính;
-
Lưu: VT, Cục TCDN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
TÊN DOANH NGHIỆP

Mu số 01

PHỤ LỤC 1A

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - BÁO CÁO CÔNG TY MẸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính)
(Lập và gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính trước ngày 31/7 hàng năm)

Ch tiêu

Mã ch tiêu

Đơn vị tính

Năm liền trước năm báo cáo (s thực hiện)

Năm báo cáo (năm hiện tại)

Kế hoạch năm kế tiếp

So sánh TH/KH (%)

So sánh năm KH/ năm BC (%)

Kế hoạch Năm

Thực hiện đến 30/06

Ước thực hiện năm

A- CÁC CHỈ TIÊU V SẢN XUẤT KINH DOANH

I- Sn lượng

1. Sản lượng sản xuất chủ yếu

a) Sản phẩm tiêu thụ trong nước

- Sản phẩm A

- Sản phẩm B

……

b) Sản phẩm xuất khẩu

- Sản phẩm C

- Sản phẩm D

……

2. Sản lượng sản phẩm tiêu thụ

a) Sn phẩm tiêu thụ trong nước

- Sản phẩm A

- Sn phẩm B

….

b) Các sản phẩm xuất khẩu

- Sn phẩm C

- Sn phẩm D

….

3. Giá thành đơn vị SP ch yếu

a) Sn phẩm tiêu thụ trong nước

- Sản phẩm A

- Sản phẩm B

……

b) Các sn phẩm xuất khẩu

- Sản phẩm C

- Sn phẩm D

……

4. Giá bán các sn phẩm chủ yếu

a) Sn phẩm tiêu thụ trong nước

- Sản phẩm A

- Sn phẩm B

…….

b) Sản phẩm xuất khẩu

- Sản phẩm C

- Sản phẩm D

…..

II. Kết quả kinh doanh

1. Tng doanh thu

10

triệu đồng

a. Doanh thu thuần

10.1

triệu đồng

b. Doanh thu hot đng tài chính

10.2

triệu đồng

c. Doanh thu khác

10.3

triệu đồng

2. Lãi phát sinh

20

a. Trước thuế TNDN

20.1

triệu đồng

b. Sau thuế TNDN

20.2

triệu đồng

3. Lỗ phát sinh

30

triệu đồng

4. Lỗ lũy kế

40

triệu đồng

III. Thuế và các khoản phát sinh phải nộp NSNN

100

1. Từ hoạt đng KD nội đa

110

triệu đồng

a. Thuế GTGT

111

triệu đồng

b. Thuế tiêu th đc bit

112

triệu đồng

c. Thuế TNDN

113

triệu đồng

d. Các khoản thuế, phí phải nộp khác

114

triệu đồng

2. Từ hot đng kinh doanh XNK

120

triệu đồng

a. Thuế XNK

121

triệu đồng

b. Thuế GTGT hàng nhp khẩu

122

triệu đồng

c. Thuế TTĐB hàng nhp khẩu

123

triệu đồng

d. Chênh lch giá hàng nhp khẩu

124

triệu đồng

3. Thu từ lợi nhun sau thuế

130

triệu đồng

IV. Thuế và các khoản nộp đã NSNN

200

triệu đồng

1. Từ hot đng KD ni đa

210

triệu đồng

a. Thuế GTGT

211

triệu đồng

b. Thuế tiêu th đc bit

212

triệu đồng

c. Thuế TNDN

213

triệu đồng

Trong đó: số nộp cho phát sinh năm trước

214

triệu đồng

d. Các khoản thuế, phí phải nộp khác

215

triệu đồng

2. T hoạt động kinh doanh XNK

220

triệu đồng

a. Thuế XNK

221

triệu đồng

b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu

222

triệu đồng

c. Thuế TTĐB hàng nhập khẩu

223

triệu đồng

d. Chênh lệnh giá hàng nhập khẩu

224

triệu đồng

3. Thu từ lợi nhuận sau thuế

230

triệu đồng

V. N thuế

300

triệu đồng

1. Nợ thuế t hoạt động KD nội địa

310

triệu đồng

a. Thuế GTGT

311

triệu đồng

b. Thuế tiêu thụ đặc biệt

312

triệu đồng

c. Thuế TNDN

313

triệu đồng

d. Các khoản thuế, phí phải nộp khác

314

triệu đồng

2. Từ hoạt động kinh doanh XNK

320

triệu đồng

a. Thuế XNK

321

triệu đồng

b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu

322

triệu đồng

c. Thuế TTĐB hàng nhập khẩu

323

triệu đồng

d. Chênh lệch giá hàng nhập khẩu

324

triệu đồng

VI. Các khoản chi NSNN

400

1. Chi sự nghiệp

410

triệu đồng

a. Chi đào tạo

411

triệu đồng

b. Chi SN y tế, DS và KHHGĐ

412

triệu đồng

c. Chi sự nghiệp kinh tế

413

triệu đồng

d. Chi nghiên cứu khoa học

414

triệu đồng

2. Chi bổ sung vốn điều lệ

420

triệu đồng

3. Chi đầu tư xây dựng

430

triệu đồng

4. Chi trợ cấp, trợ giá, hỗ trợ tài chính

440

triệu đồng

5. Các khoản chi khác

450

triệu đồng

B- CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH

1. Tng tài sản

triệu đồng

x

x

2. Vn ch sở hữu

triệu đồng

x

x

3. Vn đầu tư của ch sở hữu

triệu đồng

x

x

4. Quỹ Đầu tư phát triển

triệu đồng

x

x

5. Ngun vốn đầu tư XDCB

triệu đồng

x

x

6. Ngun vốn khác của ch sở hữu

triệu đồng

x

x

7. Vốn điều lệ được phê duyệt

triệu đồng

x

x

8. Nguồn bổ sung vốn điều lệ

triệu đồng

x

x

9. Quỹ Đầu tư phát triển

triệu đồng

x

x

10. Nguồn bổ sung khác

triệu đồng

x

x

C- HUY ĐỘNG VỐN

1. Tng mức huy động

triệu đồng

x

x

2. Phát hành trái phiếu

triệu đồng

x

x

a) Trong nước

triệu đồng

x

x

b) Ngoài nước

triệu đồng

x

x

3. Vay các tổ chức tín dụng

triệu đồng

x

x

a) Trong nước

triệu đồng

x

x

b) Ngoài nước

triệu đồng

x

x

4. Huy động khác

triệu đồng

x

x

5. Hệ số nợ phải trả/ vốn ch sở hữu

triệu đồng

x

x

D- PHÂN PHI LỢI NHUẬN

1. Lợi nhuận thực hiện

triệu đồng

x

x

2. Trích quỹ phát triển khoa học & công nghệ

triệu đồng

x

x

3. Bù l các năm trước (nếu có)

triệu đồng

x

x

4. Thuế TNDN phải nộp

triệu đồng

x

x

5. Lợi nhuận còn lại

triệu đồng

x

x

6. Trích quỹ đặc thù

triệu đồng

x

x

7. Tính 30% quỹ đầu tư phát triển

triệu đồng

x

x

8. Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi

triệu đồng

x

x

9. Quỹ thưởng Người quản lý DN

triệu đồng

x

x

10. Lợi nhuận còn lại sau khi trích các quỹ

triệu đồng

x

x

Ghi chú:

- Doanh nghiệp gửi biu mu kèm theo công văn giải trình các n cứ xây dựng kế hoạch tài chính và nêu kiến nghị của doanh nghiệp;

- Đối với doanh nghiệp sn xuất, kinh doanh nhiều sn phẩm, dịch vụ thì báo cáo sn lượng, giá thành, giá bán ca sn phẩm, dịch vụ có sn lượng hoặc t lệ doanh thu chiếm tỷ trọng lớn nhất;

- Các khoản thuế phát sinh, đã nộp, doanh nghiệp căn c pháp luật thuế hiện hành đối với từng loại thuế để xác định.

- Khoản lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của các tập đoàn, tổng công ty phải nộp NSNN theo quy định tại Thông tư số 187/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ.

- Các ch tiêu thường xuyên thay đổi không kế hoạch được, mang tính thời điểm như các khoản phải nộp không phải là thuế, tổng giá trị tài sn của doanh nghiệp... thì doanh nghiệp không phi ghi cột kế hoạch và cột so sánh mà ghi trên cơ sở báo cáo tài chính quý, năm.

- Doanh nghiệp được phê duyệt mức vốn điều lệ đến năm nào thì ghi số liệu vào cột kế hoạch năm tương ứng.


NGƯỜI LẬP BIỂU

……….., ngày ….. tháng ….. năm ….
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
TÊN DOANH NGHIỆP

Mu số 02

PHỤ LỤC 1A

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - BÁO CÁO HỢP NHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính)
(Lập và gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính trước ngày 31/7 hàng năm)

Ch tiêu

Mã ch tiêu

Đơn vị tính

Năm liền trước năm báo cáo (s thực hiện)

Năm báo cáo (năm hiện tại)

Kế hoạch năm kế tiếp

So sánh TH/KH (%)

So sánh năm KH/ năm BC (%)

Kế hoạch Năm

Thực hiện đến 30/06

Ước thực hiện năm

A- CÁC CHỈ TIÊU V SẢN XUẤT KINH DOANH

I- Sn lượng

1. Sản lượng sản xuất chủ yếu

a) Sản phẩm tiêu thụ trong nước

- Sản phẩm A

- Sản phẩm B

……

b) Sản phẩm xuất khẩu

- Sản phẩm C

- Sản phẩm D

……

2. Sản lượng sản phẩm tiêu thụ

a) Sn phẩm tiêu thụ trong nước

- Sản phẩm A

- Sn phẩm B

….

b) Các sản phẩm xuất khẩu

- Sn phẩm C

- Sn phẩm D

….

3. Giá thành đơn vị SP ch yếu

a) Sn phẩm tiêu thụ trong nước

- Sản phẩm A

- Sản phẩm B

……

b) Các sn phẩm xuất khẩu

- Sản phẩm C

- Sn phẩm D

……

4. Giá bán các sn phẩm chủ yếu

a) Sn phẩm tiêu thụ trong nước

- Sản phẩm A

- Sn phẩm B

…….

b) Sản phẩm xuất khẩu

- Sản phẩm C

- Sản phẩm D

…..

II. Kết quả kinh doanh

1. Tng doanh thu

10

triệu đồng

a. Doanh thu thuần

10.1

triệu đồng

b. Doanh thu hot đng tài chính

10.2

triệu đồng

c. Doanh thu khác

10.3

triệu đồng

2. Lãi phát sinh

20

a. Trước thuế TNDN

20.1

triệu đồng

b. Sau thuế TNDN

20.2

triệu đồng

3. Lỗ phát sinh

30

triệu đồng

4. Lỗ lũy kế

40

triệu đồng

III. Thuế và các khoản phát sinh phải nộp NSNN

100

1. Từ hoạt đng KD nội đa

110

triệu đồng

a. Thuế GTGT

111

triệu đồng

b. Thuế tiêu th đc bit

112

triệu đồng

c. Thuế TNDN

113

triệu đồng

d. Các khoản thuế, phí phải nộp khác

114

triệu đồng

2. Từ hot đng kinh doanh XNK

120

triệu đồng

a. Thuế XNK

121

triệu đồng

b. Thuế GTGT hàng nhp khẩu

122

triệu đồng

c. Thuế TTĐB hàng nhp khẩu

123

triệu đồng

d. Chênh lch giá hàng nhp khẩu

124

triệu đồng

3. Thu từ lợi nhun sau thuế

130

triệu đồng

IV. Thuế và các khoản nộp đã NSNN

200

triệu đồng

1. Từ hot đng KD ni đa

210

triệu đồng

a. Thuế GTGT

211

triệu đồng

b. Thuế tiêu th đc bit

212

triệu đồng

c. Thuế TNDN

213

triệu đồng

Trong đó: số nộp cho phát sinh năm trước

214

triệu đồng

d. Các khoản thuế, phí phải nộp khác

215

triệu đồng

2. T hoạt động kinh doanh XNK

220

triệu đồng

a. Thuế XNK

221

triệu đồng

b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu

222

triệu đồng

c. Thuế TTĐB hàng nhập khẩu

223

triệu đồng

d. Chênh lệnh giá hàng nhập khẩu

224

triệu đồng

3. Thu từ lợi nhuận sau thuế

230

triệu đồng

V. N thuế

300

triệu đồng

1. Nợ thuế t hoạt động KD nội địa

310

triệu đồng

a. Thuế GTGT

311

triệu đồng

b. Thuế tiêu thụ đặc biệt

312

triệu đồng

c. Thuế TNDN

313

triệu đồng

d. Các khoản thuế, phí phải nộp khác

314

triệu đồng

2. Từ hoạt động kinh doanh XNK

320

triệu đồng

a. Thuế XNK

321

triệu đồng

b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu

322

triệu đồng

c. Thuế TTĐB hàng nhập khẩu

323

triệu đồng

d. Chênh lệch giá hàng nhập khẩu

324

triệu đồng

VI. Các khoản chi NSNN

400

1. Chi sự nghiệp

410

triệu đồng

a. Chi đào tạo

411

triệu đồng

b. Chi SN y tế, DS và KHHGĐ

412

triệu đồng

c. Chi sự nghiệp kinh tế

413

triệu đồng

d. Chi nghiên cứu khoa học

414

triệu đồng

2. Chi bổ sung vốn điều lệ

420

triệu đồng

3. Chi đầu tư xây dựng

430

triệu đồng

4. Chi trợ cấp, trợ giá, hỗ trợ tài chính

440

triệu đồng

5. Các khoản chi khác

450

triệu đồng

B- CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH

1. Tng tài sản

triệu đồng

x

x

2. Vn ch sở hữu

triệu đồng

x

x

3. Vn đầu tư của ch sở hữu

triệu đồng

x

x

4. Quỹ Đầu tư phát triển

triệu đồng

x

x

5. Ngun vốn đầu tư XDCB

triệu đồng

x

x

6. Ngun vốn khác của ch sở hữu

triệu đồng

x

x

7. Vốn điều lệ được phê duyệt

triệu đồng

x

x

8. Nguồn bổ sung vốn điều lệ

triệu đồng

x

x

9. Quỹ Đầu tư phát triển

triệu đồng

x

x

10. Nguồn bổ sung khác

triệu đồng

x

x

C- HUY ĐỘNG VỐN

1. Tng mức huy động

triệu đồng

x

x

2. Phát hành trái phiếu

triệu đồng

x

x

a) Trong nước

triệu đồng

x

x

b) Ngoài nước

triệu đồng

x

x

3. Vay các tổ chức tín dụng

triệu đồng

x

x

a) Trong nước

triệu đồng

x

x

b) Ngoài nước

triệu đồng

x

x

4. Huy động khác

triệu đồng

x

x

5. Hệ số nợ phải trả/ vốn ch sở hữu

triệu đồng

x

x

D- PHÂN PHI LỢI NHUẬN

1. Lợi nhuận thực hiện

triệu đồng

x

x

2. Trích quỹ phát triển khoa học & công nghệ

triệu đồng

x

x

3. Bù l các năm trước (nếu có)

triệu đồng

x

x

4. Thuế TNDN phải nộp

triệu đồng

x

x

5. Lợi nhuận còn lại

triệu đồng

x

x

6. Trích quỹ đặc thù

triệu đồng

x

x

7. Tính 30% quỹ đầu tư phát triển

triệu đồng

x

x

8. Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi

triệu đồng

x

x

9. Quỹ thưởng Người quản lý DN

triệu đồng

x

x

10. Lợi nhuận còn lại sau khi trích các quỹ

triệu đồng

x

x

Ghi chú:

- Doanh nghiệp gửi biu mu kèm theo công văn giải trình các n cứ xây dựng kế hoạch tài chính và nêu kiến nghị của doanh nghiệp;

- Đối với doanh nghiệp sn xuất, kinh doanh nhiều sn phẩm, dịch vụ thì báo cáo sn lượng, giá thành, giá bán ca sn phẩm, dịch vụ có sn lượng hoặc t lệ doanh thu chiếm tỷ trọng lớn nhất;

- Các khoản thuế phát sinh, đã nộp, doanh nghiệp căn c pháp luật thuế hiện hành đối với từng loại thuế để xác định.

- Khoản lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của các tập đoàn, tổng công ty phải nộp NSNN theo quy định tại Thông tư số 187/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ.

- Các ch tiêu thường xuyên thay đổi không kế hoạch được, mang tính thời điểm như các khoản phải nộp không phải là thuế, tổng giá trị tài sn của doanh nghiệp... thì doanh nghiệp không phi ghi cột kế hoạch và cột so sánh mà ghi trên cơ sở báo cáo tài chính quý, năm.

- Doanh nghiệp được phê duyệt mức vốn điều lệ đến năm nào thì ghi số liệu vào cột kế hoạch năm tương ứng.


NGƯỜI LẬP BIỂU

……….., ngày ….. tháng ….. năm ….
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
TÊN DOANH NGHIỆP

Mu số 01

PHỤ LỤC 1B

BÁO CÁO CHỈ TIÊU NGOẠI BẢNG - CÔNG TY MẸ
KỲ BÁO CÁO QUÝ (NĂM) ...
D: Ghi số dư của khoản mục, P: Ghi số phát sinh trong kỳ báo cáo
(Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính)

Ch tiêu

Mã ch tiêu

Thuyết minh

Năm nay/ Số cuối kỳ

Năm trước/ Số đầu kỳ

1. Nợ phải thu khó đòi

110

D (đng)

a) Nợ phải thu khó đòi phát sinh trong năm

111

P (đồng)

b) Nợ phải thu khó đòi đã xử lý trong năm

112

P (đồng)

2. Vay và nợ ngắn hạn trong nước

120

D (đồng)

a) Vay ngn hạn các tổ chức tín dụng

121

D (đồng)

b) Các khoản vay và nợ ngn hạn còn lại

122

D (đồng)

3. Vay và n ngắn hạn nước ngoài

130

D (đồng)

a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng

131

D (đồng)

b) Các khoản vay ngắn hạn khác còn lại

132

D (đồng)

4. Vay và nợ dài hạn trong nước

140

D (đồng)

a) Vay dài hạn các NHTM, TCTD

141

D (đồng)

b) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyn đi)

142

D (đồng)

c) Thuế tài chính dài hạn trong nước

143

D (đồng)

d) Các khoản vay dài hạn trong nước khác

144

D (đồng)

5. Vay và nợ dài hạn nước ngoài

150

D (đồng)

a) Vay lại vốn ODA của Chính phủ

151

D (đồng)

b) Vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh

152

D (đồng)

c) Vay nước ngoài theo hình thức tự vay, tự trả

153

D (đồng)

d) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyn đi)

154

D (đồng)

e) Các khoản vay nước ngoài còn lại

155

D (đồng)

6. Vốn điều l

200

D (đồng)

a) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ từ nguồn Ngân sách Nhà nước

210

P (đồng)

b) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ từ Quỹ HTSX & PTDN

220

P (đồng)

c) Nguồn bổ sung Vn điều lệ từ Quỹ HTSX của Công ty mẹ

230

P (đồng)

d) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ từ Quỹ ĐTPT

240

P (đồng)

đ) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ từ Lợi nhuận sau thuế không phải nộp NSNN

250

P (đồng)

e) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ từ việc nhận chuyn giao từ nơi khác

260

P (đồng)

7. Thuế và các khoản phát sinh phải np NSNN

300

P (đồng)

a) Nộp NSNN t hoạt động kinh doanh nội địa

310

P (đồng)

- Thuế GTGT

311

+ Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ

312

P (đồng)

+ Số thuế GTGT đã nộp trong kỳ

313

P (đồng)

- Thuế Tiêu thụ đặc biệt

314

+ Số thuế Tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong kỳ

315

P (đồng)

+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp trong k

316

P (đồng)

- Thuế TNDN

317

+ Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ

318

P (đồng)

+ Số thuế TNDN đã nộp trong kỳ

319

P (đồng)

- Các loi thuế khác, thu NSNN khác

320

+ Số thuế, thu NSNN khác phải nộp trong kỳ

321

Png)

+ Số thuế, thu NSNN khác đã nộp trong kỳ

322

P (đồng)

b) Np NSNN từ hot đng kinh doanh XNK

330

P (đồng)

- Thuế XNK

331

+ Số thuế XNK phải nộp trong kỳ

332

P (đồng)

+ Số thuế XNK đã nộp trong kỳ

333

P (đồng)

- Thuế GTGT hàng nhp khu

334

+ Số thuế GTGT hàng NK phải nộp trong kỳ

335

P (đồng)

+ Số thuế GTGT hàng NK đã nộp trong kỳ

336

P (đồng)

- Thuế TTĐB hàng nhập khu

337

+ Số thuế TTĐB hàng NK phải nộp trong kỳ

338

P (đồng)

+ Số thuế TTĐB hàng NK đã nộp trong kỳ

339

P (đồng)

- Thuế GTGT hàng xuất khẩu

340

+ Số thuế GTGT hàng XK phải nộp trong kỳ

341

P (đồng)

+ Số thuế GTGT hàng XK đã nộp trong kỳ

342

P (đồng)

- Thuế TTĐB hàng xuất khẩu

343

+ Số thuế TTĐB hàng XK phải nộp trong kỳ

344

P (đồng)

+ Số thuế TTĐB hàng XK đã nộp trong kỳ

345

P (đồng)

c) Lợi nhuận nộp NSNN (theo Nghị định 204)

350

- Lợi nhuận phải nộp NSNN

351

P (đồng)

- Lợi nhuận đã nộp NSNN

352

P (đồng)

8. Thuế và các khoản còn phải nộp NSNN chuyn năm sau

360

D (đng)

9. Doanh thu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

400

P (đồng)

10. Người quản lý doanh nghiệp

500

a) Tổng số Người quản lý doanh nghiệp

510

D (người)

- Người quản lý doanh nghiệp chuyên trách

511

D (người)

- Người quản lý doanh nghiệp không chuyên trách

512

D (người)

b) Quỹ tiền lương, thù lao của Người quản lý doanh nghiệp

520

- Quỹ tin lương, thù lao kế hoạch

521

P (đồng)

- Quỹ tiền lương, thù lao thực hiện

522

P (đồng)

Thu nhập bình quân của Người quản lý doanh nghiệp

523

P (đồng)

11. Người lao động

600

a) Tổng số Người lao động

610

D (người)

b) Quỹ tiền lương của Người lao động

620

- Quỹ tin lương kế hoạch

621

P (đồng)

- Quỹ tin lương thực hiện

622

P (đồng)

c) Thu nhập bình quân của Người lao động

623

P (đồng)

12. Số dư đầu tư vào Công ty chứng khoán

710

D (đồng)

a) Phát sinh tăng đầu tư vào Công ty chứng khoán trong kỳ

711

P (đồng)

b) Thoái vốn đầu tư vào Công ty chứng khoán trong kỳ (giá trị ghi trên sổ sách kế toán)

712

P (đồng)

b) Số tin thu từ thoái vn đu tư vào Công ty chứng khoán trong kỳ

713

P (đồng)

13. Số dư đầu tư vào Lĩnh vực bất động sản trong kỳ

720

D (đồng)

a) Phát sinh tăng đu tư vào Lĩnh vực bất động sản trong kỳ

721

D (đồng)

b) Thoái vốn đầu tư vào Lĩnh vực bất động sản trong kỳ (giá trị ghi trên sổ sách kế toán)

722

P (đồng)

c) Số tiền thu từ thoái vốn đầu tư vào Lĩnh vực bất động sản trong kỳ

723

P (đồng)

14. S dư đầu tư vào Công ty tài chính, ngân hàng TMCP

730

D (đồng)

a) Phát sinh tăng đầu tư vào Công ty tài chính, ngân hàng TMCP trong kỳ

731

P (đồng)

b) Thoái vốn đầu tư vào Công ty tài chính, ngân hàng TMCP trong kỳ (giá trị ghi trên sổ sách kế toán)

732

P (đồng)

c) Số tiền thu từ thoái vốn đầu tư vào Công ty tài chính, Ngân hàng TMCP trong kỳ

733

P (đồng)

15. Số dư đu tư vào Quỹ đu tư

740

D (đồng)

a) Phát sinh tăng đầu tư vào Quỹ đu tư trong kỳ

741

P (đồng)

b) Thoái vốn đầu tư vào Quỹ đầu tư trong kỳ (giá tr ghi trên s sách kế toán)

742

P (đồng)

c) Số tin thu từ thoái vốn đầu tư vào Quỹ đầu tư trong kỳ

743

P (đồng)

16. Số dư đu tư vào Công ty bảo him

750

D (đồng)

a) Phát sinh tăng đầu tư vào Công ty bảo him trong kỳ

751

P (đồng)

b) Thoái vốn đầu tư vào Công ty bảo hiểm trong kỳ (giá trị ghi trên s sách kế toán)

752

P (đồng)

c) Số tin thu từ thoái vốn đu tư vào Công ty bảo him trong kỳ

753

P (đồng)

17. Tổng Doanh thu kế hoạch

810

P (đồng)

18. Lợi nhuận kế hoạch trước thuế TNDN

820

P (đồng)

19. Thuế và các khoản phải nộp NSNN kế hoạch

830

P (đồng)

20. Tổng kim ngạch

1000

P (nghìn USD)

a) Kim ngạch xuất khu

1110

P (nghìn USD)

b) Kim ngạch nhập khu

1120

P (nghìn USD)

21. Tổng vốn đu tư ra nước ngoài

1200

D (nghìn USD)

a) Đầu tư ra nước ngoài từ nguồn vốn chủ sở hữu của DN

1210

D (nghìn USD)

- Đầu tư thêm ra nước ngoài từ nguồn vốn CSH của doanh nghiệp trong năm

1211

P (nghìn USD)

- Thoái vốn đầu tư ra nước ngoài từ ngun vn CSH của doanh nghiệp trong năm

1212

P (nghìn USD)

b) Đầu tư ra nước ngoài từ ngun vn huy động trong nước

1220

D (nghìn USD)

- Đầu tư thêm ra nước ngoài từ ngun vốn huy động trong nước trong năm

1221

P (nghìn USD)

- Thoái vốn đầu tư ra nước ngoài từ ngun vn huy động trong nước trong năm

1222

P (nghìn USD)

c) Đầu tư ra nước ngoài từ ngun vốn huy động nước ngoài

1230

D (nghìn USD)

- Đầu tư thêm ra nước ngoài từ nguồn vốn huy động nước ngoài trong năm

1231

P (nghìn USD)

- Thoái vốn đầu tư ra nước ngoài từ nguồn vốn huy động nước ngoài trong năm

1232

P (nghìn USD)

22. Tổng số thu hồi vốn đu tư ra nước ngoài

1300

P (nghìn USD)

a) Thu hi vn đầu tư

1310

P (nghìn USD)

b) Lợi nhuận, c tức

1320

P (nghìn USD)

c) Lợi nhuận chuyn v nước

1330

P (nghìn USD)

Ghi chú:

Đề nghị các đơn vị giữ nguyên mẫu biểu báo cáo và các ch tiêu, không thêm, bớt dòng cột và thay đi mã số chỉ tiêu khi lập báo cáo.

…………, ngày ….. tháng ….. năm...
Cơ quan, đơn vị báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)

QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
TÊN DOANH NGHIỆP

Mu số 02

PHỤ LỤC 1B

BÁO CÁO CHỈ TIÊU NGOẠI BẢNG - HỢP NHẤT
KỲ BÁO CÁO QUÝ (NĂM) ...
D: Ghi số dư của khoản mục, P: Ghi số phát sinh trong kỳ báo cáo
(Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính)

Ch tiêu

Mã ch tiêu

Thuyết minh

Năm nay/ Số cuối kỳ

Năm trước/ Số đầu kỳ

1. Nợ phải thu khó đòi

110

D (đng)

a) Nợ phải thu khó đòi phát sinh trong năm

111

P (đồng)

b) Nợ phải thu khó đòi đã xử lý trong năm

112

P (đồng)

2. Vay và nợ ngắn hạn trong nước

120

D (đồng)

a) Vay ngn hạn các tổ chức tín dụng

121

D (đồng)

b) Các khoản vay và nợ ngn hạn còn lại

122

D (đồng)

3. Vay và n ngắn hạn nước ngoài

130

D (đồng)

a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng

131

D (đồng)

b) Các khoản vay ngắn hạn khác còn lại

132

D (đồng)

4. Vay và nợ dài hạn trong nước

140

D (đồng)

a) Vay dài hạn các NHTM, TCTD

141

D (đồng)

b) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyn đi)

142

D (đồng)

c) Thuế tài chính dài hạn trong nước

143

D (đồng)

d) Các khoản vay dài hạn trong nước khác

144

D (đồng)

5. Vay và nợ dài hạn nước ngoài

150

D (đồng)

a) Vay lại vốn ODA của Chính phủ

151

D (đồng)

b) Vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh

152

D (đồng)

c) Vay nước ngoài theo hình thức tự vay, tự trả

153

D (đồng)

d) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyn đi)

154

D (đồng)

e) Các khoản vay nước ngoài còn lại

155

D (đồng)

6. Vốn điều l

200

D (đồng)

a) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ từ nguồn Ngân sách Nhà nước

210

P (đồng)

b) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ từ Quỹ HTSX & PTDN

220

P (đồng)

c) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ từ Quỹ HTSX của Công ty mẹ

230

P (đồng)

d) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ từ Quỹ ĐTPT

240

P (đồng)

đ) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ từ Lợi nhuận sau thuế không phải nộp NSNN

250

P (đồng)

e) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ từ việc nhận chuyn giao từ nơi khác

260

P (đồng)

7. Thuế và các khoản phát sinh phải np NSNN

300

P (đồng)

a) Nộp NSNN t hoạt động kinh doanh nội địa

310

P (đồng)

- Thuế GTGT

311

+ Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ

312

P (đồng)

+ Số thuế GTGT đã nộp trong kỳ

313

P (đồng)

- Thuế Tiêu thụ đặc biệt

314

+ Số thuế Tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong kỳ

315

P (đồng)

+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp trong k

316

P (đồng)

- Thuế TNDN

317

+ Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ

318

P (đồng)

+ Số thuế TNDN đã nộp trong kỳ

319

P (đồng)

- Các loi thuế khác, thu NSNN khác

320

+ Số thuế, thu NSNN khác phải nộp trong kỳ

321

Png)

+ Số thuế, thu NSNN khác đã nộp trong kỳ

322

P (đồng)

b) Np NSNN từ hot đng kinh doanh XNK

330

P (đồng)

- Thuế XNK

331

+ Số thuế XNK phải nộp trong kỳ

332

P (đồng)

+ Số thuế XNK đã nộp trong kỳ

333

P (đồng)

- Thuế GTGT hàng nhp khu

334

+ Số thuế GTGT hàng NK phải nộp trong kỳ

335

P (đồng)

+ Số thuế GTGT hàng NK đã nộp trong kỳ

336

P (đồng)

- Thuế TTĐB hàng nhập khu

337

+ Số thuế TTĐB hàng NK phải nộp trong kỳ

338

P (đồng)

+ Số thuế TTĐB hàng NK đã nộp trong kỳ

339

P (đồng)

- Thuế GTGT hàng xuất khẩu

340

+ Số thuế GTGT hàng XK phải nộp trong kỳ

341

P (đồng)

+ Số thuế GTGT hàng XK đã nộp trong kỳ

342

P (đồng)

- Thuế TTĐB hàng xuất khẩu

343

+ Số thuế TTĐB hàng XK phải nộp trong kỳ

344

P (đồng)

+ Số thuế TTĐB hàng XK đã nộp trong kỳ

345

P (đồng)

c) Lợi nhuận nộp NSNN (theo Nghị định 204)

350

- Lợi nhuận phải nộp NSNN

351

P (đồng)

- Lợi nhuận đã nộp NSNN

352

P (đồng)

8. Thuế và các khoản còn phải nộp NSNN chuyn năm sau

360

D (đng)

9. Doanh thu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

400

P (đồng)

10. Người quản lý doanh nghiệp

500

a) Tổng số Người quản lý doanh nghiệp

510

D (người)

- Người quản lý doanh nghiệp chuyên trách

511

D (người)

- Người quản lý doanh nghiệp không chuyên trách

512

D (người)

b) Quỹ tiền lương, thù lao của Người quản lý doanh nghiệp

520

- Quỹ tin lương, thù lao kế hoạch

521

P (đồng)

- Quỹ tiền lương, thù lao thực hiện

522

P (đồng)

Thu nhập bình quân của Người quản lý doanh nghiệp

523

P (đồng)

11. Người lao động

600

a) Tổng số Người lao động

610

D (người)

b) Quỹ tiền lương của Người lao động

620

- Quỹ tin lương kế hoạch

621

P (đồng)

- Quỹ tin lương thực hiện

622

P (đồng)

c) Thu nhập bình quân của Người lao động

623

P (đồng)

12. Số dư đầu tư vào Công ty chứng khoán

710

D (đồng)

a) Phát sinh tăng đầu tư vào Công ty chứng khoán trong kỳ

711

P (đồng)

b) Thoái vốn đầu tư vào Công ty chứng khoán trong kỳ (giá trị ghi trên sổ sách kế toán)

712

P (đồng)

c) Số tin thu từ thoái vn đu tư vào Công ty chứng khoán trong kỳ

713

P (đồng)

13. Số dư đầu tư vào Lĩnh vực bất động sản trong kỳ

720

D (đồng)

a) Phát sinh tăng đu tư vào Lĩnh vực bất động sản trong kỳ

721

D (đồng)

b) Thoái vốn đầu tư vào Lĩnh vực bất động sản trong kỳ (giá trị ghi trên sổ sách kế toán)

722

P (đồng)

c) Số tiền thu từ thoái vốn đầu tư vào Lĩnh vực bất động sản trong kỳ

723

P (đồng)

14. S dư đầu tư vào Công ty tài chính, ngân hàng TMCP

730

D (đồng)

a) Phát sinh tăng đầu tư vào Công ty tài chính, ngân hàng TMCP trong kỳ

731

P (đồng)

b) Thoái vốn đầu tư vào Công ty tài chính, ngân hàng TMCP trong kỳ (giá trị ghi trên sổ sách kế toán)

732

P (đồng)

c) Số tiền thu từ thoái vốn đầu tư vào Công ty tài chính, Ngân hàng TMCP trong kỳ

733

P (đồng)

15. Số dư đu tư vào Quỹ đu tư

740

D (đồng)

a) Phát sinh tăng đầu tư vào Quỹ đu tư trong kỳ

741

P (đồng)

b) Thoái vốn đầu tư vào Quỹ đầu tư trong kỳ (giá tr ghi trên s sách kế toán)

742

P (đồng)

c) Số tin thu từ thoái vốn đầu tư vào Quỹ đầu tư trong kỳ

743

P (đồng)

16. Số dư đu tư vào Công ty bảo him

750

D (đồng)

a) Phát sinh tăng đầu tư vào Công ty bảo him trong kỳ

751

P (đồng)

b) Thoái vốn đầu tư vào Công ty bảo hiểm trong kỳ (giá trị ghi trên s sách kế toán)

752

P (đồng)

c) Số tin thu từ thoái vốn đu tư vào Công ty bảo him trong kỳ

753

P (đồng)

17. Tổng Doanh thu kế hoạch

810

P (đồng)

18. Lợi nhuận kế hoạch trước thuế TNDN

820

P (đồng)

19. Thuế và các khoản phải nộp NSNN kế hoạch

830

P (đồng)

20. Tổng kim ngạch

1000

P (nghìn USD)

a) Kim ngạch xuất khu

1110

P (nghìn USD)

b) Kim ngạch nhập khu

1120

P (nghìn USD)

21. Tổng vốn đu tư ra nước ngoài

1200

D (nghìn USD)

a) Đầu tư ra nước ngoài từ nguồn vốn chủ sở hữu của DN

1210

D (nghìn USD)

- Đầu tư thêm ra nước ngoài từ nguồn vốn CSH của doanh nghiệp trong năm

1211

P (nghìn USD)

- Thoái vốn đầu tư ra nước ngoài từ ngun vn CSH của doanh nghiệp trong năm

1212

P (nghìn USD)

b) Đầu tư ra nước ngoài từ ngun vn huy động trong nước

1220

D (nghìn USD)

- Đầu tư thêm ra nước ngoài từ ngun vốn huy động trong nước trong năm

1221

P (nghìn USD)

- Thoái vốn đầu tư ra nước ngoài từ ngun vn huy động trong nước trong năm

1222

P (nghìn USD)

c) Đầu tư ra nước ngoài từ ngun vốn huy động nước ngoài

1230

D (nghìn USD)

- Đầu tư thêm ra nước ngoài từ nguồn vốn huy động nước ngoài trong năm

1231

P (nghìn USD)

- Thoái vốn đầu tư ra nước ngoài từ nguồn vốn huy động nước ngoài trong năm

1232

P (nghìn USD)

22. Tổng số thu hồi vốn đu tư ra nước ngoài

1300

P (nghìn USD)

a) Thu hi vn đầu tư

1310

P (nghìn USD)

b) Lợi nhuận, c tức

1320

P (nghìn USD)

c) Lợi nhuận chuyn v nước

1330

P (nghìn USD)

Ghi chú:

Đề nghị các đơn vị giữ nguyên mẫu biểu báo cáo và các ch tiêu, không thêm, bớt dòng cột và thay đi mã số chỉ tiêu khi lập báo cáo.

…………, ngày ….. tháng ….. năm...
Cơ quan, đơn vị báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)


CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU

TÊN DOANH NGHIỆP

PHỤ LỤC 1C

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH, KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư s 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính)

(Lập và gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan tài chính trước ngày 05 của tháng đầu tiên quý tiếp theo)

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số đầu kỳ

Số phát sinh trong kỳ

Số cuối kỳ

Lũy kế đến kỳ báo cáo

I. Chỉ tiêu tài chính

1. Tổng tài sản

270

Triệu đồng

2. Vốn chủ sở hữu

410

Triệu đồng

II. Kết quả kinh doanh

1. Tổng doanh thu

10

Triệu đồng

2. Lãi phát sinh

20

Triệu đồng

3. Lỗ phát sinh

30

Triệu đồng

4. L lũy kế

40

Triệu đồng

III. Thuế và các khoản phát sinh phải nộp NSNN

100

1. Thuế GTGT

111

Triệu đồng

2. Thuế tiêu thụ đặc biệt

112

Triệu đồng

3. Thuế TNDN

113

Triệu đồng

4. Các khoản thuế, phí phải nộp khác

114

Triệu đồng

 


NGƯỜI LẬP BIU

……………….., ngày …. tháng …. năm …..
Cơ quan, đơn vị báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Số liệu lập biểu là số ước tính của Quý báo cáo; doanh nghiệp đánh giá tình hình thc hiện so với kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, số liệu báo cáo của công ty mẹ;

- Riêng các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước gửi báo cáo cho cơ quan đại diện chủ s hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Cục Tài chính doanh nghiệp, Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính

Bộ, quan ngang Bộ:

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố:

Tập đoàn, Tổng công ty:

PHỤ LỤC 2A - MẪU 01

BÁO CÁO KẾ HOẠCH SẮP XẾP, CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP QUÝ...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính)

STT

Tên doanh nghiệp (tại thời điểm 31/12/2015)

Vốn chủ s hữu của doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2015

Kế hoạch sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020

Ghi chú

Giữ nguyên TNHH 1TV

chuyển thành TNHH >= 2TV

Giải thể

Phá sản

Chuyển giao

Bán

Sáp nhập

Hp nhất

Chuyển thành đơn v sự nghiệp

Cổ phần hóa

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

…………….., ngày …… tháng …… năm …..
Cơ quan, đơn vị báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Số liệu cập nhật đến ngày 15 của tháng cuối cùng của kỳ báo cáo Quý

Cột 2

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các tnh, thành phố báo cáo các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước ty, công mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

- Các Tập đoàn, Tổng công ty, công ty mẹ trong t hp công ty mẹ - con báo cáo các Công ty TNHH MTV do Tập đoàn, Tổng công ty, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - con nm giữ 100% vốn điều lệ;

- Đối với các doanh nghiệp đã được phê duyệt trước 01/01/2016 nếu chưa thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa (đã được phê duyệt phương án cổ phần hóa) thì tiếp tục báo cáo tại nội dung này.

Cột 3-12

- Đánh dấu X vào các hình thức sắp xếp doanh nghiệp tương ứng

- Đối với các đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án đổi mới, sp xếp doanh nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 đề nghị cập nhật theo phê duyệt và đề rõ ngày, số quyết định/công văn phê duyệt vào phần ghi chú;

- Đối với các đơn vị chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì đơn vị báo cáo dự kiến kế hoạch sắp xếp, cổ phần hóa theo tiêu chí danh mục phân loại DNNN ban hành kèm theo Quyết định số 37/2014/QĐ-TTg ngày 18/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ hoặc Quyết định thay thế Quyết định số 37/2014/QĐ-TTg (nếu có)).

Bộ, quan ngang Bộ:

Ủy ban nhân dân tnh, thành phố:

Tập đoàn, Tổng công ty:

PHỤ LỤC 2A - MẪU 02

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP QUÝ...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 ca Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên doanh nghiệp

Quyết định thành lập Ban chỉ đạo C phần hóa

QĐ công bố giá trị doanh nghiệp

QĐ Phê duyệt phương án CPH

Tình hình thực tế triển khai phương án c phần

S

Ngày phê duyệt QĐ

Giá trị doanh nghiệp theo s sách kế toán

Giá trị thực tế DN

Giá trị phần vốn nhà nước tại DN theo s sách kế toán

Giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại DN

N và Tài sản loại trừ ra khi giá trị doanh nghiệp

S

Ngày phê duyệt

Hình thức c phần hóa

Vốn điều lệ

Giá trị nhà nước nm gi

Giá tr bán cho nhà đầu tư chiến lược (nếu )

Giá tr bán cho người lao động

Giá tr bán cho Tổ chức công đoàn (nếu có)

Giá tr bán công khai

Ngày bán đấu giá công khai c phần lần đầu (IPO)

Giá trị vốn nhà nước nm gisau khi bán cổ phần ln đầu

Bán cho NĐT chiến lược

Bán cho người lao động

Giá tr còn lại của tài sản loại trừ

N loại trừ

Giá trị số c phần bán ra theo mệnh giá

Giá trị thực tế thu về

Giá tr s c phần bán ra theo mệnh giá

Giá trị thực tế thu về

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

hóa bán c phần lần đu

Ngày đại hội cổ đông lần đầu

Ngày được cấp giấy đăng ký kinh doanh ln đu

Quyết toán quá trình c phần hóa tại thi điểm đăng ký kinh doanh ln đu

Bán cho TC công đoàn

Bán đấu giá công khai

Vốn điều lệ

Giá tr vốn CSH nm giữ

Giá tr c đông chiến lược nắm giữ

Giá tr t chức công đoàn nắm giữ

Giá tr cán bộ, công nhân viên nm gi

Giá trị các cổ đông khác nắm gi

Chi phí cổ phần hóa được duyệt

Chi phí h trợ lao động dôi dư

Giá trvốn chủ s hữu tăng thêm t thời điểm xác định giá tr doanh nghiệp đến thời điểm đăng ký kinh doanh lần đầu

Số phải nộp về Quỹ HTSXDN

Giá tr số c phần bán ra theo mệnh giá

Giá trị thực tế thu về

Giá trị số cổ phần bán ra theo mệnh giá

Giá trị thực tế thu về

Số lao động dôi h trợ

Số tiền hỗ trợ

Số phải nộp v Quỹ HTSXDN Trung ương

Số phi nộp về Quỹ HTSXDN tại Tp đoàn, Tổng công ty

S đã nộp

Số còn phải nộp

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

……….., ngày …… tháng …… năm …..
Cơ quan, đơn vị báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Số liệu cập nhật đến ngày 15 của tháng cuối cùng của kỳ báo cáo Q

Cột 2

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các tnh, thành phố báo cáo các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước,ng ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nm giữ 100% vốn điều lệ.

- Các Tập đoàn, Tổng công ty, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - con báo cáo các Công ty TNHH MTV do Công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều l

Cột 3

Đánh dấu X khi cơ quan có thm quyền ban hành Quyết định thành lập Ban chỉ đạo CPH

Cột 4-11

Báo cáo theo Quyết định công bố giá trị doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt và biên bản xác định giá trị doanh nghiệp

Cột 12 - 20

Báo cáo theo Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa

Cột 14

- Hình thức giữ nguyên vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp, phát hành thêm c phiếu đ tăng vốn điều lệ ghi tắt là Giữ nguyên - phát hành thêm

- Hình thức bán một phần vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp ghi là Bán một phần

- Hình thc vừa bán bớt một phần vốn nhà nước vừa phát hành thêm c phiếu để tăng vn điều lệ ghi là Bán một phần - phát hành thêm

- Hình thức bán toàn bộ vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp ghi tt là Bán toàn bộ vốn nhà nước ghi tắt là Bán toàn bộ

- Hình thức kết hợp vừa bán toàn bộ vn nhà nước vừa phát hành thêm c phiếu để tăng vốn điều lệ ghi tt là Bán toàn bộ + Phát hành thêm

Cột 21-30

Báo cáo theo thực tế trin khai bán c phần ln đầu

Cột 33 - 46

Báo cáo theo tình hình quyết toán c phần hóa tại thời điểm đăng ký kinh doanh lần đầu

Cột 43

- Các công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nm giữ 100% vốn điều lệ khi c phần hóa thì nộp tin về Quỹ HTSXDN trung ương

Cột 44

- Các Công ty TNHH MTV do Tập đoàn, Tổng công ty, công ty mẹ trong công ty mẹ - con nắm giữ 100% vốn điều lệ khi cổ phần hóa nộp tiền về Qu HTSXDN tại Công ty mẹ

Bộ, cơ quan ngang Bộ:

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố:

Tập đoàn, Tổng công ty:

PHỤ LỤC 2A - MU 03

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC HÌNH THỨC SẮP XẾP DOANH NGHIỆP KHÁC QUÝ...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính)

STT

Tên doanh nghiệp

Tình hình thực hiện các hình thức sắp xếp khác

Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền

Ghi chú

Giữ nguyên TNHH

chuyển thành TNHH>=

Giải thể

Phá sản

Chuyển giao

Bán

Sáp nhập

Hợp nhất

Chuyển thành đơn vị sự nghiệp

Số quyết định

Ngày quyết định

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

15

……….., ngày …… tháng …… năm …..
Cơ quan, đơn vị báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Số liệu cập nhật đến ngày 15 của tháng cuối cùng của kỳ báo cáo Quý

Cột 2

- Các Bộ, quan ngang Bộ, UBND các tỉnh, thành phố báo cáo các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ ca tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

- Các Tập đoàn, Tổng công ty, công ty mẹ trong tổ hp công ty mẹ - con báo cáo các Công ty TNHH MTV do Công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ;

Cột 3 - 11

Đánh dấu X vào các hình thức sắp xếp doanh nghiệp tương ứng

Bộ, cơ quan ngang Bộ:

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố:

Tập đoàn, Tổng công ty:

PHỤ LỤC 2B

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THOÁI VỐN ĐẦU TƯ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC QUÝ...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên doanh nghiệp

Giá trị đầu tư trên s sách kế toán phải thoái tại thời điểm 31/12/2015

Tình hình thoái vốn quý báo cáo năm báo cáo

Lũy kế số thoái từ đầu năm báo cáo đến quý báo cáo

Giá tr s sách phải thoái cuối quý báo cáo của năm báo cáo

Ghi chú

Giá trị đã thoái

Đầu tư thêm (nếu có)

Giá trị đã thoái

Đầu tư thêm (nếu có)

Giá trị s sách

Giá trị thu được

Giá trị s sách

Giá trị thu được

1

2

3

5

6

7

8

9

10

11

12

I

Lĩnh vực Chứng khoán

Công ty...

II

Lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng

Công ty...

III

Lĩnh vực Bo him

Công ty...

IV

Lĩnh vực Bt động sn

Công ty...

Công ty...

V

Lĩnh vực Quỹ đầu tư

Công ty...

VI

Các Lĩnh vực phải thoái khác

Công ty...

 

………….., ngày …… tháng …… năm …..
Cơ quan, đơn vị báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Số liệu cập nhật đến ngày 15 của tháng cuối cùng của kỳ báo cáo Quý;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND tnh, thành phố báo cáo cả tình hình bán vốn nhà nước tại các Công ty c phần, công ty TNHH 2TV trở lên do Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND tỉnh, thành phố làm đại diện chủ s hữu phần vn nhà nước;

- Các tập đoàn, Tổng công ty, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - con báo cáo tình hình bán vốn doanh nghiệp tại các công ty con, công ty liên kết.

104
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 219/2015/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 219/2015/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 219/2015/TT-BTC

Ha Noi, on December 31, 2015

 

CIRCULAR

GUIDELINES FOR A NUMBER OF CONTENTS OF THE GOVERNMENT'S DECREE NO. 91/2015/ND-CP DATED OCTOBER 13, 2015 REGRADING THE INVESTMENT OF STATE CAPITAL IN ENTERPRISES, USE AND MANAGEMENT OF CAPITAL AND ASSETS IN ENTERPRISES

Pursuant to the Law on use and management of state capital invested in manufacturing and business operations of enterprises dated November 26, 2014;

Pursuant to the Enterprise Law dated November 26, 2014;

Pursuant to the Government's Decree No. 91/2015/ND-CP dated October 13, 2015 regrading state capital invested in enterprises, use and management of capital and assets in enterprises;

Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 stipulating the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of Director of Agency of Corporate Finance;

Minister of Finance promulgates this Circular for guiding a number of contents of the Government's Decree No. 91/2015/ND-CP dated October 13, 2015 regarding state capital invested in enterprises, use and management of capital and assets in enterprises;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Regulated scope and applicable entities

1. This Circular guides a number of contents of investment of state capital in enterprises and financial management of state-owned enterprises as stipulated at the Government's Decree No. 91/2015/ND-CP dated October 13 2015 regarding investment of state capital in enterprises, use and management of capital and assets in enterprises (hereinafter referred to as the Decree No. 91/2015/ND-CP);

2. This Circular is applied to all entities stipulated in Article 2 of the Decree No. 91/2015/ND-CP;

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Article 2. Recording an increase of the state capital invested in enterprises

1. Investment of state capital for establishing new state-owned enterprises:

a) The newly established state-owned enterprise shall base on whether the actual capital granted by the state (as for newly established enterprise without construction investment project) or the state capital granted according to accounting of finished works approved by the competent authority (as for newly established enterprise based on the handover of the construction investment project) to record an increase of the equity in its accounting books. In case the state actually-invested capital is lower than the charter capital registered upon the establishment of the enterprise, that enterprise must register for amending its charter capital recorded in its business registration certificate which has been issued upon the establishment of the enterprise to be equal to the state capital actually invested in that enterprise in accordance with the Enterprise Law in 2014.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Additional investment of state capital in an operating state-owned enterprise:

If the operating state-owned enterprise has received assets invested by the capital originated from the state budget from other places and received the state support expenses (support for house and land resolution, moving and re-arrangement and/or support for infrastructure investment in industrial parks) for performance of construction investment projects or improving its business and production units, decisions on assets transfer issued by the competent authorities and assets handover minutes shall be used as a ground to make accounting of state support expenses (for performance of the investment project) and record an increase of the state capital in that enterprise and amend the actually-contributed charter capital in its business registration certificate in accordance with the Enterprise Law in 2014.

3. Investment of state capital in joint-stock companies or multiple-member limited liability companies:

a) Basing on the documents requesting additional investment of the charter capital in a joint-stock company or multiple- member limited liability company which are approved by the competent authority and after the state has made an additional investmen of capital (including cases of additional investment made by use of dividends or profits devided according to the state portion of capital); or if the joint-stock company or multiple- member limited liability company uses after-tax profits and/or development investment funds and/or capital surplus (for the joint-stock company) and/or other funds, the joint-stock company or multiple- member limited liability company is responsible for recording an increase of the charter capital in accordance with the laws.

b) The representative agency of state capital’s owner shall appoint a representative to request the joint-stock company or multiple- member limited liability company to record an increase of the contributed capital (increased value of state capital invested in company) and issue a writing notice notifying total value of the state capital actually invested or contributed in the company and the number of stocks hold by the state shareholder (for investment made in joint-stock company ) after an increase of the charter capital has been made and then send such notice to the representative agency for following and management.

Article 3. Transfer of state capital invested in a joint-stock company or multiple-member limited liability company:

Transfer of state capital invested in a joint stock company or multiple-member limited liability company is executed in accordance with Article 38 of the Decree No.91/2015/ND-CP. In such cases, with regard to a listed or registered joint-stock company on the Upcom upon the agreed methods, if the transfer of state capital (or transfer of stocks) is carried out, the agreed selling price must not exceed the transaction price limit (the price fluctuation limit) on stock code transacted on the transfer date provided that it shall not lower than the price of stock determined in the company’s book value for the stock code listed/registered for transactions basing on total equity capital divided by the chartered capital of the joint stock company at the transfer time.

Article 4. Management of capital and assets at state-owned enterprise:

The management of state capital and assets at the state-owned enterprise is executed in accordance with Section 1 Chapter III of the Decree No. 91/2015/ND-CP and following regulations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. If the enterprise has special assets such as domestic aniamals, crop plants, equipments with radioactive source or poison contained in them and other special assets, in addition to the compliance of the financial laws in course of management, use and liquidation of such assets, the regulations, processes and technical specifications promulgated by the sector managing agencies must be complied.

3. Conservation of state-owned enterprise’s equity: The enterprise shall apply the conservation methods stipulated at Section 2 Article 22 of the Decree No. 91/2015/ND-CP for conservation of state invested capital. Where:

a) Making of provisions against risks consisting of: provision against devaluation of inventories, provision against bad debts, provision against devaluation of financial assets and provision for warranties over products, goods and construction works, the enterprise shall comply with the Circular No. 228/2009/TT-BTC dated December 07, 2009 and the Circular No. 34/2011/TT-BTC dated March 14, 2011 and the Circular No. 89/2013/TT-BTC dated June 28, 2013 of Ministry of Finance and other amendment, supplementation and substitution circulars (if any).

b) The level of state capital conservation is evaluated according to the enterprise's profit or loss which is the defference between total revenue and other incomes minus the sum of expenses incurred during its operation as stipulated at Section 3 Article 22 of the Decree No. 91/2015/ND-CP. If the difference is a positive number, the enterprise has profit; if the difference is a negative number, the enterprise incurs a loss; and if the difference is zero, the enterprise neither has profit nor incurs loss.

c) The level of state capital conservation is evalued on the basis of management and determination of revenue, other income and expenses for determining the enterprise’s profit or loss (business results) as stipulated at Section 3 Article 22 of the Decree No. 91/2015/ND-CP and Vietnamese Accounting Standard and applicable corporate accounting policies promulgated by the Ministry of Finance.

Article 5. Management of state-owned enterprise’s capital invested in a joint-stock company and a limited liabilitycompany:

Management of the state-owned enterprise’s capital invested in a joint-stock company or a limited liability company is executed in accordance with Section 2 Chapter III of the Decree No. 91/2015/ND-CP and following regulations:

1. With regard to the state-owned enterprise having its capital invested in a joint-stock company, if the joint-stock company uses development investment funds, equity surplus or other funds for increasing its charter capital in accorndace with the laws, the state-owned enterprise shall appoint a representative for its portion of capital invested in the joint-stock company to request the joint-stock company to record an increase of equity capital (increased value of state capital in the joint-stock company) and issue a writing notice of total state capital actually invested or contributed in that joint-stock company and the number of stocks hold by the state-owned enterprise as a shareholder after an increase of the charter capital has been recorded and then submit such notice to the state capital’s owner (the state-owned enterprise) for following and management.

2. If the subsidiary company is a wholly state-owned single-member limited liability company, the state-owned enterprise shall annually approve financial statements and decisions on distribution and use of after-tax profits and collection of after-tax profits from the subsidiary company in accordance with the approved financial rules. The state-owned enterprise shall collect the margins between the equity capital and the approved charter capital in the subsidiary company (by forwarding the balance of development investment funds or undistributed after-tax profits in the subsidiary company) and aggregate it with income from financial activities in accordance with Point b Clause 1 Article 28 of the Decree No. 91/2015/ND-CP .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The state-owned enterprise shall execute external transfer of its capital in accordance with Article 29 of the Decree No. 91/2015/ND-CP and the following guidelines:

1. Transfer of state capital invested at a multiple-member limited liability company:

a) If the state-owned enterprise requests a multiple-member limited liability company to purchase its stake, an agreement on selling price shall be made in accordance with Article 52 of the Enterprise Law in 2014. The agreed selling price is determined in accordance with Point c Clause 1 Article 38 of the Decree No. 91/2015/ND-CP .

b) If the state-owned enterprise transfers its stake to a company’s member or other organization or individual who is not a company’s member, such transfer shall be executed in accordance with Article 53 of the Enterprise Law in 2014, in which:

- If the state-owned enterprise transfers its stake to another member in the company, the transfer price shall be agreed with the transferee. The selling price is determined according to result of price appraisal made by an organization competent to conduct the price appraisal in accordance with Point c Clause 1 Article 38 of the Decree No. 91/2015/ND-CP .<

- If the state-owned enterprise transfers its stake to an organization or individual who is not a company’s member, the transfer shall be executed by holding an open auction or the transfer price shall be directly agreed with the transferee in accordance with Clause 4 Article 38 of the Decree No. 91/2015/ND-CP. Particulars are as follows:

As for transfer of state capital worth more than VND 10 billion upon the method of holding an open auction, it shall take place at the Stock Exchange. As for transfer of state capital worth less than VND 10 billion, financial intermediaries shall be hired to carry out auction sale or hold auctions on their own at the state-owned enterprises or conduct auction at the Stock Exchange.

 A direct agreement of the selling price shall be made between the state-owned enterprise and investors in the event that the open auction is not successful (only one investor applies for purchase of the state-owned enterprise’s stake).

Determination of starting price before an open auction is held and for using as a ground for sales conducted by means of direct agreement is executed in accordance with Point c Clause 1 Article 38 of the Decree No. 91/2015/ND-CP .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

External transfer of the state-owned enterprise’s capital invested in a joint-stock company is executed executed in accordance with Clause 4 Article 29 of the Decree No. 91/2015/ND-CP. In such cases, with regard to a listed or registered joint-stock company on the Upcom upon the agreed methods, if the transfer of state capital (or transfer of stocks) is carried out, the agreed selling price must not exceed the transaction price limit (the price fluctuation limit) on stock code transacted on the transfer date provided that it shall not lower than the price of stock determined in the company’s book value for the stock code listed/registered for transactions basing on total equity capital divided by the chartered capital of the joint stock company at the transfer time.

3. Response to earnings from external transfer of state-owned enterprise’s capital:

a) The remains of the enterprise’s earnings from external transfer of its invested capital (including transfer of rights certificates or rights of capital contribution) after deducting the value of invested capital, transfer expenses and stipulated tax payments is aggregated with income from its financial activities.

b) If the earnings from external transfer of state-owned enterprise’s capital (including transfer of rights certificates or rights of capital contribution) is not sufficient to cover the value of invested capital recorded in the enterprise’s accounting books and the estbalished provisions (if any), the deficit shall be accounted into expenses for its financial activities.

Article 7. Stocktaking and handling stocktaking results of a state-owned enterprise

1. The state-owned enterprise must make a stocktaking of actual assets in order to determine the quantity of current assets and fixed assets subject to its management and use (including plants, domestic animals and cattles) and/or the number of acquired shares without any payment and compare the receivables and payables in the following cases:

a) When accounting books are closed for preparing annual financial statements;

b) Execution of the competent authorities’ decisions on full division, partial division, merger, consolidation and ownership transfer;

c) After an event of natural calamity or enemy hostility or when assets of the state-owned enterprise have been changed due to any other reason;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Handling stocktaking results:

a) Handling stocktaking results when preparing annual financial statements.

- Relevant community and/or individual shall, basing on the stocktaking results, make up a deficiency of assets compared to those recorded in the accounting books caused by their subjectiveness. The Member Board or the Company’s President (as for enterprises having no Member Board established) or General Director or Director of the state-owned enterprise shall decide the compensation rate and be responsible for their own decisions. If there is still deficient in the value of assets after the relevant community and/or individual have made up a deficiency of assets by compensation (or such deficiency is caused by objective reasons), the state-owned enterprise shall account the remains of dificient value of assets (if any) into its manufacturing and business expenditures.

- If the stocktaking results show a redundancy of assets compared to those recorded in the accounting books, the state-owned enterprise shall determine reasons of such redundancy. It shall be accounted into the enterprise’s other incomes if there's not required to return such redundant assets. The redundant assets awaiting resolution shall be accounted into other payables. If reasons of redundancy of assets have been specified and a resolution minute has been granted, the accounting shall be based on such resolution minute.

b) Handling of stocktaking results stipulated at Point b, c and d Clause 1 of this Article is executed in accordance with the laws for each specific stocktaking.

c) The enterprise is responsible for timely handling its losses of assets and debts. If failing in handling such losses of assets and debts, the Member Board or the Company’s President (as for enterprises having no the Member Board established) or General Director or Director of the state-owned enterprise shall assume responsibilities before the representative agency of the state capital’s owner as though they submit unhonest reports of the enterprise’s financial situation and shall assume responsibilities before the law for their violation resulting in the losses of assets of enterprise.

Article 8. Profit distribution of a state-owned enterprise

Profit distribution of a state-owned enterprise is executed in accordance with Article 31 of the Decree No. 91/2015/ND-CP and the following regulations:

1. In the fiscal year, if the enterprise both incurs a loss which is carried forward to the next year (negative taxable income) and earns a profit from incomes not subject to the corporate income tax or last year’s accumulated losses carried forward and deducted from taxable income in the next year as stipulated at the Enterprise Law, it is only allowed to use the surplus of profits in that fiscal year for making distribution and building up funds as stipulated at Point 1,2,3 Article 31 of the Decree No. 91/2015/ND-CP only after the said losses have been deducted.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Rating of enterprise into A,B,C to use as a ground for building up funds is executed in accordance with Government's regulations on supervision of state capital invested in enterprise and/or financial supervision for evaluating operating results and disclosing financial information of state-owned enterprises and state-invested enterprises and Guidance Circular of the Ministry of Finance.

b) Monthly salary used as the basis for setting aside the funds:

- Building up the reward and welfare funds of a state-owned enterprise: Based on the enterprise’s implemented salary fund for employees in the fiscal year which is determined in accordance with the Government’s Decree No.50/2013/ND-CP dated May 14, 2013 on management of employment, salary and bonuses for employees working in state-owned single-member limited liability companies and other amendment, supplementation or replacement documents (if any) devided by 12 months.

- Building up the reward funds for enterprise’s managers and comptrollers: Based on the implemented salary and remuneration fund for managing officers (both specialized and unspecialized officers) as determined in accordance with the Government’s Decree No.51/2013/ND-CP dated May 14, 2013 on salay, remuneration and bonuses of members of the Member Board or the Company’s President, Comptrollers, General Directors or Directors, Deputy General Directors or Deputy Directors, Chief Accountant of state-owned single-member limited liability companies and other amendment, supplementation or replacement documents (if any) devided by 12 months.

Article 9. Setting up the financial plan

Setting up the financial plan of a state-owned enterprise is executed in accordance with Article 33 of the Decree No. 91/2015/ND-CP and the following regulations:

1. On the periodical basis of each year, at the same time when the managing Ministries and the Provincial People’s Committees set up budget forecast as stipulated by the Law on state budget, the enterprise shall set up its financial plan for the next year and submit to the representative agency of state capital’s owner and same-level financial institution ahead of every July 31 for summing up and preparing state budget estimate. Grounds and orders for setting up the financial plan are executed in accordance with Article 33 of the Decree No. 91/2015/ND-CP .

2. Forms of reports are prepared according to Annex 1A “Reports on financial plan” enclosed to this Circular. In which, Form No. 01 is report of a parent company and Form No. 02 is consolidted report of a Corporation or an Incorporation or a Company that belongs to the group of a parent-subsidiary company.

Article 10. Report policies and summation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Periodical reports include:

a) Financial statements: At the end of an accounting period of quarter or year, the enterprise must prepare its quarterly or annual financial statements (if the enterprise is a parent company of a state economic corporation or a parent company of a state incorporation or a parent company that belongs to the group of a parent company-subsidiary company, a separate financial statement shall be prepared for the parent company and a consolidated financial statement shall be made for a state economic corporation or a state incorporation or a parent company that belongs to the group of a parent company-subsidiary company). The enterprise’s quarterly or annual financial statements must be prepared under adequate forms.

Forms and time-limit for submission and report-receiving bodies are specified in accordance with the Circular No. 200/2014/TT-BTC dated December 22, 2014 of the Ministry of Finance on guidelines for corporate accounting policies, Vietnamese Accounting Standard and the Circular guilding for execution of accounting standard promulgated by Ministry of Finance;

b) Reports on a number of off-balance sheet items:

In addition to the enterprise’s financial statements of quarter or year prepared,the state-owned enterprise shall prepare reports on a number of off-balance sheet items. Time-limit for submission and report-receiving bodies of the aforesaid reports are the same with those of the enterprise’s financial statements as stipulated at Point a Clause 1 of this Article.

Forms of the aforesaid reports are prepared in accordance with Annex 1B “Forms of off-balance sheet items” enclosed to this Circular. In which, Form No. 01 is report on off-balance sheet items of parent company and Form No. 02 is report on off-balance sheet items for consolidated report.

c) Reports on financial situation and production and business results

- Quarterly, reports on financial situation and production and business results shall be prepared and sent to the representative agency of state capital's owner and same-level financial institution ahead of the 5th of the beginning month of the next quarter. Forms of the aforesaid reports are prepared in accordance with Annex 1C enclosed to this Circular.

- As for the state economic corporations or state incorporations (managed by or established under decision of the competent authority), the established financial plans (as per Article 9 of this Circular) and the prepared reports on execution situation as mentioned above shall be sent to the Agency of Corporate Finance, directly under the Ministry of Finance and General Department of Taxation for summation of reports on evaluating financial situation and production and business results.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 Quarterly, the state economic corporations or state incorporations, parent companies belong to the group of a parent – subsidiary company (managed by or established under decision of the competent authority) shall update restructuring situation and figures up to the 15th of the ending month of that quarter and prepare and send the following reports to the representative agency, same-level financial institution and the Agency of Corporate Finance, directly under the Ministry of Finance ahead of the 20th of the ending month of that quarter:

- Reports on situation of a state-owned enterprise’s arrangement and equitization are executed in accordance with Annex 2A (including three forms No. 01, 02 and 03) enclosed to this Circular.

- Reports on situation of capital withdrawal at a state enterprise are executed in accordance with Annex 2B enclosed to this Circular.

The representative agency is responsible for summarizing reports submitted by the state economic corporations or state incorporations or parent companies belong to the group of a parent – subsidiary company, independent enterprises under the state management according to the aforesaid annexes and sending to the Ministry of Finance ahead of the 25th of ending month of that quarter in order that the Ministry of Finance summarizes all reports and submits to the Prime Minister in accordance with the Government’s Decree No. 59/2011/ND-CP dated July 18, 2011 on transformation of enterprises of 100% state capital into joint-stock companies and Decision No. 929/QD-TTg dated July 17, 2012 of the Prime Minister on approval of Project on restructuring state-owned enterprises and focusing on state economic corporations and state incorporation in stage 2011-2015.

2. Ad-hoc reports:

In addition to the reports stated at Clause 1 of this Article, ad-hoc reports is prepared and submitted at the request of the representative agency and state managing authority. Contents (forms) and time-limit of report is executed at each specific request of the representative agency and state managing authority.

3. The representative agency and the state-owned enterprise send the reports stated at Clause 1 of this Article to the receiving agencies thorough the post office and by accessing the corporate finanacial management information system at website: http://soe.mof.gov.vn or http://dnnn.mof.gov.vn. Accessing account and password of the representative agency and the state enterprise are executed as follows:

As for the representative agency: The managing subordinate unit which is assigned by the representative agency shall appoint a person to be in charge of accessing account and password provided by the Ministry of Finance.

As for the state-owned enterprise: Accessing account is the enterprise’s tax code and password is sent by the said system through the enterprise’s email address registered with the Ministry of Finance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In the event of passwords lost or failure in accessing the management information system, the representative agency and the enterprise must timely inform the Agency of Corporate Finance, directly under the Ministry of Finance, for support and resolution.

4. The representative agency and same-level financial institution are responsible for supervising and speeding up the reporting units in execution of report policies as stipulated above. If the enterprise fails in execution of report policies or makes late submission of reports without any legitimate reason during the year, it shall be ranked according its compliance of report policies by the representative agency.

Chapter III

IMPLEMENTATION

Article 11. Effect

1. This Circular shall take effect from February 15, 2015 and replace the Circular No. 220/2013/TT-BTC dated December 31, 2013 of Ministry of Finance regarding guidelines on a number of articles of the Government’s Decree No. 71/2013/ND-CP dated July 11, 2013 on investment of state capital in enterprises and financial management of enterprises of which 100% charter capital is held by the state.

2. The depreciation of fixed assets;dealing with exchange rate differences and building up other provisions are executed in accordance with applicable laws of the Ministry of Finance and other amendment, supplementation or replacement documents (if any).

3. Distribution of after-tax profits and building up the funds as from the fiscal year in 2015 are executed in accordance with Article 31 of the Decree No. 91/2015/ND-CP.

4. Regulations on the rate of building up two reward funds and welfare fund by actual two months’ salary during the year stated at Clause 2 Article 7 of the Circular No. 178/2014/TT-BTC regarding guidelines on a number of contents of finance in tenders or orders or entrusting plans to units managing and operating irrigational works.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Van Hieu

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 219/2015/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 219/2015/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Doanh nghiệp,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành: 31/12/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2015/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 như sau:

“1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP) và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số 32/2018/NĐ-CP).”

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP).
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2015/TT-BTC như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 2 như sau:

“2. Trường hợp đầu tư bổ sung vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động:

a) Doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động thực hiện ghi tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp (vốn đầu tư của chủ sở hữu) và thực hiện điều chỉnh lại mức vốn điều lệ trong giấy đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:

- Sử dụng nguồn Quỹ đầu tư phát triển tại doanh nghiệp để bổ sung vốn điều lệ. Doanh nghiệp căn cứ phương án bổ sung vốn điều lệ hoặc quyết định bổ sung vốn điều lệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để hạch toán tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu.

- Tiếp nhận tài sản từ nơi khác chuyển đến được đầu tư bằng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp căn cứ quyết định điều chuyển tài sản của cấp có thẩm quyền và biên bản bàn giao tài sản để hạch toán tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu.

- Tiếp nhận tiền theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước (hỗ trợ di dời, sắp xếp lại, xử lý nhà đất, hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp) để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp căn cứ vào quyết toán tiền hỗ trợ của Nhà nước (phần thực hiện dự án đầu tư sau khi dự án đã hoàn thành và quyết toán theo quy định) để hạch toán tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu.

- Trường hợp được nhà nước giao bổ sung vốn, tài sản tham gia góp vốn hợp đồng BCC, doanh nghiệp nhà nước căn cứ quyết định giao vốn, tài sản để hạch toán tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu.

b) Trường hợp khi thực hiện ghi tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp, vốn góp thực tế của chủ sở hữu cao hơn mức vốn điều lệ đã được phê duyệt, doanh nghiệp báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định điều chỉnh lại mức vốn điều lệ cho doanh nghiệp trên cơ sở hồ sơ hạch toán tăng vốn đối với từng trường hợp mà không phải lập hồ sơ xác định lại vốn điều lệ và hồ sơ đề nghị đầu tư bổ sung vốn theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Ghi tăng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
...
2. Trường hợp đầu tư bổ sung vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động:

Doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động có tiếp nhận tài sản từ nơi khác chuyển đến được đầu tư bằng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, tiếp nhận nguồn kinh phí hỗ trợ của nhà nước (hỗ trợ di dời, sắp xếp lại, xử lý nhà đất, hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp) để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp căn cứ vào quyết định điều chuyển tài sản của cấp có thẩm quyền và biên bản bàn giao tài sản, quyết toán tiền hỗ trợ của nhà nước (phần thực hiện dự án đầu tư) thực hiện ghi tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp và thực hiện điều chỉnh lại mức vốn điều lệ thực góp trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2015/TT-BTC như sau:
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

“Điều 3. Chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước, quyền mua cổ phần, quyền góp vốn đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

1. Nguyên tắc, thẩm quyền quyết định và phương thức thực hiện chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện theo quy định tại Khoản 15, 16 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.

2. Nguyên tắc, thẩm quyền quyết định và phương thức thực hiện chuyển nhượng vốn đầu tư ra ngoài của doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện theo quy định tại Khoản 12, 13 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.

Trường hợp xác định giá trị chuyển nhượng dự kiến thu được theo giá trị thực của phần vốn góp trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhận vốn góp thì giá trị thực tế theo so sách kế toán của phần vốn góp của doanh nghiệp nhà nước được tính bằng tỷ lệ vốn góp của doanh nghiệp nhà nước tại doanh nghiệp nhận góp vốn nhân (x) với vốn chủ sở hữu ghi trên bảng cân đối kế toán trong báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp nhận góp vốn tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định chuyển nhượng vốn.

3. Khi thay đổi giữa các phương thức chuyển nhượng (đấu giá công khai, chào bán cạnh tranh, thỏa thuận) để thực hiện chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định, chủ sở hữu không phải xây dựng lại phương án chuyển nhượng vốn nhưng phải xác định lại giá khởi điểm nếu chứng thư thẩm định giá đã quá thời hạn.

Trường hợp có thay đổi thông tin khi thay đổi giữa các phương thức chuyển nhượng trên, chủ sở hữu có trách nhiệm công bố thông tin bổ sung (nếu có).

Giá sàn làm cơ sở để xác định giá thanh toán khi giao dịch ngoài sàn là giá sàn xác định theo quy chế giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán.

4. Trường hợp chủ sở hữu vốn đã đầu tư vốn tại các doanh nghiệp nhưng không thuộc ngành, lĩnh vực cần tiếp tục đầu tư thêm vốn hoặc phải chuyển nhượng vốn theo tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành, quá trình thực hiện chuyển nhượng vốn có nhận được quyền mua cổ phần (tại công ty cổ phần) và quyền góp vốn (tại công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì chủ sở hữu vốn xem xét, quyết định chuyển nhượng quyền mua cổ phần và quyền góp vốn của mình cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định tại Khoản 17 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP. Trong đó:

a) Việc xác định giá khởi điểm chuyển nhượng quyền mua cổ phần, quyền góp vốn của phần vốn Nhà nước thực hiện theo quy định tại Khoản 15 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.

b) Việc xác định giá khởi điểm chuyển nhượng quyền mua cổ phần, quyền góp vốn của phần vốn của doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.

c) Nguyên tắc xử lý tài chính khi chuyển nhượng quyền mua cổ phần (tại công ty cổ phần) và quyền góp vốn (tại công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) của chủ sở hữu vốn như sau:

- Đối với trường hợp chủ sở hữu vốn là doanh nghiệp nhà nước:

Số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần và quyền góp vốn sau khi trừ các chi phí hợp lý liên quan đến việc chuyển nhượng và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định (nếu có), trường hợp số chênh lệch dương doanh nghiệp hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp, trường hợp số chênh lệch âm doanh nghiệp sử dụng dự phòng đã trích lập để bù đắp, nếu còn thiếu, doanh nghiệp hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

- Đối với trường hợp chủ sở hữu vốn là cơ quan đại diện chủ sở hữu:

Số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần và quyền góp vốn sau khi trừ các chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định (nếu có), cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.

Trường hợp việc chuyển nhượng quyền mua cổ phần, quyền góp vốn không thành công hoặc tiền thu được từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần, quyền góp vốn không đủ để bù đắp chi phí chuyển nhượng thì được sử dụng nguồn Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp để bù đắp phần chi phí thực hiện chuyển nhượng nhưng chưa có nguồn bù đắp theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

5. Việc lập hồ sơ và công bố thông tin chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:

a) Trường hợp chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước tại các công ty cổ phần đã niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán theo hình thức khớp lệnh, chủ sở hữu vốn chuyển nhượng thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Khoản 13 và Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.

b) Trường hợp chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước tại các doanh nghiệp quy định tại Khoản 13 và Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP theo phương thức đấu giá công khai, chủ sở hữu vốn chuyển nhượng lập hồ sơ đấu giá công khai theo quy định.

Chủ sở hữu vốn chuyển nhượng/tổ chức đấu giá thực hiện lập, tổ chức thực hiện công khai thông tin hồ sơ đấu giá đã lập đầy đủ theo quy định tại Khoản 13 và Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP, đồng thời gửi hồ sơ đấu giá đã lập theo quy định đến Bộ Tài chính - Cục Tài chính doanh nghiệp để theo dõi, tổng hợp, báo cáo việc thực hiện (không phải gửi đến Ủy ban chứng khoán nhà nước).

c) Trường hợp chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần là công ty đại chúng, sau khi hoàn thành việc chuyển nhượng thì cơ quan đại diện chủ sở hữu/doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng vốn thực hiện công bố thay đổi thông tin của cổ đông theo quy định của pháp luật chứng khoán về công bố thông tin.

6. Việc xác định giá khởi điểm chuyển nhượng vốn thực hiện theo quy định tại Khoản 12 và Khoản 15 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP. Trong đó:

a) Về tổ chức thẩm định giá:

- Tổ chức thẩm định giá được lựa chọn phải tuân thủ các quy định của pháp luật về giá, thẩm định giá, pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện nghiệp vụ và thực hiện hợp đồng đã ký kết với khách hàng.

- Tổ chức thẩm định giá, thẩm định viên thực hiện thẩm định giá chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định giá.

- Việc xác định giá đảm bảo tuân thủ đúng, đầy đủ các quy định hiện hành của Hệ thống tiêu chuẩn Thẩm định giá Việt Nam và pháp luật có liên quan.

b) Xác định giá trị đối với một số tài sản tại doanh nghiệp:

- Đối với giá trị quyền sử dụng đất thuê (trả tiền hàng năm) phải căn cứ vào hợp đồng thuê đất trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép doanh nghiệp thuê đất trả tiền hàng năm, thời hạn thuê đất, tiền thuê đất và các yếu tố khác (nếu có).

Chênh lệch (nếu có) giữa tiền thuê đất của thời hạn thuê đất còn lại trong hợp đồng hoặc quyết định cho thuê đất tính theo giá đất tại thời điểm có hợp đồng hoặc quyết định cho thuê đất với tiền thuê đất của thời hạn thuê đất còn lại tính theo giá đất tại thời điểm xác định giá chuyển nhượng được tính bổ sung khi xác định giá khởi điểm. Giá đất làm cơ sở tính tiền thuê đất trả tiền hàng năm được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

- Đối với giá trị các quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm giá trị văn hóa, lịch sử (nếu có) thực hiện xác định riêng từng giá trị theo quy định pháp luật thẩm định giá, theo các phương pháp xác định phù hợp. Trường hợp không đủ hồ sơ, tài liệu để xác định giá trị văn hóa, lịch sử thì chủ sở hữu vốn chuyển nhượng căn cứ mức độ ảnh hưởng, tác động của giá trị đến hình ảnh, vị thế của doanh nghiệp, hiệu quả đem lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để xác định tỷ lệ (tối thiểu 1%) trên tổng giá trị thực tế phần vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước làm cơ sở xác định giá khởi điểm và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

7. Các tổ chức, cá nhân mua cổ phần (kể cả trong trường hợp nhận chuyển nhượng quyền mua cổ phần) theo các phương thức quy định đối với chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước tại Khoản 13, Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP không phải thực hiện các thủ tục chào mua công khai.

8. Đối với phương án chuyển nhượng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước, quyền mua cổ phần, quyền góp vốn đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP nhưng đến ngày Nghị định số 32/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (01/5/2018) chưa thực hiện chuyển nhượng thì chủ sở hữu vốn chuyển nhượng rà soát, điều chỉnh phương án chuyển nhượng vốn theo quy định tại Nghị định số 32/2018/NĐ-CP để tổ chức thực hiện. Các chi phí phát sinh liên quan đến việc xây dựng phương án chuyển nhượng vốn đã được phê duyệt trước ngày 01/5/2018 được tính vào chi phí để xác định kết quả chuyển nhượng vốn.”

Xem nội dung VB
Điều 3. Chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Việc chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện theo quy định tại Điều 38 của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP, trong đó, đối với trường hợp chuyển nhượng vốn (chuyển nhượng cổ phiếu) nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần đã niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc đã đăng ký giao dịch trên sàn giao dịch Upcom theo phương thức thỏa thuận thì giá bán thỏa thuận phải đảm bảo trong biên độ giá giao dịch (giới hạn giao động giá) của mã chứng khoán tại ngày chuyển nhượng, nhưng không thấp hơn giá cổ phiếu được xác định theo giá trị sổ sách của công ty cổ phần có mã chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch, căn cứ vào tổng giá trị vốn chủ sở hữu chia (:) cho vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm chuyển nhượng.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 6 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2015/TT-BTC như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khổ thứ nhất như sau:

“Việc quản lý vốn và tài sản tại doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP, Khoản 6, 7, 8, 9, 10 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và các quy định sau:”

Xem nội dung VB
Điều 4. Quản lý vốn, tài sản tại doanh nghiệp nhà nước

Việc quản lý vốn và tài sản tại doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các quy định sau:
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 6 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 6 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2015/TT-BTC như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 3 như sau:

“a) Việc trích lập các khoản dự phòng rủi ro: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng các khoản phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính và dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp, doanh nghiệp thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).”

Xem nội dung VB
Điều 4. Quản lý vốn, tài sản tại doanh nghiệp nhà nước
...
3. Bảo toàn vốn của doanh nghiệp nhà nước: doanh nghiệp áp dụng các biện pháp bảo toàn vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP để bảo toàn vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. Trong đó:

a) Việc trích lập các khoản dự phòng rủi ro: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng các khoản phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính và dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp, doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009, Thông tư số 34/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011, Thông tư số 89/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013 của Bộ Tài chính và các Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 6 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2015/TT-BTC như sau:
...
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khổ thứ nhất như sau:

“Việc quản lý vốn của doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP, Khoản 11, 12 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và các quy định sau:”

Xem nội dung VB
Điều 5. Quản lý vốn của doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn

Việc quản lý vốn của doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các quy định sau:
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 8 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2015/TT-BTC như sau:
...
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 như sau:

“2. Đối với công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, hàng năm doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm phê duyệt báo cáo tài chính và quyết định việc phân phối, sử dụng lợi nhuận sau thuế, thu lợi nhuận sau thuế tại các công ty con theo quy chế tài chính đã được phê duyệt. Trường hợp vốn chủ sở hữu tại công ty con lớn hơn mức vốn điều lệ đã được phê duyệt thì thực hiện điều chuyển khoản chênh lệch về doanh nghiệp nhà nước (thông qua việc điều chuyển số dư Quỹ đầu tư phát triển hoặc lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại công ty con) và hạch toán là thu nhập khác của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP. Khoản chênh lệch này chỉ được thực hiện phân phối bổ sung Quỹ đầu tư phát triển của công ty mẹ và phần còn lại (nếu có) thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Quản lý vốn của doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn
...
2. Đối với công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, hàng năm doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm phê duyệt báo cáo tài chính và quyết định việc phân phối, sử dụng lợi nhuận sau thuế, thu lợi nhuận sau thuế tại các công ty con theo quy chế tài chính đã được phê duyệt. Trường hợp vốn chủ sở hữu tại công ty con lớn hơn mức vốn điều lệ đã được phê duyệt thì doanh nghiệp nhà nước thực hiện điều chuyển khoản chênh lệch về doanh nghiệp nhà nước (thông qua việc điều chuyển số dư Quỹ đầu tư phát triển hoặc lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại công ty con) và hạch toán là khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 8 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2015/TT-BTC như sau:
...
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Phân phối lợi nhuận đối với doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp nhà nước thực hiện phân phối lợi nhuận theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP, Điều 2 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và hướng dẫn sau:

1. Doanh nghiệp có lãi (bao gồm cả khoản thu nhập không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp) thì được bù lỗ lũy kế của năm trước theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận sau khi bù đắp hết lỗ của các năm trước, doanh nghiệp thực hiện trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp; phần lợi nhuận còn lại được phân phối theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 31 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.

2. Căn cứ để trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên xác định như sau:

a) Về xếp loại doanh nghiệp A, B, C làm căn cứ trích lập các quỹ thực hiện theo quy định của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.

b) Về tiền lương tháng thực hiện làm căn cứ trích lập các quỹ:

- Đối với trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi doanh nghiệp nhà nước: căn cứ quỹ tiền lương thực hiện trong năm tài chính của người lao động của doanh nghiệp được xác định theo quy định tại Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) chia (:) cho 12 tháng.

- Đối với trích quỹ thưởng Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên: căn cứ quỹ tiền lương, thù lao thực hiện của viên chức quản lý (chuyên trách và không chuyên trách) được xác định theo quy định của Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có), chia (:) cho 12 tháng.”

Xem nội dung VB
Điều 8. Phân phối lợi nhuận đối với doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp nhà nước thực hiện phân phối lợi nhuận theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

1. Trường hợp trong năm tài chính doanh nghiệp vừa phát sinh lỗ sản xuất, kinh doanh được chuyển sang năm tiếp sau (thu nhập chịu thuế âm), vừa phát sinh lợi nhuận (lãi) do có khoản thu nhập không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc có lỗ lũy kế từ năm trước được chuyển trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tiếp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh nghiệp chỉ được sử dụng phần chênh lệch lợi nhuận còn lại trong năm tài chính sau khi đã trừ số lỗ nêu trên để thực hiện phân phối, trích lập các quỹ theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 31 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

2. Căn cứ để trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên xác định như sau:

a) Về xếp loại doanh nghiệp A, B, C làm căn cứ trích lập các quỹ thực hiện theo quy định của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.

b) Về tiền lương tháng thực hiện làm căn cứ trích lập các quỹ:

- Đối với trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi doanh nghiệp nhà nước: căn cứ quỹ tiền lương thực hiện trong năm tài chính của người lao động của doanh nghiệp được xác định theo quy định tại Nghị định số 50/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) chia (:) cho 12 tháng.

- Đối với trích quỹ thưởng Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên: căn cứ quỹ tiền lương, thù lao thực hiện của viên chức quản lý (chuyên trách và không chuyên trách) được xác định theo quy định của Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, kế toán trưởng công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có), chia (:) cho 12 tháng.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2015/TT-BTC như sau:
...
11. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 11 như sau:

“3. Việc phân phối lợi nhuận sau thuế và trích lập quỹ của doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 31 của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.”

Xem nội dung VB
Điều 11. Hiệu lực thi hành
...
3. Việc phân phối lợi nhuận sau thuế và trích lập quỹ của doanh nghiệp kể từ năm tài chính 2015 trở đi thực hiện theo quy định tại Điều 31 của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Điều 2. Bãi bỏ quy định tại Điều 6 Thông tư số 219/2015/TT-BTC.

Xem nội dung VB
Điều 6. Chuyển nhượng vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp

Doanh nghiệp nhà nước thực hiện chuyển nhượng vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau:

1. Chuyển nhượng vốn tại công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên:

a) Trường hợp doanh nghiệp nhà nước yêu cầu công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mua lại phần vốn góp của mình thì thực hiện bán thỏa thuận theo quy định tại Điều 52 của Luật Doanh nghiệp năm 2014. Giá bán thỏa thuận xác định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

b) Trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân không phải là thành viên trong công ty thì phải thực hiện theo Điều 53 của Luật Doanh nghiệp năm 2014, trong đó:

- Nếu chuyển nhượng cho các thành viên khác trong công ty thì thực hiện thỏa thuận giá chuyển nhượng với các thành viên khác. Việc xác định giá bán thỏa thuận trên cơ sở kết quả thẩm định giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

- Nếu chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân không phải là thành viên trong công ty thì thực hiện phương thức bán đấu giá công khai hoặc thỏa thuận trực tiếp theo quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Khi doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng vốn theo phương thức đấu giá công khai có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên, thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán, trường hợp giá trị vốn chuyển nhượng dưới 10 tỷ đồng thì có thể thuê tổ chức tài chính trung gian bán đấu giá, tự tổ chức đấu giá tại doanh nghiệp, hoặc thực hiện đấu giá tại Sở Giao dịch chứng khoán.

Doanh nghiệp nhà nước thực hiện bán thỏa thuận trực tiếp với nhà đầu tư trong trường hợp bán đấu giá công khai không thành công (chỉ có một nhà đầu tư đăng ký mua phần vốn góp của doanh nghiệp nhà nước).

Việc xác định giá khởi điểm khi tổ chức bán đấu giá và làm cơ sở khi bán thỏa thuận thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

2. Chuyển nhượng vốn tại Công ty cổ phần:

Doanh nghiệp nhà nước thực hiện chuyển nhượng vốn đầu tư ra ngoài tại công ty cổ phần theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; trong đó, khi chuyển nhượng vốn (chuyển nhượng cổ phiếu) của doanh nghiệp tại công ty cổ phần đã niêm yết trên thị trường giao dịch chứng khoán hoặc đã đăng ký giao dịch trên sàn giao dịch Upcom theo phương thức thỏa thuận thì giá thỏa thuận phải đảm bảo trong biên độ giá giao dịch (giới hạn giao động giá) của mã chứng khoán tại ngày chuyển nhượng, nhưng không thấp hơn giá cổ phiếu được xác định theo giá trị sổ sách của công ty cổ phần có mã chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch, căn cứ vào tổng giá trị vốn chủ sở hữu chia (:) cho vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm chuyển nhượng.

3. Xử lý tiền thu từ chuyển nhượng các khoản đầu tư ra ngoài của doanh nghiệp nhà nước:

a) Tiền thu được do chuyển nhượng các khoản vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp (kể cả chuyển nhượng quyền mua cổ phần, quyền góp vốn) sau khi trừ giá trị vốn đã đầu tư của doanh nghiệp, chi phí chuyển nhượng và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định, số tiền còn lại được xác định vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

b) Trường hợp nếu khoản tiền thu được từ chuyển nhượng các khoản vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp (bao gồm cả chuyển nhượng quyền mua cổ phần, quyền góp vốn) không đủ bù đắp giá trị vốn đã đầu tư ghi trên sổ kế toán của doanh nghiệp và khoản dự phòng đã trích lập (nếu có), doanh nghiệp được hạch toán phần còn thiếu vào chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Chương này được bổ sung bởi Khoản 3, 5, 7 và 10 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2015/TT-BTC như sau:
...
3. Bổ sung Điều 2a như sau:

“Điều 2a. Ghi giảm vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động thực hiện điều chỉnh giảm vốn nhà nước tại doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

a) Đối với doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh giảm vốn điều lệ:

Cơ quan đại diện chủ sở hữu căn cứ tình hình thực tế hoạt động của doanh nghiệp, sự cần thiết phải giảm quy mô hoạt động của doanh nghiệp, nguyên tắc xác định vốn điều lệ của doanh nghiệp nhà nước quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP để xác định vốn điều lệ giảm và báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định xử lý giá trị vốn điều lệ giảm.

Sau khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ về xử lý giá trị vốn điều lệ giảm, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định điều chỉnh giảm vốn điều lệ cho doanh nghiệp.

Trường hợp điều chỉnh giảm vốn điều lệ mà phát sinh phần chênh lệch vốn đầu tư của chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ điều chỉnh giảm thì xử lý như sau:

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm thông báo và yêu cầu doanh nghiệp nộp phần chênh lệch này về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu về việc điều chỉnh giảm vốn điều lệ.

- Doanh nghiệp nhà nước hạch toán giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu trên cơ sở vốn điều lệ đã được xác định lại.

b) Trường hợp cơ cấu lại vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo hình thức tách doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.

c) Trong thời hạn áp dụng mức vốn điều lệ điều chỉnh lại quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP:

- Trường hợp nguồn bổ sung vốn điều lệ không đủ để bổ sung theo mức vốn điều chỉnh lại đã được phê duyệt thì cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh lại mức vốn điều lệ theo giá trị vốn thực góp cho doanh nghiệp.

- Trường hợp do thay đổi chính sách doanh nghiệp không còn thuộc đối tượng được nhà nước đầu tư vốn thì cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh giảm vốn điều lệ cho doanh nghiệp; chênh lệch giữa vốn đầu tư của chủ sở hữu với vốn điều lệ sau khi điều chỉnh, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh giảm vốn điều lệ.

2. Các trường hợp điều chỉnh giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động nêu trên, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các thủ tục thay đổi và công bố thông tin về vốn điều lệ trong giấy đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.”
...
5. Bổ sung Điều 3a như sau:

“Điều 3a. Doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng vốn đầu tư tham gia trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC)

Doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng vốn đầu tư tham gia trong hợp đồng BCC theo quy định tại Khoản 13 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:

1. Cấp có thẩm quyền quyết định chuyển nhượng vốn căn cứ vào nội dung cụ thể của hợp đồng BCC, trong trường hợp doanh nghiệp nhà nước được phép chuyển nhượng vốn để thực hiện thoái vốn thì quyết định việc áp dụng phương thức chuyển nhượng vốn phù hợp theo một trong hai trường hợp dưới đây:

a) Trường hợp chỉ được phép chuyển nhượng vốn cho các thành viên tham gia hợp đồng BCC thì áp dụng phương thức chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp nhà nước tại công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên quy định tại Khoản 13 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.

b) Trường hợp không có quy định ràng buộc chuyển nhượng vốn cho thành viên tham gia hợp đồng BCC thì áp dụng phương thức chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần chưa niêm yết quy định tại Khoản 13 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.

2. Trường hợp doanh nghiệp nhà nước góp vốn tham gia hợp đồng BCC bằng giá trị quyền sử dụng đất (bao gồm quyền sử dụng đất thuê, đất giao) nhưng thực hiện chuyển nhượng vốn không tiếp tục tham gia hợp đồng BCC thì việc xử lý đất đai theo quy định pháp luật đất đai.

Trường hợp việc chuyển nhượng vốn gắn liền với giá trị quyền sử dụng đất (bao gồm quyền sử dụng đất thuê, đất giao) thì phải xác định giá trị quyền sử dụng đất theo sát giá thị trường để đưa vào giá trị vốn chuyển nhượng làm cơ sở xác định giá khởi điểm.”
...
7. Bổ sung Điều 4a như sau:

“Điều 4a. Chuyển nhượng dự án đầu tư, xây dựng do doanh nghiệp nhà nước làm chủ đầu tư

Trường hợp doanh nghiệp là chủ đầu tư đang triển khai, thực hiện dự án đầu tư, xây dựng chưa hình thành tài sản đưa vào khai thác, sử dụng (đầu tư, xây dựng dở dang), nếu không tiếp tục đầu tư dự án, doanh nghiệp được thực hiện chuyển nhượng dự án (chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án) cho nhà đầu tư khác theo quy định của Luật Đầu tư và quy định tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP. Trong đó:

1. Thẩm quyền quyết định chuyển nhượng dự án: doanh nghiệp căn cứ nguồn đầu tư dự án và mục đích dự án đầu tư để quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật.

2. Khi chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định của Luật Kinh doanh bất động sản (đối với dự án kinh doanh bất động sản).”
...
10. Bổ sung Điều 10a như sau:

“Điều 10 a. Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Trong trường hợp người đại diện phần vốn nhà nước xin ý kiến của Cơ quan đại diện chủ Sở hữu về phương án chia cổ tức, lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp mà mình làm đại diện vốn để tham gia ý kiến, biểu quyết và quyết định tại Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Hội đồng thành viên theo quy định tại Khoản 14 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP, cơ quan đại diện chủ Sở hữu phải căn cứ vào Điều lệ tổ chức hoạt động, báo cáo tài chính năm đã được kiếm toán, chiến lược kinh doanh, kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của doanh nghiệp có vốn góp của doanh nghiệp nhà nước và các tài liệu liên quan cần thiết khác để có văn bản gửi xin ý kiến cơ quan tài chính cùng cấp (trong văn bản, cơ quan đại diện chủ sở hữu phải nêu rõ ý kiến của mình về nội dung người đại diện phần vốn nhà nước xin ý kiến). Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp phải có ý kiến để cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp tham gia ý kiến, biểu quyết và quyết định tại Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Hội đồng thành viên.”

Xem nội dung VB
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 2. Ghi tăng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
...
Điều 3. Chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
...
Điều 4. Quản lý vốn, tài sản tại doanh nghiệp nhà nước
...
Điều 5. Quản lý vốn của doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn
...
Điều 6. Chuyển nhượng vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
...
Điều 7. Kiểm kê và xử lý kết quả kiểm kê tài sản tại doanh nghiệp nhà nước
...
Điều 8. Phân phối lợi nhuận đối với doanh nghiệp nhà nước
...
Điều 9. Xây dựng kế hoạch tài chính
...
Điều 10. Chế độ báo cáo và tổng hợp báo cáo
Chương này được bổ sung bởi Khoản 3, 5, 7 và 10 Điều 1 Thông tư 59/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2018 (VB hết hiệu lực: 10/07/2021)