8743

Quyết định 01/2000/QĐ-UB về quản lý và sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban Nhân dân Thành phố Đà Nẵng ban hành

8743
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 01/2000/QĐ-UB về quản lý và sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban Nhân dân Thành phố Đà Nẵng ban hành

Số hiệu: 01/2000/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Huỳnh Năm
Ngày ban hành: 06/01/2000 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 01/2000/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
Người ký: Huỳnh Năm
Ngày ban hành: 06/01/2000
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01/2000/QĐ-UB

Đà Nẵng, ngày 06 tháng 01 năm 2000 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định 14/1998/NĐ-CP ngày 06/03/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài sản Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 20/1999/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp và Thông tư số 122/1999/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc kê khai đăng ký trụ sở làm việc thuộc sở hữu Nhà nước tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 2232 TT/TC-VG ngày 27 tháng 12 năm 1999,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý và sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Địa chính - Nhà đất, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như điều 3;
- TVTU (để b/c)
- TT HĐND TP (để b/c)
- CT và các PCT
- Lưu VT, KTTH (2).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



 
Huỳnh Năm


 
 
 


 

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

 

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ QUAN

HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01 /2000/QĐ-UB

ngày 06 tháng 01 năm 2000 của UBND thành phố Đà Nẵng)

 

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


Điều 1: Trụ sở làm việc được quy định tại Quy định này bao gồm: nhà dùng vào mục đích làm việc, tiếp khách, hội họp, nhà kho, nhà bảo vệ, nhà để xe, khu công trình phụ và các công trình kiến trúc khác gắn liền với nhà, đất nằm trong khuôn viên trụ sở làm việc của các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (kể cả khối quận, huyện, xã, phường) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng sau đây gọi chung là các cơ quan hành chính sự nghiệp, được hình thành từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước, có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước hoặc được xác lập quyền sở hữu Nhà nước theo quy định của Pháp luật được Nhà nước giao cho các cơ quan hành chính sự nghiệp quản lý và sử dụng.

Nhà đất trong khuôn viên của các cơ sở: bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế, cơ sở điều dưỡng; trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, trường trung học phổ thông, trường trung học cơ sở, trưởng tiểu học, trường mẫu giáo, nhà trẻ; các trạm, trại, trung tâm nghiên cứu khoa học, bảo tồn, bảo tàng, sân tập thể thao, nhà biểu diễn nghệ thuật, sân vận động và nhà đất thuộc trụ sở làm việc mà các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuê theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 1998 của Chính phủ không thuộc đối tượng áp dụng của Quy định này.

 

Chương II
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, CẤP MỚI, CẢI TẠO, MỞ RỘNG,

NÂNG CẤP TRỤ SỞ LÀM VIỆC

 

Điều 2: Các cơ quan hành chính sự nghiệp sử dụng trụ sở làm việc theo đúng mục đích, công năng, tiêu chuẩn và định mức do Thủ tướng Chính phủ quy định tại Quyết định 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 1999 và phải tổ chức hạch toán đầy đủ, chính xác tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc theo đúng chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.

Điều 3: Cơ quan hành chính, sự nghiệp thuộc thành phố mới được thành lập chưa có trụ sở làm việc, hoặc đã có trụ sở làm việc nhưng so với tiêu chuẩn định mức còn thiếu, Thủ trưởng cơ quan căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc do Thủ tướng Chính phủ quy định, lập báo cáo với cơ quan chủ quan cấp trên, đồng thời gửi Sở Tài chính - Vật giá thẩm định và trình UBND thành phố.

Điều 4: Cơ quan hành chính sự nghiệp sử dụng trụ sở làm việc có trách nhiệm:

1- Sử dụng kinh phí trong định mức chi hành chính sự nghiệp hàng năm để bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên trụ sở làm việc theo đúng quy định trong hồ sơ quản lý kỹ thuật cho từng cấp nhà; lập kế hoạch duy tu sửa chữa lớn theo định kỳ gửi Sở Tài chính-Vật giá. Sở Tài chính - Vật giá tiếp nhận hồ sơ, chủ trì phối hợp với Sở Địa chính - Nhà đất , Sở Xây dựng thẩm định và trình UBND thành phố phê duyệt để bố trí kinh phí duy tu sửa chữa lớn theo quy định về quản lý ngân sách nhà nước.

2- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tình hình quản lý, sử dụng trụ sở làm việc theo đúng quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 20/1999/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền gửi Sở Tài chính - Vật giá để tổng hợp báo cáo UBND thành phố và Bộ Tài chính theo quy định.

3- Giao Sở Địa chính - Nhà đất quản lý những nhà, đất thuộc trụ sở làm việc nhưng sử dụng trái quy định, dôi thừa so với tiêu chuẩn, định mức hoặc không cần sử dụng khi có quyết định thu hồi của UBND thành phố.


Chương III

ĐĂNG KÝ TRỤ SỞ LÀM VIỆC

 

Điều 5:
1- Giao Sở Địa chính - Nhà đất trực tiếp tiếp nhận hồ sơ đăng ký và chủ trì phối hợp với các ngành liên quan thẩm định và trình UBND thành phố.

2- Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng trực tiếp cấp giấy chứng nhận quyền quản lý và sử dụng trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc thành phố Đà Nẵng trên cơ sở hồ sơ trình của Sở Địa chính - Nhà đất.

Điều 6: Đối với nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước, các cơ quan hành chính sự nghiệp đang thuê của Công ty Quản lý và khai thác nhà đất thành phố để sử dụng làm trụ sở làm việc thì giao cho Sở Địa chính - Nhà đất kiểm tra, tổng hợp trình Chủ tịch UBND thành phố ra quyết định chuyển sang quỹ nhà đất thuộc trụ sở làm việc của thành phố giao cho các cơ quan hành chính sự nghiệp quản lý, sử dụng và thực hiện việc đăng ký với Sở Địa chính - Nhà đất theo Quy định này.

Điều 7: Người có trách nhiệm kê khai, đăng ký trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính sự nghiệp là Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao trực tiếp quản lý và sử dụng tài sản.
Nếu một trụ sở làm việc được giao cho nhiều cơ quan quản lý, sử dụng thì các cơ quan đồng quản lý và sử dụng có trách nhiệm đăng ký phần cơ quan mình sử dụng.

Điều 8: Hồ sơ đăng ký quyền quản lý, sử dụng nhà, đất thuộc trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính sự nghiệp gồm có:

1- Tờ khai đăng ký quyền quản lý, sử dụng trụ sở làm việc (theo mẫu số 01 kèm theo Quy chế quản lý và sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 20/1999/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính có xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;

2- Bản sao hồ sơ địa bạ về nhà, đất (hoặc các giấy tờ có liên quan), quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng mới của cơ quan có thẩm quyền, giấy phép xây dựng hoặc quyết định giao nhà, đất thuộc trụ sở làm việc do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;

3- Sơ đồ mặt bằng từng ngôi nhà và khuôn viên trụ sở làm việc;

Các hồ sơ trên được lập thành 02 bộ (01 bộ để theo dõi quản lý tại đơn vị, 01 bộ gửi Sở Địa chính - Nhà đất để thẩm định và tổng hợp trình UBND thành phố).

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN


Điều 9: Đến cuối tháng 3 năm 2000, tất cả các cơ quan hành chính sự nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm kê khai chính xác và đầy đủ các nội dung về nguồn gốc nhà, đất thuộc trụ sở làm việc để được UBND thành phố cấp giấy chứng nhận quyền quản lý và sử dụng trụ sở làm việc theo đúng Quy định này và Quy chế quản lý và sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan hành chính sự nghiệp (ban hành kèm theo Quyết định 20/1999/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Điều 10: Giám đốc Sở Địa chính - Nhà đất và Sở Tài chính - Vật giá thành phố có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan hành chính sự nghiệp thực hiện việc kê khai, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền quản lý và sử dụng trụ sở làm việc hiện đang quản lý, sử dụng của các cơ quan hành chính sự nghiệp.

Điều 11: Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ tưởng các cơ quan, đơn vị chỉ đạo các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc cấp mình quản lý thực hiện báo cáo và kê khai, đăng ký trụ sở làm việc theo đúng Quy định này./.

 

TM. UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

Huỳnh Năm




Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản