326927

Quyết định 3863/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa

326927
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 3863/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu: 3863/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Lê Thị Thìn
Ngày ban hành: 06/10/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3863/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Lê Thị Thìn
Ngày ban hành: 06/10/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3863/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 06 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2895/TTr-SLĐTBXH ngày 16/9/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1137/STP-KSTTHC ngày 01/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa về nội dung thuộc lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (đ
b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (đ
b/c);
- C
ng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3863/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội.

1

Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tnguyện tại gia đình.

2

Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng.

3

Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.

4

Miễn chấp hành quyết định cai nghiện bt buộc tại cộng đồng.

5

Htrợ học văn hóa, học nghề trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH THANH HÓA

Tên thủ tục hành chính: Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình.

Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành nn phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đi với Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

b) Đối vi cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ đầy đủ, hp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho cá nhân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

- Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người  nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Tổ công tác giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình.

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, ktừ ngày nhận được hsơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấpquyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến th 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Nộp hsơ trực tiếp.

3. Thành phần, số lượng hồ :

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình.

- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy.

- Kế hoạch cai nghiện cá nhân của người nghiện ma túy.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thi hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện ti gia đình.

8. Lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.

- Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s điu của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có

 

Mẫu 1. Mẫu Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình

ỦY BAN NHÂN DÂN ……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/QĐ-UB

………(1), ngày … tháng … năm 201…

 

QUYẾT ĐỊNH

Quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

xã (phường, thị trấn) …..........………………….

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;

Căn cứ vào hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình của anh (chị) ………..;

Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình cho anh (chị) ......................................

sinh ngày …/…/…….; nơi ở hiện nay:............................................................................

thời gian cai nghiện là 6 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 2. Giao cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (phường, thị trấn) phối hợp với gia đình, Tổ trưởng tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản) xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý, giúp đỡ anh (chị) …................ triển khai kế hoạch cai nghiện cá nhân đã lập.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực sau 7 ngày kể từ ngày ký.

Anh chị có tên tại Điều 1, Tổ trưởng tổ công tác cai nghiện ma túy, Tổ trưởng tổ dân phố (thôn, ấp, bản) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT Ủy ban nhân dân.

CHỦ TỊCH
(Ký tên đóng dấu)

____________

1 Địa danh

 

Tên thủ tục hành chính: Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng.

Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tthực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ :

Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhn hồ :

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - y ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

2. Thi gian tiếp nhn: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ :

a) Đối với Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận h sơ:

- Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ đầy đ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho cá nhân.

Bước 3. Xử lý hồ :

- Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm tự giác khai báo và nộp hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đng với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày m việc, kể từ khi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyn cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyn cai nghiện ma túy tại cộng đồng.

- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thi hạn giải quyết: 06 (sáu) ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thm quyền quyết định: Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đng.

8. Lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có

 

Mu 2. Quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điều của Nghị định s 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)

Mẫu 1.

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/QĐ-UB

………(1), ngày … tháng … năm 201…

 

QUYẾT ĐỊNH

Quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

xã (phường, thị trấn) …………………….........................

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;

Căn cứ vào hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình của anh (chị) ………..;

Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng cho anh (chị)..............................................
sinh ngày …/…/… ….; nơi ở hiện nay:...........................................................................
thời gian cai nghiện là 6 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 2. Giao cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (xã, phường, thị trấn) phối hợp với gia đình, Tổ trưởng tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản) xây dựng và thực hiện kế hoạch tổ chức cai nghiện tại cộng đồng cho anh (chị)…

Điều 3. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực sau 7 ngày kể từ ngày ký.

Anh chị có tên tại Điều 1, Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy, Tổ trưởng tổ dân phố (thôn, ấp, bản) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Lưu: VT Ủy ban nhân dân.

CHỦ TỊCH
(Ký tên đóng dấu)

____________

1 Địa danh

 

Tên thủ tục hành chính: Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.

Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tthực hiện:

Bước 1. Chun bhồ sơ:

Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong gi hành chính các ngày làm việc từ th 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ :

a) Đối với người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ theo quy định.

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận h sơ, tài liệu cho cá nhân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

- Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tui làm đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghin) gửi Tổ trưởng Tổ công tác.

- Trong thi hạn 02 (hai) ngày m việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết định.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa đim trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp

3. Thành phần, số Iượng hồ :

a) Thành phần hồ sơ:

Đơn đề nghị hoãn (kèm theo bản chính các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thi hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.

8. Lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bt buộc tại cộng đồng đang m nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trlên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tui làm đơn đề nghị hoãn gửi Ttrưởng Tổ công tác.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

 

Tên thủ tục hành chính: Miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.

Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ :

Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định

Bước 2. Tiếp nhận hồ :

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Nhng điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ :

a) Đi vi người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

b) Đối vi cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ , tài liệu cho cá nhân.

Bước 3. Xử lý hồ :

- Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giy tchứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng T công tác.

- Trong thi hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Ttrưởng Tcông tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định việc miễn chp hành quyết định.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.

3. Thành phần, số Iượng hồ :

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị miễn (kèm theo bản chính các giấy tchứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thi hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7. Kết quả thực hin thủ tục hành chính: Quyết định miễn chấp hành quyết định cai nghiện bt buộc tại cộng đồng.

8. Lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đng đang mc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Ttrưởng T công tác.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.

CÁC MU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

 

Tên thủ tục hành chính: Hỗ trợ học văn hóa, học nghề trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.

Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ :

- Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân phải chun bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Tiếp nhận hồ :

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - y ban nhân dân cấp xã nơi nạn nhân cư trú.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong gihành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân: Hoàn chỉnh hsơ theo quy định.

b) Đối vi cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

- Hướng dẫn để nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;

- Hồ sơ đầy đủ, hp lệ thì viết giấy biên nhận hồ , tài liệu cho cá nhân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

- Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày được quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

- Trong thi hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn của nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân, Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

- Trong thi hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chủ tịch y ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - y ban nhân dân xã nơi nạn nhân cư trú.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ th2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).

2. Cách thc thực hiện: Gửi hồ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ :

* Thành phần hồ :

- Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận của y ban nhân dân cấp xã (có mẫu): 01 bản chính;

- Một trong các loại giấy xác nhận sau:

- Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan công an cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 24: 01 bản sao có chng thực hoặc 01 bản chính để đối chiếu;

- Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật phòng, chống mua bán người: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản chính đ đi chiếu;

- Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản chính đđối chiếu;

- Giấy tờ, tài liệu do quan nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản chính để đi chiếu.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã: 03 (ba) ngày làm việc;

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 08 (tám) ngày làm việc

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thc hiện thủ tc hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.

8. Lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai:

Đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân bị mua bán (Phụ lục 16).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng, chống mua bán người.

- Nghị định 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người.

- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người.

CÁC MẪU ĐƠN, T KHAI HÀNH CHÍNH: Có

MẪU KẾT QUẢ THC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

 

PHỤ LỤC 16

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG CỦA NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……….…1, ngày …… tháng ….. năm 20…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

Kính gửi:

- UBND xã2 ……………………………………..
- Phòng LĐTBXH huyện ………………………….

1. Thông tin cá nhân:

ảnh (4 x 6)
(đóng dấu giáp lai trên ảnh)

Họ và tên ………………..……………….; Nam □ Nữ □; Sinh ngày: …/ …/ …..

Dân tộc: ………………………………….; Quốc tịch: ……………………………..

Địa chỉ thường trú ở Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh): ……………………………………..

………………………………………………………………………………………….

2. Quá trình bị mua bán:

Ngày, tháng, năm bị mua bán: ……/ ……./ …………;

Địa điểm bị mua bán: ……………………………

Ngày, tháng, năm tiếp nhận (tự trở về): …./.../ ……….3;

Địa điểm tiếp nhận (tự trở về): ..................................................................................... 4

3. Các giấy tờ chứng minh là nạn nhân:

- Giấy xác định nạn nhân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

- Văn bản, tài liệu khác có liên quan...)5;

4. Nội dung đề nghị hỗ trợ:

(1) ..............................................................................................................................

(2) ..............................................................................................................................

Đề nghị các cơ quan nghiên cứu, xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.

 

XÁC NHẬN CỦA UBND xã ………………
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(hoặc gia đình, người giám hộ)
(Ký, ghi rõ họ, tên)

 



1 Địa danh;

2 Nơi nạn nhân có thường trú;

3 Đối với nạn nhân tự trở về ghi rõ ngày tháng trở về nơi cư trú hiện tại;

4 Đối với nạn nhân tự trở về ghi địa chỉ cư trú hiện tại;

5 Đối với người có dấu hiệu là nạn nhân nhưng chưa được xác định, UBND cấp xã hướng dẫn làm các thủ tục xác định nạn nhân theo quy định trước khi làm thủ tục đề nghị hỗ trợ;

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản