118624

Quyết định 2379/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

118624
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 2379/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu: 2379/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 20/12/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2379/2010/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 20/12/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2379/2010/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 20 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Tổ trưởng Tổ công các thực hiện Đề án 30,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:

1. Sửa đổi tiết 15.3 khoản 15 điểm II mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và lao động - thương binh, xã hội tại Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về trình tự và thời gian giải quyết của thủ tục cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người có công với cách mạng như sau: “15.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

2. Sửa đổi ý b tiết 2.2 khoản 2 điểm II mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và lao động - thương binh, xã hội tại Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ của thủ tục hưởng tuất vợ chồng liệt sĩ tái giá như sau:

“b) Hồ sơ hưởng tuất vợ hoặc chồng liệt sĩ tái giá:

- Đơn đề nghị hưởng tuất liệt sĩ.

- Biên bản đề nghị của Ủy ban nhân dân xã, phường.

- Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ theo mẫu số 3-LS2 (do Ủy ban nhân dân xã, phường thống nhất với thân nhân liệt sĩ để cấp).

- Biên bản thẩm tra tình hình thân nhân”.

3. Sửa đổi tiết 14.2 khoản 14 điểm II mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và lao động - thương binh, xã hội tại Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ của thủ tục cấp sổ theo dõi trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình như sau:

“14.2 Hồ sơ: 02 (hai) bộ, mỗi bộ gồm:

- Tờ khai (theo mẫu số 03-CSSK);

- Biên bản chỉ định của cơ sở y tế”.

4. Sửa đổi tiết 9.3 khoản 9 điểm 2 mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và lao động - thương binh, xã hội tại Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về trình tự và thời gian giải quyết của thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc như sau:

“9.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

5. Sửa đổi tiết 10.3 khoản 10 điểm 2 mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và lao động - thương binh, xã hội tại Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về trình tự và thời gian giải quyết của thủ tục giải quyết chế độ, chính sách người có công giúp đỡ cách mạng như sau:

“10.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

6. Sửa đổi ý b tiết 3.2 khoản 3 điểm 2 mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và lao động - thương binh, xã hội tại Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ của thủ tục thực hiện chế độ Bà mẹ Việt Nam anh hùng như sau: “b) Hồ sơ thực hiện chế độ: bản sao quyết định phong và truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

7. Sửa đổi tiết 5.2 khoản 5 điểm 2 mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và lao động - thương binh, xã hội tại Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ của thủ tục công nhận và giải quyết chế độ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh như sau:

“5.2 Hồ sơ: 02 (hai) bộ, mỗi bộ gồm:

- 04 ảnh (cỡ 2x3).

- Giấy ra viện sau khi điều trị vết thương.

- Giấy xác nhận được giao nhiệm vụ quốc tế theo khoản 3 Điều 11 hoặc làm nhiệm vụ quy tập hài cốt do thủ trưởng Trung đoàn hoặc cấp tương đương cấp theo khoản 6 Điều 11 của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP.

- Biên bản xảy ra sự việc do cơ quan quản lý người bị thương hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường nơi xảy ra sự việc lập theo khoản 4 Điều 11 của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP; trường hợp dũng cảm đấu tranh chống tội phạm thì kèm theo bản án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu án không xử) theo khoản 5 Điều 11 của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP.

- Giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp người bị thương cấp theo quy định.

- Biên bản giám định thương tật của Hội đồng Giám định y khoa (theo mẫu số 5-TB2a đối với lực lượng vũ trang; mẫu số 5-TB2b đối với Dân Chính Đảng)”.

8. Sửa đổi điểm b khoản 6 mục II phần thứ ba Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 3602/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ của thủ tục đăng ký khai tử cho người bị Toà án tuyên bố là đã chết và xoá đăng ký thường trú như sau:

“b) Hồ sơ:

- Quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật.

- Sổ hộ khẩu”.

9. Sửa đổi điểm b khoản 2 mục II phần thứ ba Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 3602/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ của thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi và đăng ký nhập sinh (thường trú) cho trẻ em bị bỏ rơi như sau:

“b) Hồ sơ:

- Biên bản trẻ em bị bỏ rơi;

- Sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký thường trú của tổ chức”.

10. Sửa đổi điểm b và điểm c khoản 3 mục II phần thứ ba Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 3602/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ và quy trình, thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký khai sinh quá hạn và đăng ký thường trú như sau:

“b) Hồ sơ:

- Giấy chứng sinh (theo mẫu) hoặc giấy tờ thay giấy chứng sinh.

- Xuất trình giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn).

- Sổ hộ khẩu;

c) Quy trình và thời gian giải quyết: 02 (hai) ngày làm việc đối với địa bàn huyện; 03 (ba) ngày làm việc đối với địa bàn thành phố”.

11. Sửa đổi điểm b khoản 5 mục II phần thứ ba Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 3602/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ của thủ tục đăng ký khai tử và xoá đăng ký thường trú như sau:

“b) Hồ sơ:

- Giấy báo tử (theo mẫu) hoặc giấy tờ thay giấy báo tử.

- Sổ hộ khẩu”.

12. Sửa đổi điểm b và điểm c khoản 7 mục II phần thứ ba Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 3602/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ và quy trình, thời gian giải quyết của thủ tục đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử và xoá đăng ký thường trú như sau:

“b) Hồ sơ:

- Giấy báo tử.

- Giấy chứng tử (bản sao).

- Sổ hộ khẩu;

c) Quy trình và thời gian giải quyết: 02 (hai) ngày làm việc đối với địa bàn huyện; 03 (ba) ngày làm việc đối với địa bàn thành phố”.

13. Sửa đổi điểm b khoản 1 mục II phần thứ ba Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 3602/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ của thủ tục đăng ký khai sinh đúng hạn và nhập sinh (đăng ký thường trú) như sau:

“b) Hồ sơ:

- Giấy chứng sinh (theo mẫu) hoặc giấy tờ thay thế giấy chứng sinh.

- Xuất trình giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn).

- Sổ hộ khẩu”.

14. Sửa đổi điểm d khoản 5 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục chứng thực di chúc như sau:

“d) Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp đơn giản: 02 ngày làm việc.

- Trường hợp phức tạp: 05 ngày làm việc.

- Trường hợp đặc biệt phức tạp: 20 ngày làm việc”.

15. Sửa đổi điểm c khoản 3 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Giấy ủy quyền đề nghị chứng thực.

- Xuất trình một trong các loại giấy tờ sau: sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

* Số lượng hồ sơ: tùy theo nhu cầu chứng thực”.

16. Sửa đổi điểm c khoản 21 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng (theo mẫu).

- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất.

- Bản photocopy sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng minh nhân dân.

- Giấy chứng nhận tài sản gắn liền với đất.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ”.

17. Sửa đổi điểm c khoản 13 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục chứng thực hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng (theo mẫu).

- Hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư.

- Bản photocopy sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ”.

18. Sửa đổi điểm c khoản 20 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục chứng thực hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng (theo mẫu).

- Hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất.

- Bản photo sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ”.

19. Sửa đổi điểm c khoản 10 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục chứng thực hợp đồng tặng, cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng (theo mẫu).

- Hợp đồng tặng, cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Bản photocopy sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ”.

20. Sửa đổi điểm c khoản 8 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng (theo mẫu).

- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Bản photo sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ”.

21. Sửa đổi điểm c khoản 9 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục chứng thực hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng (theo mẫu).

- Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất.

- Bản photocopy sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân.

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở - đất ở.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ”.

22. Sửa đổi điểm c khoản 12 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục chứng thực hợp đồng ủy quyền như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng (theo mẫu).

- Hợp đồng ủy quyền.

- Bản photocopoy sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng minh nhân dân.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ”.

23. Sửa đổi điểm c khoản 17 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục chứng thực hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng (theo mẫu).

- Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất.

- Bản photocopy sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng minh nhân dân.

- Giấy chứng nhận tài sản gắn liền với đất.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ”.

24. Sửa đổi điểm c khoản 14 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục chứng thực hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng.

- Hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư.

- Bản photo sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng minh nhân dân.

- Giấy chứng nhận tài sản gắn liền với đất.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ”.

25. Sửa đổi điểm c khoản 15 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng.

- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Bản photocopy sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng minh nhân dân.

- Giấy chứng nhận tài sản gắn liền với đất.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ”.

26. Sửa đổi điểm c khoản 11 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục chứng thực hợp đồng tặng, cho quyền sử dụng đất như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng (theo mẫu).

- Hợp đồng tặng, cho quyền sử dụng đất.

- Bản photo sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng minh nhân dân.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ”.

27. Sửa đổi điểm c khoản 22 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu chứng thực (theo mẫu).

- Văn bản khai nhận di sản.

- Bản photo sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng minh nhân dân.

- Di chúc và giấy tờ để chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.

- Bản sao giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản (nếu là người được hưởng di sản theo pháp luật).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ”.

28. Sửa đổi điểm c khoản 23 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục chứng thực văn bản phân chia di sản thừa kế như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu chứng thực văn bản (theo mẫu).

- Văn bản phân chia di sản thừa kế.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ liên quan đến tài sản được phân chia (bản chính).

- Bản photo sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng minh nhân dân.

- Bản sao giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản (nếu là người được hưởng di sản theo pháp luật).

- Bản sao di chúc, giấy chứng tử của người để lại di sản (nếu là người được hưởng di sản theo di chúc mà trong di chúc đó không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ”.

29. Sửa đổi điểm c khoản 24 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu chứng thực (theo mẫu).

- Văn bản từ chối nhận di sản.

- Bản photo sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng minh nhân dân.

- Bản sao giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản (nếu là người được hưởng di sản theo pháp luật).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ”.

30. Sửa đổi điểm d khoản 28 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký kết hôn như sau:

“d) Thời hạn giải quyết: 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần xác minh: 05 (năm) ngày làm việc”.

31. Sửa đổi điểm d khoản 35 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký lại việc kết hôn như sau:

“d) Thời hạn giải quyết: 01 (một) ngày làm việc, trường hợp cần xác minh: 05 (năm) ngày làm việc”.

32. Sửa đổi điểm d khoản 36 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi như sau:

“d) Thời hạn giải quyết: 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần xác minh: 05 (năm) ngày làm việc”.

33. Sửa đổi điểm d khoản 26 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy khai sinh của con nuôi (trong trường hợp có sự thoả thuận về việc thay đổi phần khai về cha, mẹ trong giấy khai sinh) như sau:

“d) Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

34. Sửa đổi điểm d khoản 44 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi như sau:

“d) Thời hạn giải quyết: 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần xác minh: 05 (năm) ngày làm việc”.

35. Sửa đổi điểm d khoản 42 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký việc nhận con như sau:

“d) Thời hạn giải quyết: 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần xác minh: 05 (năm) ngày làm việc”.

36. Sửa đổi điểm d khoản 43 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký việc nhận cha, mẹ như sau:

“d) Thời hạn giải quyết: 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần xác minh: 05 (năm) ngày làm việc”.

37. Sửa đổi điểm d khoản 48 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân cho người Việt Nam cư trú trong nước và người Việt Nam cư trú ở ngoài nước trong thời gian ở trong nước như sau:

“d) Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc, trường hợp cần xác minh: 02 (hai) ngày làm việc”.

38. Sửa đổi điểm d khoản 45 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp như sau:

“d) Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần xác minh: 05 (năm) ngày làm việc”.

39. Sửa đổi điểm d khoản 41 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký việc giám hộ như sau:

“d) Thời hạn giải quyết: 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần xác minh: 05 (năm) ngày làm việc”.

40. Sửa đổi điểm d khoản 39 mục V phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ như sau:

“d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

41. Sửa đổi điểm d khoản 1 mục I phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục hỗ trợ kinh phí mai táng như sau:

“d) Thời hạn giải quyết: 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

42. Sửa đổi điểm c khoản 2 mục I phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, bị bỏ rơi như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn của người nhận nuôi có ý kiến đồng ý cho nhận nuôi của người giám hộ hoặc người đang nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ bị bỏ rơi (trường hợp trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên phải được đồng ý của trẻ em trong văn bản này).

- Bản sao giấy khai sinh, sơ yếu lý lịch của trẻ em.

- Sơ yếu lý lịch của cá nhân hoặc chủ hộ gia đình nhận nuôi dưỡng trẻ em.

- Bản photo giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc chủ hộ gia đình nhận nuôi dưỡng trẻ em (khi nộp hồ sơ kèm theo bản chính để đối chiếu).

* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ”.

43. Sửa đổi điểm c khoản 3 mục I phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục xét trợ cấp thường xuyên cho đối tượng nuôi dưỡng ở cơ sở bảo trợ xã hội như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ;

- Sơ yếu lý lịch của đối tượng;

- Văn bản xác nhận của cơ quan Y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật, người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS (nếu có).

- Biên bản của hội đồng xét duyệt của xã, phường, thị trấn.

- Văn bản đề nghị gửi cơ quan quản lý của cơ sở bảo trợ xã hội.

- Quyết định tiếp nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ”.

44. Sửa đổi điểm c khoản 22 mục III phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục tách thửa, hợp thửa đất như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin tách thửa đất, hợp thửa đất (theo mẫu).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai.

* Trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k, khoản 1 Điều 99 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP thì phải có thêm một trong các loại văn bản (nếu có) sau: biên bản và kết quả hoà giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thoả thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan Thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; quyết định của cơ quan tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; văn bản về chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật khi thực hiện đối với một phần thửa đất.

- Bản photocopy sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân (khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ”.

45. Sửa đổi điểm c và điểm d khoản 7 mục III phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết của thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp phải xin phép) như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

- Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

- Bản chính dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư (nếu có).

- Bản sao chứng từ đã hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước (tờ khai, biên lai hoặc giấy nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước).

- Bản photo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân (khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;

d) Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

46. Sửa đổi điểm c và điểm d khoản 6 mục III phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết của thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất (trường hợp không phải xin phép) như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép (theo mẫu).

- Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.

- Bản photo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân (khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;

d) Thời hạn giải quyết: 13 (mười ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

47. Sửa đổi điểm c và điểm d khoản 19 mục III phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết của thủ tục giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin giao đất để làm nhà ở (theo mẫu).

- Bản photo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân (khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;

d) Thời hạn giải quyết: 40 (bốn mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

48. Sửa đổi điểm c và điểm d khoản 20 mục III phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết của thủ tục giao đất trồng cây hằng năm, đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, làm muối như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin giao đất nông nghiệp (theo mẫu).

- Bản photo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân (khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;

d) Thời hạn giải quyết: 40 (bốn mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

49. Sửa đổi điểm c khoản 18 mục III phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục gia hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp hoặc không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp như sau:

“c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất (theo mẫu).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Bản photo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân (khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ”.

50. Sửa đổi điểm d khoản 1 mục VII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hằng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở như sau:

“d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

51. Sửa đổi điểm d khoản 2 mục VII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký người vào tu như sau:

“d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

52. Sửa đổi điểm d khoản 4 mục VII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội như sau:

“d) Thời hạn giải quyết: trước khi tổ chức lễ 10 ngày, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến khác thì người tổ chức tôn giáo lễ hội được thực hiện họat động theo nội dung đăng ký”.

53. Sửa đổi điểm d khoản 3 mục VII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo cho các điểm, nhóm thuộc các hệ phái Tin lành chưa được công nhận về mặt tổ chức như sau: “d) Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

54. Sửa đổi điểm d khoản 5 mục VII phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo như sau: “d) Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

Điều 2. Giao trách nhiệm:

- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố nội dung tại Điều 1 Quyết định này;

- Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cập nhật hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Dũng

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản