145302

Quyết định 2510/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch tiếp tục thực hiện Nghị quyết 57/NQ-CP giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An

145302
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 2510/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch tiếp tục thực hiện Nghị quyết 57/NQ-CP giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu: 2510/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Nguyễn Xuân Đường
Ngày ban hành: 09/07/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2510/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
Người ký: Nguyễn Xuân Đường
Ngày ban hành: 09/07/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2510/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 09 tháng 7 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57/NQ-CP NGÀY 01/12/2009 CỦA CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11-NQ/TW NGÀY 27/4/2007 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ CÔNG TÁC PHỤ NỮ THỜI KỲ ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 01/12/2009 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27/4/2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;

Căn cứ Chương trình hành động số 16/CTr-TU ngày 04/02/2008 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị khóa X về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;

Căn cứ Chỉ thị số 07/CT/TU ngày 18/4/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với công tác bình đẳng giới;

Căn cứ Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2012;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 892/TTr.LĐTBXH ngày 31/5/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 01/12/2009 của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27/4/2007 của Bộ chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đường

 

KẾ HOẠCH

TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57/NQ-CP NGÀY 01/12/2009 CỦA CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11-NQ/TW NGÀY 27/4/2007 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ CÔNG TÁC PHỤ NỮ THỜI KỲ ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số: 2510/QĐ.UBND ngày 09/7/2012 của UBND tỉnh Nghệ An)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Phát huy vai trò, tiềm năng của phụ nữ tỉnh Nghệ An trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa; nâng cao địa vị phụ nữ, thực hiện bình đẳng giới trên mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. Khơi dậy và phát huy mọi nguồn lực xã hội nhằm tạo tiền đề để thực hiện bình đẳng giới một cách toàn diện và bền vững.

2. Quan tâm cải thiện điều kiện học tập, làm việc, sinh hoạt về vật chất và tinh thần cho phụ nữ; tạo điều kiện và thu hút phụ nữ tham gia phát triển sản xuất, được học tập và tham gia các hoạt động xã hội khác; thực hiện đầy đủ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ trong mỗi gia đình, cơ quan, đơn vị, cộng đồng để phụ nữ thực hiện tốt vai trò người công dân, người lao động, người mẹ, người thầy đầu tiên trong gia đình.

3. Tăng cường công tác truyền thông các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Pháp luật của Nhà nước có liên quan đến phụ nữ nhằm thay đổi căn bản và sâu sắc nhận thức về giới, ý thức trách nhiệm thực hiện bình đẳng giới là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội và từng gia đình; coi trọng công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng để tạo nguồn, góp phần nâng tỷ lệ cán bộ nữ trong đội ngũ cán bộ lãnh đạo các cấp, các ngành, các lĩnh vực tương xứng với tiềm năng và vai trò của phụ nữ.

4. Xây dựng ý thức, hành động tôn trọng và quan tâm đến sự phát triển của phụ nữ trong toàn xã hội và trước hết trong các tổ chức Đảng, cơ quan nhà nước, đoàn thể, nhà trường, lực lượng vũ trang, công sở, nơi sinh hoạt văn hóa và nơi công cộng.

B. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2020

I. MỤC TIÊU

Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và hiệu quả quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước ở tỉnh và địa phương đối với công tác phụ nữ, thực hiện bình đẳng giới nhằm phấn đấu đến năm 2020 phụ nữ được nâng cao trình độ về mọi mặt, có trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế; có việc làm, được cải thiện rõ rệt về đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần; tham gia ngày càng nhiều hơn vào công việc xã hội, bình đẳng trên mọi lĩnh vực; đóng góp ngày càng lớn hơn cho xã hội và gia đình. Phấn đấu để Nghệ An là một trong những tỉnh có thành tựu bình đẳng giới tiến bộ của cả nước.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp chính quyền và các tổ chức trong hệ thống chính trị về bình đẳng giới; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với công tác bình đẳng giới và sự phối hợp liên ngành thúc đẩy sự tiến bộ của phụ nữ.

2. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức của toàn xã hội về công tác phụ nữ và bình đẳng giới.

3. Hoàn thiện các chính sách, chương trình, dự án về bình đẳng giới và các giải pháp phù hợp với mục tiêu bình đẳng giới nhằm tạo điều kiện cho sự phát triển của phụ nữ.

3.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung và xây dựng mới các văn bản quy phạm pháp luật liên quan trong các lĩnh vực của đời sống xã hội; xây dựng chính sách khuyến khích phát triển gia đình điển hình gương mẫu theo tiêu chí "gia đình văn hoá”.

3.2. Xây dựng hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới, công cụ theo dõi, đánh giá vấn đề lồng ghép bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.

4. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong mọi lĩnh vực của cuộc sống thông qua tăng cường sự tham gia lãnh đạo và quản lý của phụ nữ; thực hiện nguyên tắc bình đẳng giữa nam và nữ; lồng ghép cơ chế, chính sách cụ thể về độ tuổi trong quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm đối với cán bộ, công chức nữ.

4.1. Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục và đào tạo, học nghề, giải quyết việc làm gắn với xoá đói giảm nghèo, y tế, pháp luật cho phụ nữ và trẻ em gái;

4.2. Xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nữ gắn với sử dụng cán bộ nữ;

4.3. Tham mưu, đề xuất và thực hiện chính sách đặc thù đối với lao động nữ làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới và người dân tộc thiểu số;

4.4. Xây dựng cơ chế đảm bảo thúc đẩy sự tham gia nhiều hơn của phụ nữ vào các quá trình ra quyết định và tăng tỷ lệ nữ ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.

5. Quy định trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước ở cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trong việc bảo đảm cho nữ cán bộ, công chức tham gia quản lý Nhà nước.

5.1. Nghiên cứu, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 19/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tham gia quản lý Nhà nước;

5.2. Xây dựng và ban hành Quy chế về mối quan hệ công tác giữa UBND

các cấp với Hội Liên hiệp phụ nữ cùng cấp;

6. Huy động nguồn lực cho các hoạt động bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ.

7. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế về bình đẳng giới nói chung và sự phát triển của phụ nữ nói riêng.

III. CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan tham mưu, thực hiện các công việc sau

1.1. Tiếp tục xây dựng, kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ ở các cấp, các ngành. Điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện Quy chế hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh cho phù hợp với tình hình hiện nay.

Thời gian thực hiện: Quý III/2012.

1.2. Xây dựng mô hình thí điểm triển khai thực hiện bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn tỉnh. Thời gian thực hiện: Quý III/2012.

1.3. Rà soát, báo cáo UBND tỉnh thực trạng đội ngũ cán bộ làm công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ ở các cấp.

Thời gian thực hiện: Quý IV/2012.

1.4. Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã.

Thời gian thực hiện: Quý IV/2012.

1.5. Tổ chức tập huấn kiến thức về giới, kỹ năng lồng ghép giới cho cán bộ làm công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ các ngành, các cấp. Thời gian thực hiện: Hàng năm.

1.6. Tuyên truyền Nghị quyết số 11 của Bộ Chính trị; Chương trình hành động số 16/Ctr-TU, ngày 04/02/2007 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện nghị quyết số 11 của Bộ chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Chỉ thị, các Nghị quyết của Đảng và các văn bản liên quan đến chế độ, chính sách cho phụ nữ, Luật Bình đẳng giới,…

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

1.7. Xây dựng tài liệu tập huấn, ấn phẩm truyền thông về giới và bình đẳng giới cho cán bộ làm công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn tỉnh.

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

1.8. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý đối với các hành vi vi phạm Luật Bình đẳng giới, các hành vi xâm hại tình dục, ngược đãi trẻ em gái.

Thời gian thực hiện: hàng năm.

1.9. Tăng cường công tác thanh-kiểm tra việc thực hiện Bộ luật Lao động chú trọng đến lồng ghép giới; các chế độ, chính sách cho nữ cán bộ nhân viên và đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở chữa bệnh thuộc tỉnh và cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

1.10. Nghiên cứu, rà soát đề xuất sửa đổi và lồng ghép vấn đề bình đẳng giới vào các chương trình, đề án hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề hiện hành.

Thời gian thực hiện: Năm 2013.

1.11. Xây dựng và triển khai thực hiện đề án nâng cao trình độ học vấn, tay nghề, giải quyết việc làm cho lao động nữ trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu

thị trường lao động và phát huy thế mạnh của phụ nữ.

Thời gian thực hiện: Năm 2013.

1.12. Tạo điều kiện thuận lợi cho phụ nữ trên địa bàn tỉnh được vay vốn của các chương trình tín dụng nhằm phát triển sản xuất, chuyển đổi ngành nghề, tạo việc làm và xóa đói giảm nghèo.

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

1.13. Triển khai thực hiện chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn

2010 - 2020; Chương trình mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2015. Thời gian thực hiện: Hàng năm.

1.14. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về lao động đảm bảo phù hợp với mục tiêu bình đẳng giới.

Thời gian thực hiện: Năm 2013.

2. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện

1.1. Tổ chức khảo sát, đánh giá đội ngũ cán bộ nữ ở các cấp, các lĩnh vực để có hướng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nhất là cán bộ trẻ có triển vọng, cán bộ nữ xuất thân từ công nhân, người dân tộc; quan tâm phát hiện, chọn cử cán bộ nữ tham gia chương trình đào tạo bồi dưỡng ở trong và ngoài nước. Thời gian thực hiện: Hàng năm.

1.2. Hướng dẫn thực hiện chính sách đào tạo nữ cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ nữ công tác ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới là dân tộc thiểu số; hỗ trợ, bồi dưỡng cán bộ nữ đi học trong thời gian đang nuôi con nhỏ, hoặc mang theo con dưới ba mươi sáu tháng tuổi.

Thời gian thực hiện: Quý IV/2012.

1.3. Tham mưu đề xuất và thực hiện chương trình đào tạo cán bộ, công chức nữ tại các cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã nhằm tạo nguồn cán bộ nữ.

Thời gian thực hiện: Năm 2013.

1.4. Tham mưu đề xuất và thực hiện chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ nữ học tập, nâng cao trình độ và chính sách đối với cán bộ nữ đang công tác tại các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn. Thời gian thực hiện: Quý IV/2012.

1.5. Nghiên cứu, ban hành chính sách hỗ trợ để tăng nhanh tỷ lệ phụ nữ được đào tạo sau đại học, đào tạo về lý luận chính trị. Thời gian thực hiện: Năm 2013.

1.6. Tham mưu đề xuất cơ chế và thực hiện các giải pháp nhằm đảm bảo thúc đẩy sự tham gia nhiều hơn của phụ nữ vào các quá trình ra quyết định, tăng tỉ lệ ứng cử nữ đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân. Thời gian thực hiện: Năm 2013.

1.7. Tăng cường công tác kiểm tra, thúc đẩy việc sắp xếp, quy hoạch, bổ nhiệm và giới thiệu nhân sự nữ vào các vị trí cán bộ quản lý, lãnh đạo.

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

3. Sở Tư pháp chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện

Rà soát để kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với mục tiêu bình đẳng giới. Thời gian thực hiện: Hàng năm.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện

4.1. Đưa chỉ số giới và phân tích các chỉ tiêu, số liệu có liên quan đến giới trong quá trình xây dựng kế hoạch và báo cáo tình hình kinh tế-chính trị-xã hội của thành phố, từ đó đưa vào cơ sở dữ liệu hàng năm của tỉnh.

Thời gian thực hiện: Năm 2013.

4.2. Huy động các nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nguồn vốn ODA lồng ghép cho các hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ.

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

5. Sở Y tế chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện

5.1. Nâng cao chất lượng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ, bà mẹ mang thai, trẻ em và trẻ em dưới 6 tuổi.

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

5.2. Tăng cường hệ thống cơ sở khám chữa bệnh đến các khu vực khó khăn, vùng sâu, vùng xa.

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

5.3. Tham mưu đề xuất và thực hiện mô hình cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản-kế hoạch hóa gia đình cho nhóm đối tượng phụ nữ nghèo, phụ nữ tại các khu khu công nghiệp.

Thời gian thực hiện: Năm 2013.

5.4. Đẩy mạnh công tác truyền thông, tư vấn cung cấp kiến thức về sức khỏe sinh sản, an toàn tình dục, phòng chống HIV/AISD,… cho nhóm đối tượng nữ vị thành niên, nữ thanh niên, các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ. Thời gian thực hiện: Hàng năm.

6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện

6.1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về Luật Phòng, chống bạo lực gia đình phù hợp từng nhóm đối tượng dân cư; đồng thời lồng ghép tuyên truyền về vai trò của gia đình đối với sự phát triển toàn diện của từng thành viên trong gia đình để đạt được mục tiêu bình đẳng, tiến bộ và hạnh phúc.

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

6.2. Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phòng chống bạo lực gia đình tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn tiếp theo.

Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch đã đề ra.

6.3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý đối với các hành vi vi phạm Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

6.4. Tham mưu đề xuất các chính sách nhằm phát triển gia đình Việt Nam phù hợp với thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả việc xét công nhận gia đình văn hóa theo tiêu chuẩn quy định của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; đẩy mạnh phong trào xây dựng “Gia đình văn hóa” trên địa bàn tỉnh.

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

7. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện

7.1. Rà soát tài liệu, chương trình giảng dạy ở các cấp học, bậc học để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc loại bỏ thông tin, hình ảnh, kiến thức có định kiến giới. Thời gian thực hiện: Năm 2013.

7.2. Rà soát để kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục và đào tạo đảm bảo phù hợp với mục tiêu bình đẳng giới. Thời gian hoàn thành: Quý IV/2012.

7.3. Nghiên cứu đưa nội dung giáo dục về giới, Luật Bình đẳng giới vào chương trình đào tạo cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giáo dục, giáo viên các cấp học.

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

7.4. Rà soát cơ chế ưu tiên hỗ trợ xóa mù chữ, phổ cập tiểu học và trung học cơ sở để xây dựng đề án, phương án tạo điều kiện tăng tỷ lệ nhập học mầm non, tiểu học của trẻ em gái, đồng thời giảm tỷ lệ mù chữ của phụ nữ và trẻ em gái là người dân tộc thiểu số, người nhập cư, người lao động trong các khu công nghiệp, các xã có điều kiện kinh tế khó khăn.

Thời gian thực hiện: Năm 2013.

7.5. Tham mưu đề xuất đề án phát triển giáo dục thường xuyên, trong đó có cơ chế khuyến khích phụ nữ là người dân tộc thiểu số, phụ nữ sống tại địa bàn khó khăn tham gia.

Thời gian thực hiện: Năm 2013.

7.6. Tham mưu đề xuất các chỉ số đánh giá bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo của tỉnh thông qua việc lồng ghép giới vào các chỉ số giám sát đánh giá kết quả thực hiện công tác của ngành.

Thời gian thực hiện: Năm 2013

8. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện

8.1. Tham mưu đề xuất và thực hiện các chương trình, đề án tạo điều kiện cho cán bộ nữ tiếp cận với nền kỹ thuật công nghệ hiện đại của thế giới.

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

8.2. Tăng cường các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến bình đẳng giới và công tác phụ nữ.

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

8.3. Xây dựng chương trình nghiên cứu về bình đẳng giới trong các lĩnh vực; trước mắt, tập trung nghiên cứu các trở ngại liên quan đến sự phát triển của phụ nữ. Thời gian thực hiện: Năm 2013.

9. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện

9.1. Tổ chức truyền thông, giáo dục về bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực gia đình trên các phương tiện thông tin đại chúng. Thời gian thực hiện: Hàng năm.

9.2. Tham mưu đề xuất và thực hiện chương trình, đề án phổ cập tin học cho cán bộ nữ đang làm việc tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp các cấp thuộc tỉnh quản lý nhằm nâng cao chất lượng công tác, đáp ứng nhu cầu công việc và yêu cầu cải cách hành chính.

Thời gian thực hiện: Quý IV/2012.

10. Cục Thống kê chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện

10.1. Tham mưu đề xuất bộ chỉ số phát triển giới của tỉnh, tiêu chí phân loại giới tính trong hệ thống số liệu thống kê của tỉnh.

Thời gian thực hiện: Năm 2013.

10.2. Hướng dẫn thu thập, tổng hợp số liệu thống kê giới thuộc hệ thống chỉ tiêu tỉnh.

Thời gian thực hiện: Quý III/2013.

11 . Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện: Bố trí ngân sách cho các hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ.

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

12. Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện: Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực gia đình.

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

13. Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện: Tiếp tục xây dựng, kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động các Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ ở các cấp, các ngành.

Thời gian thực hiện: Quý IV/2012.

14. Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện: Tiếp tục thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt 03 đề án “Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn

2010 - 2015”, “Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước giai đoạn 2010 - 2015”, “Giáo dục 5 triệu bà mẹ nuôi, dạy con tốt giai đoạn 2010 - 2015” trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch đã đề ra.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hàng năm, căn cứ vào tình hình thực tế, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan xây dựng chương trình, đề án cụ thể tại đơn vị để triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch đảm bảo chất lượng và tiến độ; phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh để bố trí vào chương trình làm việc của UBND tỉnh những nội dung có liên quan.

2. Chậm nhất vào ngày 5 tháng 12 hàng năm, các Sở, ban, ngành và địa phương báo cáo tiến độ thực hiện công việc được giao về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, các Sở, ban, ngành và địa phương chủ động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản