145023

Quyết định 111/2003/QĐ-UB về giao đất có thu tiền sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành

145023
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 111/2003/QĐ-UB về giao đất có thu tiền sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu: 111/2003/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 23/10/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 111/2003/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 23/10/2003
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 111/2003/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 23 tháng 10 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp sửa đổi năm 1994

Căn cứ Luật Đất đai năm 1993; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998 và năm 2001;

Căn cứ Nghị định số : 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính phủ về thi hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số : 66/2001/NĐ ngày 28/9/2001 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số : 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số : 53/2003/QĐ-UB ngày 09/6/2003 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Đề án đổi mới công tác quản lý đất đai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá IX;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Địa chính ( nay là Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số: 52/TTr-ĐĐ ngày 7/8/2003 ngày 07 tháng 8 năm 2003,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Phạm vi áp dụng :

Qui định này được áp dụng trong các trường hợp sử dụng đất để làm mặt bằng sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối thuộc phạm vi ranh giới tỉnh Quảng Nam.

Riêng đối với các tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để đầu tư xây dựng nhà ở, để bán hoặc cho thuê; để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thực hiện theo quy định tại Nghị định số : 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính phủ về thi hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai và Nghị định số : 66/2001/NĐ-CP ngày 28/9/2001 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số : 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai thì được thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số : 22/2003/QĐ-BTC ngày 18/2/2003 của Bộ Tài chính về cơ chế tài chính trong việc sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng và Quyết định số : 05/2003/QĐ-UB ngày 10/01/2003 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành cơ chế tài chính thực hiện dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (không áp dụng theo quy định tại quyết định này).

Điều 2. Đối tượng áp dụng :

1- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất cần mặt bằng để sản xuất kinh doanh.

2- Các tổ chức kinh tế có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất kinh doanh.

3- Tổ chức kinh tế đã được Nhà nước cho thuê đất, nhưng chưa hết thời hạn thuê, nay có nhu cầu chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Điều 3. Giá để tính thu tiền sử dụng đất được xác định phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế liền kề (gần nhất) có cùng mục đích sử dụng theo mục đích sử dụng mới của khu đất, trong đó có tính đến :

- Giá đất bồi thường khi thu hồi.

- Giá theo mục đích sử dụng mới.

- Vị trí khu đất.

- Các yếu tố khác có liên quan đến giá đất.

Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm chủ trì cùng với các ngành chức năng của tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt về giá đất. Trường hợp đấu giá đất thì tổ chức thực hiện theo qui định hiện hành.

 

Điều 4. Thẩm quyền giao đất :

1- UBND tỉnh quyết định giao đất cho các tổ chức kinh tế sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại nội thành, nội thị xã.

2- UBND huyện, thị xã thuộc tỉnh quyết định giao đất cho hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh trừ các trường hợp qui định tại khoản 1 điều này.

Cơ quan Nhà nước chấp thuận về địa điểm, diện tích để làm căn cứ giao đất phải là cơ quan có thẩm quyền giao đất.

Điều 5. Đất sử dụng để làm mặt bằng sản xuất kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 6. Trình tự lập và xét duyệt hồ sơ xin giao đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh có nhu cầu xin giao đất có thu tiền sử dụng đất để làm mặt bằng sản xuất kinh doanh :

1- Hồ sơ gồm có :

* Đối với hộ gia đình, cá nhân (lập thành 02 bộ hồ sơ đối với trường hợp giao đất thuộc thẩm quyền UBND huyện, thị xã và 03 bộ hồ sơ đối với trường hợp giao đất thuộc thẩm quyền UBND tỉnh):

- Đơn xin giao đất.

- Trích lục bản đồ khu đất xin giao

- Thông báo thoả thuận địa điểm

- Giấy phép kinh doanh

- Phương án sản xuất kinh doanh

- Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).

- Các giấy tờ khác có liên quan

* Đối với tổ chức kinh tế (lập thành 03 bộ):

- Đơn xin giao đất.

- Trích lục bản đồ khu đất xin giao.

- Văn bản thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (sao y bản chính).

- Thông báo thoả thuận địa điểm

- Quyết định đầu tư Dự án hoặc quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng.

- Các giấy tờ khác có liên quan

2- Trình tự lập và xét duyệt hồ sơ xin giao đất, tổ chức thực hiện quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Thông tư số : 2074/2001/TT-TCĐC ngày 14/12/2001 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) về việc hướng dẫn trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước.

Điều 7. Quyền của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất có các quyền theo qui định tại khoản 1,2,4,5,6 và 8 Điều 73 của Luật Đất đai, ngoài ra còn có các quyền :

- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với công trình kiến trúc, kết cấu hạ tầng đã được xây dựng trên diện tích đất giao.

- Cho thuê quyền sử dụng đất gắn liền với công trình kiến trúc kết cấu hạ tầng đã được xây dựng trên diện tích đất giao.

- Thế chấp và bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đó tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.

- Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất cùng với tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất, để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài theo qui định của Pháp luật.

Điều 8. Nghĩa vụ của các tổ chức kinh tế và hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 79 Luật Đất đai, ngoài ra còn có nghĩa vụ chấp hành đúng các quy định của Pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 9. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận :
- Như Điều 9
- Bộ Tài nguyên & Môi trường
- Thường vụ Tỉnh uỷ
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh
- CVVP
- Lưu VT, KTN, KTTH, TH, VX, NC

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Phúc

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản