9632

Quyết định 1090/1999/QĐ-TU quy định về phân cấp quản lý cán bộ do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

9632
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 1090/1999/QĐ-TU quy định về phân cấp quản lý cán bộ do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

Số hiệu: 1090/1999/QĐ-TU Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Trương Quang Được
Ngày ban hành: 05/07/1999 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1090/1999/QĐ-TU
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
Người ký: Trương Quang Được
Ngày ban hành: 05/07/1999
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1090/1999/QĐ-TU

Đà Nẵng, ngày 05 tháng 07 năm 1999 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ 

BAN THƯỜNG VỤ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Quyết định số 49-QĐ/TW ngày 03-05-1999 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
Xét đề nghị của Ban Tổ chức Thành ủy.

QUYẾT ĐỊNH:

1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
2. Ban Tổ chức Thành ủy có trách nhiệm hướng dẫn và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

Các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, quận ủy, huyện ủy, đảng ủy trực thuộc Thành ủy, Ban Thường vụ Thành đoàn TNCS Hồ Chí Minh có trách nhiệm chỉ đạo, thực hiện quyết định này.

3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế quyết định số 48- QĐ/Thành ủy ngày 18 tháng 02 năm 1998 của Ban Thường vụ Thành ủy.

 


Nơi nhận:

- Các quận, huyện ủy
- Các ban đảng, BCS đảng, đảng đoàn,
- đảng ủy trực thuộc Thành ủy,
- Ban Thường vụ Thành đoàn Trương Quang Được
- Các đ/cThành ủy viên
- Lưu VT

TM. BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ
 



Trương Quang Được

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ
(Ban hành kèm theo quyết định số 1090-QĐ/Thành ủy ngày 05/7/1999 của Ban Thường vụ Thành ủy

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Nội dung quản lý cán bộ

Trong Quy định này, quản lý cán bộ bao gồm các nội dung chính sau:

1. Tuyển chọn, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ.

2. Tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng và phân công, phân cấp quản lý cán bộ.

3. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.

4. Nhận xét, đánh giá cán bộ

5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ.

6. Khen thưởng, kỷ luật cán bộ

7. Kiểm tra công tác cán bộ, giải quyết khiếu nại, tố cáo về cán bộ.

Điều 2: Nguyên tắc quản lý cán bộ

1. Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ, đồng thời phát huy trách nhiệm của các tổ chức thành viên trong hệ thống chính trị:

1.1.Đảng đề ra đường lối, chủ trương, chính sách, tiêu chuẩn, quy chế, Quy định về công tác cán bộ và thông qua các cấp ủy, tổ chức đảng, đảng viên trong các cơ quan nhà nước, mặt trận, đoàn thể, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp nhà nước để lãnh đạo các cấp, các ngành tổ chức thực hiện các quyết định của Đảng về cán bộ và công tác cán bộ.

1.2.Đảng chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức của hệ thống chính trị trên mọi lĩnh vực. Đảng trực tiếp quản lý đội ngũ cán bộ, trước hết là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các ngành, các cấp. Đồng thời phát huy trách nhiệm của các tổ chức thành viên trong hệ thống chính trị.

1.3.Đảng phân công, phân cấp quản lý cán bộ cho các cấp ủy và tổ chức đảng, đồng thời thường xuyên kiểm tra việc thực hiện công tác cán bộ của các ngành, các cấp.

2. Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể quyết định đi đôi với thực hiện đầy đủ trách nhiệm cá nhân trong công tác quản lý cán bộ:

2.1.Những vấn đề về đường lối, chủ trương, chính sách, đánh giá, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật cán bộ phải do tập thể cấp ủy và tổ chức đảng có thẩm quyền thảo luận dân chủ và quyết định theo đa sô. Trường hựop ý kiến người đứng đầu và của tập thể cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị khác nhau thì phải báo cáo lên cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2.2.Người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm đề xuất và tổ chức thực hiện các quyết định của tập thể về cán bộ và công tác cán bộ trong lĩnh vực được phân công phụ trách.

2.3.Cá nhân đề xuất, cơ quan thẩm định, tập thể quyết định về cán bộ phải chịu trách nhiệm về đề xuất, thẩm định, quyết định của mình.

2.4.Cán bộ, đảng viên phải chấp hành nghiêm túc các ngị quyết, quyết định của cấp ủy, tổ chức đảng; cấp ủy dưới phải chấp hành quyết định của cấp ủy cấp trên về cán bộ và công tác cán bộ.

Điều 3: Về quản lý và quyết định đối với cán bộ

1. Mỗi cấp ủy, tổ chức đảng , người đứng đầu các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trực tiếp quản lý cán bộ (kể cả các đồng chí thuộc diện cấp ủy cấp trên trực tiếp quản lý ) đang công tác, sinh hoạt trong tổ chức mình (theo 8 nội dung Quy định tại điều 1, trong phạm vi được phân cấp) và chịu trách nhiệm trước cấp ủy, thủ trưởng cấp trên về cán bộ thuộc quyền quản lý của mình.

2. Ban Thường vụ Thành ủy quản lý , trực tiếp quyết định hoặc phối hợp với các cơ quan Trung ương để quản lý một số khâu trong nội dung quản lý cán bộ đối với các chức danh cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp thành phố, quận huyện (tương đương); Đồng thời phân công, phân cấp cho các cấp ủy , tổ chức đảng quản lý , trực tiếp quyết định một số khâu khác và những chức danh cán bộ khác.

Chương 2:

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN QUẢN LÝ CÁN BỘ

Điều 4: Ban chấp hành Đảng bộ thành phố

1. Chịu trách nhiệm trước Bộ Chính trị việc lãnh đạo , chỉ đạo, tổ chức thực hiện các ngị quyết, chủ trương, chính sách, quyết định của Trung ương về cán bộ và công tác cán bộ tại địa phương.

2. Trình Bộ Chính trị , Thường vụ Bộ Chính trị nhân sự giới thiệu ứng cử các chức danh Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy ; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, nhân sự bổ sung Ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ thành phố.

3. Căn cứ quy định của Trung ương, quyết định số lượng Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy , Ủy viên ban kiểm tra Thành ủy .

4. Bầu Ủy viên Ban Thường vụ, Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy ; bầu Ủy viên Ủy ban kiểm tra, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy .

5. Giới thiệu đảng viên ứng cử Ban chấp hành đảng bộ thành phố.

6. Quyết định kiểm tra công tác cán bộ tại thành phố.

Điều 5: Ban Thường vụ Thành ủy

1. Trình Ban chấp hành đảng bộ thành phố những vấn đề về cán bộ và công tác cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của Ban Chấp hành đảng bộ thành phố .

2. Quyết định phân công công tác các đồng chí ủy viên thường vụ, ủy viên ban chấp hành đảng bộ thành phố.

3. Thảo luận và quyết định:

- Tuyển chọn, bố trí, phân công công tác, giới thiệu ứng cử, chỉ định, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, ngỉ hưu và thực hiện chính sách đối với các chức danh nêu tại điều 10 của quy định này.

- Chuẩn bị nhân sự để Thành ủy xem xét, đề nghị Bộ Chính tri, Thường vụ Bộ Chính trị chỉ định bổ sung Thành ủy viên, giới thiệu bầu bổ sung Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy , Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Thành ủy .

- Đề ngị Bộ Chính trị , Thường vụ Bộ Chính trị về bố trí, phân công công tác, nhận xét, đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm… các chức danh cán bộ thuộc quyền trực tiếp quyết định của Bộ Chính trị , Thường vụ Bộ Chính trị công tác tại thành phố.

4. Quyết định việc phân cấp quản lý cán bộ đối với các ban cán sự đảng, đảng đoàn ở các cơ quan , ban, ngành cấp thành phố; cấp ủy quận, huyện và tương đương.

5. Chủ trì phối hợp, trao đổi ý kiến với ban cán sự đảng, đảng đoàn ở các cơ quan Trung ương có liên quan về bố trí, bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật từ cảnh cáo trở lên đối với giám đốc sở và chức vụ tương đương (không phải là ngành học); bố trí, giới thiệu nhân sự ứng cử, kỷ luật từ cảnh cáo trở lên đối với cán bộ cấp trưởng mặt trận, đoàn thể thành phố. Ban Thường vụ Thành ủy phân tích, thảo luận những ý kiến khác nhau và quyết định.

6. Chủ động tham gia ý kiến với Đảng ủy Quân sự Trung ương, đảng ủy Quân khu 5, Đảng ủy Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng, Đảng ủy công an Trung ương về nhân sự các chức danh Chỉ huy trưởng, Phó chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự thành phố , Chỉ huy trưởng, Phó chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng thành phố , Giám đốc, Phó giám đốc công an thành phố.

7. Quyết định kiểm tra công tác cán bộ của các cấp ủy , tổ chức đẳng trong phạm vi phụ trách.

Điều 6: Ban Thường vụ Thành ủy ủy quyền Thường trực Ban Thường vụ Thành ủy (tập thể Bí thư và các Phó bí thư Thành ủy )

1. Trình Ban Thường vụ Thành ủy những vấn đề về cán bộ và công tác cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của Ban Thường vụ Thành ủy.

2. Chủ động tham gia với đảng đoàn, ban cán sự đảng các cơ quan Trung ương về các chức danh cán bộ nêu tại điều 11 của quy định này (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Ban Thường vụ Thành ủy nêu tại mục 7 điều 5); về nhân sự đề nghị Chủ tịch nước bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân thành phố.

3. Thành lập tổ chức, chỉ định hoặc chỉ định bổ sung nhân sự bí thư, phó bí thư (nếu có) và ủy biên ban cán sự đảng, đảng đoàn cấp thành phố .

4. Chuẩn y Ban chấp hành, Bí thư, Phó bí thư, Ủy viên Ban thường vụ đảng bộ phận quận huyện và đảng bộ trực thuộc Thành ủy. Chỉ định bổ sung ủy viên ban chấp hành, khi cần thiết chỉ định Quyền bí thư Ban Chấp hành Đảng bộ quận, huyện và Đảng bộ trực thuộc Thành ủy.

5. Chuẩn y Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy , CHủ nhiệm và Ủy viên Ủy ban Kiểm tra quận ủy, huyện ủy, đảng ủy trực thuộc Thành ủy.

6. Quyết định kiểm tra công tác cán bộ theo ủy quyền của Ban Thường vụ Thành ủy.

7. Định kỳ báo cáo Ban Thường vụ Thành ủy những vấn đề về cán bộ và công tác cán bộ theo ủy quyền của Ban Thường vụ Thành ủy .

Điều 7: Các cấp ủy trực thuộc Thành ủy

A – Các quận ủy, huyện ủy trực thuộc Thành ủy:

1. Ban chấp hành đảng bộ quận, huyện thuộc Thành ủy:

1.1 Chịu trách nhiệm trước Ban Thường vụ Thành ủy việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các ngị quyết, chủ trương, chính sách, quyết định của Đảng về cán bộ và công tác cán bộ tại quận, huyện.

1.2 Trình Ban Thường vụ Thành ủy nhân sự giới thiệu ứng cử các chức danh Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Ban Thường vụ quận ủy , huyện ủy, Chủ tịch và phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, nhân sự bổ sung ủy viên Ban chấp hành đảng bộ quận, huyện.

1.3. Căn cứ quy định của Trung ương, quyết định số lượng Ủy viên Ban Thường vụ, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra quận ủy, huyện ủy.

1.4. Bầu Ủy viên Ban Thường vụ, Bí thư, Phó bí thư quận ủy, huyện ủy; bầu Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiêmj Ủy ban Kiểm tra quận ủy, huyện ủy.

1.5. Giới thiệu đảng viên ứng cử Ban chấp hành đảng bộ quận, huyện.

1.6. Quyết định kiểm tra công tác cán bộ của các cấp ủy , tổ chức đảng trong phạm vi phụ trách.

2. Ban Thường vụ quận ủy, huyện ủy:

2.1. Quyết định phân công công tác đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ , Ủy viên Ban chấp hành đảng bộ quận, huyện.

2.2. Thảo luận và quyết định:

- Tuyển chọn, bố trí, phân công công tác, giới thiệu ứng cử, chỉ định, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chính sách đối với các chức danh Ủy viên Ban chấp hành đảng bộ quận, huyện ; Trưởng ban, Phó trưởng ban của quận ủy, huyện ủy và tương đương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, phường, Chủ tịch, phó chủ tịch Mặt trận, cấp trưởng và cấp phó trong Ban chấp hành các đoàn thể cảu quận, huyện.

- Chuẩn bị nhân sự để quận ủy, huyện ủy xem xét, đề nghị Ban Thường vụ Thành ủy chỉ định bổ sung quận ủy viên, huyện ủy viên; giới thiệu bầu bổ sung Ủy viên Ban Thường vụ quận, huyện ủy, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra quận, huyện ủy.

- Đề nghị Ban Thường vụ Thành ủy về bố trí, phân công công tác, nhận xét, đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm…các chức danh cán bộ thuộc quyền trực tiếp quản lý của Ban Thường vụ Thành ủy công tác tại quận, huyện.

2.3. Chuẩn y Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra quận, huyện ủy; Ban chấp hành, Bí thư, Phó bí thư, Ủy viên Ban Thường vụ các đảng bộ trực thuộc; Chủ nhiệm, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra đảng ủy trực thuộc. Chỉ định bổ sung Ủy viên Ban chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ các đảng bộ trực thuộc, khi cần thiết chỉ định Bí thư, Quyền bí thư Ban chấp hành các đảng bộ trực thuộc.

2.4. Chủ trì phối hợp, trao đổi ý kiến với ban cán sự đảng, đảng đoàn ở các cơ quan thành phố có liên quan về bố trí, bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật từ cảnh cáo trở lên đối với trưởng phòng, phó trưởng phòng và chức vụ tương đương (không phải là ngành dọc); bố trí, giới thiệu nhân sự ứng cử, kỷ luật từ cảnh cáo trở lên đối với cán bộ cấp trưởng mặt trận, đoàn thể quận, huyện. Ban Thường vụ quận, huyện ủy phân tích thảo luận những ý kiến khác nhau và quyết định.

2.5. Chủ động tham gia với đảng đoàn, ban cán sự đảng các cơ quan thành phố về cán bộ lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó cảu ngành dọc công tác tại địa phương, về nhân sự đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân quận, huyện. Tham gia ý kiến với Đảng ủy quân sự thành phố, Đảng ủy công an thành phố về Chỉ huy trưởng, Phó chỉ huy trưởng quân sự quận, huyện; Trưởng, Phó công an quận, huyện.

2.6. Quyết định việc phân cấp quản lý cán bộ với Thường trực Ban Thường vụ quận, huyện ủy; các cơ quan, ban, ngành cấp quận, huyện; cấp ủy xã, phường và tương đương.

2.7. Quyết định kiểm tra công tác cán bộ các cấp ủy, tổ chức đảng trong phạm vi phụ trách.

B. Đảng ủy Quân sự thành phố, Đảng ủy Bộ đội biên phòng thành phố và Đảng ủy Công an thành phố:

1. Chịu trách nhiệm trước Ban Thường vụ Thành ủy, Đảng ủy Quân sự Trung ương, Đảng ủy Quân khu 5, Đảng ủy Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng và Đảng ủy công an Trung ương việc lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm tra thực hiện các nghị quyết, chủ trương, chính sách, quyết định của Đảng về cán bộ và công tác cán bộ trong phạm vi phụ trách.

2. Quyết định phân công công tác các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Đảng ủy viên Đảng ủy Quân sự thành phố, Đảng ủy Bộ đội biên phòng thành phố, Đảng ủy Công an thành phố.

3. Thảo luận và quyết định đề nghị Đảng ủy Quân sự Trung ương, Đảng ủy Quân khu 5, Đảng ủy Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng và Đảng ủy Công an Trung ương những vấn đề liên quan đến việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn, bố trí, phân công công tác, nhận xét, đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm; khen thưởng, kỷ luật, ngỉ hưu và thực hiện chính sách…đối với các chức danh cán bộ trong quân đội, công an thuộc quyền trực tiếp quyết định của Đảng ủy Quân sự Trung ương, Đảng ủy Quân khu 5, Đảng ủy Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng và Đảng ủy Công an Trung ương (có sự chủ động tham gia của Ban Thường vụ Thành ủy );

đồng thời thảo luận và trực tiếp quyết định về những vấn đề trên đối với diện cán bộ được phân cấp quản lý.

4. Quyết định ủy quyền cho Ban Thường vụ Đảng ủy và phân cấp quản lý cán bộ đối với các cấp ủy trực thuộc.

5. Chuẩn y Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy; Ban chấp hành, Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Ban Thường vụ các đảng bộ trực thuộc; Chủa nhiệm và Ủy viên Ủy ban Kiểm tra đảng ủy trực thuộc. Chỉ định bổ sung Ủy viên Ban chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ các đảng bộ trực thuộc; khi cần thiết chỉ định Bí thư, Quyền Bí thư Ban chấp hành các Đảng bộ trực thuộc.

6. Chủ trì phối hợp, trao đổi ý kiến với Ban Thường vụ các quận ủy, huyện ủy về cấp trưởng, cấp phó cơ quan quân sự và công an quận, huyện. Đảng ủy Quân sự thành phố, Đảng ủy Công an thành phố phân tích, thảo luận những ý kiến khác nhau về trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.

7. Quyết định kiểm tra công tác cán bộ của các cấp ủy trực thuộc.

C. Đảng ủy khối trực thuộc Thành ủy:

Phối hợp với Ban Tổ chức Thành ủy và các cơ quan có liên quan thẩm định về bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ công tác trong khối thuộc các chức danh nêu tại điều 10 và 11 của quy định này.

Điều 8: Các ban cán sự đảng, đảng đoàn trực thuộc Thành ủy

1. Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân thành phố :

1.1. Chịu trách nhiệm trước Ban Thường vụ Thành ủy việc lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm tra thực hiện các nghị quyết, chủ trương, chính sách, quyết định của Đảng về cán bộ và công tác cán bộ trong phạm vi phụ trách.

1.2. Thảo luận và quyết định:

- Tuyển chọn, bố trí, phân công công tác; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm; khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chính sách đối với cán bộ được phân cấp quản lý . Trên cơ sở Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định về mặt Nà nước.

- Đề nghị Ban Thường vụ Thành ủy về tạo nguồn, bố trí, phân công công tác; bổ nhiệm, miễn nhiệm, giới thiệu ứng cử…các chức danh cán bộ trong bộ máy Ủy ban nhân dân thành phố thuộc quyền trực tiếp quản lý của Ban Thường vụ Thành ủy (nêu tại điều 10 của quy định này)

2. Đảng đoàn Hội đồng nhân dân thành phố :

2.1 Chịu trách nhiệm trước Ban Thường vụ Thành ủy việc lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm tra thực hiện các nghị quyết, chủ trương, chính sách, quyết định của Đảng về cán bộ và công tác cán bộ trong phạm vi phụ trách.

2.2. Thảo luận và quyết định:

- Tuyển chọn, bố trí, phân công công tác; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chính sách đối với cán bộ được phân cấp quản lý . Trên cơ sở đó, Ch tịch Hội đồng nhân dân thành phố ra quyết định về mặt nhà nước.

- Đề nghị Ban Thường vụ Thành ủy về tạo nguồn; nhận xét, đánh giá, bố trí, phân công công tác, bổ nhiệm, miễn nhiệm, giới thiệu ứng cử…các chứ danh cán bộ trong bộ máy của Hội đồng nhân dân thành phố thuộc quyền trực tiếp quản lý của Ban Thường vụ Thành ủy (nêu tại điều 10 của quy định này).

3. Ban cán sự đảng các sở, ban ngành cấp thành phố :

3.1. Lnh đạo , tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các quyết định của cấp trên về cán bộ và công tác bộ trong phạm vi phụ trách.

3.2. Thảo luận và quyết định:

- Tuyển hcọn, bố trí, phân công công tác, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chính sách đối với cán bộ được phân cấp quản lý . Trên cơ sở đó, Giám đốc, Thủ trưởng cơ quan ra quyết định về mặt Nhà nước.

- Đề nghị về tạo nguồn, tuyển chọn, bố trí, phân công công tác, nhận xét, đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm, giới thiệu ứng cử…các chức danh cán bộ của bộ, ngành….thuộc quyền trực tiếp quyết định của cấp trên.

3.3. Chủ trì phối hợp, trao đổi ý kiến với Ban Thường vụ quận ủy, huyện ủy về bố trí, bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật tư cảnh cáo trở lên đối với cán bộ lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó của ngành dọc công tác trên địa bàn quận, huyện. ban cán sự đảng sở, ngành phân tích, thảo luận những ý kiến khác nhau và quyết định.

3.4. Tham gia ý kiến với Ban Thường vụ quận ủy, huyện ủy về bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật từ cảnh cáo trở lên đối với các trưởng phòng, phó trưởng phòng và chức vụ tương đương thuộc ngành, lĩnh vực có liên quan thuộc quyềnql của quận ủy, huyện ủy.

4. Đảng đoàn Mặt trận Tổ quốc thành phố , các đoàn thể thành phố; Ban Thường vụ Thành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh:

4.1. Lãnh đạo , tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các quyết định của cấp trên về cán bộ và công tác cán bộ trong phạm vi phụ trách.

4.2. Thảo luận và quyết định:

- Tuyển chọn, bố trí, phân công công tác,, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chính sách đối với cán bộ được phân cấp quản lý.

- Đề nghị về tạo nguồn, bố trí, phân công công tác, nhận xét, đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm, giới thiệu ứng cử.. các chức danh cán bộ cảu tổ chức mình thuộc thẩm quyền trực tiếp quản lý của Ban Thường vụ Thành ủy.

4.3. Tham gia ý kiến với Ban Thường vụ quận ủy, huyện ủy , các đảng đoàn, ban cán sự đảng có liên quan trong việc bố trí, giới thiệu ứng cử, kỷ luật từ cảnh cáo trở lên đối với cán bộ lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó của mặt trận, đoàn thể ở cá quận, huyện và các sở, ngành.

Chương 3:

TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN THAM MƯU CỦA THÀNH ỦY VỀ CÁN BỘ VÀ CÔNG TÁC CÁN BỘ

Điều 9:

1. Ban tổ chức Thành ủy :

1.1. Là cơ quan tham mưu của Thành ủy trong việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách cán bộ và công tác cán bộ , hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết, chỉ thị, quy chế, quy định , quyết định của Trung ương Đảng và của Thành ủy về cán bộ và công tác cán bộ.

1.2. Tổng hợp, theo dõi đội ngũ cán bộ chủ chốt, trước hết là phối hợp với các cấp ủy đảng, bn cán sự đảng, đảng đoàn trực thuộc Thành ủy giúp Ban Thường vụ Thành ủy quản lý , nhận xét, đánh giá đối với các chức danh cán bộ nêu tại các điều 10.11 của quy định này và cán bộ dự nguồn các chức danh đó.

1.3. Xây dựng và hướng dẫn thực hiện quy hoạch, kế hoạch cán bộ , bồi dưỡng cán bộ theo quy định của Ban Thường vụ Thành ủy .

1.4. Chủ trì phối hợp với các ban, cơ quan có liên quan thẩm định về các chức danh cán bộ nêu tại các điều 10, 11 của quy định này. Tổng hợp, đề xuất và trình những vấn đề về cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của Ban chấp hành Đảng bộ thành phố , Ban Thường vụ Thành ủy .

1.5. Giải quyết một số chế độ, chính sách cụ thể đối với cán bộ theo ủy nhiệm của Ban Thường vụ Thành ủy .

1.6. Hướng dẫn công tác xây dựng và quản lý hồ sơ cán bộ , trực tiếp quản lý hồ sơ, lý lịch cán bộ thuộc các chức danh nêu tại điều 10 của quy định này và cán bộ dự nguồn của các chức danh đó. Trực tiếp quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ trong các cơ quan đảng, đoàn thể, đảng viên trong toàn Đảng bộ thành phố .

2. Ủy ban kiểm tra Thành ủy và các Ban của Thành ủy :

2.1. Kiến nghị Ban Thường vụ Thành ủy việc bố trí, sử dụng, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật thực hiện chính sách đối với các chức danh cán bộ nêu tại điều 10 của quy định này, kiểm tra, kiến nghị Ban Thường vụ Thành ủy xem xét những quyết định không đúng quan điểm, đường lối chính sách đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của các tổ chức đảng cấp dưới.

2.2. Phối hợp với Ban Tổ chức Thành ủy thẩm định về bổ nhiệm các chức danh cán bộ nêu tại các điều 10, 11 của quy định này.

Chương 4:

CHỨC DANH CÁN BỘ DO BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY TRỰC TIẾP QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐỂ QUẢN LÝ

Điều 10: Chức danh cán bộ do Ban Thường vụ Thành ủy trực tiếp quản lý

- Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy , Ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ thành phố.

- Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ; Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố .

- Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Thành ủy ; Trưởng ban, Phó trưởng ban của Thành ủy , Chánh văn phòng, Phó chánh văn phòng Thành ủy , Hieụe trưởng, Phó hiệu trưởng Trường chính trị thành phố ; Tổng biên tập, Phó tổng biên tập báo Đà nẵng.

- Trưởng ban, Phó trưởng ban của hội đồng nhân dân thành phố.

- Giám đốc, Phó giám đốc sở, Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngành sở ; Chánh Văn phòng, phó văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố ; Giám đốc, Phó giám đốc Đài phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng.

- Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố ; Chủ tịch, Phó chủ tịch Liên đoàn Lao động thành phố ; Chủ tịch, phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố ; CHủ tịch, phó chủ tịch Hội Nông dân thành phố ; Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh thành phố , Bí thư, Phó bí thư Đoàn thành niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố .

- Chủ tịch và phó chủ tịch Hội Văn học nghệ thụat thành phố , Chủ tịch, Phó chủ tịch Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật thành phố , Chủ tịch, Phó chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị thành phố , Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội Nhà báo thành phố , Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội chữ thập đỏ thành phố , Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng liên minh các hợp tác xã thành phố.

- Bí thư và Phó bí thư (nếu có) đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp thành phố.

- Bí thư và Phó bí thư, Ủy viên Ban Thường vụ , Chủ nhiệm ủy ban Kiểm tra quận ủy, huyện ủy , đảng ủy cấp trên cơ sở trực thuộc Thành ủy .

- Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện .

- Giám đốc, Phó giám đốc,Tổng biên tập Nhà xuất bản Đà Nẵng; Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc một số doanh nghiệp trọng yếu khác của thành phố (theo danh mục riêng).

- Phó trưởng ba quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Đà Nẵng.

Điều 11: Chức danh cán bộ do Ban Thường vụ Thành ủy phối hợp với các cơ quan Trung ương để quản lý

- Chỉ huy trưởng và phó chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự thành phố ; Chỉ huy trưởng và Phó chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng thành phố ; Giám đốc và phó giám đốc Công an thành phố .

- Viện trưởng và phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân thành phố ; Chánh án, Phó chánh án Tòa án nhân dân thành phố

- Giám đốc, phó giám đốc Đại học Đà Nẵng , hiệu trưởng các trường thành viên của Đại học Đà Nẵng.

- Giám đốc, phó giám đốc Đài truyền hình Đà Nẵng.

- Trường ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Đà Nẵng.

- Giám đốc và Phó giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố .

- Thủ trưởng và phó thủ trưởng cơ quan , đơn vị do các tổng cục (tương đương) trực thuộc bộ ngành Trung ương quản lý ngành dọc.

- Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc một số doanh nghiệp của Trung ương đóng trên địa bàn thành phố (theo danh mục riêng)

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản