915137

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 57:2015/BGTVT về phân cấp và đóng sàn nâng tàu do Bộ Giao thông Vận tải ban hành

915137
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 57:2015/BGTVT về phân cấp và đóng sàn nâng tàu do Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Số hiệu: QCVN57:2015/BGTVT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: ***
Ngày ban hành: 09/11/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: QCVN57:2015/BGTVT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: ***
Ngày ban hành: 09/11/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Tải định mức, SWL

Tải thử (tấn)

20 tấn ≤ SWL

SWL x 1,25

20 tấn < SWL ≤ 50 tấn

SWL + 5

SWL > 50 tấn

1,1 x SWL

(2) Hệ thống dịch chuyển:

(a) Tất cả giàn đỡ để di chuyển tàu theo chiều dọc hoặc chiều ngang sàn phải được thử tải phù hợp với các yêu cầu ở Bảng 2.4.1-1(1) dựa trên năng lực định mức của giàn đỡ;

(b) Các hệ thống dịch chuyển mà đã được tích hợp giá đỡ và giá chuyển hướng cũng phải được thử một cách riêng lẻ phù hợp với Bảng 2.4.1-1(1), căn cứ vào năng lực định mức của giá đỡ và giá chuyển hướng;

(c) Đối với hệ thống sàn nâng có một số lượng lớn các giàn đỡ thì có thể xem xét thử một cách có chọn lọc trong số các giàn đỡ đó.

(3) Xy lanh thủy lực:

(a) Các xy lanh được sử dụng ở sàn nâng và ở giàn đỡ của hệ thống dịch chuyển phải được thử áp suất tại nhà máy tới 1,5 lần áp suất thiết kế;

(b) Các xy lanh được lắp trên giàn đỡ và giá chuyển hướng của hệ thống dịch chuyển phải được thử tải như một phần của việc thử tải giàn đỡ hoặc giá chuyển hướng.

(4) Sàn:

(a) Sàn phải được thử tải trong quá trình lắp đặt tại hiện trường:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) Với 100% tải trọng phân bố lớn nhất.

(b) Phải tiến hành thử không tải hoặc một phần tải để chứng minh hệ thống sàn hoạt động hiệu quả;

(c) Việc thử tải với 100% tải trọng phân bố lớn nhất có thể được thực hiện theo các bước bằng cách thử các cặp đối diện hoặc các bộ tời nếu kích thước của hệ thống sàn nâng quá lớn dẫn đến việc thử toàn bộ sàn cùng lúc là không khả thi;

(d) Nếu việc thử với 100% tải trọng phân bố lớn nhất được thực hiện theo các bước thì phải chắc chắn là mỗi đơn vị tời được thử tới tải định mức. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các sàn được thiết kế cứng.

(5) Các chi tiết khác:

Việc thử các chi tiết tháo được, xích và cáp được thực hiện theo quy định 2.5-2(2) và (3) Mục II QCVN 23: 2010/BGTVT.

3. Thử hoạt động

(1) Ngoài việc thử tải như quy định ở -1, cần phải thử toàn bộ hoạt động với một con tàu có lượng chiếm nước bằng xấp xỉ sức nâng danh nghĩa của hệ thống sàn nâng tàu. Việc thử này cần được tiến hành trên toàn bộ chu trình hoạt động, bao gồm nâng lên, kê đỡ tàu, di chuyển lên bờ, di chuyển trên bờ trên bộ phận đỡ tàu (nếu có), di chuyển trở lại sàn, và hạ xuống;

(2) Tùy thuộc vào điều kiện thực tế, nếu không có khả năng thử hoạt động ở sức nâng danh nghĩa thì có thể thử với tải nhỏ hơn nhưng không nhỏ hơn 60% sức nâng danh nghĩa;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) Thử hệ thống máy, thiết bị điện, điều khiển và vận hành phải theo các yêu cầu ở Chương 4.

2.2. Kiểm tra phân cấp các sàn nâng tàu không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới

2.2.1. Trình bản vẽ và hồ sơ

Các bản vẽ ghi rõ thông số của sàn nâng tàu hiện có và các hồ sơ quy định ở 2.1.2 phải được trình để Đăng kiểm soát xét. Các báo cáo và biên bản liên quan đến kết cấu của sàn nâng tàu cũng phải được gửi cho Đăng kiểm khi có yêu cầu.

2.2.2. Kiểm tra

1. Trong suốt quá trình kiểm tra, Đăng kiểm viên phải xem xét sự thỏa mãn về chất lượng công nghệ và xác nhận kích thước của các cơ cấu và trang thiết bị theo các hồ sơ đã soát xét. Để xác nhận thực trạng của bất kỳ hư hỏng nào, nếu cần, các phần của kết cấu phải được khoan để kiểm tra. Sàn nâng tàu có hình thức kết cấu mới phải được xem xét đặc biệt.

2. Kiểm tra toàn bộ kết cấu thép. Phải ghi lại quy cách vật liệu, phạm vi của hư hỏng, nếu có. Việc thử không phá hủy phải thỏa mãn các quy định sau:

(1) Tất cả các mối hàn góc và đối đầu ở khu vực đỡ hộp pu li, các mối hàn đối đầu nằm ngang trên sống đỡ chính và các khu vực có tầm quan trọng tương tự. 100% mối hàn đối đầu phải được kiểm tra từ tính và siêu âm, 100% mối hàn góc phải được kiểm tra từ tính;

(2) 20% các mối hàn góc ở cơ cấu chính còn lại phải được kiểm tra từ tính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Kiểm tra toàn bộ các tời, hệ thống điện và hệ thống điều khiển tương ứng với các quy định ở 2.3.2-6, -7 và -9.

5 Phải thử hệ thống sàn nâng tàu theo các quy định ở 2.1.4.

Trong trường hợp hệ thống dịch chuyển tàu muốn được trao cấp thì cần thỏa mãn các yêu cầu ở 2.3.2-8, trong đó số lượng chốt trục bánh xe của giá chuyển hướng rút ra để kiểm tra phải là 25%.

2.3. Kiểm tra chu kỳ và kiểm tra bất thường

2.3.1. Quy định chung

1. Để duy trì cấp, sàn nâng tàu phải được tiến hành kiểm tra chu kỳ, kiểm tra bất thường (kiểm tra khi sự cố, sửa chữa, hoán cải và trang bị lại v.v...) phù hợp với những quy định ở 2.3.2 và 2.3.3 dưới đây.

2.3.2. Kiểm tra chu kỳ

1. Kiểm tra chu kỳ phải được thực hiện theo hệ thống kiểm tra liên tục chu kỳ 5 năm phù hợp với Kế hoạch kiểm tra được Đăng kiểm duyệt, với khối lượng hàng năm như quy định từ -2 đến -13 dưới đây. Kiểm tra chu kỳ phải được hoàn thành không muộn hơn ngày ấn định kiểm tra hàng năm.

2. Hàng năm, 20% sống dọc và ngang, chính và phụ cần được kiểm tra (có thể sẽ phải tháo các cần ngắt tới hạn để nâng những vùng ngập nước của sàn lên khỏi mặt nước). Việc kiểm tra bao gồm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Kiểm tra tổng thể lớp sơn bảo vệ;

(3) Kiểm tra sự thẳng hàng của các thanh ray, dấu hiệu của sự mài mòn tại các chỗ nối và các thanh ray chuyển tiếp giữa sàn nâng và bờ.

Để phục vụ kiểm tra, cần phải dỡ bỏ lớp vật liệu lát mặt sàn nếu cần thiết.

3. Đăng kiểm viên phải kiểm tra đảm bảo về điều kiện bảo quản và bôi trơn các cáp nâng.

Tại đợt kiểm tra chu kỳ, Đăng kiểm viên cũng phải tiến hành kiểm tra toàn bộ tại chỗ bằng mắt thường đến mức có thể thực hiện được để tìm các dấu hiệu về ăn mòn, mài mòn, đứt trên các sợi của cáp.

(1) Nói chung, dây cáp phải được thay mới nếu có 5% hoặc hơn số lượng sợi cáp trên một khoảng chiều dài bằng 10 lần đường kính cáp bị đứt, mài mòn hoặc ăn mòn. Tuy nhiên, đối với từng trường hợp cụ thể, việc loại bỏ cáp phải phù hợp với tiêu chuẩn ISO 4309:2010;

(2) Tại lần kiểm tra hàng năm thứ hai và các năm tiếp theo, số lượng tối thiểu dây cáp cần phải tháo ra khỏi hệ thống sàn nâng tàu được xác định như sau:

Tới 6 đơn vị tời:

Trên 6 tới 20 đơn vị tời:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 cáp;

2 cáp;

4 cáp.

Đăng kiểm viên cần phải chọn một mẫu chiều dài trên mỗi dây cáp được thay thế để thử phá hủy. Nếu mẫu thử bị đứt ở tải trọng thấp hơn 10 phần trăm giá trị yêu cầu tối thiểu thì cần phải xem xét thử và thay thế một phần hoặc toàn bộ số dây cáp còn lại;

(3) Mục đích là sao cho thay thế các dây cáp theo trình tự, tùy thuộc vào tốc độ mài mòn, ăn mòn hóa học, ăn mòn thông thường hoặc các dạng hư hỏng khác liên quan đến mỗi hệ thống sàn nâng tàu. Đối với các hệ thống sàn nâng tàu nhỏ thì việc này dẫn đến chu kỳ thay thế là khoảng 5 năm. Đề nghị chu kỳ thay thế lớn hơn 10 năm đối với các hệ thống sàn nâng tàu lớn sẽ được Đăng kiểm xem xét riêng dựa trên các kết quả thử.

4. Nếu áp dụng thiết bị thử không phá hủy để kiểm tra cáp nâng trong kỳ kiểm tra hàng năm thì cần tuân thủ quy trình dưới đây:

(1) Độ chính xác và tin cậy của thiết bị thử không phá hủy phải thỏa mãn các yêu cầu Đăng kiểm viên đưa ra;

(2) Phạm vi thử phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm viên nhằm xác minh sự phù hợp của thiết bị đối với hệ thống tời/cáp và tốc độ cáp cụ thể;

(3) Kiểm tra cáp hàng năm phải được tiến hành như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Thiết bị dùng để thử không phá hủy cáp phải được người có đào tạo (có năng lực) vận hành. Số lượng cáp được chọn để thử phải thỏa mãn quy định 2.3.2-3(2) nhưng không nhỏ hơn 10 phần trăm tổng số lượng cáp của hệ thống sàn nâng tàu. Cáp phải được kiểm tra trên toàn bộ chiều dài và được chọn dựa trên Kế hoạch kiểm tra lập sẵn, trên cơ sở luân phiên hàng năm (Xem (4) - Thử B);

(c) Hai năm sau khi hoàn thành việc lắp đặt sàn nâng tàu, một cáp đã được kiểm tra không phá hủy phải được chọn để thử phá hủy nhằm xác nhận kết quả thử không phá hủy. Sau đó, một cáp phải được chọn để thử kéo đứt mỗi năm (Xem (4) - Thử C).

(4) Các kết quả thử ở (3) sẽ được sử dụng để xác định việc thay thế hoặc thử tiếp có cần phải tiến hành hay không. Các tiêu chuẩn dưới đây phải được áp dụng để xác định việc giữ lại dây cáp hay không:

Thử A: Số lượng sợi bị đứt trên dây cáp không lớn hơn số lượng được quy định trong tiêu chuẩn ISO 4309:2010 đối với từng loại cáp được sử dụng;

Thử B: Diện tích mặt cắt ngang không được giảm hơn 10 phần trăm so với ban đầu.

Trong trường hợp phần diện tích giảm nằm trong khoảng 5 đến 10 phần trăm thì cần phải xem xét để đưa các dây cáp này bổ sung thêm vào số lượng cáp đã chọn thử không phá hủy ở lần kiểm tra hàng năm tiếp theo;

Thử C: Lượng suy giảm lực kéo đứt sau khi đã tính đến tác dụng tổng hợp của mài mòn, rỗ do ăn mòn, và sợi đứt không được lớn hơn 10 phần trăm lực kéo đứt nhỏ nhất của cáp. Lực kéo đứt nhỏ nhất của cáp sẽ được xác định theo nhà sản xuất cáp.

5. Đăng kiểm viên có nhiệm vụ kiểm tra việc bảo trì, tình trạng và việc bôi trơn các xích nâng. Nói chung, ở bất cứ đâu trên xích mà đường kính chỗ mòn nhất giảm so với đường kính danh nghĩa từ 4% trở lên thì cần phải thay mới.

6. Phải kiểm tra 20% pu li bên trên và bên dưới, ổ đỡ, trục, và phần vỏ bảo vệ, trong số đó, cần phải mở ra kiểm tra ít nhất 2 bộ pu li hoàn chỉnh. Tất cả các pu li phải được mở để kiểm tra ít nhất 1 lần trong chu kỳ kiểm tra 5 năm. Cần phải chú ý đến puli bên dưới trong khu vực lỗ thoát nước và phải kiểm tra khu vực liên kết giữa vỏ bảo vệ pu li với điểm đỡ trên và dưới.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Kiểm tra sự ăn khớp giữa các bánh răng hở;

(2) Phải mở gối đỡ ổ trục chính;

(3) Sử dụng cần siết lực để kiểm tra siết chặt của ốc siết lắp bánh răng trụ tròn cuối với tang trống;

(4) Kiểm tra các bánh răng chính, tất cả trục và ổ đỡ của bánh răng hở;

(5) Kiểm tra cấu trúc của tời và việc bố trí các bu lông.

8. Trong trường hợp hệ thống dịch chuyển tàu được trao cấp thì phải kiểm tra 20 phần trăm số lượng giá chuyển hướng.

(1) Kiểm tra mài mòn của các bánh xe và tình trạng liên kết giữa các giá chuyển hướng;

(2) Rút ngẫu nhiên 10 phần trăm chốt trục bánh xe của giá chuyển hướng để kiểm tra dấu hiệu mài mòn quá mức và các hư hỏng khác;

(3) Kiểm tra sự thẳng hướng và mài mòn của các thanh ray để xác nhận sự phù hợp trong việc bố trí khóa và định vị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Kiểm tra công tắc, rơ le, và tất cả các thiết bị cơ điện khác;

(2) Kiểm tra 20 phần trăm mô tơ điện, trong đó có các ổ đỡ và phanh từ;

(3) Kiểm tra ngắt quá tải của tất cả các áp tô mát;

(4) Kiểm tra máy nén cấp khí cho cá chặn trong tời cùng với bình khí nén;

(5) Kiểm tra hiệu quả làm việc của tất cả các thiết bị an toàn.

10. Trong khoảng thời gian hợp lý gần với kiểm tra hàng năm, Đăng kiểm viên cần có mặt để chứng kiến hoạt động nâng hạ và dịch chuyển để kiểm tra hoạt động tổng thể của hệ thống sàn nâng tàu.

11. Cần chú ý rằng lớp vật liệu lát mặt sàn không liên quan đến việc phân cấp sàn nâng tàu. Tuy nhiên, cũng cần báo cáo tình trạng chung của lớp vật liệu lát mặt sàn.

12. Cần phải báo cáo bất kỳ vấn đề nào khác mà liên quan đến việc phân cấp sàn nâng tàu.

13. Các yêu cầu đối với việc kiểm tra chu kỳ hệ thống sàn nâng nhỏ sẽ được xem xét đặc biệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi có hư hỏng hoặc tiến hành công việc hoán cải kết cấu, máy móc hoặc trang thiết bị làm ảnh hưởng hoặc có thể làm ảnh hưởng đến cấp của sàn nâng tàu, chủ sàn nâng tàu hoặc đại diện của chủ sàn nâng tàu phải thông báo để mời Đăng kiểm viên đến kiểm tra.

2.4. Chuẩn bị kiểm tra và trợ giúp kiểm tra

2.4.1. Chuẩn bị kiểm tra và trợ giúp kiểm tra

1. Người mời kiểm tra (hoặc đại diện của người mời kiểm tra) phải có trách nhiệm thực hiện tất cả công việc chuẩn bị phù hợp với yêu cầu của đợt kiểm tra cũng như các công việc cần thiết phục vụ cho công việc kiểm tra do Đăng kiểm viên yêu cầu. Công tác chuẩn bị nhằm đảm bảo một lối vào an toàn và dễ dàng, các điều kiện vật chất và hồ sơ cần thiết để tiến hành việc kiểm tra. Các thiết bị để tiến hành kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm mà Đăng kiểm viên cần để tiến hành việc phân cấp phải được chọn lựa và kiểm chuẩn riêng biệt theo tiêu chuẩn mà Đăng kiểm cho là thích hợp. Tuy nhiên, Đăng kiểm viên có thể chấp nhận những thiết bị đo đạc đơn giản (như thước, thước dây, đồng hồ hàn, trắc vi kế) mà không cần sự lựa chọn riêng lẻ hay sự xác nhận về kiểm chuẩn với điều kiện những thiết bị có thiết kế thông dụng đạt tiêu chuẩn và được đối chiếu định kỳ với các thiết bị hay dụng cụ thử nghiệm tương tự. Đăng kiểm viên cũng có thể chấp nhận những thiết bị được sử dụng trong quá trình kiểm tra (như đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ hoặc vòng quay máy và các dụng cụ đo) dựa trên hồ sơ kiểm chuẩn hoặc so sánh với những chỉ số của các dụng cụ khác.

2. Người mời kiểm tra phải bố trí ít nhất một người đại diện nắm vững các hạng mục kiểm tra để chuẩn bị tốt công việc phục vụ kiểm tra và giúp đỡ Đăng kiểm viên khi có yêu cầu trong suốt quá trình kiểm tra.

3. Đăng kiểm viên, chủ sàn nâng tàu hoặc người đại diện của chủ sàn nâng tàu, đại diện đơn vị đo và các đơn vị liên quan phải họp bàn về thời gian bắt đầu kiểm tra và đo đạc cũng như kế hoạch kiểm tra để đảm bảo các thiết bị đo có chất lượng tốt và việc kiểm tra, đo đạc diễn ra an toàn.

4. Công việc kiểm tra có thể bị hoãn lại nếu chưa có sự chuẩn bị cần thiết hay chủ sàn nâng tàu hoặc nhân viên như yêu cầu ở mục -2 không có mặt khi tiến hành kiểm tra hoặc Đăng kiểm viên thấy chưa có sự đảm bảo an toàn cho việc kiểm tra.

5. Trong quá trình kiểm tra, Đăng kiểm viên sẽ thông báo những chỗ cần thiết phải sửa chữa cho đại diện người yêu cầu kiểm tra trong khuyến nghị của mình. Việc sửa chữa phải được thực hiện thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm viên.

6. Thay thế trang thiết bị và phụ tùng v.v…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHƯƠNG 3. KẾT CẤU SÀN NÂNG TÀU

3.1. Yêu cầu

3.1.1. Tải trọng

1. Tự trọng

Phải đưa vào tính toán tự trọng bao gồm khối lượng của tất cả các cơ cấu thép, đường ray, mối hàn, hệ thống sơn và lớp phủ mặt sàn. Khi sử dụng gỗ để phủ mặt sàn thì phải xem xét thích đáng đến tính ngậm nước của gỗ khi tính toán.

2. Tải trọng kê tàu và dịch chuyển

(1) Thiết kế sàn nâng phải dựa trên tải trọng phân bố lớn nhất trên một mét khi các đế kê xếp dọc theo tâm sàn nâng hoặc dọc theo bộ thanh ray dịch chuyển phía trong và/hoặc chân giá đỡ trong trường hợp đế kê tàu không trực tiếp đặt lên trên sàn;

(2) Tải trọng tác dụng lên sàn từ giàn đỡ hoặc bánh xe của giá chuyển hướng phải được đưa vào tính toán trong quá trình dịch chuyển như sau:

(a) Trên toàn bộ chiều dài kê tàu của sàn cho tới mút phía bờ của sàn đối với trường hợp dịch chuyển theo chiều dọc sàn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) Việc bố trí đế kê và giàn đỡ phải đảm bảo sao cho ứng suất trên thân vỏ của tàu được kê không lớn hơn giá trị mà kết cấu thân tàu có thể chịu được. Thông thường, giá trị ứng suất này nằm trong khoảng 200 đến 230 t/m2. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cá biệt mà gây ra giá trị ứng suất lớn hơn hoặc nhỏ hơn thì vẫn có thể chấp nhận được;

(4) Ảnh hưởng của lực tác động cần thiết để thắng lực ma sát trong hệ thống dịch chuyển phải được đưa vào tính toán độ bền theo phương nằm ngang của sàn. Lực ma sát phải được lấy không nhỏ hơn 1,5% tải trọng trên bánh xe của giàn đỡ nếu bánh xe được lắp ổ đỡ lăn, và 4% nếu bánh xe được lắp ổ đỡ trượt.

3. Tải trọng ở khu vực tiếp cận và tải trọng mặt sàn nói chung

(1) Khu vực để đi vào và tiếp cận của sàn cũng phải được thiết kế cho mục đích đi bộ vào và bảo dưỡng ứng với:

(a) Tải trọng gia tăng lấy bằng 5 kN/m2, phân bố đều; và

(b) Tải trọng tập trung lấy bằng 10 kN tại một điểm bất kỳ.

Có thể yêu cầu tải trọng với giá trị lớn hơn nhằm thỏa mãn các tiêu chuẩn về vận hành của thiết bị.

(2) Trong trường hợp yêu cầu phải tiếp cận bằng xe, mặt sàn và kết cấu đỡ mặt sàn phải được thiết kế phù hợp với các yêu cầu ở 8.9, 10.7 và 15.5 Phần 2A QCVN 21:2010/BGTVT ứng với các phương tiện dự định sử dụng. Các tải trọng này thường không ảnh hưởng đến sức nâng quy định ở 1.2.2 Mục I.

4. Tải trọng gió

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Tải trọng do gió tác dụng lên cả tàu và sàn ứng với tốc độ gió lớn nhất được quy định trong trường hợp sàn nâng vẫn tiếp tục hoạt động được;

(b) Tải trọng do gió tác dụng lên sàn ứng với tốc độ gió lớn nhất mà sàn phải dừng hoạt động dựa vào chu kỳ xuất hiện là 1 lần trên 50 năm.

(2) Tốc độ gió thiết kế phải dựa trên các dữ liệu về khí tượng tại vùng lắp đặt sàn nâng.

Trong trường hợp không thể xác định được tốc độ gió bằng các ghi chép tin cậy liên quan đến khí tượng tại vùng lắp sàn nâng thì phải sử dụng các giá trị sau:

(a) 20 m/s đối với điều kiện hoạt động bình thường; (b) 63 m/s đối với điều kiện dừng hoạt động.

5. Tải trọng địa chấn

(1) Sàn nâng ở những khu vực có nguy cơ động đất cao phải được thiết kế để có thể chịu được gia tốc do Động đất vận hành cơ bản (OBE) gây ra. Đây là giá trị gia tốc mà hệ thống sàn nâng, theo dự tính, vẫn duy trì được hoạt động. Động đất với cường độ lớn như vậy là rất có thể xảy ra tại khu vực lắp đặt sàn nâng trong suốt tuổi thọ vận hành của sàn.

(2) Có thể phải xem xét đến hoạt động địa chấn lớn nhất có thể xảy ra tại khu vực lắp sàn nâng nếu sự cố đối với sàn nâng sẽ dẫn đến tổn thất lớn về người hoặc gây hư hại nghiêm trọng đến môi trường.

6. Các tổ hợp tải trọng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Trường hợp 1: Tải trọng vận hành - Tàu được kê trên sàn và dịch chuyển khi không có gió

Sàn nâng và hệ thống dịch chuyển phải được xem xét chịu tự trọng của cả hệ thống cộng với tải trọng tác dụng theo phương thẳng đứng do tàu và hệ thống dịch chuyển gây ra, cùng với các tải trọng nằm ngang do lực kéo/ ma sát gây ra trong quá trình dịch chuyển.

(b) Trường hợp 2: Tải trọng vận hành - Tàu được kê trên sàn và dịch chuyển khi có gió

Sàn nâng và hệ thống dịch chuyển phải được xem xét chịu tự trọng của cả hệ thống cộng với tải trọng tác dụng theo phương thẳng đứng do tàu và hệ thống dịch chuyển gây ra, cùng với các tải trọng nằm ngang do gió (phải sử dụng vận tốc thực tế của gió hoặc 20 m/s) tác dụng đồng thời lên cả tàu và sàn nâng cộng với các tải trọng nằm ngang do lực kéo/ ma sát gây ra trong quá trình dịch chuyển.

(c) Trường hợp 3: Duy trì tồn tại - Tàu nằm trên hệ thống dịch chuyển trên bờ trong trạng thái xảy ra gió rất mạnh

Hệ thống dịch chuyển phải được xem xét chịu được tự trọng của nó cộng với tải trọng theo phương thẳng đứng do tàu gây ra, cùng với tải trọng nằm ngang do tình trạng gió rất mạnh (phải sử dụng giá trị gió thực tế hoặc nếu không tốc độ gió phải được lấy bằng 63 m/s) tác dụng đồng thời lên tàu và sàn đỡ tàu. Nếu thấy cần thiết, cũng phải xem xét đến hoạt động địa chấn do Động đất vận hành cơ bản gây ra như sau:

- Xảy ra riêng rẽ; hoặc

- Xảy ra đồng thời với tình trạng gió rất mạnh.

(2) Tại khu vực đế kê hông tàu, kết cấu của sàn phải được thiết kế chịu tải trọng lớn nhất do trường hợp 2 gây ra. Tải trọng này không được nhỏ hơn 20% tải trọng phân bố lớn nhất tính trên một mét.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Ứng suất cho phép, σa, phải được lấy bằng ứng suất phá hủy của cơ cấu đang xét nhân với hệ số ứng suất F, hệ số này phụ thuộc vào trường hợp tải trọng đang xem xét. Ứng suất cho phép được tính theo công thức chung như sau:

σa = Fσ hoặc

ta = Ft.

Trong đó:

σa là ứng suất pháp cho phép, N/mm2;

ta là ứng suất cắt cho phép, N/mm2;

Σ và t là ứng suất phá hủy, N/mm2.

2. Hệ số ứng suất F đối với thép có σyu ≤ 0,85 được cho trong Bảng 3.1.2-1, trong đó:

σy là ứng suất chảy của vật liệu, N/mm2;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3.1.2-1 Hệ số ứng suất F

Trường hợp tải trọng

1

2

3

Hệ số ứng suất F

0,67

0,75

0,85

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

σa = 0,46(σu+ σy)

ta = 0,27F(σu+ σy)

Trong đó, σata được xác định như ở -1.

4. Các loại thép có σyu > 0,94 thường không được chấp nhận và phải được xem xét đặc biệt.

5. Ứng suất phá hủy đối với các chế độ phá hủy trong giới hạn đàn hồi của vật liệu được quy định ở Bảng 3.1.2-2.

Bảng 3.1.2-2 Ứng suất phá hủy

Chế độ phá hủy

Ký hiệu

Ứng suất phá hủy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

σ

1,0σy

Nén

σc

1,0σy

Cắt

t

0,58σy

Trên ổ đỡ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0σy

6. Đối với các cơ cấu chịu ứng suất kết hợp, phải sử dụng tiêu chuẩn về ứng suất cho phép sau:

σxx < Fσt

σyy < Fσt

t0 < Ft

Trong đó:

σxx là ứng suất tác dụng theo phương trục x, N/mm2;

σyy là ứng suất tác dụng theo phương trục y, N/mm2;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Ứng suất cho phép có thể giảm ở những khu vực có lỗ khoét hoặc có các chi tiết kết cấu mà có thể tạo nên tập trung ứng suất.

8. Đối với các cơ cấu chịu nén, ứng suất hướng trục cho phép của các cơ cấu này phải được lấy bằng ứng suất nén tới hạn σcr, được xác định như công thức dưới đây (công thức Perry-Robertson), và nhân với hệ số ứng suất F cho trong Bảng 3.1.2-1.

Trong đó

E là mô đun đàn hồi của vật liệu;

L là chiều dài của cơ cấu;

r là bán kính quán tính mặt cắt ngang của cơ cấu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

σy là ứng suất chảy;

K là hệ số phụ thuộc vào liên kết mút của cơ cấu, được lấy theo Bảng 3.1.2-3.

Bảng 3.1.2-3 Hệ số K

Hình minh họa

Điều kiện biên

Hệ số K

2 đầu ngàm

0,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 đầu ngàm, 1 đầu liên kết kiểu bản lề nhưng không có chuyển vị ngang

0,85

Cả 2 đầu liên kết kiểu bản lề nhưng không có chuyển vị ngang

1,0

1 đầu ngàm, 1 đầu không có chuyển vị xoay và chỉ có chuyển vị ngang

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

Bảng 3.1.2-4 Hằng số Robertson

Kiểu mặt cắt

Chiều dày bản cánh hoặc tấm (mm)

Trục mất ổn định

Hằng số
a

Thép hình chữ I
(kiểu dầm thông dụng)

 

xx

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

yy

3,5

Thép hình chữ H (1)
(kiểu dầm thông dụng)

≤ 40

xx

3,5

yy

5,5

> 40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,5

yy

8,0

Thép hàn chữ I hoặc H (1) (2) (3)

≤ 40

xx

3,5

yy

5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

xx

3,5

yy

8,0

Thép hình chữ I hoặc H được hàn thêm tấm nắp (1) (4)

 

xx

3,5

yy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

xx

2,0

yy

 

Mặt cắt hàn hình hộp (1) (3) (4)

≤ 40

Bất kỳ

3,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bất kỳ

5,5

Thép hình chữ U, L hoặc T
(thép hình hoặc được cắt từ dầm hoặc cột thông dụng)

 

Bất kỳ

5,5

Thép rỗng cán nóng

 

Bất kỳ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thép uốn tròn, vuông hoặc dẹt (1)

≤ 40

Bất kỳ

3,5

> 40

Bất kỳ

5,5

Thép hình ghép (nhiều hơn một thanh chữ I, H hoặc U ghép lại với nhau, thanh I ghép với thanh U v.v...)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,5

Hai thanh thép hình chữ L, U hoặc T ghép lưng vào nhau

 

Bất kỳ

5,5

Hai thanh thép hình được buộc vào nhau

 

Bất kỳ

5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bất kỳ

2,0

Chú thích:

(1) Đối với các chiều dày nằm trong khoảng 40 và 50 mm, giá trị σcr có thể được lấy bằng giá trị trung bình của các giá trị tính cho chiều dày nhỏ hơn 40 mm và lớn hơn 40 mm.

(2) Đối với thép hàn chữ I hoặc H, nếu đảm bảo rằng mép của bản cánh chỉ bị cắt bằng đèn xì thì có thể sử dụng giá trị a sau đây khi tính toán ổn định của cơ cấu đối với trục yy:

- Chiều dày của bản cánh ≤ 40 mm thì a = 3,5;

- Chiều dày của bản cánh > 40 mm thì a = 5,5.

(3) Độ bền chảy của mặt cắt cơ cấu tạo bởi thép tấm hàn bị giảm 25 N/mm2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 4 tấm hàn với nhau;

- 2 thanh thép góc hàn với nhau;

- 1 thanh thép chữ I hoặc H hàn với 2 tấm

mà không phải là mặt cắt hộp được tạo bởi 2 thanh thép chữ U hoặc tạo bởi các tấm được hàn cơ cấu dọc.

Giá trị σcr của thép được cho trong Bảng 3.1.2-5. Đăng kiểm có thể chấp nhận các phương pháp đã được công nhận khác để tính toán σcr.

Bảng 3.1.2-5 Giá trị σcr (N/mm2), tính cho cơ cấu bằng thép

Ứng suất chảy, N/mm2

240

260

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ mảnh
s

Hằng số Robertson
a

2,0

3,5

5,5

8,0

2,0

3,5

5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

3,5

5,5

8,0

20

239

239

238

237

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

258

257

255

356

353

350

345

30

234

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

224

218

253

248

242

234

348

339

328

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

228

220

210

199

246

237

226

214

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

322

305

286

50

221

209

195

181

238

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

210

194

323

301

278

256

60

212

196

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

163

228

210

192

174

302

275

249

225

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

182

163

146

214

193

174

156

272

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

219

196

80

185

165

147

131

196

175

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

138

237

213

190

170

90

167

148

131

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

175

156

138

122

202

182

164

147

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

132

117

103

154

137

122

108

171

156

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

127

110

131

117

103

92

134

121

107

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

146

134

122

111

120

115

103

92

82

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

106

95

85

125

116

106

97

130

101

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

82

73

102

93

84

76

108

101

93

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

140

89

81

73

66

90

83

75

68

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

89

82

76

150

78

72

66

59

79

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

67

61

83

78

73

68

160

70

65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

53

71

66

60

55

73

69

65

61

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

56

53

48

44

57

53

49

45

59

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

53

49

190

51

48

44

40

51

48

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

41

53

51

48

45

200

46

44

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

47

44

41

38

48

46

44

41

210

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

37

34

42

40

38

35

43

42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

38

220

39

37

34

32

39

37

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

38

37

35

230

35

34

32

29

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

34

32

30

36

35

34

32

240

33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29

27

33

31

30

28

34

32

31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ mảnh s của cơ cấu với bán kính quán tính không đổi trên toàn bộ các mặt cắt được tính theo công thức sau:

s = KL/r

Trong đó:

K là hệ số tra theo Bảng 3.1.2-3;

L là chiều dài của cơ cấu;

r là bán kính quán tính của mặt cắt cơ cấu.

9. Ứng suất cho phép khi tính toán ổn định tấm phải được lấy bằng ứng suất tới hạn σcb hoặc σbb hoặc tb như dưới đây, sau đó nhân với hệ số ứng suất F cho trong Bảng 3.1.2-1.

(1) Đối với tấm chỉ chịu nén, ứng suất tới hạn được tính toán như sau:

(a) Nếu σcb < 0,5σy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Nếu σcb ≥ 0,5σy

Trong đó:

σcb là ứng suất tới hạn khi tấm bị nén;

E là mô đun đàn hồi của vật liệu;

t là chiều dày tấm;

b là chiều rộng tấm, đo theo phương vuông góc với phương của ứng suất;

a là chiều dài tấm;

Kc là hệ số, được xác định như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Nếu α = a/b < 1 thì

μ là hệ số Poisson.

Đồ thị của Kc được cho trong Hình 3.1.2-1.

Hình 3.1.2-1 Hệ số Kc

(2) Đối với cơ cấu chịu ứng suất cắt, ứng suất tới hạn được tính như sau:

(a) Nếu tb < 0,29σy

b) Nếu tb ≥ 0,29σy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

tb là ứng suất cắt tới hạn khi tính ổn định của cơ cấu;

b là kích thước nhỏ nhất của tấm;

a là chiều dài tấm;

Ks là hệ số được xác định như sau:

- Nếu α = a/b ≥ 1 thì

- Nếu α = a/b < 1 thì

μ là hệ số Poisson.

Đồ thị của Ks được cho trong Hình 3.1.2-2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3.1.2-2 Hệ số Ks

(3) Đối với cơ cấu chịu ứng suất uốn, ứng suất tới hạn được tính như sau:

(a) Nếu σbb < 0,5σy

(b) Nếu σbb ≥ 0,5σy

Trong đó:

σcb là ứng suất tới hạn khi tính ổn định của cơ cấu;

b là chiều rộng tấm, đo theo phương vuông góc với phương của ứng suất;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kb là hệ số được xác định như sau:

- Nếu α = a/b ≥ 2/3 thì

- Nếu α = a/b < 2/3 thì

μ là hệ số Poisson.

Đồ thị của Kb được cho trong Hình 3.1.2-3.

Hình 3.1.2-3 Hệ số Kb

(4) Đối với cơ cấu chịu ứng suất nén và cắt kết hợp thì phải thỏa mãn các tiêu chuẩn sau:

(a) σc ≤ Fσcb

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(c)

Trong đó: σct là ứng suất nén và cắt tác dụng lên cơ cấu.

(5) Đối với cơ cấu chịu ứng suất uốn và cắt kết hợp thì phải thỏa mãn các tiêu chuẩn sau:

(a) σb ≤ Fσbb

(b) t ≤ Ftb

(c)

Trong đó: σbt là ứng suất do uốn và cắt tác dụng lên cơ cấu.

(6) Đối với cơ cấu chịu ứng suất uốn và nén kết hợp thì phải thỏa mãn các tiêu chuẩn sau:

(a) σc ≤ Fσcb

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(c)

(7) Đối với cơ cấu chịu ứng suất uốn, nén và cắt kết hợp thì phải thỏa mãn các tiêu chuẩn sau:

(a) σc ≤ Fσcb

(b) σb ≤ Fσbb

(c) t ≤ Ftb

(d)

10. Ứng suất cho phép đối với các mối nối và liên kết phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây, trong đó F là hệ số ứng suất cho trong 3.1.2-1.

(1) Đối với các mối hàn, tính chất vật lý của kim loại hàn được coi như giống với kim loại được hàn. Đối với mối hàn đối đầu ngấu hoàn toàn, ứng suất cho phép bằng với ứng uất kéo cho phép của kim loại được hàn.

(2) Đối với mối hàn góc và mối hàn ngấu một phần, ứng suất cho phép phải giảm. Các giá trị của ứng suất giảm được cho trong Bảng 3.1.2-6 với F là hệ số ứng suất. Hình 3.1.2-4 minh họa các thành phần ứng suất của một mối hàn góc điển hình. Ứng suất thực tế ở mối hàn góc phải nhỏ hơn hoặc bằng ứng suất cho phép và phải được xác định như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hoặc

(b) Xác định các ứng suất song song với mối hàn:

tװ≤ 0,58Fσy

(c) Xác định ứng suất kết hợp trên mối hàn:

Bảng 3.1.2-6 Ứng suất cho phép của mối hàn

Kiểu mối hàn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kéo và nén

Cắt

Mối hàn đối đầu ngấu hoàn toàn

1,0Fσy

0,58Fσy

Mối hàn góc

0,7Fσy

0,58Fσy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) Ứng suất thực tế của mối hàn góc phải được tính toán dựa trên chiều cao của mối hàn (xem Hình 3.1.2-4).

(4) Độ bền của các mối nối sử dụng bu lông được tạo lực căng trước để truyền lực cắt và/hoặc lực kéo (ví dụ như bu lông bắt chặt cường độ cao) phải được xác định theo một phương pháp thích hợp nêu trong một tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế được Đăng kiểm công nhận.

(5) Đối với các mối nối sử dụng bu lông chính xác, là loại bu lông tinh được tiện hoặc làm lạnh lắp vào lỗ được khoan hoặc doa đúng cỡ với đường kính không lớn hơn đường kính của bu lông quá 0,4 mm, ứng suất cho phép đối với ngoại lực tác dụng được cho trong Bảng 3.1.2-7.

Bảng 3.1.2-7 Ứng suất cho phép đối với bu lông lắp không có khe hở

Kiểu tải trọng

Ứng suất cho phép

Trường hợp tải trọng 1 và 2

Trường hợp tải trọng 3

Kéo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,54σy

Chịu cắt đơn

0,38σy

0,51σy

Chịu cắt đôi

0,57σy

0,77σy

Kéo và cắt

0,48σy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ổ đỡ

0,9σy

1,2σy

(6) Ứng suất cho phép đối với bu lông lắp có khe hở phải được lấy theo Bảng 3.1.2-8.

Bảng 3.1.2-8 Ứng suất cho phép đối với bu lông lắp có khe hở

Kiểu tải trọng

Ứng suất cho phép

Trường hợp tải trọng 1 và 2

Trường hợp tải trọng 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,4σy

0,54σy

Chịu cắt đơn

0,32σy

0,43σy

Chịu cắt đôi

0,36σy

0,48σy

Kéo và cắt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,64σy

Ổ đỡ

0,7σy

0,9σy

(7) Nếu mối nối chịu sự dao động hoặc có sự đảo chiều của tải trọng dọc theo mối nối thì các bu lông phải được tạo lực căng trước bằng các phương tiện có kiểm soát sao cho ứng suất của bu lông đạt 70% tới 90% ứng suất chảy của vật liệu chế tạo bu lông.

(8) Không được sử dụng bu lông thường cho các mối nối chính hoặc các mối nối chịu sự phá hủy do mỏi.

(9) Bu lông làm bằng thép các bon phải phù hợp với Tiêu chuẩn ISO 898-1 hoặc tiêu chuẩn tương đương được công nhận. Các bu lông phải được lựa chọn cấp từ 8,8 đến 10,9. Việc sử dụng bu lông cấp 12,9 phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt. Bu lông làm từ các loại vật liệu khác, ví dụ như thép không rỉ, phải thỏa mãn các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế mà Đăng kiểm công nhận.

(10) Các phương pháp khác sử dụng để tính toán ứng suất cho phép của bu lông có thể được chấp nhận miễn là phương pháp đó đã được công nhận trong các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế và cho kết quả tương đương với các yêu cầu trong phần này.

11. Ứng suất cho phép của pu li, ma ní và các bộ phận tháo rời khác phải thỏa mãn quy định ở 6.4 QCVN 23: 2010/BGTVT.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1.3. Hệ số an toàn của cáp và xích

1. Hệ số an toàn của cáp

(1) Hệ số an toàn của cáp nâng và hạ sàn không lấy nhỏ hơn 3/1 dựa vào lực đứt đã được chứng nhận của cáp và ứng suất kéo lớn nhất của cáp. Ứng suất kéo lớn nhất của cáp được lấy dựa vào sức nâng định mức của tời, có sự giảm trừ do ảnh hưởng của ma sát trên pu li và độ cứng của dây cáp, lấy bằng 1,5% đối với ổ đỡ bi hoặc ổ đỡ lăn và 5% đối với ổ đỡ trượt. Tổn thất do ma sát của pu li và độ cứng của dây cáp xác định bằng cách đo tại hiện trường trên các thiết bị của sàn nâng tương tự sẽ được xem xét, với điều kiện các số liệu là có được từ cả sàn nâng mới và hiện có.

(2) Đối với sàn nâng có hệ thống dịch chuyển tàu theo chiều ngang sàn, nếu sàn đỡ tàu được treo trên cáp trong quá trình dịch chuyển thì thì năng lực cần thiết của cáp phải dựa trên lực nâng lớn nhất để cân bằng với tải trọng phân bố lớn nhất trong quá trình dịch chuyển.

(3) Trong trường hợp thực hiện việc dịch chuyển tàu theo chiều ngang sàn hoặc tàu nằm trên sàn trong khoảng thời gian dài thì nên xem xét đến việc trang bị các thiết bị để khóa hoặc treo nhằm truyền tải trọng của sàn trực tiếp lên các kết cấu đỡ.

2. Hệ số an toàn của xích

(1) Hệ số an toàn của xích nâng hạ sàn phải không được lấy nhỏ hơn 3/1 dựa vào lực đứt đã được chứng nhận của xích và ứng suất kéo lớn nhất của xích. Ứng suất kéo lớn nhất của xích được lấy dựa vào sức nâng định mức của tời.

(2) Trên cơ sở phá hủy gây ra bởi ăn mòn do ứng suất, không được sử dụng loại xích cấp 80 hoặc xích tương tự bằng hợp kim. (3) Có thể yêu cầu hệ số an toàn cao hơn khi:

(a) Tốc độ nâng của sàn lớn hơn 0,5 m/phút;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1.4. Vật liệu

1. Vật liệu phải thỏa mãn các quy định ở Phần 7A Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.

2. Thép dùng trong các hệ thống sàn nâng tàu được áp dụng như Bảng 3.1.4-2.

Bảng 3.1.4-2 Sử dụng cấp thép

Nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất

Chiều dày (mm)

Cấp thép

Trên 10 °C

t ≤ 40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t > 80

A/AH

D/DH

E/EH

Trên 0 °C và tới 10 °C

t ≤ 20

20 < t ≤ 25

25 < t ≤ 40

t > 40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B/AH

D/DH

E/EH

Trên -10 °C và tới 0 °C

t ≤ 12,5

12,5 < t ≤ 25,5

t > 25,5

B/AH

D/DH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trên -25 °C và tới -10 °C

t ≤ 40

D/DH

Lưu ý: AH, DH và EH tương ứng với cấp thép sau (AH: A32, A36 và A40; DH: D32, D36 và D40; EH: E32, E36 và E40).

3. Có thể xem xét thay đổi việc thử độ dai va đập với rãnh khía trong trường hợp hệ thống sàn nâng tàu hoạt động ở khu vực ít khi có nhiệt độ thấp.

CHƯƠNG 4. HỆ THỐNG MÁY, THIẾT BỊ ĐIỆN, ĐIỀU KHIỂN VÀ VẬN HÀNH

4.1. Hệ thống máy

4.1.1. Quy định chung

1. Hệ thống máy của sàn nâng tàu phải thỏa mãn các yêu cầu ở Phần 3 Mục II của QCVN 21:2010/BGTVT, trừ khi có các quy định trong Quy chuẩn này với các yêu cầu sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Ứng suất cho phép có thể khác nhau phụ thuộc vào kiểu máy, công dụng, phương pháp chế tạo và điều kiện môi trường thực tế sử dụng;

(3) Đối với các bánh răng thì chỉ cần tính toán sức bền khi chịu tải trọng xoắn lớn nhất và hệ số ứng suất tập trung tại chân răng cũng phải tính đến.

4.2. Thiết bị điện

4.2.1. Quy định chung

1. Thiết bị điện phải được lắp đặt sao cho giảm đến mức thấp nhất sự cố do điện như chập, cháy v.v... theo quy định ở Phần 4 Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.

2. Cáp điện và máy phát điện phải là loại phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành được Đăng kiểm công nhận và thích hợp để làm việc an toàn và hữu hiệu trong điều kiện môi trường được lắp đặt.

3. Mạch điện phải được bảo vệ chống quá tải kể cả chập mạch. Thiết bị bảo vệ phải có khả năng ngắt điện khi mạch điện bị sự cố, loại trừ được sự phát triển của hư hỏng và nguy cơ gây cháy cũng như ổn định công suất cho nguồn điện dẫn động chính, hệ chiếu sáng, thông tin liên lạc và thiết bị báo động.

4.3. Điều khiển và vận hành

4.3.1. Các yêu cầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Ngoài ra, phải có bộ hãm sàn nâng tàu tại mức bằng với cầu tàu, thiết bị độc lập phải được lắp đặt sao cho sàn nâng tàu không thể nâng lên hoặc hạ xuống quá mức.

3. Nếu nhiều tời và kích nâng được trang bị thì phải có thiết bị thỏa mãn:

(1) Chúng phải hoạt động đồng bộ;

(2) Mỗi thiết bị phải thể hiện sự hoạt động tại trạm điều khiển.

4. Tổng tải trọng của sàn nâng tàu phải được hiển thị tại trạm điều khiển.

5. Phải có thiết bị tự động giữ sàn nâng tàu ở vị trí và kích hoạt chuông báo động khi cáp hoặc xích bị chùng.

6. Nếu sàn nâng tàu được khóa bằng bánh răng, then thì phải có thiết bị đảm bảo rằng nguồn năng lượng chỉ được ngắt khi bánh răng và then đã vào đúng vị trí.

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1.1. Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Nếu chỉ sàn nâng tàu được phân cấp:

Sàn nâng tàu hoạt động tại ………………….*

(2) Nếu sàn nâng tàu cùng với hệ thống dịch chuyển được phân cấp:

Sàn nâng tàu và hệ thống dịch chuyển hoạt động tại ………………….*

Chú thích:

* Cần ghi rõ tên cảng, nhà máy hoặc khu vực cụ thể mà sàn nâng tàu hoạt động.

1.2. Quy định về giám sát kỹ thuật

Sàn nâng tàu phải được kiểm tra với nội dung phù hợp với Chương 2 Mục II của Quy chuẩn này.

1.3. Chứng nhận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sàn nâng tàu

Nếu thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này thì sàn nâng tàu sẽ được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo mẫu ở Phụ lục A của Quy chuẩn này.

2. Giấy chứng nhận phân cấp sàn nâng tàu và giấy chứng nhận phân cấp sàn nâng tàu tạm thời

(1) Nếu được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp thoả mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này, sàn nâng tàu sẽ được Đăng kiểm cấp giấy chứng nhận phân cấp sàn nâng tàu tạm thời.

(2) Trước khi hết thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận phân cấp sàn nâng tàu tạm thời, Đăng kiểm sẽ cấp giấy chứng nhận phân cấp cho sàn nâng tàu theo mẫu ở Phụ lục B của Quy chuẩn này nếu sàn nâng tàu hoàn toàn thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.

(3) Đăng kiểm sẽ xác nhận vào giấy chứng nhận phân cấp sàn nâng tàu sau khi Đăng kiểm viên kết thúc kiểm tra hàng năm và xác nhận rằng sàn nâng tàu thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.

3. Hiệu lực của Giấy chứng nhận phân cấp sàn nâng tàu và Giấy chứng nhận phân cấp sàn nâng tàu tạm thời

(1) Giấy chứng nhận phân cấp sàn nâng tàu có hiệu lực trong thời hạn không quá 5 năm tính từ ngày kết thúc kiểm tra phân cấp hoặc ngày hết hạn của Giấy chứng nhận phân cấp trước đó. Giấy chứng nhận phân cấp sàn nâng tàu sẽ được cấp lại khi hết hiệu lực với điều kiện khối lượng kiểm tra hàng năm lần thứ năm đã hoàn thành thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn này.

(2) Giấy chứng nhận phân cấp sàn nâng tàu tạm thời chỉ có hiệu lực với thời hạn tối đa là 5 tháng, tính từ ngày cấp giấy chứng nhận đó. Giấy chứng nhận phân cấp sàn nâng tàu tạm thời sẽ mất hiệu lực khi giấy chứng nhận phân cấp sàn nâng tàu được cấp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.3.2. Thủ tục chứng nhận

1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sàn nâng tàu.

(1) Trình tự thực hiện

(a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam;

(b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;

(c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra xem xét hồ sơ: nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân; nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo quy định.

(2) Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng kiểm hoặc bằng một hình thức phù hợp khác.

(3) Thành phần, số lượng hồ sơ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

01 giấy đề nghị (bản chính) theo mẫu nêu tại Phụ lục C của Quy chuẩn này; 03 bản tài liệu thiết kế (bản chính);

(b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

(4) Thời hạn giải quyết

20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc có thể lâu hơn nhưng không quá 90 ngày đối với các sàn nâng tàu sử dụng vật liệu mới hoặc công nghệ mới hoặc có thiết kế mới, phức tạp…

(5) Cơ quan thực hiện thủ tục

Cục Đăng kiểm Việt Nam.

(6) Kết quả thực hiện thủ tục

Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sàn nâng tàu và đóng dấu thẩm định vào tài liệu thiết kế.

(7) Yêu cầu, điều kiện đối với thiết kế sàn nâng tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(8) Phí và lệ phí

Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận phân cấp sàn nâng tàu.

(1) Trình tự thực hiện

(a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam;

(b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn kiểm tra thực tế theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm kiểm tra thực tế;

(c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế: nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản; nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận theo quy định.

(2) Cách thức thực hiện

(a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, fax, email hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng kiểm hoặc bằng một hình thức phù hợp khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) Thành phần, số lượng hồ sơ

(a) Thành phần hồ sơ: giấy đề nghị bản chính (hoặc bản sao, chụp trong trường hợp hồ sơ nộp qua fax hoặc email) theo mẫu nêu tại Phụ lục D của Quy chuẩn này.

(b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

(4) Thời hạn giải quyết

Giấy chứng nhận được cấp trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc kiểm tra phân cấp; và trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm tra hàng năm lần thứ năm.

(5) Cơ quan thực hiện thủ tục

Cục Đăng kiểm Việt Nam.

(6) Kết quả thực hiện thủ tục

Giấy chứng nhận phân cấp sàn nâng tàu theo mẫu quy định ở Phụ lục B của Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sàn nâng tàu được cấp giấy chứng nhận phải phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này.

(8) Phí và lệ phí

Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

1.1. Trách nhiệm của các chủ sàn nâng, công ty khai thác sàn nâng, cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa sàn nâng tàu

1.1.1. Các chủ sàn nâng, công ty khai thác sàn nâng

1. Thực hiện đầy đủ các quy định nêu trong Quy chuẩn này khi sàn nâng tàu được đóng mới, hoán cải, phục hồi, khai thác nhằm đảm bảo và duy trì tình trạng kỹ thuật của sàn nâng tàu.

1.1.2. Các cơ sở thiết kế

1. Thiết kế sàn nâng tàu thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1.3. Các cơ sở đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa sàn nâng tàu

1. Phải có đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa sàn nâng tàu.

2. Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật khi đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa sàn nâng tàu và tuân thủ thiết kế đã được thẩm định.

3. Chịu sự kiểm tra giám sát của Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ thuật của sàn nâng tàu.

1.2. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

1.2.1. Thẩm định thiết kế, giám sát

Bố trí các Đăng kiểm viên có năng lực, đủ tiêu chuẩn để thực hiện thẩm định thiết kế, giám sát trong đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác sàn nâng tàu phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này.

1.2.2. Hướng dẫn thực hiện/ áp dụng

Hướng dẫn thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các chủ sàn nâng tàu, công ty khai thác sàn nâng tàu, cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa sàn nâng tàu, các đơn vị Đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Căn cứ yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm báo cáo và kiến nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này theo định kỳ hàng năm.

1.3. Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải

Bộ Giao thông vận tải (Vụ Khoa học - Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc tuân thủ Quy chuẩn này của các đơn vị có hoạt động liên quan.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật, phân cấp và đăng ký kỹ thuật sàn nâng tàu. Tổ chức in ấn, phổ biến Quy chuẩn này cho các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện/ áp dụng.

1.2. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định của Quy phạm, Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật khác liên quan đến sàn nâng tàu thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.

1.3. Trong trường hợp các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có hiệu lực của tài liệu đó.

1.4. Quy chuẩn này cũng như các sửa đổi áp dụng cho các sàn nâng tàu được đóng mới vào hoặc sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.

1.5. Trong trường hợp không thể thực hiện được quy định nào đó của Quy chuẩn, trong các trường hợp đặc biệt cần thiết, Bộ Giao thông vận tải sẽ quyết định việc áp dụng trong từng trường hợp cụ thể.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC A

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ SÀN NÂNG TÀU

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER

 

Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 57: 2015/BGTVT

GIẤY CHỨNG NHẬN

THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ SÀN NÂNG TÀU

Số:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên/ Ký hiệu thiết kế.............................................................................................................

Loại thiết kế: .......................................................................................................................

Chiều dài: ................................................. (m); Chiều rộng: ............................................ (m)

Sức nâng danh nghĩa (NLC): ................... (t); Chiều dài hiệu dụng của sàn nâng: .............. (m)

Sức nâng lớn nhất (MLC):......................... (t);

Cấp sàn nâng: .....................................................................................................................

Vùng hoạt động ..................................................................................................................

Số thẩm định ......................................................................................................................

Công văn đề nghị thẩm định số................. Ngày ..................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chủ sử dụng thiết kế ...........................................................................................................

Nơi đóng ............................................................................................................................

Đơn vị giám sát....................................................................................................................

Những lưu ý ........................................................................................................................

 

 

Cấp tại ............... Ngày ......................................

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

NƠI NHẬN:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

01

- Đơn vị giám sát

01

- Lưu Cục ĐKVN

01

- Lưu nơi thẩm định

01

 

PHỤ LỤC B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER

 

GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP SÀN NÂNG TÀU
CLASSIFICATION CERTIFICATE FOR SHIP LIFT PLATFORM

Số:………………
No

Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 57: 2015/BGTVT
Issued under the provisions of National Technical Regulation QCVN 57: 2015/BGTVT

Tên sàn nâng:…………………………………...
Name of Ship Lift Platform

Số phân cấp:……………………………………
Class Number

Chiều dài:…………………………………………
Length

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dài hiệu dụng:………………………… (m)
Effective docking length

Sức nâng lớn nhất:………………………….. (t)
Maximum lifting capacity

Sức nâng danh nghĩa:………………………... (t)

Nominal lifting capacity

 

Năm và nơi đóng:.................................................................................................................

Year and Place of Build………………………………..                            ...................................

Chủ sàn nâng:......................................................................................................................

Owner …………………………………………………..                             .....................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This is to certify that as a result of the survey performed the Ship lift platform, its equipment and arrangments are found to be in compliance with the requirements of National Technical Regulation on Classification and Construction of Ship lift platform (QCVN 57: 2015/BGTVT), based on which class with the following notation is assigned/renewed(*) to the Ship Lift Platform:

 

 

 

 

Các hạn chế thường xuyên:..................................................................................................

Permanent restrictions..........................................................................................................

Các đặc tính khác:................................................................................................................

Other characteristics

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Certificate is valid until                                                        Subject to annual confirmation in accordance with the Regulation.

 

 

Cấp tại…………………… Ngày………………………..
Issued at                           Date

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER

________________

(*) Gạch bỏ khi không thích hợp
Delete as appropriate

 

XÁC NHẬN CẤP SÀN NÂNG TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT
FIRST ANNUAL CONFIRMATION OF THE CLASS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

On the basis of the survey performed, the class is confirmed

Nơi kiểm tra: ..........................................................................
Place

Ngày: .....................................................................................
Date

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

XÁC NHẬN CẤP SÀN NÂNG TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ HAI
SECOND ANNUAL CONFIRMATION OF THE CLASS

Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp sàn nâng được xác nhận.

On the basis of the survey performed, the class is confirmed

Nơi kiểm tra: ..........................................................................
Place

Ngày: .....................................................................................
Date

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

XÁC NHẬN CẤP SÀN NÂNG TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ BA
THIRD ANNUAL CONFIRMATION OF THE CLASS

Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp sàn nâng được xác nhận.

On the basis of the survey performed, the class is confirmed

Nơi kiểm tra: ..........................................................................
Place

Ngày: .....................................................................................
Date

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

XÁC NHẬN CẤP SÀN NÂNG TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ
FOURTH ANNUAL CONFIRMATION OF THE CLASS

Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp sàn nâng được xác nhận.

On the basis of the survey performed, the class is confirmed

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngày: .....................................................................................
Date

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

NHỮNG LƯU Ý VÀ HẠN CHẾ TẠM THỜI
TEMPORARY RESTRICTIONS AND REMARKS
………………………………………………………………………………………………………………

Chú ý:

Giấy chứng nhận này mất hiệu lực trong các trường hợp sau: Giấy chứng nhận hết hạn; Sau tai nạn mà sàn nâng không báo kiểm tra; Khi vi phạm vùng hoạt động hoặc chất tải quá sức nâng của sàn; Khi sàn nâng không tuân theo các yêu cầu hoặc hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Notes:

The Certificate shall cease to be valid in the following cases: After the expiry of terms; After an accident, unless it is submitted to a survey; If violating the specified area of navigation or loading the platform exceeding its lifting capacity; If requirements or instructions of Vietnam Register have not been complied with.

 

PHỤ LỤC C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

 

ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ SÀN NÂNG TÀU

Số:......................Ngày:........................

Kính gửi: ...........................................................................................

Cơ sở thiết kế:....................................................................................................................

Địa chỉ:...............................................................................................................................

Điện thoại: .................................Fax:.....................................Email:....................................

Tên/ký hiệu thiết kế: .................................................... / .....................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dài:....................................................................................................................... (m)

Chiều dài hiệu dụng:....................................................................................................... (m)

Chiều rộng: .................................................................................................................... (m)

Sức nâng lớn nhất (MLC):.............................................................................................. (tấn)

Sức nâng danh nghĩa (NLC):.......................................................................................... (tấn)

Vật liệu đóng sàn nâng:.......................................................................................................

Khu vực hoạt động: ........................................................................................................ (*)

Chủ sử dụng thiết kế:..........................................................................................................

Nơi đóng: ..........................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Người đề nghị
(Ký tên & đóng dấu)

 

(*) Ghi rõ tên cảng, nhà máy hoặc khu vực cụ thể mà sàn nâng tàu hoạt động.

 

PHỤ LỤC D

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA PHÂN CẤP SÀN NÂNG TÀU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số:......................Ngày:........................

Kính gửi: (Tên Đơn vị Đăng kiểm)

Tên tổ chức/cá nhân:............................................................................................................

Địa chỉ:................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Điện thoại:………………….………Fax:……………..………….Email:..........................................

...........................................................................................................................................

Các thông số chính của sàn nâng tàu:

Loại thiết kế:........................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dài hiệu dụng:........................................................................................................ (m)

Chiều rộng:..................................................................................................................... (m)

Sức nâng lớn nhất (MLC): ............................................................................................. (tấn)

Sức nâng danh nghĩa (NLC): .......................................................................................... (tấn)

Vật liệu đóng sàn nâng: .......................................................................................................

Khu vực hoạt động: ............................................................................................................

Nội dung đề nghị:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...........................................................................................................................................

Địa điểm và thời gian:...........................................................................................................

...........................................................................................................................................

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Lưu:…….

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên & đóng dấu)

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản