Luật Đất đai 2024

Quyết định 117/2007/QĐ-BQP ban hành Định mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Số hiệu 117/2007/QĐ-BQP
Cơ quan ban hành Bộ Quốc phòng
Ngày ban hành 30/07/2007
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Loại văn bản Quyết định
Người ký Nguyễn Khắc Nghiên
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 117/2007/QĐ-BQP

Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN RÀ PHÁ BOM MÌN, VẬT NỔ

BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ vào Nghị định số 30/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Quốc phòng;
Thực hiện thỏa thuận của Bộ Xây dựng tại Văn bản số 1487/BXD-KTTC ngày 12 tháng 7 năm 2007 về việc thỏa thuận định mức rà phá bom mìn, vật nổ;
Xét đề nghị của Tư lệnh Binh chủng Công binh tại Tờ trình số 1674/TTr-CB ngày 18 tháng 7 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành “Định mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ” để giải phóng mặt bằng phục vụ cho thi công các công trình trong phạm vi cả nước.

Điều 2. Các lực lượng thi công phải tuân thủ nghiêm ngặt Quy trình kỹ thuật dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ đã được ban hành theo Quyết định số 95/2003/QĐ-BQP ngày 07/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Định mức dự toán này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế cho Định mức dự toán ban hành theo Quyết định số 41/2004/QĐ-BQP ngày 08/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Điều 4. Bộ Tổng tham mưu, Chủ nhiệm các Tổng cục, Tư lệnh các Quân khu, Quân đoàn, Quân binh chủng, Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Các Bộ;
- BTTM, các Tổng cục;
- Các Quân khu, Quân đoàn, Quân BC;
- BTL Công binh;
- Các Cục: T.chiến, KH&ĐT, Kinh tế, T.chính;
- Các đơn vị, doanh nghiệp được cấp giấy phép hành nghề rà phá bom mìn;
- Lưu.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
THƯỢNG TƯỚNG




Nguyễn Khắc Nghiên

 

Phần 1.

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH CHUNG

1. Định mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ (RPBMVN)

Là định mức kinh tế, kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác rà phá bom mìn, vật nổ sau chiến tranh phù hợp với nội dung công việc, điều kiện và yêu cầu kỹ thuật thực hiện theo quy định. Định mức này được dùng để lập dự toán cho công tác rà phá bom mìn, vật nổ phục vụ đầu tư xây dựng cơ bản.

2. Định mức rà phá bom mìn, vật nổ được xác định trên những căn cứ sau đây:

- Quy trình kỹ thuật dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ ban hành kèm theo Quyết định số: 95/2003/QĐ-BQP ngày 07/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

- Điều lệ bố trí và khắc phục vật cản của Bộ Tư lệnh Công binh ban hành tháng 9 năm 1987.

- Các định mức dự toán dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ do Bộ Quốc phòng ban hành tại các văn bản:

+ Số 1128/QP ngày 31/7/1987 của Bộ Quốc phòng về việc dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ.

+ Số 1162/QP ngày 24/11/1995 của Bộ Quốc phòng về việc dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ.

+ Số 813/1999/QĐ-BQP ngày 05/6/1999 của Bộ Quốc phòng về việc dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ.

+ Số 41/2004/QĐ-BQP ngày 08/4/2004 của Bộ Quốc phòng về việc dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ.

3. Các mức hao phí vật liệu, nhân công và máy thi công.

3.1. Mức hao phí vật liệu:

Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ (kể cả vật liệu hao hụt và vật liệu luân chuyển) cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng các công việc của công tác rà phá bom mìn, vật nổ.

3.2. Mức hao phí nhân công:

Là số ngày công lao động trực tiếp (của quân nhân chuyên nghiệp) thực hiện khối lượng các công việc của công tác rà phá bom mìn, vật nổ và nhân công phục vụ rà phá bom mìn, vật nổ. Do tính chất đặc biệt của công tác rà phá bom mìn, vật nổ nên nhân công được tính theo bậc thợ quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp 10 bậc.

3.3. Mức hao phí máy thi công:

Là số ca sử dụng máy trực tiếp làm việc để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc rà phá bom mìn, vật nổ.

4. Kết cấu tập định mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ.

Tập Định mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ gồm 2 phần:

- Phần I. Thuyết minh và quy định chung.

- Phần II. Định mức dự toán, gồm 3 chương

+ Chương I: Dọn mặt bằng

+ Chương II: Rà phá bom mìn, vật nổ trên cạn.

+ Chương III: Rà phá bom mìn, vật nổ dưới nước.

- Có 1 phụ lục: Định mức chi phí điều tra, khảo sát để lập phương án và dự toán; kiểm tra chất lượng công trình rà phá bom mìn, vật nổ.

5. Một số quy định khác.

5.1. Tín hiệu

Là tất cả các loại vật thể nhiễm từ (hoặc không nhiễm từ) nằm trong đất hoặc dưới nước gồm sắt, thép, mảnh bom đạn và các loại bom mìn, vật nổ… mà con người hoặc các loại máy dò đang dùng hiện nay có thể phát hiện được (thể hiện bằng sự thay đổi âm thanh, làm lệch kim đồng hồ chỉ thị bằng các loại vạch hoặc số trên màn hình hiển thị ở bất kể mức độ lớn hay nhỏ…), nhưng phải có kích thước ≥ (30 x 7,6)mm (tương đương viên đạn súng trường) và phải tiến hành đào, xử lý.

5.2. Mật độ tín hiệu

Là số lượng tín hiệu phải đào và xác định chủng loại để tiến hành xử lý, được tính trung bình trên một đơn vị diện tích nhất định (mật độ tín hiệu các loại có quan hệ trực tiếp đến phương án, kế hoạch tổ chức thi công và dự toán chi phí cho việc rà phá bom mìn, vật nổ).

5.3. Khu vực là bãi mìn

Là các khu vực có bố trí nhiều mìn theo một quy cách nhất định. Các khu vực là bãi mìn chủ yếu đều nằm ở vành đai biên giới phía Bắc và phía Tây Nam; xung quanh các kho, các căn cứ quân sự cũ của Mỹ Ngụy.

5.4. Khu vực không phải là bãi mìn:

Là các khu vực hiện nay có các loại bom mìn, vật nổ chưa nổ ở các mức độ khác nhau còn sót lại sau chiến tranh, trong đó có lẫn cả các mảnh bom đạn hoặc sắt thép vụn. Khi tiến hành xây dựng các công trình hạ tầng cơ sở, khôi phục sản xuất, phải tiến hành việc rà phá bom mìn, vật nổ. Các loại bom mìn, vật nổ thường nằm ở độ sâu tới 5m dưới mặt đất tự nhiên, cá biệt có nơi tới 10 đến 15 m.

5.5. Khu vực đặc biệt:

Là các khu vực dùng làm bãi hủy bom, đạn; các kho bom, đạn đã từng bị nổ nhiều lần; quanh các căn cứ, đồn bốt, trận địa cũ của Mỹ ngụy; một số khu vực thuộc vành đai biên giới phía Bắc có bố trí chồng lấn nhiều lớp mìn.

Đối với các khu vực đặc biệt phải tiến hành lập phương án và dự toán RPBMVN riêng cho từng khu vực cụ thể.

5.6. Công tác dò mìn:

Quy định cho việc RPBMVN và vật nhiễm từ bằng máy dò mìn ở độ sâu đến 0,3 m (theo tính năng của máy).

5.7. Công tác dò bom:

Quy định cho việc rà phá bom mìn, vật nổ và vật nhiễm từ bằng máy dò bom ở độ sâu từ lớn hơn 0,3 m đến 5m đến 10 m và sâu hơn (theo tính năng của máy).

5.8. Công tác vận chuyển bom mìn, vật nổ và hủy:

Việc vận chuyển bom mìn, vật nổ đi nơi khác để hủy được lập phương án riêng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, kinh phí chi cho việc hủy bom mìn, vật nổ thu gom được sẽ lấy ở số kinh phí dự phòng hủy bom mìn, vật nổ từ 3% đến 5% giá trị dự toán.

5.9. Xác định phạm vi rà phá bom mìn, vật nổ:

- Việc xác định phạm vi rà phá bom mìn, vật nổ phải có căn cứ khoa học, theo đúng các quy định hiện hành.

- Việc xác định phạm vi rà phá bom mìn, vật nổ phải do cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện. Cơ quan chuyên môn này có chức năng tư vấn, trực tiếp xác định phạm vi phải rà phá bom mìn, vật nổ theo yêu cầu và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của mình.

5.10. Xác định diện tích phải rà phá bom mìn, vật nổ:

Căn cứ vào tính năng của máy dò, mục đích sử dụng và yêu cầu bảo đảm an toàn cho các công trình (cả trong thi công xây dựng và sử dụng sau này), sẽ bao gồm các diện tích sau:

- Diện tích mặt bằng sử dụng của công trình: bao gồm toàn bộ hoặc một phần diện tích được giao quyền sử dụng (căn cứ vào số liệu khảo sát và các tài liệu được cung cấp về tình hình ô nhiểm bom mìn, vật nổ).

- Diện tích hành lang an toàn được quy định cụ thể cho từng công trình có xét đến tầm quan trọng của công trình.

- Đối với các khu vực địa hình không bằng phẳng (có độ dốc) thì diện tích cần rà phá bom mìn, vật nổ phải được tính theo mặt dốc của địa hình.

6. Quy định áp dụng

Định mức này làm cơ sở để tính đơn giá chi tiết cho từng loại công việc, để lập dự toán và thanh quyết toán khối lượng công tác rà phá bom mìn, vật nổ trong xây dựng cơ bản. Khi áp dụng định mức cần thực hiện một số quy định sau:

- Chi phí vật liệu: Bao gồm các chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển (nếu có); Chi phí vật liệu được xác định trên cơ sở giá vật liệu tại địa phương thời điểm lập dự toán.

- Chi phí nhân công: là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công tác rà phá bom mìn, vật nổ.

+ Đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước, chi phí nhân công xác định trên cơ sở chế độ bồi dưỡng ngày công theo quy định của Nhà nước.

+ Đối với các dự án có sử dụng các nguồn vốn khác vốn Nhà nước chi phí nhân công xác định trên cơ sở lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm I (bậc 7/10 và bậc 8/10) theo bảng lương cơ bản hiện hành và được hưởng các loại phụ cấp theo chế độ quy định (phụ cấp độc hại, nguy hiểm mức 0,4; phụ cấp lưu động mức 0,4; phụ cấp khu vực và phụ cấp thu hút khi làm việc tại các địa phương có quy định được hưởng loại phụ cấp tương ứng).

- Chi phí máy thi công thống nhất theo bảng giá ca máy do Bộ Quốc phòng ban hành xác định trên cơ sở phương pháp xây dựng giá ca máy do Bộ Xây dựng hướng dẫn.

- Các chi phí:

+ Chi phí chung được tính bằng 40% chi phí nhân công trong dự toán.

+ Thu nhập chịu thuế tính trước bằng 5,5% chi phí trực tiếp trong dự toán (Không tính thu nhập chịu thuế tính trước đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước).

- Ngoài ra còn được áp dụng các hệ số điều chỉnh dự toán khi chế độ chính sách Nhà nước thay đổi tại thời điểm thi công theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

Việc áp dụng bảng phân loại các khu vực mật độ tín hiệu để áp dụng định mức và phân loại mật độ tín hiệu (bảng 3 và bảng 6) được dùng để lập dự toán thi công, khi quyết toán sẽ căn cứ vào số lượng tín hiệu thực tế nhưng không được vượt quá số lượng quy định ứng với từng loại độ sâu phải đào, xử lý trong các bảng 4 và 5 của tập định mức dự toán này:

Trường hợp những loại công tác rà phá bom mìn, vật nổ mà yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công khác với quy định trong định mức thì chủ đầu tư và các đơn vị thi công căn cứ vào yêu cầu và điều kiện cụ thể để tạm tính định mức, đồng thời trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

7. Phân loại các khu vực mật độ tín hiệu áp dụng định mức

STT

Phân loại

Tên địa phương (từ huyện, thị xã trở lên)

1

Khu vực 4

Vùng ven biên giới Việt-Trung (5 km tính từ đường biên giới vào nội địa nước ta); tỉnh Quảng Trị: tất cả các huyện, thị xã thuộc tỉnh; tỉnh Thừa Thiên Huế: huyện Phong Điền và Hương Thủy.

2

Khu vực 3

Tỉnh Nghệ An: Kỳ Sơn, Đô Lương, Nam Đàn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, TP Vinh; tỉnh Hà Tĩnh: tất cả các huyện, thành phố và thị xã trừ huyện Thạch Hà; tỉnh Quảng Bình: tất cả các huyện trừ Thành phố Đồng Hới; tỉnh Thừa Thiên Huế: tất cả các huyện và thành phố còn lại.

3

Khu vực 2

Nội thành các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Giang, Thái Nguyên, Thanh Hóa; tỉnh Nghệ An: tất cả các huyện, thị xã còn lại; tỉnh Hà Tĩnh: huyện Thạch Hà; tỉnh Quảng Bình: Thành phố Đồng Hới; TP Đà Nẵng: tất cả các quận, huyện trừ quận Ngũ Hành Sơn; tỉnh Quảng Nam: tất cả các huyện, thành phố, thị xã trừ thị xã Hội An và huyện Trà My; tỉnh Quảng Nam: tất cả các huyện, Thành phố và thị xã; tỉnh Ninh Thuận: tất cả các huyện, thành phố trừ huyện Ninh Hải; tỉnh Kon Tum: tất cả các huyện và thị xã; tỉnh Đắc Lắc: các huyện MaĐrăk, Đăk RLấp, Krông Bông, Buôn Đôn; tỉnh Gia Lai: Thành phố Pleiku, huyện IaGrai, Ch Prông; tỉnh Đồng Nai: huyện Nhơn Trạch; TP Hồ Chí Minh: huyện Củ Chi, Cần Giờ; tỉnh Long An: tất cả các huyện trừ thị xã Tân An, huyện Cần Giuộc và Thạnh Hóa; tỉnh Bình Thuận: huyện Tuy Phong, Tánh Linh, Hàm Tân; tỉnh Bình Dương: huyện Bến Cát; tỉnh Tây Ninh: huyện Bến Cầu, Tân Biên và Tân Châu; Thành phố Cần Thơ: huyện Thốt Nốt; tỉnh Hậu Giang: TX Vị Thanh; tỉnh Tiền Giang: huyện Gò Công, Chợ Gạo, TP Mỹ Tho, Châu Thành, TX Gò Công; tỉnh Sóc Trăng: TX Sóc Trăng, huyện Mỹ Tú, Long Phú, Kế Sách; tỉnh Kiên Giang: huyện Châu Thành; tỉnh Cà Mau: TP Cà Mau, huyện Trần Văn Thời, Ngọc Hiển, Đầm Dơi, Cái Nước; tỉnh Trà Vinh: TX Trà Vinh; tỉnh Vĩnh Long: huyện Mang Thít, Long Hồ, Vũng Liêm, TX Vĩnh Long; tỉnh Đồng Tháp: TX Sa Đéc, tỉnh Bạc Liêu: TX Bạc Liêu.

4

Khu vực 1

Tất cả các khu vực còn lại ngoài các địa phương thuộc các khu vực 2, 3, 4 trên địa bàn cả nước.

Bảng 1. Bảng phân loại rừng phải phát quang để dọn mặt bằng

Loại rừng

Nội dung

I

Bãi hoặc đồi tranh, lau lách, sim mua, cỏ lau, cỏ lác trên địa bàn khô ráo. Thỉnh thoảng có cây non hoặc cây có đường kính lớn hơn hoặc bằng 10cm.

II

- Rừng cây non, mật độ cây con, dây leo chiếm dưới 2/3 diện tích và cứ 100m2 có từ 5 đến 25 cây có đường kính từ 5cm đến 10cm.

- Đồng đất có các loại cỏ lau, cỏ lác dầy đặc trên địa hình sình lầy, ngập nước.

- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt… trên địa bàn khô ráo.

III

- Rừng cây đã khai thác, cây con, dây leo chiếm hơn 2/3 diện tích và cứ hơn 100m2 rừng có từ 30 đến 100 cây có đường kính từ 5cm đến 10cm, có xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.

- Đồng đất có các loại tràm, đước… trên địa bàn khô ráo.

- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt… trên địa bàn lầy thụt, nước nổi.

IV

- Rừng tre, nứa già, lồ ô hoặc le, mật độ tre nứa, lồ ô, le … dầy đặc. Thỉnh thoảng có cây con có đường kính từ 5cm đến 10cm, dây leo, có lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.

- Đồng đất có các loại tràm, đước…. trên địa hình lầy thụt, nước nổi.

Ghi chú:

- Đường kính cây được đo ở độ cao 30cm cách mặt đất.

- Đối với các loại cây có đường kính lớn hơn 10cm được quy đổi ra cây tiêu chuẩn (là cây có đường kính từ 10cm đến 20cm).

Bảng 2. Bảng phân cấp đất phải đào, xử lý tín hiệu

(Dùng cho công tác đào, vận chuyển đất bằng thủ công)

Cấp đất

Nhóm đất

Tên đất

Dụng cụ tiêu chuẩn xác định nhóm đất

1

2

3

4

I

1

- Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ.

- Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt.

Dùng xẻng xúc dễ dàng

2

- Đất cát pha thịt hoặc đất thịt pha cát.

- Đất cát pha sét.

- Đất màu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo.

- Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ.

- Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3.

Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc được

3

- Đất sét pha thịt, đất sét pha cát.

- Đất sét vàng hay trắng, đất thịt, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm.

- Đất cát, đất đen, đất mùn, có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150kg đến 300kg trong 1m3.

- Đất cát có trọng lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7 tấn/1m3 trở lên.

Dùng xẻng cải tiến đạp bình thường đã ngập xẻng

II

4

- Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính.

- Đất thịt, đất sét pha thịt, pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn.

- Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đàp không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ.

- Đất thịt, đất sét nặng kết cấu chặt.

- Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành.

- Đất màu mềm.

Dùng mai xắn được.

5

- Đất thịt pha màu xám (bao gồm màu xanh lam, màu xám của vôi).

- Đất mặt sườn đồi có ít sỏi.

- Đất đỏ ở đồi núi.

- Đất sét pha sỏi non.

- Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3.

- Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ > 300kg/m3 đến 500kg/m3.

Dùng cuốc bàn cuốc được

III

6

- Đất thịt, đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ

- Đất chua, đất kiềm thô cứng.

- Đất mặt đê, đất mặt đường cũ.

- Đất mặt sườn đồi có lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành dành mọc lên dày.

- Đất thịt, đất sét, kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc gốc rễ cây > 10% đến 20% thể tích hoặc 150kg/m3 đến 300kg/m3.

- Đá vôi phong hóa già nằm trong đất, đào ra từng tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm, đào ra rắn dần lại, đập vỡ vụn ra như xỉ.

Dùng cuốc bàn cuốc chối tay; phải dùng cuốc chim to lưỡi

7

- Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích.

- Đất mặt đường đá dăm hoặc đường dất rải mảnh sành, gạch vỡ.

- Đất cao lanh, đất thịt, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thể tích hoặc > 300kg đến 500kg trong 1m3.

Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng đến 2,5kg

IV

8

- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể tích.

- Đất mặt đường nhựa hỏng.

- Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt, tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường) .

- Đất lẫn đá bọt

Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5kg hoặc dùng xà beng đào được

9

- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 30% thể tích, cuội sỏi giao kết bởi đất sét.

- Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm).

- Đất sỏi rắn chắc.

Dùng xà beng, choòng búa mới đào được

Bảng 3. Bảng phân loại mật độ tín hiệu khu vực không phải là bãi mìn

Tín hiệu là các loại bom mìn, vật nổ hoặc là các vật thể nhiễm hoặc không nhiễm từ nhưng phải có kích thước ≥ (30 x 7,6)mm (như sắt thép, mảnh bom, mảnh đạn… nằm ngầm dưới đất phải đào xử lý)

Đơn vị tính: 10.000 m2

STT

Mật độ tín hiệu

Số lượng tín hiệu

Tỷ lệ bom mìn, vật nổ

1

Loại 1

Từ > 0 đến 100 tín hiệu

Từ > 0 đến ≤ 3% tổng số tín hiệu

2

Loại 2

Từ > 100 đến 200 tín hiệu

Từ > 3% đến ≤ 5% tổng số tín hiệu

3

Loại 3

Từ > 200 đến 300 tín hiệu

Từ > 5% đến ≤ 7% tổng số tín hiệu

4

Loại 4

Từ > 300 đến 400 tín hiệu

Từ > 7% đến ≤ 9% tổng số tín hiệu

5

Loại đặc biệt

Từ 400 tín hiệu

> 9% tổng số tín hiệu

Bảng 4. Bảng phân loại mật độ tín hiệu áp dụng đối với các khu vực rà phá bom mìn, vật nổ trên cạn.

Đơn vị tính: 10.000 m2

STT

Phân loại khu vực

Số lượng tín hiệu (tín hiệu)

Đến độ sâu 0,3m

Từ > 0,3m đến 3m

Từ > 3m đến 5m

1

Khu vực 1

Từ > 0 đến 95

Từ > 0 đến 4

Từ > 0 đến 1

2

Khu vực 2

Từ > 0 đến 190

Từ > 0 đến 8

Từ > 0 đến 2

3

Khu vực 3

Từ > 0 đến 285

Từ > 0 đến 12

Từ > 0 đến 3

4

Khu vực 4

Từ > 0 đến 380

Từ > 0 đến 16

Từ > 0 đến 4

5

Loại đặc biệt

Từ > 380

Từ > 16

Từ > 4

Bảng 5. Bảng phân loại mật độ tín hiệu áp dụng đối với các khu vực rà phá bom mìn, vật nổ dưới nước

Đơn vị tính: 10.000 m2

STT

Phân loại khu vực

Số lượng tín hiệu (tín hiệu)

Đến độ sâu 0,5m*

Từ độ sâu > 0,5m đến 1m

Độ sâu > 1m

1

Khu vực 1

Từ > 0 đến 48

Từ > 0 đến 2

Từ > 0 đến 0,2

2

Khu vực 2

Từ > 0 đến 96

Từ > 0 đến 4

Từ > 0,2 đến 0,5

3

Khu vực 3

Từ > 0 đến 143

Từ > 0 đến 6

Từ > 0,5 đến 1

4

Khu vực 4

Từ > 0 đến 190

Từ > 0 đến 8

Từ > 1 đến 2

5

Loại đặc biệt

Từ > 190 trở lên

Từ > 8 trở lên

Từ > 2 trở lên

Bảng 6. Bảng phân loại mật độ tín hiệu khu vực là bãi mìn

Đơn vị tính: 10.000 m2

STT

Phân loại bãi mìn

Số lượng tín hiệu (tín hiệu)

Số lượng bom mìn, vật nổ

1

Bãi loại 1

Từ > 0 đến 150

Từ > 1 quả đến ≤ 50 quả

2

Bãi loại 2

Từ > 150 đến 300

Từ > 50 quả đến ≤ 100 quả

3

Bãi loại 3

Từ > 300 đến 450

Từ > 100 quả đến ≤ 150 quả

4

Bãi loại 4

Từ > 450 đến 600

Từ > 150 quả đến ≤ 200 quả

5

Bãi loại đặc biệt

Từ > 600

> 200 quả

Phần 2.

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

Chương 1.

DỌN MẶT BẰNG

010.0100. DỌN MẶT BẰNG BẰNG THỦ CÔNG

010.0110. KHU VỰC LÀ BÃI MÌN

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các khu vực có bãi mìn còn sót lại sau chiến tranh trên mọi loại địa hình như: đồng bằng, trung du, rừng núi, đầm lầy và rừng ngập mặn ven biển.

Thành phần công việc:

- Quan sát, kiểm tra, dùng nhân lực phát dọn sạch cây cỏ, dây leo (gốc cây còn lại cao không quá 0,05 m).

- Thu dọn hết cây cỏ và các chướng ngại vật ra khỏi khu vực thi công theo đúng yêu cầu kỹ thuật công tác dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ.

Đơn vị tính: 10.000 m2

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại rừng

I

II

III

IV

010.0110

Dọn mặt bằng bằng thủ công khu vực là bãi mìn

Nhân công:

 

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 8/10

Công

111

125

143

167

 

 

 

 

1

2

3

4

Chú ý: đối với địa hình đồi núi có độ dốc > 25 độ thì chi phí nhân công được nhân với hệ số 1,1.

010.0120. KHU VỰC KHÔNG PHẢI LÀ BÃI MÌN

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các khu vực có bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh nhưng không phải là bãi mìn, trên mọi loại địa hình như: đồng bằng, trung du, rừng núi, đầm lầy và rừng ngập mặn ven biển có các loại cây cối và chướng ngại cần phải dọn (tính tương đương các loại rừng).

Thành phần công việc:

- Quan sát, kiểm tra, dùng nhân lực phát dọn sạch cây cỏ, dây leo (gốc cây còn lại cao không quá 0,05 m).

- Thu dọn hết cây cỏ và các chướng ngại vật ra khỏi khu vực thi công. Mở lối, đóng cọc, chia ô (25x25)m theo đúng yêu cầu kỹ thuật của công tác rà phá bom mìn, vật nổ.

Đơn vị tính: 10.000 m2

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại rừng

I

II

III

IV

010.0120

Dọn mặt bằng bằmg thủ công khu vực không phải là bãi mìn

Nhân công:

 

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 7/10

Công

74

80

91

111

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

Chú ý: đối với địa hình đồi núi có độ dốc > 25 độ thì chi phí nhân công được nhân với hệ số 1,1.

010.0200. DỌN MẶT BẰNG BẰNG THỦ CÔNG KẾT HỌP ĐỐT BẰNG XĂNG HOẶC DẦU

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các khu vực có hoặc không có bãi mìn trên địa hình đồng bằng, rừng núi, trung du, rừng ngập mặn ven biển nhưng có cây cối rất rậm rạp.

Thành phần công việc:

- Kiểm tra, phát cây mở lối rộng 2m đến 3m, làm đường công vụ.

- Phun xăng đốt rừng trong từng ô, dùng nhân lực kiểm tra, phát dọn hết các cây, cành chưa cháy hết theo đúng yêu cầu kỹ thuật của công tác rà phá bom mìn, vật nổ.

- Thu dọn cây, cành và các chướng ngại vật ra khỏi phạm vi khu vực thi công rà phá bom mìn, vật nổ.

Đơn vị tính: 10.000 m2

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại rừng

I

II

III

IV

010.0200

Dọn mặt bằng bằng thủ công, kết hợp đốt bằng xăng hoặc dầu

Vật liệu:

 

 

 

 

 

- Xăng, dầu

kg

420

448

476

546

Nhân công:

 

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 8/10

Công

74

80

91

111

 

 

 

 

1

2

3

4

Chú ý: đối với địa hình đồi núi có độ dốc > 25 độ thì chi phí nhân công được nhân với hệ số 1,1.

010.0300. PHÁ HÀNG RÀO DÂY THÉP GAI BẰNG THUỐC NỔ

Phạm vi áp dụng:

Phá hàng rào dây thép gai đơn hoặc kép, áp dụng cho các khu vực có bãi mìn trên địa hình đồng bằng, rừng núi, trung du, rừng ngập mặn ven biển.

Thành phần công việc:

- Quan sát, kiểm tra, dùng lượng nổ dài để phá hàng rào, mở đường phụ, cắm cọc, chia ô.

- Dọn hết mảnh vụn dây thép, cọc thép, chướng ngại vật đưa ra ngoài khu vực cần rà phá bom mìn, vật nổ trong từng ô theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Tính cho 1,0 mét hàng rào thép gai.

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại hàng rào thép gai

Đơn

Kép

010.0300

Phá hàng rào dây thép gai bằng thuốc nổ

Vật liệu:

 

 

 

- Thuốc nổ TNT

kg

2,00

3,00

- Dây cháy chậm.

m

0,50

1,00

- Kíp thường

Cái

1,20

1,20

- Nẹp gỗ (2x5x120)cm

Cái

1,00

1,00

- Vật liệu khác

%

1,00

1,00

Nhân công:

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 8/10

Công

0,17

0,25

 

 

 

 

1

2

Chương 2.

RÀ PHÁ BOM MÌN, VẬT NỔ TRÊN CẠN

020.0100. DÒ TÌM, ĐÀO XỬ LÝ BOM MÌN, VẬT NỔ BẰNG THỦ CÔNG ĐẾN ĐỘ SÂU 7CM

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho các khu vực là bãi mìn, vật nổ, có các loại mìn nhạy nổ, mìn vướng nổ, các loại mìn vỏ nhựa và các khu vực có bãi mìn lẫn nhiều vật nhiễm từ mà không sử dụng máy dò được.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra, đóng cọc chia ô, đánh dấu dải dò, dùng thuốn kết hợp quan sát bằng mắt thường, thuốn theo đúng yêu cầu kỹ thuật, phát hiện, đào xử lý an toàn các loại bom mìn, vật nổ; đánh dấu lại bằng cờ đỏ các tín hiệu là bom mìn, vật nổ nhưng không an toàn cho thu gom vận chuyển hoặc vật nổ lạ.

- Thu gom và vận chuyển bom mìn, vật nổ hoặc sắt vụn về nơi quy định.

Đơn vị tính: 10.000m2

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại rừng

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

020.0100

Dò tìm, đào xử lý bom mìm, vật nổ bằng thủ công đến độ sâu 7 cm.

Vật liệu:

 

 

 

 

 

- Cọc gỗ Φ 3 x 50cm

Cái

20

20

20

20

- Cờ trắng đuôi nheo

Cái

90

90

90

90

- Cờ đỏ đuôi nheo.

Cái

25

50

75

100

- Biển cấm, biển báo

Cái

4

4

4

4

- Vật liệu khác

% VL

1

1

1

1

Nhân công:

 

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 8/10

Công

167

182

200

223

 

 

 

 

1

2

3

4

020.0200. KIỂM TRA, PHÁ HỦY BOM MÌN, VẬT NỔ TẠI CHỖ ĐẾN ĐỘ SÂU 7CM

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho các loại bom mìn, vật nổ phát hiện được nhưng không an toàn cho thu gom, vận chuyển hoặc vật nổ lạ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra lại chính xác chủng loại, số lượng bom mìn, vật nổ hoặc vật nổ lạ phải phá hủy tại chỗ.

- Tổ chức phá hủy tại chỗ các loại bom mìn, vật nổ không tiến hành thu gom được hoặc vật nổ lạ.

- Kiểm tra lại các vị trí sau khi đã thực hiện xong việc phá hủy bom mìn, vật nổ hoặc vật nổ lạ.

- Kiểm tra, thu gom các khí tài gây nổ và các mảnh vụn (nếu có) đưa ra khỏi khu vực đang thi công dò tìm.

Đơn vị tính: 1 quả bom mìn, vật nổ hoặc vật nổ lạ

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức hao phí

020.0200

Kiểm tra, phá hủy bom mìn, vật nổ tại chỗ đến độ sâu 7cm

Vật liệu:

 

 

- Thuốc nổ TNT

kg

0,20

- Kíp thường số 8

cái

1,20

- Dây cháy chậm

m

0,50

- Vải gói buộc

m2

0,15

- Vật liệu khác

%VL

1,50

Nhân công:

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 8/10

công

0,17

 

 

 

 

1

Chú ý: Nếu là các loại bom mìn, vật nổ có trọng lượng > 3kg trở lên thì trọng lượng thuốc nổ lấy theo ĐM 020.1000

020.0300. DÒ TÌM BOM MÌN, VẬT NỔ BẰNG MÁY DÒ MÌN ĐẾN ĐỘ SÂU 30 CM

020.0310. KHU VỰC LÀ BÃI MÌN

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho các khu vực có bãi mìn sát biên giới và căn cứ QS cũ …, sau khi đã rà phá bom mìn, vật nổ đến độ sâu 7cm.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đóng cọc, chăng dây chia dải dò rộng từ 1m đến 1,5m theo đúng quy trình kỹ thuật.

- Dùng máy dò mìn dò tìm trong từng dải theo đúng yêu cầu kỹ thuật, phát hiện hết các tín hiệu đến độ sâu 0,3m, dùng cờ đỏ đánh dấu sang bên cạnh tín hiệu.

Đơn vị tính: 10.000m2.

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại bãi mìn

Bãi loại 1

Bãi loại 2

Bãi loại 3

Bãi loại 4

020.0310

Dò tìm bom mìn, vật nổ bằng máy dò mìn đến độ sâu 0,3m tính từ mặt đất tự nhiên trở xuống khu vực là bãi mìn.

Vật liệu:

 

 

 

 

 

- Cọc BTCT (0,12x0,12x1,2)m

Cái

4,00

4,00

4,00

4,00

- Cọc gỗ Φ 3cm x 50cm

Cái

60

60

60

60

- Dây thừng Φ 10mm.

m

335

335

335

335

- Cờ đỏ đuôi nheo

Cái

30

60

90

120

- Vật liệu khác

% VL

1,00

1,00

1,00

1,00

Nhân công:

 

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 8/10

Công

19,10

21,00

23,10

25,41

Máy thi công:

 

 

 

 

 

- Máy dò mìn Minelab F3

Ca

12,73

14,00

15,40

16,94

 

 

 

 

1

2

3

4

020.0320. KHU VỰC KHÔNG PHẢI LÀ BÃI MÌN

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các khu vực nghi ngờ có bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh nhưng không phải là bãi mìn.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đóng cọc, chăng dây chia dải dò rộng từ 1m đến 1,5m theo đúng quy trình kỹ thuật.

- Dùng máy dò mìn dò tìm trong từng dải theo đúng yêu cầu kỹ thuật, phát hiện hết các tín hiệu đến độ sâu 0,3m, dùng cờ đỏ đánh dấu sang bên cạnh tín hiệu.

Đơn vị tính: 10.000m2.

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại mật độ tín hiệu

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

020.0320

Dò tìm, bom mìn, vật nổ bằng máy dò mìn đến độ sâu 0,3m tính từ mặt đất tự nhiên trở xuống, khu vực không phải là bãi mìn.

Vật liệu:

 

 

 

 

 

- Cọc gỗ Φ 3cm x 50cm

Cái

60

60

60

60

- Dây thừng Φ10mm.

m

335

335

335

335

- Cờ đỏ đuôi nheo

Cái

20

40

60

80

- Vật liệu khác

% VL

1,00

1,00

1,00

1,00

Nhân công:

 

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 7/10

Công

17,36

19,10

21,00

23,10

Máy thi công:

 

 

 

 

 

- Máy dò mìn Minelab F3

Ca

11,57

12,73

14,00

15,40

 

 

 

 

1

2

3

4

Ghi chú: Định mức trên chưa tính hao phí cọc BTCT, khi lập dự toán được bổ sung thêm hao phí cọc BTCT theo thực tế.

020.0400. ĐÀO KIỂM TRA, XỬ LÝ TÍN HIỆU ĐẾN ĐỘ SÂU 30 CM

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã được đánh dấu khi dò tìm bằng máy dò mìn.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, dùng máy dò mìn kết hợp thuốn, kiểm tra lại vị trí đã đánh dấu tín hiệu. Dùng khí tài công binh đào bới tại điểm có tín hiệu cho lộ hẳn tín hiệu và kiểm tra xác định chủng loại tín hiệu.

- Thu gom chuyển về nơi quy định (nếu là bom mìn, vật nổ và vật nhiễm từ an toàn cho thu gom), đánh dấu lại bằng cờ đỏ để chờ phá hủy tại chỗ (nếu là bom mìn, vật nổ không an toàn cho thu gom hoặc vật nổ lạ).

Đơn vị tính: 1 tín hiệu (là vật nổ hoặc không phải vật nổ nhưng có kích thước > (3 x 0,76)cm.

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất tại nơi có tín hiệu

I

II

III

IV

020.0400

Đào, kiểm tra, xử lý tín hiệu trên cạn đến độ sâu 30 cm.

Nhân công:

 

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 8/10

Công

0,040

0,044

0,049

0,053

Máy thi công:

 

 

 

 

 

- Máy dò mìn Minelab F3.

Ca

0,028

0,028

0,028

0,028

 

 

 

 

1

2

3

4

Nếu tín hiệu là bom mìn, vật nổ thì mỗi tín hiệu được cộng thêm 0,04 công thợ bậc 8/10 cho việc thu gom, vận chuyển về nơi cất giữ chờ hủy.

020.0500. KIỂM TRA VÀ PHÁ HỦY TẠI CHỖ BOM MÌN, VẬT NỔ KHÔNG THU GOM ĐƯỢC HOẶC VẬT NỔ LẠ ĐẾN ĐỘ SÂU 30 CM

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các loại bom mìn, vật nổ không thu gom được hoặc vật nổ lạ.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, dùng máy dò mìn kết hợp thuốn, kiểm tra tại điểm đã đánh dấu tín hiệu phải phá hủy để xác định chính xác bom mìn, vật nổ hoặc vật nổ lạ cần phá hủy tại chỗ.

- Chuẩn bị, bố trí lượng nổ và hỏa cụ, gây nổ phá hủy bom mìn, vật nổ theo đúng yêu cầu.

- Kiểm tra vị trí vừa hủy nổ, thu gom các dụng cụ, khí tài gây nổ và các mảnh vụn (nếu có) đưa ra khỏi khu vực thi công.

Đơn vị tính: 1 quả bom mìn, vật nổ hoặc vật nổ lạ

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức hao phí

020.0500

Kiểm tra và phá hủy tại chỗ bom mìn, vật nổ không thu gom được hoặc vật nổ lạ đến độ sâu 30 cm tính từ mặt đất tự nhiên trở xuống

Vật liệu:

 

 

- Thuốc nổ TNT.

Kg

0,20

- Kíp thường số 8

Cái

1,20

- Dây cháy chậm.

m

0,50

- Vải gói lượng nổ.

m2

0,15

- Vật liệu khác

%VL

1,50

Nhân công:

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 8/10.

Công

0,17

Máy thi công

 

 

- Máy dò mìn Minelab F3.

Ca

0,016

 

 

 

 

1

Chú ý: Nếu là các loại bom mìn, vật nổ có trọng lượng > 3 kg trở lên thì trọng lượng thuốc nổ lấy theo ĐM 020.1000.

020.0600. DÒ TÌM BOM MÌN, VẬT NỔ BẰNG MÁY DÒ BOM Ở ĐỘ SÂU TỪ 0,3 M ĐẾN 3M ĐẾN 5M HOẶC ĐẾN 10M

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các khu vực có bom mìn, vật nổ nằm ở độ sâu lớn hơn 0,3m sau khi đã rà phá bom mìn, vật nổ ở độ sâu đến 0,3m tính từ mặt đất tự nhiên hiện tại trở xuống.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra xác định độ nhiễm từ của đất, đóng cọc căng dây chia ô dò thành các đường dò cách nhau 1m tương ứng với các độ sâu dò tìm đến 3m đến 5m và đến 10m.

- Dùng máy dò bom tiến hành dò đúng yêu cầu kỹ thuật, dò tìm phát hiện hết tín hiệu đến độ sâu 3m, 5m hoặc 10m, cắm cờ đỏ đánh dấu sang bên cạnh vị trí có tín hiệu.

Đơn vị tính: 10.000m2.

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ sâu cần dò tìm

Đến 3m

Đến 5m

Đến 10m

020.0600

Dò tìm bằng máy dò bom ở độ sâu từ 0,3m đến 3m hoặc đến 5m

Vật liệu:

 

 

 

 

- Cọc gỗ (Φ 3 x 50)cm.

Cọc

60

60

60

- Dây thừng Φ 10mm

m

335

335

335

- Cờ đỏ (0,4 x 0,6)m

Cái

1,0

1,0

1,0

- Vật liệu khác

% VL

1,0

1,0

1,0

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 7/10

Công

6,40

7,05

7,76

Máy thi công:

 

 

 

 

- Máy dò bom Foerster Ferex

Ca

4,27

4,70

5,17

4032 API

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

020.0700. ĐÀO ĐẤT, KIỂM TRA, XỬ LÝ TÍN HIỆU ĐẾN ĐỘ SÂU 3M

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu ở độ sâu 3m tính từ mặt đất tự nhiên

(Khối lượng đất đào dự toán theo số liệu khảo sát, thanh toán theo khối lượng thi công được nghiệm thu thực tế)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra, dùng khí tài công binh đào đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ tín hiệu ra (kích thước đáy hố là 3mx3m).

- Kiểm tra, xác định tín hiệu là bom mìn, vật nổ hay sắt vụn. Nếu là sắt vụn hay các loại bom mìn, vật nổ an toàn cho thu gom vận chuyển thì thu gom đưa về vị trí cất giữ chờ hủy. Nếu là các loại dễ mất an toàn cho thu gom vận chuyển thì phải tổ chức hủy tại chỗ theo đúng quy trình kỹ thuật.

- Nếu tín hiệu là các loại bom mìn, vật nổ thì được tính thêm chi phí hủy.

Đơn vị tính: 1m3 đất đào.

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất tại vị trí tín hiệu

I

II

III

IV

020.0700

Đào đất, kiểm tra, xử lý tín hiệu bom mìn, vật nổ đến độ sâu 3m.

Vật liệu:

 

 

 

 

 

- Cọc tre Φ 8cm dài 200cm.

Cọc

0,20

0,20

0

0

- Ván gỗ dày 3cm.

m3

0,004

0,004

0

0

- Đinh 10cm.

Kg

0,15

0,15

0

0

Nhân công:

 

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 8/10

Công

0,71

1,04

1,51

2,34

Máy thi công:

 

 

 

 

 

- Máy dò bom Foerster Ferex

Ca

0,006

0,006

0,006

0,006

4032 API

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

Ghi chú: Trường hợp đào đất có nước thì được tính thêm 0,012 ca máy bơm COLE cho 1m3 đất đào.

020.0800. ĐÀO ĐẤT, KIỂM TRA, XỬ LÝ TÍN HIỆU ĐẾN ĐỘ SÂU 5 M

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu ở độ sâu đến 5m tính từ mặt đất tự nhiên

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra, dùng khí tài công binh đào đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ tín hiệu ra (kích thước đáy hố là 3m x 3m).

- Kiểm tra, xác định tín hiệu là bom mìn, vật nổ hay sắt vụn. Nếu là sắt vụn hay các loại bom mìn, vật nổ an toàn cho thu gom vận chuyển thì thu gom đưa về vị trí cất giữ chờ hủy. Nếu là các loại dễ mất an toàn cho thu gom vận chuyển thì phải tổ chức hủy tại chỗ theo đúng quy trình kỹ thuật.

- Nếu tín hiệu là các loại bom mìn, vật nổ thì được tính thêm chi phí hủy.

Đơn vị tính: 1m3 đất đào.

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất tại vị trí tín hiệu

I

II

III

IV

020.0800

Đào đất, kiểm tra, xử lý tín hiệu bom mìn, vật nổ đến độ sâu 5m (kích thước đáy hố đến 3m x 3m)

Vật liệu:

 

 

 

 

 

- Cọc tre Φ 8cm dài 200cm.

Cọc

0,20

0,20

0,10

0

- Ván gỗ dày 3cm.

m3

0,004

0,004

0,002

0

- Đinh 2 mỏ.

Cái

0,40

0,40

0,20

0

- Đinh 10cm.

Kg

0,15

0,15

0,10

0

- Dây thép buộc Φ 2mm

Kg

0,20

0,15

0,12

0

- Vật liệu khác.

%VL

1,00

1,00

1,00

0

Nhân công:

 

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 8/10

Công

0,76

1,05

1,49

2,23

Máy thi công:

 

 

 

 

 

- Máy dò Foerster Ferex 4032

Ca

0,008

0,008

0,008

0,008

 

 

 

1

2

3

4

Ghi chú:

Trường hợp đào đất có nước thì được tính thêm 0,012 ca máy bơm COLE cho 1m3 đất đào.

Trường hợp đào xử lý nơi đất yếu từ độ sâu 3m trở xuống phải kè bằng ván gỗ để chống sụt lở.

020.0900. ĐÀO ĐẤT, KIỂM TRA, XỬ LÝ TÍN HIỆU ĐẾN ĐỘ SÂU 10M

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu ở độ sâu 10m tính từ mặt đất tự nhiên

Thành phần công việc:

- Lập phương án đào, xử lý, trình chủ đầu tư phê duyệt.

- Chuẩn bị, dùng máy xúc và khí tài công binh đào đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ tín hiệu ra (kích thước đáy hố là 3m x 3m)

- Kiểm tra, xác định tín hiệu là bom mìn, vật nổ hay sắt vụn. Nếu là sắt vụn hay các loại bom mìn, vật nổ an toàn cho thu gom vận chuyển thì thu gom đưa về vị trí cất giữ chờ hủy. Nếu là các loại dễ mất an toàn cho thu gom vận chuyển thì phải tổ chức hủy tại chỗ theo đúng quy trình kỹ thuật.

- Nếu tín hiệu là các loại bom mìn, vật nổ thì được tính thêm chi phí hủy.

Đơn vị tính: 1m3 đất đào.

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất tại vị trí tín hiệu

I

II

III

IV

020.0900

Đào đất, kiểm tra, xử lý tín hiệu bom mìn, vật nổ đến độ sâu 5m (kích thước đáy hố đến 3m x 3m)

Vật liệu:

 

 

 

 

 

- Cọc tre Φ 8cm dài 200cm.

Cọc

0,20

0,20

0,10

0

- Ván gỗ dày 3cm.

m3

0,004

0,004

0,002

0

- Đinh 2 mỏ.

Cái

0,40

0,40

0,20

0

- Đinh 10cm.

Kg

0,15

0,15

0,10

0

- Dây thép buộc Φ 2mm

Kg

0,20

0,15

0,12

0

- Vật liệu khác.

%VL

1,00

1,00

1,00

0

Nhân công:

 

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 8/10

Công

1,14

1,58

2,24

3,35

Máy thi công:

 

 

 

 

 

- Máy dò Foerster Ferex 4032

Ca

0,008

0,008

0,008

0,008

- Máy xúc loại < 0,4m khối

Ca

0,005

0,005

0,005

0,005

 

 

 

1

2

3

4

Ghi chú:

Trường hợp đào đất có nước thì được tính thêm 0,012 ca máy bơm COLE cho 1m3 đất đào.

Trường hợp đào xử lý nơi đất yếu từ độ sâu 3m trở xuống phải kè bằng ván gỗ để chống sụt lở.

020.1000. HỦY NỔ BOM MÌN, VẬT NỔ TẠI CHỖ TRÊN CẠN

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho các loại bom mìn, vật nổ dễ mất an toàn cho thu gom vận chuyển hoặc vật nổ lạ dò tìm được ở độ sâu lớn hơn 30cm.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, thiết bị hủy, làm hầm ẩn nấp, tổ chức các trạm gây nổ, cảnh giới. Gói buộc và bố trí lượng nổ, tra lắp hỏa cụ.

- Chuẩn bị, kiểm tra, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, tổ chức cảnh giới, quy định tín hiệu.

- Tiến hành gây nổ lượng nổ để kích nổ phá hủy bom mìn, vật nổ theo đúng kỹ thuật và phương án được duyệt.

Đơn vị tính: 1 quả bom mìn, vật nổ.

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trọng lượng 1 quả bom mìn, vật nổ (Kg)

≤ 3

>3-15

>15-50

>50-120

>120-250

>250

020.1000

Hủy bom mìn, vật nổ tại chỗ trên cạn khi dò tìm được ở độ sâu lớn hơn 30cm

Vật liệu:

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc nổ TNT bánh

Kg

0,20

0,40

1,00

4,00

4,00

4,00

- Kíp điện số 8

Cái

1

1

2

2

2

2

- Dậy điện kép.

m

2

4

6

10

20

30

- Vải gói thuốc nổ

m2

0

0

0,40

1,00

1,00

1,00

- Dây gai Φ 3mm

Kg

0

0,10

0,15

0,20

0,20

0,20

- Biển báo, biển cấm.

Cái

0,08

0,08

0,08

0,08

0,08

0,08

- Vật liệu khác

%VL

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

Nhân công:

 

 

 

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN 7/10

Công

0,34

0,34

0,38

0,38

0,44

0,44

- Bậc thợ QNCN 8/10

Công

0,17

0,17

0,19

0,19

0,22

0,22

Máy thi công:

 

 

 

 

 

 

 

- Ôm kế đo thông mạch

Ca

0,014

0,014

0,014

0,014

0,014

0,014

- Máy điểm hỏa

Ca

0,014

0,014

0,014

0,014

0,014

0,014

 

 

 

1

2

3

4

5

6

Ghi chú:

Trường hợp phải vận chuyển đến bãi hủy được tính thêm phần xử lý bảo đảm an toàn cho thu gom, chi phí vận chuyển bom mìn, vật nổ từ vị trí cất giữ đến bãi hủy, chi phí đào hố hủy, xếp bom mìn, vật nổ xuống hố hủy, cảnh giới.

Chương 3.

RÀ PHÁ BOM MÌN, VẬT NỔ DƯỚI NƯỚC

030.0100. DÒ TÌM BOM MÌN, VẬT NỔ DƯỚI NƯỚC BẰNG MÁY DÒ BOM, ĐẾN ĐỘ SÂU 0,5M TÍNH TỪ ĐÁY NƯỚC

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các khu vực có bom mìn, vật nổ nằm ở độ sâu đến 0,5m tính từ đáy nước hiện tại trở xuống (ở vùng nước lặng), có độ sâu nước đến 15m.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra, xác định độ sâu, lưu tốc nước, độ nhiễm từ của đất. Đóng cọc mốc, thả phao, neo định vị, chăng dây chia nhỏ khu vực thành các ô dò có kích thước (25x25)m hoặc (50x50)m tùy theo địa hình.

- Chăng dây chia ô dò thành các dải dò rộng 0,5m, dùng máy dò bom đặt trên thuyền cao su, dò tìm đúng kỹ thuật.

- Phát hiện hết tín hiệu dưới nền đất đáy nước đến độ sâu 0,5m (tính từ mặt đất tự nhiên đáy nước trở xuống)

Đơn vị tính: 10.000m2.

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ sâu của nước

0,5 ÷ 5m

> 5÷10m

>10÷15m

030.0100

Dò tìm bom mìn – vật nổ dưới nước bằng máy dò bom đến độ sâu 0,5m tính từ đáy nước.

Vật liệu:

 

 

 

 

- Mỏ neo loại 50 kg

Cái

0,128

0,128

0,128

- Mỏ neo 20 kg

Cái

0,256

0,256

0,256

- Phao lớn loại 1m3/cái

Cái

0,16

0,16

0,16

- Phao nhỏ Φ 12cm

Cái

4,00

4,00

4,00

- Dây nilon Φ 10mm

m

210

210

210

- Dây nilon Φ 12mm

m

7,20

14,40

20,40

- Dây nilon Φ 18mm

m

8,64

8,64

8,64

- Vật liệu khác

%VL

1,00

1,00

1,00

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 7/10

Công

27,78

30,57

36,66

Máy thi công:

 

 

 

 

- Máy dò bom Foerster Ferex

Ca

9,26

10,19

12,22

4032 API

 

 

 

 

- Thuyền cao su trung

Ca

9,26

10,19

12,22

- Thuyền cao su tiểu.

Ca

9,26

10,19

12,22

 

 

 

1

2

3

Ghi chú:

1. Trường hợp vùng nước có dòng chảy: định mức nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số sau:

- Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5m/s – Được nhân với hệ số 1,1.

- Khi lưu tốc của nước > 0,5m/s đến 1m/s – Được nhân với hệ số 1,25.

- Khi lưu tốc của nước > 1m/s trở lên – Được nhân với hệ số 1,5.

2. Thuyền cao su trung có sức chở 10 người.

3. Thuyền cao su tiểu có sức chở một tổ 3 người.

4. Với những khu vực có độ sâu nước > 15m (hoặc xa bờ) phải xây dựng phương án riêng.

5. Thuyền cao su tiểu để chuyển dây dò; phao, neo để định vị và đánh dấu khu vực theo định mức dự toán chỉ được tính cho các khu vực DTXLBMVN có độ nước sâu từ > 3m và có chiều rộng mặt nước > 50 m trở lên.

6. Số lượng cọc bê tông (0,15x0,15x1,2)m sẽ căn cứ vào chu vi thực tế của khu vực mặt bằng phải DTXLBMVN để quyết định, với khoảng cách giữa 2 cọc gần nhất là 100m (chỉ đóng các cọc mốc bằng bê tông đánh dấu phạm vi DTXLBMVN ở những khu vực tiếp giáp với bờ).

030.0200. DÒ TÌM BOM MÌN, VẬT NỔ DƯỚI NƯỚC BẰNG MÁY DÒ BOM, ĐẾN ĐỘ SÂU TỪ 0,5M ĐẾN 3M HOẶC ĐẾN 5M TÍNH TỪ ĐÁY NƯỚC

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các khu vực có bom mìn, vật nổ nằm ở độ sâu từ 0,5m đến 3m hoặc đến 5m tính từ đáy nước hiện tại trở xuống (ở vùng nước lặng), có độ sâu nước đến 15m. Sau khi kết thúc việc dò tìm, xử lý hết bom mìn, vật nổ ở độ sâu đến 0,5 tính từ đáy nước.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra, xác định độ sâu nước, lưu tốc nước, độ nhiễm từ của đất. Chăng dây chia nhỏ khu vực thành các ô dò có kích thước (25x25)m hoặc (50x50)m tùy theo địa hình.

- Chặng dây chia ô dò thành các dải dò rộng 1m, dùng máy dò bom đặt trên thuyền cao su dò tìm đúng quy trình kỹ thuật, phát hiện hết tín hiệu dưới lòng đất đáy nước ở độ sâu từ 0,5m đến 3m hoặc đến 5m (tính từ đáy nước trở xuống)

Đơn vị tính: 10.000m2.

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ sâu của nước

0,5÷5m

> 5÷10m

>10÷15m

030.0200

Dò tìm bom mìn, vật nổ dưới nước bằng máy dò bom các loại ở độ sâu từ 0,5m đến 3m hoặc đến 5m tính từ mặt đất đáy nước.

Vật liệu:

 

 

 

 

- Mỏ neo lại 50 kg

Cái

0,128

0,128

0,128

- Mỏ neo 20 kg

Cái

0,258

0,258

0,258

- Phao lớn loại 1m3

Cái

0,16

0,16

0,16

- Phao nhỏ Φ 12cm

Cái

4,00

4,00

4,00

- Dây nilon Φ 10mm

m

105

105

105

- Dây nilon Φ 12mm

m

7,20

14,40

20,40

- Dây nilon Φ 18mm

m

10,80

10,80

10,80

- Vật liệu khác

%VL

1,00

1,00

1,00

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 7/10

Công

13,89

15,30

16,83

Máy thi công:

 

 

 

 

- Máy dò bom Foerster Ferex

 

 

 

 

4032 API

Ca

4,63

5,10

5,61

- Thuyền cao su trung.

Ca

4,63

5,10

5,61

- Thuyền cao su tiểu.

Ca

4,63

5,10

5,61

 

 

 

1

2

3

Ghi chú:

1. Trường hợp vùng nước có dòng chảy: định mức nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số sau:

- Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5m/s – Được nhân với hệ số 1,1.

- Khi lưu tốc của nước > 0,5m/s đến 1m/s – Được nhân với hệ số 1,25.

- Khi lưu tốc của nước > 1m/s trở lên – Được nhân với hệ số 1,5.

2. Thuyền cao su trung và tiểu như ghi chú của Định mức số 030.0100

3. Với những khu vực có độ sâu nước > 15m (hoặc xa bờ) phải xây dựng phương án riêng.

4. Thuyền cao su tiểu để chuyển dây dò; phao, neo để định vị và đánh dấu khu vực theo định mức dự toán chỉ được tính cho các khu vực DTXLBMVN có độ nước sâu từ > 3m và có chiều rộng mặt nước > 50 m trở lên.

030.0300. ĐÁNH DẤU TÍN HIỆU DƯỚI NƯỚC ÁP DỤNG CHO CÁC LOẠI ĐỘ SÂU ĐẾN 0,5 M ĐẾN 3M HOẶC ĐẾN 5M TÍNH TỪ ĐÁY NƯỚC

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các tín hiệu phát hiện được khi dò tìm bom mìn vật nổ dưới nước ở các loại độ sâu đến 0,5m, đến 3m hoặc đến 5m tính từ đáy nước (ở vùng nước lặng). Trường hợp nước sâu < 3m dùng sào tre cắm trực tiếp để đánh dấu.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra, dùng máy dò bom kiểm tra xác định chính xác tâm tín hiệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Thả phao có cắm cờ đỏ, neo đánh dấu vị trí tâm tín hiệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1 tín hiệu

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ sâu của nước

0,5÷3m

> 3÷5m

>5÷10m

>10÷15m

030.0300

Đánh dấu tín hiệu dưới nước (áp dụng cho các độ sâu đến 0,5m, đến 3m hoặc đến 5m tính từ đáy nước)

Vật liệu:

 

 

 

 

 

- Mỏ neo loại đặc biệt 20kg

Cái

0,00

0,008

0,008

0,008

- Phao nhựa Φ 30cm

Cái

0,00

0,067

0,067

0,067

- Dây nilon Φ 12mm

m

0,00

0,20

0,32

0,45

- Sào tre Φ 7cm, dài 5cm

Cái

1

0

0

0

- Vật liệu khác

%VL

0,00

1,00

1,00

1,00

Nhân công:

 

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 7/10

Công

0,125

0,125

0,15

0,175

Máy thi công:

 

 

 

 

 

- Máy dò bom Foerster 4032API

Ca

0,033

0,033

0,04

0,048

- Thuyền cao su trung.

Ca

0,033

0,033

0,04

0,048

 

 

 

 

1

2

3

4

Ghi chú:

1. Trường hợp vùng nước có dòng chảy: định mức nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số sau:

- Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5m/s – Được nhân với hệ số 1,1.

- Khi lưu tốc của nước > 0,5m/s đến 1m/s – Được nhân với hệ số 1,25.

- Khi lưu tốc của nước > 1m/s trở lên – Được nhân với hệ số 1,5.

2. Thuyền cao su trung và tiểu như ghi chú của Định mức số 030.0100

030.0400. LẶN KIỂM TRA, XỬ LÝ TÍN HIỆU DƯỚI NƯỚC Ở ĐỘ SÂU ĐẾN 0,5M TÍNH TỪ ĐÁY NƯỚC

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu ở độ sâu đến 0,5m tính từ đáy nước (ở vùng nước lặng), sau khi đã đánh dấu vị trí tín hiệu mà máy dò bom phát hiện được.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra, thực hiện các biện pháp an toàn, dùng thợ lặn mang thiết bị lặn, khí tài công binh xăm tìm, đào bới tại điểm đã đánh dấu tín hiệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật đến độ sâu 0,5m, cho lộ hẳn tín hiệu ra.

- Kiểm tra xác định tín hiệu: nếu là các vật nhiễm từ hoặc bom, mìn, vật nổ an toàn cho thu gom vận chuyển thì xử lý an toàn rồi trục vớt lên bờ đưa vào nơi quy định, nếu là các loại bom mìn, vật nổ hoặc vật nổ lạ, không an toàn cho thu gom vận chuyển thì phải tổ chức hủy nổ tại chỗ. Việc hủy bom mìn, vật nổ tại chỗ dưới nước sẽ có định mức riêng.

Đơn vị tính: 1 tín hiệu.

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ sâu của nước

0,5÷5m

>5÷10m

>10÷15m

030.0400

Lặn kiểm tra, xử lý tín hiệu dưới nước ở độ sâu đến 0,5m tính từ đáy nước

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 7/10

Công

0,23

0,26

0,29

Máy thi công:

 

 

 

 

- Máy dò bom Foerster 4032API

Ca

0,03

0,033

0,036

- Thiết bị lặn

Ca

0,19

0,21

0,23

- Thuyền cao su trung

Ca

0,274

0,294

0,314

 

 

 

 

1

2

3

Ghi chú:

1. Trường hợp vùng nước có dòng chảy: định mức nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số sau:

- Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5m/s – Được nhân với hệ số 1,1.

- Khi lưu tốc của nước > 0,5m/s đến 1m/s – Được nhân với hệ số 1,25.

- Khi lưu tốc của nước > 1m/s trở lên – Được nhân với hệ số 1,5.

2. Thuyền cao su trung và tiểu như ghi chú của Định mức số 030.0100

3. Riêng thiết bị lặn chỉ được tính khi độ sâu nước > 1,5m.

030.0500. LẶN KIỂM TRA, XỬ LÝ TÍN HIỆU DƯỚI NƯỚC Ở ĐỘ SÂU TỪ 0,5M ĐẾN 1M TÍNH TỪ ĐÁY NƯỚC

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu ở độ sâu từ 0,5m đến 1m tính từ đáy nước (ở vùng nước lặng).

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra, thực hiện các biện pháp an toàn, dùng thợ lặn mang thiết bị lặn, khí tài công binh xăm tìm, sử dụng máy xói bùn cát đào bới tại điểm đã đánh dấu tín hiệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật ở độ sâu từ 0,5m đến 1m, cho lộ hẳn tín hiệu ra.

- Kiểm tra xác định tín hiệu: nếu là các vật nhiễm từ hoặc bom mìn, vật nổ an toàn cho thu gom vận chuyển thì xử lý an toàn rồi trục vớt lên bờ đưa vào nơi quy định, nếu là các loại bom mìn, vật nổ hoặc vật nổ lạ, không an toàn cho thu gom vận chuyển thì phải tổ chức hủy nổ tại chỗ. Việc hủy bom mìn, vật nổ tại chỗ dưới nước sẽ có định mức riêng.

Đơn vị tính: 1 tín hiệu.

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ sâu của nước

0,5÷5m

>5÷10m

>10÷15m

030.0500

Lặn kiểm tra, xử lý tín hiệu dưới nước ở độ sâu từ 0,5m đến 1m tính từ đáy nước

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 7/10

Công

0,33

0,36

0,40

Máy thi công:

 

 

 

 

- Máy dò bom Foerster 4032API

Ca

0,04

0,044

0,048

- Thuyền cao su trung

Ca

0,125

0,138

0,152

- Thiết bị lặn

Ca

0,153

0,168

0,185

- Thiết bị xói bùn cát

Ca

0,11

0,121

0,133

- Thuyền Composit

Ca

0,153

0,168

0,185

 

 

 

 

1

2

3

Ghi chú:

1. Trường hợp vùng nước có dòng chảy: định mức nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số sau:

- Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5m/s – Được nhân với hệ số 1,1.

- Khi lưu tốc của nước > 0,5m/s đến 1m/s – Được nhân với hệ số 1,25.

- Khi lưu tốc của nước > 1m/s trở lên – Được nhân với hệ số 1,5.

2. Thuyền cao su trung và tiểu như ghi chú của Định mức số 030.0100

3. Riêng thiết bị lặn chỉ được tính khi độ sâu nước > 1,5m.

030.0600. LẶN KIỂM TRA, XỬ LÝ TÍN HIỆU Ở ĐỘ SÂU TỪ LỚN HƠN 1M ĐẾN 3M TÍNH TỪ ĐÁY NƯỚC

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu ở độ sâu từ > 1m đến 3m tính từ đáy nước (ở vùng nước lặng)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra, thực hiện các biện pháp an toàn, dùng thợ lặn có thiết bị lặn và các khí tài công binh xăm tìm. Dùng thiết bị xói và hút bùn, cát đào bới tại điểm đã đánh dấu đúng kỹ thuật ở độ sâu từ > 1m đến 3m cho lộ hẳn tín hiệu ra.

- Kiểm tra xác định tín hiệu: nếu là các vật nhiễm từ hoặc bom mìn, vật nổ an toàn cho thu gom vận chuyển thì xử lý an toàn và trục vớt lên bờ đưa về nơi quy định, nếu là các loại bom mìn, vật nổ không an toàn cho thu gom vận chuyển hoặc vật nổ lạ thì phải tổ chức hủy tại chỗ. Việc hủy bom mìn, vật nổ tại chỗ dưới nước sẽ có định mức riêng.

Đơn vị tính: 1 tín hiệu.

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ sâu của nước

0,5÷5m

>5÷10m

>10÷15m

030.0600

Lặn kiểm tra, xử lý tín hiệu dưới nước, tín hiệu ở độ sâu > 1m đến 3m tính từ đáy nước

Vật liệu:

 

 

 

 

- Khung vây gia công bằng tôn

 

 

 

 

3mm và sắt góc (45x45x5)mm

Kg

24,32

24,32

24,32

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 7/10

Công

0,34

0,37

0,41

Máy thi công:

 

 

 

 

- Máy dò bom Foerster 4032API

Ca

0,04

0,044

0,048

- Thuyền cao su trung

Ca

0,04

0,044

0,048

- Thiết bị lặn

Ca

0,20

0,22

0,242

- Thiết bị xói và hút bùn cát

Ca

0,184

0,184

0,184

- Thuyền Composit

Ca

0,20

0,22

0,242

 

 

 

 

1

2

3

Ghi chú:

1. Trường hợp vùng nước có dòng chảy: định mức nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số sau:

- Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5m/s – Được nhân với hệ số 1,1.

- Khi lưu tốc của nước > 0,5m/s đến 1m/s – Được nhân với hệ số 1,25.

- Khi lưu tốc của nước > 1m/s trở lên – Được nhân với hệ số 1,5.

2. Thuyền cao su trung và tiểu như ghi chú của Định mức số 030.0100

3. Tùy theo biện pháp thi công để tính hao phí các thiết bị phục vụ lắp đặt và tháo khung vây trong dự toán và quyết toán từng công trình cụ thể.

030.0700. LẶN KIỂM TRA, XỬ LÝ TÍN HIỆU Ở ĐỘ SÂU TỪ LỚN HƠN 1M ĐẾN 5M TÍNH TỪ ĐÁY NƯỚC

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu ở độ sâu từ > 1m đến 5m tính từ đáy nước (ở vùng nước lặng)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra, thực hiện các biện pháp an toàn, dùng thợ lặn có thiết bị lặn và các khí tài công binh xăm tìm. Dùng thiết bị xói và hút bùn, cát đào bới tại điểm đã đánh dấu đúng kỹ thuật ở độ sâu từ > 1m đến 5m cho lộ hẳn tín hiệu ra.

- Kiểm tra xác định tín hiệu: nếu là các vật nhiễm từ hoặc bom mìn, vật nổ an toàn cho thu gom vận chuyển thì xử lý an toàn và trục vớt lên bờ đưa về nơi quy định, nếu là các loại bom mìn, vật nổ không an toàn cho thu gom vận chuyển hoặc vật nổ lạ thì phải tổ chức hủy tại chỗ. Việc hủy bom mìn, vật nổ tại chỗ dưới nước sẽ có định mức riêng.

Đơn vị tính: 1 tín hiệu.

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ sâu của nước

0,5÷5m

>5÷10m

>10÷15m

030.0700

Lặn kiểm tra, xử lý tín hiệu dưới nước, tín hiệu ở độ sâu > 1m đến 5m tính từ đáy nước

Vật liệu:

 

 

 

 

- Khung vây gia công bằng tôn

 

 

 

 

3mm và sắt góc (45x45x5)mm

Kg

40,50

40,50

40,50

Nhân công:

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN bq 7/10

Công

0,34

0,37

0,41

Máy thi công:

 

 

 

 

- Máy dò bom Foerster 4032API

Ca

0,04

0,044

0,048

- Thuyền cao su trung

Ca

0,04

0,044

0,048

- Thiết bị lặn

Ca

0,40

0,044

0,484

- Thiết bị xói và hút bùn cát

Ca

0,27

0,27

0,27

- Thuyền Composit

Ca

0,40

0,44

0,484

 

 

 

 

1

2

3

Ghi chú:

1. Trường hợp vùng nước có dòng chảy: định mức nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số sau:

- Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5m/s – Được nhân với hệ số 1,1.

- Khi lưu tốc của nước > 0,5m/s đến 1m/s – Được nhân với hệ số 1,25.

- Khi lưu tốc của nước > 1m/s trở lên – Được nhân với hệ số 1,5.

2. Thuyền cao su trung và tiểu như ghi chú của Định mức số 030.0100

3. Tùy theo biện pháp thi công để tính hao phí các thiết bị phục vụ lắp đặt và tháo khung vây trong dự toán và quyết toán từng công trình cụ thể.

030.0800. HỦY NỔ BOM MÌN, VẬT NỔ TẠI CHỖ DƯỚI NƯỚC

Phạm vi áp dụng:

Áp dụng cho việc hủy tại chỗ các loại bom mìn, vật nổ dò tìm được nhưng không an toàn cho trục vớt thu gom (ở vùng nước lặng)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị thiết bị hủy, làm hầm ẩn nấp, tổ chức các trạm gây nổ, cảnh giới. Gói buộc và bố trí lượng nổ tra lắp hỏa cụ

- Chuẩn bị, kiểm tra, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, tổ chức cảnh giới, quy định tín hiệu.

- Tiến hành gây nổ lượng nổ để kích nổ phá hủy bom mìn, vật nổ theo đúng kỹ thuật và phương án được duyệt.

Đơn vị tính: 1 quả bom mìn, vật nổ

Mã số

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trọng lượng 1 quả bom mìn, vật nổ (Kg)

≤ 3

>3-15

>15-50

>50-120

>120-250

>250

030.0800

Hủy bom mìn, vật nổ tại chỗ dưới nước khi dò tìm được ở độ sâu lớn hơn 50cm

Vật liệu:

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc nổ TNT bánh

Kg

0,20

0,40

1,00

4,00

4,00

4,00

- Kíp điện số 8

Cái

1

1

2

2

2

2

- Dây điện kép

m

2

4

6

10

20

30

- Vải gói thuốc nổ.

m2

 

 

0,40

1,00

1,00

1,00

- Dây gai Φ 3mm

Kg

 

0,10

0,15

0,20

0,20

0,20

- Biển báo, biển cấm

Cái

0,08

0,08

0,08

0,08

0,08

0,08

- Vật liệu khác

%VL

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

Nhân công:

 

 

 

 

 

 

 

- Bậc thợ QNCN 7/10

Công

2,04

2,04

2,04

2,34

2,34

2,34

- Bậc thợ QNCN 8/10

Công

0,34

0,34

0,34

0,39

0,39

0,39

Máy thi công:

 

 

 

 

 

 

 

- Ôm kế đo thông mạch.

Ca

0,014

0,014

0,014

0,014

0,014

0,014

- Máy điểm hỏa

Ca

0,014

0,014

0,014

0,014

0,014

0,014

- Thuyền cao su trung

Ca

0,17

0,17

0,17

0,19

0,19

0,19

- Thuyền cao su tiểu

Ca

0,34

0,34

0,34

0,39

0,39

0,39

- Thiết bị lặn

Ca

0,08

0,08

0,08

0,10

0,10

0,10

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

Ghi chú:

1. Trường hợp vùng nước có dòng chảy: định mức nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số sau:

- Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5m/s – Được nhân với hệ số 1,1.

- Khi lưu tốc của nước > 0,5m/s đến 1m/s – Được nhân với hệ số 1,25.

- Khi lưu tốc của nước > 1m/s trở lên – Được nhân với hệ số 1,5.

2. Thuyền cao su trung và tiểu như ghi chú của Định mức số 030.0100

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT ĐỂ LẬP PHƯƠNG ÁN VÀ DỰ TOÁN; KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH RÀ PHÁ BOM MÌN, VẬT NỔ

Phạm vi áp dụng:

- Điều tra, khảo sát để lập phương án và dự toán cho công trình rà phá bom mìn, vật nổ.

- Thẩm định phương án và dự toán thi công rà phá bom mìn, vật nổ.

- Tổ chức kiểm tra, giám định chất lượng công trình rà phá bom mìn, vật nổ.

Thành phần công việc:

- Điều tra, thu thập tư liệu về địa hình, địa chất, thủy văn, dân cư, tình hình bom mìn trong khu vực. Khảo sát mật độ tín hiệu, chủng loại bom mìn, vật nổ trong khu vực cơ sở để lập phương án và dự toán (thực hành thi công rà phá bom mìn, vật nổ các vị trí khảo sát, mỗi vị trí thường có kích thước (20x20)m, tổng diện tích khảo sát chiếm khoảng 1% tổng diện tích công trình cần dò tìm bom mìn, vật nổ)

- Lập, thẩm định phương án và dự toán rà phá bom mìn, vật nổ cho công trình hoặc hạng mục công trình.

- Tổ chức kiểm tra giám định chất lượng công trình dò tìm xử lý bom mìn, vật nổ.

Đơn vị tính: tỷ lệ % trên giá trị dự toán xây lắp được duyệt.

STT

LOẠI ĐỊA HÌNH

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ (%)

TỔNG CỘNG (%)

Điều tra, khảo sát, lập phương án và dự toán

Kiểm tra, giám định chất lượng công trình

1

Địa hình đồng bằng, trống trải

2,00

1,00

3,00

2

Địa hình đô thị, khu dân cư

2,50

1,00

3,50

3

Địa hình trung du hoặc rừng loại I

3,00

1,00

4,00

4

Địa hình rừng loại II

3,50

1,00

4,50

5

Địa hình rừng loại III

4,00

1,00

5,00

6

Địa hình rừng loại IV

4,50

1,00

5,50

7

Địa hình dưới nước

3,00

1,00

4,00

Ghi chú: Chi phí cho thẩm định phương án và dự toán được tính tỷ lệ theo giá trị tổng dự toán:

1. Khi tổng giá trị dưới 1 tỷ đồng được lấy chi phí là 0,5%.

2. Khi tổng giá trị từ 1 tỷ đến dưới 3 tỷ đồng, được lấy chi phí là: 0,3%.

3. Khi tổng giá trị từ 3 tỷ đồng trở lên được lấy chi phí là 0,2%.

 

MỤC LỤC

Mã số

Nội dung

Trang

 

PHẦN 1. THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH CHUNG

 

1

Định mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ

 

2

Định mức rà phá bom mìn, vật nổ được xác định trên những căn cứ

 

3

Các mức hao phí vật liệu, nhân công và máy thi công

 

4

Kết cấu tập định mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ

 

5

Một số quy định khác

 

6

Quy định áp dụng

 

7

Phân loại các khu vực mật độ tín hiệu quyết định định mức

 

 

PHẦN 2. ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

 

 

CHƯƠNG I. DỌN MẶT BẰNG

 

010.0100

Dọn mặt bằng bằng thủ công

 

010.0110

Khu vực là bãi mìn

 

010.0120

Khu vực không phải là bãi mìn

 

010.0200

Dọn mặt bằng bằng thủ công kết hợp đốt bằng xăng hoặc dầu

 

010.0300

Phá hàng rào dây thép gai bằng thuốc nổ

 

 

CHƯƠNG II. RÀ PHÁ BOM MÌN, VẬT NỔ TRÊN CẠN

 

020.0100

Dò tìm, đào xử lý bom mìn, vật nổ bằng thủ công đến độ sâu 7cm

 

020.0200

Kiểm tra, phá hủy bom mìn, vật nổ tại chỗ đến độ sâu 7cm

 

020.0300

Dò tìm bom mìn, vật nổ bằng máy dò mìn đến độ sâu 30cm

 

020.0310

Khu vực là bãi mìn

 

020.0320

Khu vực không phải là bãi mìn

 

020.0400

Đào kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 30cm

 

020.0500

Kiểm tra, phá hủy tại chỗ bom mìn, vật nổ không thu gom được hoặc vật nổ lạ đến 30cm

 

020.0600

Dò tìm bom mìn, vật nổ bằng máy dò bom ở độ sâu từ 0,3m đến 3m đến 5m hoặc đến 10m

 

020.0700

Đào đất, kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 3m

 

020.0800

Đào đất, kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 5m

 

020.0900

Đào đất, kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 10m

 

020.1000

Hủy nổ bom mìn, vật nổ tại chỗ trên cạn

 

 

CHƯƠNG III. RÀ PHÁ BOM MÌN, VẬT NỔ DƯỚI NƯỚC

 

030.0100

Dò tìm bom mìn, vật nổ dưới nước bằng máy dò bom đến độ sâu 0,5m tính từ đáy nước

 

030.0200

Dò tìm bom mìn, vật nổ dưới nước bằng máy dò bom ở độ sâu từ 0,5m đến 3m hoặc đến 5m tính từ đáy nước.

 

030.0300

Đánh dấu tín hiệu dưới nước áp dụng cho các loại độ sâu đến 0,5m, đến 3m hoặc đến 5m tính từ đáy nước

 

030.0400

Lặn kiểm tra, xử lý tín hiệu dưới nước ở độ sâu đến 0,5m tính từ đáy nước

 

030.0500

Lặn kiểm tra, xử lý tín hiệu dưới nước ở độ sâu từ 0,5m đến 1m tính từ đáy nước

 

030.0600

Lặn kiểm tra, xử lý tín hiệu dưới nước ở độ sâu từ lớn hơn 1m đến 3m tính từ đáy nước

 

030.0700

Lặn kiểm tra, xử lý tín hiệu dưới nước ở độ sâu từ lớn hơn 1m đến 5m tính từ đáy nước

 

030.0800

Hủy nổ bom mìn, vật nổ tại chỗ dưới nước

 

 

Phụ lục. Định mức chi phí điều tra, khảo sát để lập phương án và dự toán; kiểm tra chất lượng công trình rà phá bom mìn, vật nổ

 

 

39
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 117/2007/QĐ-BQP ban hành Định mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Tải văn bản gốc Quyết định 117/2007/QĐ-BQP ban hành Định mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

MINISTRY OF DEFENSE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

No.: 117/2007/QD-BQP

Hanoi, 30 July 2007

 

DECISION

ON ISSUING THE ESTIMATED NORM FOR DETECTION AND DESTRUCTION OF BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS

MINISTER OF DEFENSE

Pursuant to Decree No. 30/2004 / ND-CP dated 01/16/2004 of the Government on functions, tasks, powers and apparatus organization of the Ministry of Defense;

Implementing the agreement of the Ministry of Construction in document No. 1487/BXD-KTTC dated 12 July 2007 upon agreed norm for detection and destruction of boms, mines and explosive objects

Considering the proposal of Engineering Arm Commander in the Statement No. 1674/TTr-CB dated 18 July 2007,

DECIDES:

Article 1. Issuing the “Estimated norm for detection and destruction of boms, mines and explosive objects” for site clearance in service of construction of works nation-wide.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 3. This Decision takes effect after 15 days from its signing date and replaces the estimated No. 41/2004/QD-BQP dated 08 April 2004 of the Minister of Defense.

Article 4. General Staff, Heads of the General Departments, Commanders of Military Zones, Army Corps, Arms and Heads of agencies and units concerned are liable to execute this Decision. /.

 

 

FOR THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Sr. Lt. Gen. Nguyen Khac Nghien

 

Part 1.

EXPLANATION AND GENERAL PROVISIONS

1. Estimated norm for detection and destruction of boms, mines and explosive objects (DDBMEO)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Estimated norm for detection and destruction of boms, mines and explosive objects is defined by the following grounds:

- Technical Procedure for detection and handling of boms, mines and explosive objects issued with Decision No. 95/2003/QD-BQP dated 07 August 2003 of the Minister of Defense.

- Obstacle removal and arrangement Charter issued in September 1987 of the Engineering High Command.

- Estimated norms for detection and handling of boms, mines and explosive objects issued by the Ministry of Defense in documents:

+ No. 1128/QP dated 31 July 1987 of the Ministry of Defense on detection and handling of boms, mines and explosive objects.

+ No. 1162/QP dated 24 November 1995 of the Ministry of Defense on detection and handling of boms, mines and explosive objects.

+ No. 813/1999/QD-BQP dated 05 June 1999 of the Ministry of Defense on detection and handling of boms, mines and explosive objects.

+ No. 41/2004/QD-BQP dated 08 April 2004 of the Ministry of Defense on detection and handling of boms, mines and explosive objects.

3. Consumption of materials, labor and performance machinery

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Is the amount of primary materials, auxiliary materials (including lost materials and transferred materials) need for performance and completion of work volume of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

3.2. Labor consumption:

Is a number of direct labor days (of professional servicemen) to perform work volume of of detection and destruction of boms, mines and explosive objects and personnel for detection and handling of boms, mines and explosive objects. Due to the special nature of this work, so the labour is calculated according to the worker grade of primary professional serviceman of 10 grades.

3.3. Consumption of performance machinery

Is a number of shifts directly using machinery to finish a work volume unit of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

4. Contents of Volume of estimated norm for detection and destruction of boms, mines and explosive objects

This Volume consists of 02 parts:

- Part I. Explanation and general provisions

- Part II. Estimated norm, including 3 chapters

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

+ Chapter II: Detection and destruction of boms, mines and explosive objects on the ground.

+ Chapter III: Detection and destruction of underwater boms, mines and explosive objects

- 01 Annex: Norm of investigation and survey cost to prepare plan and estimate; inspection of quality of detection and destruction of boms, mines and explosive objects

5. Other provisions

5.1. Signals

Are all magnetic objects (or non-magnetic) lying in the ground or underground including iron, steel, shrapnel, types of bomb-mine-explosive object...which man or detectors currently used can detect them (indicated by change of sound, deflection of hand of clock, by some kinds of bar or number on liquid-crystal display regardless of size ...) but they must have size ≥ (30 x 7,6) mm (equivalent to a rifle bullet) and must be digged up and handled.

5.2. Signal density

Signal density: is a number of signals to be digged for identification of categories to conduct the handling and is averaged over a certain area unit (signal density of various kinds are directly related to the schemes and plans for performance and cost estimation for detection and destruction of boms, mines and explosive objects);

5.3. Areas having minefields

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5.4. Areas having no minefield:

Are the areas with unexploded bombs-mines-explosive objects remaining after war, including shrapnels or steel debris. When conducting the building of infrastructure works and restoring production, it is required to perform the detection and handling of bombs, mines and explosive objects. The bombs, mines and explosive objects usually lie in a depth up to 5m underground, particularly to 10-15m.

5.5. Special areas:

Are areas which are used as bomb and munition destruction site: munition depots exploded many times; around military bases, posts or battlefields of the US and the puppet regime; a number of areas in the Northern border belt with multiple overlapped layers of mine.

For special areas, it is required to prepare plan and estimate of detection and destruction of bombs, mines and explosive objects.

5.6. Mine detection:

Providing for the detection and destruction of boms, mines and explosive objects and magnetic objects with mine detector at a depth up to 0.3m. (according to the features of the machine).

5.7. Bomb detection:

Providing for the detection and destruction of boms, mines and explosive objects and magnetic objects with bomb detector at a depth up to 0.3 - 5 – 10 m and deeper (according to the features of the machine).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The transportation of boms, mines and explosive objects to another place for destruction has a separate plan which shall be submitted to the competent authorities for approval. The expenditure for detection and destruction of collected boms, mines and explosive objects is from the contingency expenditure for detection and destruction of boms, mines and explosive objects from 3-5% of estimated value

5.9. Identification of range of detection and destruction of boms, mines and explosive objects:

- The identification of range of detection and destruction of boms, mines and explosive objects must have scientific basis and comply with current regulations.

- The identification of range of detection and destruction of boms, mines and explosive objects must be by professional bodies of the Ministry of Defense. Such professional bodies have consultation function and directly identify the range of detection and destruction of boms, mines and explosive objects as required and take responsibility for performance result.

5.10. Identification of area of detection and destruction of boms, mines and explosive objects

Based on the features of detector, purpose of use and safety assurance requirements for works (both in performance and use in the future), the following areas shall be included:

- Area of usable space of works includes the whole or a part of area assigned for use (based on the survey data and provided documents on pollution reality of bombs-mines-explosive objects).

- Area of safety corridor specified of each works taking into account the importance of such works.

- For areas with uneven topography (with slope), the area for detection and handling of bombs-mines-explosive objects is calculated as per the topographical slope.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This norm is a basis to calculate the detailed unit price for each type of work for preparing estimate, payment and finalization of work volume of detection and destruction of boms, mines and explosive objects in capital construction. It is necessary to apply the following provisions upon application of norm:

- Material cost: includes the cost of primary material, auxiliary material and transferred material (if any). The material cost is defined based on the local price of material at lhe time of estimate preparation.

- Labor cost: is the total direct labor cost for performance of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

+ For projects using state capital, the labor cost is defined based on workday allowance benefits as prescribed by the State.

+ For projects using capital sources other than state capital, the labor cost is defined based on the salary of primary professional serviceman of group I (grade 7/10 and 8/10) as per the current basic payroll and other prescribed allowances (hazard, danger allowances level 0.4, mobility allowances level 0.4, area allowance and attraction allowances when working at localities having regulations on entitlement of corresponding allowances.

- Performance machinery is based on the uniform price list of machine shift issued by the Ministry of Defense and defined by the method of preparation for machine shift instructed by the Ministry of Construction.

- The costs:

+ Overall cost calculated by 40% of labor cost in the estimate.

+ Advanced taxable income by 5.5% of direct cost in the estimate (no calculation of advanced taxable income for projects using state capital).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The application of classification of signal density for application of norm and classification of signal density (table 3 and table 6) is used for preparation of performance estimate and based on a number of actual signals upon finalization but not exceeding the prescribed number corresponding to each type of depth to dig and handle in table 4 and 5 of this Volume of estimated norm.

In case the work of detection and destruction of boms, mines and explosive objects in which the technical requirements and performance conditions are different from the provisions of norm, the investor and performing units shall, based on the requirements and specific conditions, temporarily calculate the norm and submit it to the competent authorities for approval.

7. Classification of signal density areas applying the norm

No.

Classification

Name of localities (from district, town or higher level)

1

Area 4

Vietnam-China border areas (5 km from border edge into our country inland); Quang Tri province: all districts and towns; Thua Thien – Hue province: Phong Dien and Huong Thuy districts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Area 3

Nghe An province: Ky Son, Do Luong, Nam Dan, Nghi Loc, Hung Nguyen, Vinh city; Ha Tinh province: All districts and towns except for Thach Ha district; Quang Binh province: All districts except for Dong Hoi town; Thua Thien Hue province: all remaining districts and cities.

3

Area 2

Inner cities and towns: Ha noi, Hai Phong, Bac Giang, Thai Nguyen, Thanh Hoa; Nghe An province: all remaining districts and towns; Ha Tinh province: Thach Ha district; Quang Binh province: Dong Hoi town; Da Nang city: all district except for Ngu Hanh Son; Quang Nam province: all districts and towns except for Hoi An town and Tra My district; Quang Ngai province: All districts and towns; Ninh Thuan province: All districts and towns except for Ninh Hai district; Kon Tum province: All districts and towns; Dak Lak province: MaDrak, Dak Rlap, Krong Bong, Buon Don districts: Gia Lai province: Pleiku city, LaGrai and Chu Prong districts; Dong Nai province: Nhon Trach district; HCM City: Cu Chi, Can Gio districts; Long An: All districts except for Tan An town, Can Giuoc and Thanh Hoa districts; Binh Thuan province: Tuy Phong , Tanh Linh, Ham Tan districts; Binh Duong province: Ben Cat district; Tay Ninh province: Ben Cau, Tan Bien, Tan Chau districts; Can Tho province: Chau Thanh, Thot Not districts, Can Tho city, Vi Thanh town; Tien Giang province: Go Cong, Cho Gao, My Tho, Chau Thanh districts, Go Cong town; Soc Trang province: Soc Trang town, My Tu, Long Phu, Ke Sach, Dam Doi, Cai Nuoc districts; Tra Vinh province: Tra Vinh town; Vinh Long province: Mang Thit, Long Ho, Vung Liem districts, Vinh Long town; Dong Thap province: Sa Dec town; Bac Lieu province: Bac Lieu town.

4

Area 1

All remaining areas in addition to localities of areas 2, 3, 4 in the areas of the country.

Table 1. Classification of forests to be cleared for site preparation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Content

I

Plain or hill of thatch, reed, rose myrtle, melasstomaceae, tumbleweed in the dry areas and sometimes there are young trees or trees with diameter greater than or equal to 10 cm.

II

- Young tree forest with density of young trees and creepers accounted for less than 2/3 area and there are 5 -25 trees with diameter from 5 – 10 cm over 100m2

- Land field with thick reeds, tumbleweed in the swampy and waterlogged topography.

- Land field with avicennia marina, spondias mombin, bruguiera…in the dry area.

III

- Harvested tree forest, young trees and creepers accounted for 2/3 area and there are 30 -100 trees with diameter from 5-10 over 100m2 with trees larger than 10cm in diameter.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Land field with avicennia marina, spondias mombin, bruguiera…in the dry area.

IV

- Forest of bamboo, neohouzeaua, bambusa procera with thick density

- Land field with cajuput, mangrove …in the swampy and waterlogged topography.

Note:

- Diamter of trees is measured at the height of 30 cm from the ground

- For trees greater than 10 cm in diameter to be converted to standard trees (with diameter from 10 to 20cm)

Table 2. Classification of soil for digging and signal handling

(Used for digging and transport)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Group of soil

Name of soil

Standard tool to identify group of soil

1

2

3

4

I

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Fallen hilly soil or soil brought from other places (soil of group 4 or less) to pour down but not yet compacted.

Easy scooping with shovel

2

- Loamy sand or sandy loam.

- Clayish sand

- Wet rich soil but not to the sticky state

- Fallen soil of group 3 or 4 or soil brought from other places to pour down and already compacted but not to the parent state

- Alluvium, alluvial sand, rich soil, muddy soil, porous parent soil with roots, humus, gravel, stone, rubble and architectural debris up to 10% volume or 50-150kg/1m3

Using improved shovel to strongly press and scoop

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Loamy clay and sandy clay

- White or yellow clay, loam, acidic soil, alkaline soil at the state of moisture and softness

- Sandy soil, black soil, humus with gravel and stone, architectural debris, sweepings or roots from 10-20% volume or from 150-300 kg/1m3

- Sandy soil with great hydrated weight from 1.7 ton/1m3 or more.

Normally using improved shovel by foot

II

4

- Black soil, crushed sticky hydrated humus

- Loam, loamy and sandy clay hydrated but not muddy state

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Loam and heavy and tightly structured clay

- Soil on hillside with grass, rose myrtle, melasstomaceae, gardenia jasminoides

- Soft rich soil

Hoe can be used to dig

5

- Grey loam with grey color (including turquoise and grey of lime).

- Soil on hillside with few gravels

- Red soil in hills and mountains

- Clay with small gravels

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Sandy soil, humus, black soil and parent soil with gravel and stone, architectural debris, from 25-35% volume or from > 300 to 500kg/m3.

Hoe or hoe blade

III

6

- Loam, clay, solid brown soil. Only obtaining small pieces when using hoe

- Rough and hard acidic soil and alkaline soil

- Soil on dam surface or old road surface

- Soil on hillside with gravels, stone and thick  grass, rose myrtle, melasstomaceae, gardenia jasminoides

- Tightly-structured loam and clay with pebbles, gravels, architectural debris, roots > 10% - 20% of volume or 150 - 300kg/m3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Using hoe with big blade

7

- Hilly soil with gravel layers with gravel volum from 25-35% with rocks up to 20% volume

- Soil on madacam road surface or soil roads paved with debris and broken bricks

- Tightly-structured kaolin, loam or clay with architectural debris and roots from 20%-30% of volume or > 300 - 500kg in 1m3.

Using small hoe with blade up to 2.5kg in weight

IV

8

- Soil with rocks> 20-30% volume.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Soil with oyster and shellfish shells (scallop soil) tightly adherent forming blocks (people in coastal areas often use them to build walls).

- Soil with pumice

Using small hoe with blade over 2.5kg in weight and crowbar to dig

9

- Soil with rocks > 30% volume, pebbles, gravels adhered by clay.

- Soil with interspersed stone ledge and laterit flag

- Solid gravel soil

Using crowbar, punch-hammer or hammer to dig

Table 3. Classification of signal density in areas having no minefield

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 iron, steel, shrapnels, splinters…to be digged up for handling).

Unit: 10,000 m2

No.

Signal density

Number of signals

Percentage of boms, mines and explosive objects

1

Type 1

From > 0 to 100 signals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

Type 2

From > 100 to 200 signals

From > 3 to ≤ 5% of total signals

3

Type 3

From > 200 to 300 signals

From > 5 to ≤ 7% of total signals

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

From > 300 to 400 signals

From > 7 to ≤ 9% of total signals

5

Special type

From 400 signals or more

> 9% of total signals or more

Table 4: Classification of signal density applied to areas of detection and destruction of boms, mines and explosive objects on the ground

Unit: 10,000 m2

STT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Number of signals (signals)

Up to a depth of 0.3m

From > 0.3-3m

From > 3-5m

1

Area 1

From > 0 to 95

From > 0 to 4

From > 0 to 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Area 2

From > 0 to 190

From > 0 to 8

From > 0 to 2

3

Area 3

From > 0 to 285

From > 0 to 12

From> 0 to 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Area 4

From> 0 to 380

From > 0 to 16

From > 0 to 4

5

Special area

From > 380 or more

From > 16

From > 4 or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Unit: 10,000 m2

No.

Classification of areas

Number of signals (signals)

Up to a depth of 0.5m*

From a depth > 0.5-1m

Depth > 1m

1

Area 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

From> 0 to 2

From > 0 to 0.2

2

Area 2

From > 0 to 96

From > 0 to 4

From > 0.2 to 0.5

3

Area 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

From > 0 to 6

From > 0.5 to 1

4

Area 4

From > 0 to 190

From > 0 to 8

From > 1 to 2

5

Special area

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

From > 8 or more

From > 2 or more

Table 6. Classification of signal density in areas having minefields

Unit: 10,000 m2

No.

Classification of minefields

Number of signals (signals)

Number of boms, mines and explosive objects

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

From > 0 to 150

From> 1 to ≤ 50 bombs

2

Type 2

From > 150 to 300

From> 50 to ≤ 100 bombs

3

Type 3

From > 300 to 450

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

Type 4

From > 450 to 600

From> 150 to ≤ 200 bombs

5

Special type

From > 600 or more

> 200 bombs

Part 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter 1.

SITE CLEARANCE

010.0100. SITE CLEARANCE BY MANUAL METHOD

010.0110. AREAS HAVING MINEFIELDS

Scope of application:

To be applied to all areas having minefields left over after war in all types of topography such as: plain, midland, forest and mountain, swamp and coastal mangrove forest.

Contents of work:

- Observing, inspecting and clearing all plants and creeper (the remaining stumps must not be higher than 0.05 m)

- Removing plants and obstacles out of the performance area in accordance with technical requirements of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Code

Type of work

Consumption component

Unit

Type of forest

I

II

III

IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Site clearance by hands in areas having minefields

Labor Labor:

 

 

 

 

 

- Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

111

125

143

167

 

 

 

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

4

Note: For hilly and mountainous topography with the slope > 25 degree, the labor cost is multiplied by the coefficient 1.1.

010.0120. AREAS HAVING NO MINEFIELD

Scope of application:

To be applied all areas having boms, mines and explosive objects left over after war but are not minefields in all types of topography such as: plain, midland, forest and mountain, swamp and coastal mangrove forest with obstacles to be cleared (Equivalence of forest types)

Contents of work:

- Observing, inspecting and clearing all plants and creepers (the remaining stumps must not be higher than 0.05 m)

- Removing all plants and obstacles out of the performance area. Clearing way, setting stakes and dividing cells (25x25) m in according with technical requirements of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Code

Type of work

Consumption component

Unit

Type of forest

I

II

III

IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Site clearance by hands in area having no minefield

Labor:

 

 

 

 

 

- Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

Work

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

80

91

111

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

1

2

3

4

Note: For hilly and mountainous topography with the slope > 25 degree, the labor cost is multiplied by the coefficient 1.1.

010.0200. SITE CLEARANCE BY HANDS COMBINED WITH GAS OR OIL BURNING

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

To be applied to all areas with or without minefields in all types of topography such as: plain, midland, forest and mountain, swamp and coastal mangrove forest with dense trees.

Contents of work:

- Inspecting, felling trees and clearing way 2-3m wide as service road.

- Burning trees with gas in each celss, inspecting and removing all unbunrt trees and branches in accordance with technical requirements of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

- Removing trees, branches and obstacles out of the area of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

Unit: 10,000 m2

Code

Type of work

Consumption component

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Type of forest

I

II

III

IV

010.0200

Site clearance by hands combined with gas or oil burning

Material:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

- Gas and oil

kg

420

448

476

546

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

- Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

Work

74

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

111

 

 

 

 

1

2

3

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

010.0300. REMOVAL OF BARBED WIRE FENCE WITH EXPLOSIVE

Scope of application:

Removing single or double barbed wire fence is applied to areas with minefields in all types of topography such as: plain, midland, forest and mountain, swamp and coastal mangrove forest.

Contents of work:

- Observing, inspecting and using long explosive amount to remove fence, clearing minor road, setting stakes and dividing cells.

- Removing all debris of wire, steel stakes and obstacles out of area of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

Calculation for 1.0m of barbed wire fence

Code

Type of work

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Unit

Type of barbed wire fence

Single

Double

010.0300

Removal of barbed wire fence with explosive

Material:

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- TNT explosive

kg

2.00

3.00

- Blasting fuse

m

0.50

1.00

- Normal detonator

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.20

1.20

- Wooden splint (2x5x120) cm

Unit

1.00

1.00

- Other materials

%

1.00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Labor:

 

 

 

- Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

Work

0.17

0.25

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

1

2

Chapter 2.

DETECTION AND DESTRUCTION OF BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS ON THE GROUND

020.0100. DETECTION AND DESTRUCTION OF BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS BY HANDS UP TO A DEPTH OF 7CM

Scope of application:

To be applied to areas having minefields with bounding mines, explosion-sensitive mines and plastic mines and the minefields with magnetic objects which the detector is not effective.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Preparing, inspecting, setting stakes for cell division, marking detection strip and using spade and observing with naked eyes and boring in accordance with technical requirements, detecting, digging up and safely handling.

- Collecting and transporting boms, mines and explosive objects or iron debris to the prescribed place

Unit: 10,000m2

Code

Type of work Type of work

Consumption component

Unit

Type of forest

Type 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Type 3

Type 4

020.0100

Detection, digging and handling of boms, mines and explosive objects by hands up to a depth of 7cm

Materials:

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Wooden stake Φ 3 x 50cm

Unit

20

20

20

20

- White pennon

Unit

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

90

90

- Red pennon.

Unit

25

50

75

100

- Prohibition sign and signboard

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

4

4

4

- Other materials

% material

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Labor:

 

 

 

 

 

- Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

Work

167

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

200

223

 

 

 

 

1

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

020.0200. INSPECTION AND ON-THE SPOT DESTRUCTION OF BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS UP TO A DEPTH OF 7CM

Scope of application:

To be applied to boms, mines and explosive objects detected but unsafe for collection, transportation or strange explosive objects.

Contents of work Contents of work:

- Preparing and re-inspecting type and amount of boms, mines and explosive objects to be destroyed on the spot.

- Organizing on- the- spot destruction of boms, mines and explosive objects that cannot be collected or strange explosive objects.

- Re-inspecting locations after finishing the destruction of detection and destruction of boms, mines and explosive objects or strange explosive objects.

- Inspecting and collecting explosion detonating devices and debris (if any) to remove out of area under detection.

Unit: 01 bomb, mine, explosive object or strange explosive object

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Type of work

Consumption component

Unit

Consumption norm

020.0200

Inspecting and destroying boms, mines and explosive objects on the spot up to a depth of 7cm

Materials:

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

kg

0.20

- Normal detonator No.8

unit

1.20

- Blasting fuse

m

0.50

- Fabric for wrapping explosive amount

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.15

- Other materials

% material

1.50

Labor:

 

 

- Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

Work

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

1

Note: If boms, mines and explosive objects > 3kg in weight, the explosive weight is based on the norm 020.1000

020.0300. DETECTION OF BOMBS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS WITH MINE DETECTOR UP TO A DEPTH OF 30CM

020.0310. AREAS HAVING MINEFIELDS

Scope of application:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Contents of work:

- Preparing, setting stakes and stretching wire to divide detection strip from 1-1.5m wide in accordance with technical procedure.

- Using mine detector for detection in each strip in accordance with technical requirements to detect all signals up to a depth of 0.3m; using pennon to mark next to the signal.

Unit: 10,000m2.

Code

Type of work

Consumption component

Unit

Loại bãi mìn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Bãi loại 2

Bãi loại 3

Bãi loại 4

020.0310

Detection of boms, mines and explosive objects with mine detector up to a depth of 0.3m from the natural ground surface surface in areas having minefields

Materials:

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

- Concrete reinforced stakes (0.12x0.12x1.2)m

Unit

4.00

4.00

4.00

4.00

- Wooden stakes Φ 3cm x 50cm

Unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

60

60

60

- Rope Φ 10mm.

m

335

335

335

335

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Unit

30

60

90

120

- Other materials

% material

1.00

1.00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.00

Labor:

 

 

 

 

 

- Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

Work

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

21.00

23.10

25.41

Performance machine:

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Shift

12.73

14.00

15.40

16.94

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

3

4

020.0320. AREAS HAVING NO MINEFIELD

Scope of application:

To be applied to all areas with suspected boms, mines and explosive objects left over after war but having no minefield.

Contents of work:

- Preparing, setting stakes and stretching wire to divide detection strip from 1-1.5m wide in accordance with technical procedure.

- Using mine detector for detection in each strip in accordance with technical requirements to detect all signals up to a depth of 0.3m; using pennon to mark next to the signal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Code

Type of work

Consumption component

Unit

Type of signal density

Type 1

Type 2

Type 3

Type 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Detection of boms, mines and explosive objects with mine detector up to a depth of 0.3m from the natural ground surface surface in areas having no minefield

Materials:

 

 

 

 

 

- Wooden stakes Φ 3cm x 50cm

Unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

60

60

60

- Rope Φ 10mm.

m

335

335

335

335

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Unit

20

40

60

80

- Other materials

% material

1.00

1.00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.00

Labor:

 

 

 

 

 

- Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

Work

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

19.10

21.00

23.10

Performance machinery:

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Shift

11.57

12.73

14.00

15.40

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

3

4

Note: Such norm is not included the consumption of reinforced concrete stakes but it shall be added based on the reality upon estimate preparation.

020.0400. DIGGING, INSPECTION AND HANDLING OF SIGNALS UP TO A DEPTH OF 30CM

Scope of application:

To be applied to all signals which have been marked upon detected with mine detector

Contents of works:

- Preparing and using mine detector with spade to re-inspect the location whose signals have been marked. Using engineering equipment to dig at the signaling location until the signals come out and identify type of signal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Unit: 1 signal (as an explosive or non-explosive object but with size> (3 x 0.76)cm.

Code

Type of work

Consumption component

Unit

Soil level at place with signals

I

II

III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

020.0400

Digging, inspection and handling of signals on the ground up to a depth of 30cm

Labor:

 

 

 

 

 

- Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.040

0.044

0.049

0.053

Performance machine:

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Minelab F3 mine detector.

Shift

0.028

0.028

0.028

0.028

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

2

3

4

If the signals are boms, mines and explosive objects, each signal is added 0.04 work of 8/10 worker grade for collection and transport to the place for destruction.

020.0500. INSPECTION AND ON THE SPOT DESTRUCTION OF BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS WHICH CANNOT BE COLLECTED OR ARE STRANGE OBJECTS UP TO A DEPTH OF 30CM

Scope of application:

To be applied to all boms, mines and explosive objects which cannot be collected or are strange explosive objects

Contents of work:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Preparing and laying explosive amount and fire and detonation equipment for boms, mines and explosive objects as required.

- Inspecting the location of destruction by detonation and collecting detonating equipment and debris (if any) and removing them out of the performance area.

Unit: 1 bomb, mine, explosive object or strange explosive object

Code

Type of work

Consumption component

Unit

Consumption norm

020.0500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Materials:

 

 

- TNT explosive

Kg

0.20

- Normal detonator No.8

Unit

1.20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

m

0.50

- Fabric for wrapping explosive amount

m2

0.15

- Other materials

% material

1.50

Labor:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

- Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

Work

0.17

Performance machinery

 

 

- Minelab F3 mine detector

Shift

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

1

Note: If boms, mines and explosive objects > 3 kg in weight, the weight of explosive is based on norm 020.1000.

020.0600. DETECTING BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS WITH BOMB DETECTOR AT A DEPTH FROM 0.3-3 TO 5M OR TO 10M

Scope of application:

To be applied to all areas having boms, mines and explosive objects at a depth more than 0.3m after detection and destruction of boms, mines and explosive objects at a depth up to 0.3m from the natural ground surface.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Preparing and inspecting to determine the magnetization level of soil, setting stakes, stretching wire and dividing cells into detections ways 1m apart corresponding to detection depths up to 3-5m and to 10m.

- Using bomb detector for detection in accordance with technical requirements to find all signals up to 3-5m and to 10m; raising pennon to mark next to the location with signals.

Unit: 10,000m2.

Code

Type of work

Consumption component

Unit

Depth to be detected

Up to 3m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Up to 10m

020.0600

Detection with bomb detector at a depth from 0.3-3m or 5m or to 10m

Materials:

 

 

 

 

- Wooden stakes (Φ 3 x 50)cm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

60

60

60

- Rope Φ 10mm

m

335

335

335

- Red pennon (0.4 x 0.6)m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1,.0

1.0

1.0

- Other materials

% material

1.0

1.0

1.0

Labor:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

- Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

Work

6.40

7.05

7.76

Performance machinery:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

- Foerster Ferex bomb detector

shift

4.27

4.70

5.17

4032 API

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

1

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

020.0700. DIGGING, INSPECTION AND HANDLING OF SIGNALS UP TO A DEPTH OF 3M

Scope of application:

To be applied to all signals which have been marked at a depth of 3m from the natural ground surface.

 (Volume of digged soil is estimated as per the data of survey and payment based on the performance volume actually accepted).

Contents of work:

- Preparing, inspecting and using the engineering equipment to dig in accordance with technical requirements until the signals come out (size of hole bottom is 3mx3m).

- Inspecting and identifying signals as boms, mines and explosive objects or iron debris. If they are iron debris or boms, mines and explosive objects which are safe for collection and transport, carry out the collection and transport them to the prescribed place for destruction. If they are unsafe for collection and transport, destroy them on the spot in accordance with technical requirements.

- If the signals are boms, mines and explosive objects, the costs of destruction are added.

Unit: 1m3 digged soil.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Type of work

Consumption component

Unit

Soil level at place with signals

I

II

III

IV

020.0700

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Materials:

 

 

 

 

 

- Bamboo stakes Φ 8cm - 200cm long

Stake

0.20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0

0

- Wooden board 3cm thick

m3

0.004

0.004

0

0

- Nail 10cm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.15

0.15

0

0

Labor:

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

Work

0.71

1.04

1.51

2.34

Performance machinery:

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

- Foerster Ferex bomb detector

Shift

0.006

0.006

0.006

0.006

4032 API

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

1

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

Note: In case there is water while digging, it is added 0.012 shift of COLE water pump for 1m3 digged soil

020.0800. DIGGING, INSPECTING AND HANDLING SIGNALS UP TO A DEPTH OF 5M

Scope of application:

To be applied to all signals which have been marked at a depth up to 5m from the natural ground surface.

Contents of work:

- Preparing, inspecting and using the engineering equipment to dig in accordance with technical requirements until the signals come out (size of hole bottom is 3mx3m).

- Inspecting and identifying signals as boms, mines and explosive objects or iron debris. If they are iron debris or boms, mines and explosive objects which are safe for collection and transport, carry out the collection and transport them to the prescribed place for destruction. If they are unsafe for collection and transport, destroy them on the spot in accordance with technical requirements.

- If the signals are boms, mines and explosive objects, the costs of destruction are added.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Code

Type of work

Consumption components

Unit

Soil level at place with signals

I

II

III

IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Digging soil, inspecting and handling signals of boms, mines and explosive objects to a depth of 5m (size of hole up to 3m x 3m)

Materials:

 

 

 

 

 

- Bamboo pole Φ 8cm, 200cm long.

Stake

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.20

0.10

0

- Wooden board 3cm thick

m3

0.004

0.004

0.002

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Unit

0.40

0.40

0.20

0

- Nail 10cm

Kg

0.15

0.15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0

- Steel wire Φ 2mm

Kg

0.20

0.15

0.12

0

- Other materials

% material

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.00

1.00

0

Labor:

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Work

0.76

1.05

1.49

2.23

Performance machinery:

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

- Foerster Ferex 4032 detector

Shift

0.008

0.008

0.008

0.008

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

2

3

4

Note:

In case of digging and handling at place of soft soil at a depth of 3m, use wooden board as embankment against landslide.

020.0900. DIGGING, INSPECTING AND HANDLING SIGNALS UP TO A DEPTH OF 10M

Scope of application:

To be applied to all signals which have been marked at a depth of 10m from the natural ground surface.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Preparing plans for digging and handling to be submitted to the investor for approval.

- Preparing and using the excavating machine and engineering equipment to dig in accordance with technical requirements until the signals come out (size of hole bottom is 3mx3m).

- Inspecting and identifying signals as boms, mines and explosive objects or iron debris. If they are iron debris or boms, mines and explosive objects which are safe for collection and transport, carry out the collection and transport them to the prescribed place for destruction. If they are unsafe for collection and transport, destroy them on the spot in accordance with technical requirements.

- If the signals are boms, mines and explosive objects, the costs of destruction are added.

Unit: 1m3 digged soil.

 

Code

Type of work

Consumption components

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Soil level at place with signals

I

II

III

IV

020.0900

Digging soil, inspecting and handling signals of boms, mines and explosive objects to a depth of 10m (size of hole up to 3m x 3m)

Materials:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

- Bamboo pole Φ 8cm, 200cm long.

Stake

0.20

0.20

0.10

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

m3

0.004

0.004

0.002

0

- Nail

Unit

0.40

0.40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0

- Nail 10cm

Kg

0.15

0.15

0.10

0

- Steel wire Φ 2mm

Kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.15

0.12

0

- Other materials

%VL

1.00

1.00

1.00

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

- Worker grade of professional serviceman 8/10 on average

Work

1.14

1,58

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.35

Performance machinery:

 

 

 

 

 

- Foerster Ferex 4032 detector

Shift

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.008

0.008

0.008

- Excavating machine< 0.4m3

Shift

0.005

0.005

0.005

0.005

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

1

2

3

4

Note:

In case of digging and handling at place of soft soil at a depth of 3m, use wooden board as embankment against landslide.

020.1000. ON THE SPOT DESTRUCTION BY EXPLOSION OF BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS ON THE GROUND

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

To be applied to boms, mines and explosive objects easily unsafe for collection and transport or strange explosive objects detected at a depth of over 30cm.

Contents of work:

- Preparing destruction equipment, shelter, detonating and guarding stations; wrapping, laying explosive amount and installing fire equipment.

- Preparing, inspecting and taking measures to ensure safety, guarding and providing for signals.

- Carrying out detomation of boms, mines and explosive objects in accordance with the approved techniques and plans.

Unit: 01 bomb, mine or explosive object

Code

Type of work

Consumption component

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Weight of 1 bomb, mine or explosive object (Kg)

≤ 3

>3-15

>15-50

>50-120

>120-250

>250

020.1000

On the spot destruction by explosion of boms, mines and explosive objects on the ground at a depth greater than 30cm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

- TNT explosive packet

Kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.40

1.00

4,00

4,00

4,00

- Electric detonator No.8

Cái

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

2

2

- Double wire

m

2

4

6

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30

- Fabric for wrapping explosive amount

m2

0

0

0.40

1.00

1.00

1.00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Kg

0

0.10

0.15

0.20

0.20

0.20

- Signboard, prohibition sign

Unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.08

0.08

0.08

0.08

0.08

- Other materials

% material

1.00

1.00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.00

1.00

1.00

Labor:

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

- Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

Work

0.34

0.34

0.38

0.38

0.44

0.44

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Work

0.17

0.17

0.19

0.19

0.22

0.22

Performance machinery:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

- Ohmmeter

Shift

0.014

0.014

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.014

0.014

0.014

- Detonating machine

Shift

0.014

0.014

0.014

0.014

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.014

 

 

 

1

2

3

4

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Ghi chú:

Note:

In case of transporting boms, mines and explosive objects to the destruction site, the handling for safety for collection, cost of transport from the storage to destruction site, cost of digging destruction hole and arrangement of boms, mines and explosive objects into destruction hole and guarding are included in the cost of destruction.

Chapter 3.

DEDETECTION AND DESTRUCTION OF UNDERWATER BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS

030.0100. DETECTION OF UNDERWATER BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS WITH BOMB DETECTOR UP TO A DEPTH OF 0.5M FROM THE WATER BOTTOM

Scope of application:

To be applied to all areas having boms, mines and explosive objects lying at a depth up to 0.5m from the water bottom (in calm waters) and up to 15m in depth.

Contents of work:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Stretching wire to divide the cells into detection strips 0.5m wide, using bomb detector placed on rubber boat to detect with proper techniques.

- Detecting all signals under the water bottom up to a depth of 0.5m (from the natural ground surface of water bottom)

Unit: 10,000m2.

Code

Type of work

Consumption components

Unit

Water depth

0.5 ÷ 5m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

>10÷15m

030.0100

Detection of underwater boms, mines and explosive objects with bomb detector up to a depth of 0.5m from the water bottom

Materials:

 

 

 

 

- Anchor 50 kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.128

0.128

0.128

- Anchor 20 kg

Unit

0.256

0.256

0.256

- Big buoy 1m3/unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.16

0.16

0.16

- Small buoy Φ 12cm

Unit

4.00

4.00

4.00

- Nylon rope Φ 10mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

210

210

210

- Nylon rope Φ 12mm

m

7.20

14.40

20.40

- Nylon rope Φ 18mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8.64

8.64

8.64

- Other materials

% material

1.00

1.00

1.00

Labor:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

- Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

Work

27.78

30.57

36.66

Performance machinery:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

- Foerster Ferex bomb detector

Shift

9.26

10.19

12.22

4032 API

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

- Medium-size rubber boat

Shift

9.26

10.19

12.22

- Small- size rubber boat

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9.26

10.19

12.22

 

 

 

1

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. In case the waters have flow: the labor and machinery norm as per the above table is adjusted with the following coefficients:

- When water velocity > 0 - 0.5m/s – Multiplied by coefficient 1.1

- When water velocity > 0.5m/s - 1m/s – Multiplied by coefficient 1,25.

- When water velocity > 1m/s or more – Multiplied by coefficient 1,5.

2. Medium-size rubber boat with load of 10 people.

3. Small-size rubber boat with load of 3 people.

4. With areas having water depth> 15m (or offshore), there must be specific plan.

5. Small-size rubber boat is used to transport detection wire, buoy and anchor to locate and mark the area. The estimated norm is only calculated for areas for detection with water depth from > 3m and water width > 50 m or more.

6. A number of concrete stakes (0.15x0.15x1,2)m shall be based on the actual perimeter of areas for detection for decision, with a distance of 10 m between 02 nearest stakes (only setting concrete stakes to mark the range of detection in areas adjacent to the shore).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Scope of application:

To be applied to all areas having boms, mines and explosive objects lying at a depth from 0.3 -3m or to 5m from the water bottom (in calm waters) and a water depth up to 15m and after finishing detection and handling of boms, mines and explosive objects at a depth up to 0.5m from water bottom.

Contents of work:

- Preparing, inspecting and identifying water depth, water velocity and magnetization level of soil. Stretching wire to divide the area into detection cells with size (25x25)m or (50x50)m depending on the topography.

- Stretching wire to divide detection cells into detection strips 1m wide, using bomb detector placed on rubber boat to detect in accordance with proper technical procedures to find all signals under the water bottom at a depth from 0.5 – 3m or 5m (from the water bottom).

Unit: 10,000m2.

Code

Type of work

Consumption components

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Water depth

0.5÷5m

> 5÷10m

>10÷15m

030.0200

Detection of underwater boms, mines and explosive objects with bomb detector of various types at a depth from 0.5-3m or up to 5m from the water bottom

Materials:

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

- Anchor 50 kg

Unit

0.128

0.128

0.128

- Anchor 20 kg

Unit

0.258

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.258

- Big buoy 1m3

Unit

0.16

0.16

0.16

- Small buoy Φ 12cm

Unit

4.00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4.00

- Nylon rope Φ 10mm

m

105

105

105

- Nylon rope Φ 12mm

m

7.20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20.40

- Nylon rope Φ 18mm

m

10.80

10.80

10.80

- Other materials

% material

1.00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.00

Labor:

 

 

 

 

- Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

Work  

13.89

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

16.83

Performance machinery:

 

 

 

 

- Foerster Ferex bomb detector

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

4032 API

Shift

4.63

5.10

5.61

- Medium-size rubber boat

Shift

4.63

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5.61

- Small- size rubber boat

Shift

4.63

5.10

5.61

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

3

Note:

1. In case the waters have flow: the labor and machinery norm as per the above table is adjusted with the following coefficients:

- When water velocity > 0 - 0.5m/s – Multiplied by coefficient 1.1

- When water velocity > 0.5m/s - 1m/s – Multiplied by coefficient 1,25.

- When water velocity > 1m/s or more – Multiplied by coefficient 1,5.

2. Small and medium-size rubber boats are noted in the Norm No. 030.0100

3. With areas having water depth> 15m (or offshore), there must be specific plan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

030.0300. MARKING OF UNDERWATER SIGNALS APPLICABLE TO DEPTHS UP TO 0.5-3M OR TO 5M FROM WATER BOTTOM

Scope of application:

To be applied to all signals detected upon detection of underwater boms, mines and explosive objects depths up to 0.5-3m or to 5m from water bottom (in calm waters). In case of water depth< 3m, the bamboo pole is used to set for marking.

Contents of work:

- Preparing, inspecting and using bomb detecting and correctly identifying the signal center in accordance with technical requirements.

- Dropping buoy with red pennon and anchor to mark the signal center in accordance with technical requirements.

Unit: 1 signal

Code

Type of work

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Unit

Water depth

0.5÷3m

> 3÷5m

>5÷10m

>10÷15m

030.0300

Marking of underwater signals (applicable to the depths up to 0.5-3m or 5m from the water bottom)

Materials:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

- Special anchor 20kg

Unit

0.00

0.008

0.008

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Plastic buoy Φ 30cm

Unit

0.00

0.067

0.067

0.067

- Nylon rope Φ 12mm

m

0.00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.32

0.45

- Bamboo pole Φ 7cm, 5cm long

Unit

1

0

0

0

- Other materials

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.00

1.00

1.00

1.00

Labor:

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

Work

0.125

0.125

0.15

0.175

Performance machinery:

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

- Foerster 4032API bomb detector

Shift

0.033

0.033

0.04

0.048

- Medium-size rubber

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.033

0.033

0.04

0.048

 

 

 

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

4

Note:

1. In case the waters have flow: the labor and machinery norm as per the above table is adjusted with the following coefficients:

- When water velocity > 0 - 0.5m/s – Multiplied by coefficient 1.1

- When water velocity > 0.5m/s - 1m/s – Multiplied by coefficient 1,25.

- When water velocity > 1m/s or more – Multiplied by coefficient 1,5.

2. Small and medium-size rubber boats are noted in the Norm No. 030.0100

030.0400. DIVING TO INSPECT AND HANDLE THE UNDERGROUND SIGNALS AT A DEPTH TO 0.5M FROM WATER BOTTOM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

To be applied to all signals which have been marked at a depth up to 0.5m from the water bottom (in calm waters) and after marking the location of signal which the bomb detector has found.

Contents of work:

- Preparing, inspecting and taking safety measures, divers with diving equipment and engineering equipment to poke and dig at the point where signals have been marked in accordance with technical requirements up to a depth of 0.5m until the signals come out.

- Inspecting and identifying signals: if they are magnetic objects or boms, mines and explosive objects which are safe for collection and transport, handle them safely, lift them ashore and take them to the prescribed place. If they are boms, mines and explosive objects or strange explosive objects and unsafely for collection and transport, they must be destroyed by explosion on the spot. The destruction of underwater boms, mines and explosive objects on the spot shall have specific norm.

Unit: 1 signal

Code

Type of work

Consumption component

Unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.5÷5m

>5÷10m

>10÷15m

030.0400

Diving to inspect and handle the underground signals at a depth to 0.5m from water bottom

Labor:

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

Work

0.23

0.26

0.29

Performance machinery:

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Foerster 4032API bomb detector

Shift

0.03

0.033

0.036

- Diving equipment

Shift

0.19

0.21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Medium-size rubber boat

Shift

0.274

0.294

0.314

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

3

Note:

1. In case the waters have flow: the labor and machinery norm as per the above table is adjusted with the following coefficients:

- When water velocity > 0 - 0.5m/s – Multiplied by coefficient 1.1

- When water velocity > 0.5m/s - 1m/s – Multiplied by coefficient 1,25.

- When water velocity > 1m/s or more – Multiplied by coefficient 1,5.

2. Small and medium-size rubber boats are noted in the Norm No. 030.0100

3. For diving equipment, only calculating it when the water depth> 1.5m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Scope of application:

To be applied to all signals which have been marked at a depth from 0.5-1m from the water bottom (in calm waters).

Contents of work:

- Preparing, inspecting and taking safety measures, divers with diving equipment and engineering equipment to poke, using sand and mud blower to dig at the point where signals have been marked in accordance with technical requirements at a depth from 0.5-1m until the signals come out.

- Inspecting and identifying signals: if they are magnetic objects or boms, mines and explosive objects which are safe for collection and transport, handle them safely, lift them ashore and take them to the prescribed place. If they are boms, mines and explosive objects or strange explosive objects and unsafely for collection and transport, they must be destroyed by explosion on the spot. The destruction of underwater boms, mines and explosive objects on the spot shall have specific norm.

Unit: 1 signal

Code

Type of work

Consumption component

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Water depth

0.5÷5m

>5÷10m

>10÷15m

030.0500

Diving to inspect and handle the underground signals at a depth from 0.5-1m from water bottom

Labor:

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

- Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

Work

0.33

0.36

0.40

Performance machinery:

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

- Foerster 4032API bomb detector

Shift

0.04

0.044

0.048

- Medium-size rubber boat

Shift

0.125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.152

- Diving equipment

Shift

0.153

0.168

0.185

- Sand and mud blower

Shift

0.11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.133

- Composite boat

Shift

0.153

0.168

0.185

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

2

3

Note:

1. In case the waters have flow: the labor and machinery norm as per the above table is adjusted with the following coefficients:

- When water velocity > 0 - 0.5m/s – Multiplied by coefficient 1.1

- When water velocity > 0.5m/s - 1m/s – Multiplied by coefficient 1,25.

- When water velocity > 1m/s or more – Multiplied by coefficient 1,5.

2. Small and medium-size rubber boats are noted in the Norm No. 030.0100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

030.0600. DIVING TO INSPECT AND HANDLE THE UNDERGROUND SIGNALS AT A DEPTH >1-3M FROM WATER BOTTOM

Scope of application:

To be applied to all signals which have been marked at a depth > 1-3m from the water bottom (in calm waters).

Contents of work:

- Preparing, inspecting and taking safety measures, divers with diving equipment and engineering equipment to poke, using sand and mud blower and sucker to dig at the point where signals have been marked in accordance with technical requirements at a depth > 1-3m until the signals come out.

- Inspecting and identifying signals: if they are magnetic objects or boms, mines and explosive objects which are safe for collection and transport, handle them safely, lift them ashore and take them to the prescribed place. If they are boms, mines and explosive objects or strange explosive objects and unsafely for collection and transport, they must be destroyed by explosion on the spot. The destruction of underwater boms, mines and explosive objects on the spot shall have specific norm.

Unit: 1 signal

Code

Type of work

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Unit

Water depth

0.5÷5m

>5÷10m

>10÷15m

030.0600

Diving to inspect and handle the underground signals at a depth >1-3m  from water bottom

Materials:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

3mm sheet pile wall and angle iron (45x45x5)mm

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

24.32

24.32

24.32

Labor:

 

 

 

 

- Worker grade of professional serviceman 7/10 on average

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.34

0.37

0.41

Performance machinery:

 

 

 

 

- 4032API bomb detector

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.04

0.044

0.048

- Medium-size rubber boat

Shift

0.04

0.044

0.048

- Diving equipment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.20

0.22

0.242

- Sand and mud blower and sucker

Shift

0.184

0.184

0.184

- Composite boat

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.20

0.22

0.242

 

 

 

 

1

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Note:

1. In case the waters have flow: the labor and machinery norm as per the above table is adjusted with the following coefficients:

- When water velocity > 0 - 0.5m/s – Multiplied by coefficient 1.1

- When water velocity > 0.5m/s - 1m/s – Multiplied by coefficient 1,25.

- When water velocity > 1m/s or more – Multiplied by coefficient 1,5.

2. Small and medium-size rubber boats are noted in the Norm No. 030.0100

3.Depending on performance method to calculate the consumption of equipment for installation and removal of sheet pile wall in the estimate and finalization of each works.

030.0700. DIVING TO INSPECT AND HANDLE THE UNDERGROUND SIGNALS AT A DEPTH >1-5M FROM WATER BOTTOM

Scope of application:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Contents of work:

- Preparing, inspecting and taking safety measures, divers with diving equipment and engineering equipment to poke, using sand and mud blower to dig at the point where signals have been marked in accordance with technical requirements at a depth > 1-5m until the signals come out.

- Inspecting and identifying signals: if they are magnetic objects or boms, mines and explosive objects which are safe for collection and transport, handle them safely, lift them ashore and take them to the prescribed place. If they are boms, mines and explosive objects or strange explosive objects and unsafely for collection and transport, they must be destroyed by explosion on the spot. The destruction of underwater boms, mines and explosive objects on the spot shall have specific norm.

Unit: 1 signal

Code

Type of work

Consumption component

Unit

Water depth

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

>5÷10m

>10÷15m

030.0700

Diving to inspect and handle the underground signals at a depth >1-5m  from water bottom

Materials:

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Kg

40.50

40.50

40.50

Labor:

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Work

0.34

0.37

0.41

Performance machinery:

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Shift

0.04

0.044

0.048

- Medium-size rubber boat

Shift

0.04

0.044

0.048

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Shift

0.40

0.044

0.484

- Sand and mud blower and sucker

Shift

0.27

0.27

0.27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Shift

0.40

0.44

0.484

 

 

 

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Note:

1. In case the waters have flow: the labor and machinery norm as per the above table is adjusted with the following coefficients:

- When water velocity > 0 - 0.5m/s – Multiplied by coefficient 1.1

- When water velocity > 0.5m/s - 1m/s – Multiplied by coefficient 1,25.

- When water velocity > 1m/s or more – Multiplied by coefficient 1,5.

2. Small and medium-size rubber boats are noted in the Norm No. 030.0100

3.Depending on performance method to calculate the consumption of equipment for installation and removal of sheet pile wall in the estimate and finalization of each works.

030.0800. ON-THE-SPOT DESTRUCTION BY EXPLOSION OF UNDERWATER BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

To be applied to on-the-spot destruction of detected boms, mines and explosive objects but unsafe for lift and collection (in calm waters).

Contents of work:

- Preparing destruction equipment, shelter, detonating and guarding stations; wrapping, laying explosive amount and installing fire equipment.

- Preparing, inspecting and taking measures to ensure safety, guarding and providing for signals.

- Carrying out detomation of boms, mines and explosive objects in accordance with the approved techniques and plans.

Unit: 01 bomb, mine or explosive object

Code

Type of work

Comsumption component

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Weight of 1 bomb, mine or explosive object (Kg)

≤ 3

>3-15

>15-50

>50-120

>120-250

>250

030.0800

On-the-spot destruction by explosion of underwater boms, mines and explosive objects at a depth >50cm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

- TNT explosive packet

Kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.40

1.00

4.00

4.00

4.00

- Electric detonator No.8

Unit

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

2

2

-.Double wire

m

2

4

6

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30

- Fabric for wrapping explosive amount

m2

 

 

0.40

1.00

1.00

1.00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Kg

 

0.10

0.15

0.20

0.20

0.20

- Signboard, prohibition sign

Unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.08

0.08

0.08

0.08

0.08

- Other materials

% material

1.00

1.00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.00

1.00

1.00

Labor:

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

- Worker grade of professional serviceman 7/10

Work

2.04

2.04

2.04

2.34

2.34

2.34

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Work

0.34

0.34

0.34

0.39

0.39

0.39

Performance machinery:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

- Ohmmeter

Ca

0.014

0.014

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.014

0.014

0.014

- Detonating machine

Ca

0.014

0.014

0.014

0.014

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.014

- Medium-size rubber boat

Ca

0.17

0.17

0.17

0.19

0.19

0.19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Ca

0.34

0.34

0.34

0.39

0.39

0.39

- Diving equipment

Ca

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.08

0.08

0.10

0.10

0.10

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

3

4

5

6

Note:

1. In case the waters have flow: the labor and machinery norm as per the above table is adjusted with the following coefficients:

- When water velocity > 0 - 0.5m/s – Multiplied by coefficient 1.1

- When water velocity > 0.5m/s - 1m/s – Multiplied by coefficient 1,25.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Small and medium-size rubber boats are noted in the Norm No. 030.0100

 

ANNEX

NORM OF COST OF INVESTIGATION AND SURVEY TO PREPARE PLAN AND ESTIMATE; INSPECT QUALITY OF DETECTION AND DESTRUCTION OF BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS

Scope of application:

- Investigating and surveying to prepare plan and estimate for detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

- Assessing plan and estimate of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

- Inspecting and appraising quality of works of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

Contents of work:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Preparing and assessing plan and estimate of detection and destruction of boms, mines and explosive objects for works or works items.

- Inspecting and appraising quality of works of detection and destruction of boms, mines and explosive objects.

Unit: percentage over value of approved estimate of building and installation

NO.

TYPES OF TOPOGRAPHY

COST NORM(%)

TOTAL (%)

Investigating, surveying and preparing plan and estimate

Inspecting and appraising quality of works

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Open plain

2.00

1.00

3.00

2

Địa hình đô thị, khu dân cư Urban centers and residential areas

2.50

1.00

3.50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Midland or forest of type I

3.00

1.00

4.00

4

Forest of type II

3.50

1.00

4.50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Forest of type III

4.00

1.00

5.00

6

Forest of type IV

4.50

1.00

5.50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Underwater topography

3.00

1.00

4.00

Note: The cost for appraisal of plan and estimate is prorated as per value of total estimate:

1. When the total value is less than 1 billion dong, then the cost is 0.5%

2. When the total value is less than 3 billion dong, then the cost is 0.3%

3. When the total value is from 3 billion dong or more, then the cost is 0.2%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Code

Content

Page

 

PART 1. EXPLANATION AND GENERAL PROVISIONS

 

1

Estimated norm for detection and destruction of boms, mines and explosive objects

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Estimated norm for detection and destruction of boms, mines and explosive objects is defined by the grounds

 

3

Consumption of materials, labor và performance machinery

 

4

Contents of Volume of estimated norm for detection and destruction of boms, mines and explosive objects

 

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

6

Applicable provisions

 

7

Classification of signal density areas for norm decision

 

 

PART II. ESTIMATED NORM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

CHAPTER I. SITE CLEARANCE

 

010.0100

Site clearance by hands

 

010.0110

Areas having minefields

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Areas having no minefield

 

010.0200

Site clearance by hands with gas or oil burning

 

010.0300

Removal of barbed wire fence with explosive

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

020.0100

Detection, digging and handling of boms, mines and explosive objects by hands up to a depth of 7cm

 

020.0200

Inspection and on the spot destruction of boms, mines and explosive objects up to a depth of 7cm

 

020.0300

Detection of boms, mines and explosive objects with mine detector up to a depth of 30 cm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

020.0310

Areas having minefields

 

020.0320

Areas having no minefield

 

020.0400

Digging, inspection and handling of signals up to a depth of 30 cm

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Inspecting and destructing on the spot boms, mines and explosive objects which cannot be collected or strange explosive objects up to a depth of 30cm

 

020.0600

Detection with bomb detector at a depth from 0.3-3m to 5m or 10m

 

020.0700

Digging soil, inspecting and handling signals up to a depth of 3m

 

020.0800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

020.0900

Digging soil, inspecting and handling signals of boms, mines and explosive objects up to a depth of 10m

 

020.1000

On the spot destruction by explosion of boms, mines and explosive objects on the ground

 

 

CHAPTER III. DEDETECTION AND DESTRUCTION OF UNDERWATER BOMS, MINES AND EXPLOSIVE OBJECTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

030.0100

Detection of underwater boms, mines and explosive objects with bomb detector up to a depth of 0.5m from the water bottom

 

030.0200

Detection of underwater boms, mines and explosive objects with bomb detector of various types at a depth from 0.5-3m or up to 5m from the water bottom

 

030.0300

Marking of underwater signals (applicable to the depths up to 0.5-3m or 5m from the water bottom)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Diving to inspect and handle the underground signals at a depth to 0.5m from water bottom

 

030.0500

Diving to inspect and handle the underground signals at a depth from 0.5-1m from water bottom

 

030.0600

Diving to inspect and handle the underground signals at a depth >1-3m  from water bottom

 

030.0700

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

030.0800

On-the-spot destruction by explosion of underwater boms, mines and explosive objects

 

 

Annex. Norm of cost of investigation and survey to prepare plan and estimate; inspect quality of detection and destruction of boms, mines and explosive objects

 

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 117/2007/QĐ-BQP ban hành Định mức dự toán rà phá bom mìn, vật nổ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Số hiệu: 117/2007/QĐ-BQP
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Xây dựng - Đô thị
Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng
Người ký: Nguyễn Khắc Nghiên
Ngày ban hành: 30/07/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản