Luật Đất đai 2024

Quyết định 136/2004/QĐ-BCN ban hành Danh mục các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành

Số hiệu 136/2004/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành Bộ Công nghiệp
Ngày ban hành 19/11/2004
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Loại văn bản Quyết định
Người ký Đỗ Hữu Hào
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ CÔNG NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 136/2004/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 136/2004/QĐ-BCN NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 2004 BAN HÀNH DANH MỤC CÁC MÁY, THIẾT BỊ, HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CÓ YÊU CẦU AN TOÀN ĐẶC THÙ CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ QUY CHẾ QUẢN LÝ KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI CÁC MÁY, THIẾT BỊ, HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CÓ YÊU CẦU AN TOÀN ĐẶC THÙ CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:

1. Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

2. Danh mục các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tổng giám đốc các Tổng công ty, Giám đốc các doanh nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị ngành công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT.BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hữu Hào

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI CÁC MÁY, THIẾT BỊ, HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CÓ YÊU CẦU AN TOÀN ĐẶC THÙ CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy chế này quy định công tác quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại (sau đây gọi là đối tượng) được quy định trong Danh mục các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành.

Điều 2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc ngành công nghiệp (sau đây gọi là đơn vị) trong phạm vi cả nước, bao gồm: cơ khí, luyện kim, điện, năng lượng, dầu khí, khai thác khoáng sản, hoá chất (bao gồm cả hoá dược), vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác có liên quan đến máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

Chương 2:

QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG

Điều 3. Đăng ký sử dụng là thủ tục bắt buộc đối với các đối tượng có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp do Sở Công nghiệp thực hiện, nhằm tăng cường công tác quản lý và trách nhiệm trước pháp luật của đơn vị.

Điều 4. Việc đăng ký sử dụng các đối tượng có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp được thực hiện tại Sở Công nghiệp.

Đối với đối tượng cố định thì đăng ký tại Sở Công nghiệp, nơi đối tượng được lắp đặt, sử dụng. Đối với đối tượng lưu động thì đăng ký tại Sở Công nghiệp, nơi có trụ sở chính của đơn vị.

Điều 5. Việc đăng ký được thực hiện đối với các trường hợp sau:

1. Khi sử dụng đối tượng lần đầu.

2. Khi chuyển đổi chủ sở hữu hoặc cải tạo đối tượng có thay đổi thông số kỹ thuật.

Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công nghiệp có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho đối tượng theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy chế này. Trường hợp chưa cấp hoặc không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do chưa cấp hoặc không cấp.

Điều 6. Hồ sơ để đăng ký sử dụng các đối tượng, bao gồm:

1. Tờ khai đăng ký. Mẫu tờ khai theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.

2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn của máy và thiết bị.

3. Bản thuyết minh nguồn gốc hoá chất, khối lượng sử dụng trong tháng, lượng lưu trữ lớn nhất trong kho.

Điều 7. Khi không còn sử dụng các đối tượng quy định tại Điều 1 của Quy chế này, các đơn vị phải báo cáo cho Sở Công nghiệp đã đăng ký đối tượng biết để làm thủ tục xoá tên trong danh sách đăng ký.

Chương 3:

QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN

Điều 8. Kiểm định kỹ thuật an toàn (sau đây gọi tắt là kiểm định) các máy, thiết bị quy định tại Điều 1 của Quy chế này là việc thực hiện kiểm tra, thử nghiệm (khám nghiệm kỹ thuật) và đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của máy, thiết bị dựa trên tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn.

Điều 9. Khi sử dụng các máy, thiết bị quy định tại Điều 1 của Quy chế này, các đơn vị phải thực hiện kiểm định tại các đơn vị kiểm định theo đúng thời hạn quy định.

Điều 10. Căn cứ theo tiêu chuẩn, quy phạm, điều kiện làm việc, tình trạng của máy, thiết bị mà đơn vị kiểm định quy định thời hạn kiểm định tiếp theo.

Điều 11. Người thực hiện công tác kiểm định là kiểm định viên, được đào tạo nghiệp vụ kiểm định, có thẻ Kiểm định viên kỹ thuật an toàn do Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp cấp.

Điều 12. Tiêu chuẩn, quy phạm, quy trình được áp dụng trong công tác kiểm định bao gồm:

1. Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn Ngành và Quy phạm kỹ thuật an toàn.

2. Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài được Chính phủ Việt Nam chấp nhận. Trường hợp tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn nước ngoài khác với Tiêu chuẩn Việt Nam thì khuyến khích áp dụng tiêu chuẩn an toàn cao hơn.

3. Quy trình kiểm định (khám nghiệm kỹ thuật).

Điều 13. Trong quá trình kiểm định, nếu phát hiện đối tượng có nguy cơ không bảo đảm an toàn, kiểm định viên phải ngừng việc kiểm định, xác định cụ thể những tồn tại và yờu cầu đơn vị sử dụng đối tượng khắc phục trước khi kiểm định lại.

Điều 14. Kết thúc kiểm định, kiểm định viên phải ghi đầy đủ kết quả kiểm định và kết luận về điều kiện an toàn vào biên bản kiểm định, lý lịch của đối tượng. Biên bản kiểm định phải có xác nhận của đơn vị sử dụng đối tượng và đơn vị kiểm định.

Điều 15. Khi đối tượng đủ điều kiện an toàn để đưa vào sử dụng, trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày công bố biên bản kiểm định, đơn vị kiểm định phải cấp Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn cho đơn vị sử dụng đối tượng theo mẫu Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quy chế này.

Chương 4:

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 16. Các cơ quan quản lý, đơn vị kiểm định và đơn vị sử dụng đối tượng thực hiện tốt các quy định của Quy chế này được khen thưởng theo quy định chung của pháp luật về thi đua khen thưởng.

Các cơ quan quản lý, đơn vị kiểm định và đơn vị sử dụng đối tượng vi phạm các quy định của Quy chế này bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Thủ trưởng đơn vị kiểm định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định của kiểm định viên thuộc quyền quản lý.

Đơn vị kiểm định, kiểm định viên vi phạm tiêu chuẩn, quy phạm, quy trình kiểm định, quy định của pháp luật gây thiệt hại cho doanh nghiệp phải bồi thường thiệt hại và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Đơn vị sử dụng đối tượng có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về kỹ thuật an toàn thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại tố cáo có liên quan đến việc thực hiện Quy chế này theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Chương 5:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này trong toàn ngành công nghiệp.

Điều 19. Sở Công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này đối với các đơn vị trên địa bàn tỉnh và tổng hợp báo cáo Bộ Công nghiệp về công tác đăng ký, kiểm định trên địa bàn tỉnh vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 20. Các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp có trách nhiệm:

1. Thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn các đối tượng của các đơn vị theo quy định của Quy chế này.

2. Cấp Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn cho các đối tượng đủ điều kiện an toàn để sử dụng.

3. Tham gia, phối hợp với các cơ quan chức năng làm rõ nguyên nhân các sự cố, tai nạn về kỹ thuật an toàn để đề ra các biện pháp phòng ngừa theo sự phân công của Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp.

4. Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng kỹ thuật an toàn cho công nhân theo đề nghị của doanh nghiệp.

5. Thực hiện thu, sử dụng phí kiểm định theo quy định.

6. Thống nhất kế hoạch kiểm định với Sở Công nghiệp để kiểm định tại các đơn vị do tỉnh quản lý.

7. Lập thống kê, báo cáo tình hình kiểm định với Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 21. Các đơn vị sử dụng đối tượng có trách nhiệm:

1. Thực hiện quy định tại các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn và Quy chế này đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.

2. Chỉ được đưa các đối tượng vào sử dụng sau khi đã kiểm định và bảo đảm an toàn.

3. Theo dõi, xử lý các sự cố, tai nạn liên quan đến kỹ thuật an toàn trong phạm vi quản lý.

4. Lưu giữ và cung cấp toàn bộ hồ sơ, tài liệu kỹ thuật liên quan đến đối tượng cho cơ quan thanh tra, kiểm tra và đơn vị kiểm định khi có yêu cầu.

5. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết theo quy định để tiến hành kiểm định.

6. Tổ chức huấn luyện kỹ thuật an toàn theo quy định.

7. Nộp phí kiểm định theo quy định.

8. Thống nhất kế hoạch kiểm định với đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp.

9. Lập báo cáo thống kê tình hình đăng ký, kiểm định trong năm và kế hoạch kiểm định năm tiếp theo gửi về Sở Công nghiệp vào ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này.

 

DANH MỤC

DANH MỤC CÁC MÁY, THIẾT BỊ, HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CÓ YÊU CẦU AN TOÀN ĐẶC THÙ CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

I. Danh mục các máy, thiết bị

TT

Tên máy, thiết bị

Đặc tính kỹ thuật

Kiểm định

Đăng ký

A. Thiết bị áp lực

1

Nồi gia nhiệt dầu

áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7bar và tích số giữa dung tích (tính bằng lít) và áp suất (tính bằng bar) lớn hơn 200

x

x

2

Hệ thống lò khí hoá than

Các loại

x

x

3

Thiết bị lưu hoá lốp ô tô (được gia nhiệt bằng hơi nước)

Các loại

x

 

4

Van an toàn

Lắp cho máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

x

 

5

Tuyến ống áp lực của nhà máy thuỷ điện

Các loại

x

 

B. Máy, thiết bị nâng, chuyển

6

Xe thang nâng người

Các loại

x

x

7

Xe nâng hàng

Tải trọng từ 5.000N trở lên

x

 

8

Pa lăng xích kéo tay

Tải trọng từ 5.000N trở lên

x

 

9

Tời, trục tải

Tải trọng từ 10.000N trở lên và góc nâng từ 250 đến 350

x

 

Tải trọng từ 10.000N trở lên và góc nâng từ 350 đến 900

x

x

10

Cơ cấu thuỷ lực (trừ kích thủy lực).

Sức nâng từ 10.000N trở lên

x

 

Sức nâng từ 200.000N trở lên

x

x

C. Máy, thiết bị sử dụng trong hầm lò, có khí cháy, nổ

11

Cột, dàn chống thuỷ lực sử dụng trong khai thác hầm lò

Các loại

x

 

12

Máy biến áp phòng nổ

Các loại

x

 

13

Động cơ điện phòng nổ

Các loại

x

 

14

Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ

Các loại

x

 

15

Thiết bị điều khiển phòng nổ

Các loại

x

 

16

Máy phát điện phòng nổ

Các loại

x

x

17

Rơ le dòng điện dò

Các loại

x

 

18

Thiết bị thông tin phòng nổ

Các loại

x

 

19

Cáp điện phòng nổ

Các loại

x

 

20

Đèn chiếu sáng phòng nổ

Các loại

x

 

21

Máy khấu than

Các loại

x

 

D. Thiết bị khác

22

Hệ thống thiết bị sản xuất, chứa và vận chuyển các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động và hoá chất nguy hiểm độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

Các loại

x

 

23

Máy nổ mìn điện

Các loại

x

x

24

Máy kiểm tra điện trở kíp điện

Các loại

x

x

25

Máy kiểm tra mạng nổ mìn điện

Các loại

x

x

26

Cánh phai đập thuỷ điện

Các loại

x

 

 

II. Danh mục các hóa chất độc hại

TT

Tên hoá chất

Công thức hoá học

Tên theo tiếng Anh

Tên theo tiếng Việt

1

Acetylene

Axetyten

C2H2

2

Ammonia, anhydruos

Amoniac khan

NH3

3

Acetone

Axeton

(CH3)2CO

4

Alumium (power)

Nhôm, dạng bột

Al

5

Ammonium nitrate

Amoni nitrat

NH4NO3

6

Butanol

Butanol

C4H10O

7

Butyl acetate

Butyl axetat

C4H9COOCH3

8

Carbon dioxide

Cacbon dioxit

CO2

9

Hexachlorobenzene

Hexaclorobenzen

C6Cl6

10

Chlorine

Clo

Cl2

11

Aluminum carbide

Carbua nhôm

Al2C3

12

Calcium Carbide

Carbua canxi

CaC2

13

Ethyl acetate

Etyl axetat

CH3COOC2H5

14

Ethyl chlorofomate

Etyl clofomat

ClCOOC2H5

15

Formic acid

Axit formic

HCOOH

16

Hydride metals

Hydrua kim loại

XH

(X: kim loại kiềm)

17

Hydrogen chloride acid

Axit clohydric

HCl

18

Hydrogen flouride acid

Axit flohydric

HF

19

Hypochlorite

Hypoclorit

ClO3-

20

Hydrogen peroxide

Hyđro peroxit

H2O2

21

Hydrogen

Hyđro

H2

22

Isobutyl acetat

Isobutyl axetat

C4H9COOCH3

23

Methanol

Metanol

CH4O

24

Methane làm lạnh

Metan

CH4

25

Methyl hydrazine

Metyl hydrazin

CH6N2

26

Methyl ethyl ketone

Metyl etyl keton

CH3COC2H5

27

Methyl isocyanate

Metyl iso xyanat

CH3NCO

28

Nitrocellulose

Nitroxenluloza

C6H8(NO2)2O5

29

Nitrile

Nitril

RCN

30

Polyhalogen biphenyls

Các hợp chất polihalogen biphenyl

Xn(C6H5-n)2

31

Phosphoric acid

Axit phosphoric

H3PO4

32

Phosphide metals

Phosphua kim loại

XmPn

33

Permanganate

Permaganat

MnO4-

34

Nitrate

Nitrat

NO3-

35

Phenol

Phenol

C6H5OH

36

Nitrite

Nitrit

NO2-

37

Sodium hydroxide

Natri hydroxit

NaOH

38

Sulfuric acid

Axit sulfric

H2SO4

39

Sodiumhydrosulphide

Natri hydro sulphit

NaHS

40

Sulfur

Lưu huỳnh

S

41

Sodiumsulphide

Natri sulphua

Na2S

42

Sodiumchlorite

Natriclorit

NaClO2

43

Trichloroethylene

Triclo etylen

C2HCl3

44

Xyanide

Xyanua

CN-

45

Cetone

Xeton

R-CO-R’

 

PHỤ LỤC 1:

(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

Tên doanh nghiệp

Số:........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày.... tháng.... năm 200....

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ

Kính gửi: Sở Công nghiệp................

Tên doanh nghiệp:...................................................................................

Tên cơ quan chủ quản:............................................................................

Trụ sở chính tại:.......................................................................................

Điện thoại:...................................... Fax:.................................................

E-mail:.....................................................................................................

Đề nghị được đăng ký các đối tượng có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp:

1. Máy, thiết bị

TT

Tên thiết bị

Loại thiết bị

Mã hiệu

Nơi chế tạo

Số chế tạo

Nơi lắp đặt

Đặc tính kỹ thuật cơ bản

Mục đích sử dụng

(A)

(B)

(C)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các chất

TT

Tên chất

Số lượng (kg)

Nồng độ sử dụng

Mục đích sử dụng

Số người tiếp xúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hồ sơ đính kèm bao gồm:...........................................................................

 

GIÁM ĐỐC

(Ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như trên,

- ........

Ghi chú: Loại thiết bị ghi theo số thứ tự tại Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

Đặc tính kỹ thuật cơ bản ghi các số liệu thiết kế như sau:

- Đối với thiết bị áp lực: A: áp suất (kG/cm2); B: dung tích (lít); C: năng suất (kg/h, kcal/h).

- Đối với thiết bị nâng: A: trọng tải (T); B: khẩu độ (mét); C: vận tốc nâng (m/s).

- Đối với các máy, thiết bị khác: Ghi các thông số cơ bản tương tự như trên.

 

PHỤ LỤC 2:

(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN)
ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp

UỶ BAN ND TỈNH....

SỞ CÔNG NGHIỆP

Số:........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày.... tháng.... năm 200....

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ VÀ KIỂM ĐỊNH

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

Theo quy định tại Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ Công nghiệp, Sở Công nghiệp báo cáo Bộ Công nghiệp công tác đăng ký và kiểm định đối tượng có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong thời gian....... (6 tháng, một năm) như sau:

A. ĐĂNG KÝ

1. Máy, thiết bị

TT

Tên thiết bị

Loại thiết bị

Mã hiệu

Nơi chế tạo

Số chế tạo

Nơi lắp đặt

Đặc tính kỹ thuật cơ bản

Mục đích sử dụng

Số đăng ký

Tên doanh nghiệp đăng ký

(A)

(B)

(C)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các chất

TT

Tên chất

Số lượng (kg)

Nồng độ sử dụng

Mục dích sử dụng

Số người tiếp xúc

Số đăng ký

Tên doanh nghiệp đăng ký

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. KIỂM ĐỊNH

TT

Tên thiết bị

Loại thiết bị

Mã hiệu

Nơi chế tạo

Nơi lắp đặt

Đặc tính kỹ thuật cơ bản

Mục đích sử dụng

Số đăng kiểm định

Số giấy chứng nhận kiểm định KTAT

Loại hình kiểm định

(A)

(B)

(C)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. KIẾN NGHỊ

.........................................................................................................

.........................................................................................................

 

Nơi nhận:

- Như trên,

- Cục Kỹ thuật an toàn CN,

- .............

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG NGHIỆP

(Ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú: Loại thiết bị ghi theo số thứ tự tại Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

Đặc tính kỹ thuật cơ bản ghi các số liệu thiết kế như sau:

- Đối với thiết bị áp lực: A: áp suất (KG/cm2); B: dung tích (lít); C: năng suất (kg/h, kcal/h).

- Đối với thiết bị nâng: A: trọng tải (T); B: khẩu độ (mét); C: vận tốc nâng (m/s).

- Đối với các máy thiết bị khác: Ghi các thông số cơ bản tương tự như trên.

 

PHỤ LỤC 3:

(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN )
ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp

TÊN DOANH NGHIỆP

Số:........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày.... tháng.... năm 200....

BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ VÀ KIỂM ĐỊNH

Kính gửi: Sở Công nghiệp .....................

Theo quy định tại Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ Công nghiệp, ................... (tên doanh nghiệp) báo cáo Sở Công nghiệp về công tác đăng ký và kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp năm 200.... như sau:

A. ĐĂNG KÝ

1. Máy thiết bị

TT

Tên thiết bị

Loại thiết bị

Mã hiệu

Nơi chế tạo

Nơi lắp đặt

Đặc tính kỹ thuật cơ bản

Mục đích sử dụng

Số đăng ký

Thời gian đưa vào sử dụng

(A)

(B)

(C)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các chất

TT

Tên chất

Số lượng (kg)

Nồng độ sử dụng

Mục đích

sử dụng

Số người tiếp xúc

Số đăng ký

 

 

 

 

 

 

 

 

B. KIỂM ĐỊNH

TT

Tên thiết bị

Loại thiết bị

Mã hiệu

Nơi

chế tạo

Nơi

lắp đặt

Đặc tính kỹ thuật cơ bản

Mục đích sử dụng

Số đăng K. định

Số giấy chứng nhận kiểm định KTAT

Loại hình K.định

(A)

(B)

(C)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. KẾ HOẠCH KIỂM ĐỊNH NĂM 200....

TT

Tên thiết bị

Loại thiết bị

Mã hiệu

Nơi

chế tạo

Nơi

lắp đặt

Đặc tính kỹ thuật cơ bản

Mục đích sử dụng

Sổ

đăng ký

Loại hình K.định

Thời gian

K. định

(A)

(B)

(C)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D. KIẾN NGHỊ

.........................................................................................................

.........................................................................................................

Nơi nhận:

- Như trên,

- Trung tâm KĐKTAN công nghiệp ..... (để phối hợp),

- .............

GIÁM ĐỐC

(Ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú: Loại thiết bị ghi theo số thứ tự tại Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

Loại hình kiểm định: KN - Khám nghiệm

KX - Khám xét

KTVH - Kiểm tra vận hành

Đặc tính kỹ thuật cơ bản ghi các số liệu thiết kế như sau:

- Đối với thiết bị áp lực: A: áp suất (KG/cm2); B: dung tích (lít); C: năng suất (kg/h, kcal/h).

- Đối với thiết bị nâng: A: trọng tải (T); B: khẩu độ (mét); C: vận tốc nâng (m/s).

- Đối với các máy thiết bị khác: Ghi các thông số cơ bản tương tự như trên.

 

PHỤ LỤC 4:

(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

CỤC KTAT CÔNG NGHIỆP
TRUNG TÂM KĐKTATCN...

Số:........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày.... tháng.... năm 200....

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH

Kính gửi: Cục kỹ thuật an toàn công nghiệp

Theo quy định tại Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ Công nghiệp, Trung tâm Kiểm định KTATCN.... báo cáo Cục kỹ thuật an toàn công nghiệp về công tác kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp trong thời gian ....... (6 tháng, 1 năm) như sau:

A. KIỂM ĐỊNH

TT

Tên thiết bị

Loại thiết bị

Mã hiệu

Nơi

chế tạo

Nơi

lắp đặt

Đặc tính kỹ thuật cơ bản

Mục đích sử dụng

Số đăng K. định

Số giấy chứng nhận kiểm định KTAT

Loại hình K.định

(A)

(B)

(C)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. KẾ HOẠCH KIỂM ĐỊNH........... (6 tháng cuối năm, năm 200....)

TT

Tên thiết bị

Loại thiết bị

Mã hiệu

Nơi

chế tạo

Nơi

lắp đặt

Đặc tính kỹ thuật cơ bản

Mục đích sử dụng

Số

đăng ký

Loại hình K.định

Thời gian

K. định

(A)

(B)

(C)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. KIẾN NGHỊ

.........................................................................................................

.........................................................................................................

Nơi nhận:

- Như trên,

- Lưu

GIÁM ĐỐC

(Ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú: Loại thiết bị ghi theo số thứ tự tại Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

Loại hình kiểm định: KN - Khám nghiệm

KX - Khám xét

KTVH - Kiểm tra vận hành

Đặc tính kỹ thuật cơ bản ghi các số liệu thiết kế như sau:

- Đối với thiết bị áp lực: A: áp suất (KG/cm2); B: dung tích (lít); C: năng suất (kg/h, kcal/h).

- Đối với thiết bị nâng: A: trọng tải (T); B: khẩu độ (mét); C: vận tốc nâng (m/s).

- Đối với các máy thiết bị khác: Ghi các thông số cơ bản tương tự như trên.

 

PHỤ LỤC 5:

(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ

MẶT TRƯỚC

UBND TỈNH......

Sở công nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-a-

 

-b-

 

-c-

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ

Số:

 

 

Căn cứ Quyết định số ........ ngày....../......./...... của UBND tỉnh........ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở công nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 136/2004 ngày 19/11/2004 của Bộ Công nghiệp Ban hành Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thu chuyên ngành công nghiệp;

Xét tờ khai đăng ký số..... của............ ngày...... tháng....... năm 200....

CHỨNG NHẬN

Đơn vị sử dụng: .....................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................

Đã đăng ký sử dụng:..............................................................

...............................................................................................

Với đặc tính kỹ thuật cơ bản sau:

...............................................................................................

...............................................................................................

........, ngày...... tháng...... năm 200....

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG NGHIỆP........

 

MẶT SAU

Ghi chú:

1. Giấy chứng nhận đăng ký do Sở Công nghiệp cấp:

Có kích thước 15x21 cm, nền xanh, có 2 mặt bên trong in chữ "Sở Công nghiệp ...." chạy vòng tròn bên trong (Thay chữ "Sở Công nghiệp Hà Tây" trong mẫu giấy chứng nhận).

Chữ: "Giấy chứng nhận đăng ký" màu đỏ

Ghi nội dung màu đen

2. Số đăng ký được cấu tạo như sau:

-a- : Số thứ tự đăng ký (Số thứ tự/năm)

-b- : Mã địa phương (phụ lục 6)

-c- : Mã loại thiết bị ghi theo số thứ tự tại Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

 

PHỤ LỤC 6:

(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN

MẶT TRƯỚC

CỤC KTAN CÔNG NGHIỆP

Trung tâm KĐKTATCN...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

-a-

 

-c-

 

-b-

GIẤY CHỨNG NHẬN

KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN

Số:

 

 

TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN CÔNG NGHIỆP .....

Căn cứ Quyết định số ........ /2003/QĐ-KTTAT ngày.... tháng..... năm 2003 của Bộ Công nghiệp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp .......;

Căn cứ biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn số....... ngày..... tháng..... năm 200... và hồ sơ kỹ thuật của thiết bị,

CHỨNG NHẬN

Thiết bị: ...................................................................................

Của đơn vị: ..............................................................................

Địa chỉ: ....................................................................................

Lắp đặt tại: ..............................................................................

Số đăng ký: ..............................................................................

Mã hiệu: ............................. Số chế tạo ...................................

Nước chế tạo ........................................ Năm chế tạo ..............

Mục đích sử dụng: ...................................................................

Đảm bảo an toàn kỹ thuật với các thông số sau:

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

Đơn vị sử dụng phải thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn.

Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn tiếp theo ....../200...........

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM KĐKTATCN......

 

MẶT SAU

1. Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn do Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp cấp

Có kích thước 15x21 cm, nền xanh, có 2 mặt bên trong in chữ "Trung tâm Kiểm định KTATCN...... chạy vòng tròn, giữa là tên Trung tâm KTATCN 1 hoặc Trung tâm KTATCN 2.

Chữ: "Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn" mầu đỏ

Chữ ghi nội dung màu đen

2. Số Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn được cấu tạo như sau:

-a- : Số thứ tự (Số thứ tự/TT1 (hoặc TT2)/200...)

-b- : Mã địa phương (theo phụ lục 6)

-c- : Mã loại thiết bị ghi theo số thứ tự tại Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

 

PHỤ LỤC 7

(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

MÃ ĐĂNG KÝ ĐỊA PHƯƠNG

Số thứ tự

Tên địa phương

Mã ĐP

Số thứ tự

Tên địa phương

Mã ĐP

1

An Giang

AGI

33

Khánh Hòa

KHO

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

BRI

34

Kiên Giang

KGI

3

Bạc Liêu

BLI

35

Kon Tum

KTU

4

Bắc Cạn

BCA

36

Lào Cai

LCA

5

Bắc Giang

BGI

37

Lai Châu

LCH

6

Bắc Ninh

BNI

38

Lạng Sơn

LSO

7

Bến Tre

BTR

39

Lâm Đồng

LĐO

8

Bình Dương

BDU

40

Long An

LAN

9

Bình Định

BĐI

41

Nam Định

NĐI

10

Bình Phước

BPH

42

Nghệ An

NAN

11

Bình Thuận

BTH

43

Ninh Bình

NBI

12

Cà Mau

CMA

44

Ninh Thuận

NTH

13

Cao Bằng

CBA

45

Phú Thọ

PTH

14

Cần Thơ

CTH

46

Phú Yên

PYE

15

Đà Nẵng

ĐAN

47

Quảng Bình

QBI

16

Đắc Lắc

ĐLA

48

Quảng Nam

QNA

17

Đắc Nông

ĐNÔ

49

Quảng Ngãi

QNG

18

Đồng Nai

ĐON

50

Quảng Ninh

QNI

19

Đồng Tháp

ĐTH

51

Quảng Trị

QTR

20

Điện Biên

ĐBI

52

Sơn La

SLA

21

Gia Lai

GLA

53

Sóc Trăng

STR

22

Hà Giang

HGI

54

Tây Ninh

TNI

23

Hà Nam

HNA

55

Thái Bình

TBI

24

Hà Nội

HNO

56

Thái Nguyên

TNG

25

Hà Tây

HTA

57

Thanh Hóa

THO

26

Hà Tĩnh

HTI

58

Thừa Thiên - Huế

TTH

27

Hải Dương

HDU

59

Tiền Giang

TGI

28

Hải Phòng

HPH

60

Trà Vinh

TVI

29

Hậu Giang

HGI

61

Tuyên Quang

TQU

30

Hòa Bình

HBI

62

Vĩnh Long

VLO

31

T.p Hồ Chí Minh

HCM

63

Vĩnh Phúc

VPH

32

Hưng Yên

HYE

64

Yên Bái

YBA

 

 

48
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 136/2004/QĐ-BCN ban hành Danh mục các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Tải văn bản gốc Quyết định 136/2004/QĐ-BCN ban hành Danh mục các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành

THE MINISTRY OF INDUSTRY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No. 136/2004/QD-BCN

Hanoi, November 19, 2004

 

DECISION

NO.136/2004/QD-BCN OF NOVEMBER 19, 2004 BY THE MINISTER OF INDUSTRY PROMULGATING THE LIST OF MACHINERY, EQUIPMENT AND TOXIC CHEMICALS WITH SPECIFIC SAFETY REQUIREMENTS FOR SPECIALIZED INDUSTRIES AND THE REGULATIONS ON SAFETY TECHNIQUES MANAGEMENT OF MECHINERY, EQUIPMENT AND TOXIC CHEMICALS WITH SPECIFIC SAFETY REQUIREMENTS FOR SPECIALIZED INDUSTRIES

THE MINISTER OF INDUSTRY

Pursuant to the Government's Decree No. 55/2003/ND-CP of May 28, 2003 defining functions, tasks, powers and the organizational structure of the Ministry of Industry;

At the proposal of the Director of the Department of Industrial safety techniques

DECIDES

Article 1. To promulgate together with this Decision:

1. The Regulation on safety technique management for machinery, equipment and toxic chemicals with specific safety requirements for specialized industries.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 2. This Decision takes effect after 15 days as from the date of its publication on the Official Gazette. The previous provisions in contravention to this Decision are all abolished.

Article 3. Chief of Ministry office, Ministerial chief inspector, Ministerial Director, Directors of Departments of Industry in central-affiliated cities and provinces, General Directors of General companies, Directors of enterprises and heads of industrial line units are responsible for the implementation of this Decision.

 

 

FOR THE MINISTER OF INDUSTRY
DEPUTY MINISTER




Do Huu Hao

 

REGULATION

ON MANAGING SAFETY TECHNIQUES FOR MACHINERY, EQUIPMENT AND TOXIC CHEMICALS WITH SPECIFIC SAFETY REQUIREMENTS FOR SPECIALIZED INDUSTRIES
(Promulgated together with the Minister of Industry’s Decision No.136/2004/QD-BCN of November 19, 2004)

Chapter 1:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. This Regulation prescribes the management of safety techniques for machinery, equipment and toxic chemicals (hereinafter referred to as objects) prescribed in the List of machinery, equipment and toxic chemicals with specific safety requirements for specialized industries promulgated by the Ministry of Industry.

Article 2. This Regulation is applicable to the safety technique inspecting units, managing agencies, enterprises, organizations and individuals belonging to the industry domain nationwide (hereinafter referred to as units) including: mechanics, metallurgy, electricity, energy, petroleum, natural resources exploitation, chemistry (including pharmaceutical chemistry), industrial explosives, consuming industry, food industry and other processing industries relating to machinery, equipment and toxic chemicals with specific safety requirements for specialized industries.

Chapter 2:

PROVISIONS ON USER REGISTRATION

Article 3. User registration is an obligatory procedure of objects with specific safety requirements for specialized industries carried out by Departments of Industry in order to enhance the management and responsibilities before law of the units.

Article 4. The user registration of objects with specific safety requirements for specialized industries shall be made at Departments of Industry.

Fixed objects shall be registered at Departments of Industry where the objects are allowed to be installed and used. Mobile objects shall be registered at Departments of Industry where the head offices are situated.

Article 5. The registration is applicable to the following cases:

1. Using the object for the first time.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Within ten (10) working days as from the date of fully receiving the valid dossiers, Departments of Industry shall be responsible to carry out procedures for issuing the Registration certificate to the objects under the form of Registration certificate prescribed in Annex 5 promulgated together with this Regulation. In case of delay or refusal, it must be notified in writing in which specifying the reasons.

Article 6. The application dossier for user registration includes:

1. A declaration of registration made under the form in Annex 1 promulgated together with this Regulation.

2. A valid copy of the Safety techniques verification certificate of the machinery and equipment.

3. A written description of the chemical origin, the monthly use volume, the highest inventory volume.

Article 7. When the objects prescribed in Article 1 of this Regulation are no longer used, the units must report to the Departments of Industry where the objects are registered in order to carry out procedures for deleting their names from the registration list.

Chapter 3:

PROVISIONS ON SAFETY TECHNIQUE INSPECTION

Article 8. Safety technique inspection (hereinafter referred to as inspection) of machinery and equipment prescribed in Article 1 of this Regulation is the examination, test (technical examination) and assessment of state of safety techniques of machinery, equipment based on the safety technique standards and norms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 10. Based on the standards, norms, work conditions and state of the machinery and equipment, the inspection units shall prescribe the subsequent inspection terms.

Article 11. The persons conducting inspection being inspectors must be professionally trained for inspection, and must possess the card of Safety technique inspector issued by the Department of Industrial safety techniques.

Article 12. Standards, norms and processes applicable to the inspection include:

1. Vietnam’s standards, Line standards and Safety technique norms.

2. International standards and foreign standards approved by the Vietnam’s Government. In case the international standards and foreign standards are inconsistent with the Vietnam’s standards, it is recommended to apply the standards of higher safety.

3. The inspection process (technical examination).

Article 13. During the inspection, if the object is detected with risk of unsafety, inspectors must suspend the inspection, identify the shortcomings and request the object using units to rectify them before inspecting again.

Article 14. After the inspection is done, the inspectors must fully record the inspection results and make conclusion on safety conditions in the inspection minutes and the objects’ identity. The inspection minutes must contain the object using units’ and inspecting units’ verification.

Article 15. When the object is determined to be qualified to be put into use, within five working days as from the announcing day of the inspection minute, inspecting units must issue the Safety technique verification certificate to the object using unit under the form of Safety technique verification certificate in Annex 6 promulgated together with this Regulation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

COMMENDATION AND HANDLING OF VIOLATION

Article 16. Managing agencies, inspecting units and object using units properly implementing the provisions of this Regulation shall be commended under the general law provisions on emulation and commendation.

Managing agencies, inspecting units and object using units violating the provisions of this Regulation shall be handled as prescribed by law.

Heads of inspecting units must be responsible before law for the inspection results of inspectors under their management.

Inspecting units and inpectors violating the standards, norms, inspection process and law provisions that cause damages to enterprises must compensate for such damages and shall be handled as prescribed by law.

Object using units committing acts of violations of law provisions on safety techniques, depending on the nature and extend of the violations, shall be disciplined, administratively sanctioned or subject to criminal prosecution, and must compensate for the damages on their account prescribed by law.

Article 17. The complaints, denunciations and their settlements relating to the implementation of this Regulation shall be made as prescribed by law provisions on complaints and denunciation.

Chapter 5:

ORGANIZATION OF THE IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 19. Departments of Industry are responsible for guiding and inspecting the implementation of this Regulation for the units within their respective management areas, synthesizing and reporting to the Ministry of Industry on the registration and inspection on May 30 and November 30 every year under the form of report prescribed in Annex 2 promulgated together with this Regulation.

Article 20. Safety technique inspecting units are responsible for:

1. Inspecting safety techniques of the units’ objects as prescribed in this Regulation.

2. Issuing the Safety techniques verification certificate to objects qualified to be used.

3. Participating in and coordinating with functional agencies to clarify the causes of safety technique breakdowns and accidents in order to take preventive measures under the allocation of the Department of Industrial safety techniques.

4. Providing for training and vocational courses in safety techniques for the workers at the enterprises’ proposal.

5. Collecting and using inspection charges as prescribed.

6. Unifying inspection plans with Departments of Industry to carry out inspections at units under the provinces’ management.

7. Making statistics and sending reports on the inspection progress to the Department of Industrial safety techniques on May 30 and November 30 every year under the form of report in Annex 5 promulgated together with this Regulation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Complying with the provisions in legal documents, standards, safety technique norms and this Regulation regarding the objects under the management.

2. Only putting into use the objects that have been inspected and guaranteed safety.

3. Monitoring and handling breakdowns, accidents relating to safety techniques under the management.

4. Archiving and fully providing for the dossiers, documents relating to the objects for inspecting agencies and units as requested.

5. Preparing necessary conditions for the inspection as prescribed.

6. Providing for training in safety techniques as prescribed.

7. Paying inspection charges as prescribed.

8. Unifying inspection plans with industrial safety technique inspecting units.

9. Making reports on the statistics of registration, inspection in the year and the inspection plan of the following year, and send Departments of Industry annually on November 30 every year under the form of report prescribed in Annex 3 promulgated together with this Regulation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

LIST

LIST OF MACHINERY, EQUIPMENT AND TOXIC CHEMICALS WITH SPECIFIC SAFETY REQUIREMENTS FOR SPECIALIZED INDUSTRIES
(Promulgated together with the Minister of Industry’s Decision No. 136/2004/QD-BCN  of November 19, 2004)

I. List of machinery and equipment

No.

Name of machinery, equipment

Technical property

Inspection

Registration

A. Pressure equipment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Oil heating boiler

Rated loading pressure above 0.7 bar, the product of capacity (measured in litre) and pressure (measured in bar) above 200

x

x

2

Coal gas furnace system

All kinds

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Tire vulcanization equipment (steam heating)

All kinds

x

 

4

Safety valve

For machinery, equipment with strict requirements for labour safety

x

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Pressure pipe system of hydropower plants

All kinds

x

 

B. Lifting, conveying machinery and equipment

6

Lift truck for human

All kinds

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7

Fork-lift truck

Tonnage of 5,000N or above

x

 

8

Manual chain hoist

Tonnage of 5,000N or above

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9

inch, hoist

Tonnage of 10,000N or above, elevation angle from 250 to 350

x

 

Tonnage of 10,000N or above, elevation angle from 350 to 900

x

x

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Lifting load of 10,000N or above

x

 

Lifting load of 200,000N or above

x

x

C. Machinery, equipment used in mines containing inflammable or explosive gases

11

Hydraulic pillar and scaffold used in mine exploitation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

 

12

Explosion-proof transformer

All kinds

x

 

13

Explosion-proof electric engine

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

 

14

Explosion-proof electric distribution, connection and disconnection equipment

All kinds

x

 

15

Explosion-proof control equipment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

 

16

Explosion-proof electric generator

All kinds

x

x

17

Electric leak relay

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

 

18

Explosion-proof information equipment

All kinds

x

 

19

Explosion-proof electric cable

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

 

20

Explosion-proof light

All kinds

x

 

21

Coal crusher

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

 

D. Other equipment

22

The system of equipment of producing, storing, transporting chemicals with strict requirements for labour hygiene, and hazardous chemicals with specific safety requirements for specialized industries.

All kinds

x

 

23

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

All kinds

x

x

24

Electric fuse resistance testing machine

All kinds

x

x

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

All kinds

x

x

26

Hydroelectric dam hatch

All kinds

x

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

No.

Chemical name

Chemical formula

English name

Vietnamese name

1

Acetylene

Axetyten

C2H2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Ammonia, anhydruos

Amoniac khan

NH3

3

Acetone

Axeton

(CH3)2CO

4

Alumium (power)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Al

5

Ammonium nitrate

Amoni nitrat

NH4NO3

6

Butanol

Butanol

C4H10O

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Butyl acetate

Butyl axetat

C4H9COOCH3

8

Carbon dioxide

Cacbon dioxit

CO2

9

Hexachlorobenzene

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

C6Cl6

10

Chlorine

Clo

Cl2

11

Aluminum carbide

Carbua nhôm

Al2C3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Calcium Carbide

Carbua canxi

CaC2

13

Ethyl acetate

Etyl axetat

CH3COOC2H5

14

Ethyl chlorofomate

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ClCOOC2H5

15

Formic acid

Axit formic

HCOOH

16

Hydride metals

Hydrua kim loại

XH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

17

Hydrogen chloride acid

Axit clohydric

HCl

18

Hydrogen flouride acid

Axit flohydric

HF

19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Hypoclorit

ClO3-

20

Hydrogen peroxide

Hyđro peroxit

H2O2

21

Hydrogen

Hyđro

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

22

Isobutyl acetat

Isobutyl axetat

C4H9COOCH3

23

Methanol

Metanol

CH4O

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Metan

CH4

25

Methyl hydrazine

Metyl hydrazin

CH6N2

26

Methyl ethyl ketone

Metyl etyl keton

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

27

Methyl isocyanate

Metyl iso xyanat

CH3NCO

28

Nitrocellulose

Nitroxenluloza

C6H8(NO2)2O5

29

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Nitril

RCN

30

Polyhalogen biphenyls

Các hợp chất polihalogen biphenyl

Xn(C6H5-n)2

31

Phosphoric acid

Axit phosphoric

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

32

Phosphide metals

Phosphua kim loại

XmPn

33

Permanganate

Permaganat

MnO4-

34

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Nitrat

NO3-

35

Phenol

Phenol

C6H5OH

36

Nitrite

Nitrit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

37

Sodium hydroxide

Natri hydroxit

NaOH

38

Sulfuric acid

Axit sulfric

H2SO4

39

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Natri hydro sulphit

NaHS

40

Sulfur

Lưu huỳnh

S

41

Sodiumsulphide

Natri sulphua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

42

Sodiumchlorite

Natriclorit

NaClO2

43

Trichloroethylene

Triclo etylen

C2HCl3

44

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Xyanua

CN-

45

Cetone

Xeton

R-CO-R’

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 136/2004/QĐ-BCN ban hành Danh mục các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Số hiệu: 136/2004/QĐ-BCN
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Lĩnh vực khác
Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
Người ký: Đỗ Hữu Hào
Ngày ban hành: 19/11/2004
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Nội dung này được đính chính bởi Công văn số 6396/CV-VP có hiệu lực từ ngày 08/12/2004
Ngày 19/11/2004 Bộ công nghiệp đã ban hành Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ban hành Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

Trong Quyết định trên, tại Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp, Mục II. Danh mục hóa chất độc hại, hóa chất thứ 41: Sodiumsulphide công thức hóa học đã in nhầm là NaSO3. Nay Bộ công nghiệp xin đính chính, đề nghị sửa lại công thức hóa chất thứ 41 như sau: (thay NaSO3 bằng Na2S)

Xem nội dung VB
Na2S
Nội dung này được đính chính bởi Công văn số 6396/CV-VP có hiệu lực từ ngày 08/12/2004
Chương này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN

1. Bãi bỏ các quy định tại Chương II từ Điều 3 đến Điều 7.

Xem nội dung VB
Chương 2: QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG

Điều 3. Đăng ký sử dụng là thủ tục bắt buộc đối với các đối tượng có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp do Sở Công nghiệp thực hiện, nhằm tăng cường công tác quản lý và trách nhiệm trước pháp luật của đơn vị.

Điều 4. Việc đăng ký sử dụng các đối tượng có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp được thực hiện tại Sở Công nghiệp.
...
Điều 5. Việc đăng ký được thực hiện đối với các trường hợp sau:
...
Điều 6. Hồ sơ để đăng ký sử dụng các đối tượng, bao gồm:
...
Điều 7. Khi không còn sử dụng các đối tượng quy định tại Điều 1 của Quy chế này, các đơn vị phải báo cáo cho Sở Công nghiệp đã đăng ký đối tượng biết để làm thủ tục xoá tên trong danh sách đăng ký.
Chương này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

“Điều 19. Sở Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này đối với các đơn vị trên địa bàn tỉnh và tổng hợp báo cáo Bộ Công Thương về công tác kiểm định trên địa bàn tỉnh vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm”.

Xem nội dung VB
Điều 19. Sở Công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này đối với các đơn vị trên địa bàn tỉnh và tổng hợp báo cáo Bộ Công nghiệp về công tác đăng ký, kiểm định trên địa bàn tỉnh vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Điều 4. Bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương
...
2. Bãi bỏ Điều 19 ... của Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 14/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).

Xem nội dung VB
Điều 19. Sở Công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này đối với các đơn vị trên địa bàn tỉnh và tổng hợp báo cáo Bộ Công nghiệp về công tác đăng ký, kiểm định trên địa bàn tỉnh vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Công văn 478/CV-KTAT năm 2004 có hiệu lực từ ngày 17/12/2004
Thực hiện Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19/11/2004 của Bộ trưởng Bộ công nghiệp về việc “Ban hành Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp”. Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp hướng dẫn chi tiết việc thực hiện quyết định này như sau:

1. Đối với Sở Công nghiệp

a - Tổ chức thực hiện đăng ký máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp theo quy định tại Chương II.

- Đối với máy, thiết bị hồ sơ để đăng ký gồm tờ khai đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 1; Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn theo mẫu tại Phụ lục 6 có xác nhận của đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp.

- Đối với hóa chất độc hại hồ sơ để đăng ký gồm tờ khai đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 1, Bản thuyết minh nguồn gốc hóa chất, khối lượng sử dụng trong tháng, lượng lưu trữ lớn nhất trong kho. Việc đăng ký hóa chất áp dụng cả với các doanh nghiệp công nghiệp sản xuất, lưu trữ hóa chất và không phân biệt khối lượng.

Sau khi kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ, Sở Công nghiệp vào sổ đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 5. Sở Công nghiệp lưu giữ toàn bộ hồ sơ này.

b - Vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm, căn cứ vào tình hình thực hiện đăng ký của Sở, căn cứ vào báo cáo của các doanh nghiệp, Sở Công nghiệp lập báo cáo thống kê, tổng hợp tình hình đăng ký và kiểm định báo cáo Bộ Công nghiệp theo mẫu tại Phụ lục 2.

c - Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các doanh nghiệp theo quy định tại Điều 2 trên địa bàn tỉnh trong việc đăng ký, kiểm định và thực hiện các quy định của pháp luật, tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp. Phát hiện và kiến nghị với cơ quan chức năng xử lý kỷ luật, xử phạt về hành vi vi phạm pháp luật theo quy định tại Điều 16.

Xem nội dung VB
QUY CHẾ QUẢN LÝ KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI CÁC MÁY, THIẾT BỊ, HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CÓ YÊU CẦU AN TOÀN ĐẶC THÙ CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP
...
Điều 19. Sở Công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này đối với các đơn vị trên địa bàn tỉnh và tổng hợp báo cáo Bộ Công nghiệp về công tác đăng ký, kiểm định trên địa bàn tỉnh vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Công văn 478/CV-KTAT năm 2004 có hiệu lực từ ngày 17/12/2004
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 21 như sau:

“9. Lập báo cáo thống kê tình hình kiểm định trong năm và kế hoạch kiểm định năm tiếp theo gửi về Sở Công Thương vào ngày 30 tháng 11 hàng năm”.

Xem nội dung VB
Điều 21. Các đơn vị sử dụng đối tượng có trách nhiệm:
...
9. Lập báo cáo thống kê tình hình đăng ký, kiểm định trong năm và kế hoạch kiểm định năm tiếp theo gửi về Sở Công nghiệp vào ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Điều 4. Bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương
...
2. Bãi bỏ ... khoản 9 Điều 21 ... của Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 14/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).

Xem nội dung VB
Điều 21. Các đơn vị sử dụng đối tượng có trách nhiệm:
...
9. Lập báo cáo thống kê tình hình đăng ký, kiểm định trong năm và kế hoạch kiểm định năm tiếp theo gửi về Sở Công nghiệp vào ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Dòng này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
...
4. Bãi bỏ dòng “Số đăng ký” trong mẫu Giấy chứng nhận Kiểm định kỹ thuật an toàn tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Xem nội dung VB
Số đăng ký: ..............................................................................
Dòng này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
...
5. Bãi bỏ Phụ lục số 1, 2, 3, 5, 7 ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC 1: TỜ KHAI ĐĂNG KÝ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
...
5. Bãi bỏ Phụ lục số 1, 2, 3, 5, 7 ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC 2: BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ VÀ KIỂM ĐỊNH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Điều 4. Bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương
...
2. Bãi bỏ ... Phụ lục 2 ... của Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 14/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC 2: BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ VÀ KIỂM ĐỊNH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
...
5. Bãi bỏ Phụ lục số 1, 2, 3, 5, 7 ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC 3: BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ VÀ KIỂM ĐỊNH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Điều 4. Bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương
...
2. Bãi bỏ ... Phụ lục ... 3 ... của Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 14/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC 3: BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ VÀ KIỂM ĐỊNH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
...
5. Bãi bỏ Phụ lục số 1, 2, 3, 5, 7 ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC 5: MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Điều 4. Bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương
...
2. Bãi bỏ ... Phụ lục ... 5 của Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 14/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC 5: MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
...
5. Bãi bỏ Phụ lục số 1, 2, 3, 5, 7 ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC 7

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 14/2011/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/05/2011
Danh mục này hết hiệu lực theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2012/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 25/05/2012 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 4. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
...
2. Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Thông tư số 19/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Xem nội dung VB
DANH MỤC DANH MỤC CÁC MÁY, THIẾT BỊ, HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CÓ YÊU CẦU AN TOÀN ĐẶC THÙ CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Danh mục này hết hiệu lực theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2012/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 25/05/2012 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Danh mục này hết hiệu lực theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2012/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 25/05/2012 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 4. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
...
2. Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Thông tư số 19/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Xem nội dung VB
DANH MỤC DANH MỤC CÁC MÁY, THIẾT BỊ, HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CÓ YÊU CẦU AN TOÀN ĐẶC THÙ CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Danh mục này hết hiệu lực theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2012/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 25/05/2012 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Điều 4. Bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương
...
2. Bãi bỏ ... khoản 7 Điều 20 ... của Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 14/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).

Xem nội dung VB
Điều 20. Các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp có trách nhiệm:
...
7. Lập thống kê, báo cáo tình hình kiểm định với Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy chế này.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Điều 4. Bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương
...
2. Bãi bỏ ... khoản 7 Điều 20 ... của Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 14/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).

Xem nội dung VB
Điều 20. Các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp có trách nhiệm:
...
7. Lập thống kê, báo cáo tình hình kiểm định với Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy chế này.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Điều 4. Bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương
...
2. Bãi bỏ ... khoản 7 Điều 20 ... của Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 14/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).

Xem nội dung VB
Điều 20. Các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp có trách nhiệm:
...
7. Lập thống kê, báo cáo tình hình kiểm định với Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy chế này.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Điều 4. Bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương
...
2. Bãi bỏ ... khoản 7 Điều 20 ... của Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 14/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).

Xem nội dung VB
Điều 20. Các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp có trách nhiệm:
...
7. Lập thống kê, báo cáo tình hình kiểm định với Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy chế này.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Điều 4. Bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương
...
2. Bãi bỏ ... khoản 7 Điều 20 ... của Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 14/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).

Xem nội dung VB
Điều 20. Các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp có trách nhiệm:
...
7. Lập thống kê, báo cáo tình hình kiểm định với Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy chế này.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Điều 4. Bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương
...
2. Bãi bỏ ... khoản 7 Điều 20 ... của Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 14/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).

Xem nội dung VB
Điều 20. Các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp có trách nhiệm:
...
7. Lập thống kê, báo cáo tình hình kiểm định với Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy chế này.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 29/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 12/11/2018
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Công văn 478/CV-KTAT năm 2004 có hiệu lực từ ngày 17/12/2004
Thực hiện Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19/11/2004 của Bộ trưởng Bộ công nghiệp về việc “Ban hành Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp”. Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp hướng dẫn chi tiết việc thực hiện quyết định này như sau:
...
2. Đối với các đơn vị sản xuất, lưu trữ, sử dụng các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp

Các đơn vị công nghiệp theo quy định tại Điều 2 khi sản xuất, lưu trữ, sử dụng các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp đều phải:

- Đăng ký và kiểm định theo quy định tại Chương II và Chương III.

- Có trách nhiệm Tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 21.

- Lập hồ sơ các máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp của đơn vị.

- Vào ngày 30 tháng 11 hàng năm, lập báo cáo thống kê, tổng hợp tình hình đăng ký và kiểm định của đơn vị theo mẫu tại Phụ lục 3 gửi về Sở Công nghiệp, nơi có trụ sở chính của đơn vị.

Xem nội dung VB
QUY CHẾ QUẢN LÝ KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI CÁC MÁY, THIẾT BỊ, HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CÓ YÊU CẦU AN TOÀN ĐẶC THÙ CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP
...
Điều 21. Các đơn vị sử dụng đối tượng có trách nhiệm:

1. Thực hiện quy định tại các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn và Quy chế này đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.

2. Chỉ được đưa các đối tượng vào sử dụng sau khi đã kiểm định và bảo đảm an toàn.

3. Theo dõi, xử lý các sự cố, tai nạn liên quan đến kỹ thuật an toàn trong phạm vi quản lý.

4. Lưu giữ và cung cấp toàn bộ hồ sơ, tài liệu kỹ thuật liên quan đến đối tượng cho cơ quan thanh tra, kiểm tra và đơn vị kiểm định khi có yêu cầu.

5. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết theo quy định để tiến hành kiểm định.

6. Tổ chức huấn luyện kỹ thuật an toàn theo quy định.

7. Nộp phí kiểm định theo quy định.

8. Thống nhất kế hoạch kiểm định với đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp.

9. Lập báo cáo thống kê tình hình đăng ký, kiểm định trong năm và kế hoạch kiểm định năm tiếp theo gửi về Sở Công nghiệp vào ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Công văn 478/CV-KTAT năm 2004 có hiệu lực từ ngày 17/12/2004
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Công văn 478/CV-KTAT năm 2004 có hiệu lực từ ngày 17/12/2004
Thực hiện Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19/11/2004 của Bộ trưởng Bộ công nghiệp về việc “Ban hành Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp”. Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp hướng dẫn chi tiết việc thực hiện quyết định này như sau:
...
3. Đối với các đơn vị Kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp:

Đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp (gọi tắt là đơn vị kiểm định) là đơn vị được Bộ Công nghiệp giao nhiệm vụ kiểm định các máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

Đơn vị kiểm định có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Chương III và Điều 20.

Hướng dẫn các đơn vị sản xuất, lưu trữ, sử dụng lập hồ sơ các máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

Vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm lập báo cáo thống kê tình hình kiểm định của đơn vị theo mẫu tại Phụ lục 5 gửi Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp.

Xem nội dung VB
QUY CHẾ QUẢN LÝ KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI CÁC MÁY, THIẾT BỊ, HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CÓ YÊU CẦU AN TOÀN ĐẶC THÙ CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP
...
Điều 20. Các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp có trách nhiệm:

1. Thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn các đối tượng của các đơn vị theo quy định của Quy chế này.

2. Cấp Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn cho các đối tượng đủ điều kiện an toàn để sử dụng.

3. Tham gia, phối hợp với các cơ quan chức năng làm rõ nguyên nhân các sự cố, tai nạn về kỹ thuật an toàn để đề ra các biện pháp phòng ngừa theo sự phân công của Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp.

4. Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng kỹ thuật an toàn cho công nhân theo đề nghị của doanh nghiệp.

5. Thực hiện thu, sử dụng phí kiểm định theo quy định.

6. Thống nhất kế hoạch kiểm định với Sở Công nghiệp để kiểm định tại các đơn vị do tỉnh quản lý.

7. Lập thống kê, báo cáo tình hình kiểm định với Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Công văn 478/CV-KTAT năm 2004 có hiệu lực từ ngày 17/12/2004
Nội dung về "Phí và lệ phí" tại Chương này được hướng dẫn bởi Khoản 4 Công văn 478/CV-KTAT năm 2004 có hiệu lực từ ngày 17/12/2004
Thực hiện Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19/11/2004 của Bộ trưởng Bộ công nghiệp về việc “Ban hành Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp”. Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp hướng dẫn chi tiết việc thực hiện quyết định này như sau:
...
4. Về phí và lệ phí

Phí và lệ phí đăng ký, kiểm định do Bộ Tài chính chủ trì xây dựng và ban hành. Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp đã báo cáo Bộ Công nghiệp để phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện.

Xem nội dung VB
QUY CHẾ QUẢN LÝ KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI CÁC MÁY, THIẾT BỊ, HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CÓ YÊU CẦU AN TOÀN ĐẶC THÙ CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP
...
Chương 5: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nội dung về "Phí và lệ phí" tại Chương này được hướng dẫn bởi Khoản 4 Công văn 478/CV-KTAT năm 2004 có hiệu lực từ ngày 17/12/2004