Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 358/QĐ-TTg năm 2013 có hiệu lực từ ngày 27/02/2013
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2013 như sau:
1. Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 1 như sau:
“b) Hỗ trợ 90% phí bảo hiểm cho hộ nông dân, cá nhân cận nghèo sản xuất nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.”
Xem nội dung VBĐiều 1. Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 – 2013 với các nội dung sau:
...
2. Mức hỗ trợ của Nhà nước và đối tượng được hỗ trợ
...
b) Hỗ trợ 80% phí bảo hiểm cho hộ nông dân, cá nhân cận nghèo sản xuất nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 358/QĐ-TTg năm 2013 có hiệu lực từ ngày 27/02/2013
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 358/QĐ-TTg năm 2013 có hiệu lực từ ngày 27/02/2013
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2013 như sau:
...
3. Sửa đổi Khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các hợp đồng bảo hiểm được ký kết đến ngày 31 tháng 12 năm 2013; tổng kết, đánh giá trước ngày 30 tháng 6 năm 2014”.
Xem nội dung VBĐiều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2011 đến hết năm 2013.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 358/QĐ-TTg năm 2013 có hiệu lực từ ngày 27/02/2013
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 358/QĐ-TTg năm 2013 có hiệu lực từ ngày 27/02/2013
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2013 như sau:
...
2. Bổ sung Khoản 9 vào Điều 1 như sau:
“9. Các hộ nông dân, cá nhân, tổ chức sản xuất nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm đối với vật nuôi theo Quyết định này thì vẫn được hưởng cơ chế, chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh và Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
Căn cứ mức bồi thường bảo hiểm thực tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc địa bàn triển khai thí điểm quyết định cụ thể mức hỗ trợ trực tiếp cho các hộ nông dân, cá nhân, tổ chức sản xuất nông nghiệp bảo đảm tổng mức bồi thường bảo hiểm và mức hỗ trợ trực tiếp đối với trường hợp vật nuôi bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra theo nguyên tắc không vượt quá giá trị kinh tế của vật nuôi tại thời điểm vật nuôi bị thiệt hại.”
Xem nội dung VBĐiều 1. Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 – 2013 với các nội dung sau:
1. Mục đích
Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp nhằm hỗ trợ cho người sản xuất nông nghiệp chủ động khắc phục và bù đắp thiệt hại tài chính do hậu quả của thiên tai, dịch bệnh gây ra, góp phần bảo đảm ổn định an sinh xã hội nông thôn, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.
2. Mức hỗ trợ của Nhà nước và đối tượng được hỗ trợ
a) Hỗ trợ 100% phí bảo hiểm cho hộ nông dân, cá nhân nghèo sản xuất nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
b) Hỗ trợ 80% phí bảo hiểm cho hộ nông dân, cá nhân cận nghèo sản xuất nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
c) Hỗ trợ 60% phí bảo hiểm cho hộ nông dân, cá nhân không thuộc diện nghèo, cận nghèo sản xuất nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
d) Hỗ trợ 20% phí bảo hiểm cho tổ chức sản xuất nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
3. Nguồn kinh phí và cơ chế hỗ trợ
a) Ngân sách trung ương hỗ trợ 100% cho các tỉnh nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương.
b) Ngân sách trung ương hỗ trợ 50% cho các tỉnh, thành phố có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương dưới 50%, ngân sách địa phương đảm bảo 50% còn lại.
c) Ngân sách địa phương tự đảm bảo đối với các địa phương còn lại.
4. Điều kiện được hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có đối tượng được bảo hiểm theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này.
b) Có quyền lợi được bảo hiểm.
c) Tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp và đóng phí bảo hiểm thuộc phần trách nhiệm của mình.
d) Thực hiện sản xuất, canh tác, chăn nuôi, nuôi trồng, phòng dịch theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Đối tượng được bảo hiểm và khu vực thực hiện thí điểm
a) Thực hiện bảo hiểm đối với cây lúa tại Nam Định, Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Thuận, An Giang, Đồng Tháp.
b) Thực hiện bảo hiểm đối với trâu, bò, lợn, gia cầm tại Bắc Ninh, Nghệ An, Đồng Nai, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Thanh Hóa, Bình Định, Bình Dương và Hà Nội.
c) Thực hiện bảo hiểm đối với nuôi trồng thủy sản cá tra, cá ba sa, tôm sú, tôm chân trắng tại Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau.
6. Mỗi tỉnh, thành phố có thể triển khai thí điểm toàn bộ địa bàn hoặc trên một số huyện, xã tiêu biểu, theo nguyên tắc lựa chọn sau:
a) Các địa phương sản xuất nông nghiệp có quy mô lớn, mang tính đại diện trên địa bàn tỉnh, thành phố.
b) Đảm bảo cân đối giữa các địa phương trên địa bàn tỉnh, thành phố để tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm giai đoạn thực hiện thí điểm.
c) Đảm bảo nguyên tắc số đông bù số ít.
d) Phù hợp với chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn của Nhà nước.
7. Rủi ro được bảo hiểm và bồi thường bảo hiểm
a) Thiên tai, như: bão lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá và các loại rủi ro thiên tai khác.
b) Dịch bệnh, như: dịch cúm, dịch tai xanh, bệnh lở mồm, long móng, bệnh thủy sản, dịch rầy nâu, vàng lùn, xoắn lá và các loại dịch bệnh khác.
c) Căn cứ bồi thường:
Thực hiện bồi thường bảo hiểm theo quy định hiện hành hoặc bồi thường dựa trên chỉ số thời tiết, dịch bệnh, sản lượng có liên quan với thiệt hại.
8. Điều kiện triển khai thí điểm của các doanh nghiệp bảo hiểm
Các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ.
b) Đáp ứng khả năng thanh toán theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm.
c) Có hệ thống công ty, chi nhánh, văn phòng giao dịch tại địa bàn triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
d) Có đội ngũ nhân viên làm bảo hiểm nông nghiệp.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 358/QĐ-TTg năm 2013 có hiệu lực từ ngày 27/02/2013
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 47/2011/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 27/09/2018)
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2013;
...
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
...
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc lựa chọn địa bàn triển khai và điều kiện hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
...
Chương 2. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy định về các loại thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm và xác định mức độ thiệt hại để hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 4. Quy định các tiêu chí về quy mô, quy trình sản xuất đối với cây lúa nước
...
Điều 5. Quy định các tiêu chí về quy mô, quy trình sản xuất đối với chăn nuôi
...
Điều 6. Quy định các tiêu chí về quy mô, quy trình sản xuất đối với thủy sản nuôi (cá tra, tôm sú, tôm thẻ chân trắng).
...
Chương 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan
...
Điều 8. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC I QUY TRÌNH CANH TÁC LÚA NƯỚC THAM GIA THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM
...
PHỤ LỤC II QUY TRÌNH CHĂN NUÔI TRÂU, BÒ VÀ BÒ SỮA THAM GIA THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM
...
PHỤ LỤC III QUY TRÌNH CHĂN NUÔI LỢN THAM GIA THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM
...
PHỤ LỤC IV QUY TRÌNH CHĂN NUÔI GÀ, VỊT THAM GIA THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM
...
PHỤ LỤC V QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI THÂM CANH CÁ TRA THAM GIA THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM
...
PHỤ LỤC VI QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI THÂM CANH TÔM SÚ THAM GIA THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM
...
PHỤ LỤC VII QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI BÁN THÂM CANH TÔM SÚ THAM GIA THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM
...
PHỤ LỤC VIII QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI QUẢNG CANH CẢI TIẾN TÔM SÚ THAM GIA THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM
...
PHỤ LỤC IX QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI THÂM CANH TÔM THẺ CHÂN TRẮNG THAM GIA THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM
Xem nội dung VBĐiều 1. Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 – 2013 với các nội dung sau:
...
5. Đối tượng được bảo hiểm và khu vực thực hiện thí điểm
a) Thực hiện bảo hiểm đối với cây lúa tại Nam Định, Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Thuận, An Giang, Đồng Tháp.
b) Thực hiện bảo hiểm đối với trâu, bò, lợn, gia cầm tại Bắc Ninh, Nghệ An, Đồng Nai, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Thanh Hóa, Bình Định, Bình Dương và Hà Nội.
c) Thực hiện bảo hiểm đối với nuôi trồng thủy sản cá tra, cá ba sa, tôm sú, tôm chân trắng tại Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 47/2011/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi Thông tư 43/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 23/08/2012 (VB hết hiệu lực: 27/09/2018)
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2013;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 47/2011/TT-BNNPTNT),
...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2011/TT-BNNPTNT như sau:
1. Bổ sung Điểm b Khoản 2 Điều 1 như sau:
...
2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
3. Sửa đổi Khoản 1 Điều 5 như sau:
...
4. Thêm cụm từ “hoặc Quy trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt” tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 4 Điều 5.
...
5. Sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 6 như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 6 như sau:
...
Điều 2.
...
Điều 3. Điều khoản thi hành
Xem nội dung VBĐiều 1. Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 – 2013 với các nội dung sau:
...
5. Đối tượng được bảo hiểm và khu vực thực hiện thí điểm
a) Thực hiện bảo hiểm đối với cây lúa tại Nam Định, Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Thuận, An Giang, Đồng Tháp.
b) Thực hiện bảo hiểm đối với trâu, bò, lợn, gia cầm tại Bắc Ninh, Nghệ An, Đồng Nai, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Thanh Hóa, Bình Định, Bình Dương và Hà Nội.
c) Thực hiện bảo hiểm đối với nuôi trồng thủy sản cá tra, cá ba sa, tôm sú, tôm chân trắng tại Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 47/2011/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 27/09/2018)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 47/2011/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi Thông tư 43/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 23/08/2012 (VB hết hiệu lực: 27/09/2018)
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 47/2011/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 27/09/2018)
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2013;
...
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
...
Điều 3. Quy định về các loại thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm và xác định mức độ thiệt hại để hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
1. Các loại thiên tai: Bão lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá, xâm nhập mặn, sóng thần.
2. Các loại dịch bệnh:
a) Đối với cây lúa: Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen; dịch rầy nâu;
b) Đối với trâu, bò: Bệnh lở mồm long móng;
c) Đối với lợn: Dịch tai xanh, bệnh lở mồm long móng;
d) Đối với gà, vịt: Dịch cúm gia cầm;
đ) Đối với cá tra: Bệnh gan thận mủ;
e) Đối với tôm sú: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh teo và hoại tử gan tụy;
g) Đối với tôm thẻ chân trắng: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hội chứng Taura, bệnh teo và hoại tử gan tụy.
3. Thẩm quyền công bố thiên tai, dịch bệnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố và xác nhận loại thiên tai, dịch bệnh xảy ra tại địa phương theo Khoản 1, 2 Điều 3 của Thông tư này.
4. Trách nhiệm của người tham gia thí điểm bảo hiểm: Khi xảy ra thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, người sản xuất phải báo cho chính quyền địa phương cấp xã để tổ chức xác nhận thiệt hại; đồng thời phối hợp với các bên liên quan để hạn chế tổn thất và thực hiện các thủ tục giải quyết bồi thường theo quy định.
5. Mức độ thiệt hại được bảo hiểm
a) Do ảnh hưởng của các loại thiên tai, dịch bệnh được quy định tại Khoản 1, 2 Điều 3 của Thông tư này, làm cho năng suất lúa thu hoạch của vùng thấp hơn 75% (<75%) năng suất bình quân vụ sản xuất trong 03 năm gần nhất; chăn nuôi thiệt hại ở mức 20%; thủy sản nuôi ở mức 30% trở lên (theo giá trị kinh tế) thì được bảo hiểm.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận mức độ thiệt hại tại địa phương để làm căn cứ giải quyết bồi thường theo điều kiện của hợp đồng bảo hiểm do Bộ Tài chính phê chuẩn.
b) Đối với cây lúa nước, vật nuôi, thủy sản nuôi tham gia bảo hiểm thí điểm bị bệnh được cơ quan thú y, bảo vệ thực vật hoặc người sản xuất chăm sóc, chữa trị thì được chi trả tiền thuốc, tiền công chữa bệnh nhưng không quá 20% giá trị bảo hiểm.
Xem nội dung VBĐiều 1. Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 – 2013 với các nội dung sau:
...
7. Rủi ro được bảo hiểm và bồi thường bảo hiểm
a) Thiên tai, như: bão lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá và các loại rủi ro thiên tai khác.
b) Dịch bệnh, như: dịch cúm, dịch tai xanh, bệnh lở mồm, long móng, bệnh thủy sản, dịch rầy nâu, vàng lùn, xoắn lá và các loại dịch bệnh khác.
c) Căn cứ bồi thường:
Thực hiện bồi thường bảo hiểm theo quy định hiện hành hoặc bồi thường dựa trên chỉ số thời tiết, dịch bệnh, sản lượng có liên quan với thiệt hại.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 47/2011/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 23/08/2012 (VB hết hiệu lực: 27/09/2018)
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2013;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 47/2011/TT-BNNPTNT),
...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2011/TT-BNNPTNT như sau:
...
2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Quy định về các loại thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm và xác định mức độ thiệt hại để hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
1. Các loại thiên tai: Bão, lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá, xâm nhập mặn, sóng thần, giông, lốc xoáy.
2. Các loại dịch bệnh:
a) Đối với cây lúa: Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen, đạo ôn, bạc lá; dịch rầy nâu, sâu đục thân;
b) Đối với trâu, bò: Bệnh lở mồm long móng, tụ huyết trùng, nhiệt thán;
c) Đối với lợn: Bệnh tai xanh, lở mồm long móng, đóng dấu, phó thương hàn, tụ huyết trùng; dịch tả;
d) Đối với gà, vịt: Bệnh cúm gia cầm, Niu-cát-xơn (Newcastle), gumboro; dịch tả (vịt);
đ) Đối với cá tra: Bệnh gan thận mủ;
e) Đối với tôm sú: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV); hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS);
g) Đối với tôm thẻ chân trắng: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV), bệnh hoại tử cơ hay bệnh đục cơ do vi rút (IMNV); hội chứng Taura, hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS)”.
3. Thẩm quyền công bố thiên tai, dịch bệnh:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố các loại thiên tai, dịch bệnh theo Khoản 2 Điều 1 của Thông tư này đã xảy ra tại địa phương theo quy định pháp luật hiện hành;
b) Đối với những trường hợp dịch bệnh xảy ra chưa đủ điều kiện công bố dịch theo quy định thì giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận dịch bệnh trên cơ sở kết quả kiểm tra, thẩm định của các cơ quan chuyên môn như: Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thú y, Chi cục Thủy sản hoặc Chi cục Nuôi trồng thủy sản làm căn cứ giải quyết quyền lợi cho người tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp được thuận lợi, nhanh chóng.
4. Xác nhận mức độ thiệt hại được bảo hiểm:
Trên cơ sở kết quả xác định của cơ quan chuyên môn về thiên tai, dịch bệnh và phạm vi ảnh hưởng, Doanh nghiệp bảo hiểm và đối tượng tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp thỏa thuận với nhau về mức độ thiệt hại và mức bồi thường. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được với nhau thì đề nghị Ủy ban nhân dân xã giải quyết. Ủy ban nhân dân xã thành lập Tổ công tác (bao gồm: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phụ trách kinh tế, cán bộ thống kê, cán bộ nông nghiệp và các thành phần khác theo điều kiện cụ thể của từng địa phương) xác định mức độ thiệt hại làm căn cứ để hai bên thỏa thuận mức bồi thường. Nếu một bên hoặc cả hai bên không đồng ý thì đề nghị Ủy ban nhân dân huyện giải quyết. Ủy ban nhân dân huyện thành lập Tổ công tác (bao gồm: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phụ trách kinh tế, cán bộ phòng Nông nghiệp hoặc phòng Kinh tế, cán bộ Chi cục Thống kê, cơ quan chuyên ngành khác của huyện) xác định mức độ thiệt hại làm căn cứ để hai bên thỏa thuận mức bồi thường. Trong trường hợp một bên hoặc cả hai bên không đồng ý thì sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế”.
Xem nội dung VBĐiều 1. Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 – 2013 với các nội dung sau:
...
7. Rủi ro được bảo hiểm và bồi thường bảo hiểm
a) Thiên tai, như: bão lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá và các loại rủi ro thiên tai khác.
b) Dịch bệnh, như: dịch cúm, dịch tai xanh, bệnh lở mồm, long móng, bệnh thủy sản, dịch rầy nâu, vàng lùn, xoắn lá và các loại dịch bệnh khác.
c) Căn cứ bồi thường:
Thực hiện bồi thường bảo hiểm theo quy định hiện hành hoặc bồi thường dựa trên chỉ số thời tiết, dịch bệnh, sản lượng có liên quan với thiệt hại.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 47/2011/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 27/09/2018)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 47/2011/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 23/08/2012 (VB hết hiệu lực: 27/09/2018)
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 47/2011/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 27/09/2018)
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2013;
...
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
...
Điều 3. Quy định về các loại thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm và xác định mức độ thiệt hại để hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
1. Các loại thiên tai: Bão lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá, xâm nhập mặn, sóng thần.
2. Các loại dịch bệnh:
a) Đối với cây lúa: Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen; dịch rầy nâu;
b) Đối với trâu, bò: Bệnh lở mồm long móng;
c) Đối với lợn: Dịch tai xanh, bệnh lở mồm long móng;
d) Đối với gà, vịt: Dịch cúm gia cầm;
đ) Đối với cá tra: Bệnh gan thận mủ;
e) Đối với tôm sú: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh teo và hoại tử gan tụy;
g) Đối với tôm thẻ chân trắng: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hội chứng Taura, bệnh teo và hoại tử gan tụy.
3. Thẩm quyền công bố thiên tai, dịch bệnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố và xác nhận loại thiên tai, dịch bệnh xảy ra tại địa phương theo Khoản 1, 2 Điều 3 của Thông tư này.
4. Trách nhiệm của người tham gia thí điểm bảo hiểm: Khi xảy ra thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, người sản xuất phải báo cho chính quyền địa phương cấp xã để tổ chức xác nhận thiệt hại; đồng thời phối hợp với các bên liên quan để hạn chế tổn thất và thực hiện các thủ tục giải quyết bồi thường theo quy định.
5. Mức độ thiệt hại được bảo hiểm
a) Do ảnh hưởng của các loại thiên tai, dịch bệnh được quy định tại Khoản 1, 2 Điều 3 của Thông tư này, làm cho năng suất lúa thu hoạch của vùng thấp hơn 75% (<75%) năng suất bình quân vụ sản xuất trong 03 năm gần nhất; chăn nuôi thiệt hại ở mức 20%; thủy sản nuôi ở mức 30% trở lên (theo giá trị kinh tế) thì được bảo hiểm.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận mức độ thiệt hại tại địa phương để làm căn cứ giải quyết bồi thường theo điều kiện của hợp đồng bảo hiểm do Bộ Tài chính phê chuẩn.
b) Đối với cây lúa nước, vật nuôi, thủy sản nuôi tham gia bảo hiểm thí điểm bị bệnh được cơ quan thú y, bảo vệ thực vật hoặc người sản xuất chăm sóc, chữa trị thì được chi trả tiền thuốc, tiền công chữa bệnh nhưng không quá 20% giá trị bảo hiểm.
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
...
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn cụ thể các loại thiên tai, dịch bệnh được bảo hiểm theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định này.
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư 47/2011/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 23/08/2012 (VB hết hiệu lực: 27/09/2018)
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2013;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 47/2011/TT-BNNPTNT),
...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2011/TT-BNNPTNT như sau:
...
2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Quy định về các loại thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm và xác định mức độ thiệt hại để hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
1. Các loại thiên tai: Bão, lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá, xâm nhập mặn, sóng thần, giông, lốc xoáy.
2. Các loại dịch bệnh:
a) Đối với cây lúa: Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen, đạo ôn, bạc lá; dịch rầy nâu, sâu đục thân;
b) Đối với trâu, bò: Bệnh lở mồm long móng, tụ huyết trùng, nhiệt thán;
c) Đối với lợn: Bệnh tai xanh, lở mồm long móng, đóng dấu, phó thương hàn, tụ huyết trùng; dịch tả;
d) Đối với gà, vịt: Bệnh cúm gia cầm, Niu-cát-xơn (Newcastle), gumboro; dịch tả (vịt);
đ) Đối với cá tra: Bệnh gan thận mủ;
e) Đối với tôm sú: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV); hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS);
g) Đối với tôm thẻ chân trắng: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV), bệnh hoại tử cơ hay bệnh đục cơ do vi rút (IMNV); hội chứng Taura, hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS)”.
3. Thẩm quyền công bố thiên tai, dịch bệnh:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố các loại thiên tai, dịch bệnh theo Khoản 2 Điều 1 của Thông tư này đã xảy ra tại địa phương theo quy định pháp luật hiện hành;
b) Đối với những trường hợp dịch bệnh xảy ra chưa đủ điều kiện công bố dịch theo quy định thì giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận dịch bệnh trên cơ sở kết quả kiểm tra, thẩm định của các cơ quan chuyên môn như: Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thú y, Chi cục Thủy sản hoặc Chi cục Nuôi trồng thủy sản làm căn cứ giải quyết quyền lợi cho người tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp được thuận lợi, nhanh chóng.
4. Xác nhận mức độ thiệt hại được bảo hiểm:
Trên cơ sở kết quả xác định của cơ quan chuyên môn về thiên tai, dịch bệnh và phạm vi ảnh hưởng, Doanh nghiệp bảo hiểm và đối tượng tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp thỏa thuận với nhau về mức độ thiệt hại và mức bồi thường. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được với nhau thì đề nghị Ủy ban nhân dân xã giải quyết. Ủy ban nhân dân xã thành lập Tổ công tác (bao gồm: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phụ trách kinh tế, cán bộ thống kê, cán bộ nông nghiệp và các thành phần khác theo điều kiện cụ thể của từng địa phương) xác định mức độ thiệt hại làm căn cứ để hai bên thỏa thuận mức bồi thường. Nếu một bên hoặc cả hai bên không đồng ý thì đề nghị Ủy ban nhân dân huyện giải quyết. Ủy ban nhân dân huyện thành lập Tổ công tác (bao gồm: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phụ trách kinh tế, cán bộ phòng Nông nghiệp hoặc phòng Kinh tế, cán bộ Chi cục Thống kê, cơ quan chuyên ngành khác của huyện) xác định mức độ thiệt hại làm căn cứ để hai bên thỏa thuận mức bồi thường. Trong trường hợp một bên hoặc cả hai bên không đồng ý thì sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế”.
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
...
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn cụ thể các loại thiên tai, dịch bệnh được bảo hiểm theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định này.
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 47/2011/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 27/09/2018)
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư 47/2011/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 23/08/2012 (VB hết hiệu lực: 27/09/2018)
Điểm này được hướng dẫn bởi các Điều 4, 5, 6 Thông tư 47/2011/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 27/09/2018)
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2013;
...
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
...
Điều 4. Quy định các tiêu chí về quy mô, quy trình sản xuất đối với cây lúa nước
...
Điều 5. Quy định các tiêu chí về quy mô, quy trình sản xuất đối với chăn nuôi
...
Điều 6. Quy định các tiêu chí về quy mô, quy trình sản xuất đối với thủy sản nuôi (cá tra, tôm sú, tôm thẻ chân trắng).
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
...
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
...
c) Ban hành các tiêu chí về quy mô trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư 47/2011/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi các Khoản 3, 4, 5, 6 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 43/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 23/08/2012 (VB hết hiệu lực: 27/09/2018)
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2013;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 47/2011/TT-BNNPTNT),
...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2011/TT-BNNPTNT như sau:
...
3. Sửa đổi Khoản 1 Điều 5 như sau:
...
4. Thêm cụm từ “hoặc Quy trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt” tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 4 Điều 5.
...
5. Sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 6 như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 6 như sau:
...
Điều 2.
1. Bãi bỏ cụm từ “diện tích vùng đất canh tác tối thiểu từ 5 ha trở lên” tại Điểm a Khoản 1 Điều 4.
2. Bãi bỏ Điểm c Khoản 2, Điểm c Khoản 3, Điểm c Khoản 4 Điều 5.
3. Bãi bỏ cụm từ “mỗi xã lựa chọn vùng nuôi” tại Điểm a Khoản 1 Điều 6.
4. Bãi bỏ Điểm b Khoản 1 Điều 6.
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
...
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
...
c) Ban hành các tiêu chí về quy mô trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
Điểm này được hướng dẫn bởi các Điều 4, 5, 6 Thông tư 47/2011/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 27/09/2018)
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư 47/2011/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi các Khoản 3, 4, 5, 6 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 43/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 23/08/2012 (VB hết hiệu lực: 27/09/2018)
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 như sau:
...
Điều 3. Điều kiện triển khai thí điểm
Doanh nghiệp bảo hiểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 8 Điều 1 Quyết định 315 thì được triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp. Cụ thể:
1. Được cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ. Trong đó, Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) hoặc Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) có kinh nghiệm triển khai bảo hiểm nông nghiệp;
2. Đáp ứng biên khả năng thanh toán theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
3. Có hệ thống chi nhánh, sở giao dịch, hội sở, công ty thành viên hạch toán phụ thuộc (được gọi là chi nhánh), văn phòng đại diện tại địa bàn triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp;
4. Có phương án bố trí đội ngũ nhân viên làm bảo hiểm nông nghiệp.
Xem nội dung VBĐiều 1. Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 – 2013 với các nội dung sau:
...
8. Điều kiện triển khai thí điểm của các doanh nghiệp bảo hiểm
Các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ.
b) Đáp ứng khả năng thanh toán theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm.
c) Có hệ thống công ty, chi nhánh, văn phòng giao dịch tại địa bàn triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
d) Có đội ngũ nhân viên làm bảo hiểm nông nghiệp.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 như sau:
...
Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. Hồ sơ, thủ tục đăng ký, quyết định doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 4. Hồ sơ, thủ tục đăng ký triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
Hồ sơ đăng ký triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ Tài chính gồm:
1. Văn bản đề nghị được triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư này.
3. Phương án kinh doanh trong 3 năm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp, trong đó nêu rõ:
a) Các sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai, kèm theo quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, quy trình khai thác, giám định, bồi thường; quy trình kiểm soát nội bộ; quy trình quản lý rủi ro, quản lý chương trình tái bảo hiểm; công thức, phương pháp và giải trình cơ sở tính phí, dự phòng nghiệp vụ của sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai; xác định cụ thể mức trách nhiệm bảo hiểm, bồi thường bảo hiểm đối với sản phẩm bảo hiểm;
b) Các tài liệu có liên quan bao gồm: mẫu giấy yêu cầu bảo hiểm, tài liệu giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, tài liệu minh họa bán hàng, các mẫu hợp đồng bảo hiểm kê khai và ký vào khi mua bảo hiểm. Các tài liệu này là một bộ phận của hợp đồng bảo hiểm;
c) Địa bàn dự kiến triển khai thí điểm, trong đó giải trình cụ thể về mạng lưới khai thác dự kiến triển khai: hệ thống chi nhánh, sở giao dịch, hội sở, công ty thành viên hạch toán phụ thuộc (được gọi là chi nhánh), văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, kênh phân phối, nhân sự đáp ứng yêu cầu triển khai bảo hiểm tới cấp xã tại địa bàn đăng ký triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp;
d) Dự kiến doanh thu, chi phí của sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai đối với đối tượng được bảo hiểm.
4. Chương trình tái bảo hiểm theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Quyết định doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này của doanh nghiệp bảo hiểm, Bộ Tài chính có văn bản trả lời về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp bảo hiểm. Trong trường hợp chấp thuận, Bộ Tài chính ban hành Quyết định phê chuẩn doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời thông báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi dự kiến triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp về doanh nghiệp bảo hiểm và các sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai thí điểm tại địa bàn. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính có văn bản nêu rõ lý do.
Điều 6. Công bố thông tin hoạt động thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
1. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm phải đăng báo hàng ngày của báo trung ương và báo địa phương nơi doanh nghiệp triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trong 5 số báo liên tiếp về những nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các nội dung công bố thông tin bao gồm:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, trụ sở chi nhánh, sở giao dịch, hội sở, công ty thành viên hạch toán phụ thuộc (được gọi là chi nhánh), văn phòng đại diện tại địa bàn dự kiến triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp;
b) Địa bàn triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp, đối tượng được bảo hiểm, các sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai;
c) Họ tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
d) Hệ thống phân phối sản phẩm của doanh nghiệp bảo hiểm.
Điều 7. Các trường hợp thay đổi phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính
1. Khi thay đổi địa bàn đăng ký triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp, doanh nghiệp bảo hiểm phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
a) Hồ sơ đề nghị thay đổi gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ Tài chính gồm:
- Văn bản đề nghị thay đổi địa bàn đăng ký triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp;
- Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ doanh nghiệp bảo hiểm về việc thay đổi địa bàn đăng ký triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp;
- Văn bản giải trình cụ thể về mạng lưới khai thác dự kiến triển khai: hệ thống chi nhánh, sở giao dịch, hội sở, công ty thành viên hạch toán phụ thuộc (được gọi là chi nhánh), văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, kênh phân phối, nhân sự đáp ứng yêu cầu triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp tới cấp xã tại địa bàn đăng ký triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 7 Thông tư này của doanh nghiệp bảo hiểm, Bộ Tài chính có văn bản trả lời về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp bảo hiểm. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính có văn bản nêu rõ lý do.
2. Khi thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp (bao gồm đối tượng bảo hiểm), doanh nghiệp bảo hiểm phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
a) Hồ sơ đề nghị thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ Tài chính gồm các tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
b) Thời hạn xem xét hồ sơ đề nghị thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 8 Thông tư này.
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
...
d) Quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ.
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 như sau:
...
Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 2. Khai thác bảo hiểm, tái bảo hiểm
Điều 8. Phê chuẩn quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 9. Hệ thống phân phối bảo hiểm và đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 10. Hoa hồng bảo hiểm
...
Điều 11. Giao kết hợp đồng bảo hiểm
...
Điều 12. Hoạt động tái bảo hiểm
...
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
...
b) Phê chuẩn quy tắc, biểu phí bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm.
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương II Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 như sau:
...
Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 3. Chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, tái bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
Điều 13. Nguyên tắc triển khai thí điểm
Doanh nghiệp bảo hiểm, Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo nguyên tắc không vì mục tiêu lợi nhuận.
Điều 14. Hạch toán doanh thu, chi phí
1. Chi phí
a) Đối với chi bán hàng, chi quản lý, chi hoa hồng bảo hiểm; chi hỗ trợ, chi thù lao cho các cấp chính quyền địa phương để triển khai bảo hiểm nông nghiệp, doanh nghiệp bảo hiểm được phép sử dụng không quá 35% doanh thu phí bảo hiểm nông nghiệp (bao gồm cả phí bảo hiểm được Nhà nước hỗ trợ và phí bảo hiểm bên mua bảo hiểm phải nộp).
b) Đối với dự phòng nghiệp vụ: Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trích lập dự phòng phí bảo hiểm, dự phòng bồi thường, dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất theo quy định của pháp luật hiện hành.
Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất được trích lập tối thiểu 10% phí bảo hiểm nông nghiệp thực giữ lại. Phần phí bảo hiểm giữ lại trong năm sau khi đã trừ đi các khoản chi phí theo quy định, được dùng để bổ sung vào dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất.
Việc sử dụng dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính khi kết thúc giai đoạn thực hiện thí điểm.
2. Hạch toán doanh thu, chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm hạch toán tách biệt doanh thu, chi phí từ hoạt động thí điểm bảo hiểm nông nghiệp với các hoạt động khác và hoạt động bảo hiểm nông nghiệp (nếu có) mà doanh nghiệp bảo hiểm đang triển khai.
Đến ngày 31/12/2013, căn cứ vào kết quả hoạt động triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp, trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam bị lỗ với mức vượt quá 10% vốn chủ sở hữu từ hoạt động kinh doanh thí điểm bảo hiểm nông nghiệp, Bộ Tài chính có cơ chế hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, hỗ trợ.
3. Các quy định khác về doanh thu, chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 15. Chế độ báo cáo
1. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện lập và gửi cho Bộ Tài chính các báo cáo nghiệp vụ theo quý và năm và kèm theo bản điện tử theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, 4, 5, 6, 7, 8 kèm theo Thông tư này.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện lập và gửi cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố các báo cáo liên quan đến kết quả hoạt động thí điểm bảo hiểm nông nghiệp tại địa bàn triển khai thí điểm theo quý và năm và kèm theo bản điện tử theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, 4, 5, 6, 7 kèm theo Thông tư này.
3. Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo sau:
a) Báo cáo doanh thu tái bảo hiểm quý, năm theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo bồi thường tái bảo hiểm quý, năm theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn nộp báo cáo:
a) Báo cáo quý: doanh nghiệp bảo hiểm, Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam lập và gửi Bộ Tài chính chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
b) Báo cáo năm: doanh nghiệp bảo hiểm, Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam lập và gửi Bộ Tài chính chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
5. Ngoài các báo cáo nghiệp vụ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Bộ Tài chính có thể yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam báo cáo bổ sung về tình hình hoạt động, tình hình tài chính của doanh nghiệp để phục vụ cho công tác thống kê và đánh giá tình hình triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
6. Doanh nghiệp bảo hiểm, Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo của mình.
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
...
c) Hướng dẫn cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp và thực hiện hỗ trợ (nếu có) theo thẩm quyền.
Điểm này được hướng dẫn bởi Thông tư 101/2012/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/08/2012 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định một số vấn đề về tài chính đối với các doanh nghiệp bảo hiếm, doanh nghiệp tái bảo hiếm được lựa chọn triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 (Quyết định 315/QĐ-TTg),
Chương 1.QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương 2.QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Hóa đơn thu phí bảo hiểm nông nghiệp của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 4. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 5. Chi quản lý và chi bán hàng đối với hoạt động triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp của doanh nghiệp tái bảo hiểm
...
Điều 6. Nguyên tắc đồng bảo hiểm
...
Điều 7. Hạch toán doanh thu, chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm tham gia đồng bảo hiểm
...
Điều 8. Xử lý lỗ hàng năm đối với hoạt động thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
...
Chương 3.TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu lực thi hành
...
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
...
c) Hướng dẫn cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp và thực hiện hỗ trợ (nếu có) theo thẩm quyền.
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư 121/2011/TT-BTC và Thông tư 101/2012/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 96/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 23/07/2013 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Căn cứ Quyết định số 315/QÐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013; Quyết định số 358/QÐ-TTg ngày 27/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 315/QÐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 121/2011/TT-BTC ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 315/QÐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 121/2011/TT-BTC) và Thông tư số 101/2012/TT-BTC ngày 20/6/2012 quy định một số vấn đề về tài chính đối với các doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định số 315/QÐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 101/2012/TT-BTC).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, Khoản 1, Điều 14 Thông tư số 121/2011/TT-BTC như sau:
“a. Đối với chi bán hàng, chi quản lý, chi hoa hồng bảo hiểm, chi hỗ trợ, chi thù lao cho các cấp chính quyền địa phương để triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp, doanh nghiệp bảo hiểm được phép sử dụng không quá 35% doanh thu phí bảo hiểm cây lúa và bảo hiểm vật nuôi (bao gồm cả phí bảo hiểm được Nhà nước hỗ trợ và phí bảo hiểm bên mua bảo hiểm phải nộp); đối với bảo hiểm thủy sản, doanh nghiệp bảo hiểm được phép sử dụng không quá 25% doanh thu phí bảo hiểm thủy sản (bao gồm cả phí bảo hiểm được Nhà nước hỗ trợ và phí bảo hiểm bên mua bảo hiểm phải nộp).”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư số 101/2012/TT-BTC như sau:
“Điều 4. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm:
1. Đối với chi bán hàng, chi quản lý, chi hoa hồng bảo hiểm, chi hỗ trợ, chi thù lao để triển khai thí điểm bảo hiểm cây lúa và bảo hiểm vật nuôi, doanh nghiệp bảo hiểm được phép sử dụng không quá 35% doanh thu phí bảo hiểm cây lúa, bảo hiểm vật nuôi như sau:
Chi hoa hồng bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm, chi hỗ trợ, chi thù lao đối với hoạt động triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp: Doanh nghiệp bảo hiểm được phép chi hoa hồng bảo hiểm, chi hỗ trợ, chi thù lao đối với hoạt động triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp không quá 20% doanh thu phí bảo hiểm cây lúa, bảo hiểm vật nuôi.
Trong đó, doanh nghiệp bảo hiểm được phép chi hỗ trợ, chi thù lao cho các đối tượng sau:
- Chi hỗ trợ cho các hoạt động của Ban chỉ đạo các cấp nơi thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp: Hội họp, tuyên truyền, tập huấn cho các hộ nông dân.
- Chi thù lao cho các cán bộ trực tiếp tham gia triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp: mức chi thù lao theo công lao đóng góp và kết quả thu phí bảo hiểm.
Mức chi hỗ trợ, chi thù lao cụ thể cho các hoạt động và các cán bộ tham gia: doanh nghiệp bảo hiểm xin ý kiến Trưởng ban chỉ đạo về bảo hiểm nông nghiệp tại các tỉnh, thành phố theo Quyết định 315/QĐ-TTg để quyết định phù hợp thực tế ở địa phương.
2. Đối với chi bán hàng, chi quản lý, chi hoa hồng bảo hiểm, chi hỗ trợ, chi thù lao để triển khai thí điểm bảo hiểm thủy sản, doanh nghiệp bảo hiểm được phép sử dụng không quá 25% doanh thu phí bảo hiểm thủy sản.
Doanh nghiệp bảo hiểm căn cứ vào hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này để điều chỉnh mức chi cho phù hợp với bảo hiểm thủy sản.
3. Chi bán hàng, chi quản lý đối với hoạt động triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp của doanh nghiệp bảo hiểm: Doanh nghiệp bảo hiểm được chi, hạch toán phân bổ vào chi phí quản lý của hoạt động triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp và được quyết toán đảm bảo không vượt quá tỷ lệ 15% doanh thu phí bảo hiểm nông nghiệp”.
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
...
c) Hướng dẫn cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp và thực hiện hỗ trợ (nếu có) theo thẩm quyền.
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương II Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Điểm này được hướng dẫn bởi Thông tư 101/2012/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/08/2012 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư 121/2011/TT-BTC và Thông tư 101/2012/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 96/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 23/07/2013 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 4, Mục 5 Chương II Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 như sau:
...
Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 4. Hỗ trợ, chi thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
Điều 16. Mức hỗ trợ của Nhà nước, đối tượng được hỗ trợ, nguồn kinh phí và cơ chế hỗ trợ
...
Điều 17. Chi hoạt động thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 18. Thời gian thực hiện
...
Điều 19. Phương thức hỗ trợ
...
Điều 20. Hồ sơ, trình tự và thủ tục chi
...
Mục 5. Quy trình lập dự toán, thực hiện dự toán, quyết toán kinh phí thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
Điều 21. Lập dự toán ngân sách
...
Điều 22. Chấp hành dự toán và quyết toán
...
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
...
đ) Cấp kinh phí hỗ trợ thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chính sách hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
Điểm này được hướng dẫn bởi Thông tư 57/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 28/06/2013 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 121/2011/TT-BTC ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định 315/QĐ-TTG ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư 121/2011/TT-BTC như sau
1. Sửa đổi Điểm b, Khoản 1 Điều 16 như sau:
“b) Hỗ trợ 90% phí bảo hiểm cho hộ nông dân, cá nhân cận nghèo sản xuất nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp”.
2. Bổ sung Khoản 4 vào Điều 16 như sau:
“4. Các hộ nông dân, cá nhân, tổ chức sản xuất nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm đối với vật nuôi theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011- 2013 và Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 27/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg thì vẫn được hưởng cơ chế, chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh và Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
Căn cứ mức bồi thường bảo hiểm thực tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc địa bàn triển khai thí điểm quyết định cụ thể mức hỗ trợ trực tiếp cho các hộ nông dân, cá nhân, tổ chức sản xuất nông nghiệp bảo đảm tổng mức bồi thường bảo hiểm và mức hỗ trợ trực tiếp đối với trường hợp vật nuôi bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra theo nguyên tắc không vượt quá giá trị kinh tế của vật nuôi tại thời điểm vật nuôi bị thiệt hại”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 6 năm 2013. Các hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực từ ngày 27/02/2013 được hưởng cơ chế hỗ trợ theo quy định của Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết ./.
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
...
đ) Cấp kinh phí hỗ trợ thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chính sách hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 4, Mục 5 Chương II Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Điểm này được hướng dẫn bởi Thông tư 57/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 28/06/2013 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 như sau:
...
Chương III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CÓ LIÊN QUAN, DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN TÁI BẢO HIỂM QUỐC GIA VIỆT NAM
Điều 23. Bộ Tài chính có trách nhiệm
...
Điều 24. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
...
Điều 25. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
...
Điều 26. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại địa bàn triển khai thí điểm có trách nhiệm
...
Điều 27. Doanh nghiệp bảo hiểm tham gia triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm
...
Điều 28. Tổng Công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam có trách nhiệm
...
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Quyết định các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này.
b) Phê chuẩn quy tắc, biểu phí bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Hướng dẫn cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp và thực hiện hỗ trợ (nếu có) theo thẩm quyền.
d) Quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ.
đ) Cấp kinh phí hỗ trợ thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chính sách hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
e) Thực hiện kiểm tra, giám sát viêc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định này.
g) Hàng năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp. Tổng kết, đánh giá kết thúc giai đoạn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ vào đầu quý 4 năm 2013.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn cụ thể các loại thiên tai, dịch bệnh được bảo hiểm theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định này.
b) Phối hợp với Bộ Tài chính: quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Ban hành các tiêu chí về quy mô trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
d) Ban hành các tiêu chuẩn trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
đ) Hàng quý báo cáo đánh giá tình hình thực hiện theo phạm vi trách nhiệm của Bộ và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thành lập Ban Chỉ đạo về bảo hiểm nông nghiệp tại địa phương do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm Trưởng ban.
b) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp; cấp kinh phí hỗ trợ (từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương); kiểm tra, giám sát việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp tại địa bàn.
c) Phối hợp với Bộ Tài chính: quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
d) Hàng quý báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm:
a) Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tại địa bàn được hỗ trợ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mở rộng kênh phân phối, hệ thống giao dịch, phục vụ tốt đối tượng được hỗ trợ tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo đúng quy định.
c) Hàng quý báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
5. Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm nhận tái bảo hiểm nông nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 như sau:
...
Chương III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CÓ LIÊN QUAN, DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN TÁI BẢO HIỂM QUỐC GIA VIỆT NAM
Điều 23. Bộ Tài chính có trách nhiệm
...
Điều 24. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
...
Điều 25. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
...
Điều 26. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại địa bàn triển khai thí điểm có trách nhiệm
...
Điều 27. Doanh nghiệp bảo hiểm tham gia triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm
...
Điều 28. Tổng Công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam có trách nhiệm
...
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Quyết định các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này.
b) Phê chuẩn quy tắc, biểu phí bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Hướng dẫn cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp và thực hiện hỗ trợ (nếu có) theo thẩm quyền.
d) Quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ.
đ) Cấp kinh phí hỗ trợ thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chính sách hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
e) Thực hiện kiểm tra, giám sát viêc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định này.
g) Hàng năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp. Tổng kết, đánh giá kết thúc giai đoạn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ vào đầu quý 4 năm 2013.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn cụ thể các loại thiên tai, dịch bệnh được bảo hiểm theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định này.
b) Phối hợp với Bộ Tài chính: quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Ban hành các tiêu chí về quy mô trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
d) Ban hành các tiêu chuẩn trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
đ) Hàng quý báo cáo đánh giá tình hình thực hiện theo phạm vi trách nhiệm của Bộ và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thành lập Ban Chỉ đạo về bảo hiểm nông nghiệp tại địa phương do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm Trưởng ban.
b) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp; cấp kinh phí hỗ trợ (từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương); kiểm tra, giám sát việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp tại địa bàn.
c) Phối hợp với Bộ Tài chính: quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
d) Hàng quý báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm:
a) Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tại địa bàn được hỗ trợ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mở rộng kênh phân phối, hệ thống giao dịch, phục vụ tốt đối tượng được hỗ trợ tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo đúng quy định.
c) Hàng quý báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
5. Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm nhận tái bảo hiểm nông nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 như sau:
...
Chương III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CÓ LIÊN QUAN, DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN TÁI BẢO HIỂM QUỐC GIA VIỆT NAM
Điều 23. Bộ Tài chính có trách nhiệm
...
Điều 24. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
...
Điều 25. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
...
Điều 26. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại địa bàn triển khai thí điểm có trách nhiệm
...
Điều 27. Doanh nghiệp bảo hiểm tham gia triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm
...
Điều 28. Tổng Công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam có trách nhiệm
...
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Quyết định các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này.
b) Phê chuẩn quy tắc, biểu phí bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Hướng dẫn cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp và thực hiện hỗ trợ (nếu có) theo thẩm quyền.
d) Quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ.
đ) Cấp kinh phí hỗ trợ thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chính sách hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
e) Thực hiện kiểm tra, giám sát viêc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định này.
g) Hàng năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp. Tổng kết, đánh giá kết thúc giai đoạn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ vào đầu quý 4 năm 2013.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn cụ thể các loại thiên tai, dịch bệnh được bảo hiểm theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định này.
b) Phối hợp với Bộ Tài chính: quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Ban hành các tiêu chí về quy mô trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
d) Ban hành các tiêu chuẩn trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
đ) Hàng quý báo cáo đánh giá tình hình thực hiện theo phạm vi trách nhiệm của Bộ và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thành lập Ban Chỉ đạo về bảo hiểm nông nghiệp tại địa phương do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm Trưởng ban.
b) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp; cấp kinh phí hỗ trợ (từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương); kiểm tra, giám sát việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp tại địa bàn.
c) Phối hợp với Bộ Tài chính: quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
d) Hàng quý báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm:
a) Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tại địa bàn được hỗ trợ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mở rộng kênh phân phối, hệ thống giao dịch, phục vụ tốt đối tượng được hỗ trợ tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo đúng quy định.
c) Hàng quý báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
5. Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm nhận tái bảo hiểm nông nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 như sau:
...
Chương III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CÓ LIÊN QUAN, DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN TÁI BẢO HIỂM QUỐC GIA VIỆT NAM
Điều 23. Bộ Tài chính có trách nhiệm
...
Điều 24. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
...
Điều 25. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
...
Điều 26. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại địa bàn triển khai thí điểm có trách nhiệm
...
Điều 27. Doanh nghiệp bảo hiểm tham gia triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm
...
Điều 28. Tổng Công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam có trách nhiệm
...
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Quyết định các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này.
b) Phê chuẩn quy tắc, biểu phí bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Hướng dẫn cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp và thực hiện hỗ trợ (nếu có) theo thẩm quyền.
d) Quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ.
đ) Cấp kinh phí hỗ trợ thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chính sách hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
e) Thực hiện kiểm tra, giám sát viêc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định này.
g) Hàng năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp. Tổng kết, đánh giá kết thúc giai đoạn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ vào đầu quý 4 năm 2013.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn cụ thể các loại thiên tai, dịch bệnh được bảo hiểm theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định này.
b) Phối hợp với Bộ Tài chính: quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Ban hành các tiêu chí về quy mô trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
d) Ban hành các tiêu chuẩn trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
đ) Hàng quý báo cáo đánh giá tình hình thực hiện theo phạm vi trách nhiệm của Bộ và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thành lập Ban Chỉ đạo về bảo hiểm nông nghiệp tại địa phương do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm Trưởng ban.
b) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp; cấp kinh phí hỗ trợ (từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương); kiểm tra, giám sát việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp tại địa bàn.
c) Phối hợp với Bộ Tài chính: quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
d) Hàng quý báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm:
a) Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tại địa bàn được hỗ trợ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mở rộng kênh phân phối, hệ thống giao dịch, phục vụ tốt đối tượng được hỗ trợ tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo đúng quy định.
c) Hàng quý báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
5. Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm nhận tái bảo hiểm nông nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 như sau:
...
Chương III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CÓ LIÊN QUAN, DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN TÁI BẢO HIỂM QUỐC GIA VIỆT NAM
Điều 23. Bộ Tài chính có trách nhiệm
...
Điều 24. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
...
Điều 25. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
...
Điều 26. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại địa bàn triển khai thí điểm có trách nhiệm
...
Điều 27. Doanh nghiệp bảo hiểm tham gia triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm
...
Điều 28. Tổng Công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam có trách nhiệm
...
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Quyết định các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này.
b) Phê chuẩn quy tắc, biểu phí bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Hướng dẫn cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp và thực hiện hỗ trợ (nếu có) theo thẩm quyền.
d) Quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ.
đ) Cấp kinh phí hỗ trợ thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chính sách hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
e) Thực hiện kiểm tra, giám sát viêc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định này.
g) Hàng năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp. Tổng kết, đánh giá kết thúc giai đoạn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ vào đầu quý 4 năm 2013.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn cụ thể các loại thiên tai, dịch bệnh được bảo hiểm theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định này.
b) Phối hợp với Bộ Tài chính: quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Ban hành các tiêu chí về quy mô trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
d) Ban hành các tiêu chuẩn trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
đ) Hàng quý báo cáo đánh giá tình hình thực hiện theo phạm vi trách nhiệm của Bộ và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thành lập Ban Chỉ đạo về bảo hiểm nông nghiệp tại địa phương do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm Trưởng ban.
b) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp; cấp kinh phí hỗ trợ (từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương); kiểm tra, giám sát việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp tại địa bàn.
c) Phối hợp với Bộ Tài chính: quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
d) Hàng quý báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm:
a) Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tại địa bàn được hỗ trợ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mở rộng kênh phân phối, hệ thống giao dịch, phục vụ tốt đối tượng được hỗ trợ tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo đúng quy định.
c) Hàng quý báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
5. Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm nhận tái bảo hiểm nông nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 như sau:
...
Chương III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CÓ LIÊN QUAN, DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN TÁI BẢO HIỂM QUỐC GIA VIỆT NAM
Điều 23. Bộ Tài chính có trách nhiệm
...
Điều 24. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
...
Điều 25. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
...
Điều 26. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại địa bàn triển khai thí điểm có trách nhiệm
...
Điều 27. Doanh nghiệp bảo hiểm tham gia triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm
...
Điều 28. Tổng Công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam có trách nhiệm
...
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Quyết định các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này.
b) Phê chuẩn quy tắc, biểu phí bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Hướng dẫn cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp và thực hiện hỗ trợ (nếu có) theo thẩm quyền.
d) Quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ.
đ) Cấp kinh phí hỗ trợ thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chính sách hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
e) Thực hiện kiểm tra, giám sát viêc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định này.
g) Hàng năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp. Tổng kết, đánh giá kết thúc giai đoạn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ vào đầu quý 4 năm 2013.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn cụ thể các loại thiên tai, dịch bệnh được bảo hiểm theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định này.
b) Phối hợp với Bộ Tài chính: quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Ban hành các tiêu chí về quy mô trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
d) Ban hành các tiêu chuẩn trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
đ) Hàng quý báo cáo đánh giá tình hình thực hiện theo phạm vi trách nhiệm của Bộ và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thành lập Ban Chỉ đạo về bảo hiểm nông nghiệp tại địa phương do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm Trưởng ban.
b) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp; cấp kinh phí hỗ trợ (từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương); kiểm tra, giám sát việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp tại địa bàn.
c) Phối hợp với Bộ Tài chính: quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
d) Hàng quý báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm:
a) Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tại địa bàn được hỗ trợ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mở rộng kênh phân phối, hệ thống giao dịch, phục vụ tốt đối tượng được hỗ trợ tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo đúng quy định.
c) Hàng quý báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
5. Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm nhận tái bảo hiểm nông nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 như sau:
...
Chương III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CÓ LIÊN QUAN, DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN TÁI BẢO HIỂM QUỐC GIA VIỆT NAM
Điều 23. Bộ Tài chính có trách nhiệm
...
Điều 24. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
...
Điều 25. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
...
Điều 26. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại địa bàn triển khai thí điểm có trách nhiệm
...
Điều 27. Doanh nghiệp bảo hiểm tham gia triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm
...
Điều 28. Tổng Công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam có trách nhiệm
...
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Quyết định các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này.
b) Phê chuẩn quy tắc, biểu phí bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Hướng dẫn cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp và thực hiện hỗ trợ (nếu có) theo thẩm quyền.
d) Quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ.
đ) Cấp kinh phí hỗ trợ thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chính sách hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
e) Thực hiện kiểm tra, giám sát viêc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định này.
g) Hàng năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp. Tổng kết, đánh giá kết thúc giai đoạn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ vào đầu quý 4 năm 2013.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn cụ thể các loại thiên tai, dịch bệnh được bảo hiểm theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định này.
b) Phối hợp với Bộ Tài chính: quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Ban hành các tiêu chí về quy mô trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
d) Ban hành các tiêu chuẩn trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
đ) Hàng quý báo cáo đánh giá tình hình thực hiện theo phạm vi trách nhiệm của Bộ và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thành lập Ban Chỉ đạo về bảo hiểm nông nghiệp tại địa phương do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm Trưởng ban.
b) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp; cấp kinh phí hỗ trợ (từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương); kiểm tra, giám sát việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp tại địa bàn.
c) Phối hợp với Bộ Tài chính: quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
d) Hàng quý báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm:
a) Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tại địa bàn được hỗ trợ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mở rộng kênh phân phối, hệ thống giao dịch, phục vụ tốt đối tượng được hỗ trợ tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo đúng quy định.
c) Hàng quý báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
5. Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm nhận tái bảo hiểm nông nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 như sau:
...
Chương III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CÓ LIÊN QUAN, DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN TÁI BẢO HIỂM QUỐC GIA VIỆT NAM
Điều 23. Bộ Tài chính có trách nhiệm
...
Điều 24. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
...
Điều 25. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
...
Điều 26. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại địa bàn triển khai thí điểm có trách nhiệm
...
Điều 27. Doanh nghiệp bảo hiểm tham gia triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm
...
Điều 28. Tổng Công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam có trách nhiệm
...
Xem nội dung VBĐiều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Quyết định các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này.
b) Phê chuẩn quy tắc, biểu phí bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Hướng dẫn cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp và thực hiện hỗ trợ (nếu có) theo thẩm quyền.
d) Quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ.
đ) Cấp kinh phí hỗ trợ thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chính sách hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
e) Thực hiện kiểm tra, giám sát viêc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định này.
g) Hàng năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp. Tổng kết, đánh giá kết thúc giai đoạn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ vào đầu quý 4 năm 2013.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn cụ thể các loại thiên tai, dịch bệnh được bảo hiểm theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định này.
b) Phối hợp với Bộ Tài chính: quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Ban hành các tiêu chí về quy mô trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
d) Ban hành các tiêu chuẩn trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
đ) Hàng quý báo cáo đánh giá tình hình thực hiện theo phạm vi trách nhiệm của Bộ và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thành lập Ban Chỉ đạo về bảo hiểm nông nghiệp tại địa phương do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm Trưởng ban.
b) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp; cấp kinh phí hỗ trợ (từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương); kiểm tra, giám sát việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp tại địa bàn.
c) Phối hợp với Bộ Tài chính: quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
d) Hàng quý báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm:
a) Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tại địa bàn được hỗ trợ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mở rộng kênh phân phối, hệ thống giao dịch, phục vụ tốt đối tượng được hỗ trợ tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo đúng quy định.
c) Hàng quý báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
5. Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm nhận tái bảo hiểm nông nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 121/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 (VB hết hiệu lực: 02/06/2020)