Thông tư 01/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Thông tư 01/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: | 01/2017/TT-BKHĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 14/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 28/02/2017 | Số công báo: | 159-160 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 01/2017/TT-BKHĐT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 14/02/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 28/02/2017 |
Số công báo: | 159-160 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/TT-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2017 |
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CẤP XÃ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Nông nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trung hạn và hàng năm (sau đây gọi là kế hoạch đầu tư cấp xã).
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thực hiện các dự án đầu tư cấp xã thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 2. Căn cứ lập kế hoạch đầu tư cấp xã
1. Các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các quy hoạch có liên quan và đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Mục tiêu, đối tượng và tiêu chí của các chương trình mục tiêu quốc gia. Ưu tiên các dự án gắn với phát triển sản xuất và nâng cao thu nhập của người dân.
3. Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn trước.
4. Nhu cầu và dự báo khả năng cân đối vốn (ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, huyện, xã, dân góp và các nguồn vốn hợp pháp khác) thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 3. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư cấp xã
1. Có sự tham gia của các tổ chức và cộng đồng dân cư trên địa bàn thôn, xã.
2. Thực hiện dân chủ, công khai và minh bạch.
3. Đảm bảo khả năng cân đối nguồn lực của các cấp, khả năng đóng góp nguồn lực của cộng đồng.
Điều 4. Nội dung kế hoạch đầu tư cấp xã
1. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư cấp xã giai đoạn trước.
2. Mục tiêu, định hướng đầu tư trong kế hoạch trung hạn/hàng năm.
3. Giải pháp và kiến nghị.
4. Danh mục dự án đầu tư.
Mẫu kế hoạch đầu tư cấp xã tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Quy trình lập kế hoạch
1. Đơn vị lập kế hoạch
a) Tổ kế hoạch thôn (thôn hoặc đơn vị tương đương như xóm, ấp, bản,...) có từ 3 đến 5 thành viên, do Trưởng thôn làm Tổ trưởng và đề xuất thêm các thành viên khác. Nếu đã có các tổ chức tương đương được công nhận thì tổ chức này là Tổ kế hoạch thôn.
Sau khi được thành lập, Tổ trưởng Tổ kế hoạch thôn báo cáo Ủy ban nhân dân xã và thông báo danh sách thành viên của Tổ trên hệ thống truyền thanh của thôn hoặc bằng các hình thức thông tin khác tới người dân trong thôn. Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân xã có ý kiến đề nghị điều chỉnh, bổ sung thành viên của Tổ kế hoạch thôn.
b) Ban quản lý cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây gọi là Ban quản lý xã) là đơn vị lập kế hoạch cấp xã.
2. Chuẩn bị lập kế hoạch
a) Căn cứ hướng dẫn của cấp trên về lập kế hoạch đầu tư công:
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan, đơn vị cấp dưới về tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã; dự kiến nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn khác hỗ trợ xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Ủy ban nhân dân cấp huyện dự kiến ngân sách cấp huyện, các nguồn vốn hợp pháp khác hỗ trợ xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Ban quản lý xã thực hiện các nhiệm vụ:
Thông tin cho Tổ kế hoạch thôn về dự kiến ngân sách của xã, dự kiến mức hỗ trợ cho thôn (nếu có); nhắc lại mục tiêu, đối tượng, tiêu chí đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia, định hướng đầu tư giai đoạn kế hoạch. Các thông tin nêu trên được gửi tới các thôn bằng văn bản và được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
Hướng dẫn cho Tổ kế hoạch thôn về cách thức lựa chọn, ưu tiên các dự án đầu tư, cách thức tổ chức các cuộc họp đối với người dân nhằm đảm bảo các nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư cấp xã có sự tham gia của cộng đồng.
3. Họp kế hoạch cấp thôn
Căn cứ hướng dẫn của Ban quản lý xã, Tổ kế hoạch thôn tổ chức họp thôn với thành phần là đại diện các hộ dân, cơ quan, tổ chức đóng trên địa bàn hoặc có liên quan (các cuộc họp thôn có thể được tổ chức lồng ghép với các cuộc họp có nội dung khác của thôn):
a) Cuộc họp thôn được tổ chức để đánh giá tình hình thực hiện, xác định nhu cầu và lựa chọn dự án đầu tư (trên địa bàn thôn hoặc xã), lập Danh mục dự án đầu tư của thôn gửi Ban quản lý xã tổng hợp vào kế hoạch đầu tư cấp xã. Ban quản lý xã cử đại diện tham dự và hỗ trợ tổ chức họp thôn (nếu cần).
Tổ kế hoạch thôn chuẩn bị nội dung các cuộc họp, dự kiến các dự án đầu tư đề xuất; khái toán và phân tích sơ bộ về mục tiêu, sự cần thiết của các dự án đầu tư để người dân có cơ sở lựa chọn và sắp xếp thứ tự ưu tiên.
b) Dự án đầu tư đề xuất được sắp xếp thứ tự ưu tiên, lập thành Danh mục dự án đầu tư có các nội dung: Tên dự án, quy mô, thời gian khởi công- hoàn thành, địa điểm thực hiện, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn khác, hình thức thực hiện.
c) Cuộc họp thôn quyết định về Danh mục dự án đầu tư hợp lệ khi:
Có trên 50% tổng số đại diện hộ dân của thôn hoặc đại diện được hộ dân ủy quyền tham dự cuộc họp;
Có trên 50% tổng số thành viên tham dự cuộc họp đồng ý đối với Danh mục dự án đầu tư.
Trường hợp không tổ chức được cuộc họp thôn, Tổ kế hoạch thôn phát phiếu lấy ý kiến về Danh mục dự án đầu tư tới các hộ dân và đảm bảo có trên 50% tổng số hộ dân của thôn đồng ý.
d) Sau khi kết thúc họp thôn, Tổ kế hoạch thôn gửi Danh mục dự án đầu tư, biên bản cuộc họp và các tài liệu khác kèm theo về Ban quản lý xã.
4. Dự thảo kế hoạch đầu tư cấp xã
Dựa trên căn cứ, nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư cấp xã và đề xuất của các thôn, Ban quản lý xã dự thảo kế hoạch đầu tư cấp xã theo các nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Ban quản lý xã đề xuất bổ sung các dự án liên thôn (nếu cần).
5. Họp kế hoạch cấp xã
Cuộc họp kế hoạch cấp xã được tổ chức nhằm lựa chọn, sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án và hoàn thiện kế hoạch đầu tư cấp xã; thứ tự ưu tiên các dự án thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 54 Luật Đầu tư công.
Thành phần cuộc họp gồm Ban quản lý xã và các Tổ trưởng Tổ kế hoạch thôn. Các thành viên cuộc họp thảo luận và biểu quyết thông qua kế hoạch đầu tư cấp xã, đảm bảo có trên 50% thành viên đồng ý.
6. Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của cộng đồng
a) Dự thảo kế hoạch đầu tư cấp xã được Ban quản lý xã báo cáo Ủy ban nhân dân xã, sau đó công bố công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã; gửi tới các Tổ kế hoạch thôn để tổ chức họp với các hộ dân, các tổ chức, đoàn thể xã hội trong thôn nhằm thảo luận, lấy ý kiến đóng góp.
Các ý kiến đóng góp của tổ chức, cá nhân được Tổ kế hoạch thôn tổng hợp và gửi tới Ban quản lý xã.
b) Dự thảo kế hoạch đầu tư cấp xã sau khi tiếp thu ý kiến của các tổ chức, cá nhân được đưa ra thảo luận tại cuộc Họp kế hoạch cấp xã để tiếp tục chỉnh sửa và báo cáo Ủy ban nhân dân xã.
7. Lấy ý kiến cấp trên và tổng hợp kế hoạch đầu tư cấp xã
a) Ủy ban nhân dân xã xem xét dự thảo kế hoạch đầu tư cấp xã và trình Hội đồng nhân dân xã để xin ý kiến.
b) Căn cứ ý kiến của Hội đồng nhân dân xã (hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân xã), Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo hoàn chỉnh Dự thảo kế hoạch đầu tư cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để lấy ý kiến.
c) Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân xã hoàn thiện kế hoạch đầu tư cấp xã, trình Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua và sau đó gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp vào kế hoạch đầu tư công của huyện theo quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định 77/2015/NĐ-CP.
Điều 6. Thời gian và kinh phí thực hiện
1. Thời gian thực hiện kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và hướng dẫn của cơ quan cấp trên.
2. Kinh phí tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp được phân cấp và kinh phí sự nghiệp của các chương trình mục tiêu quốc gia được giao cho địa phương quản lý theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Rà soát, điều chỉnh các quy định có liên quan về lập kế hoạch đầu tư cấp xã của địa phương (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư này.
2. Chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giám sát, đánh giá và hướng dẫn chi tiết cho cơ quan cấp huyện, cấp xã tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã quy định tại Thông tư này.
3. Chỉ đạo Sở Tài chính xây dựng định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã phù hợp điều kiện của địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 4 năm 2017.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xem xét và giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
MẪU
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CẤP XÃ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14/02/2017 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
UBND XÃ ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày … tháng … năm …….. |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CẤP XÃ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ………………………….. TRUNG HẠN/HÀNG NĂM
Kính gửi: …………………………………………….
1. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư cấp xã giai đoạn trước
- Số lượng, nội dung các dự án đang triển khai trên địa bàn.
- Tình hình lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn.
- Tổng số vốn: Ngân sách nhà nước (ghi cụ thể nguồn vốn cấp trên hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách xã), vốn huy động khác.
- Kết quả đạt được, tồn tại và nguyên nhân.
2. Mục tiêu, định hướng đầu tư trong kế hoạch trung hạn/hàng năm
- Mục tiêu đầu tư.
- Ưu tiên đầu tư.
- Khả năng huy động và cân đối các nguồn vốn thực hiện.
- Cơ cấu bố trí vốn cho các dự án do thôn đề xuất và các dự án do xã đề xuất.
- Dự kiến số dự án, số vốn triển khai.
3. Giải pháp và kiến nghị
4. Danh mục dự án đầu tư
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Quy mô |
Địa điểm thực hiện |
Thời gian khởi công hoàn thành |
Tổng mức đầu tư |
Trong đó |
Lũy kế vốn đã bố trí |
Dự kiến vốn bố trí trong kỳ kế hoạch |
Hình thức thực hiện |
Nội dung khác (nếu cần) |
||
Vốn NSNN (TW, Tỉnh, huyện, xã) |
Vốn khác |
Vốn NSNN (TW, Tỉnh, huyện, xã) |
Vốn khác |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(…) |
1 |
Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(11): Đấu thầu, giao cộng đồng,...
- Các tài liệu kèm theo gồm: Biên bản các cuộc họp kế hoạch cấp thôn, danh mục đề xuất dự án đầu tư của các thôn, cam kết đóng góp (nếu có), tài liệu liên quan khác.
Nơi nhận: |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây