4822

Quyết định 12/2005/QĐ-UB ban hành quy định tạm thời về trình tự, thủ tục hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

4822
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 12/2005/QĐ-UB ban hành quy định tạm thời về trình tự, thủ tục hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

Số hiệu: 12/2005/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Lê Quý Đôn
Ngày ban hành: 27/01/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 12/2005/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Lê Quý Đôn
Ngày ban hành: 27/01/2005
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số 12/2005/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC: BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỒ SƠ, NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THẨM ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HOẶC KHÔNG PHẢI LÀ DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 7831/QĐ-UB ngày 19/11/2004 của UBND Thành phố thành lập Hội đồng thẩm định nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn Thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất tại Tờ trình số 8211/TTr-STNMTNĐ-KH ngày 14 tháng 12 năm 2004,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành Phố: Giám đốc các Sở, Ban ngành thuộc thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quý Đôn


 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỒ SƠ, NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THẨM ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HOẶC KHÔNG PHẢI LÀ DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2005/QĐ-UB ngày 27 tháng 01 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân thành phố)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng

1- Đối tượng áp dụng: Bản quy định này áp dụng đối với các tổ chức kinh tế (sau đây  gọi chung là Chủ đầu tư) có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội.

2- Phạm vi: Là các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội không thực hiện bằng vốn ngân sách Nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải thẩm địn h nhu cầu sử dụng đất theo quy định tại Luật Đất đai năm 2003 và Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

3- Không thẩm định nhu cầu những dự án sử dụng đất do trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất.

Điều 2. Hội đồng Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn Thành phố do Uỷ ban nhân dân thành lập theo Quyết định số 7831/QĐ-UB ngày 19/11/2004.

Hội đồng Thẩm định nhu cầu sử dụng đất có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể như sau:

1- Chức năng: Hội đồng thẩm định nhu cầu sử dụng đất thành phố giúp Uỷ ban nhân dân thành phố thẩm định nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội, đảm bảo sử dụng đất theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, quy hoạch phát triển đô thị, nông thôn, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.

2- Nhiệm vụ của Hội đồng:

a- Thực hiện đúng quy định về nội dung thẩm định, trình tự, thủ tục hồ sơ, thời gian thẩm định nhu cầu sử dụng đất;

b- Các thành viên Hội đồng thẩm định nhu cầu sử dụng đất thực hiện quyền và trách nhiệm theo chức năng của Ngành và sự phân công của Chủ tịch Hội đồng;

c- Tuỳ từng dự án cụ thể, mỗi thành viên Hội đồng cử cán bộ tham gia Tổ công tác giúp việc cho Hội đồng thẩm định nhu cầu sử dụng đất.

3- Quyền hạn của Hội đồng:

a- Yêu cầu các chủ đầu tư dự án xin sử dụng đất, các Ngành, UBND các quận, huyện, các tổ chức có liên quan cung cấp tài liệu cần thiết để làm cơ sở thẩm định nhu cầu sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 và Nghị định số 181/2004/NĐ -CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai

b- Căn cứ mục đích sử dụng đất của dự án, hiện trạng sử dụng đất, Chủ tịch Hội đồng Thẩm định nhu cầu sử dụng đất triệu tập họp và mời đại diện các Ngành có liên quan và UBND các quận, huyện (nơi xin sử dụng đất) tham gia Hội đồng Thẩm định nhu cầu sử dụng đất;

c- Từ chối thẩm định nhu cầu sử dụng đất các trường hợp hồ sơ chưa đủ thủ tục theo quy định; những trường hợp diện tích đất xin sử dụng hiện có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng mà chưa có quyết định giải quyết cuối cùng;

d- Hàng quý, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất các biện pháp để tiếp tục hoàn thiện công tác thẩm định nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn Thành phố.

4- Nguyên tắc làm việc của Hội đồng:

a- Hội đồng làm việc theo phiên họp (có giấy mời theo từng dự án gửi kèm theo hồ sơ của dự án theo quy định);

b- Từng thành viên Hội đồng tham gia ý kiến bằng Văn bản đối với từng dự án trước khi tổ chức phiên họp; Đồng thời có phiếu nhận xét tại buổi họp được ký và ghi rõ họ tên; Trường hợp vắng mặt phải uỷ quyền cho người có đủ thẩm quyền theo quy định;

c- Trên cơ sở các ý kiến đóng góp của các thành viên và kết luận của Hội đồng, Chủ đầu tư chỉnh sửa hoàn thiện hồ sơ. Chủ tịch Hội đồng Thẩm định nhu cầu sử dụng đất thay mặt Hội đồng kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì ra Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất để Chủ đầu tư làm cơ sở lập hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thực hiện dự án.

Chương 2:

HỒ SƠ THẨM ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 3. Nội dung hồ sơ xin thẩm định nhu cầu sử dụng đất

Hồ sơ đ ược lập thành 06 bộ (bản gốc hoặc bản sao y) gồm có:

1- Đơn xin thẩm định nhu cầu sử dụng đất (theo mẫu);

2- Văn bản giới thiệu địa điểm hoặc thoả thuận kiến trúc - quy hoạch của Sở Quy hoạch Kiến trúc;

3- Bản đồ địa chính hoặc địa hình tỷ lệ 1/500 do đơn vị có tư cách pháp nhân lập, đối với các dự án sử dụng đất lớn hơn 50ha hoặc công trình theo tuyến có thể sử dụng bản đồ địa chính hoặc địa hình tỷ lệ 1/1.000 - 1/2000;

4- Bản vẽ Chỉ giới đường đỏ do Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội lập được Sở Quy hoạch Kiến trúc phê duyệt và Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 do đơn vị có tư cách pháp nhân lập được Sở Quy hoạch Kiến trúc chấp thuận;

5- Phương án tổng thể về bồi th ường giải phóng mặt bằng do UBND quận, huyện lập đối với các trường hợp phải thu hồi hoặc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với các trường hợp không phải thu hồi đất;

6- Các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai (đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất);

7- Dự án đầu tư do tổ chức có tư cách pháp nhân lập và quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng; kèm theo các bản sao có công chứng các văn bản liên quan: Quyết định thành lập đơn vị xin sử dụng đất, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (với các doanh nghiệp), Giấy phép khai thác khoáng sản (đối với các đơn vị xin sử dụng đất để khai thác khoáng sản);

8- Văn bản thoả thuận về môi trường, phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp thoát nước; thoả thuận về hành lang thoát lũ, an toàn đê điều (đối với các công trình xin sử dụng đất liên quan đến đê điều và hành lang thoát lũ);

9- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép đặt trụ sở hoặc chi nhánh tại Thành phố (áp dụng đối với các đơn vị thuộc cơ quan Trung ương và các đơn vị do các tỉnh, thành phố khác cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);

10- Văn bản của Chủ đầu tư tự khai báo việc chấp hành pháp luật về đất đai được Sở Tài nguyên và Môi trường (địa phương nơi có đất đã giao, đã cho thuê đất) xác định mức độ chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất trong quá trình thực hiện các dự án đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó.

Sau khi thẩm định xong, Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất lưu 01 bộ hồ sơ, các bộ hồ sơ còn lại chuyển trả Chủ đầu tư để sử dụng.

Điều 4- Trình tự thủ tục giải quyết

Thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

1- Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất theo quy định tại Điều 3 nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính (Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất - 18 phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa).

- Các hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn ngày trả lời kết quả.

- Các hồ sơ chưa hợp lệ thì không tiếp nhận, nhưng phải hướng dẫn đơn vị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

2- Quy trình thẩm định: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa và thu thập các tài liệu cần thiết, mời các thành viên Hội đồng và các Ngành, UBND quận, huyện có liên quan (kèm theo hồ sơ), tổ chức thẩm định (thời gian không quá 07 ngày làm việc).

3- Thủ tục thẩm định hồ sơ:

a- Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất tổng hợp các ý kiến của các thành viên Hội đồng, ra văn bản thẩm định về nhu cầu sử dụng đất để chủ đầu tư lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (thời gian giải quyết không quá 03 ngày làm việc).

b- Văn bản thẩm định bao gồm những nội dung cơ bản sau:

- Diện tích đất sử dụng.

- Mục đích sử dụng đất (đất xây dựng công trình, đất phục vụ mục đích công cộng cho khu vực…).

- Địa điểm sử dụng đất.

c- Đối với các trường hợp còn có vướng mắc, ch ưa đủ điều kiện để xác định nhu cầu sử dụng đất, Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất ra văn bản thông báo cho chủ đầu tư hoặc cơ quan có liên quan cung cấp, bổ sung tài liệu liên quan đến nội dung thẩm định nhu cầu sử dụng đất của dự án theo quy định (thời gian không quá 3 ngày kể từ ngày Hội đồng thẩm định có ý kiến kết luận).

d- Trên cơ sở số lượng các dự án, hàng tuần Hội đồng thẩm định tổ chức họp thẩm định nhu cầu sử dụng đất của các dự án vào các ngày Thứ Ba và Thứ Sáu hàng tuần tại trụ sở Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất (18 Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa). Trường hợp phải thẩm định nhiều dự án trong cùng một phiên họp thì thời gian giải quyết không quá 15 ngày làm việc.

Điều 5. Nội dung thẩm định nhu cầu sử dụng đất

Các tiêu chí phải tiến hành thẩm định:

1- Nội dung dự án phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Thành phố đã được phê duyệt.

2- Nội dung dự án phải phù hợp với chủ trương đầu tư và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố, quy hoạch kế hoạch phát triển ngành; nội dung, quy mô đầu tư và khả năng nguồn vốn để thực hiện Dự án; thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.

3- Năng lực tài chính của chủ đầu tư; hiệu quả kinh tế của dự án; sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả.

4- Trên cơ sở quy hoạch tổng mặt bằng hoặc quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, rà soát, cân đối với các chỉ tiêu trong dự án đầu tư, định mức sử dụng đất, xác định quy mô diện tích đất để thực hiện dự án.

5- Căn cứ quy định về quản lý đầu tư xây dựng, quy chuẩn xây dựng, thẩm định về phương án kỹ thuật đảm bảo chất lượng công trình, nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các hạng mục dự án.

6- Xem xét về nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý chuyên ngành như: giáo dục, y tế, thể thao, công nghiệp, nông nghiệp, đê điều, hành lang thoát lũ, giao thông, khoa học, công nghệ cao (nếu có).

7- Trên cơ sở Bản tự kê khai và tự nhận xét của chủ đầu tư xin sử dụng đất, xác minh về việc chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất trong quá trình thực hiện các dự án đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó trên địa bàn Thành phố; các dự án đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tại các tỉnh, thành phố khác căn cứ vào xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi giao đất, cho thuê đất.

8- Việc chấp hành của chủ đầu tư về nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản thu khác trong quá trình thực hiện các dự án đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; các khoản nghĩa vụ nộp ngân sách (thuế, phí và lệ phí, các khoản thu ngân sách khác) theo quy định hiện hành khi thực hiện dự án.

9- Về hiện trạng quản lý và sử dụng đất; Phương án tổng thể về bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các trường hợp phải thu hồi đất hoặc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với các trường hợp không phải thu hồi đất.

Chương 3:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng Thẩm định và các thành viên của Hội đồng

1- Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất- Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhu cầu sử dụng đất có trách nhiệm:

a- Điều hành chung các hoạt động của Hội đồng Thẩm định nhu cầu sử dụng đất;

b- Tổ chức hướng dẫn các chủ đầu tư trực tiếp và chủ quản đầu tư thực hiện dự án xin sử dụng đất;

c- Yêu cầu các Ngành, UBND các quận, huyện, các tổ chức có liên quan cung cấp tài liệu cần thiết để làm cơ sở thẩm định nhu cầu sử dụng đất, theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 và Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

2- Trên cơ sở nội dung thẩm định nhu cầu sử dụng đất tại Quy định về nội dung, trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian giải quyết, phân công nhiệm vụ của từng Thành viên, cụ thể như sau:

a- Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất chịu trách nhiệm chính về các nội dung tại Khoản 1, 7, 9, Điều 5 quy định này.

- Tổng hợp các ý kiến của thành viên Hội đồng, các Sở, ban, ngành và UBND quận, huyện có liên quan đến dự án; rà soát, cân đối các chỉ tiêu liên quan và thay mặt Hội đồng ra văn bản thẩm định về nhu cầu sử dụng đất để chủ đầu tư hoàn thiện dự án đầu tư, lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;

- Dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng Thẩm định thành phố.

b- Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về nội dung: phù hợp với chủ trương đầu tư của Thành phố và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch kế hoạch phát triển ngành; nội dung, quy mô đầu tư và khả năng nguồn vốn để thực hiện dự án; nội dung hồ sơ dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng (nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 5).

c- Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm về nội dung: Trên cơ sở Quy hoạch tổng mặt bằng hoặc Quy hoạch chi tiết được phê duyệt, rà soát cân đối với các chỉ tiêu trong dự án đầu tư, định mức sử dụng đất, xác định quy mô diện tích đất để thực hiện dự án (nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 5).

d- Sở Tài chính chịu trách nhiệm về nội dung:

- Thẩm định năng lực tài chính của chủ đầu tư; đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án; các khoản nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả (nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 5);

- Bố trí kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định;

e- Cục Thuế Hà Nội chịu trách nhiệm về nội dung: Thẩm định việc chấp hành của chủ đầu tư về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản thu khác trong quá trình thực hiện các dự án đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; các khoản nghĩa vụ nộp ngân sách theo quy định hiện hành khi thực hiện dự án về thực hiện chính sách thuế, phí và lệ phí, các khoản thu ngân sách khác theo quy định (Nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 5).

f- Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về nội dung: Căn cứ quy định về quản lý đầu tư xây dựng, quy chuẩn xây dựng, thẩm định về ph ương án kỹ thuật đảm bảo chất lượng công trình, nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án (nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 5).

g- Tuỳ theo mục đích sử dụng đất của dự án, Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhu cầu sử dụng đất triệu tập họp và mời đại diện các Ngành có liên quan và UBND các quận, huyện (nơi xin sử dụng đất) để tham gia ý kiến về lĩnh vực chuyên ngành được giao quản lý (giáo dục, y tế, thể thao, công nghiệp, nông nghiệp, đê điều, hành lang thoát lũ, giao thông, khoa học, công nghệ cao…), về hiện trạng quản lý và sử dụng đất; Phương án tổng thể về bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các trường hợp phải thu hồi đất hoặc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với các trường hợp không phải thu

hồi đất.

Điều 7. Sửa đổi, bổ sung quy định.Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các Ngành, Uỷ b an nhân dân các quận, huyện và các tổ chức kinh tế kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất để tổng hợp đề xuất, báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản