262395

Quyết định 4367/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Trung cấp Luật Buôn Ma Thuột do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

262395
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 4367/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Trung cấp Luật Buôn Ma Thuột do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu: 4367/QĐ-BTP Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tư pháp Người ký: Hà Hùng Cường
Ngày ban hành: 24/12/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 4367/QĐ-BTP
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
Người ký: Hà Hùng Cường
Ngày ban hành: 24/12/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4367/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP LUẬT BUÔN MA THUỘT

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 sửa đổi điểm b, khoản 13, Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1369/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 1503/QĐ-BTP ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 1808/QĐ-BTP ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thành lập Trường Trung cấp Luật Buôn Ma Thuột;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Hiệu trưởng Trường Trung cấp Luật Buôn Ma Thuột,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Trường Trung cấp Luật Buôn Ma Thuột (sau đây gọi tắt là Trường) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng đào tạo trung cấp luật; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức, người lao động ngành Tư pháp và cho các tổ chức, cá nhân khác; nghiên cứu khoa học pháp lý.

Trường chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Tư pháp, sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sự quản lý hành chính của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk.

Trường có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và có trụ sở tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp kế hoạch công tác dài hạn, trung hạn và hàng năm của Trường phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục và quy hoạch mạng lưới các trường trung cấp chuyên nghiệp của Nhà nước; tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành Tư pháp.

2. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy hoạch, kế hoạch về tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý và sử dụng đội ngũ công chức, viên chức của Trường.

3. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch về tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý và sử dụng đội ngũ công chức, viên chức của Trường theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Tư pháp.

4. Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, tổ chức giảng dạy, học tập, quản lý người học và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục; công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền.

5. Xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình để sử dụng làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức trong Trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Mở các lớp đào tạo ngắn hạn; tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức, người lao động ngành Tư pháp và cho các tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu.

7. Tổ chức nghiên cứu và ứng dụng khoa học vào công tác đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập của Nhà trường và phát triển nguồn nhân lực pháp luật của xã hội.

8. Tổ chức thực hiện các hoạt động tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lý cho cơ quan, tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Trường.

9. Phối hợp với gia đình người học, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện công tác giáo dục toàn diện cho học sinh; tổ chức cho công chức, viên chức và học sinh của Trường tham gia các hoạt động xã hội.

10. Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá chất lượng giáo dục; tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền về kiểm định chất lượng giáo dục.

11. Huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Tư pháp để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trường.

12. Quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, tài sản và thiết bị của Trường theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Tư pháp.

13. Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của Trường theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Tư pháp.

14. Thực hiện hợp tác, liên kết với các cơ sở đào tạo, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong việc đào tạo, bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Tư pháp.

15. Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục; triển khai công tác tự đánh giá; cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo; chuẩn bị đăng ký đánh giá ngoài theo quy định tại Thông tư số 62/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

16. Thực hành tiết kiệm, phòng chống lãng phí, tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động của Trường.

17. Thực hiện công tác thanh tra đào tạo và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Tư pháp.

18. Tổ chức và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng công chức, viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Tư pháp.

19. Ban hành nội quy, quy chế, quy định phục vụ công tác quản lý nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật.

20. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ, xây dựng nếp sống văn hoá và môi trường sư phạm trong Trường.

21. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tư pháp giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế và số lượng người làm việc

1. Cơ cấu tổ chức

a) Hội đồng trường

Hội đồng trường là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của Nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho Trường, gắn Nhà trường với cộng đồng xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục. Hội đồng trường gồm có Chủ tịch Hội đồng, 01 Phó Chủ tịch Hội đồng và các uỷ viên.

Hội đồng trường được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Giáo dục, Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và các quy định của pháp luật có liên quan.

b) Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng

Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động của Nhà trường theo quy định của Luật Giáo dục, Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, kế hoạch công tác do Bộ trưởng Bộ Tư pháp giao và các quy định của pháp luật có liên quan. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Trường.

Phó Hiệu trưởng có chức năng giúp việc cho Hiệu trưởng; được Hiệu trưởng phân công trực tiếp hoặc ủy quyền quản lý một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công, ủy quyền. Số lượng Phó Hiệu trưởng của Trường không quá 03 người.

Tiêu chuẩn, nhiệm kỳ của Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng được thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục, Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và các quy định của pháp luật có liên quan.

c) Hội đồng tư vấn

Các Hội đồng tư vấn được thành lập theo quyết định của Hiệu trưởng. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thời gian hoạt động và số lượng thành viên của các hội đồng này thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan và do Hiệu trưởng quy định.

d) Các đơn vị trực thuộc Trường

- Khoa Đào tạo cơ bản;

- Khoa Đào tạo nghiệp vụ;

- Khoa Giáo dục chính trị, Thể chất và Văn hóa;

- Phòng Đào tạo và Công tác học sinh;

- Phòng Tổ chức - Hành chính và Thư viện;

- Phòng Tài chính - Kế toán;

- Phòng Quản trị.

Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị trực thuộc Trường do Hiệu trưởng Trường Trung cấp Luật Buôn Ma Thuột quyết định sau khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt chủ trương.

Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị dịch vụ của Trường do Hiệu trưởng Trường Trung cấp Luật Buôn Ma Thuột quyết định theo quy định của pháp luật về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy đối với các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các đơn vị trực thuộc Trường do Hiệu trưởng quy định.

đ) Tổ chức cơ sở Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức đoàn thể quần chúng

- Tổ chức cơ sở Đảng Trường Trung cấp Luật Buôn Ma Thuột;

- Công đoàn Trường Trung cấp Luật Buôn Ma Thuột;

- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Trường Trung cấp Luật Buôn Ma Thuột;

- Chi hội Cựu chiến binh Trường Trung cấp Luật Buôn Ma Thuột;

- Hội Học sinh Trường Trung cấp Luật Buôn Ma Thuột;

- Các đoàn thể và tổ chức xã hội khác.

Tổ chức cơ sở Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và các tổ chức xã hội của Trường được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Đảng, Điều lệ của các đoàn thể, tổ chức xã hội và theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

2. Biên chế và số lượng người làm việc

a) Biên chế công chức, viên chức và hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Trường do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định trên cơ sở Đề án vị trí việc làm của Trường đã được thẩm định, phê duyệt.

b) Số lượng người làm việc tại các đơn vị trực thuộc Trường theo điểm d khoản 1 Điều này do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Hiệu trưởng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ theo quy định của pháp luật.

c) Số lượng người làm việc tại các đơn vị dịch vụ do Hiệu trưởng quyết định theo quy định của pháp luật về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng công chức, viên chức và người lao động đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp.

Điều 4. Trách nhiệm và mối quan hệ công tác

Trách nhiệm và mối quan hệ công tác giữa Trường với Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, các Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan được thực hiện theo Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp và các quy định cụ thể sau:

1. Trường chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng và Thứ trưởng được Bộ trưởng phân công phụ trách, có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả giải quyết công việc được giao.

2. Trường là đầu mối giúp Lãnh đạo Bộ Tư pháp thực hiện quan hệ với các bộ, ngành, chính quyền địa phương và các cơ quan, tổ chức khác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Trường.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2 Quyết định này, nếu phát sinh những vấn đề có liên quan đến các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp thì Trường có trách nhiệm chủ trì trao đổi với các đơn vị đó để giải quyết.

Khi có yêu cầu của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp về việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của Trường thì Trường có trách nhiệm phối hợp giải quyết.

Trường hợp phát sinh vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc có ý kiến khác nhau giữa Trường với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp thì Hiệu trưởng có trách nhiệm báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách trực tiếp.

4. Quan hệ công tác giữa Trường và một số đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp

a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng và thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch công tác về tổ chức, biên chế, quy hoạch, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý và sử dụng đội ngũ công chức, viên chức của Trường; quy mô tuyển sinh, đào tạo và bồi dưỡng của Trường theo quy định của pháp luật và sự phân cấp của Bộ Tư pháp.

b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính xây dựng và thực hiện các kế hoạch tài chính, dự toán ngân sách nhà nước và các hoạt động tài chính có liên quan theo quy định của pháp luật.

c) Chủ trì, phối hợp với Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch tuyên truyền và phổ biến, giáo dục pháp luật phục vụ cho công tác của Trường và Bộ Tư pháp.

d) Chủ trì, phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế xây dựng các đề án, chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học.

đ) Phối hợp với các cơ sở giáo dục của ngành Tư pháp trong việc tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học.

e) Chủ trì, phối hợp với Viện Khoa học pháp lý xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch nghiên cứu khoa học theo quy định của pháp luật và sự phân cấp của Bộ Tư pháp.

f) Phối hợp với các đơn vị khác thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và quy chế làm việc của Bộ Tư pháp.

5. Quan hệ công tác giữa Trường với các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, các ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, các Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện nhiệm vụ của Trường theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1891/QĐ-BTP ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Trung cấp Luật Buôn Ma Thuột.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Viện trưởng Viện Khoa học pháp lý, Hiệu trưởng Trường Trung cấp Luật Buôn Ma Thuột và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6 (thực hiện);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (phối hợp);
- Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk;
- Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Đảng - Bộ Tư pháp;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cơ quan Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Hà Hùng Cường

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản