Quyết định 71/2013/QĐ-TTg về Quy hoạch tần số vô tuyến điện quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 71/2013/QĐ-TTg về Quy hoạch tần số vô tuyến điện quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 71/2013/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 21/11/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 08/12/2013 | Số công báo: | 883-884 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 71/2013/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 21/11/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 08/12/2013 |
Số công báo: | 883-884 |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2013/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY HOẠCH PHỔ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN QUỐC GIA
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia,
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện; các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam.
Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia quy định việc phân chia phổ tần số vô tuyến điện thành: các băng tần dành cho các nghiệp vụ vô tuyến điện và quy định mục đích, điều kiện để sử dụng đối với từng băng tần.
Điều 3. Mục tiêu của quy hoạch
1. Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia nhằm phát triển mạng thông tin vô tuyến điện theo hướng hiện đại, đồng bộ và ổn định lâu dài, phù hợp với xu hướng phát triển của quốc tế, đáp ứng các nhu cầu về thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh, góp phần thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia là cơ sở để các Bộ, ngành, các tổ chức và cá nhân định hướng trong các hoạt động nghiên cứu và phát triển, sản xuất, nhập khẩu, lắp đặt và khai thác các thiết bị vô tuyến điện trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 4. Phân bổ tần số vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội
1. Căn cứ vào Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đề xuất việc phân bổ chi tiết tần số vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội áp dụng trong thời bình trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Ưu tiên phân bổ tần số vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh để ứng dụng các công nghệ vô tuyến điện sử dụng hiệu quả phổ tần, phù hợp với xu hướng phát triển của quốc tế.
3. Trong thời bình, ưu tiên dành các băng tần được sử dụng phổ cập toàn cầu cho mục đích kinh tế - xã hội vào mục đích kinh tế - xã hội.
Điều 5. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Bộ Thông tin và Truyền thông, căn cứ vào Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia, có trách nhiệm:
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xây dựng phương án phân bố băng tần phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh theo từng thời kỳ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
c) Tổ chức hướng dẫn việc thực hiện Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia và các quy hoạch tần số vô tuyến điện, các quy định tại Điểm a Khoản này.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông bảo đảm các quy định, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng có liên quan đến sử dụng tần số vô tuyến điện phù hợp với Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia và các quy hoạch tần số vô tuyến điện quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia và các quy hoạch tần số vô tuyến điện quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này trong phạm vi địa phương theo phân cấp.
Điều 6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sử dụng tần số vô tuyến điện
Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số vô tuyến điện có trách nhiệm:
1. Sử dụng đúng mục đích, nghiệp vụ vô tuyến điện, điều kiện sử dụng quy định cho băng tần trong Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia và các quy định khác của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
2. Thực hiện việc chuyển đổi tần số vô tuyến điện trong trường hợp sử dụng thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện từ trước khi Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia có hiệu lực mà không còn phù hợp với Quy hoạch. Việc chuyển đổi được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật và hướng dẫn cụ thể của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 7. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam (trừ trường hợp thiết bị thuộc diện tạm nhập, tái xuất; thiết bị để giới thiệu công nghệ trong triển lãm, hội chợ) có trách nhiệm bảo đảm thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện có băng tần hoạt động và các tính năng kỹ thuật phù hợp với nghiệp vụ vô tuyến điện và điều kiện sử dụng được quy định trong Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia và các quy định khác của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 125/2009/QĐ-TTg ngày 23 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỔ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
MỤC 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ
1. Cơ quan quản lý (Administration):
Là cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan nghiệp vụ có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết trong Hiến chương, Công ước của Liên minh Viễn thông quốc tế và trong Thể lệ vô tuyến điện.
Ở Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về tần số vô tuyến điện.
2. Viễn thông (Telecommunication):
Là bất cứ sự truyền dẫn, phát xạ hay thu nhận các ký hiệu, tín hiệu, chữ viết, hình ảnh và âm thanh hoặc các thông tin khác qua các hệ thống dây dẫn, vô tuyến điện, quang học hoặc các hệ thống điện từ khác.
3. Vô tuyến điện (Radio):
Là thuật ngữ chung áp dụng khi sử dụng sóng vô tuyến điện.
4. Thể lệ vô tuyến điện (Radio Regulations):
Thể lệ vô tuyến điện được đề cập trong Quy hoạch này là Thể lệ vô tuyến điện do Liên minh Viễn thông quốc tế ban hành, phiên bản năm 2012.
5. Sóng vô tuyến điện hoặc sóng Héc (Radio waves or Hertzian waves):
Là các sóng điện từ có tần số thấp hơn 3.000 GHz truyền lan tự do trong không gian, không có dẫn sóng nhân tạo.
6. Thông tin vô tuyến điện (Radiocommunication):
Là viễn thông dùng sóng vô tuyến điện.
7. Thông tin vô tuyến mặt đất (Terrestrial Radiocommunication):
Là bất cứ loại thông tin vô tuyến điện nào ngoài thông tin vô tuyến vũ trụ hay vô tuyến thiên văn.
8. Thông tin vô tuyến vũ trụ (Space Radiocommunication):
Là thông tin vô tuyến điện có sử dụng một hay nhiều đài vũ trụ, hoặc dùng một hay nhiều vệ tinh phản xạ hay các vật thể khác trong vũ trụ.
9. Vô tuyến xác định (Radiodetermination):
Là việc xác định vị trí, vận tốc hoặc các thông số khác của một vật thể hay thu thập các thông tin liên quan đến các thông số đó qua tính chất truyền lan của sóng vô tuyến.
10. Vô tuyến dẫn đường (Radio Navigation):
Là vô tuyến xác định dùng cho mục đích dẫn đường, kể cả cảnh báo chướng ngại.
11. Vô tuyến định vị (Radiolocation):
Là vô tuyến xác định dùng cho các mục đích khác với mục đích của vô tuyến dẫn đường.
12. Vô tuyến định hướng (Radio - Direction Finding):
Là vô tuyến xác định dùng việc thu sóng vô tuyến để xác định hướng của một đài hay một vật thể.
13. Vô tuyến thiên văn (Radio Astronomy).
Là việc nghiên cứu thiên văn dựa trên việc thu sóng điện từ có nguồn gốc từ vũ trụ.
14. Giờ phối hợp quốc tế (Coordinated Universal Time (UTC)):
Thang thời gian, lấy giây làm đơn vị (SI), được định nghĩa trong Khuyến nghị ITU-R TF.460-6. (WRC-03)
15. Các ứng dụng năng lượng tần số vô tuyến điện trong công nghiệp, khoa học và y tế (Industrial, Scientific and Medical (ISM) Applications (of radio frequency energy)):
Là việc khai thác các thiết bị tạo ra và sử dụng cục bộ các năng lượng tần số vô tuyến điện nhằm phục vụ công nghiệp, khoa học, y tế, gia dụng hay các mục đích tương tự, trừ các ứng dụng trong lĩnh vực viễn thông.
16. Khu vực (Region):
Thế giới được phân chia thành 3 Khu vực như sau:
Khu vực 1:
Khu vực 1 bao gồm các vùng có giới hạn bởi đường A ở phía Đông và đường B ở phía Tây, không kể lãnh thổ của I-ran nằm giữa các đường giới hạn này. Khu vực 1 cũng bao gồm cả phần lãnh thổ của Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Gru-di-a, Ca-dắc-xtan, Mông Cổ, U-dơ-bê-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Nga, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan, Thổ Nhĩ Kỳ, U-crai-na và vùng phía Bắc của Nga nằm giữa các đường A và C.
Khu vực 2:
Khu vực 2 bao gồm các vùng có giới hạn bởi đường B ở phía Đông và đường C ở phía Tây.
Khu vực 3:
Khu vực 3 bao gồm các vùng có giới hạn bởi đường C ở phía Đông và đường A ở phía Tây, không kể lãnh thổ của Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Gru-di-a, Ca-dắc-xtan, Mông Cổ, U-dơ-bê-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Nga, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan, Thổ Nhĩ Kỳ, U-crai-na và vùng lãnh thổ bắc Nga. Khu vực 3 cũng bao gồm cả lãnh thổ I-ran nằm ngoài các đường giới hạn này.
Việt Nam thuộc Khu vực 3 theo phân chia của Liên minh Viễn thông quốc tế.
Điều 2. Các thuật ngữ liên quan đến quản lý tần số vô tuyến điện
1. Phân chia (một băng tần) (Allocation (of a frequency band)):
Là việc quy định trong Bảng phân chia tần số vô tuyến điện một băng tần xác định với mục đích sử dụng cho một hay nhiều nghiệp vụ Thông tin vô tuyến điện mặt đất hoặc vũ trụ, hay nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn với những điều kiện cụ thể. Thuật ngữ này cũng được áp dụng cho băng tần liên quan.
2. Phân bổ (một tần số hay kênh tần số vô tuyến điện) (Allotment (of a radio/requency or radio/requency channel)):
Phân bổ tần số vô tuyến điện là việc dành băng tần, kênh tần số xác định cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân sử dụng theo những điều kiện cụ thể đối với một loại nghiệp vụ vô tuyến điện.
3. Ấn định (một tần số hay một kênh tần số vô tuyến điện) (Assignment (of a radio frequency or radio frequency channel)):
Là việc cơ quan quản lý cho phép một đài vô tuyến điện được quyền sử dụng một tần số hay một kênh tần số vô tuyến điện theo những điều kiện cụ thể.
4. Phân chia bổ sung (Additional Allocation):
Việc một băng tần được xác định trong một chú thích của Bảng phân chia tần số là “đồng thời được phân chia” cho một nghiệp vụ trong một vùng nhỏ hơn một Khu vực hoặc tại một nước cụ thể. Nghiệp vụ này được “bổ sung” thêm cho vùng hoặc nước đó, ngoài (các) nghiệp vụ đã được chỉ ra trong Bảng phân chia tần số.
(1) Nếu trong chú thích không chỉ ra hạn chế nào khác đối với (các) nghiệp vụ này, ngoài việc nghiệp vụ chỉ được hoạt động trong một vùng hoặc một nước cụ thể, thì hoạt động của các đài thuộc (các) nghiệp vụ trên có quyền ngang bằng với (các) đài thuộc (các) nghiệp vụ chính khác trong đoạn băng tần này.
(2) Nếu “phân chia bổ sung” còn bị áp đặt các hạn chế khác, ngoài việc chỉ được hoạt động trong một vùng hoặc một nước cụ thể, thì các hạn chế này sẽ được chỉ rõ trong cùng một chú thích.
5. Phân chia thay thế (Alternative Allocation):
Việc một băng tần được xác định trong một chú thích của Bảng phân chia tần số là được “phân chia” cho một hoặc nhiều nghiệp vụ trong một vùng nhỏ hơn một Khu vực, hoặc tại một nước cụ thể. Nghiệp vụ này “thay thế” tại vùng hoặc nước đó, cho (các) nghiệp vụ đã được chỉ ra trong Bảng phân chia tần số
(1) Nếu trong chú thích không chỉ ra hạn chế nào khác đối với các đài thuộc (các) nghiệp vụ này, ngoài việc nghiệp vụ chỉ được hoạt động trong một vùng hoặc một nước cụ thể, thì hoạt động của các đài thuộc (các) nghiệp vụ trên có quyền ngang bằng với (các) đài thuộc (các) nghiệp vụ chính khác được phân chia trong Bảng phân chia tần số cho các vùng hoặc nước khác.
(2) Nếu các đài thuộc (các) nghiệp vụ “phân chia thay thế còn bị áp đặt các hạn chế khác, ngoài việc chỉ được hoạt động trong một vùng hoặc một nước cụ thể, thì các hạn chế này sẽ được chỉ rõ trong cùng một chú thích.
Điều 3. Các nghiệp vụ vô tuyến điện
1. Nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện (Radiocommunication Service):
Là việc truyền dẫn, phát xạ và/hoặc thu sóng vô tuyến điện cho những mục đích viễn thông cụ thể.
Trong Quy hoạch này, trừ khi nêu rõ, mọi nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện đều liên quan tới thông tin vô tuyến điện mặt đất
2. Nghiệp vụ Cố định (Fixed Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các điểm cố định đã xác định trước.
3. Nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh (Fixed - Satellite Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các đài trái đất ở các vị trí xác định thông qua một hoặc nhiều vệ tinh, vị trí xác định đó có thể là một điểm cố định xác định hay bất kỳ điểm cố định nào đó trong các vùng xác định; trong một số trường hợp thì nghiệp vụ này bao gồm các đường thông tin từ vệ tinh tới vệ tinh; nghiệp vụ cố định qua vệ tinh cũng có thể bao gồm các đường tiếp sóng đối với các nghiệp vụ Thông tin vô tuyến vũ trụ khác.
4. Nghiệp vụ Giữa các vệ tinh (Inter - Satellite Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến cung cấp các đường thông tin giữa các vệ tinh nhân tạo.
5. Nghiệp vụ Khai thác vũ trụ (Space Operation Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến liên quan đến hoạt động của tàu vũ trụ, đặc biệt để theo dõi, đo đạc từ xa và điều khiển từ xa trong vũ trụ.
Các chức năng này thông thường nằm trong nghiệp vụ mà đài vũ trụ đang khai thác.
6. Nghiệp vụ Di động (Mobile Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện giữa các đài di động và các đài mặt đất, hoặc giữa các đài di động với nhau.
7. Nghiệp vụ Di động qua vệ tinh (Mobile - Satellite Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện:
- Giữa các đài trái đất di động với một hoặc nhiều đài vũ trụ, hoặc giữa các đài vũ trụ với nhau được sử dụng bởi nghiệp vụ này.
- Giữa các đài trái đất di động thông qua một hay nhiều đài vũ trụ.
Nghiệp vụ này cũng có thể bao gồm các đường tiếp sóng cần thiết cho hoạt động của nghiệp vụ.
9. Nghiệp vụ Di động mặt đất (Land Mobile Service):
Là nghiệp vụ Di động giữa các đài gốc và đài di động mặt đất, hoặc giữa các đài di động mặt đất với nhau.
10. Nghiệp vụ Di động mặt đất qua vệ tinh (Land Mobile - Satellite Service):
Là nghiệp vụ Di động qua vệ tinh mà các đài trái đất di động được đặt trên đất liền.
11. Nghiệp vụ Di động hàng hải (Maritime Mobile Service).
Là nghiệp vụ Di động giữa các đài bờ và các đài tàu, hoặc giữa các đài tàu với nhau, hoặc giữa các đài thông tin trên tàu. Các đài tàu cứu nạn và các đài phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp cũng có thể thuộc nghiệp vụ này.
12. Nghiệp vụ Di động hàng hải qua vệ tinh (Maritime Mobile - Satellite Service):
Là nghiệp vụ Di động qua vệ tinh trong đó các đài trái đất di động đặt trên tàu; các đài tàu cứu nạn và các đài phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp cũng có thể thuộc nghiệp vụ này.
13. Nghiệp vụ Điều hành cảng (Port Operation Service):
Là nghiệp vụ Di động hàng hải khai thác ở trong cảng hoặc khu vực gần cảng, giữa các đài bờ với các đài tàu hoặc giữa các đài tàu với nhau, trong đó nội dung thông tin chỉ giới hạn trong việc điều hành khai thác, sự di chuyển và an toàn của tàu biển, sự an toàn tính mạng của con người trong trường hợp khẩn cấp.
Các bức điện thông tin công cộng không thuộc nghiệp vụ này.
14. Nghiệp vụ Điều động tàu (Ship Movement Service):
Là nghiệp vụ an toàn trong nghiệp vụ Di động hàng hải, khác với nghiệp vụ Điều hành cảng, giữa các đài bờ và các đài tàu, hoặc giữa các đài tàu với nhau, trong đó các nội dung thông tin chỉ giới hạn trong việc điều động tàu.
Các bức điện thông tin công cộng không thuộc nghiệp vụ này.
15. Nghiệp vụ Di động hàng không (Aeronautical Mobile Service):
Là nghiệp vụ Di động giữa các đài hàng không và các đài tàu bay hay giữa các đài tàu bay với nhau, trong đó có cả các đài cứu nạn tàu bay, các đài pha vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp cũng có thể tham gia vào nghiệp vụ này trên các tần số cứu nạn và khẩn cấp.
15A. Nghiệp vụ Di động hàng không (R)* (Aeronautical Mobile Service (R)*):
Là nghiệp vụ Di động hàng không được dành riêng cho thông tin liên quan đến sự an toàn và hoạt động bình thường của tàu bay, chủ yếu theo các tuyến hàng không dân dụng quốc gia hoặc quốc tế.
15B. Nghiệp vụ Di động hàng không (OR)** (Aeronautical Mobile Service (OR)**):
Là nghiệp vụ Di động hàng không dành cho thông tin liên quan đến điều phối tàu bay, chủ yếu bên ngoài các tuyến hàng không dân dụng quốc gia hoặc quốc tế.
16. Nghiệp vụ Di động hàng không qua vệ tinh (Aeronautical Mobile - Satellite Service):
Là nghiệp vụ Di động qua vệ tinh trong đó các đài trái đất di động được đặt trên tàu bay; các đài cứu nạn tàu bay và các đài pha vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp cũng có thể thuộc nghiệp vụ này.
16A. Nghiệp vụ Di động hàng không qua vệ tinh (R) (Aeronautical Mobile - Satellite Service (R)*):
Là nghiệp vụ Di động hàng không qua vệ tinh dành riêng cho thông tin liên quan đến sự an toàn và hoạt động bình thường của tàu bay, chủ yếu theo các tuyến hàng không dân dụng quốc gia hoặc quốc tế.
16B. Nghiệp vụ Di động hàng không qua vệ tinh (OR) (Aeronautical Mobile - Satellite Service (OR)**):
Một nghiệp vụ Di động hàng không qua vệ tinh dành cho thông tin liên quan đến việc điều phối tàu bay, chủ yếu bên ngoài các tuyến hàng không dân dụng quốc gia và quốc tế.
17. Nghiệp vụ Quảng bá (Broadcasting Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến trong đó sự phát sóng dành cho toàn thể công chúng thu trực tiếp. Nghiệp vụ này có thể bao gồm phát thanh, phát hình, truyền thanh không dây hoặc các loại truyền dẫn khác.
18. Nghiệp vụ Quảng bá qua vệ tinh (Broadcasting - Satellite Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến, trong đó các tín hiệu được phát hoặc phát lại bởi các đài vũ trụ dành cho toàn thể công chúng thu trực tiếp.
Trong nghiệp vụ Quảng bá qua vệ tinh, thuật ngữ “thu trực tiếp” bao gồm cả thu riêng lẻ và thu tập trung.
19. Nghiệp vụ Vô tuyến xác định (Radiodetermination Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến với mục đích xác định bằng vô tuyến.
20. Nghiệp vụ Vô tuyến xác định qua vệ tinh (Radiodetermination - Satellite Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến với mục đích xác định bằng vô tuyến có sử dụng một hoặc nhiều đài vũ trụ.
Nghiệp vụ này cũng có thể bao gồm cả các đường tiếp sóng cần thiết cho hoạt động của một hoặc nhiều đài vũ trụ.
21. Nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường (Radionavigation Service):
Là nghiệp vụ Vô tuyến xác định sử dụng với mục đích dẫn đường bằng vô tuyến.
22. Nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh (Radionavigation - Satellite Service):
Là nghiệp vụ Vô tuyến xác định qua vệ tinh với mục đích dẫn đường bằng vô tuyến.
Nghiệp vụ này cũng có thể bao gồm cả các đường tiếp sóng cần thiết cho hoạt động của nó.
23. Nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng hải (Maritime Radionavigation Service):
Là nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường phục vụ các lợi ích và hoạt động an toàn của tàu biển.
24. Nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng hải qua vệ tinh (Maritime Radionavigation - Satellite Service):
Là nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh trong đó các đài trái đất được đặt trên tàu biển.
25. Nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không (Aeronautical Radionavigation Service):
Là nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường phục vụ các lợi ích và hoạt động an toàn của tàu bay.
26. Nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không qua vệ tinh (Aeronautical Radionavigation - Satellite Service):
Là nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh trong đó các đài trái đất được đặt trên tàu bay.
27. Nghiệp vụ Vô tuyến định vị (Radiolocation Service):
Là nghiệp vụ Vô tuyến xác định với mục đích định vị.
27A. Nghiệp vụ Vô tuyến định vị qua vệ tinh (Radiolocation - Satellite Service):
Là nghiệp vụ Vô tuyến xác định qua vệ tinh được sử dụng với mục đích định vị.
Nghiệp vụ này cũng có thể bao gồm cả các đường tiếp sóng cần thiết cho hoạt động của nó.
28. Nghiệp vụ Trợ giúp khí tượng (Meteorological Aids Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện dùng cho việc quan sát và thăm dò khí tượng, thủy văn.
29. Nghiệp vụ Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Earth Exploration - Satellite Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các đài trái đất với một hoặc nhiều đài vũ trụ, có thể bao gồm cả các đường liên lạc giữa các đài vũ trụ, trong đó:
- Thông tin liên quan đến các đặc tính và các hiện tượng tự nhiên của trái đất, bao gồm các dữ liệu liên quan đến tình trạng môi trường, được thu nhận từ các bộ cảm biến chủ động hoặc thụ động đặt trên các vệ tinh của trái đất.
- Thông tin tương tự được thu thập từ các đài trên không hoặc trên trái đất.
- Thông tin đó có thể được phân phối tới các đài trái đất trong hệ thống liên quan.
- Có thể bao gồm việc thăm dò của các đài.
Nghiệp vụ này cũng có thể bao gồm các đường tiếp sóng cần thiết cho hoạt động của nó.
30. Nghiệp vụ Khí tượng qua vệ tinh (Meteorological - Satellite Service):
Là nghiệp vụ Thăm dò trái đất qua vệ tinh với mục đích phục vụ khí tượng.
31. Nghiệp vụ Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian (Standard frequency and Time Signal Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến với mục đích khoa học, kỹ thuật và các mục đích khác, phát ra các tần số, tín hiệu thời gian xác định, hoặc phát cả hai với độ chính xác cao và thu được rộng rãi.
32. Nghiệp vụ Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (Standard /requency and Time Signal - Satellite Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến sử dụng các đài vũ trụ đặt trên các vệ tinh trái đất với cùng mục đích như nghiệp vụ Tần số chuẩn tín hiệu thời gian. Nghiệp vụ này có thể bao gồm các đường tiếp sóng cần thiết cho hoạt động của nó.
33. Nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ (Space Reseach Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến trong đó tàu vũ trụ hoặc các vật thể khác trong vũ trụ được dùng cho nghiên cứu khoa học, kỹ thuật
34. Nghiệp vụ Nghiệp dư (Amateur Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến nhằm mục đích tự đào tạo, trao đổi thông tin và các khảo sát kỹ thuật được tiến hành bởi những khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư, là những người chỉ quan tâm đến kỹ thuật vô tuyến vì sở thích cá nhân chứ không vì mục đích lợi nhuận.
35. Nghiệp vụ Nghiệp dư qua vệ tinh (Amateur - Satellite Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến sử dụng các đài vũ trụ đặt trên các vệ tinh của trái đất với cùng mục đích như của nghiệp vụ Nghiệp dư.
36. Nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (Radio Astronomy Service):
Là nghiệp vụ liên quan đến việc sử dụng vô tuyến thiên văn (nghĩa là dựa trên việc thu nhận sóng vô tuyến điện có nguồn gốc từ vũ trụ).
37. Nghiệp vụ an toàn (Safety Service):
Là bất kỳ nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện nào được sử dụng thường xuyên hoặc tạm thời để bảo vệ sinh mạng và tài sản của con người.
38. Nghiệp vụ đặc biệt (Special Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện, không được định nghĩa theo cách khác ở phần này, được thực hiện cho những nhu cầu đặc biệt của công ích và không dùng cho thông tin công cộng.
Điều 4. Các đài và các hệ thống vô tuyến điện
1. Đài [Station]:
Một hay nhiều máy phát hay máy thu hoặc tổ hợp các máy phát và máy thu, bao gồm các phụ kiện kèm theo tại một địa điểm để thực hiện một nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện hoặc nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn.
Mỗi đài sẽ được phân loại bởi một nghiệp vụ mà nó hoạt động thường xuyên hay tạm thời.
2. Đài trên mặt đất [Terrestrial station]:
Một đài thực hiện việc thông tin vô tuyến mặt đất. Trong Quy hoạch này, trừ khi có chú thích riêng, thì tất cả các đài đều là đài mặt đất.
3. Đài trái đất [Earth station]:
Một đài được đặt trên bề mặt trái đất hoặc trong phần chính của khí quyển trái đất dùng để thông tin:
- Với một hoặc nhiều đài vũ trụ; hoặc
- Với một hoặc nhiều đài cùng loại thông qua một hay nhiều vệ tinh phản xạ hay các vật thể khác trong không gian.
4. Đài vũ trụ [Space station]:
Một đài đặt trên một vật thể ở bên ngoài, có xu hướng đi ra bên ngoài hoặc đã ở ngoài phần chính của khí quyển trái đất
5. Đài tàu cứu nạn [Survival craft station]:
Một đài di động trong nghiệp vụ Di động hàng hải hoặc Di động hàng không chỉ sử dụng cho mục đích cứu nạn và được đặt trên xuồng cứu nạn, bè cứu nạn hoặc các phương tiện cứu nạn khác.
6. Đài cố định [Fixed station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ cố định.
6A. Đài đặt trên cao [High altitude platform station]:
Một đài đặt trên một vật thể ở độ cao từ 20 km đến 50 km và ở một điểm cố định xác định, tương đối đối với trái đất.
7. Đài di động [Mobile station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Di động được sử dụng trong khi chuyển động hay tạm dừng ở những điểm không xác định.
8. Đài trái đất di động [Mobile earth station]:
Một đài trái đất thuộc nghiệp vụ Di động qua vệ tinh được sử dụng trong khi chuyển động hay dừng lại ở những điểm không xác định trước.
9. Đài mặt đất [Land station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Di động nhung không sử dụng trong khi chuyển động.
10. Đài trái đất mặt đất [Land earth station]:
Một đài trái đất thuộc nghiệp vụ cố định qua vệ tinh hoặc, trong một số trường hợp, thuộc nghiệp vụ Di động qua vệ tinh, được đặt tại một điểm hoặc trong một khu vực nhất định trên đất liền để cung cấp một đường tiếp sóng cho nghiệp vụ Di động qua vệ tinh.
11. Đài gốc [Base station]:
Một đài mặt đất thuộc nghiệp vụ Di động mặt đất.
12. Đài gốc trái đất [Base earth station]:
Một đài trái đất thuộc nghiệp vụ cố định qua vệ tinh hoặc, trong một số trường hợp, thuộc nghiệp vụ Di động qua vệ tinh, được đặt tại một điểm hoặc trong một khu vực nhất định trên đất liền để cung cấp một đường tiếp sóng cho nghiệp vụ Di động mặt đất qua vệ tinh.
13. Đài di động mặt đất [Land moblie station]:
Một đài di động thuộc nghiệp vụ Di động mặt đất có khả năng di chuyển trên mặt đất trong phạm vi địa lý của một quốc gia hoặc một lục địa.
14. Đài trái đất di động mặt đất [Land mobile earth station]:
Một đài trái đất di động thuộc nghiệp vụ Di động mặt đất qua vệ tinh có khả năng di chuyển trên mặt đất trong phạm vi địa lý của một quốc gia hoặc một lục địa.
15. Đài bờ [Coast station]:
Đài mặt đất dùng trong nghiệp vụ Di động hàng hải.
16. Đài bờ trái đất [Coast earth station]:
Một đài trái đất thuộc nghiệp vụ cố định qua vệ tinh hoặc, trong một số trường hợp, thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải qua vệ tinh, được đặt tại một điểm nhất định trên đất liền để cung cấp một đường tiếp sóng cho nghiệp vụ Di động hàng hải qua vệ tinh.
17. Đài tàu [Ship station]:
Một đài di động thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải được đặt trên tàu mà không thường xuyên thả neo, không phải đài cứu nạn.
18. Đài tàu trái đất [ship earth station]:
Một đài di động trái đất thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải qua vệ tinh được đặt trên tàu thuyền.
19. Đài thông tin trên tàu [On-board communication station]:
Một đài di động công suất thấp thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải được sử dụng cho thông tin nội bộ trên tàu hoặc giữa tàu với các xuồng hoặc bè cứu nạn trong khi xuồng cứu nạn đang tập luyện hoặc đang hoạt động, hoặc dùng để thông tin giữa một nhóm các thuyền đang được dắt hoặc đẩy, cũng như dùng cho việc chỉ dẫn theo luồng và thả neo.
20. Đài cảng [Port station]:
Đài bờ thuộc nghiệp vụ Điều hành cảng.
21. Đài hàng không [Aeronautical station]:
Đài mặt đất thuộc nghiệp vụ Di động hàng không. Trong một số trường hợp nhất định, một đài hàng không có thể được đặt trên tàu thuyền hoặc trên một giá đỡ trên biển.
22. Đài trái đất hàng không [Aeronautical earth station]:
Một đài trái đất thuộc nghiệp vụ cố định qua vệ tinh, hoặc trong một số trường hợp thuộc nghiệp vụ Di động hàng không qua vệ tinh, được đặt trên một điểm nhất định trên đất liền để cung cấp một đường tiếp sóng cho nghiệp vụ Di động hàng không qua vệ tinh.
23. Đài tàu bay [Aircraft station]:
Một đài di động thuộc nghiệp vụ Di động hàng không, không phải đài tàu bay cứu nạn, được đặt trên tàu bay.
24. Đài trái đất trên tàu bay [Aircraft earth station]:
Một đài trái đất di động thuộc nghiệp vụ Di động hàng không qua vệ tinh được đặt trên tàu bay.
25. Đài quảng bá [Broadcasting station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Quảng bá.
26. Đài vô tuyến xác định [Radiodetermination station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến xác định.
27. Đài vô tuyến dẫn đường di động hàng không [Radionavigation mobile station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường được sử dụng trong khi chuyển động hoặc khi dừng tại những điểm bất kỳ.
28. Đài vô tuyến dẫn đường mặt đất [Radionavigation land station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường nhưng không sử dụng trong khi chuyển động.
29. Đài vô tuyến định vị di động [Radiolocation mobile station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến định vị được sử dụng trong lúc chuyển động hoặc lúc dừng lại tại những điểm bất kỳ.
30. Đài vô tuyến định vị mặt đất [Radiolocation land station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến định vị không được sử dụng trong khi chuyển động.
31. Đài vô tuyến định hướng [Radio direction finding station]:
Một đài vô tuyến xác định sử dụng vô tuyến định hướng.
32. Đài pha vô tuyến [Radiobeacon station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường phát xạ với mục đích giúp cho các đài di động có thể xác định được vị trí và phương hướng của nó so với đài pha vô tuyến.
33. Đài pha vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp [Emergency position - indicating radiobeacon station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Di động phát xạ với mục đích trợ giúp cho các hoạt động tìm kiếm cứu nạn.
34. Đài pha vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp qua vệ tinh [Satellite emergency position - indicating radiobeacon station]:
Một đài trái đất thuộc nghiệp vụ Di động qua vệ tinh phát xạ với mục đích hỗ trợ các hoạt động tìm kiếm và cứu nạn.
35. Đài phát tần số chuẩn và tín hiệu thời gian [Standard frequency and time signal station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian.
36. Đài nghiệp dư [Amateur station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Nghiệp dư.
37. Đài vô tuyến thiên văn [Radio astronomy station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn.
38. Đài thử nghiệm [Experimental station]:
Một đài sử dụng sóng vô tuyến điện để thử nghiệm với mục đích phát triển khoa học, kỹ thuật Định nghĩa này không bao hàm các đài nghiệp dư.
39. Máy phát khẩn cấp của tàu [Ship's emergency transmitter]:
Một máy phát của tàu chỉ được sử dụng trên tần số cứu nạn với mục đích cứu nạn, khẩn cấp hoặc an toàn.
40. Ra-đa [Radar]:
Một hệ thống vô tuyến xác định dựa trên sự so sánh các tín hiệu chuẩn với các tín hiệu vô tuyến được phản xạ hoặc được phát lại từ vị trí cần xác định.
41. Ra-đa sơ cấp [Primary radar]:
Một hệ thống vô tuyến xác định dựa trên sự so sánh các tín hiệu chuẩn với các tín hiệu được phản xạ từ vị trí cần xác định.
42. Ra-đa thứ cấp [Secondary radar]:
Một hệ thống vô tuyến xác định dựa trên sự so sánh các tín hiệu chuẩn với các tín hiệu vô tuyến được phát lại từ vị trí cần xác định.
43. Ra-đa mốc [Radar beacon (racon)]:
Một máy thu phát được kết hợp với một mốc dẫn đường cố định, mà khi bị kích thích bởi một ra-đa sẽ tự động trả lời bằng một tín hiệu đặc biệt, tín hiệu này có thể xuất hiện trên màn hiện sóng của ra-đa kích thích, để cung cấp các số liệu về khoảng cách, phương hướng và thông tin nhận dạng.
44. Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị [Instrument landing system (ILS)]:
Một hệ thống vô tuyến dẫn đường cung cấp những chỉ dẫn về chiều ngang và chiều đứng trước và trong khi hạ cánh, và ở những điểm định trước, chỉ rõ khoảng cách đến điểm tham chiếu khi hạ cánh.
45. Hệ thống định hướng hạ cánh [Instrument landing system localizer]:
Một hệ thống chỉ dẫn hướng nằm ngang nằm trong hệ thống hạ cánh bằng thiết bị (ILS), dùng để chỉ thị độ lệch ngang của tàu bay so với đường xuống tối ưu.
46. Hệ thống định góc hạ cánh [Instrument landing system glide path]:
Một hệ thống chỉ dẫn hướng thẳng đứng nằm trong hệ thống hạ cánh bằng thiết bị (ILS), dùng để chỉ thị độ lệch theo phương thẳng đứng của tàu bay so với đường xuống tối ưu.
47. Pha làm mốc [Marker beacon]:
Một máy phát thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không có phát xạ dưới dạng một chùm tia theo hướng thẳng đứng để cung cấp thông tin về vị trí cho các tàu bay.
48. Thiết bị đo độ cao bằng vô tuyến [Radio altimeter]:
Một thiết bị vô tuyến dẫn đường, đặt trên tàu bay hoặc tàu vũ trụ, được dùng để xác định độ cao của tàu bay hoặc của tàu vũ trụ so với mặt đất hoặc so với bề mặt nào đó.
49. Vô tuyến thám không [Radiosonde]:
Một máy phát vô tuyến tự động trong nghiệp vụ Trợ giúp khí tượng thường được đặt trên tàu bay, các bóng bay tự do, trên diều hoặc dù để truyền đưa các số liệu khí tượng.
49A. Hệ thống thích ứng [Adaptive system]:
Một hệ thống thông tin vô tuyến thay đổi các đặc tính vô tuyến theo chất lượng kênh truyền.
50. Hệ thống vũ trụ [Space system]:
Một nhóm liên kết các đài trái đất và/hoặc các đài vũ trụ sử dụng thông tin vô tuyến điện vũ trụ cho những mục đích xác định.
51. Hệ thống vệ tinh [Satellite system]:
Một hệ thống vũ trụ sử dụng một hay nhiều vệ tinh nhân tạo của trái đất.
52. Mạng vệ tinh [Satellite network]:
Một hệ thống vệ tinh hoặc một phần của hệ thống vệ tinh chỉ bao gồm một vệ tinh và các đài trái đất liên kết.
53. Đường thông tin vệ tinh [Satellite link]:
Một đường kết nối vô tuyến giữa một đài trái đất phát và một đài trái đất thu thông qua một vệ tinh.
Một đường thông tin vệ tinh bao gồm một đường lên và một đường xuống.
54. Đường thông tin nhiều vệ tinh [Multi-satellite link]:
Một đường vô tuyến điện giữa một đài trái đất phát đến một đài trái đất thu thông qua hai hay nhiều vệ tinh, không phải qua đài trái đất trung gian khác.
Một đường thông tin nhiều vệ tinh gồm một đường lên, một hoặc nhiều đường nối giữa các vệ tinh và một đường xuống.
55. Đường tiếp sóng [Feeder link]:
Một đường vô tuyến điện từ một đài trái đất tại một vị trí cho trước tới một đài vũ trụ hay ngược lại, dùng để truyền thông tin cho một nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện vũ trụ nhưng không phải nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh. Vị trí cho trước có thể là một điểm nhất định hoặc bất cứ điểm nào trong một khu vực nhất định.
Điều 5. Các đặc tính của các phát xạ và thiết bị vô tuyến điện
1. Bức xạ [Radiation]:
Năng lượng sinh ra từ một nguồn bất kỳ ở dạng sóng vô tuyến điện.
2. Phát xạ [Emission]:
Bức xạ được phát ra, hoặc sự sản sinh ra bức xạ, bởi một đài phát vô tuyến điện. Ví dụ: năng lượng phát xạ từ một bộ dao động nội của một máy thu vô tuyến thì không phải là phát xạ (emission) mà là bức xạ (radiation).
3. Loại phát xạ [Class of emission]:
Tập hợp các đặc tính của một phát xạ, được quy ước bằng những ký hiệu tiêu chuẩn, chẳng hạn như kiểu điều chế sóng mang chính, tín hiệu điều chế, loại tin tức được truyền đi và có thể kèm theo các đặc tính bổ sung của tín hiệu.
4. Phát xạ đơn biên [Single-sideband emission (SSB)]:
Một phát xạ điều biên chỉ có một biên tần.
5. Phát xạ đơn biên có đủ sóng mang [Full carrier single-sideband emission]:
Một phát xạ đơn biên không triệt sóng mang.
6. Phát xạ đơn biên nén sóng mang [Reduce carrier single-sideband emission]:
Một phát xạ đơn biên trong đó mức độ nén sóng mang có thể cho phép sóng mang được khôi phục lại và được dùng cho giải điều chế.
7. Phát xạ đơn biên loại bỏ sóng mang [Suppressed carrier single-sideband emission]:
Một phát xạ đơn biên trong đó sóng mang được loại bỏ hoàn toàn và không được dùng cho giải điều chế.
8. Phát xạ ngoài băng [Out of band emission]:
Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngay ngoài độ rộng băng tần cần thiết do kết quả của quá trình điều chế nhưng không bao gồm phát xạ giả.
9. Phát xạ giả [Spurious emission]:
Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngoài độ rộng băng tần cần thiết và mức của các phát xạ này có thể bị suy giảm mà không ảnh hưởng đến sự truyền dẫn tương ứng của thông tin. Phát xạ giả bao gồm các phát xạ hài, các phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên điều chế và các sản phẩm biến đổi tần số, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
10. Phát xạ không mong muốn [Unwanted emission]:
Bao gồm các phát xạ giả và phát xạ ngoài băng.
11. Miền ngoài băng (của một phát xạ) [Out-of-band domain]:
Dải tần số, ngay ngoài độ rộng băng tần cần thiết nhưng không bao gồm vùng phát xạ giả, trong đó các phát xạ ngoài băng nhìn chung là chiếm ưu thế. Các phát xạ ngoài băng, được định nghĩa trên cơ sở nguồn phát xạ của nó, xuất hiện trong miền ngoài băng và, trong một phạm vi hẹp hơn, trong miền phát xạ giả. Tương tự như vậy, các phát xạ giả có thể xuất hiện trong miền ngoài băng cũng như trong miền phát xạ giả.
12. Miền phát xạ giả (của một phát xạ) [Spurious domain]:
Dải tần số bên ngoài miền phát xạ ngoài băng trong đó các phát xạ giả nhìn chung chiếm ưu thế.
13. Băng tần số ấn định [Assigned frequency band]:
Băng tần số mà trong đó một đài được phép phát xạ: Độ rộng băng tần bằng độ rộng băng tần cần thiết cộng với hai lần giá trị tuyệt đối của sai số cho phép. Nếu là đài vũ trụ thì băng tần số ấn định bao gồm hai lần hiệu ứng Doppler lớn nhất có thể sinh ra đối với một điểm nào đó trên bề mặt trái đất.
14. Tần số ấn định [Assigned frequency]:
Tần số trung tâm của băng tần ấn định cho một đài.
15. Tần số đặc trưng [Characteristic frequency]:
Một tần số mà có thể được đo và nhận dạng một cách dễ dàng trong một phát xạ cho trước. Thí dụ một tần số mang có thể được coi như tần số đặc trưng.
16. Tần số tham chiếu [Reference frequency]:
Một tần số có một vị trí cố định và xác định so với tần số ấn định. Sự xê dịch của tần số này so với tần số ấn định có cùng dấu và độ lớn như sự xê dịch của tần số đặc trưng so với tần số trung tâm của băng tần bị chiếm dụng bởi phát xạ.
17. Dung sai tần số cho phép [Frequency tolerance]:
Sự dịch chuyển cho phép lớn nhất của tần số trung tâm của băng tần bị chiếm dụng bởi một phát xạ so với tần số ấn định hoặc của tần số đặc trưng của phát xạ so với tần số tham chiếu. Sai lệch tần số được biểu thị bằng Megahéc (MHz) hoặc bằng Héc (Hz).
18. Độ rộng băng tần cần thiết [Necessary bandwidth]:
Là độ rộng của băng tần, đối với mỗi phát xạ, vừa đủ để đảm bảo truyền đưa tin tức với tốc độ và chất lượng yêu cầu trong những điều kiện định trước.
19. Độ rộng băng tần chiếm dụng [Occupied bandwidth]:
Độ rộng của băng tần số, thấp hơn giới hạn tần số thấp và cao hơn giới hạn tần số cao, mà công suất phát xạ trung bình bằng số phần trăm cho trước b/2 của toàn bộ công suất trung bình của một phát xạ cho trước.
Ngoài giá trị được nêu ra trong một khuyến nghị của ITU-R cho loại phát xạ thích hợp, giá trị của b/2 nên chọn là 0.5%.
20. Sóng phân cực thuận (hay theo chiều kim đồng hồ) [Right hand (or Clockwise) polarized wave]:
Một sóng phân cực elip hoặc tròn mà vectơ điện trường, quan sát trên một mặt phẳng cố định bất kỳ vuông góc với hướng truyền lan, khi nhìn theo hướng truyền lan thì vectơ ấy quay theo hướng tay phải hoặc cùng chiều kim đồng hồ.
21. Sóng phân cực nghịch (hay ngược chiều kim đồng hồ) [Left hand (or Anticlockwise polarized wave]:
Một sóng phân cực elip hoặc tròn mà vectơ điện trường, quan sát trên một mặt phẳng cố định bất kỳ hay vuông góc với hướng truyền lan, khi nhìn theo hướng truyền lan thì vectơ ấy quay theo hướng tay trái hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
22. Công suất [Power]:
Công suất của một máy phát vô tuyến điện phải được hiển thị bằng một trong những dạng sau đây, tùy theo loại phát xạ, và dùng các ký hiệu viết tắt sau:
- Công suất bao đỉnh (PX hay pX)
- Công suất trung bình (PY hay pY)
- Công suất sóng mang (PZ hay pZ).
Đối với các loại phát xạ khác nhau thì quan hệ giữa công suất bao đỉnh, công suất trung bình và công suất sóng mang, trong những điều kiện khai thác bình thường và không điều chế, được ghi trong các khuyến nghị của ITU-R có thể được sử dụng như một tài liệu hướng dẫn.
Để sử dụng trong công thức, ký hiệu “p” hiển thị công suất tính bằng oát (W) và ký hiệu “P” hiển thị công suất tính bằng decibel (dB) so với mức tham khảo.
23. Công suất bao đỉnh (của một máy phát vô tuyến điện) [Peak envelope power (of a radio transmitter)]:
Công suất trung bình đưa ra đường truyền dẫn cung cấp cho anten từ một máy phát trong một chu kỳ tần số vô tuyến điện tại đỉnh của biên điều chế trong những điều kiện làm việc bình thường.
24. Công suất trung bình (của một máy phát vô tuyến điện) [Mean power (of a radio transmitter)]:
Công suất trung bình đưa ra đường truyền dẫn cung cấp cho anten từ một máy phát trong khoảng thời gian đủ dài so với tần số điều chế thấp nhất trong những điều kiện làm việc bình thường.
25. Công suất sóng mang (của một máy phát vô tuyến điện) [Carrier power (of radio transmitter)]:
Công suất trung bình đưa ra đường truyền dẫn cung cấp cho anten từ một máy phát trong một chu kỳ tần số vô tuyến điện trong những điều kiện không điều chế.
26. Độ tăng ích anten [Gain of an antenna]:
Là tỷ số, thường tính bằng decibel (dB), giữa công suất cần thiết tại đầu vào của một anten chuẩn không suy hao với công suất cung cấp ở đầu vào một anten cho trước sao cho ở một hướng cho trước tạo ra cường độ trường hay mật độ thông lượng công suất như nhau tại cùng một cự ly. Nếu không có ghi chú thêm, thì độ tăng ích anten được tính đối với hướng phát xạ lớn nhất. Độ tăng ích có thể được xem xét cho một phân cực nhất định.
Tùy thuộc vào sự lựa chọn anten chuẩn, có các loại tăng ích anten như sau:
a) Tăng ích tuyệt đối hoặc tăng ích đẳng hướng (Gi), khi anten chuẩn là một anten đẳng hướng biệt lập trong không gian.
b) Độ tăng ích ứng với một dippol nửa bước sóng (Gd), khi một anten chuẩn là một dippol nửa bước sóng biệt lập trong không gian và mặt phẳng vuông góc của nó chứa hướng phát xạ.
c) Độ tăng ích ứng với một anten thẳng đứng ngắn (Gv), khi anten chuẩn là một dây dẫn thẳng ngắn hơn nhiều so với một phần tư bước sóng, vuông góc với mặt phẳng dẫn điện lý tưởng chứa hướng phát xạ.
27. Công suất phát xạ đẳng hướng tương đương [Equivalent Isotropically Radiated power (e.i.r.p)]:
Tích số của công suất sinh ra để cung cấp cho một anten với tăng tích của anten đó ở hướng nhất định ứng với anten đẳng hướng (độ tăng ích tuyệt đối hay tăng ích đẳng hướng).
28. Công suất phát xạ hiệu dụng (trên một hướng cho trước) [Effective Radiated Power (e.r.p)]:
Tích số của công suất sinh ra cung cấp cho một anten với tăng ích của nó ứng với một dippol nửa bước sóng ở một hướng cho trước.
29. Công suất phát xạ đơn cực hiệu dụng (tại một hướng cho trước) [Effective Monopole Radiated Power (e.m.r.p)]:
Tích số của công suất sinh ra cung cấp cho một anten với độ tăng tích của nó ứng với một anten ngắn thẳng đứng tại một hướng cho trước.
30. Tán xạ tầng đối lưu [Tropospheric scatter]:
Truyền lan sóng vô tuyến điện do tán xạ bởi những sự không đồng nhất và không liên tục về đặc tính vật lý của tầng đối lưu.
31. Tán xạ tầng điện ly [Ionspheric scatter]:
Truyền lan sóng vô tuyến điện do tán xạ bởi sự không đồng nhất và không liên tục trong quá trình ion hóa tầng điện ly.
Điều 6. Chia sẻ tần số giữa các nghiệp vụ vô tuyến điện
1. Nhiễu [Interference]:
Ảnh hưởng của năng lượng không cần thiết bởi một hoặc nhiều nguồn phát xạ, bức xạ hoặc những cảm ứng trên máy thu trong hệ thống thông tin vô tuyến điện, dẫn đến làm giảm chất lượng, gián đoạn hoặc bị mất hẳn thông tin mà có thể khôi phục được nếu không có những năng lượng không cần thiết đó.
2. Nhiễu cho phép [Permissible interference]:
Nhiễu thấy được hoặc dự tính được trước mà thỏa mãn nhiễu định lượng và các điều kiện dùng chung trong Quy hoạch này, trong các khuyến nghị của ITU-R hoặc trong những thỏa thuận đặc biệt được cung cấp trong Thể lệ vô tuyến điện.
3. Nhiễu chấp nhận được [Accepted interference]:
Nhiễu ở mức độ cao hơn mức nhiễu cho phép và đã được sự đồng ý của hai hay nhiều cơ quan quản lý mà không làm tổn hại đến các cơ quan quản lý khác.
Thuật ngữ “nhiễu cho phép” và “nhiễu chấp nhận được” được sử dụng trong việc phối hợp ấn định tần số giữa các cơ quan quản lý.
4. Nhiễu có hại [Harmful interference]:
Nhiễu làm nguy hại đến hoạt động của nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hoặc các nghiệp vụ an toàn khác hoặc làm hỏng, làm cản trở nghiêm trọng hoặc làm gián đoạn nhiều lần một nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện đang khai thác theo đúng Quy hoạch này.
5. Tỷ số bảo vệ [Protection Ratio (R.F)]:
Giá trị nhỏ nhất của tỷ số giữa tín hiệu mong muốn và tín hiệu không mong muốn, thường biểu thị bằng decibel, tại đầu vào một máy thu, được xác định trong những điều kiện nhất định cho phép đạt được chất lượng thu cho trước đối với tín hiệu mong muốn tại đầu ra máy thu.
6. Vùng phối hợp [Coordination area]:
Khi xác định yêu cầu phối hợp, diện tích bao quanh một đài trái đất dùng chung băng tần với các đài trên mặt đất, hay xung quanh một đài trái đất phát dùng chung băng tần được phân chia theo hai hướng với các đài trái đất thu, mà ngoài phạm vi đó mức nhiễu không vượt quá mức nhiễu cho phép và do đó không yêu cầu phối hợp.
7. Đường biên vùng phối hợp [Coordination contour]:
Đường bao quanh vùng phối hợp.
8. Khoảng cách phối hợp [Coordination distance]:
Khi xác định yêu cầu phối hợp, khoảng cách ở một góc phương vị cho trước từ một đài trái đất dùng chung băng tần với các đài trên mặt đất hay từ một đài trái đất phát dùng chung băng tần được phân chia theo hai hướng với các đài trái đất thu, mà ngoài khoảng cách đó mức nhiễu không vượt quá mức nhiễu cho phép và do đó không yêu cầu phối hợp.
9. Nhiệt độ tạp âm tương đương của một đường thông tin vệ tinh [Equivalent satellite link noise temperature]:
Nhiệt độ tạp âm đầu ra của anten thu của một đài trái đất tương ứng với công suất tạp âm vô tuyến điện mà sinh ra tạp âm tổng đo được ở đầu ra của một đường thông tin vệ tinh, không kể tạp âm do nhiễu từ các đường vệ tinh sử dụng các vệ tinh khác và từ các hệ thống mặt đất.
10. Vùng búp sóng hiệu dụng (của một búp sóng vệ tinh có thể lái được) [Effective boresight area]:
Một vùng trên bề mặt trái đất, trong đó tâm của một búp sóng vệ tinh có thể lái được dự định nhắm tới.
Có thể có nhiều hơn một vùng hiệu dụng không liên thông mà tại đó một búp sóng vệ tinh đơn có thể điều khiển được định nhắm tới.
11. Đường tăng ích anten hiệu dụng (của một búp sóng vệ tinh có thể điều khiển được) [Effective antenna gain contour]:
Một đường bao của các đường tăng ích anten tạo ra từ sự di chuyển búp tâm sóng của một búp sóng vệ tinh có thể lái được dọc theo các giới hạn của vùng búp sóng hiệu dụng.
Điều 7. Các thuật ngữ kỹ thuật về thông tin vũ trụ
1. Vũ trụ xa [Deep space]:
Khoảng không gian ở cách trái đất một khoảng bằng hoặc xa hơn 2 x 106 km.
2. Tàu vũ trụ [Space craft]:
Một con tàu nhân tạo dùng để đi ra ngoài vùng chủ yếu của khí quyển trái đất.
3. Vệ tinh [Satellite]:
Một vật thể bay quanh một vật thể khác có khối lượng lớn hơn nó nhiều lần và chuyển động của nó được xác định một cách vĩnh viễn theo lực hấp dẫn của vật thể đó đối với vật thể khác.
4. Vệ tinh chủ động [Active satelite]:
Một vệ tinh mang theo một đài để phát hoặc phát lại những tín hiệu thông tin vô tuyến điện.
5. Vệ tinh phản xạ [Reflecting satellite]:
Vệ tinh dùng để phản xạ các tín hiệu thông tin vô tuyến điện.
6. Bộ cảm biến chủ động [Active sensor]:
Một thiết bị đo lường thuộc nghiệp vụ Thăm dò trái đất qua vệ tinh hoặc nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ nhờ nó mà lấy được số liệu bằng cách phát và thu sóng vô tuyến điện.
7. Bộ cảm biến thụ động [Passive sensor]:
Một thiết bị thuộc nghiệp vụ Thăm dò trái đất qua vệ tinh hoặc nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ nhờ nó mà lấy được các số liệu bằng cách thu sóng vô tuyến điện từ các nguồn tự nhiên.
8. Quỹ đạo [Orbit]:
Một đường chuyển động, đối với một hệ quy chiếu xác định, được vẽ bởi trọng tâm của vệ tinh hoặc một vật thể không gian khác thường xuyên chịu tác dụng của những lực tự nhiên, đặc biệt là lực hấp dẫn.
9. Độ nghiêng quỹ đạo của vệ tinh trái đất [Inclination of an orbit (of an earth satellite)]:
Góc xác định bởi mặt phẳng chứa quỹ đạo và mặt phẳng của xích đạo trái đất được đo theo đơn vị độ giữa 0° và 180° theo hướng ngược chiều kim đồng hồ từ mặt phẳng xích đạo đến đỉnh của quỹ đạo.
10. Chu kỳ (của một vệ tinh) [Period (of a satellite)]:
Khoảng thời gian giữa hai vòng quay liên tiếp của một vệ tinh qua một điểm riêng trên quỹ đạo của nó.
11. Độ cao của viễn điểm hay cận điểm [Altitude of the apogee or of the perigee]:
Là độ cao của điểm cao nhất hoặc thấp nhất nằm phía trên một mặt phẳng tham chiếu nhất định đóng vai trò bề mặt trái đất.
12. Vệ tinh đồng bộ trái đất [Geosynchronous satellite]:
Một vệ tinh của trái đất mà chu kỳ quay bằng chu kỳ quay của trái đất quay quanh trục của nó.
13. Vệ tinh địa tĩnh [Geostationnary satellite]:
Một vệ tinh đồng bộ trái đất có quỹ đạo tròn và thuận chiều nằm trên mặt phẳng của xích đạo trái đất, do đó duy trì vị trí tương đối cố định so với trái đất; nói cách khác, là một vệ tinh đồng bộ trái đất duy trì được vị trí tương đối cố định so với trái đất.
14. Quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh [Geostationary- Satellite orbit]:
Quỹ đạo của một vệ tinh đồng bộ trái đất có quỹ đạo tròn và thuận chiều nằm trên mặt phẳng xích đạo của trái đất
15. Búp sóng vệ tinh có thể lái được [Steerable satellite beam]:
Một búp sóng của anten vệ tinh mà có thể chỉnh lại hướng được.
MỤC 2. PHÂN CHIA PHỔ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHO CÁC NGHIỆP VỤ
Điều 8. Cấu trúc bảng phân chia phổ tần số cho các nghiệp vụ
1. Cột 1: Các băng tần số sắp xếp theo thứ tự từ 0 kHz đến 3.000 GHz được chia nhỏ và phân chia cho các nghiệp vụ vô tuyến điện.
2. Cột 2: Các nghiệp vụ vô tuyến điện được phép khai thác trong một băng tần xác định với các điều kiện cụ thể do Liên minh Viễn thông quốc tế quy định cho Khu vực 3.
3. Cột 3: Các nghiệp vụ vô tuyến điện được phép khai thác trong một băng tần xác định với các điều kiện cụ thể theo quy định của Việt Nam.
4. Trong mỗi ô của cột 2 và cột 3:
- Gồm các nghiệp vụ được phép khai thác trong cùng băng tần của ô đó.
- Các nghiệp vụ được phân thành hai loại: nghiệp vụ chính và nghiệp vụ phụ. Trong bảng phân chia tần số:
+ Nghiệp vụ chính được in bằng chữ in hoa (Ví dụ: CỐ ĐỊNH), phần chú thích thêm được in bằng chữ in thường (Ví dụ: DI ĐỘNG trừ di động hàng không).
+ Nghiệp vụ phụ được in bằng chữ in thường (Ví dụ: Cố định).
- Các nghiệp vụ được sắp xếp theo nguyên tắc nghiệp vụ chính trước, nghiệp vụ phụ sau.
- Thứ tự của các nghiệp vụ cùng loại trong ô không thể hiện mức độ ưu tiên của các nghiệp vụ trong ô đó.
- Các đài thuộc nghiệp vụ phụ:
+ Không được gây nhiễu có hại cho các đài thuộc nghiệp vụ chính mà tần số của các đài này đã được ấn định hoặc có thể được ấn định muộn hơn.
+ Không thể kháng nghị nhiễu có hại từ các đài thuộc nghiệp vụ chính mà tần số của các đài này đã được ấn định hoặc có thể được ấn định muộn hơn.
+ Có thể kháng nghị nhiễu có hại từ các đài cùng nghiệp vụ hoặc thuộc các nghiệp vụ phụ khác mà tần số của các đài này có thể được ấn định muộn hơn.
- Các ký hiệu “VTN” kèm theo số thứ tự ở hàng dưới cùng trong một ô của cột 3 để chỉ dẫn các chú thích riêng của Việt Nam và áp dụng cho tất cả các nghiệp vụ trong ô. Các chú thích này được ghi tại khoản 2 Điều 9 của Quy hoạch này.
- Các ký hiệu “VTN” kèm theo số thứ tự ở bên phải một nghiệp vụ vô tuyến điện trong ô để chỉ dẫn các chú thích riêng của Việt Nam và chỉ áp dụng riêng nghiệp vụ đó. Các chú thích này được ghi tại khoản 2 Điều 9 của Quy hoạch này.
- Các số ghi ở hàng dưới cùng trong một ô để chỉ dẫn phần chú thích tương ứng trong Điều 5 của Thể lệ vô tuyến điện của Liên minh Viễn thông quốc tế và được áp dụng cho tất cả các nghiệp vụ trong ô. Các chú thích này được ghi tại khoản 3 Điều 9 của Quy hoạch này.
- Các số ghi ở bên phải một nghiệp vụ trong ô để chỉ dẫn phần chú thích tương ứng trong Điều 5 của Thể lệ vô tuyến điện của Liên minh Viễn thông quốc tế và chỉ áp dụng riêng cho nghiệp vụ đó. Các chú thích này được ghi tại khoản 3 Điều 9 của Quy hoạch này.
- Trong mỗi ô, các dòng được căn lề phải. Khi nội dung cần thể hiện vượt quá chiều dài của một dòng thì phần xuống dòng được viết lùi vào một khoảng.
5. Các nghị quyết, phụ lục, khuyến nghị và chú thích được nhắc đến trong khoản 3 Điều 9 của Quy hoạch này nhưng không có trong Quy hoạch này xem trong Thể lệ vô tuyến điện của Liên minh Viễn thông quốc tế.
6. Theo phân chia khu vực của Liên minh Viễn thông quốc tế, Việt Nam nằm trong Khu vực 3 nên các vấn đề phối hợp tần số với các nước láng giềng tuân theo phân chia của Khu vực 3.
Điều 9. Bảng phân chia phổ tần số vô tuyến điện cho các nghiệp vụ
Tần số (kHz) |
Phân chia của Khu vực 3 |
Phân chia của Việt Nam |
Dưới 8,3 |
(Chưa được phân chia) 5.53 5.54 |
(Chưa được phân chia) 5.53 5.54 |
8,3-9 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG 5.54A 5.54B 5.54C |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG 5.54A 5.54B 5.54C |
9-11,3 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG 5.54A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG 5.54A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG |
11,3-14 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG |
14-19,95 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.57 5.55 5.56 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.57 5.56 |
19,95-20,05 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (20 kHz) |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (20 kHz) |
20,05-70 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.57 5.56 5.58 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.57 5.56 |
70-72 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 Cố định Di động hàng hải 5.57 5.59 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 Cố định Di động hàng hải 5.57 |
72-84 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.57 VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.57 VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 |
84-86 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 Cố định Di động hàng hải 5.57 5.59 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 Cố định Di động hàng hải 5.57 |
86-90 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.57 VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.57 VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 |
90-110 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.62 Cố định 5.64 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.62 5.64 |
110-112 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 5.64 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 5.64 |
112-117,6 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 Cố định Di động hàng hải 5.64 5.65 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 Cố định Di động hàng hải 5.64 |
117,6-126 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 5.64 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 5.64 |
126-129 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 Cố định Di động hàng hải 5.64 5.65 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 Cố định Di động hàng hải 5.64 |
129-130 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 5.64 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60 5.64 |
130-135,7 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.64 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.64 |
135,7-137,8 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG Nghiệp dư 5.67A 5.64 5.67B |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG Nghiệp dư 5.67A 5.64 5.67B |
137,8-160 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.64 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.64 |
160-190 |
CỐ ĐỊNH Vô tuyến dẫn đường hàng không |
CỐ ĐỊNH Vô tuyến dẫn đường hàng không |
190-200 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG |
200-285 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Di động hàng không |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Di động hàng không |
285-315 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI (phao vô tuyến) 5,73 VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI (phao vô tuyến) 5.73 VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG |
315-325 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI (phao vô tuyến) 5.73 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI (phao vô tuyến) 5.73 |
325-405 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Di động hàng không |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Di động hàng không |
405-415 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.76 Di động hàng không |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.76 Di động hàng không |
415-472 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79 Vô tuyến dẫn đường hàng không 5.77 5.80 5.78 5.82 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79 Vô tuyến dẫn đường hàng không 5.77 5.80 5.78 5.82 |
472-479 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79 Nghiệp dư 5.80A Vô tuyến dẫn đường hàng không 5.77 5.80 5.80B 5.82 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79 Nghiệp dư 5.80A Vô tuyến dẫn đường hàng không 5.77 5.80 5.80B 5.82 |
479-495 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79 5.79A Vô tuyến dẫn đường hàng không 5.77 5.80 5.82 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79 5.79A Vô tuyến dẫn đường hàng không 5.77 5.80 5.82 |
495-505 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI |
505-526,5 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79 5.79A 5.84 VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Di động hàng không Di động mặt đất |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79 5.79A 5.84 VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Di động hàng không Di động mặt đất |
526,5-535 |
QUẢNG BÁ Di động 5.88 |
QUẢNG BÁ |
535-1606,5 |
QUẢNG BÁ |
QUẢNG BÁ |
1606,5-1800 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.91 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG |
1800-2000 |
NGHIỆP DƯ CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG Vô tuyến định vị 5.97 |
NGHIỆP DƯ CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG Vô tuyến định vị 5.97 |
2000-2065 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
2065-2107 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.105 5.106 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.106 |
2107-2170 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
2170-2173,5 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI |
2173,5-2190,5 |
DI ĐỘNG (cứu nạn và gọi) 5.108 5.109 5.110 5.111 |
DI ĐỘNG (cứu nạn và gọi) 5.108 5.109 5.1105.111 |
2190,5-2194 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI |
2194-2300 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.112 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
2300-2495 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUẢNG BÁ 5.113 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUẢNG BÁ 5.113 |
2495-2501 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (2500 kHz) |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (2500 kHz) |
2501-2502 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN Nghiên cứu vũ trụ |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN Nghiên cứu vũ trụ |
2502-2505 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN |
2505-2850 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
2850-3025 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) 5.111 5.115 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) 5.111 5-115 |
3025-3155 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
3155-3200 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R) 5.116 5.117 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R) 5.116 |
3200-3230 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R) QUẢNG BÁ 5.113 5.116 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R) QUẢNG BÁ 5.113 5.116 |
3230-3400 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không QUẢNG BÁ 5.113 5.116 5.118 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không QUẢNG BÁ 5.113 5.116 |
3400-3500 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) |
3500-3900 |
NGHIỆP DƯ CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
NGHIỆP DƯ CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
3900-3950 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUẢNG BÁ |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUẢNG BÁ |
3950-4000 |
CỐ ĐỊNH QUẢNG BÁ 5.126 |
CỐ ĐỊNH QUẢNG BÁ 5.126 |
4000-4063 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.127 5.126 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.127 5.126 |
4063-4438 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79A 5.109 5.110 5.130 5.131 5.132 5.128 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79A 5.109 5.110 5.130 5.131 5.132 5.128 VTN19 |
4438-4488 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến định vị 5.132A |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến định vị VTN1B VTN1A |
4488-4650 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VTN1A |
4650-4700 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) |
4700-4750 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
4750-4850 |
CỐ ĐỊNH QUẢNG BÁ 5.113 Di động mặt đất |
CỐ ĐỊNH QUẢNG BÁ 5.113 |
4850-4995 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT QUẢNG BÁ 5.113 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT QUẢNG BÁ 5.113 |
4995-5003 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (5000 kHz) |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (5000 kHz) |
5003-5005 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN Nghiên cứu vũ trụ |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN Nghiên cứu vũ trụ |
5005-5060 |
CỐ ĐỊNH QUẢNG BÁ 5.113 |
CỐ ĐỊNH QUẢNG BÁ 5.113 |
5060-5250 |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không 5.133 |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không |
5250-5275 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến định vị 5.132A |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến định vị VTN1B VTN1A |
5275-5450 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VTN1A |
5450-5480 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
5480-5680 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) 5.111 5.115 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) 5.111 5.115 |
5680-5730 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) 5.111 5.115 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) 5.111 5.115 |
5730-5900 |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không (R) |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không (R) |
5900-5950 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.136 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.136 |
5950-6200 |
QUẢNG BÁ |
QUẢNG BÁ |
6200-6525 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.109 5.110 5.130 5.132 5.137 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.109 5.110 5.130 5.132 5.137 VTN19 |
6525-6685 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) |
6685-6765 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
6765-7000 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R) 5.138 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R) 5.138 VTN1 |
7000-7100 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH 5.140 5.141 5.141A |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH |
7100-7200 |
NGHIỆP DƯ 5.141A 5.141B |
NGHIỆP DƯ CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R) 5.141B VTN1A |
7200-7300 |
QUẢNG BÁ |
QUẢNG BÁ |
7300-7400 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.143 5.143A 5.143B 5.143C 5.143D |
QUẢNG BÁ 5.134 5.143 5.143A |
7400-7450 |
QUẢNG BÁ 5.143A 5.143C |
QUẢNG BÁ 5.143A |
7450-8100 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R) 5.144 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R) VTN1 VTN1A 5.144 |
8100-8195 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG HÀNG HẢI |
8195-8815 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.109 5.110 5.132 5.145 5.111 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.109 5.110 5.132 5.145 5.111 VTN1 VTN19 |
8815-8965 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) |
8965-9040 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
9040-9305 |
CỐ ĐỊNH |
CỐ ĐỊNH |
9305-9355 |
CỐ ĐỊNH Vô tuyến định vị 5.145A |
CỐ ĐỊNH Vô tuyến định vị VTN1B VTN1 |
9355-9400 |
CỐ ĐỊNH |
CỐ ĐỊNH |
9400-9500 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.146 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.146 |
9500-9900 |
QUẢNG BÁ 5.147 |
QUẢNG BÁ 5.147 |
9900-9995 |
CỐ ĐỊNH |
CỐ ĐỊNH |
9995-10003 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (10000 kHz) 5.111 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (10000 kHz) 5.111 |
10003-10005 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN Nghiên cứu vũ trụ 5.111 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN Nghiên cứu vũ trụ 5.111 |
10005-10100 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) 5.111 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) 5.111 |
10100-10150 |
CỐ ĐỊNH Nghiệp dư |
CỐ ĐỊNH Nghiệp dư |
10150-11175 |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không (R) |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không (R) |
11175-11275 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
11275-11400 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) |
11400-11600 |
CỐ ĐỊNH |
CỐ ĐỊNH |
11600-11650 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.146 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.146 |
11650-12050 |
QUẢNG BÁ 5.147 |
QUẢNG BÁ 5.147 |
12050-12100 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.146 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.146 |
12100-12230 |
CỐ ĐỊNH |
CỐ ĐỊNH |
12230-13200 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.109 5.110 5.132 5.145 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.109 5.110 5.132 5.145 VTN19 VTN1 |
13200-13260 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
13260-13360 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) |
13360-13410 |
CỐ ĐỊNH VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 |
CỐ ĐỊNH VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 |
13410-13450 |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không (R) |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không (R) VTN1 VTN1A |
13450-13550 |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không (R) Vô tuyến định vị 5.132A |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không (R) Vô tuyến định vị VTN1B VTN1A |
13550-13570 |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không (R) 5.150 |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không (R) 5.150 |
13570-13600 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.151 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.151 |
13600-13800 |
QUẢNG BÁ |
QUẢNG BÁ |
13800-13870 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.151 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.151 |
13870-14000 |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không (R) |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không (R) |
14000-14250 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH |
14250-14350 |
NGHIỆP DƯ 5.152 |
NGHIỆP DƯ |
14350-14990 |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không (R) |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không (R) VTN1A |
14990-15005 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (15000 kHz) 5.111 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (15000 kHz) 5.111 |
15005-15010 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN Nghiên cứu vũ trụ |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN Nghiên cứu vũ trụ |
15010-15100 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
15100-15600 |
QUẢNG BÁ |
QUẢNG BÁ |
15600-15800 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.146 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.146 |
15800-16100 |
CỐ ĐỊNH 5.153 |
CỐ ĐỊNH 5.153 |
16100-16200 |
CỐ ĐỊNH Vô tuyến định vị 5.145A |
CỐ ĐỊNH Vô tuyến định vị VTN1B |
16200-16360 |
CỐ ĐỊNH |
CỐ ĐỊNH |
16360-17410 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.109 5.110 5.132 5.145 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.109 5.110 5.132 5.145 VTN19 |
17410-17480 |
CỐ ĐỊNH |
CỐ ĐỊNH |
17480-17550 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.146 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.146 |
17550-17900 |
QUẢNG BÁ |
QUẢNG BÁ |
17900-17970 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) |
17970-18030 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
18030-18052 |
CỐ ĐỊNH |
CỐ ĐỊNH |
18052-18068 |
CỐ ĐỊNH Nghiên cứu vũ trụ |
CỐ ĐỊNH Nghiên cứu vũ trụ |
18068-18168 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH 5.154 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH |
18168-18780 |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không |
18780-18900 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI VTN19 |
18900-19020 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.146 |
QUẢNG BÁ 5.134 5.146 |
19020-19680 |
CỐ ĐỊNH |
CỐ ĐỊNH |
19680-19800 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.132 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.132 VTN19 |
19800-19990 |
CỐ ĐỊNH |
CỐ ĐỊNH |
19990-19995 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN Nghiên cứu vũ trụ 5.111 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN Nghiên cứu vũ trụ 5.111 |
19995-20010 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (20000 kHz) 5.111 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (20000 kHz) 5.111 |
20010-21000 |
CỐ ĐỊNH Di động |
CỐ ĐỊNH Di động |
21000-21450 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH |
21450-21850 |
QUẢNG BÁ |
QUẢNG BÁ |
21850-21870 |
CỐ ĐỊNH 5.155A 5.155 |
CỐ ĐỊNH |
21870-21924 |
CỐ ĐỊNH 5.155B |
CỐ ĐỊNH 5.155B |
21924-22000 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) |
22000-22855 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.132 5.156 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.132 VTN19 |
22855-23000 |
CỐ ĐỊNH 5.156 |
CỐ ĐỊNH |
23000-23200 |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không (R) 5.156 |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không (R) |
23200-23350 |
CỐ ĐỊNH 5.156A DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
CỐ ĐỊNH 5.156A DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR) |
23350-24000 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.157 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.157 |
24000-24450 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
24450-24600 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT Vô tuyến định vị 5.132A |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT Vô tuyến định vị VTN1B |
24600-24890 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
24890-24990 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH |
24990-25005 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (25000 kHz) |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HỆU THỜI GIAN (25000 kHz) |
25005-25010 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN Nghiên cứu vũ trụ |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN Nghiên cứu vũ trụ |
25010-25070 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không |
25070-25210 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI VTN19 |
25210-25550 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không |
25550-25670 |
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 |
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 |
25670-26100 |
QUẢNG BÁ |
QUẢNG BÁ |
26100-26175 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.132 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.132 VTN19 |
26175-26200 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không |
26200-26350 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến định vị 5.132A |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến định vị VTN1B |
26350-27500 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.150 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.150 |
27,5-28 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
28-29,7 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH |
29,7-30,005 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
30,005-30,01 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG KHAI THÁC VŨ TRỤ (nhận dạng vệ tinh) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Khai thác vũ trụ (nhận dạng vệ tinh) Nghiên cứu vũ trụ |
30,01-37,5 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
37,5-38,25 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Vô tuyến thiên văn 5.149 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.149 |
38,25-39,5 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
39,5-39,986 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.132A |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VTN1B |
39,986-40 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.132A Nghiên cứu vũ trụ |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VTN1B Nghiên cứu vũ trụ |
40-40,02 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Nghiên cứu vũ trụ |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Nghiên cứu vũ trụ |
40,02-40,98 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.150 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.150 |
40,98-41,015 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Nghiên cứu vũ trụ 5.160 5.161 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
41,015-42 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.160 5.161 5.161A |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
42-42,5 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.161 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
42,5-44 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.160 5.161 5.161A |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
44-47 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.162 5.162A |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
47-50 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUẢNG BÁ 5.162A |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUẢNG BÁ |
50-54 |
NGHIỆP DƯ 5.162A 5,166 5.167 5.168 5.170 5.167A |
NGHIỆP DƯ Cố định VTN3 5.167A |
54-68 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUẢNG BÁ 5.162A |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUẢNG BÁ VTN3A |
68-74,8 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.149 5.176 5.179 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.149 |
74,8-75,2 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.180 5.181 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.180 |
75,2-75,4 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.179 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
75,4-87 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.182 5.183 5.188 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VTN4 |
87-100 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUẢNG BÁ |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUẢNG BÁ |
100-108 |
QUẢNG BÁ 5.192 5.194 |
QUẢNG BÁ |
108-117,975 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.197 5.197A |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.197A |
117,975-137 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) 5.111 5.200 5.201 5.202 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) 5.111 5.200 VTN5 |
137-137,025 |
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208A 5.209 5.347A NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) Di động trừ Di động hàng không (R) Cố định 5.204 5.205 5.206 5.207 5.208 |
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208A 5.209 5.347A NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) Di động trừ Di động hàng không (R) 5.208 |
137,025-137,175 |
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208A 5.209 5.347A Di động trừ Di động hàng không (R) Cố định 5.204 5.205 5.206 5.207 5.208 |
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208A 5.209 5.347A Di động trừ Di động hàng không (R) 5.208 |
137,175-137,825 |
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208A 5.209 5.347A NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) Cố định Di động trừ Di động hàng không (R) 5.204 5.205 5.206 5.207 5.208 |
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208A 5.209 5.347A NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) Di động trừ Di động hàng không (R) 5.208 |
137,825-138 |
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208A 5.209 5.347A Di động trừ Di động hàng không (R) Cố định 5.204 5.205 5.206 5.207 5.208 |
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208A 5.209 5.347A Di động trừ Di động hàng không (R) 5.208 |
138-143,6 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.207 5.213 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) |
143,6-143,65 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.207 5.213 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) |
143,65-144 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.207 5.213 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) |
144-146 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH 5.216 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH |
146-148 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG NGHIỆP DƯ 5.217 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Nghiệp dư |
148-149,9 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.209 5.218 5.219 5.221 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.209 5.218 5.219 5.221 |
149,9-150,05 |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.209 5.224A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH 5.224B 5.220 5.222 5.223 |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.209 5.224A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH 5.224B 5.220 5.222 5.223 |
150,05-154 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.225 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
154-156,4875 |
CỐ ĐỊNH DI DỘNG 5.225A 5.226 |
DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Cố định 5.225A 5.226 VTN1 |
156,4875-156,5625 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI (cứu nạn và gọi qua gọi chọn số DSC) 5.111 5.226 5.227 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.111 5.226 VTN5A VTN20 |
156,5625-156,7625 |
DI ĐỘNG CỐ ĐỊNH 5.225 5.226 |
DI ĐỘNG Cố định 5.226 |
156,7625-156,7875 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.111 5.226 5.228 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.111 5.226 5.228 VTN20 |
156,7875-156,8125 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI (Cứu nạn và gọi) 5.111 5.226 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI (Cứu nạn và gọi) 5.111 5.226 VTN20 |
156,8125-156,8375 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.111 5.226 5.228 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.111 5.226 5.228 VTN20 |
156,8375-161,9625 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.226 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.226 VTN1 |
161,9625-161,9875 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI Di động hàng không (OR) 5.228E Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5,228F 5.226 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI Di động hàng không (OR) 5.228E Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.228F 5.226 VTN20 |
161,9875-162,0125 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.226 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.226 |
162,0125-162,0375 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI Di động hàng không (OR) 5.228E Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.228F 5.226 |
DI ĐỘNG HÀNG HẢI Di động hàng không (OR) 5.228E Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.228F 5.226 VTN20 |
162,0375-174 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.226 5.230 5.231 5.232 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.226 5.230 5.231 |
174-223 |
QUẢNG BÁ CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.233 5.238 5.240 5.245 |
QUẢNG BÁ Cố định Di động |
223-230 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUẢNG BÁ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Vô tuyến định vị 5.250 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUẢNG BÁ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Vô tuyến định vị |
230-235 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.250 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG |
235-267 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.111 5.252 5.254 5.256 5.256A |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.111 5.254 5.256 |
267-272 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.254 5.257 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.254 5.257 |
272-273 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.254 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.254 |
273-312 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.254 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.254 |
312-315 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.254 5.255 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.254 5.255 |
315-322 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.254 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.254 |
322-328,6 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Vô tuyến thiên văn 5.149 |
328,6-335,4 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.258 5.259 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.258 |
335,4-387 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.254 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.254 |
387-390 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208A 5.254 5.255 5.208B |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208A 5.254 5.255 5.208B |
390-399,9 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.254 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.254 |
399,9-400,05 |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.209 5.224A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH 5.222 5.224B 5.260 5.220 |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.209 5.224A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH 5.222 5.224B 5.260 5.220 |
400,05-400,15 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN QUA VỆ TINH (400,1 MHz) 5.261 5.262 |
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN QUA VỆ TINH (400,1 MHz) 5.261 |
400,15-401 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208A 5.209 5.347A NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.263 Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ đến trái đất) 5.262 5.264 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208A 5.209 5.347A NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.263 Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.264 |
401-402 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) Cố định Di động trừ Di động hàng không |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) Cố định Di động trừ Di động hàng không |
402-403 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) Cố định Di động trừ Di động hàng không |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) Cố định Di động trừ Di động hàng không |
403-406 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG Cố định Di động trừ Di động hàng không |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG Cố định Di động trừ Di động hàng không |
406-406,1 |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.266 5.267 |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.266 5.267 |
406,1-410 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến thiên văn 5.149 |
410-420 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) 5.268 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) 5.268 |
420-430 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến định vị 5.269 5.270 5.271 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến định vị |
430-432 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư 5.271 5.276 5.278 5.279 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Nghiệp dư |
432-438 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động) 5.279A 5.271 5.276 5.278 5.279 5.281 5.282 |
432-435 VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Nghiệp dư Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động) 5.279A 5.282 |
435-438 VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ CỐ ĐỊNH Nghiệp dư Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động) 5.279A Di động 5.282 |
||
438-440 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư 5.271 5.276 5.278 5.279 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Nghiệp dư |
440-450 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến định vị 5.269 5.270 5.271 5.284 5.285 5.286 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến định vị 5.286 |
450-455 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.209 5.271 5.286 5.286A 5.286B 5.286C 5.286D 5.286E |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VTN6A 5.209 5.286 5.286A |
455-456 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.209 5.271 5.286A 5.286B 5.286C 5.286E |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VTN6A 5.209 5.286A |
456-459 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.271 5.287 5.288 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VTN6A 5.287 |
459-460 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.209 5.271 5.286A 5.286B 5.286C 5.286E |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VTN6A 5.209 5.286A |
460-470 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.286AA Khí tượng qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.287 5.288 5.289 5.290 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.286AA Khí tượng qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) VTN6A 5.287 5.289 |
470-585 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUẢNG BÁ 5.291 5.298 |
QUẢNG BÁ Cố định Di động 5.291 |
585-610 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUẢNG BÁ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.149 5.305 5.306 5.307 |
QUẢNG BÁ Cố định Di động Vô tuyến Dẫn đường 5.149 5.306 |
610-890 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.313A 5.317A QUẢNG BÁ 5.149 5.305 5.306-5.307 5.311A 5.320 |
610-694 QUẢNG BÁ Cố định Di động 5.149 5.306 5.311A5.320 |
694-806 CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.317A QUẢNG BÁ VTN7A VTN7B VTN8B 5.149 5.306 5.311A 5.320 |
||
806-824 CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.317A Quảng bá VTN8B 5.149 5.306 5.311A 5.320 |
||
824-890 CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.317A VTN8 VTN8B 5.149 5.306 5.311A 5.320 |
||
890-942 |
DI ĐỘNG 5.317A CỐ ĐỊNH QUẢNG BÁ Vô tuyến định vị 5.327 |
890-915 DI ĐỘNG 5.317A Cố định Vô tuyến định vị VTN8 VTN8B |
915-935 DI ĐỘNG 5.317A CỐ ĐỊNH Vô tuyến định vị VTN8 VTN8B |
||
935-942 DI ĐỘNG 5.317A Cố định Vô tuyến định vị VTN8 VTN8B |
||
942-960 |
DI ĐỘNG 5.317A CỐ ĐỊNH QUẢNG BÁ 5.320 |
DI ĐỘNG 5.317A Cố định VTN8 VTN8B 5.320 |
960-1164 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) 5.327A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.328 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) VTN8A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.328 |
1164-1215 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.328 VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.328A |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.328 VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.328A |
1215-1240 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.329 5.329A NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) 5.330 5.331 5.332 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.329 5.329A NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) 5.331 5.332 |
1240-1300 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.329 5.329A NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) Nghiệp dư 5.282 5.330 5.331 5.332 5.335 5.335A |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.329 5.329A NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) Nghiệp dư 5.282 5.331 5.332 5.335A |
1300-1350 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.337 VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.149 5.337A |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.337 VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.149 5.337A |
1350-1400 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.338A 5.149 5.334 5.339 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.338A 5.149 5.339 |
1400-1427 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.341 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.341 |
1427-1429 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.341 5.338A |
CỐ ĐỊNH Di động trừ Di động hàng không Khai thác vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.341 5.338A |
1429-1452 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.343 5.339A 5.341 5.338A |
CỐ ĐỊNH Di động 5.339A 5.341 5.338A |
1452-1492 |
CỐ ĐỊNH QUẢNG BÁ QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.208B DI ĐỘNG 5.343 5.341 5.344 5.345 |
CỐ ĐỊNH QUẢNG BÁ QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.208B Di động 5.341 5.345 |
1492-1518 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.341 |
CỐ ĐỊNH Di động 5.341 |
1518-1525 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.348 5.348A 5.348B 5.531A DI ĐỘNG 5.341 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.348 5.348A 5.348B 5.531A Di động 5.341 |
1525-1530 |
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208B 5.351A Thăm dò trái đất qua vệ tinh Di động 5.349 5.341 5.351 5.352A 5.354 |
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208B 5.351A Thăm dò trái đất qua vệ tinh Di động 5.341 5.351 5.352A 5.354 |
1530-1535 |
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208B 5.351A 5.353A Thăm dò trái đất qua vệ tinh Cố định Di động 5.343 5.341 5.351 5.354 |
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208B 5.351A 5.353A Thăm dò trái đất qua vệ tinh Cố định Di động 5.341 5.351 5.354 |
1535-1559 |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208B 5.351A 5.341 5.351 5.353A 5.354 5.355 5.356 5.357 5.357A 5.359 5.362A |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208B 5.351A 5.341 5.351 5.353A 5.354 5.356 5.357 5.357A |
1559-1610 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.329A 5.347A 5.341 5.362B 5.362C |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.329A 5.347A 5.341 |
1610-1610,6 |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.351A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.341 5.355 5.359 5.364 5.366 5.367 5.368 5.369 5.372 |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.351A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.341 5.364 5.366 5.367 5.368 5.372 |
1610,6-1613,8 |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.351A VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.149 5.341 5.355 5.359 5.364 5.366 5.367 5.368 5.369 5.372 |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.351A VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.149 5.341 5.364 5.366 5.367 5.368 5.372 |
1613,8-1626,5 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.351A Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208B 5.341 5.355 5.359 5.364 5.365 5.366 5.367 5.368 5.369 5.372 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.351A Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208B 5.341 5.364 5.365 5.366 5.367 5.368 5.372 |
1626,5-1660 |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.351A 5.341 5.351 5.353A 5.354 5.355 5.357A 5.359 5.362A 5.374 5.375 5.376 |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.351A 5.341 5.351 5.353A 5.354 5.357A 5.374 5.375 5.376 |
1660-1660,5 |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.351A VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 5.341 5.351 5.354 5.362A 5.376A |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.351A VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 5.341 5.351 5.354 5.376A |
1660,5-1668 |
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) Cố định Di động trừ Di động hàng không 5.149 5.341 5.379 5.379A |
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) Cố định Di động trừ Di động hàng không 5.149 5.341 5.379A |
1668-1668,4 |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.348C 5.379B 5.379C 5.351A VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) Cố định Di động trừ Di động hàng không 5.149 5.341 5.379 5.379A |
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.348C 5.379B 5.379C 5.351A VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) Cố định Di động trừ Di động hàng không 5.149 5.341 5.379A |
1668,4-1670 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.348C 5.379B 5.379C 5.351A VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 5.341 5.379D 5.379E |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.348C 5.379B 5.379C 5.351A VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 5.341 5.379D 5.379E |
1670-1675 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG CỐ ĐỊNH KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.379B 5.351A 5.341 5.379D 5.379E 5.380A |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG CỐ ĐỊNH KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.379B 5.351A 5.341 5.379D 5.379E 5.380A |
1675-1690 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG CỐ ĐỊNH KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.341 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG CỐ ĐỊNH KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.341 |
1690-1700 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.289 5.341 5.381 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.289 5.341 |
1700-1710 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.289 5.341 5.384 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.289 5.341 |
1710-1930 |
DI ĐỘNG 5.384A 5.388A 5.388B CỐ ĐỊNH 5.149 5.341 5.385 5.386 5.387 5.388 |
DI ĐỘNG 5.384A 5.388A 5.388B Cố định VTN8 VTN9 5.149 5.341 5.385 5.388 |
1930-1970 |
DI ĐỘNG 5.388A 5.388B CỐ ĐỊNH 5.388 |
DI ĐỘNG 5.388A 5.388B Cố định VTN9 5.388 |
1970-1980 |
DI ĐỘNG 5.388A 5.388B CỐ ĐỊNH 5.388 |
DI ĐỘNG 5.388A 5.388B Cố định VTN9 5.388 |
1980-2010 |
DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.351A CỐ ĐỊNH 5.388 5.389A 5.389B 5.389F |
DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.351A Cố định 5.388 5.389A 5.389B |
2010-2025 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.388A 5.388B 5.388 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.388A 5.388B 5.388 |
2025-2110 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.391 KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) 5.392 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.391 Khai thác vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) 5.392 |
2110-2120 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.388A 5.388B NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.388 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.388A 5.388B Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) (chiều từ trái đất tới vũ trụ) VTN9 5.388 |
2120-2160 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.388A 5.388B 5.388 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.388A 5.388B VTN9 5.388 |
2160-2170 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.388A 5.388B 5.388 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.388A 5.388B VTN9 5.388 |
2170-2200 |
DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.351A CỐ ĐỊNH 5.388 5.389A 5.389F |
DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.351A Cố định 5.388 5.389A |
2200-2290 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.391 KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) 5.392 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.391 KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) 5.392 |
2290-2300 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (chiều từ vũ trụ tới trái đất) |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) (chiều từ vũ trụ tới trái đất) |
2300-2450 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.384A VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư 5.150 5.282 5.393 5.394 5.396 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.384A Vô tuyến định vị Nghiệp dư VTN9A VTN11 5.150 5.282 5.396 |
2450-2483,5 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.150 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Vô tuyến định vị VTN11 5.150 |
2483,5-2500 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.351A VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN XÁC ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.398 5.150 5.401 5.402 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.351A VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN XÁC ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.398 5.150 5.401 5.402 |
2500-2520 |
CỐ ĐỊNH 5.410 CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.415 DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.351A 5.407 5.414 5.414A DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A 5.404 5.415A |
CỐ ĐỊNH 5.410 CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.415 DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.351A 5.414 5.414A DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A VTN12 |
2520-2535 |
CỐ ĐỊNH 5.410 CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5 415 DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.413 5.416 5.403 5.415A 5.414A |
CỐ ĐỊNH 5.410 CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.415 DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.413 5.416 VTN12 5.403 |
2535-2655 |
CỐ ĐỊNH 5.410 DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.413 5.416 5.339 5.417A 5.417B 5.417C 5.417D 5.418 5.418A 5.418B 5.418C |
CỐ ĐỊNH 5.410 DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.413 5.416 VTN12 5.339 5.417A 5.417C 5.417D 5.418B 5.418C |
2655-2670 |
CỐ ĐỊNH 5.410 DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.415 QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.208B 5.413 5.416 Thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ động) Vô tuyến thiên văn Nghiên cứu vũ trụ (thụ động) 5.149 5.420 |
CỐ ĐỊNH 5.410 DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.415 QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.208B 5.413 5.416 Thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ động) Vô tuyến thiên văn Nghiên cứu vũ trụ (thụ động) VTN12 5.149 5.420 |
2670-2690 |
CỐ ĐỊNH 5.410 CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.415 DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.351A 5.419 Thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ động) Vô tuyến thiên văn Nghiên cứu vũ trụ (thụ động) 5.149 |
CỐ ĐỊNH 5.410 CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.415 DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.351A 5.419 Thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ động) Vô tuyến thiên văn Nghiên cứu vũ trụ (thụ động) VTN12 5.149 |
2690-2700 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.422 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) VTN15 5.340 |
2700-2900 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.337 Vô tuyến định vị 5.423 5.424 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.337 Vô tuyến định vị 5.423 |
2900-3100 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.426 VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.424A 5.425 5.427 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.426 VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.424A 5.425 5.427 |
3100-3300 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động) Nghiên cứu vũ trụ (chủ động) 5.149 5.428 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động) Nghiên cứu vũ trụ (chủ động) 5.149 |
3300-3400 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư 5.149 5.429 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư VTN15A 5.149 |
3400-3500 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) CỐ ĐỊNH Nghiệp dư Di động 5.432B Vô tuyến định vị 5.433 5.282 5.432 5.432A |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) CỐ ĐỊNH Nghiệp dư Di động 5.432B Vô tuyến định vị 5.433 VTN16 5.282 5.432A |
3500-3600 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.433A Vô tuyến định vị 5.433 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.433A Vô tuyến định vị 5.433 VTN16 |
3600-3700 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến định vị 5.433 5.435 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến định vị 5.433 VTN16 |
3700-4200 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG trừ Di động hàng không |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG trừ Di động hàng không |
4200-4400 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.438 5.439 5.440 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.438 5.440 |
4400-4500 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.440A |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
4500-4800 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.441 DI ĐỘNG 5.440A |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.441 DI ĐỘNG |
4800-4990 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.442 5.440A Vô tuyến thiên văn 5.149 5.339 5.443 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.442 Vô tuyến thiên văn 5.149 5.339 VTN18 |
4990-5000 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VÔ TUYẾN THIÊN VĂN Nghiên cứu vũ trụ (thụ động) 5.149 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VÔ TUYẾN THIÊN VĂN Nghiên cứu vũ trụ (thụ động) 5.149 |
5000-5010 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) 5.443AA VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) 5.443AA VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) |
5010-5030 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) 5.443AA VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.443B |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) 5.443AA VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.443B |
5030-5091 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) 5.443C DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) 5.443D VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.444 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) 5.443C DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) 5.443D VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.444 |
5091-5150 |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG 5.444B DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) 5.443AA VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.444 5.444A |
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG 5.444B DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) 5.443AA VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.444 5.444A |
5150-5250 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.447A DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.446A 5.446B 5.446 5.447 5.447B 5.447C 5.446C |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.447A DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VTN14 5.446A 5.446B 5.446 5.447B 5.447C |
5250-5255 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ 5.447D DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.446A 5.447F 5.447E 5.448 5.448A |
CỐ ĐỊNH VTN13 THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ 5.447D DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VTN14 5.446A 5.447F 5.447E 5.448A |
5255-5350 |
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.446A 5.447F THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) 5.447E 5.448 5.448A |
CỐ ĐỊNH VTN13 DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VTN14 5.446A 5.447F THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) 5.447E 5.448A |
5350-5460 |
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) 5.448C THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) 5.448B VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.449 VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.448D |
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) 5.448C THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) 5.448B VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.449 VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.448D |
5460-5470 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.449 THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.448D 5.448B |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.449 THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.448D 5.448B |
5470-5570 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.446A 5.450A THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.450B 5.448B 5.450 5.451 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VTN14 5.446A 5.450A THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.450B 5.448B |
5570-5650 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.446A 5.450A VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.450B 5.450 5.451 5.452 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VTN14 5.446A 5.450A VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.450B 5.452 |
5650-5725 |
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.446A 5.450A VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) 5.282 5.451 5.453 5.454 5.455 |
CỐ ĐỊNH VTN13 DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VTN14 5.446A 5.450A VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) 5.282 5.453 |
5725-5830 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư 5.150 5.453 5.455 |
CỐ ĐỊNH VTN13 DI ĐỘNG VTN14 VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư 5.150 5.453 |
5830-5850 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Nghiệp dư qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.150 5.453 5.455 |
CỐ ĐỊNH VTN13 DI ĐỘNG VTN14 VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Nghiệp dư qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.150 5.453 |
5850-5925 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG Vô tuyến định vị 5.150 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG Vô tuyến định vị 5.150 |
5925-6700 |
CỐ ĐỊNH 5.457 CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.457A 5.457B DI ĐỘNG 5.457C 5.149 5.440 5.458 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.457A 5.457B DI ĐỘNG VTN16 5.149 5.440 5.458 |
6700-7075 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.441 DI ĐỘNG 5.458 5.458A 5.458B 5.458C |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.441 DI ĐỘNG VTN16 5.458 5.458A 5.458B 5.458C |
7075-7145 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.458 5.459 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.458 |
7145-7235 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.460 5.458 5.459 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.460 5.458 |
7235-7250 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.458 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG 5.458 |
7250-7300 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG 5.461 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG 5.461 |
7300-7450 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.461 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.461 |
7450-7550 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.461A |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.461A |
7550-7750 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ tru tới trái đất) DI ĐỘNG trừ Di động hàng không |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG trừ Di động hàng không |
7750-7900 |
CỐ ĐỊNH KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.461B DI ĐỘNG trừ Di động hàng không |
CỐ ĐỊNH KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.461B DI ĐỘNG trừ Di động hàng không |
7900-8025 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG 5.461 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG 5.461 |
8025-8175 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG 5.463 THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ đến trái đất) 5.462A |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG 5.463 THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.462A |
8175-8215 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG 5.463 THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.462A |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG 5.463 THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.462A |
8215-8400 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG 5.463 THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.462A |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG 5.463 THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.462A |
8400-8500 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.465 5.466 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.465 |
8500-8550 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.468 5.469 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ |
8550-8650 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (tích cực) 5.468 5.469 5.469A |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (tích cực) 5.469A |
8650-8750 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.468 5.469 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ |
8750-8850 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.470 5.471 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.470 |
8850-9000 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI 5.472 5.473 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI 5.472 |
9000-9200 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.337 VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.471 5.473A |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.337 VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.473A |
9200-9300 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI 5.472 5.473 5.474 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI 5.472 5.474 |
9300-9500 |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.476 THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.427 5.474 5.475 5.475B 5.476A 5.475A |
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.476 THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.427 5.474 5.475 5.475B 5.476A 5.475A |
9500-9800 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) 5.476A |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) 5.476A |
9800-9900 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động) Nghiên cứu vũ trụ Cố định 5.477 5.478 5.478A 5.478B |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động) Nghiên cứu vũ trụ Cố định 5.478A 5.478B |
9900-10 000 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Cố định 5.477 5.478 5.479 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Cố định 5.479 |
10-10,45 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư 5.479 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư 5.479 |
10,45-10,5 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Nghiệp dư qua vệ tinh 5.481 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Nghiệp dư qua vệ tinh |
10,5-10,55 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ |
10,55-10,6 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến định vị |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến định vị |
10,6-10,68 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) Vô tuyến định vị 5.149 5.482 5.482A |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) Vô tuyến định vị 5.149 5.482 5.482A |
10,68-10,7 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.483 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
10,7-11,7 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.441 5.484A DI ĐỘNG trừ Di động hàng không |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.441 5.484A DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VTN16 |
11,7-12,2 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không QUẢNG BÁ QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.487 5.487A 5.492 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không QUẢNG BÁ QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.487 5.487A 5.492 |
12,2-12,5 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A DI ĐỘNG trừ Di động hàng không QUẢNG BÁ 5.487 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A DI ĐỘNG trừ Di động hàng không QUẢNG BÁ 5.487 |
12,5-12,75 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A DI ĐỘNG trừ Di động hàng không QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.493 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A DI ĐỘNG trừ Di động hàng không QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.493 |
12,75-13,25 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.441 DI ĐỘNG Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) (chiều từ vũ trụ tới trái đất) |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.441 DI ĐỘNG Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) (chiều từ vũ trụ tới trái đất) VTN16 |
13,25-13,4 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.497 NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) 5.498A 5.499 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.497 NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) 5.498A |
13,4-13,75 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ 5.501A Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.499 5.500 5.501 5.501B |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ 5.501A Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.501B |
13,75-14 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.484A VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Thăm dò trái đất qua vệ tinh Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) Nghiên cứu vũ trụ 5.499 5.500 5.501 5.502 5.503 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.484A VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Thăm dò trái đất qua vệ tinh Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) Nghiên cứu vũ trụ VTN16 5.502 5.503 |
14-14,25 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.457A 5.457B 5.484A 5.506 5.506B VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.504 Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.504C 5.506A Nghiên cứu vũ trụ 5.504A 5.505 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.457A 5.484A 5.506 VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.504 Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.506A Nghiên cứu vũ trụ 5.504A |
14,25-14,3 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.457A 5.457B 5.484A 5.506 5.506B VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.504 Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.506A 5.508A Nghiên cứu vũ trụ 5.504A 5.505 5.508 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.457A 5.484A 5.506 VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.504 Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.506A Nghiên cứu vũ trụ VTN16 5.504A |
14,3-14,4 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.457A 5.484A 5.506 5.506B CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.506A 5.509A 5.504A |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.457A 5.484A 5.506 CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.506A 5.509A VTN16 5.504A |
14,4-14,47 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.457A 5.457B 5.484A 5.506 5.506B DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.506A 5.509A Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.504A |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.457A 5.484A 5.506 DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.506A 5.509A Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) VTN16 5.504A |
14,47-14,5 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.457A 5.457B 5.484A 5.506 5.506B DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.504B 5.506A 5.509A Vô tuyến thiên văn 5.149 5.504A |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.457A 5.484A 5.506 DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.504B 5.506A 5.509A Vô tuyến thiên văn VTN16 5.149 5.504A |
14,5-14,8 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.510 DI ĐỘNG Nghiên cứu vũ trụ |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.510 DI ĐỘNG Nghiên cứu vũ trụ |
14,8-15,35 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Nghiên cứu vũ trụ 5.339 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Nghiên cứu vũ trụ 5.339 |
15,35-15,4 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.511 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
15,4-15,43 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.511E 5.511F VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.511D |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.511E 5.511F VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.511D |
15,43-15,63 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.511A VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.511E 5.511F VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.511C |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.511A VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.511E 5.511F VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.511C |
15,63-15,7 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.511E 5.511F VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.511D |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.511E 5.511F VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.511D |
15,7-16,6 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.512 5.513 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ |
16,6-17,1 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.512 5.513 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) (chiều từ trái đất tới vũ trụ) |
17,1-17,2 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.512 5.513 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ |
17,2-17,3 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) 5.512 5.513 5.513A |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) 5.513A |
17,3-17,7 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.516 Vô tuyến định vị 5.514 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.516 Vô tuyến định vị |
17,7-18,1 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.516 (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A DI ĐỘNG |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.516 (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A DI ĐỘNG |
18,1-18,4 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.520 (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A 5.516B DI ĐỘNG 5.519 5.521 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.520 (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A 5.516B DI ĐỘNG 5.519 |
18,4-18,6 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A 5.516B DI ĐỘNG |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A 5.516B DI ĐỘNG |
18,6-18,8 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.522B DI ĐỘNG trừ Di động hàng không THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) Nghiên cứu vũ trụ (thụ động) 5.522A |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.522B DI ĐỘNG trừ Di động hàng không THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) Nghiên cứu vũ trụ (thụ động) 5.522A |
18,8-19,3 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.516B 5.523A DI ĐỘNG |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.516B 5.523A DI ĐỘNG |
19,3-19,7 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.523B 5.523C 5.523D 5.523E DI ĐỘNG |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.523B 5.523C 5.523D 5.523E DI ĐỘNG |
19,7-20,1 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A 5.516B Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.524 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A 5.516B Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) |
20,1-20,2 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A 5.516B DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.524 5.525 5.526 5.527 5.528 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A 5.516B DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.525 5.526 5.527 5.528 |
20,2-21,2 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.524 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) |
21,2-21,4 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) |
21,4-22 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.208B 5.530A 5.530B 5.530C 5.530D 5.531 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.208B 5.530A 5.530C |
22-22,21 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.149 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.149 |
22,21-22,5 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.149 5.532 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.149 5.532 |
22,5-22,55 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
22,55-23,15 |
CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH 5.338A DI ĐỘNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.532A 5.149 |
CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH 5.338A DI ĐỘNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.532A 5.149 |
23,15-23,55 |
CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH 5.338A DI ĐỘNG |
CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH 5.338A DI ĐỘNG |
23,55-23,6 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG |
23,6-24 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
24-24,05 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH 5.150 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH 5.150 |
24,05-24,25 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động) 5.150 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động) 5.150 |
24,25-24,45 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG |
24,45-24,65 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG GIỮA CÁC VỆ TINH VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.533 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG GIỮA CÁC VỆ TINH VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.533 |
24,65-24,75 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.532B GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG 5.533 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.532B GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG 5.533 |
24,75-25,25 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.535 DI ĐỘNG |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.535 |
25,25-25,5 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG GIỮA CÁC VỆ TINH 5.536 Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG GIỮA CÁC VỆ TINH 5.536 Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) |
25,5-27 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG GIỮA CÁC VỆ TINH 5.536 THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.536A 5.536B NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.536A 5.536C Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG GIỮA CÁC VỆ TINH 5.536 THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.536A 5.536B NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.536A Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) |
27-27,5 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG GIỮA CÁC VỆ TINH 5.536 5.537 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG GIỮA CÁC VỆ TINH 5.536 5.537 |
27,5-28,5 |
CỐ ĐỊNH 5.537A CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.484A 5.516B 5.539 DI ĐỘNG 5.538 5.540 |
CỐ ĐỊNH 5.537A CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.484A 5.516B 5.539 DI ĐỘNG 5.538 5.540 |
28,5-29,1 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.484A 5.516B 5.523A 5.539 DI ĐỘNG Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.541 5.540 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.484A 5.516B 5.523A 5.539 DI ĐỘNG Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.541 5.540 |
29,1-29,5 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.516B 5.523C 5.523E 5.535A 5.539 5.541A DI ĐỘNG Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.541 5.540 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.516B 5.523C 5.523E 5.535A 5.539 5.541A DI ĐỘNG Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.541 5.540 |
29,5-29,9 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.484A 5.516B 5.539 Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.541 Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.540 5.542 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.484A 5.516B 5.539 Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.541 Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.540 |
29,9-30 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.484A 5.516B 5.539 DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.541 5.543 5.525 5.526 5.527 5.538 5.540 5.542 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.484A 5.516B 5.539 DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.541 5.543 5.525 5.526 5.527 5.538 5.540 |
30-31 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.338A DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.542 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.338A DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) |
31-31,3 |
CỐ ĐỊNH 5.543A 5.338A DI ĐỘNG Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) Nghiên cứu vũ trụ 5.544 5.545 5.149 |
CỐ ĐỊNH 5.543A 5.338A DI ĐỘNG Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) Nghiên cứu vũ trụ 5.544 5.149 |
31,3-31,5 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
31,5-31,8 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) Cố định Di động trừ Di động hàng không 5.149 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) Cố định Di động trừ Di động hàng không 5.149 |
31,8-32 |
CỐ ĐỊNH 5.547A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.547 5.547B 5.548 |
CỐ ĐỊNH 5.547A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.547 5.548 |
32-32,3 |
CỐ ĐỊNH 5.547A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.547 5.547C 5.548 |
CỐ ĐỊNH 5.547A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.547 5.548 |
32,3-33 |
CỐ ĐỊNH 5.547A GIỮA CÁC VỆ TINH VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.547 5.547D 5.548 |
CỐ ĐỊNH 5.547A GIỮA CÁC VỆ TINH VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.547 5.548 |
33-33,4 |
CỐ ĐỊNH 5.547A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.547 5.547E |
CỐ ĐỊNH 5.547A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.547 |
33,4-34,2 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.549 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ |
34,2-34,7 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.549 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (chiều từ trái đất tới vũ trụ) |
34,7-35,2 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiên cứu vũ trụ 5.550 5.549 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiên cứu vũ trụ |
35,2-35,5 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.549 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ |
35,5-36 |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) 5.549 5.549A |
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) 5.549A |
36-37 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.149 5.550A |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.149 5.550A |
37-37,5 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.547 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.547 |
37,5-38 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG trừ Di động hàng không NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.547 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG trừ Di động hàng không NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.547 |
38-39,5 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.547 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.547 |
39,5-40 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.516B DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.547 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.516B DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.547 |
40-40,5 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.516B DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.516B DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) |
40,5-41 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH QUẢNG BÁ Di động 5.547 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH QUẢNG BÁ Di động 5.547 |
41-42,5 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.516B QUẢNG BÁ QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH Di động 5.547 5.551F 5.551H 5.551I |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.516B QUẢNG BÁ QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH Di động 5.547 5.551H 5.551I |
42,5-43,5 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.552 DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 5.547 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.552 DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 5.547 |
43,5-47 |
DI ĐỘNG 5.553 DI ĐỘNG QUA VỆ TINH VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH 5.554 |
DI ĐỘNG 5.553 DI ĐỘNG QUA VỆ TINH VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH 5.554 |
47-47,2 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH |
47,2-47,5 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.552 DI ĐỘNG 5.552A |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.552 DI ĐỘNG 5.552A |
47,5-47,9 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.552 DI ĐỘNG |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.552 DI ĐỘNG |
47,9-48,2 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.552 DI ĐỘNG 5.552A |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.552 DI ĐỘNG 5.552A |
48,2-50,2 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.516B 5.552 5.338A DI ĐỘNG 5.149 5.340 5.555 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.516B 5.552 5.338A DI ĐỘNG 5.149 5.340 5.555 |
50,2-50,4 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
50,4-51,4 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.338A DI ĐỘNG Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.338A DI ĐỘNG Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) |
51,4-52,6 |
CỐ ĐỊNH 5.338A DI ĐỘNG 5.547 5.556 |
CỐ ĐỊNH 5.338A DI ĐỘNG 5.547 5.556 |
52,6-54,25 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.556 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.556 |
54,25-55,78 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) GIỮA CÁC VỆ TINH 5.556A NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.556B |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) GIỮA CÁC VỆ TINH 5.556A NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) |
55,78-56,9 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) CỐ ĐỊNH 5.557A GIỮA CÁC VỆ TINH 5.556A DI ĐỘNG 5.558 NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.547 5.557 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) CỐ ĐỊNH 5.557A GIỮA CÁC VỆ TINH 5.556A DI ĐỘNG 5.558 NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.547 |
56,9-57 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH 5.558A DI ĐỘNG 5.558 NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.547 5.557 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẮT QUA VỆ TINH (thụ động) CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH 5.558A DI ĐỘNG 5.558 NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.547 |
57-58,2 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH 5.556A DI ĐỘNG 5.558 NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.547 5.557 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH 5.556A DI ĐỘNG 5.558 NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.547 |
58,2-59 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.547 5.556 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.547 5.556 |
59-59,3 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH 5.556A DI ĐỘNG 5.558 VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.559 NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH 5.556A DI ĐỘNG 5.558 VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.559 NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) |
59,3-64 |
CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG 5.558 VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.559 5.138 |
CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG 5.558 VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.559 5.138 |
64-65 |
CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.547 5.556 |
CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.547 5.556 |
65-66 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không CỐ ĐỊNH 5.547 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG trừ Di động hàng không CỐ ĐỊNH 5.547 |
66-71 |
GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG 5.553 5.558 DI ĐỘNG QUA VỆ TINH VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH 5.554 |
GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG 5.553 5.558 DI ĐỘNG QUA VỆ TINH VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH 5.554 |
71-74 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) |
74-76 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG QUẢNG BÁ QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.561 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG QUẢNG BÁ QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.561 |
76-77,5 |
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Nghiệp dư qua vệ tinh Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.149 |
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Nghiệp dư qua vệ tinh Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.149 |
77,5-78 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH Vô tuyến thiên văn Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.149 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH Vô tuyến thiên văn Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.149 |
78-79 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Nghiệp dư qua vệ tinh Vô tuyến thiên văn Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.149 5.560 |
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Nghiệp dư qua vệ tinh Vô tuyến thiên văn Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.149 5.560 |
79-81 |
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Nghiệp dư qua vệ tinh Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.149 |
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Nghiệp dư qua vệ tinh Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.149 |
81-84 |
CỐ ĐỊNH 5.338A CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.149 5.561A |
CỐ ĐỊNH 5.338A CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.149 5.561A |
84-86 |
CỐ ĐỊNH 5.338A CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.561B DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 |
CỐ ĐỊNH 5.338A CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.561B DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 |
86-92 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
92-94 |
CỐ ĐỊNH 5.338A DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.149 |
CỐ ĐỊNH 5.338A DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.149 |
94-94,1 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) Vô tuyến thiên văn 5.562 5.562A |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) Vô tuyến thiên văn 5.562 5.562A |
94,1-95 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.149 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.149 |
95-100 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.149 5.554 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.149 5.554 |
100-102 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.341 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.341 |
102-105 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 5.341 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 5.341 |
105-109,5 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.562B 5.149 5.341 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.562B 5.149 5.341 |
109,5-111,8 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.341 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.341 |
111,8-114,25 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.562B 5.149 5.341 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.562B 5.149 5.341 |
114,25-116 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.341 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.341 |
116-119,98 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) GIỮA CÁC VỆ TINH 5.562C NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.341 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) GIỮA CÁC VỆ TINH 5.562C NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.341 |
119,98-122,25 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) GIỮA CÁC VỆ TINH 5.562C NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.138 5.341 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) GIỮA CÁC VỆ TINH 5.562C NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.138 5.341 |
122,25-123 |
CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG 5.558 Nghiệp dư 5.138 |
CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG 5.558 Nghiệp dư 5.138 |
123-130 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH Vô tuyến thiên văn 5.562D 5.149 5.554 |
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH Vô tuyến thiên văn 5.149 5.554 |
130-134 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) 5.562E CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG 5.558 VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 5.562A |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) 5.562E CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG 5.558 VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 5.562A |
134-136 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH Vô tuyến thiên văn |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH Vô tuyến thiên văn |
136-141 |
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Nghiệp dư qua vệ tinh 5.149 |
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Nghiệp dư qua vệ tinh 5.149 |
141-148,5 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.149 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.149 |
148,5-151,5 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
151,5-155,5 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.149 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.149 |
155,5-158,5 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) 5.562F CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.562B 5.149 5.562G |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) 5.562F CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.562B 5.149 5.562G |
158,5-164 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) |
164-167 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
167-174,5 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG 5.558 5.149 5.562D |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG 5.558 5.149 |
174,5-174,8 |
CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG 5.558 |
CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG 5.558 |
174,8-182 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) GIỮA CÁC VỆ TINH 5.562H NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) GIỮA CÁC VỆ TINH 5.562H NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) |
182-185 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
185-190 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) GIỮA CÁC VỆ TINH 5.562H NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) GIỮA CÁC VỆ TINH 5.562H NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) |
190-191,8 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
191,8-200 |
CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG 5.558 DI ĐỘNG QUA VỆ TINH VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH 5.149 5.341 5.554 |
CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC VỆ TINH DI ĐỘNG 5.558 DI ĐỘNG QUA VỆ TINH VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH 5.149 5.341 5.554 |
200-202 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.341 5.563A |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.341 5.563A |
202-209 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.341 5.563A |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.341 5.563A |
209-217 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 5.341 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 5.341 |
217-226 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.562B 5.149 5.341 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.562B 5.149 5.341 |
226-231,5 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 |
231,5-232 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Vô tuyến định vị |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG Vô tuyến định vị |
232-235 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG Vô tuyến định vị |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG Vô tuyến định vị |
235-238 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.563A 5.563B |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.563A 5.563B |
238-240 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH |
240-241 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ |
241-248 |
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Nghiệp dư qua vệ tinh 5.138 5.149 |
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Nghiệp dư Nghiệp dư qua vệ tinh 5.138 5.149 |
248-250 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH Vô tuyến thiên văn 5.149 |
NGHIỆP DƯ NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH Vô tuyến thiên văn 5.149 |
250-252 |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.563A |
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.340 5.563A |
252-265 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH 5.149 5.554 |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) VÔ TUYẾN THIÊN VĂN VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH 5.149 5.554 |
265-275 |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 5.563A |
CỐ ĐỊNH CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) DI ĐỘNG VÔ TUYẾN THIÊN VĂN 5.149 5.563A |
275-3000 |
(Chưa được phân chia) 5.565 |
(Chưa được phân chia) 5.565 |
VTN1 |
Các kênh tần số 7903 kHz được dành riêng cho chức năng gọi, cứu nạn và trực canh cấp cứu hàng hải quốc gia, tần số 7906 kHz, 8294 kHz, 13434 kHz và 161,500 MHz được dành cho thông tin an toàn, sử dụng phương thức thoại. Các kênh tần số 6973 kHz, 9339 kHz được sử dụng để liên lạc giữa Đồn Biên phòng và tàu thuyền. Các kênh tần số 12251 kHz/13098 kHz (tàu/bờ), 156,425 MHz để liên lạc giữa Đài canh dân sự Hải quân và tàu thuyền. Việc khai thác, sử dụng các kênh tần số này phải tuân thủ quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. Nghiêm cấm sử dụng sai mục đích và gây nhiễu trên các kênh tần số này. |
VTN1A |
Các hệ thống thông tin vô tuyến điện dành cho phương tiện nghề cá và đài bờ liên lạc với các phương tiện nghề cá được sử dụng các băng tần 4438-4538 kHz, 5250-5350 kHz, 7100-7200 kHz, 7900-8100 kHz, 13410-13510 kHz, 14350-14450 kHz. Cơ quan quản lý xác định các đoạn băng tần và các điều kiện sử dụng cụ thể để phù hợp với thực tế. |
VTN1B |
Các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến định vị không được gây nhiễu có hại cho, hoặc kháng nghị nhiễu có hại từ các đài hoạt động thuộc nghiệp vụ Cố định, Di động. Các ứng dụng của nghiệp vụ Vô tuyến định vị chỉ giới hạn cho ra-đa hải dương học hoạt động tuân theo Nghị quyết 612 (Rev. WRC-12). |
VTN3 |
Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý, các hệ thống thuộc nghiệp vụ Cố định đang khai thác trong băng tần 50-54 MHz phải ngừng hoạt động để ưu tiên dành băng tần cho nghiệp vụ chính được phân chia băng tần này. |
VTN3A |
Băng tần 54-68 MHz được ưu tiên sử dụng cho các đài truyền thanh không dây tuân theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành. Các đài thuộc nghiệp vụ cố định và Di động trong băng tần này không được gây nhiễu có hại cho và không được bảo vệ khỏi nhiễu có hại từ các đài truyền thanh không dây. |
VTN4 |
Tại Tam Đảo, máy phát hình của Đài Truyền hình Việt Nam được phép duy trì sử dụng tần số kênh 3 theo tiêu chuẩn PAL D/K OIRT và phải ngừng phát sóng theo kế hoạch số hóa của Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
VTN5 |
Băng tần 132-137 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động hàng không (OR) là nghiệp vụ chính. Khi ấn định tần số cho các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng không (OR), cơ quan quản lý tần số phải chú ý đến các tần số được ấn định cho các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng không (R). |
VTN5A |
Phân chia bổ sung: các băng tần 156,4875-156,5125 MHz và 156,5375-156,5625 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động mặt đất làm nghiệp vụ chính, nghiệp vụ Cố định làm nghiệp vụ phụ. Các hệ thống thuộc nghiệp vụ Cố định và Di động mặt đất trong băng tần này không được gây can nhiễu có hại cho hoặc kháng nghị nhiễu đến từ các hệ thống thông tin VHF thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải. |
VTN6A |
Băng tần 450-470 MHz được xác định cho các hệ thống thông tin di động IMT. Hạn chế triển khai thêm các hệ thống vô tuyến điện khác phục vụ mục đích kinh tế - xã hội trong băng tần này. |
VTN7A |
Đến năm 2020 đoạn băng tần 694-790 MHz được ưu tiên sử dụng cho truyền hình mặt đất. Sau năm 2020 băng tần này sẽ được giải phóng để sử dụng cho thông tin di động IMT. |
VTN7B |
Sau năm 2020 băng tần 694-806 MHz sẽ được sử dụng cho các hệ thống thông tin di động IMT. Không sản xuất, không nhập mới để sử dụng tại Việt Nam các hệ thống vô tuyến điện khác trong đoạn băng tần 790-806 MHz. Các tổ chức, cá nhân hiện đang sử dụng các hệ thống vô tuyến điện hoạt động trong băng tần 694-806 MHz phải có kế hoạch chuyển đổi. |
VTN8 |
Các băng tần 824-845 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz được dành cho các hệ thống thông tin di động IMT. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý sẽ điều chỉnh các đoạn băng tần cụ thể trong các quy hoạch băng tần có liên quan. |
VTN8A |
Việc sử dụng băng tần 960-1164 MHz cho nghiệp vụ Di động hàng không (R) được giới hạn cho các hệ thống hoạt động tuân theo các tiêu chuẩn hàng không quốc tế. Việc sử dụng này phải tuân thủ Nghị quyết 417 (Rev.WRC-12). Khi ấn định tần số cho nghiệp vụ Di động hàng không (R), cần lưu ý phối hợp để đảm bảo không gây can nhiễu tới nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không đã được triển khai ở băng tần này. |
VTN8B |
Các hệ thống vô tuyến dẫn đường hiện đang hoạt động trong băng tần 750-820MHz và 870-960MHz chỉ được tiếp tục sử dụng trên cơ sở phối hợp với các hệ thống vô tuyến điện được phân chia trong các băng tần này để hạn chế nhiễu có hại. Không triển khai mới hệ thống vô tuyến dẫn đường trong các băng tần này. |
VTN9 |
Các băng tần 1900-1980 MHz và 2110-2170 MHz được dành cho các hệ thống thông tin di động IMT. |
VTN9A |
Băng tần 2300-2400 MHz sẽ được sử dụng cho hệ thống thông tin di động IMT. Không triển khai thêm các hệ thống vô tuyến điện khác trong băng tần này. Các tổ chức, cá nhân hiện đang sử dụng các hệ thống thông tin vô tuyến điện hoạt động trong băng tần này phải chuyển đổi hoặc ngừng sử dụng trước khi băng tần này được triển khai cho các hệ thống IMT theo quyết định của cấp có thẩm quyền. |
VTN11 |
Băng tần 2400-2483,5 MHz được dành cho các ứng dụng công nghiệp, khoa học, y tế (ISM), các hệ thống vi ba trải phổ và các hệ thống truy nhập vô tuyến. Các hệ thống thông tin vô tuyến khai thác trong băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại từ các ứng dụng ISM. |
VTN12 |
Băng tần 2500-2690 MHz sẽ được sử dụng cho các hệ thống thông tin di động IMT. Không triển khai thêm các hệ thống vô tuyến điện khác trong băng tần này. Các tổ chức, cá nhân hiện đang sử dụng các hệ thống vô tuyến điện khác hoạt động trong băng tần này phải chuyển đổi hoặc ngừng sử dụng trước khi băng tần này được triển khai cho các hệ thống IMT theo quyết định của cấp có thẩm quyền. |
VTN13 |
Nghiệp vụ Cố định trong các băng tần 5250-5255 MHz, 5255-5350 MHz và 5650-5850 MHz chỉ giới hạn để triển khai các hệ thống truy nhập vô tuyến cố định (FWA). |
VTN14 |
Nghiệp vụ Di động trong các băng tần 5150-5350 MHz, 5470-5725 MHz và 5725-5850 MHz chỉ giới hạn để triển khai các hệ thống truy nhập vô tuyến (WAS) bao gồm cả các mạng LAN vô tuyến (WLAN). |
VTN15 |
Nghiêm cấm triển khai thêm các hệ thống có phát xạ trong băng tần 2690-2700 MHz. Các hệ thống có phát xạ hiện đang khai thác trong băng tần này phải chấm dứt hoạt động khi có yêu cầu của cơ quan quản lý tần số. |
VTN15A |
Trong băng tần 3300-3400 MHz, nghiệp vụ Cố định và Di động chỉ giới hạn để triển khai các hệ thống truy cập vô tuyến băng rộng. Không nhập mới, không sản xuất để sử dụng tại Việt Nam các hệ thống thuộc nghiệp vụ khác trong băng tần này. |
VTN16 |
Các băng tần số sau được ưu tiên sử dụng cho các hệ thống hoạt động trong nghiệp vụ cố định qua vệ tinh: 3400-3700 MHz (chiều từ vũ trụ tới trái đất); 6425-6725 MHz (chiều từ trái đất tới vũ trụ); 10700-11700 MHz (chiều từ vũ trụ tới trái đất); 12750-13250 MHz (chiều từ trái đất tới vũ trụ); 13750-14000 MHz (chiều từ trái đất tới vũ trụ); 14250-14500 MHz (chiều từ trái đất tới vũ trụ). Các hệ thống thuộc nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh nằm trong các băng tần xuống nêu trên (chiều từ vũ trụ tới trái đất) phải có bộ lọc thu đạt tiêu chuẩn về lọc các tín hiệu ngoài băng. Các hệ thống thuộc các nghiệp vụ khác hoạt động trong băng tần này không được gây nhiễu có hại cho các hệ thống thuộc nghiệp vụ cố định qua vệ tinh và không được kháng nghị nhiễu đối với các hệ thống cố định qua vệ tinh. |
VTN18 |
Băng tần 4940-4990 MHz cũng được sử dụng cho các hệ thống thông tin phục vụ an ninh công cộng và phòng chống thiên tai (PPDR). |
VTN19 |
Kể từ ngày 01/01/2017, các hệ thống thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải hoạt động trong các băng tần 4063-4438 kHz, 6200-6525 kHz, 8195-8815 kHz, 12230-13200 kHz, 16360-17410 kHz, 18780-19800 kHz, 22000-22855 kHz, 25070-26175 kHz thực hiện việc chuyển đổi theo quy định tại Phụ lục 17 của Thể lệ vô tuyến điện. |
VTN20 |
Các hệ thống thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải hoạt động trong các băng tần 156,00-157,45 MHz và 160,60-162,05 MHz thực hiện việc chuyển đổi theo quy định tại Phụ lục 18 của Thể lệ vô tuyến điện. |
3. Các chú thích của liên minh viễn thông quốc tế có liên quan
5.53. Các cơ quan quản lý cho phép sử dụng các tần số dưới 8,3 kHz phải đảm bảo không gây nhiễu có hại cho các nghiệp vụ được phân chia ở các băng tần trên 8,3 kHz. (WRC-12)
5.54. Các cơ quan quản lý tiến hành nghiên cứu khoa học sử dụng các tần số dưới 8,3 kHz phải thông báo cho các cơ quan quản lý khác có liên quan để đảm bảo nghiên cứu đó được bảo vệ phù hợp khỏi nhiễu có hại. (WRC-12)
5.54A. Các đài hoạt động ở băng tần 8,3-11,3 kHz thuộc nghiệp vụ Trợ giúp khí tượng chỉ được phép hoạt động ở chế độ thụ động. Ở băng 9-11,3 kHz, các đài Trợ giúp khí tượng không được kháng nghị nhiễu từ các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường đăng ký với Cục Vô tuyến điện (The Bureau of ITU-R) trước ngày 1 tháng 1 năm 2013, Áp dụng phiên bản mới nhất của Khuyến nghị ITU-R RS.1881 đối với việc dùng chung giữa các đài thuộc nghiệp vụ Trợ giúp khí tượng và các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường đăng ký sau ngày nêu trên. (WRC-12)
5.54B. Phân chia bổ sung: ở An-giê-ri, A-rập Xê-Út, Ai Cập, A-rập Thống nhất, Liên bang Nga, I-rắc, Li-băng, Ma-rốc, Ca-ta, Cộng hòa A-rập Xy-ri, Xu-đăng và Tuy-ni-di, băng tần 8,3-9 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường, Cố định, Di động làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.54C. Phân chia bổ sung: ở Trung Quốc, băng tần 8,3-9 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng hải và nghiệp vụ Di động hàng hải làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.55. Phân chia bổ sung: ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Gru-di-a, Nga, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan, băng tần 14-17 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường làm nghiệp vụ chính. (WRC-07)
5.56. Các đài thuộc các nghiệp vụ đã được phân chia ở các băng tần 14-19,95 kHz và 20,05-70 kHz và ở Khu vực 1 là các băng tần 72-84 kHz và 86-90 kHz có thể phát tần số chuẩn và tín hiệu thời gian. Các đài này phải được bảo vệ khỏi nhiễu có hại. Ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Bê-la-rút, Nga, Giê-oóc-gi-a, Ca-dắc-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan và Tuốc-mê-ni-xtan, các tần số 25 kHz và 50 kHz sẽ được sử dụng cho mục đích này trong những điều kiện tương tự. (WRC-12)
5.57. Việc sử dụng các băng tần 14-19,95 kHz, 20,5-70 kHz và 70-90 kHz (72-84 kHz và 86-90 kHz ở Khu vực 1) cho nghiệp vụ Di động hàng hải được giới hạn cho các đài bờ thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện báo (chỉ sử dụng phương thức phát A1A và F1B). Trong trường hợp đặc biệt, các phát xạ loại J2B hoặc J7B được cho phép với điều kiện độ rộng băng tần cần thiết không vượt quá độ rộng băng tần thường được sử dụng cho các phát xạ loại A1A hoặc F1B trong băng tần tương ứng.
5.58. Phân chia bổ sung: ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Nga, Gru-di-a, Ca-dắc-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan và Tuốc-mê-ni-xtan, băng tần 67-70 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường làm nghiệp vụ chính. (WRC-2000)
5.59. Loại nghiệp vụ khác: ở Băng-la-đét và Pa-ki-xtan các băng tần 70-72 kHz và 84-86 kHz được phân chia cho các nghiệp vụ cố định và Di động hàng hải làm nghiệp vụ chính (xem chú thích 5.33). (WRC-2000)
5.60. Trong các băng tần 70-90 kHz (70-86 kHz ở Khu vực 1) và 110-130 kHz (112-130 kHz ở Khu vực 1), các hệ thống vô tuyến dẫn đường bằng cách tạo xung có thể được khai thác với điều kiện không gây nhiễu có hại cho các nghiệp vụ khác được phân chia các băng tần này.
5.62. Các cơ quan quản lý đang khai thác các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường trong băng tần 90-110 kHz cần phối hợp các đặc tính kỹ thuật và khai thác để tránh nhiễu có hại cho các nghiệp vụ được cung cấp bởi các đài này.
5.64. Chỉ các loại phát xạ A1A hoặc F1B, A2C, A3C, F1C hoặc F3C được phép sử dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định trong các băng tần đã được phân chia cho nghiệp vụ này trong khoảng giữa 90 kHz và 160 kHz (148,5 kHz ở Khu vực 1) và cho các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải trong các băng tần đã được phân chia cho nghiệp vụ này trong khoảng giữa 110 kHz và 160 kHz (148,5 kHz ở Khu vực 1). Trong trường hợp đặc biệt, các loại phát xạ J2B hoặc J7B cũng được phép sử dụng ở các băng tần trong khoảng giữa 110 kHz và 160 kHz (148,5 ở Khu vực 1) cho các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải.
5.65. Loại nghiệp vụ khác: ở Băng-la-đét, băng tần 112-117,6 kHz và băng tần 126-129 kHz được phân chia cho nghiệp vụ Cố định và Di động hàng hải làm nghiệp vụ chính (xem chú thích 5.33). (WRC-2000)
5.67. Phân chia bổ sung: ở Mông Cổ, Cư-rơ-gư-xtan và Tuốc-mê-ni-xtan, các băng tần 130-148,5 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường làm nghiệp vụ phụ. Ở trong và giữa các nước này, nghiệp vụ này có quyền hoạt động như nhau.
5.67A. Các đài thuộc nghiệp vụ Nghiệp dư sử dụng các tần số trong băng 135,7-137,8 kHz không được vượt quá mức công suất phát xạ tối đa 1 W (e.i.r.p) và không được gây nhiễu có hại cho các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hoạt động tại các nước có danh sách tại chú thích 5.67. (WRC-07)
5.67B. Việc sử dụng các băng tần 135,7-137,8 kHz ở An-giê-ri, Ai Cập, I-ran, I-rắc, Li-băng, Xy-ri, Xu-đăng, Nam Xu-đăng và Tuy-ni-di được giới hạn cho các nghiệp vụ Cố định và Di động hàng hải. Nghiệp vụ Nghiệp dư không được sử dụng tại các nước trên trong băng tần 135,7-137,8 kHz, các quốc gia cho phép sử dụng nghiệp vụ này phải lưu ý vấn đề trên. (WRC-12)
5.68. Phân chia thay thế: ở Ăng-gô-la, Cộng hòa Công-gô, Cộng hòa Dân chủ Công-gô và Nam Phi, băng tần 160-200 kHz được phân chia cho nghiệp vụ Cố định làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.70. Phân chia thay thế: ở Ăng-gô-la, Bốt-xoa-na, Bu-run-đi, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Công-gô, Ê-ti-ô-pi-a, Kê-ni-a, Lê-xô-thô, Ma-đa-gát-xca, Ma-la-uy, Mô-đăm-bích, Nam-mi-bi-a, Ni-giê-ri-a, Ô-man, Cộng hòa Dân chủ Công-gô, Nam Phi, Xoa-di-len, Tan-da-ni-a. Sát, Dăm-bi-a và Dim-ba-bu-ê, băng tần 200-283,5 kHz được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.73. Băng tần 285-325 kHz (283,5-325 kHz ở Khu vực 1) thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng hải có thể được sử dụng để truyền thông tin dẫn đường bổ trợ sử dụng kỹ thuật băng hẹp, với điều kiện không gây nhiễu có hại cho các đài dẫn đường đang hoạt động thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường. (WRC-97)
5.76. Tần số 410 kHz được dành riêng cho vô tuyến định hướng trong nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng hải. Các nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường khác được phân chia băng tần 405-415 kHz không được gây nhiễu có hại cho vô tuyến định hướng trong băng tần 406,5-413,5 kHz.
5.77. Loại nghiệp vụ khác: ở Ô-xtơ-rây-li-a, Trung Quốc, vùng lãnh thổ hải ngoại của Pháp ở Khu vực 3, Hàn Quốc, Ấn Độ, I-ran, Nhật Bản, Pa-ki-xtan, Pa-pu-a Niu Ghi-nê và Xri Lan-ca, băng tần 415-495 kHz được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không làm nghiệp vụ chính. Ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-dan, Bê-la-rút, Liên bang Nga, Ca-dắc-xtan, Lát-vi-a, U-dơ-bê-ki-xtan và Cư-rơ-gư-xtan, băng tần 435-495 kHz được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không làm nghiệp vụ chính. Các cơ quan quản lý ở các nước nêu trên phải có những biện pháp phù hợp để đảm bảo các đài vô tuyến dẫn đường hàng không trong băng tần 435-495 kHz không được gây nhiễu có hại cho việc thu tín hiệu của các đài bờ từ các đài tàu đang phát trên các tần số được dành riêng trên toàn cầu. (WRC-12)
5.78. Loại nghiệp vụ khác: ở Cu-ba, Hoa Kỳ và Mê-hi-cô, băng tần 415-435 kHz được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không làm nghiệp vụ chính.
5.79. Việc sử dụng các băng tần 415-495 kHz và 505-526,5 kHz (505-510 kHz ở Khu vực 2) cho nghiệp vụ Di động hàng hải được giới hạn cho vô tuyến điện báo.
5.79A. Khi thiết lập các đài bờ cung cấp dịch vụ NAVTEX trên các tần số 490 kHz, 518 kHz và 4209,5 kHz, khuyến nghị các cơ quan quản lý phối hợp các đặc tính khai thác phù hợp với các thủ tục của tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO) (xem Nghị quyết 339 (Rev.WRC-07)). (WRC-07)
5.80. Ở Khu vực 2, việc sử dụng băng tần 435-495 kHz cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không được giới hạn cho các pha vô tuyến vô hướng không sử dụng để truyền tín hiệu thoại.
5.80A. Công suất phát xạ đẳng hướng tương đương cực đại (e.i.r.p.) của các đài phát thuộc nghiệp vụ Nghiệp dư dùng các tần số trong băng 472-479 kHz không được vượt quá 1 W. Cơ quan quản lý có thể tăng giới hạn của e.i.r.p. tới 5 W tỷ lệ với lãnh thổ khi cách xa hơn 800 km tính từ biên giới của An-giê-ri, A-rập Xê-út, A-déc-bai-dan, Ba-ranh, Bê-la-rút, Trung Quốc, Cômô, Gi-bu-ti, Ai Cập, A-rập Thống nhất, Liên bang Nga, I-ran (Cộng hòa hồi giáo), I-rắc, Gióoc-đa-ni, Ca-dắc-xtan, Cô-oét, Li-băng, Li-bi, Ma-rốc, Mô-ri-ta-ni, Ô-man, U-dơ-bê-ki-xtan, Ca-ta, Cộng hòa A-rập Xy-ri, Cư-rơ-gư-xtan, Xô-ma-li, Xu-đăng, Tuy-ni-di, U-crai-na và Y-ê-men. Ở băng tần này, các đài thuộc nghiệp vụ Nghiệp dư không được gây nhiễu có hại cho, hoặc kháng nghị nhiễu có hại từ các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không. (WRC-12)
5.80B. Việc sử dụng băng tần 472-479 kHz ở An-giê-ri, A-rập Xê-út, A-déc-bai-dan, Ba-ranh, Bê-la-rút, Trung Quốc, Cômô, Gi-bu-ti, Ai Cập, A-rập Thống nhất, Liên bang Nga, I-rắc, Gióoc-đa-ni, Ca-dắc-xtan, Cô-oét, Li-băng, Li-bi, Mô-ri-ta-ni, Ô-man, U-dơ-bê-ki-xtan, Ca-ta, Cộng hòa A-rập Xy-ri, Cư-rơ-gư-xtan, Xô-ma-li, Xu-đăng, Tuy-ni-di và Y-ê-men được giới hạn cho các nghiệp vụ Di động hàng hải và Vô tuyến dẫn đường hàng không. Nghiệp vụ Nghiệp dư không được sử dụng trong băng tần này ở các quốc gia nêu trên, và các quốc gia cho phép sử dụng nghiệp vụ này phải lưu ý vấn đề trên. (WRC-12)
5.82. Trong nghiệp vụ Di động hàng hải, tần số 490 kHz được sử dụng riêng cho các đài bờ truyền dẫn cảnh báo khí tượng, dẫn đường và thông tin khẩn cấp cho các tàu bằng điện báo truyền chữ trực tiếp băng hẹp. Các điều kiện để sử dụng tần số 490 kHz được quy định tại các Điều 31 và 52. Khi sử dụng băng tần 415-495 kHz cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không, các cơ quan quản lý phải đảm bảo không gây nhiễu có hại tần số 490 kHz. Khi sử dụng băng tần 472-479 kHz cho nghiệp vụ Nghiệp dư, các cơ quan quản lý phải đảm bảo không gây nhiễu có hại tần số 490 kHz. (WRC-12)
5.84. Các điều kiện để sử dụng tần số 518 kHz bởi nghiệp vụ Di động hàng hải được quy định tại các Điều 31 và 52. (WRC-07)
5.88. Phân chia bổ sung: ở Trung Quốc, băng tần 526,5-535 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không làm nghiệp vụ phụ.
5.91. Phân chia bổ sung: ở Phi-líp-pin và Xri Lan-ca, băng tần 1606,5-1705 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Quảng bá làm nghiệp vụ phụ. (WRC-97)
5.97. Ở Khu vực 3, hệ thống Loran cũng được khai thác trên tần số 1850 kHz hoặc 1950 kHz, băng tần chiếm dụng tương ứng là 1825-1875 kHz và 1925-1975 kHz. Các nghiệp vụ khác được phân chia băng tần 1800-2000 kHz có thể sử dụng bất cứ tần số nào trong đó, với điều kiện không được gây nhiễu có hại cho hệ thống Loran đang khai thác trên tần số 1850 kHz hoặc 1950 kHz.
5.105. Ở Khu vực 2, trừ Băng đảo, các đài bờ và đài tàu sử dụng vô tuyến điện thoại trong băng tần 2065-2107 kHz chỉ được sử dụng loại phát xạ J3E với công suất đường bao đỉnh không vượt quá 1 kW. Tốt nhất là nên sử dụng các tần số sóng mang sau: 2065,0 kHz, 2079,0 kHz, 2082,5 kHz, 2086,0 kHz, 2093,0 kHz, 2096,5 kHz, 2100,0 kHz, và 2103,5 kHz. Ở Ác-hen-ti-na và U-ru- goay, các tần số sóng mang 2068,5 kHz và 2075,5 kHz cũng được sử dụng cho mục đích này, trong khi các tần số nằm trong băng tần 2072-2075,5 kHz được sử dụng theo quy định trong khoản 52.165.
5.106. Ở Khu vực 2 và 3, với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Di động hàng hải, các tần số trong khoảng 2065 kHz và 2107 kHz có thể được sử dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định và chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia với công suất trung bình không vượt quá 50 W. Về việc thông báo các tần số, Cục Vô tuyến điện phải chú ý đến các điều khoản này.
5.108. Tần số sóng mang 2182 kHz là tần số cứu nạn và gọi quốc tế cho vô tuyến điện thoại. Các điều kiện để sử dụng băng tần 2173,5-2190,5 kHz được quy định tại các Điều 31, 52. (WRC-07)
5.109. Các tần số 2187,5 kHz, 4207,5 kHz, 6312 kHz, 8414,5 kHz, 12577 kHz và 16804,5 kHz là các tần số cứu nạn quốc tế sử dụng kỹ thuật gọi chọn số. Điều kiện để sử dụng các tần số này quy định tại Điều 31.
5.110. Các tần số 2174,5 kHz, 4177,5 kHz, 6268 kHz, 8376,5 kHz, 12520 kHz và 16695 kHz là các tần số cứu nạn quốc tế sử dụng kỹ thuật điện báo truyền chữ trực tiếp băng hẹp. Điều kiện để sử dụng tần số này quy định tại Điều 31.
5.111. Các tần số sóng mang 2182 kHz, 3023 kHz, 5680 kHz, 8364 kHz và các tần số 121,5 MHz, 156,525 MHz, 156,8 MHz, 243 MHz cũng có thể được sử dụng cho các hoạt động tìm kiếm cứu nạn liên quan đến các tàu vũ trụ có người điều khiển phù hợp với các thủ tục có hiệu lực đối với nghiệp vụ thông tin vô tuyến mặt đất. Các điều kiện để sử dụng tần số này quy định tại Điều 31.
Áp dụng tương tự cho các tần số 10003 kHz, 14993 kHz và 19993 kHz, nhưng trong mọi trường hợp các phát xạ phải được giới hạn trong khoảng ±3 kHz xung quanh tần số này. (WRC-07)
5.112. Phân chia thay thế: ở Đan Mạch và Xri Lan-ca, băng tần 2194-2300 kHz được phân chia cho nghiệp vụ Cố định và Di động, trừ Di động hàng không, làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.113. Về điều kiện để sử dụng các băng tần 2300-2495 kHz (2498 kHz ở Khu vực 1), 3200-3400 kHz, 4750-4995 kHz và 5005-5060 kHz cho nghiệp vụ Quảng bá, xem các chú thích từ 5.16 đến 5.20, 5.21 và từ 23.3 đến 23.10.
5.115. Các tần số sóng mang (chuẩn) 3023 kHz và 5680 kHz cũng có thể được sử dụng bởi các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải đang phối hợp tìm kiếm và cứu nạn phù hợp với Điều 31. (WRC-07)
5.116. Yêu cầu các cơ quan quản lý cho phép sử dụng băng tần 3155-3195 kHz để cung cấp một kênh chung trên toàn cầu cho các thiết bị trợ thính sử dụng vô tuyến điện công suất thấp. Các kênh bổ sung cho các thiết bị này có thể được các cơ quan quản lý ấn định trong các băng tần giữa 3155 kHz và 3400 kHz để đáp ứng các nhu cầu cục bộ.
Cần chú ý rằng các tần số trong dải tần từ 3000 kHz đến 4000 kHz thích hợp với các thiết bị trợ thính được thiết kế để hoạt động ở cự ly ngắn trong phạm vi trường cảm ứng.
5.117. Phân chia thay thế: ở Bờ Biển Ngà, Đan Mạch, Ai Cập, Li-bê-ri-a, Xri Lan-ca và Tô-gô, băng tần 3155-3200 kHz được phân chia cho nghiệp vụ Cố định và Di động, trừ Di động hàng không, làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.118. Phân chia bổ sung: ở Hoa Kỳ, Mê-hi-cô, Pê-ru và U-ru-goay, băng tần 3230-3400 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị làm nghiệp vụ phụ. (WRC-03)
5.126. Ở Khu vực 3, các đài thuộc các nghiệp vụ được phân chia băng tần 3995-4005 kHz có thể phát tần số chuẩn và tín hiệu thời gian.
5.127. Việc sử dụng băng tần 4000-4063 kHz cho nghiệp vụ Di động hàng hải được giới hạn cho các đài tàu sử dụng phương thức vô tuyến điện thoại (xem khoản 52.220 và Phụ lục 17).
5.128. Các tần số trong các băng tần 4063-4123 kHz và 4130-4438 kHz được sử dụng ngoại lệ bởi các đài thuộc nghiệp vụ cố định chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài này được lắp đặt, với công suất trung bình không vượt quá 50 W, với điều kiện không được gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Di động hàng hải. Ngoài ra, ở Áp-ga-ni-xtan, Ác-hen-ti-na, Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Bê-la-rút, Bốt-xoa-na, Buốc-ki-na Pha-xô, Cộng hòa Trung Phi, Trung Quốc, Nga, Giê-oóc-gi-a, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan, Ma-li, Ni-giê, Pa-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Sát, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, trong các băng tần 4063-4123 kHz, 4130-4133 kHz và 4408-4438 kHz, các đài thuộc nghiệp vụ Cố định, với công suất trung bình không vượt quá 1 kW, có thể được khai thác với điều kiện chúng được đặt cách bờ biển ít nhất 600 km và không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Di động hàng hải. (WRC-07)
5.130. Điều kiện để sử dụng các tần số sóng mang 4125 kHz và 6215 kHz được quy định tại các Điều 31 và 52. (WRC-07)
5.131. Tần số 4209,5 kHz được dùng riêng cho việc phát các thông tin thông báo khí tượng, dẫn đường và thông tin khẩn cấp của các đài bờ cho các đài tàu bằng kỹ thuật điện báo truyền chữ trực tiếp băng hẹp. (WRC-97)
5.132. Các tần số 4210 kHz, 6314 kHz, 8416,5 kHz, 12579 kHz, 16806,5 kHz, 19680,5 kHz, 22376 kHz và 26100,5 kHz là các tần số quốc tế để truyền phát thông tin an toàn hàng hải (MSI) (xem Phụ lục 17).
5.132A. Các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến định vị không được gây nhiễu có hại cho, hoặc kháng nghị nhiễu có hại từ các đài đang hoạt động thuộc nghiệp vụ Cố định hoặc Di động. Các ứng dụng của nghiệp vụ Vô tuyến định vị được giới hạn cho ra-đa hải dương học hoạt động phù hợp với Nghị quyết 612 (Rev.WRC-12). (WRC-12)
5.133. Loại nghiệp vụ khác: ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Bê-la-rút, Nga, Giê-oóc-gi-a, Ca-dắc-xtan, Lát-vi-a, Lít-va, Ni-giê, U-dơ-bê-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, băng tần 5130-5250 kHz được phân chia cho nghiệp vụ Di động, trừ Di động hàng không, làm nghiệp vụ chính (xem chú thích 5.33). (WRC-12)
5.134. Việc sử dụng các băng tần 5900-5950 kHz, 7300-7350 kHz, 9400-9500 kHz, 11600-11650 kHz, 12050-12100 kHz, 13570-13600 kHz, 13800-13870 kHz, 15600-15800 kHz, 17480-17550 kHz và 18900-19020 kHz cho nghiệp vụ Quảng bá phải tuân theo các thủ tục trong Điều 12. Khuyến nghị các cơ quan quản lý sử dụng các băng tần này để tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng các phát xạ điều chế số phù hợp với các điều khoản của Nghị quyết 517 (Rev.WRC 07). (WRC-07)
5.136. Phân chia bổ sung: các tần số trong băng tần 5900-5950 kHz có thể được sử dụng cho các đài chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài này được lắp đặt, và thuộc các nghiệp vụ sau: ở cả ba Khu vực, cho nghiệp vụ Cố định, ở Khu vực 1, nghiệp vụ Di động mặt đất, ở Khu vực 2 và 3, nghiệp vụ Di động trừ Di động hàng không (R) với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Quảng bá. Khi sử dụng tần số cho các nghiệp vụ này, khuyến nghị các cơ quan quản lý sử dụng công suất tối thiểu cần thiết và lưu ý đến việc sử dụng tần số theo mùa bởi nghiệp vụ Quảng bá đã được công bố phù hợp với Thể lệ vô tuyến điện. (WRC-07)
5.137. Với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Di động hàng hải, các băng tần 6200-6213,5 kHz và 6220,5-6525 kHz có thể được sử dụng ngoại lệ cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định, chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia với công suất trung bình không vượt quá 50 W. Khi thông báo các tần số này, Cục vô tuyến điện phải chú ý đến các điều kiện trên.
5.138. Các băng tần sau đây:
6765-6795 kHz |
(tần số trung tâm 6780 kHz), |
433,05-434,79 MHz |
(tần số trung tâm 433,92 MHz) ở Khu vực 1 trừ các nước được nêu trong khoản 5.280 |
61-61,5 GHz |
(tần số trung tâm 61,25 GHz), |
122-123 GHz |
(tần số trung tâm 122,5 GHz), và |
244-246 GHz |
(tần số trung tâm 245 GHz) |
Được dành cho các ứng dụng Công nghiệp, Khoa học và Y tế (ISM). Việc sử dụng các băng tần này cho các ứng dụng ISM phải được sự cho phép đặc biệt của cơ quan quản lý liên quan, theo sự thỏa thuận với các cơ quan quản lý khác có các nghiệp vụ thông tin vô tuyến có thể bị ảnh hưởng. Khi áp dụng điều khoản này, các cơ quan quản lý cần lưu ý đến các Khuyến nghị ITU-R mới nhất có liên quan.
5.140. Phân chia bổ sung: ở Ăng-gô-la, I-rắc, Kê-ni-a, Xô-ma-li-a và Tô-gô, băng tần 7000-7050 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Cố định làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.141. Phân chia thay thế: ở Ai Cập, Ê-ri-tơ-rê-a, Ê-ti-ô-pi-a, Ghi-nê, Li-bi, Ma-đa-gát-xca và Ni-giê, băng tần 7000-7050 kHz được phân chia cho nghiệp vụ Cố định làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.141A. Phân chia bổ sung: ở U-dơ-bê-ki-xtan và Cư-rơ-gư-xtan, các băng tần 7000-7100 kHz và 7100-7200 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định và Di động mặt đất làm nghiệp vụ phụ. (WRC-03)
5.141B. Phân chia bổ sung: ở An-giê-ri, A-rập Xê-út, Ô-xtơ-rây-Ii-a, Ba-ranh, Bốt-xoa-na, Bru-nây, Trung Quốc, Cô-mô-rốt, Hàn Quốc, Đi-ê-gô Gác-xi-a, Gi-bu-ti, Ai Cập, A-rập Thống nhất, Ê-ri-tơ-rê-a, In-đô-nê-xi-a, I-ran, Nhật Bản, Gioóc-đa-ni, Cô-oét, Li-bi, Ma-rốc, Mô-ri-ta-ni, Ni-giê, Niu Di-lân, Ô-man, Pa-pu-a Niu Ghi-nê, Ca-ta, Xy-ri, Xing-ga-po, Xu-đăng, Nam Xu-đăng, Tuy-ni-di, Việt Nam và Y-ê-men, băng tần 7100-7200 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Cố định và Di động, trừ Di động hàng không (R), làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.143. Phân chia bổ sung: các tần số thuộc băng tần 7300-7350 kHz có thể sử dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định và nghiệp vụ Di động mặt đất chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài này được lắp đặt, với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Quảng bá. Khi sử dụng tần số cho các nghiệp vụ này, khuyến nghị các cơ quan quản lý sử dụng công suất tối thiểu cần thiết và lưu ý việc đến sử dụng các tần số theo mùa bởi nghiệp vụ Quảng bá đã được công bố phù hợp với Thể lệ vô tuyến điện. (WRC-07)
5.143A. Ở Khu vực 3, các tần số thuộc băng tần 7350-7450 kHz có thể được sử dụng bởi các đài thuộc nghiệp vụ cố định là nghiệp vụ chính và nghiệp vụ Di động mặt đất là nghiệp vụ phụ, chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài này được lắp đặt, với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Quảng bá. Khi sử dụng tần số cho các nghiệp vụ này, khuyến nghị các cơ quan quản lý sử dụng công suất tối thiểu cần thiết và lưu ý đến việc sử dụng các tần số theo mùa của nghiệp vụ Quảng bá đã được công bố theo Thể lệ vô tuyến điện. (WRC-12)
5.143B. Ở Khu vực 1, các tần số thuộc băng tần 7350-7450 kHz có thể được sử dụng bởi các đài thuộc nghiệp vụ cố định và nghiệp vụ Di động mặt đất, chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài này được lắp đặt, với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Quảng bá. Tổng công suất bức xạ của mỗi đài không được vượt quá 24 dBW. (WRC-12)
5.143C. Phân chia bổ sung: ở An-giê-ri, A-rập Xê-út, Ba-ranh, Cô-mô-rốt, Gi-bu-ti, Ai Cập, A-rập Thống nhất, I-ran, Gioóc-đa-ni, Cô-oét, Li-bi, Ma-rốc, Mô-ri-ta-ni, Ni-giê, Ô-man, Ca-ta, Xy-ri, Xu-đăng, Nam Xu đăng, Tuy-ni-di và Y-ê-men, các băng tần 7350-7400 kHz và 7400-7450 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.143D. Ở Khu vực 2, các tần số thuộc băng tần 7350-7400 kHz có thể được sử dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ Cố định và nghiệp vụ Di động mặt đất, chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài này được lắp đặt, với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Quảng bá. Khi sử dụng tần số cho các nghiệp vụ này, khuyến nghị các cơ quan quản lý sử dụng công suất tối thiểu cần thiết và lưu ý việc đến sử dụng các tần số theo mùa của nghiệp vụ Quảng bá đã được công bố phù hợp với Thể lệ vô tuyến điện. (WRC-12)
5.144. Ở Khu vực 3, các đài thuộc các nghiệp vụ được phân chia ở băng tần 7995-8005 kHz có thể phát tần số chuẩn và tín hiệu thời gian.
5.145. Điều kiện để sử dụng các tần số sóng mang 8291 kHz, 12290 kHz và 16420 kHz được quy định tại các Điều 31 và 52. (WRC-07)
5.145A. Các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến định vị không được gây nhiễu có hại cho, hoặc kháng nghị nhiễu có hại từ các đài đang hoạt động thuộc nghiệp vụ Cố định. Các ứng dụng của nghiệp vụ Vô tuyến định vị được giới hạn cho ra-đa hải dương học hoạt động phù hợp với Nghị quyết 612 (Rev.WRC-12). (WRC-12)
5.146. Phân chia bổ sung: các tần số thuộc các băng tần 9400-9500 kHz, 11600-11650 kHz, 12050-12100 kHz, 15600-15800 kHz, 17480-17550 kHz và 18900-19020 kHz có thể được sử dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định, chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài được lắp đặt, với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Quảng bá. Khi sử dụng các tần số cho nghiệp vụ Cố định, khuyến nghị các cơ quan quản lý sử dụng công suất tối thiểu cần thiết và lưu ý việc sử dụng các tần số theo mùa cho nghiệp vụ Quảng bá đã được công bố phù hợp với Thể lệ vô tuyến điện. (WRC-07)
5.147. Với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Quảng bá, các tần số trong các băng tần 9775-9900 kHz, 11650-11700 kHz và 11975-12050 kHz có thể được sử dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài được lắp đặt, mỗi đài sử dụng tổng công suất bức xạ không vượt quá 24 dBW.
5.149. Khi ấn định các tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác mà các băng tần:
13360-13410 kHz, |
4990-5000 MHz, |
94,1-100 GHz, |
25550-25670 kHz, |
6650-6675,2 MHz, |
102-109,5 GHz, |
37,5-38,25 MHz, |
10,6-10,68 GHz, |
111,8-114,25 GHz, |
73-74,6 MHz ở Khu vực 1 và 3, |
14,47-14,5 GHz, |
128,33-128,59 GHz, |
150,05-153 MHz ở Khu vực 1, |
22,01-22,21 GHz, |
129,23-129,49 GHz, |
322-328,6 MHz, |
22,21-22,5 GHz, |
130-134 GHz, |
406,1-410 MHz, |
22,81-22,86 GHz, |
136-148,5 GHz, |
608-614 MHz ở Khu vực 1 và 3, |
23,07-23,12 GHz, |
151,5-158,5 GHz, |
1330-1400 MHz, |
31,2-31,3 GHz, |
168,59-168,93 GHz, |
1610,6-1613,8 MHz, |
31,5-31,8 GHz ở Khu vực 1 và 3, |
171,11-171,45 GHz, |
1660-1670 MHz, |
36,43-36,5 GHz, |
172,31-172,65 GHz, |
1718,8-1722,2 MHz, |
42,5-43,5 GHz, |
173,52-173,85 GHz, |
2655-2690 MHz, |
42,77-42,87 GHz, |
195,75-196,15 GHz, |
3260-3267 MHz, |
43,07-43,17 GHz, |
209-226 GHz, |
3332-3339 MHz, |
43,37-43,47 GHz, |
241-250 GHz, |
3345,8-3352,5 MHz, |
48,94-49,04 GHz, |
252-275 GHz |
4825-4835 MHz, |
76-86 GHz, |
|
4950-4990 MHz, |
92-94 GHz, |
|
được phân chia, khuyến nghị các cơ quan quản lý thực hiện tất cả các biện pháp thích hợp để bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn khỏi nhiễu có hại. Các phát xạ từ các đài vũ trụ hoặc từ các đài đặt trên vật thể bay có thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (xem các khoản 4.5, 4.6 và Điều 29). (WRC-07)
5.150. Các băng tần sau đây:
13553-13567 kHz (tần số trung tâm 13560 kHz),
26957-27283 kHz (tần số trung tâm 27120 kHz),
40,66-40,70 MHz (tần số trung tâm 40,68 MHz),
902-928 MHz ở Khu vực 2 (tần số trung tâm 915 MHz),
2400-2500 MHz (tần số trung tâm 2450 MHz),
5725-5875 MHz (tần số trung tâm 5800 MHz), và
24-24,5 GHz (tần số trung tâm 24,125 GHz)
cũng được dành cho các ứng dụng Công nghiệp, Khoa học và Y tế (ISM). Các nghiệp vụ thông tin vô tuyến khai thác trong băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại do các ứng dụng này có thể gây ra. Thiết bị ISM khai thác trong các băng tần này phải tuân theo các quy định trong khoản 15.13.
5.151. Phân chia bổ sung: các tần số thuộc các băng tần 13570-13600 kHz và 13800-13870 kHz có thể được sử dụng bởi các đài thuộc các nghiệp vụ Cố định và nghiệp vụ Di động trừ Di động hàng không (R) chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài được lắp đặt với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Quảng bá. Khi sử dụng các tần số trên cho các nghiệp vụ này, khuyến nghị các cơ quan quản lý sử dụng công suất tối thiểu cần thiết và lưu ý đến việc sử dụng các tần số theo mùa bởi nghiệp vụ Quảng bá đã được công bố phù hợp với Thể lệ vô tuyến điện. (WRC-07)
5.152. Phân chia bổ sung: Ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Trung Quốc, Bờ Biển Ngà, Nga, Gru-di-a, I-ran, Ca-dắc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, băng tần 14250-14350 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định làm nghiệp vụ chính. Các đài thuộc nghiệp vụ cố định không được sử dụng công suất bức xạ vượt quá 24 dBW. (WRC-03)
5.153. Ở Khu vực 3, các đài thuộc các nghiệp vụ được phân chia băng tần 15995-16005 kHz có thể phát tần số chuẩn và tín hiệu thời gian.
5.154. Phân chia bổ sung: ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Nga, Gru-di-a, Ca-dắc-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, băng tần 18068-18168 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định làm nghiệp vụ chính để sử dụng trong phạm vi biên giới của các nước này, với công suất đường bao đỉnh không được vượt quá 1 kW. (WRC-03)
5.155. Phân chia bổ sung: ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Bê-la-rút, Nga, Gru-di-a, Ca-dắc-xtan, Môn-đô-va, Mông Cổ, U-dơ-bê-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Xlô-va-ki-a, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, băng tần 21850-21870 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động hàng không (R) làm nghiệp vụ chính. (WRC-07)
5.155A. Ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Bê-la-rút, Gru-di-a, Ca-dắc-xtan, Môn-đô-va, Mông Cổ, U-dơ-bê-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Xlô-va-ki-a, Nga, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, việc sử dụng băng tần 21850-21870 kHz của nghiệp vụ Cố định bị giới hạn bởi điều khoản của các nghiệp vụ liên quan đến an toàn bay. (WRC-07)
5.155B. Băng tần 21870-21924 kHz được sử dụng cho nghiệp vụ Cố định để cung cấp các dịch vụ liên quan đến an toàn chuyến bay.
5.156. Phân chia bổ sung: ở Ni-giê-ri-a, băng tần 22720-23200 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Trợ giúp khí tượng (vô tuyến viễn thám) làm nghiệp vụ chính.
5.156A. Việc sử dụng băng tần 23200-23350 kHz cho nghiệp vụ cố định được giới hạn cho cung cấp các dịch vụ liên quan đến an toàn chuyến bay.
5.157. Việc sử dụng băng tần 23350-24000 kHz bởi nghiệp vụ Di động hàng hải được giới hạn cho vô tuyến điện báo giữa các đài tàu.
5.160. Phân chia bổ sung: ở Bốt-xoa-na, Bu-run-đi, Cộng hòa dân chủ Công-gô và Ru-an-đa, băng tần 41-44 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.161. Phân chia bổ sung: ở I-ran và Nhật Bản, băng tần 41-44 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị làm nghiệp vụ phụ.
5.161A. Phân chia bổ sung: ở Hàn Quốc và Hoa Kỳ, băng tần 41,015-41,665 MHz và 43,35-44 MHz được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị làm nghiệp vụ chính. Các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến định vị không được gây nhiễu có hại cho, hoặc kháng nghị nhiễu có hại từ các đài đang hoạt động thuộc nghiệp vụ Cố định hoặc Di động. Các ứng dụng của nghiệp vụ Vô tuyến định vị được giới hạn cho ra-đa hải dương học hoạt động phù hợp với Nghị quyết 612 (Rev.WRC-12). (WRC-12)
5.162. Phân chia bổ sung: ở Ô-xtơ-rây-li-a, băng tần 44-47 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Quảng bá làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.162A. Phân chia bổ sung: ở Đức, Áo, Bỉ, Bô-xni-a, Héc-dê-gô-vi-na, Trung Quốc, Va-ti-căng, Đan Mạch, Tây Ban Nha, Ê-xtô-ni-a, Nga, Phần Lan, Pháp, Ai-len, Ai-xơ-len, I-ta-li-a, Lát-vi-a, Cộng hòa Mac-xê-đô-ni-a thuộc Nam Tư cũ, Lít-ten-xơ-tên, Lít-va, Lúc-xăm-bua, Mô-na-cô, Môn-tê-nê-grô, Na Uy, Hà Lan, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Cộng hòa Séc, Anh, Séc-bi-a, Xlô-vê-ni- a, Thụy Điển và Thụy Sĩ, băng tần 46-68 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị làm nghiệp vụ phụ. Việc sử dụng này được giới hạn cho hoạt động của các ra-đa theo dõi gió phù hợp với Nghị quyết 217 (WRC-97). (WRC-12)
5.166. Phân chia thay thế: ở Niu Di-lân, băng tần 50-51 MHz được phân chia cho nghiệp vụ cố định và Di động làm nghiệp vụ chính; băng tần 53-54 MHz được phân chia cho nghiệp vụ Cố định và Di động làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.167. Phân chia thay thế: ở Băng-la-đét, Bru-nây, Ấn Độ, I-ran, Pa-ki-xtan, Xing-ga-po và Thái Lan, băng tần 50-54 MHz được phân chia cho nghiệp vụ Cố định, Di động và Quảng bá làm nghiệp vụ chính. (WRC-07)
5.167A. Phân chia bổ sung: ở In-đô-nê-xi-a, băng tần 50-54 MHz cũng được phân chia cho các nghiệp vụ Cố định, Di động và Quảng bá làm nghiệp vụ chính.
5.168. Phân chia bổ sung: ở Ô-xtơ-rây-li-a, Trung Quốc và CHDCND Triều Tiên, băng tần 50-54 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Quảng bá làm nghiệp vụ chính.
5.170. Phân chia bổ sung: ở Niu Di-lân, băng tần 51-53 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định và Di động làm nghiệp vụ chính.
5.176. Phân chia bổ sung: ở Ô-xtơ-rây-li-a, Trung Quốc, Hàn Quốc, Phi-líp-pin, CHDCND Triều Tiên và Xa-moa, băng tần 68-74 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Quảng bá làm nghiệp vụ chính. (WRC-07)
5.179. Phân chia bổ sung: ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Bê-la-rút, Trung Quốc, Nga, Giê-oóc-gi-a, Ca-dắc-xtan, Lít-va, Mông Cổ, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, các băng tần 74,6-74,8 MHz và 75,2-75,4 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không làm nghiệp vụ chính, chỉ áp dụng đối với các máy phát ở trên mặt đất. (WRC-12)
5.180. Tần số 75 MHz được ấn định cho các pha vô tuyến đánh dấu. Các cơ quan quản lý phải hạn chế ấn định các tần số ở gần các giới hạn của băng tần bảo vệ với các đài thuộc các nghiệp vụ khác do công suất hay vị trí địa lý của các đài này có thể gây nhiễu có hại hoặc hạn chế các pha vô tuyến đánh dấu.
Cần thực hiện mọi cố gắng để cải thiện hơn nữa các đặc tính của các máy thu đặt trên không và hạn chế công suất của các đài phát ở gần các tần số giới hạn 74,8 MHz và 75,2 MHz.
5.181. Phân chia bổ sung: ở Ai Cập, I-xra-en và Xy-ri, băng tần 74,8-75,2 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động làm nghiệp vụ phụ, tùy thuộc vào thỏa thuận đạt được theo khoản 9.21. Để đảm bảo rằng các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không không bị nhiễu có hại thì các đài thuộc nghiệp vụ Di động không được hoạt động trong băng tần này cho đến khi có bất kỳ một cơ quan quản lý nào được xác định theo khoản 9.21 cho rằng việc dành băng tần này cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không là không còn cần thiết (WRC-03)
5.182. Phân chia bổ sung: ở Tây Xa-moa, băng tần 75,4-87 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Quảng bá làm nghiệp vụ chính.
5.183. Phân chia bổ sung: ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Phi-líp-pin và CHDCND Triều Tiên, băng tần 76-87 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Quảng bá làm nghiệp vụ chính.
5.188. Phân chia bổ sung: ở Ô-xtơ-rây-li-a, băng tần 85-87 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Quảng bá làm nghiệp vụ chính. Việc triển khai nghiệp vụ Quảng bá ở Ô-xtơ-rây-li-a tùy thuộc vào thỏa thuận đặc biệt giữa các cơ quan quản lý liên quan.
5.192. Phân chia bổ sung: ở Trung Quốc và Hàn Quốc, băng tần 100-108 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định và Di động làm nghiệp vụ chính. (WRC-97)
5.194. Phân chia bổ sung: ở A-déc-bai-gian, Cư-rơ-gư-xtan, Xô-ma-li-a và Tuốc-mê-ni-xtan, băng tần 104-108 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động, trừ Di động hàng không (R), làm nghiệp vụ phụ. (WRC-07)
5.197. Phân chia bổ sung: ở Xy-ri, băng tần 108-111,975 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động làm nghiệp vụ phụ, tùy thuộc vào thỏa thuận đạt được theo khoản 9.21. Để đảm bảo rằng các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không không bị nhiễu có hại thì các đài thuộc nghiệp vụ Di động không được hoạt động trong băng tần này cho đến khi có bất kỳ một cơ quan quản lý được xác định theo khoản 9.21 cho rằng việc dành băng tần này cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không là không còn cần thiết. (WRC-12)
5.197A. Phân chia bổ sung: băng tần 108-117,975 MHz cũng có thể được phân chia cho nghiệp vụ Di động hàng không (R) làm nghiệp vụ chính, giới hạn cho các hệ thống phù hợp với các tiêu chuẩn hàng không quốc tế đã được công nhận. Việc sử dụng đó phải phù hợp với Nghị quyết 413 (Rev.WRC-07). Việc sử dụng băng tần 108-112 MHz cho nghiệp vụ Di động hàng không (R) phải được giới hạn cho các hệ thống bao gồm các máy phát ở trên mặt đất và các máy thu kết hợp cung cấp các thông tin dẫn đường hỗ trợ cho chức năng dẫn đường hàng không phù hợp với các tiêu chuẩn hàng không quốc tế đã được công nhận. (WRC-07)
5.200. Trong băng tần 117,975-137 MHz, tần số 121,5 MHz là tần số khẩn cấp, cấp cứu hàng không và, khi cần thiết, tần số 123,1 MHz là tần số hàng không bổ trợ cho tần số 121,5 MHz. Các đài di động thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải có thể liên lạc với các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng không trên các tần số này theo các điều kiện quy định tại Điều 31 cho các mục đích an toàn và cứu nạn. (WRC-07)
5.201. Phân chia bổ sung: ở Ăng-gô-la, Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Bê-la-rút, Bun-ga-ri, Ê-xtô-ni-a, Nga, Giê-oóc-gi-a, Hung-ga-ri, I-ran, I-rắc, Nhật Bản, Ca-dắc-xtan, Lát-vi-a, Môn-đô-va, Mông Cổ, Mô-dăm-bích, U-dơ-bê-ki-xtan, Pa-pu-a Niu Ghi-nê, Ba Lan, Cư-rơ-gư-xtan, Ru-ma-ni, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, băng tần 132-136 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động hàng không (OR) làm nghiệp vụ chính. Khi ấn định các tần số cho các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng không (OR), các cơ quan quản lý tần số phải chú ý đến các tần số được ấn định cho các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng không (R). (WRC-12)
5.202. Phân chia bổ sung: ở A-rập Xê-Út, Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Bê-la-rút, Bun-ga-ri, A-rập Thống nhất, Nga, Giê-oóc-gi-a, I-ran, Gioóc-đa-ni, Lát-vi-a, Ô-man, U-dơ-bê-ki-xtan, Ba Lan, Xy-ri, Cư-rơ-gư-xtan, Ru-ma-ni, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, băng tần 136-137 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động hàng không (OR) làm nghiệp vụ chính. Khi ấn định các tần số cho các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng không (OR), các cơ quan quản lý tần số phải chú ý đến các tần số được ấn định cho các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng không (R). (WRC-12)
5.204. Loại nghiệp vụ khác: ở Áp-ga-ni-xtan, A-rập Xê-út, Ba-ranh, Băng-la-đét, Bru-nây, Trung Quốc, Cu-ba, A-rập Thống nhất, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, I-ran, I-rắc, Cô-oét, Môn-tê-nê-grô, Ô-man, Pa-ki-xtan, Phi-líp-pin, Ca-ta, Xéc-bi-a, Xing-ga-po, Thái Lan và Y-ê-men băng tần 137-138 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Cố định và Di động, trừ Di động hàng không (R), làm nghiệp vụ chính (xem chú thích 5.33). (WRC-07)
5.205. Loại nghiệp vụ khác: ở I-xra-en, và Gioóc-đa-ni, băng tần 137-138 MHz được phân chia cho nghiệp vụ cố định, và Di động, trừ Di động hàng không, làm nghiệp vụ chính (xem chú thích 5.33).
5.206. Loại nghiệp vụ khác: ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Bê-la-rút, Bun-ga-ri, Ai Cập, Nga, Phần Lan, Pháp, Gru-di-a, Hy Lạp, Ca-dắc-xtan, Li-băng, Môn-đô-va, Mông Cổ, U-dơ-bê-ki-xtan, Ba Lan, Cư-rơ-gư-xtan, Xy-ri, Xlô-va-ki-a, Cộng hòa Séc, Ru-ma-ni, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, băng tần 137-138 MHz được phân chia cho nghiệp vụ Di động hàng không (OR) làm nghiệp vụ chính (xem chú thích 5.33). (WRC-2000)
5.207. Phân chia bổ sung: ở Ô-xtơ-rây-li-a, băng tần 137-144 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Quảng bá làm nghiệp vụ chính cho đến khi nghiệp vụ này có thể được điều chỉnh trong phạm vi phân chia quảng bá của khu vực.
5.208. Việc sử dụng băng tần 137-138 MHz cho nghiệp vụ Di động qua vệ tinh phải thực hiện phối hợp theo khoản 9.11A. (WRC-97)
5.208A. Khi thực hiện các ấn định cho các đài vũ trụ thuộc nghiệp vụ Di động qua vệ tinh trong các băng tần 137-138 MHz, 387-390 MHz và 400,15-401 MHz, các cơ quan quản lý phải thực hiện tất cả các biện pháp thích hợp để bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn trong các băng tần 150,05-153 MHz, 322-328,6 MHz, 406,1-410 MHz và 608-614 MHz khỏi bị nhiễu có hại từ các phát xạ không mong muốn. Các mức ngưỡng nhiễu gây hại cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn được trình bày trong các Khuyến nghị liên quan. (WRC-07)
5.208B. Trong các băng tần:
137-138 MHz,
387-390 MHz,
400,15-401 MHz,
1452-1492 MHz,
1525-1559 MHz,
1613,8-1626,5 MHz,
2655-2670 MHz,
2670-2690 MHz,
21,4-22 GHz,
Nghị quyết 739 (WRC-07) được áp dụng. (WRC-07)
5.209. Việc sử dụng các băng tần 137-138 MHz, 148-150,05 MHz, 399,9-400,05 MHz, 400,15-401 MHz, 454-456 MHz và 459-460 MHz cho nghiệp vụ Di động qua vệ tinh được giới hạn cho các hệ thống vệ tinh phi địa tĩnh. (WRC-97)
5.213. Phân chia bổ sung: ở Trung Quốc, băng tần 138-144 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị làm nghiệp vụ chính.
5.216. Phân chia bổ sung: ở Trung Quốc, băng tần 144-146 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động hàng không (OR) làm nghiệp vụ phụ.
5.217. Phân chia thay thế: ở Áp-ga-ni-xtan, Băng-la-đét, Cu-ba, Guy-a- na và Ấn Độ, băng tần 146-148 MHz được phân chia cho nghiệp vụ cố định và Di động làm nghiệp vụ chính.
5.218. Phân chia bổ sung: băng tần 148-149,9 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Khai thác vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) tùy thuộc vào thỏa thuận đạt được theo khoản 9.21. Độ rộng băng tần của một hệ thống truyền dẫn không được vượt quá ±25 kHz.
5.219. Việc sử dụng băng tần 148-149,9 MHz cho nghiệp vụ Di động qua vệ tinh phải thực hiện phối hợp theo khoản 9.11A. Nghiệp vụ Di động qua vệ tinh không được hạn chế sự hoạt động và phát triển của các nghiệp vụ cố định, Di động và Khai thác vũ trụ trong băng tần 148-149,9 MHz.
5.220. Việc sử dụng băng tần 149,9-150,05 MHz và 399,9-400,05 MHz cho nghiệp vụ Di động qua vệ tinh phải thực hiện phối hợp theo khoản 9.11A. Nghiệp vụ Di động qua vệ tinh không được hạn chế sự hoạt động và phát triển của nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh trong các băng tần 149,9-150,05 MHz và 399,9-400,05 MHz. (WRC-97)
5.221. Các đài thuộc nghiệp vụ Di động qua vệ tinh trong băng tần 148-149,9 MHz không được gây nhiễu có hại cho, hoặc kháng nghị nhiễu có hại từ các đài thuộc nghiệp vụ cố định và Di động đang hoạt động phù hợp với Bảng phân chia tần số ở các quốc gia sau đây: An-ba-ni, An-giê-ri, Đức, A-rập Xê-út, Ô-xtơ-rây-li-a, Áo, Ba-ranh, Băng-la-đét, Bác-ba-đốt, Bê-la-rút, Bỉ, Bê-nanh, Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na, Bốt-xoa-na, Bru-nây, Bun-ga-ri, Ca-mơ-run, Trung Quốc, Síp, Công-gô, Hàn Quốc, Bờ Biển Ngà, Crô-a-ti-a, Cu-ba, Đan Mạch, Gi-bu-ti, Ai Cập, A-rập Thống nhất, Ê-ri-tơ-rê-a, Tây Ban Nha, Ê-xtô- ni-a, Ê-ti-ô-pi-a, Nga, Phần Lan, Pháp, Ga-bông, Ga-na, Hy Lạp, Ghi-nê, Ghi-nê Bít-xao, Hung-ga-ri, Ấn Độ, I-ran, Ai-len, Ai-xơ-len, I-xra-en, I-ta-li-a, Gia-mai-ca, Nhật Bản, Gioóc-đa-ni, Ca-dắc-xtan, Kê-ni-a, Cô-oét, Mac-xê-đô-ni-a thuộc Nam Tư cũ, Lê-xô-thô, Lát-vi-a, Li-băng, Li-bi, Lít-ten-xơ-tên, Lít-va, Lúc-xăm-bua, Ma-lai-xi-a, Ma-li, Man-ta, Mô-ri-ta-ni, Môn-đô-va, Mông Cổ, Môn-tê-nê-grô, Mô-dăm-bích, Nam-mi-bi-a, Na Uy, Niu Di-lân, Ô-man, U-gan-đa, U-dơ-bê-ki-xtan, Pa-ki-xtan, Pa-na-ma, Pa-pu-a Niu Ghi-nê, Pa-ra-goay, Hà Lan, Phi-líp-pin, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Ca-ta, Xy-ri, Cư-rơ-gư-xtan, Triều Tiên, Xlô-va-ki-a, Ru-ma-ni, Anh, Xê-nê-gan, Xéc-bi-a, Xi-ê-ra Lê-ôn, Xing-ga-po, Xlô-vê-ni-a, Xu-đăng, Xri Lan-ca, Nam Phi, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Xoa-di-len, Tan-da-ni-a, Sát, Thái Lan, Tô-gô, Tôn-ga, Tơ-ri-ni-đát và Tô-ba-gô, Tuy-ni-di, Thổ Nhĩ Kỳ, U-crai-na, Việt Nam, Y-ê-men, Dăm-bi-a và Dim-ba-bu-ê. (WRC-12)
5.222. Các phát xạ của nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh trong các băng tần 149,9-150,05 MHz và 399,9-400,05 MHz cũng có thể được sử dụng bởi các đài mặt đất thu thuộc nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ.
5.223. Xét thấy rằng việc sử dụng băng tần 149,9-150,05 MHz cho nghiệp vụ cố định và Di động có thể gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh, khuyến nghị các cơ quan quản lý không cho phép việc sử dụng như vậy theo khoản 4.4.
5.224A. Việc sử dụng băng tần 149,9-150,05 MHz và 399,9-400,05 MHz cho nghiệp vụ Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) được giới hạn cho nghiệp vụ Di động mặt đất qua vệ tinh (chiều trừ trái đất tới vũ trụ) tới ngày 01/01/2015. (WRC-97)
5.224B. Việc phân chia các băng tần 149,9-150,05 MHz và 399,9-400,05 MHz cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh sẽ có hiệu lực đến ngày 01/01/2015. (WRC-97)
5.225. Phân chia bổ sung: ở Ô-xtơ-rây-li-a và Ấn Độ, băng tần 150,05-153 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn làm nghiệp vụ chính.
5.225A. Phân chia bổ sung: ở An-giê-ri, Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-dan, Bê-la-rút, Trung Quốc, Liên bang Nga, Pháp, I-ran (Cộng hòa hồi giáo), Ca-dắc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan, U-crai-na và Việt Nam, băng tần 154-156 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị làm nghiệp vụ chính. Việc sử dụng băng tần 154-156 MHz bởi nghiệp vụ Vô tuyến định vị phải được giới hạn cho các hệ thống hoạt động trên mặt đất để phát hiện vật thể trong vũ trụ. Hoạt động của các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến định vị trong băng tần 154-156 MHz phải tùy thuộc vào thỏa thuận đạt được theo khoản 9.21. Để nhận diện các cơ quan quản lý có thể bị ảnh hưởng ở Khu vực 1, áp dụng giá trị cường độ trường tức thời 12 dB (mV/m) trong 10% thời gian tạo ra ở độ cao 10 m trên mặt đất trong băng tần tham chiếu 25 kHz ở biên giới lãnh thổ của một cơ quan quản lý. Để nhận diện các cơ quan quản lý có thể bị ảnh hưởng ở Khu vực 3, áp dụng giá trị -6 dB (N = -161 dBW/4 kHz) của tỷ số can nhiễu trên tạp âm (I/N), hoặc -10 dB đối với các ứng dụng yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn, ví dụ như hệ thống an toàn cứu nạn (PPDR (N = -161 dBW/4 kHz)), 1% thời gian tạo ra ở độ cao 60 m trên mặt đất ở biên giới lãnh thổ của một cơ quan quản lý. Ở các băng tần 156,7625-156,8375 MHz, 156,5125-156,5375 MHz, 161,9625-161,9875 MHz, 162,0125-162,0375 MHz, e.i.r.p. ngoài băng của ra-đa giám sát vũ trụ không được vượt quá -16 dBW. U-crai-na không được ấn định tần số cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị khi Môn-đô-va chưa đồng ý. (WRC-12)
5.226. Tần số 156,525 MHz là tần số gọi, cứu nạn và an toàn quốc tế sử dụng phương thức vô tuyến điện thoại gọi chọn số (DSC) trong băng tần VHF thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải. Các điều kiện để sử dụng tần số này và băng tần 156,4875-156,5625 MHz được quy định tại các Điều 31, Điều 52 và Phụ lục 18.
Tần số 156,8 MHz là tần số gọi, cứu nạn và an toàn quốc tế sử dụng phương thức vô tuyến điện thoại trong băng tần VHF thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải. Các điều kiện để sử dụng tần số này và băng tần 156,7625-156,8375 MHz được quy định tại Điều 31 và Phụ lục 18.
Trong các băng tần 156-156,4875 MHz, 156,5625-156,7625 MHz, 156,8375-157,45 MHz, 160,6-160,975 MHz và 161,475-162,05 MHz, mỗi cơ quan quản lý sẽ chỉ đưa ra mức ưu tiên cho nghiệp vụ Di động hàng hải trên các tần số được ấn định cho các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải bởi cơ quan quản lý đó (xem các Điều 31, 52 và Phụ lục 18).
Các đài thuộc nghiệp vụ khác cũng được phân chia trong băng tần này không được phép sử dụng trong những vùng mà việc sử dụng các nghiệp vụ đó có thể gây nhiễu có hại cho thông tin vô tuyến thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải trên băng tần VHF.
Tuy nhiên, các tần số 156,8 MHz, 156,525 MHz và các băng tần được ưu tiên cho nghiệp vụ Di động hàng hải có thể được sử dụng cho thông tin vô tuyến trên các vùng nội thủy tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các cơ quan có liên quan và bị ảnh hưởng, lưu ý đến việc sử dụng tần số hiện tại và các thỏa thuận hiện hành. (WRC-07)
5.227. Phân chia bổ sung: các băng tần 156,4875-156,5125 MHZ và 156,5375-156,5625 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định và nghiệp vụ Di động mặt đất làm nghiệp vụ chính. Các hệ thống thuộc nghiệp vụ cố định và Di động mặt đất trong băng tần này không được gây nhiễu có hại cho, hoặc kháng nghị nhiễu có hại từ các hệ thống thông tin VHP thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải. (WRC-07)
5.228. Việc sử dụng các băng tần 156,7625-156,7875 MHz và 156,8125-156,8375 MHz bởi nghiệp vụ Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) được giới hạn cho việc thu phát xạ AIS của bản tin quảng bá AIS tầm xa (Bản tin 27, xem phiên bản mới nhất của Khuyến nghị ITU-RM.1371). Với ngoại lệ về phát xạ AIS, những phát xạ trong các băng tần này của các hệ thống hoạt động trong nghiệp vụ Di động hàng hải không được vượt quá 1W. (WRC-12)
5.228E. Việc sử dụng hệ thống nhận dạng tự động trong các băng tần 161,9625-161,9875 MHz và 162,0125-162,0375 MHz cho nghiệp vụ Di động hàng không (OR) được giới hạn cho các đài tàu bay cho mục đích tìm kiếm, cứu nạn và các thông tin liên quan đến an toàn khác. (WRC-12)
5.228F. Việc sử dụng các băng tần 161,9625-161,9875 MHz và 162,0125-162,0375 MHz bởi nghiệp vụ Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) chỉ được hạn chế cho thu phát xạ AIS từ các đài hoạt động trong nghiệp vụ Di động hàng hải. (WRC-12)
5.230. Phân chia bổ sung: ở Trung Quốc, băng tần 163-167 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) làm nghiệp vụ chính tùy thuộc vào thỏa thuận đạt được theo khoản 9.21.
5.231. Phân chia bổ sung: ở Áp-ga-ni-xtan và Trung Quốc băng tần 167-174 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Quảng bá làm nghiệp vụ chính. Việc đưa nghiệp vụ Quảng bá vào băng tần này tùy thuộc vào thỏa thuận với các nước láng giềng trong Khu vực 3 mà các nghiệp vụ của các nước đó có khả năng bị ảnh hưởng. (WRC-12)
5.232. Phân chia bổ sung: ở Nhật Bản, băng tần 170-174 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Quảng bá làm nghiệp vụ chính.
5.233. Phân chia bổ sung: ở Trung Quốc, băng tần 174-184 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) và nghiệp vụ Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) làm nghiệp vụ chính, tùy thuộc vào thỏa thuận đạt được theo khoản 9.21. Các nghiệp vụ này không được gây nhiễu có hại cho, hoặc yêu cầu được bảo vệ từ, các đài Quảng bá đang hoạt động hoặc dự kiến sẽ hoạt động.
5.238. Phân chia bổ sung: ở Băng-la-đét, Ấn Độ, Pa-ki-xtan và Phi-líp-pin, băng tần 200-216 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không làm nghiệp vụ chính.
5.240. Phân chia bổ sung: ở Trung Quốc và Ấn Độ, băng tần 216-223 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không làm nghiệp vụ chính và cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị làm nghiệp vụ phụ.
5.245. Phân chia bổ sung: ở Nhật Bản, băng tần 222-223 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không làm nghiệp vụ chính và cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị làm nghiệp vụ phụ.
5.250. Phân chia bổ sung: ở Trung Quốc, băng tần 225-235 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn làm nghiệp vụ phụ.
5.252. Phân chia thay thế: ở Bốt-xoa-na, Lê-xô-thô, Ma-la-uy, Mô-dăm-bích, Nam-mi-bi-a, Nam Phi, Xoa-di-len, Dăm-bi-a và Dim-ba-bu-ê, các băng tần 230-238 MHz và 246-254 MHz được phân chia cho nghiệp vụ Quảng bá làm nghiệp vụ chính, tùy thuộc vào thỏa thuận đạt được theo khoản 9.21.
5.254. Các băng tần 235-322 MHz và 335,4-399,9 MHz có thể được sử dụng cho nghiệp vụ Di động qua vệ tinh, tùy thuộc vào thỏa thuận đạt được theo khoản 9.21, với điều kiện là các đài thuộc nghiệp vụ này không gây nhiễu có hại cho các đài thuộc nghiệp vụ khác đang khai thác hoặc sắp được khai thác phù hợp với Bảng phân chia phổ tần số trừ phân chia bổ sung được nêu trong chú thích 5.256A. (WRC-03)
5.255. Các băng tần 312-315 MHz (chiều từ trái đất tới vũ trụ) và 387-390 MHz (chiều từ vũ trụ tới trái đất) thuộc nghiệp vụ Di động qua vệ tinh cũng có thể được sử dụng cho các hệ thống vệ tinh phi địa tĩnh. Việc sử dụng này phải thực hiện phối hợp theo khoản 9.11A.
5.256. Trong băng tần này tần số 243 MHz là tần số dùng cho các đài tàu bay cứu nạn và các thiết bị dùng cho các mục đích cứu nạn. (WRC-07)
5.256A. Phân chia bổ sung: ở Trung Quốc, Nga, Ca-dắc-xtan và U-crai- na, băng tần 258-261 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) và nghiệp vụ Khai thác vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) làm nghiệp vụ chính. Các đài thuộc nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) và Khai thác vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) không được gây nhiễu có hại cho, hoặc yêu cầu bảo vệ, hoặc hạn chế sự hoạt động và phát triển của các hệ thống thuộc nghiệp vụ Di động và Di động qua vệ tinh khai thác trong băng tần này. Các đài thuộc nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) và Khai thác vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) không được hạn chế sự phát triển trong tương lai của các hệ thống thuộc nghiệp vụ cố định của các nước khác. (WRC-03)
5.257. Các cơ quan quản lý trong phạm vi quốc gia của mình có thể sử dụng băng tần 267-272 MHz cho hoạt động đo đạc từ xa trong vũ trụ làm nghiệp vụ chính, tùy thuộc vào thỏa thuận đạt được theo khoản 9.21.
5.258. Việc sử dụng băng tần 328,6-335,4 MHz cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không chỉ giới hạn cho các hệ thống chỉ dẫn hạ cánh (đường lượn).
5.259. Phân chia bổ sung: ở Ai Cập và Xy-ri, băng tần 328,6-335,4 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động làm nghiệp vụ phụ, tùy thuộc vào thỏa thuận đạt được theo khoản 9.21. Để đảm bảo rằng các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không không bị nhiễu có hại, các đài thuộc nghiệp vụ Di động sẽ không được phép hoạt động trong băng tần này cho đến khi nó được xác nhận là không cần thiết cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không nữa bởi bất kỳ một cơ quan quản lý nào xác định bằng việc áp dụng thủ tục tại khoản 9.21. (WRC-12)
5.260. Việc sử dụng băng tần 399,9-400,05 MHz bởi các nghiệp vụ cố định và Di động có thể gây ra nhiễu có hại cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh, yêu cầu các cơ quan quản lý không cấp phép cho các nghiệp vụ đó khi áp dụng chú thích 4.4.
5.261. Các phát xạ sẽ bị hạn chế trong khoảng ±25 kHz đối với tần số chuẩn 400,1 MHz.
5.262. Phân chia bổ sung: ở A-rập Xê-Út, Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Ba-ranh, Bê-la-rút, Bốt-xoa-na, Cô-lôm-bi-a, Cu-ba, Ai Cập, A-rập Thống nhất, Ê-cu-a-đo, Nga, Giê-oóc-gi-a, Hung-ga-ri, I-ran, I-rắc, I-xra-en, Gioóc-đa-ni, Ca-dắc-xtan, Cô-oét, Li-bê-ri-a, Ma-lay-xi-a, Môn-đô-va, Ô-man, U-dơ-bê-ki-xtan, Pa-ki-xtan, Phi-líp-pin, Ca-ta, Xy-ri, Cư-rơ-gư-xtan, Xing-ga-po, Xô-ma-li, Tát-gi-ki-xtan, Sát, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, băng tần 400,05-401 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định và nghiệp vụ Di động làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.263. Băng tần 400,15-401 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) để liên lạc với các tàu vũ trụ. Trong ứng dụng này, nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ sẽ không được xem như một nghiệp vụ an toàn.
5.264. Việc sử dụng băng tần 400,15-401 MHz bởi nghiệp vụ Di động qua vệ tinh phải phối hợp theo khoản 9.11A. Giới hạn của mật độ thông lượng công suất được chỉ ra trong phần bổ sung 1 của Phụ lục 5 sẽ được áp dụng cho đến khi thời hạn của nó được Hội nghị thông tin vô tuyến thế giới có thẩm quyền sửa đổi.
5.266. Việc sử dụng băng tần 406-406,1 MHz bởi nghiệp vụ Di động qua vệ tinh chỉ giới hạn cho các pha vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp qua vệ tinh công suất thấp (xem Điều 31). (WRC-07)
5.267. Cấm tất cả các phát xạ có khả năng gây nhiễu cho các nghiệp vụ đã được cấp phép trong băng tần 406-406,1 MHz.
5.268. Việc sử dụng băng tần 410-420 MHz bởi nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ chỉ giới hạn để liên lạc trong phạm vi 5 km từ một tàu vũ trụ trên quỹ đạo. Mật độ thông lượng công suất trên bề mặt trái đất gây ra bởi các phát xạ từ các hoạt động của con tàu vũ trụ sẽ không vượt quá -153 dB(W/m2) cho 0° ≤ d ≤ 5°, -153 + 0,077 (d -5) dB(W/m2) cho 5° ≤ d ≤ 70° và -148 dB(W/m2) cho 70° ≤ d ≤ 90°, với d là góc tới của sóng vô tuyến và băng tần tham chiếu là 4 kHz. Chú thích 4.10 không áp dụng cho các hoạt động của tàu vũ trụ đang bay. Trong băng tần này nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) sẽ không được yêu cầu bảo vệ từ, hoặc hạn chế việc sử dụng và phát triển của các đài thuộc nghiệp vụ Cố định và Di động. (WRC-97)
5.269. Loại nghiệp vụ khác: ở Ô-xtơ-rây-li-a, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Nhật Bản và Anh, các băng tần 420-430 MHz và 440-450 MHz được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị làm nghiệp vụ chính (xem chú thích 5.33).
5.270. Phân chia bổ sung: ở Ô-xtơ-rây-li-a, Hoa Kỳ, Gia-mai-ca và Phi-líp-pin, các băng tần 420-430 MHz và 440-450 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Nghiệp dư làm nghiệp vụ phụ.
5.271. Phân chia bổ sung: ở Bê-la-rút, Trung Quốc, Ấn Độ, Cư-rơ-gư-xtan và Tuốc-mê-ni-xtan, băng tần 420-460 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không (cao kế vô tuyến) làm nghiệp vụ phụ. (WRC-07)
5.276. Phân chia bổ sung: ở Áp-ga-ni-xtan, An-giê-ri, A-rập Xê-út, Ba-ranh, Băng-la-đet, Bru-nây, Buốc-ki-na Pha-xô, Gi-bu-ti, Ai Cập, A-rập Thống nhất, Ê-cu-a-đo, Ê-ri-tơ-rê-a, Ê-ti-ô-pi-a, Hy Lạp, Ghi-nê, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, I-ran, I-rắc, I-xra-en, I-ta-li-a, Gioóc-đa-ni, Kê-ni-a, Cô-oét, Li-bi, Ma-Iai-xi-a, Ni-giê, Ni-giê-ri-a, Ô-man, Pa-ki-xtan, Phi-líp-pin, Ca-ta, Xy-ri, Bắc Triều Tiên, Xing-ga-po, Xô-ma-li, Xu-đăng, Thụy Sĩ, Tan-da-ni-a, Thái Lan, Tô-gô, Thổ Nhĩ Kỳ và Y-ê-men, băng tần 430-440 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định làm nghiệp vụ chính và các băng tần 430-435 MHz và 438-440 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động, trừ Di động hàng không, làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.277. Phân chia bổ sung: ở Ăng-gô-la, Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Bê-la-rút, Ca-mơ-run, Công-gô, Gi-bu-ti, Nga, Giê-oóc-gi-a, Hung-ga-ri, I-xra-en, Ca-dắc-xtan, Ma-li, Mông Cổ, U-dơ-bê-ki-xtan, Ba Lan, Cộng hòa Dân chủ Công-gô, Cư-rơ-gư-xtan, Xlô-va-ki-a, Ru-ma-ni, Ru-an-đa, Tát-gi-ki-xtan, Sát, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, băng tần 430-440 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Cố định làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.278. Loại nghiệp vụ khác: ở Ác-hen-ti-na, Cô-lôm-bi-a, Cốt-xta-ri-ca, Cu-ba, Guy-a-na, Ôn-đu-rát, Pa-na-ma và Vê-nê-xu-ê-la, băng tần 430-440 MHz được phân chia cho nghiệp vụ Nghiệp dư làm nghiệp vụ chính (xem chú thích 5.33).
5.279. Phân chia bổ sung: ở Mê-hi-cô, các băng tần 430-435 MHz và 438-440 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động mặt đất làm nghiệp vụ chính, theo các thỏa thuận đạt được tại khoản 9.21.
5.279A. Việc sử dụng băng tần này bởi các bộ cảm biến thuộc nghiệp vụ Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động) phải phù hợp với Khuyến nghị ITU-R SA.1260-1. Hơn nữa, nghiệp vụ Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động) trong băng tần 432-438 MHz không được gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không ở Trung Quốc. Các điều khoản trong chú thích này không làm giảm bớt trách nhiệm của nghiệp vụ Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động) khi hoạt động như là một nghiệp vụ phụ theo các chú thích 5.29 và 5.30. (WRC-03)
5.281. Phân chia bổ sung: ở các cơ quan hải ngoại của Pháp trong Khu vực 2 và Ấn Độ, băng tần 433,75-434,25 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Khai thác vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) làm nghiệp vụ chính. Ở Pháp và Bra-xin, băng tần này được phân chia cho nghiệp vụ trên làm nghiệp vụ phụ.
5.282. Trong các băng tần 435-438 MHz, 1260-1270 MHz, 2400-2450 MHz, 3400-3410 MHz (chỉ trong Khu vực 2 và 3) và 5650-5670 MHz, nghiệp vụ Nghiệp dư qua vệ tinh có thể hoạt động miễn là không gây nhiễu có hại cho các nghiệp vụ khác đang khai thác theo Bảng phân chia phổ tần số (xem chú thích 5.43). Các cơ quan quản lý cấp phép cho việc sử dụng đó phải đảm bảo rằng bất kỳ nhiễu có hại nào gây ra bởi một đài thuộc nghiệp vụ Nghiệp dư qua vệ tinh phải được loại bỏ ngay lập tức theo các quy định trong khoản 25.11 trong Thể lệ vô tuyến điện. Việc sử dụng các băng tần 1260-1270 MHz và 5650-5670 MHz bởi nghiệp vụ Nghiệp dư qua vệ tinh chỉ giới hạn cho chiều từ trái đất tới vũ trụ.
5.284. Phân chia bổ sung: ở Ca-na-đa, băng tần 440-450 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Nghiệp dư làm nghiệp vụ phụ.
5.285. Loại nghiệp vụ khác: ở Ca-na-đa, băng tần 440-450 MHz được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường làm nghiệp vụ chính.
5.286. Băng tần 449,75-450,25 MHz có thể được sử dụng cho nghiệp vụ Khai thác vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) và nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ), theo các thỏa thuận đạt được trong chú thích 9.21.
5.286A. Việc sử dụng băng tần 454-456 MHz và 459-460 MHz bởi nghiệp vụ Di động qua vệ tinh phải thực hiện phối hợp theo khoản 9.11A. (WRC-97)
5.286B. Việc sử dụng băng tần 454-455 MHz ở các nước được liệt kê trong khoản 5.286D, 455-456 MHz và 459-460 MHz trong Khu vực 2, 454-456 MHz và 459-460 MHz ở các nước được liệt kê trong chú thích 5.286E, bởi các đài thuộc nghiệp vụ Di động qua vệ tinh, không được gây nhiễu có hại cho, hoặc yêu cầu bảo vệ từ các đài thuộc nghiệp vụ cố định hoặc Di động đang hoạt động phù hợp với Bảng phân chia phổ tần số. (WRC-97)
5.286C. Việc sử dụng băng tần 454-455 MHz ở các nước được liệt kê trong chú thích 5.286D, 455-456 MHz và 459-460 MHz trong Khu vực 2, và 454-456 MHz và 459-460 MHz ở các nước được liệt kê trong chú thích 5.286E, bởi các đài thuộc nghiệp vụ Di động qua vệ tinh, không được hạn chế sự hoạt động và phát triển của các nghiệp vụ cố định và Di động đang hoạt động phù hợp với Bảng phân chia phổ tần số. (WRC-97)
5.286D. Phân chia bổ sung: ở Ca-na-đa, Hoa Kỳ và Pa-na-ma, băng tần 454-455 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) làm nghiệp vụ chính. (WRC-07)
5.286E. Phân chia bổ sung: ở Cáp Ve, Nê-pan và Ni-giê-ri-a các băng tần 454-456 MHz và 459-460 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) làm nghiệp vụ chính. (WRC-07)
5.286AA. Băng tần 450-470 MHz được xác định để các cơ quan quản lý có mong muốn triển khai hệ thống thông tin di động IMT sử dụng (xem Nghị quyết 224). Việc triển khai hệ thống IMT không ngăn cản việc sử dụng băng tần cho các hệ thống thuộc các nghiệp vụ đã được phân chia và không đặt ra ưu tiên trong Thể lệ vô tuyến điện.
5.287. Trong nghiệp vụ Di động hàng hải, các tần số 457,525 MHz, 457,550 MHz, 457,575 MHz, 467,525 MHz, 467,550 MHz và 467,575 MHz có thể được sử dụng bởi các đài thông tin trên boong. Khi cần, các thiết bị được thiết kế với khoảng cách kênh 12,5 kHz có thể sử dụng các tần số bổ sung 457,5375 MHz, 457,5625 MHz, 467,5375 MHz, và 567,5625 MHz cho thông tin đặt trên tàu thuyền. Việc sử dụng các tần số đó trong các vùng lãnh hải phải tuân theo thể lệ Quốc gia của các nước liên quan. Các đặc tính của thiết bị được sử dụng phải phù hợp với Khuyến nghị ITU-R M.1174. (WRC-07)
5.288. Trong vùng lãnh hải của Hoa Kỳ và Phi-líp-pin, các tần số được ưu tiên sử dụng cho các đài thông tin trên boong là 457,525 MHz, 457,550 MHz, 457,575 MHz và 457,600 MHz, được cặp tương ứng với các tần số 467,750 MHz, 467,775 MHz, 467,800 MHz và 467,825 MHz. Các đặc tính của thiết bị phải phù hợp với Khuyến nghị ITU-R M.1174-1. (WRC-03)
5.289. Các ứng dụng của nghiệp vụ Thăm dò trái đất qua vệ tinh, khác với các ứng dụng của nghiệp vụ Khí tượng qua vệ tinh, cũng có thể được sử dụng trong các băng tần 460-470 MHz và 1690-1710 MHz cho các truyền dẫn chiều từ vũ trụ tới trái đất miễn là không gây nhiễu có hại cho các đài đang khai thác theo Bảng phân chia phổ tần số.
5.290. Loại nghiệp vụ khác: ở Áp-ga-ni-xtan, A-déc-bai-gian, Bê-la-rút, Trung Quốc, Nga, Nhật Bản, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan và Tuốc-mê-ni-xtan, băng tần 460-470 MHz được phân chia cho nghiệp vụ Khí tượng qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) làm nghiệp vụ chính (xem chú thích 5.33), theo các thỏa thuận đạt được trong khoản 9.21. (WRC-12)
5.291. Phân chia bổ sung: ở Trung Quốc, băng tần 470-485 MHz cũng được phân chia cho các nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) và Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) làm nghiệp vụ chính theo các thỏa thuận đạt được trong khoản 9.21 và không được gây nhiễu cho các đài Quảng bá đang hoặc sẽ khai thác.
5.298. Phân chia bổ sung: ở Ấn Độ, băng tần 549,75-550,25 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) làm nghiệp vụ phụ.
5.305. Phân chia bổ sung: ở Trung Quốc, băng tần 606-614 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn làm nghiệp vụ chính.
5.306. Phân chia bổ sung: ở Khu vực 1, trừ khu vực Quảng bá của châu Phi (xem các chú thích từ 5.10 đến 5.13), và ở Khu vực 3, băng tần 608-614 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn làm nghiệp vụ phụ.
5.307. Phân chia bổ sung: ở Ấn Độ, băng tần 608-614 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn làm nghiệp vụ chính.
5.311A. Đối với băng tần 620-790 MHz, xem Nghị quyết 549. (WRC-07)
5.313A. Ở Băng-la-đet, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Niu Di-lân, Pa-ki-xtan, Pa-pu-a Niu Ghi-nê, Phi-lip-pin và Xing-ga-po, các cơ quan quản lý muốn triển khai hệ thống thông tin di động IMT được sử dụng băng tần 698-790 MHz hoặc một phần của băng tần này. Việc triển khai IMT không đặt ra ưu tiên trong Thể lệ vô tuyến điện và không ngăn cản việc sử dụng băng tần cho các hệ thống thuộc các nghiệp vụ đã được phân chia. Ở Trung Quốc việc sử dụng IMT trong băng tần này sẽ chưa thực hiện cho tới 2015. (WRC-12)
5.317A. Các phần của băng tần 698-960 MHz ở Khu vực 2 và băng tần 790-960 MHz ở Khu vực 1 và Khu vực 3 đã được phân chia cho nghiệp vụ Di động làm nghiệp vụ chính, được xác định dành cho các cơ quan quản lý (nếu có mong muốn) sử dụng để triển khai hệ thống thông tin di động IMT (xem Nghị quyết 224 (Rev.WRC-12)) và Nghị quyết 749 (Rev.WRC-12)). Việc triển khai IMT không hạn chế việc sử dụng các băng tần đó bởi bất kỳ ứng dụng nào của các nghiệp vụ đã được phân chia cho băng tần này và không đặt ra quyền ưu tiên trong Thể lệ vô tuyến điện. (WRC-12)
5.320. Phân chia bổ sung: ở Khu vực 3, các băng tần 806-890 MHz và 942-960 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động qua vệ tinh, trừ nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh (R), làm nghiệp vụ chính, theo các thỏa thuận đạt được trong khoản 9.21. Việc sử dụng nghiệp vụ này chỉ giới hạn cho hoạt động trong phạm vi biên giới quốc gia. Khi tìm kiếm các thỏa thuận với các nước, cần có biện pháp bảo vệ thích hợp đối với các nghiệp vụ đang khai thác phù hợp với Bảng phân chia phổ tần số để đảm bảo rằng không gây nhiễu có hại cho các nghiệp vụ đó.
5.327. Loại nghiệp vụ khác: ở Ô-xtơ-rây-li-a, băng tần 915-928 MHz được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị làm nghiệp vụ chính (xem chú thích 5.33).
5.327A. Việc sử dụng băng tần 960-1164 MHz cho nghiệp vụ Di động hàng không (R) được giới hạn cho các hệ thống hoạt động tuân theo các tiêu chuẩn hàng không quốc tế. Việc sử dụng này phải tuân thủ Nghị quyết 417 (Rev.WRC-12). (WRC-12)
5.328. Việc sử dụng băng tần 960-1215 MHz bởi nghiệp vụ Vô tu