Luật Đất đai 2024

Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Số hiệu 32/2015/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 25/03/2015
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2015

NGHỊ ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng; thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng và nhà thầu tư vấn trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA), nếu điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 60 Luật Xây dựng.

2. Các tổ chức, cá nhân có thể áp dụng các quy định của Nghị định này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn khác.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng

1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng công trình.

2. Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thông qua việc ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp tổng mức đầu tư được điều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Nghị định này. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để lập, thẩm tra, kiểm soát và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

4. Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu tư xây dựng phải được thực hiện theo các căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng của công trình đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư thống nhất sử dụng phù hợp với các giai đoạn của quá trình hình thành chi phí theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Nghị định này.

Chương II

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Điều 4. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư và tổng mức đầu tư xây dựng

1. Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng là ước tính chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với phương án thiết kế sơ bộ và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng gồm các khoản mục chi phí quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá.

3. Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng là dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).

4. Các chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng được quy định cụ thể như sau:

a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;

b) Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công;

c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;

d) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng;

đ) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng công trình và các chi phí tư vấn khác liên quan;

e) Chi phí khác gồm chi phí hạng mục chung như quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8 Nghị định này và các chi phí không thuộc các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này;

g) Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.

Điều 5. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng

1. Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được ước tính trên cơ sở quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ theo phương án thiết kế sơ bộ của dự án và suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án đã hoặc đang thực hiện có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác.

2. Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo một trong các phương pháp sau:

a) Xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án, trong đó:

- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xác định trên cơ sở khối lượng phải bồi thường hỗ trợ, tái định cư của dự án và các chế độ, chính sách của nhà nước có liên quan;

- Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình và giá xây dựng tổng hợp tương ứng với nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình được đo bóc, tính toán và một số chi phí có liên quan dự tính khác;

- Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, loại thiết bị hoặc hệ thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn, giá mua sắm phù hợp giá thị trường và các chi phí khác có liên quan;

- Chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm các nội dung và được xác định theo quy định tại Điều 23 và 25 Nghị định này;

- Chi phí khác được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc bằng dự toán hoặc ước tính hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu các dự án tương tự đã thực hiện;

- Chi phí dự phòng cho công việc phát sinh được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của tổng các thành phần chi phí đã xác định nêu trên. Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở độ dài thời gian thực hiện dự án, kế hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây dựng hàng năm phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế;

b) Xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình:

Tổng mức đầu tư xây dựng xác định trên cơ sở khối lượng, diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở và suất vốn đầu tư tương ứng được công bố phù hợp với loại và cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án;

c) Xác định từ dữ liệu về chi phí các công trình tương tự đã hoặc đang thực hiện:

Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở quy mô diện tích sàn xây dựng, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình, bộ phận kết cấu công trình và dữ liệu về chi phí của các công trình tương tự đã hoặc đang thực hiện có cùng loại, cấp công trình, quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ. Các dữ liệu về chi phí sử dụng cần thực hiện quy đổi, tính toán về thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình và điều chỉnh, bổ sung các chi phí khác phù hợp với điều kiện cụ thể của dự án, công trình;

d) Kết hợp các phương pháp quy định tại Điểm a, b và c Khoản 2 Điều này.

3. Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thì phần dự toán xây dựng công trình thuộc tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

Điều 6. Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng

1. Thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng được thực hiện cùng với việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng. Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng gồm:

a) Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng với đặc điểm, tính chất, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ của dự án;

b) Kiểm tra sự đầy đủ của các khối lượng sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng; sự hợp lý, phù hợp với quy định, hướng dẫn của nhà nước đối với các chi phí sử dụng để tính toán, xác định các chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng;

c) Xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng sau khi thực hiện thẩm định. Phân tích nguyên nhân tăng, giảm và đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án theo giá trị tổng mức đầu tư xây dựng xác định sau thẩm định;

2. Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, nội dung thẩm định thực hiện như quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định này.

3. Thẩm quyền thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng:

a) Dự án quan trọng quốc gia thì Hội đồng thẩm định nhà nước do Thủ tướng Chính phủ thành lập chủ trì tổ chức thẩm định;

b) Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ trì tổ chức thẩm định;

c) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định;

d) Đối với dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng dự án, hợp đồng đối tác công tư có phần góp vốn của nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định.

4. Thẩm quyền thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:

a) Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ trì tổ chức thẩm định;

b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định.

5. Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp, người quyết định đầu tư được mời các tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng hoặc yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt. Đối với các dự án nhóm A hoặc các dự án thuộc nhóm B, C có kỹ thuật phức tạp hoặc áp dụng công nghệ cao, chủ đầu tư tổ chức thực hiện thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt.

6. Người quyết định đầu tư phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng cùng với việc phê duyệt dự án. Tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt là chi phí tối đa chủ đầu tư được phép sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng.

7. Hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng thuộc nội dung hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 56 Luật Xây dựng và Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng đối với các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Kết quả thẩm định, thẩm tra tổng mức đầu tư được lập theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng.

Điều 7. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng

1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 5 Điều 134 Luật Xây dựng. Người quyết định đầu tư phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh.

2. Tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh gồm tổng mức đầu tư xây dựng đã phê duyệt cộng (hoặc trừ) phần giá trị tăng (hoặc giảm). Phần giá trị tăng (hoặc giảm) phải được thẩm tra, thẩm định làm cơ sở để phê duyệt tổng mức đầu tư điều chỉnh.

3. Trường hợp chỉ điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí gồm cả chi phí dự phòng nhưng không làm thay đổi giá trị tổng mức đầu tư xây dựng đã phê duyệt thì chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh, báo cáo người quyết định đầu tư và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh của mình.

4. Trường hợp đã sử dụng hết chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng đã phê duyệt gồm cả chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá, chủ đầu tư tổ chức xác định bổ sung khoản chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá khi chỉ số giá xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố từ khi thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh lớn hơn chỉ số giá xây dựng sử dụng trong tổng mức đầu tư đã phê duyệt.

5. Trường hợp tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều này làm tăng, giảm quy mô (nhóm) dự án thì việc quản lý dự án vẫn thực hiện theo quy mô (nhóm) dự án đã được phê duyệt trước khi điều chỉnh.

Chương III

DỰ TOÁN XÂY DỰNG

Mục 1. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 8. Nội dung dự toán xây dựng công trình

1. Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng công trình được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình.

2. Nội dung dự toán xây dựng công trình gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng được quy định cụ thể như sau:

a) Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng;

b) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác có liên quan;

c) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định này để tổ chức thực hiện quản lý dự án đối với công trình kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng;

d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của công trình gồm chi phí khảo sát, thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan;

đ) Chi phí khác của công trình gồm chi phí hạng mục chung và các chi phí không thuộc các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c, và d Khoản này. Chi phí hạng mục chung gồm chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến và ra khỏi công trường, chi phí an toàn lao động, chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có), chi phí bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường và môi trường xung quanh, chi phí hoàn trả mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công công trình (nếu có), chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và một số chi phí có liên quan khác liên quan đến công trình;

e) Chi phí dự phòng của công trình gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình.

3. Đối với dự án có nhiều công trình xây dựng, chủ đầu tư có thể xác định tổng dự toán xây dựng công trình để quản lý chi phí. Tổng dự toán xây dựng công trình được xác định bằng cách cộng các dự toán xây dựng công trình và các chi phí khác có liên quan của dự án.

Điều 9. Xác định dự toán xây dựng công trình

1. Dự toán xây dựng công trình được xác định trên cơ sở khối lượng tính toán từ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, các yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình và định mức xây dựng, giá xây dựng của công trình.

2. Các chi phí trong dự toán xây dựng công trình được xác định như sau:

a) Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định trên cơ sở khối lượng các công tác, công việc xây dựng được đo bóc, tính toán từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình, giá xây dựng của công trình và chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng được xác định căn cứ định mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố;

b) Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng, chủng loại thiết bị từ thiết kế công nghệ, xây dựng và giá mua thiết bị tương ứng. Chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác có liên quan được xác định bằng dự toán hoặc ước tính chi phí;

c) Chi phí quản lý dự án được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 23 Nghị định này;

d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Nghị định này;

đ) Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc ước tính hoặc bằng dự toán hoặc giá trị hợp đồng đã ký kết;

e) Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng các chi phí quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này. Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính trên cơ sở độ dài thời gian xây dựng công trình, kế hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.

Điều 10. Thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng công trình

1. Thẩm định dự toán xây dựng công trình được thực hiện đồng thời với việc thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công.

2. Nội dung thẩm định dự toán xây dựng công trình gồm:

a) Kiểm tra sự phù hợp khối lượng công tác xây dựng, chủng loại và số lượng thiết bị trong dự toán so với khối lượng, chủng loại và số lượng thiết bị tính toán từ thiết kế xây dựng, công nghệ;

b) Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức dự toán, giá xây dựng của công trình và quy định khác có liên quan trong việc xác định các khoản mục chi phí của dự toán xây dựng công trình;

c) Xác định giá trị dự toán xây dựng công trình sau thẩm định và kiến nghị giá trị dự toán xây dựng để cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt. Đánh giá mức độ tăng, giảm của các khoản mục chi phí, phân tích nguyên nhân tăng, giảm so với giá trị dự toán xây dựng công trình đề nghị thẩm định.

3. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

4. Đối với các công trình thuộc dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B và C có kỹ thuật phức tạp hoặc áp dụng công nghệ cao, cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp, người quyết định đầu tư yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện thẩm tra dự toán xây dựng công trình làm cơ sở cho việc thẩm định trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Dự toán xây dựng công trình được phê duyệt là cơ sở xác định giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu và đàm phán, ký kết hợp đồng xây dựng trong trường hợp chỉ định thầu, nếu có. Trường hợp giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư thì giá gói thầu được cập nhật theo dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt.

6. Hồ sơ thẩm định dự toán thuộc nội dung hồ sơ thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Kết quả thẩm định, thẩm tra dự toán xây dựng công trình được lập theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng.

Điều 11. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình

1. Dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp:

a) Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 7 Nghị định này;

b) Thay đổi, bổ sung thiết kế nhưng không trái với thiết kế cơ sở hoặc thay đổi cơ cấu chi phí trong dự toán kể cả chi phí dự phòng nhưng không vượt tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt;

2. Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh gồm dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt cộng (hoặc trừ) phần giá trị tăng (hoặc giảm). Phần giá trị tăng (hoặc giảm) phải được thẩm tra, thẩm định làm cơ sở để phê duyệt dự toán xây dựng công trình điều chỉnh.

3. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng công trình điều chỉnh làm cơ sở để điều chỉnh giá hợp đồng, giá gói thầu và điều chỉnh tổng mức đầu tư.

4. Trường hợp chỉ điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí nhưng không làm thay đổi giá trị dự toán xây dựng đã được phê duyệt bao gồm cả chi phí dự phòng thì chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh.

5. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng công trình điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Mục 2. DỰ TOÁN GÓI THẦU XÂY DỰNG

Điều 12. Quy định chung về dự toán gói thầu xây dựng

1. Dự toán gói thầu xây dựng xác định theo từng gói thầu, phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu, dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt và được thực hiện trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng.

2. Dự toán gói thầu xây dựng gồm dự toán gói thầu thi công xây dựng; dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình; dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng và dự toán gói thầu hỗn hợp.

3. Chủ đầu tư tổ chức xác định, cập nhật dự toán gói thầu xây dựng, thực hiện thẩm định, phê duyệt để thay thế giá gói thầu xây dựng ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt, làm cơ sở để lập Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và đánh giá lựa chọn nhà thầu xây dựng.

4. Chủ đầu tư được thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện xác định, cập nhật, thẩm tra dự toán gói thầu xây dựng trước khi phê duyệt.

Điều 13. Dự toán gói thầu thi công xây dựng

1. Dự toán gói thầu thi công xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện thi công xây dựng các công tác, công việc, hạng mục, công trình xây dựng phù hợp với phạm vi thực hiện của gói thầu thi công xây dựng. Nội dung dự toán gói thầu thi công xây dựng gồm chi phí xây dựng, chi phí hạng mục chung và chi phí dự phòng.

2. Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng cần thực hiện của gói thầu và đơn giá xây dựng được quy định như sau:

a) Khối lượng cần thực hiện của gói thầu gồm khối lượng các công tác xây dựng đã được đo bóc, tính toán khi xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình và các khối lượng cập nhật, bổ sung khác (nếu có) được xác định từ bản vẽ thiết kế, biện pháp thi công đối với những công trình, công tác riêng biệt phải lập thiết kế biện pháp thi công, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu.

b) Đơn giá xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết (gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng) để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây dựng tương ứng của khối lượng cần thực hiện của gói thầu. Đơn giá xây dựng được cập nhật trên cơ sở đơn giá trong dự toán xây dựng, phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng công trình, các chế độ chính sách của nhà nước có liên quan tại thời điểm xác định dự toán gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu.

3. Chi phí hạng mục chung được xác định căn cứ định mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc ước tính chi phí hoặc bằng dự toán.

4. Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định theo tỷ lệ % của các chi phí đã xác định trong dự toán gói thầu và thời gian thực hiện gói thầu nhưng không vượt mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí dự phòng của dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt.

Điều 14. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình

1. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác và chi phí dự phòng.

2. Chi phí mua sắm vật tư, thiết bị được xác định trên cơ sở các khối lượng, số lượng vật tư, thiết bị của gói thầu cần mua sắm và đơn giá của vật tư, thiết bị được quy định như sau:

a) Khối lượng, số lượng vật tư, thiết bị của gói thầu cần mua sắm gồm khối lượng, số lượng vật tư, thiết bị cần mua sắm đã được đo bóc, tính toán khi xác định chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình và khối lượng, số lượng vật tư, thiết bị được cập nhật, bổ sung (nếu có) từ thiết kế xây dựng, công nghệ, các chỉ dẫn kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu;

b) Đơn giá vật tư, thiết bị gồm giá mua vật tư, thiết bị, chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm và các loại thuế, phí có liên quan. Đơn giá mua vật tư, thiết bị xác định trên cơ sở đơn giá trong dự toán xây dựng, phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng công trình, các chế độ chính sách của nhà nước có liên quan tại thời điểm xác định dự toán gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu.

3. Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị gồm các khoản mục chi phí xác định như dự toán gói thầu thi công xây dựng.

4. Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) của các chi phí đã xác định trong dự toán gói thầu và thời gian thực hiện gói thầu nhưng không vượt mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí dự phòng của dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt.

Điều 15. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng

1. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng là các chi phí để thực hiện một hoặc một số công việc tư vấn đầu tư xây dựng phù hợp với phạm vi công việc cần thực hiện của gói thầu.

2. Nội dung dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế và chi phí dự phòng. Đối với các gói thầu tư vấn khảo sát xây dựng; thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thì nội dung dự toán gói thầu gồm các khoản mục chi phí như dự toán gói thầu thi công xây dựng.

3. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở chi phí tư vấn trong dự toán xây dựng công trình và cập nhật, bổ sung các khối lượng, các chế độ chính sách của nhà nước có liên quan đến chi phí (nếu có) tại thời điểm lập dự toán gói thầu.

4. Chi phí dự phòng của dự toán gói thầu xác định trên cơ sở đặc điểm, tính chất của loại công việc tư vấn, tiến độ thực hiện nhưng không vượt quá mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí dự phòng đã xác định trong dự toán xây dựng công trình.

5. Đối với các gói thầu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên, dự toán gói thầu còn gồm chi phí mua bảo hiểm nghề nghiệp trách nhiệm tư vấn đầu tư xây dựng.

6. Đối với các gói thầu tư vấn phải thực hiện trước khi phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì xác định dự toán gói thầu trên cơ sở phạm vi công việc thực hiện.

Điều 16. Dự toán gói thầu hỗn hợp

1. Dự toán gói thầu thiết kế và thi công xây dựng (gọi tắt là EC) gồm dự toán các công việc theo quy định tại Điều 15Điều 13 Nghị định này.

2. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng (gọi tắt là PC) gồm dự toán các công việc theo quy định tại Điều 14Điều 13 Nghị định này.

3. Dự toán gói thầu thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng (gọi tắt là EPC) gồm các khoản mục chi phí thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt.

4. Dự toán gói thầu lập dự án - thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng (chìa khóa trao tay) gồm các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng quy định tại mục b, c, d, đ, e và g Khoản 4 Điều 4 Nghị định này.

Chương IV

ĐỊNH MỨC, GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

Mục 1. ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG

Điều 17. Định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật gồm định mức cơ sở và định mức dự toán xây dựng công trình.

2. Định mức cơ sở gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức lao động, định mức năng suất máy và thiết bị thi công. Định mức cơ sở để xác định định mức dự toán xây dựng công trình.

3. Định mức dự toán xây dựng công trình là mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng công trình.

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật là cơ sở để quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 18. Định mức chi phí

1. Định mức chi phí gồm định mức tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) và định mức tính bằng giá trị.

2. Định mức chi phí là cơ sở để xác định giá xây dựng, dự toán chi phí của một số loại công việc, chi phí trong đầu tư xây dựng gồm chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí hạng mục chung và một số công việc, chi phí khác.

Điều 19. Quản lý định mức xây dựng

1. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập định mức dự toán xây dựng và công bố định mức xây dựng.

2. Trên cơ sở phương pháp lập định mức dự toán xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều này, các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập và công bố định mức xây dựng cho các công việc đặc thù chuyên ngành của ngành và địa phương sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng. Định kỳ hàng năm gửi những định mức xây dựng đã công bố về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.

3. Định mức xây dựng được công bố quy định tại Khoản 1, 2 Điều này là cơ sở để chủ đầu tư sử dụng, vận dụng, tham khảo khi xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

4. Đối với các công việc xây dựng chưa có trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được công bố hoặc đã có trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được công bố nhưng chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công cụ thể của công trình được thực hiện như sau:

a) Chủ đầu tư tổ chức xác định các định mức dự toán xây dựng mới, định mức dự toán xây dựng điều chỉnh hoặc vận dụng định mức dự toán tương tự ở các công trình đã và đang thực hiện, làm cơ sở quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

b) Đối với các gói thầu xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định trước khi áp dụng. Riêng đối với công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư thì Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

5. Chủ đầu tư được thuê tổ chức tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để lập, điều chỉnh, thẩm tra các định mức dự toán xây dựng tại Khoản 4 Điều này.

Mục 2. GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

Điều 20. Giá xây dựng công trình

1. Giá xây dựng công trình gồm:

a) Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình được xác định cho các công tác xây dựng cụ thể của công trình, làm cơ sở để xác định dự toán xây dựng;

b) Giá xây dựng tổng hợp được xác định cho nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình, công trình làm cơ sở để xác định dự toán xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng.

2. Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình được xác định từ định mức xây dựng của công trình, giá vật tư, vật liệu, cấu kiện xây dựng, giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công và các yếu tố chi phí cần thiết khác phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng công trình tại thời điểm xác định và các quy định khác có liên quan hoặc được xác định trên cơ sở giá thị trường.

3. Giá xây dựng tổng hợp được xác định trên cơ sở tổng hợp từ các đơn giá xây dựng chi tiết của công trình.

Điều 21. Quản lý giá xây dựng công trình

1. Chủ đầu tư căn cứ phương pháp xác định giá xây dựng công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công cụ thể của công trình tổ chức xác định đơn giá xây dựng chi tiết của công trình, giá xây dựng tổng hợp của công trình làm cơ sở xác định dự toán xây dựng, tổng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Chủ đầu tư được thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện các công việc hoặc phần công việc liên quan tới việc xác định, thẩm tra giá xây dựng công trình.

Điều 22. Chỉ số giá xây dựng

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian, làm cơ sở xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng, giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu xây dựng, giá hợp đồng xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Chỉ số giá xây dựng gồm chỉ số giá xây dựng theo loại công trình, theo cơ cấu chi phí (gồm chỉ số giá phần xây dựng, chỉ số giá phần thiết bị, chỉ số giá phần chi phí khác), yếu tố chi phí (gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng, chỉ số giá máy và thiết bị thi công xây dựng).

3. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng và công bố chỉ số giá xây dựng quốc gia. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Xây dựng căn cứ vào phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định các loại chỉ số giá xây dựng quy định tại Khoản 2 Điều này, định kỳ công bố theo tháng, quý, năm và gửi về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý. Kinh phí cho việc thu thập số liệu, tính toán và công bố các chỉ số giá xây dựng trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được bố trí từ nguồn ngân sách hàng năm của địa phương.

4. Đối với các công trình chưa có trong danh mục chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố và công trình xây dựng theo tuyến đi qua địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì chủ đầu tư căn cứ phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn để tổ chức xác định các chỉ số giá xây dựng và quyết định việc áp dụng cho công trình.

5. Chủ đầu tư được thuê tổ chức tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để thu thập số liệu, tính toán chỉ số giá xây dựng tại Khoản 4 Điều này làm cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Chương V

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Điều 23. Chi phí quản lý dự án

1. Chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.

2. Nội dung chi phí quản lý dự án gồm tiền lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân được hưởng lương từ dự án); ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án; thanh toán các dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng phẩm; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; tổ chức hội nghị có liên quan đến dự án; công tác phí; thuê mướn; sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự án; chi phí khác và chi phí dự phòng.

3. Chi phí quản lý dự án xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố hoặc bằng dự toán hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu các dự án tương tự đã thực hiện phù hợp với hình thức tổ chức quản lý dự án, thời gian thực hiện dự án, quy mô và đặc điểm công việc quản lý dự án.

4. Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án có tính chất đặc thù, riêng lẻ thì chi phí tư vấn quản lý dự án xác định bằng dự toán trên cơ sở nội dung, khối lượng công việc quản lý dự án được chủ đầu tư và tổ chức tư vấn thỏa thuận trong hợp đồng quản lý dự án.

5. Đối với các dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, dự án có sự tham gia của cộng đồng thì chủ đầu tư được sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc để quản lý thì chi phí quản lý dự án xác định bằng dự toán theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

Điều 24. Quản lý chi phí quản lý dự án

1. Đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước, chi phí quản lý dự án xác định theo Khoản 3 Điều 23 Nghị định này là chi phí tối đa để quản lý dự án. Chi phí quản lý dự án được quản lý trên cơ sở dự toán được xác định hàng năm phù hợp với nhiệm vụ, công việc quản lý dự án thực hiện và các chế độ chính sách có liên quan.

2. Trường hợp thực hiện trước một số công việc ở giai đoạn chuẩn bị dự án thì chi phí quản lý các công việc này xác định bằng dự toán và được bổ sung vào chi phí quản lý dự án.

3. Chi phí quản lý dự án được điều chỉnh trong các trường hợp được phép điều chỉnh dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật Xây dựng.

Điều 25. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

1. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là chi phí cần thiết để thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.

2. Nội dung chi phí công việc tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí chuyên gia, chi phí quản lý của tổ chức tư vấn, chi phí khác gồm cả chi phí sử dụng hệ thống thông tin công trình, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở lên, lợi nhuận chịu thuế tính trước, thuế và chi phí dự phòng. Riêng các công việc tư vấn khảo sát xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thì chi phí tư vấn gồm các khoản mục chi phí như chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình.

3. Chi phí công việc tư vấn đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố hoặc ước tính chi phí theo công việc tư vấn của dự án, công trình tương tự đã thực hiện hoặc xác định bằng dự toán.

4. Chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài thực hiện một số loại công việc tư vấn xác định bằng dự toán phù hợp với các quy định của cấp có thẩm quyền và thông lệ quốc tế.

Điều 26. Quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

1. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng xác định theo Khoản 3 Điều 25 Nghị định này là cơ sở để xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình, xác định giá gói thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện công việc tư vấn đầu tư xây dựng chủ đầu tư phải tổ chức xác định dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 15 Nghị định này làm cơ sở để lựa chọn nhà thầu.

2. Dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng đã phê duyệt là chi phí tối đa để thực hiện công tác tư vấn đầu tư xây dựng và chỉ được điều chỉnh khi thay đổi về phạm vi công việc và tiến độ thực hiện công tác tư vấn đầu tư xây dựng. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được quản lý thông qua hợp đồng tư vấn xây dựng.

3. Trường hợp chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện một số công việc tư vấn đầu tư xây dựng thì được bổ sung chi phí thực hiện các công việc tư vấn vào chi phí quản lý dự án.

Chương VI

THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 27. Thanh toán hợp đồng xây dựng

Việc tạm ứng, thanh toán, hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo các quy định tại Nghị định quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

Điều 28. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình

1. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán theo quy định, cơ quan thanh toán vốn đầu tư có trách nhiệm thanh toán vốn đầu tư theo đề nghị thanh toán của chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư trên cơ sở kế hoạch vốn được giao.

2. Chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư chịu trách nhiệm về đơn giá, khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán trong hồ sơ đề nghị thanh toán; cơ quan thanh toán vốn đầu tư không chịu trách nhiệm về đơn giá, khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán trong hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư. Trong quá trình thanh toán, trường hợp phát hiện những sai sót trong hồ sơ đề nghị thanh toán, cơ quan thanh toán vốn đầu tư thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

3. Nghiêm cấm các cơ quan thanh toán vốn đầu tư và chủ đầu tư tự đặt ra các quy định trái pháp luật trong việc thanh toán vốn đầu tư xây dựng.

Điều 29. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình

1. Các công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách sau khi hoàn thành đều phải thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.

2. Chi phí đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư xây dựng để đưa công trình của dự án vào khai thác, sử dụng. Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, thiết kế, dự toán được phê duyệt; hợp đồng đã ký kết; kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh theo quy định của pháp luật.

3. Chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng để trình người quyết định đầu tư phê duyệt chậm nhất là 9 tháng đối với các dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A, 6 tháng đối với dự án nhóm B và 3 tháng đối với dự án nhóm C kể từ ngày công trình hoàn thành, đưa vào khai thác, sử dụng. Sau 6 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết công nợ, tất toán tài khoản dự án tại cơ quan thanh toán vốn đầu tư.

Đối với công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng thuộc dự án đầu tư xây dựng, trường hợp cần thiết phải quyết toán ngay thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.

4. Đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, sau khi kết thúc niên độ ngân sách, chủ đầu tư thực hiện việc quyết toán, sử dụng vốn đầu tư theo niên độ theo quy định của Bộ Tài chính.

5. Chủ đầu tư chậm thực hiện quyết toán theo quy định tại Khoản 3 Điều này bị xử lý theo quy định tại Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; sản xuất, khai khác, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở.

6. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư:

a) Đối với các dự án quan trọng quốc gia và các dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư:

- Giao cơ quan quản lý cấp trên của Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán các dự án thành phần sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

- Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán các dự án thành phần không sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

b) Đối với các dự án còn lại, người quyết định đầu tư là người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.

Chương VII

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ, CHỦ ĐẦU TƯ, NHÀ THẦU XÂY DỰNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư

1. Người quyết định đầu tư có các quyền sau đây:

a) Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, tổng mức đầu tư điều chỉnh và dự toán xây dựng công trình điều chỉnh;

b) Quyết định giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu, loại hợp đồng, hình thức hợp đồng;

c) Chấp thuận thực hiện lựa chọn tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để thực hiện thẩm tra tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt;

d) Các quyền khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Người quyết định đầu tư có nghĩa vụ sau đây:

a) Đảm bảo đủ nguồn vốn đầu tư để thanh toán cho dự án, công trình theo thời gian, tiến độ đã được phê duyệt;

b) Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư theo đúng thời hạn quy định;

c) Các nghĩa vụ khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư

1. Chủ đầu tư có các quyền sau đây:

a) Quyết định phương pháp xác định tổng mức đầu tư. Điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư nhưng không làm vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt;

b) Điều chỉnh và phê duyệt dự toán xây dựng công trình điều chỉnh không làm vượt dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt;

c) Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt dự toán gói thầu xây dựng làm cơ sở lập Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu để lựa chọn nhà thầu;

d) Quyết định việc áp dụng, sử dụng định mức xây dựng, giá xây dựng công trình khi xác định dự toán xây dựng, chỉ số giá xây dựng cho công trình, gói thầu xây dựng;

đ) Thuê các tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để thực hiện lập, thẩm tra, kiểm soát, quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

e) Được quyền đòi bồi thường hoặc khởi kiện ra tòa án theo quy định của pháp luật đòi bồi thường các thiệt hại do việc chậm trễ của cơ quan thanh toán vốn đầu tư;

g) Chấp thuận các thay đổi biện pháp thi công, yêu cầu kỹ thuật do nhà thầu đề xuất nhưng phải đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và không làm thay đổi giá trị hợp đồng đã ký kết. Kiểm soát các thay đổi trong quá trình thi công xây dựng công trình có liên quan đến thay đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình hoặc đẩy nhanh tiến độ xây dựng công trình;

h) Chấp thuận các đề xuất về thay đổi vật tư, vật liệu xây dựng theo đề xuất của tư vấn thiết kế hoặc nhà thầu thi công xây dựng nhưng phải đảm bảo về mặt kỹ thuật, mỹ thuật, chất lượng, tiến độ xây dựng trên cơ sở giá trị trong hợp đồng đã ký kết;

i) Được thực hiện một số công việc tư vấn đầu tư xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định;

k) Các quyền khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng công trình; trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư điều chỉnh;

b) Tổ chức lập dự toán xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình điều chỉnh trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt;

c) Tổ chức xác định các định mức dự toán xây dựng mới hoặc điều chỉnh của công trình làm cơ sở quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

d) Tổ chức xác định giá xây dựng công trình; chỉ số giá xây dựng cho công trình, gói thầu xây dựng;

đ) Tạm ứng, thanh toán và quyết toán hợp đồng theo các quy định trong hợp đồng đã ký kết với nhà thầu;

e) Tổ chức kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định;

g) Quyết định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của giá trị đề nghị cơ quan thanh toán vốn đầu tư thanh toán vốn cho nhà thầu;

h) Tổ chức lập Báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình hoàn thành theo đúng quy định tại Điều 29 Nghị định này;

i) Mua bảo hiểm công trình đối với các công trình có quy định phải mua bảo hiểm;

k) Các nghĩa vụ khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng

1. Nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng có các quyền sau đây:

a) Thực hiện tư vấn các công việc quản lý chi phí phù hợp với điều kiện năng lực và phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

b) Yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung cấp các thông tin, tài liệu phục vụ cho công việc tư vấn quản lý chi phí;

c) Từ chối thực hiện các yêu cầu ngoài nhiệm vụ tư vấn quản lý chi phí theo hợp đồng đã ký kết;

d) Yêu cầu chủ đầu tư thanh toán các khoản chi phí theo hợp đồng đã ký kết; được thanh toán các khoản lãi vay do chậm thanh toán;

đ) Các quyền khác theo quy định hợp đồng tư vấn quản lý chi phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:

a) Thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí theo hợp đồng đã ký kết;

b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về kết quả thực hiện tư vấn quản lý chi phí và bồi thường thiệt hại gây ra cho chủ đầu tư (nếu có) theo quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan;

c) Không được tiết lộ các thông tin, tài liệu có liên quan đến hoạt động quản lý chi phí do mình thực hiện khi chưa được phép của chủ đầu tư hoặc cấp có thẩm quyền;

d) Các nghĩa vụ khác theo quy định hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng

1. Nhà thầu thi công xây dựng có các quyền sau đây:

a) Quyết định định mức xây dựng, giá xây dựng và các chi phí khác có liên quan khi xác định giá dự thầu để tham gia đấu thầu;

b) Trong giai đoạn thi công xây dựng được thay đổi biện pháp thi công nhưng vẫn bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường sau khi được chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư chấp thuận và không thay đổi giá trị hợp đồng đã ký kết;

c) Chủ động sử dụng các khoản tạm ứng, thanh toán khối lượng xây dựng phục vụ thi công xây dựng công trình;

d) Được đề xuất và thỏa thuận với chủ đầu tư về định mức xây dựng, đơn giá xây dựng cho các công việc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng;

đ) Yêu cầu thanh toán các khoản lãi vay do chậm thanh toán; được bồi thường về những thiệt hại do việc chậm bàn giao mặt bằng và các thiệt hại khác không do lỗi của nhà thầu;

e) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Nhà thầu thi công xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:

a) Mua bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường;

b) Bồi thường cho chủ đầu tư và các bên có liên quan những thiệt hại gây ra do lỗi của nhà thầu (nếu có) theo quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan;

c) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Chương VIII

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Điều 34. Bộ Xây dựng

Bộ Xây dựng là cơ quan chịu trách nhiệm thống nhất quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng và có trách nhiệm:

1. Hướng dẫn chi tiết về nội dung, phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, chỉ số giá xây dựng, đo bóc khối lượng xây dựng công trình, giá ca máy và thiết bị thi công, điều chỉnh tổng mức đầu tư, điều chỉnh dự toán xây dựng, xác định đơn giá nhân công xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng và kiểm soát chi phí trong đầu tư xây dựng.

2. Công bố định mức xây dựng, định mức các hao phí tính giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, giá xây dựng, suất vốn đầu tư xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng quốc gia và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khác.

3. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

2. Quy định mức thu phí và hướng dẫn việc quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư, thiết kế, dự toán xây dựng và các phí khác (nếu có).

3. Thanh tra, kiểm tra việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách.

Điều 36. Các Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ phương pháp lập định mức dự toán xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn, tổ chức xây dựng và công bố các định mức dự toán xây dựng cho các công việc chuyên ngành, đặc thù của Bộ, địa phương sau khi thống nhất với Bộ Xây dựng.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; công bố giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, chỉ số giá xây dựng và đơn giá xây dựng công trình phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại địa phương và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn.

Chương IX

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 37. Xử lý chuyển tiếp

1. Dự án đầu tư xây dựng phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa triển khai hoặc đang triển khai thì các công việc về quản lý chi phí thực hiện theo các quy định của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

2. Dự án đầu tư xây dựng đã lập, thẩm định nhưng chưa được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì các công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng thực hiện điều chỉnh, bổ sung phù hợp với quy định tại Nghị định này.

Điều 38. Tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

3. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

250
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Tải văn bản gốc Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng

THE GOVERNMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 32/2015/ND-CP

Hanoi, March 25, 2015

 

DECREE

CONSTRUCTION COST MANAGEMENT

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Construction dated June 18, 2014;

At the request of the Minister of Construction;

The Government promulgates a Decree on construction cost management.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. This Decree deals with management of construction costs including total construction investment, construction estimate, construction contract estimate, construction norms, construction prices, construction price indexes, project management and construction consultancy cost, payment for and finalization of construction contracts; reimbursement and statement of construction costs; rights and obligations of investment deciders, investors, building contractors, advisory contracts for construction cost management.

2. With regard to construction projects funded by official development assistance (ODA), if an international agreement to which Socialist Republic of Vietnam is a signatory is in contravention of this Decree, regulations of such international agreement shall apply.

Article 2. Regulated entities

1. This Decree applies to every organization and individual (hereinafter referred to as entity) related to construction cost management of projects funded by state budget and external-source state capital prescribed in Clause 1 and Clause 2 Article 60 of the Law on Construction.

2. Regulations of this Decree may be applied to management of construction costs of projects funded by other sources.

Article 3. Construction cost management principles

1. Construction cost management must ensure achievement of investment targets and project proficiency which have been approved, appropriate for construction investment procedures prescribed in Clause 1 Article 50 of the Law on Construction and capital sources. Construction costs must be calculated correctly and sufficiently for each project, construction, contract, conformable with design requirements, technical instructions, construction conditions, market prices at that time, and the construction site.

2. The State shall manage construction costs by promulgating legal documents, providing instructions, and inspect the implementation thereof; providing instructions on method for estimating and managing construction costs.

3. Investors are responsible for construction cost management from the project preparation stage to the completion and inauguration of the project up to the approved total investment, including the case in which the total investment is adjusted prescribed in Article 7 of this Decree. Investors may hire cost management advisors that are qualified as prescribed in the Decree on construction project management to estimate, examine, control, and manage construction costs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter II

TOTAL CONSTRUCTION INVESTMENT

Article 4. Preliminary total investment and total construction investment

1. Preliminary total construction investment is the initial estimation of construction cost of the project which is conformable with the preliminary design and other contents of the pre-feasibility study report. Preliminary total construction investment includes the expenditure items mentioned in Clause 2 of this Article.

2. Total construction investment is the total construction cost of the project which has been determined and is conformable with the fundamental design and other contents of the pre-feasibility study report. Total construction investment is inclusive of compensation, support, and relocation cost (if any); construction cost; equipment cost; project management cost; construction consultancy cost; other costs, and cost contingency for additional quantity of works and cost escalation.

3. If only an economic-technical report is required, total construction investment is the construction estimate prescribed in Article 8 of this Decree inclusive of compensation, support, and relocation cost (if any).

4. Costs of total construction investment:

a) Compensation, support, and relocation costs include cost of compensation for land, houses and constructions on land, and property attached to land, on water surfaces, and other compensation costs as prescribed; support upon land withdrawal by the State; relocation cost; cost of organization of compensation, support, and relocation; opportunity cost of land use during construction period (if any); payment for built infrastructure (if any), and relevant costs;

b) Construction costs includes costs of dismantlement of constructions, leveling, construction costs of works and work items, construction of temporary works and ancillary works serving the construction process;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Project management costs include costs of performance of project management tasks from project preparation, project execution, construction completion and project inauguration;

dd) Construction Consultancy costs include costs of consultancy on survey, making of pre-feasibility study report (if any), making of feasibility study report, making of economic-technical reports, costs of designing and construction supervision, and relevant advisory costs;

e) Other costs include costs of general items prescribed in Point dd Clause 2 Article 8 of this Decree and costs other than those prescribed in Points a, b, c, d, and dd of this Clause;

g) Cost contingency includes provision for additional quantity of works and contingency for cost escalation during the project execution.

Article 5. Determination of preliminary total construction investment and total construction investment

1. The preliminary total construction investment of the project shall be estimated according to the scale, capacity in the preliminary design of the project, investment rate or information about costs of projects of similar types, scale, characteristics, whether they are completed or in progress, with account taken of other necessary costs.

2. Total construction investment is determined using one of the following methods:

a) Determination according to construction quantity based on fundamental design and other requirements of the project, including:

- Costs of compensation, support, and relocation determined according to the quantity of compensation, support, relocation of the project, and relevant policies of the State;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Equipment costs are determined according to the quantity, types of equipment of equipment system according to the technical, technological plan and the selected equipment, purchase prices that are conformable with market prices, and relevant costs;

- Project management costs and construction consultancy shall be determined in accordance with Article 23 and Article 25 of this Decree;

- Other costs shall be determined by the percentage (%) or estimate or use of database about similar projects that are already completed;

- Cost contingency for additional works is expressed as a percentage (%) of total of aforementioned costs Contingency for cost escalation is determined according to the duration of project execution, capital allocation plan, and annual construction price indexes that suit the type of the construction with due account taken of domestic and international price fluctuation;

b) Determination according to investment rate:

Total construction investment is determined according to the quantity, area, capacity according to the fundamental design and corresponding investment rate that suit the type and class of the construction, time of estimating total investment, the construction site, and other costs that satisfy project requirements;

c) Determination from data about costs of similar completed or in-progress constructions:

Total construction investment is determined according to the floor area, capacity according to the construction design, structures of the construction, and data about similar completed or in-progress constructions of the same type, class, scale, or capacity. Data about costs must be converted and calculated at the time of estimating total investment, the construction area; other costs shall be adjusted or added to satisfy requirements of the project;

d) Combining the methods prescribed in Points a, b, and c Clause 2 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 6. Appraising, approving total construction investment

1. Total construction investment shall be appraised together with appraisal of the construction project. Appraisal contents:

a) Suitability of the method for determination of total construction investment with characteristics, technical and technological requirements of the project;

b) The sufficiency of quantities of used for determination of total construction investment; suitability, conformity with regulations, instructions of the State with regard to the costs used for calculation of costs in total construction investment;

c) Determination of total construction investment after appraisal. Analyze the reasons for increase, decrease, and assess the assurance of investment efficiency according to the total construction investment determined after appraisal;

2. If the project only requires the economic-technical reports, the appraisal shall comply with Clause 2 Article 10 of this Decree.

3. The power to appraise total construction investment:

a) The State Appraisal Council established by the Prime Minister shall appraise projects of national importance;

b) Construction authorities shall appraise projects funded by state budget capital;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) With regard to projects executed in the form of project contracts, PPP contracts having state investment shall be appraised by competent authorities.

4. With regard to projects that require only the economic-technical reports:

a) Projects funded by state budget shall be appraised by construction authorities;

b) Projects funded by external-source state capital shall be appraised by specialized agencies affiliated to the investment decider.

5. The construction authorities and investment deciders shall only invite experienced and qualified organizations or individuals to appraise total construction investment or request the investor to select a qualified construction cost manager according to the Decree on construction project management to appraise total construction investment, which is the basis for approval. With regard to projects of group A or projects of Group B or C that involve complicated techniques or high technologies, the investor shall appraise the total construction investment.

6. The investment decider shall approve the total construction investment together with the project. The approved total construction investment is the maximum permissible cost of project execution.

7. The application for appraisal of the total construction investment is part of the application for appraisal of the construction project according to Clause 2 Article 56 of the Law on Construction and the Decree on construction project management if the project only requires the economic-technical reports. The result of total investment appraisal shall be given using the form provided by the Ministry of Construction.

Article 7. Adjustment to total construction investment

1. Approved total construction investment shall be adjusted according to Clause 5 Article 134 of the Law on Construction. The investment decider shall approve adjustment to total construction investment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. If the adjustment does not change the total value of approved total construction investment, the investor shall make the adjustment, notify the investment decider, and take responsibility for such adjustment.

4. If the cost contingency is overrun, the investor shall determine replenishment of cost contingency according to cost escalation rate when the construction price index announced by a competent authority at the time of commencement of the project execution is higher than the price index of the approved total investment.

5. If the adjustment to total construction investment causes an increase or decrease to the scale of the project or group of projects, it is still managed according to the scale approved before adjustment.

Chapter III

CONSTRUCTION ESTIMATE

Section 1. CONSTRUCTION ESTIMATE

Article 8. Contents of construction estimate

1. The construction estimate is the expenditure necessary for construction that is determined during the project execution and conformable with the engineering design, construction drawing, and tasks of the construction.

2. Construction estimate consists of: construction costs, equipment costs, project management costs, construction consultancy, other costs, and cost contingency. Particularly:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Equipment costs include cost of purchase of building equipment and technological equipment; cost of training and technology transfers; cost of installation, testing, calibration and relevant costs;

c) Project management costs include the costs prescribed in Clause 2 Article 23 of this Decree to serve project management from project preparation, project execution, construction completion and project inauguration;

d) Construction consultancy costs include costs of survey, engineering, construction supervision, and relevant consultancy costs;

dd) Other costs include costs of general and costs other than those prescribed in Points a, b, c, d of this Clause. Costs of general items include costs of construction temporary houses serving construction management at the site; cost of transporting building equipment and workers to and from the construction site; Occupational safety costs, cost of assurance of traffic safety during the construction process (if any), environmental safety costs for workers at the site and the surroundings, costs of recovery of areas and infrastructure affected by the construction (if any), cost of material testing of contractors and relevant costs related to the construction.

e) Cost contingency includes provision for additional quantity of works and contingency for cost escalation during the project execution.

3. The investor of a project that consists of multiple constructions may make a general construction estimate to serve cost management. The total construction estimate is the sum of construction estimate of each construction and relevant costs of the project.

Article 9. Determination of construction estimate

1. The construction estimate shall be determined on the basis of the quantity of works derived from the engineering design, construction drawing, technical instructions, required tasks of the construction, construction norms, and construction prices of the construction.

2. Costs in a construction estimate are determined as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Equipment costs are determined according to the quantity, types of equipment of equipment system derived from the construction and technology design, and corresponding purchase prices. c) Costs of training, technology transfers, installation, testing, calibration, and relevant costs shall be determined according to a cost estimate;

c) Project management costs are determined in accordance with Clause 3 Article 23 of this Decree;

d) Construction consultancy costs are determined in accordance with Clause 3 Article 25 of this Decree;

dd) Other costs shall be determined by the percentage (%) or estimate or values of concluded contracts;

e) Cost contingency for additional quantity works is expressed as a percentage (%) of total amount of the costs mentioned in Points a, b, c, d, dd of this Clause. Contingency for cost escalation is determined according to the duration of project execution, capital allocation plan, and construction price indexes with due account taken of domestic and international price fluctuation.

Article 10. Appraisal and approval of construction estimate

1. Construction estimate shall be appraised concurrently with appraisal of engineering design and construction drawing.

2. Contents of construction estimate appraisal:

a) Inspect the consistency of the quantity of construction works, quantity and types of equipment in the estimate with those derived from the construction and technology design;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Determine the value of construction estimate after appraisal and propose a value of construction estimate for the competent authority to consider. Evaluate the increase, decrease of cost items; analyze the cause of such increase or decrease compared to the value of construction estimate that need approving.

3. The power to appraise, approve construction estimate is specified in the Decree on construction project management.

4. With regard to projects of national importance, projects of Group A, B, and C that apply complicated technologies or high technologies, construction authorities and the investment decider shall request the investor to select a advisory organization specialized in cost management consultancy that is qualified as prescribed in the Decree on construction project management to verify the construction estimate before it is submitted to a competent authority for approval.

5. The approved construction estimate is the basis for determining the contract value in the process of contractor selection, negotiation and conclusion of construction contracts in case of direct contracting. If the contract value in the contractor selection plan is determined according to the total investment, it shall be updated according to the construction estimate that is approved.

6. The application for estimate approval is part of the application for approval for engineering design, construction drawing, and construction estimate prescribed in the Decree on construction project management. The result of construction estimate appraisal shall be given using the form provided by the Ministry of Construction.

Article 11. Adjustment to construction estimate

1. An approved construction estimate shall be adjusted in the following cases:

a) The total construction investment is adjusted as prescribed in Article 7 of this Decree;

b) The design is changed in a way that is conformable with the fundamental design; the costs, including cost contingency, are adjusted without exceeding the total construction investment that was approved;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The investor shall determine adjustment to the construction estimate as the basis for adjusting contractual prices, contract value, and the total investment.

4. If the adjustment does not change the total value of construction estimate that was approved, including cost contingency, the investor shall make the adjustment.

5. The power to appraise, approve adjusted construction estimate is specified in the Decree on construction project management.

Section 2. CONTRACT ESTIMATES

Article 12. General regulations on contract estimates

1. The contract estimates shall be determined for each contract, suitable for the contractor selection plan, approved construction estimate, and done before selection of building contractors.

2. Contract estimates include: estimate of construction contract, estimate of procurement contract, estimate of construction consultancy contract, and estimate of mixed contract.

3. The investor shall determine, update, appraise, and approve contract estimates to replace construction contract value in the approved contractor selection plan, which is the basis for making bidding documents or request for proposals and for evaluation of building contractors.

4. Investors may hire cost management advisors that are qualified as prescribed in the Decree on construction project management to estimate, examine, control, and manage construction costs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Construction contract estimate consists of necessary expenditures on construction, including the works, items, and constructions suitable for the scope of the construction contract. Contents of the construction contract estimate consist of building costs, cost of general items, and cost contingency.

2. The building costs shall be determined according to the quantity of works to be done and construction unit costs as follows:

a) The quantity of works include the quantity of construction works that are measured and calculated when determining building costs in the construction estimate and other updates determined according to the drawing or construction solution (if the construction or work requires a design or construction solution), technical instructions, and relevant technical requirements of the contract.

b) Construction unit costs are all the costs (including direct costs, general costs, preliminary taxable income, VAT) necessary for completing a corresponding unit of construction work of the contract. The construction unit costs are updated according to the unit prices of the construction estimate, suitable for market prices around the construction site, relevant policies of the State at the time of making the contract estimate, relevant technical requirements and technical instructions of the contract.

3. Costs of general items are determined according to the cost norms announced by competent authorities or according to cost estimates.

4. Cost contingency in the construction contract estimate is determined according to the ratios of costs in the contract estimate and the duration of contract execution. Nevertheless, the cost contingency shall not exceed the ratio of cost contingency in the approved construction estimate.

Article 14. Procurement contract estimate

1. Procurement contract estimate includes cost of purchase of building equipment and technological equipment; cost of training and technology transfers (if any); cost of installation, testing, calibration; cost of transport, insurance; taxes, relevant charges, and cost contingency.

2. Costs of equipment purchase are determined prescribed the quantity of equipment to be purchased and their unit prices as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Unit prices of equipment include purchase prices of equipment, costs of transport, insurance, taxes, and relevant charges. Unit prices of equipment are determined according to the unit prices in the construction estimate, suitable for market prices around the construction site, relevant policies of the State at the time of making the contract estimate, relevant technical requirements and technical instructions of the contract.

3. Costs of installation, testing, calibration of equipment including the costs determined similarly to the construction contract estimate.

4. Cost contingency in the contract estimate is determined according to the ratios of costs in the contract estimate and the duration of contract execution. Nevertheless, the cost contingency shall not exceed the ratio of cost contingency in the approved construction estimate.

Article 15. Consultancy contract estimate

1. Consultancy contract estimate is the costs of one or some advisory works that suit the scope of the contract.

2. The contents of the consultancy contract estimate includes the costs of hiring experts, management costs, other costs, preliminary taxable income, taxes, and cost contingency. With regard to construction survey consultancy contracts and construction testing contracts, the contents of the contract estimate shall include the same costs as the construction contract estimate.

3. The consultancy contract estimate is made according to the consultancy costs in the construction estimate and update of additional quantities, policies of the State related to such costs (if any) at the time of making the estimate.

4. Cost contingency in the contract estimate is determined according to characteristics of the advisory works and the progress. Nevertheless, the cost contingency shall not exceed the ratio (%) of cost contingency in the construction estimate.

5. With regard to construction survey and engineering contracts of constructions of class II or above, the contract estimate also includes the cost of professional liability insurance for the consultants.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 16. Mixed contract estimate

1. The estimates of an engineering and construction contract (hereinafter referred to as EC contract) include the works prescribed in Article 15 and Article 13 of this Decree.

2. The estimate of a procurement and construction contract (hereinafter referred to as PC contract) includes the works prescribed in Article 14 and Article 13 of this Decree.

3. The estimate of an engineering, procurement, and construction contract (hereinafter referred to as EPC contract) includes the costs of engineering, procurement, and construction in the approved total construction investment of the project.

4. The estimate of a lump sum turnkey project (project planning, engineering, procurement, and construction) includes the costs in the total construction investment of the project prescribed in Points b, c, d, dd, e, g Clause 4 Article 4 of this Decree.

Chapter IV

CONSTRUCTION NORMS, CONSTRUCTION PRICES, AND CONSTRUCTION PRICE INDEXES

Section 1. Construction norms

Article 17. Economic – technical norms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Basic norms include norms on use of materials, labour, capacity of building equipment. Basic norms are used for determining construction estimate norms.

3. Construction estimate norms are the norms for consumption of materials, manpower, and building equipment which are suitable for technical requirements, construction conditions, and building solutions to complete a unit of construction quantity.

4. The economic – technical norms are the basis for construction cost management.

Article 18. Cost norms

1. Cost norms include norms expressed as percentage (%) and norms expressed as a value.

2. Cost norms are the basis for determination of construction prices, estimated costs of some works, cost of construction investment including project management costs, consultancy costs, general costs, preliminary taxable income, cost of general items, other tasks, and other costs.

Article 19. Management of construction norms

1. The Ministry of Construction shall provide instructions on establishing norms of construction estimate and announcing construction norms.

2. According to the method of establishing construction estimate norms prescribed in Clause 1 of this Article, related Ministries and the People’s Committees of provinces shall establish and announce construction norms for distinct works of their sectors or provinces after reaching an agreement with the Ministry of Construction. Announced construction norms shall be annually sent to the Ministry of Construction.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. With regard to building tasks that are not regulated by the announced construction estimation norms or are regulated but not conformable with technical requirements, construction conditions, or construction solution:

a) The investor shall determine new construction estimate norms, adjust construction estimate norms, or apply the norms of similar constructions as the basis for construction cost management;

b) Investors in construction contracts that are funded by state budget and awarded in the form of direct contracting shall request the investment decider to consider before application. With regard to constructions of the projects decided by the Prime Minister, related Ministers and Presidents of the People’s Committees of provinces shall make decisions.

5. Investors may hire cost management advisors that are qualified as prescribed in the Decree on construction project management to establish, adjust, and examine the construction estimate norms mentioned in Clause 4 of this Article.

Section 2. CONSTRUCTION PRICES AND CONSTRUCTION PRICE INDEXES

Article 20. Construction prices

1. Construction prices include:

a) Specific construction unit costs that are the basis for determining the construction estimate;

b) Overall construction prices of groups, types of works, structure units, or construction parts that are Unit the basis for determining the construction estimate and total construction investment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Overall construction prices are determined according to specific construction unit.

Article 21. Management of construction prices

1. According to the method for determination of construction prices provided by the Ministry of Construction, technical requirements, construction conditions and solutions of the construction, the investor shall determine specific construction unit prices and overall price of the construction, which are the basis for the construction estimate, total investment, and construction cost management.

2. Investors may hire cost management advisors that are qualified as prescribed in the Decree on construction project management to perform the tasks or part of the tasks related to determination and verification of construction costs.

Article 22. Construction price indexes

1. The construction price index is a figure that reflects the fluctuation of construction prices by time, and is the basis for determination, adjustment of the total construction investment, construction prices, construction estimate, contract estimates, contract value, conversion of capital investment in construction, and construction cost management.

2. Construction price indexes include construction price indexes by type of construction, cost structure (including the price index of building works, price index of equipment, and price index of other costs), cost factors (including price index of building materials, price index of labour, price index of building equipment).

3. The Ministry of Construction shall provide the method for determination of construction price indexes and announce the national construction price index. The People’s Committees of provinces shall request Departments of Construction to determine construction price indexes prescribed in Clause 2 of this Article according to the method provided by the Ministry of Construction, make monthly, quarterly, and annual announcements, and send reports to the Ministry of Construction for monitoring. The fund for collecting information, calculating and announcing construction price indexes of provinces shall be covered by annual provincial budgets.

4. Investors in constructions that are not on the list of construction price indexes announced by Departments of Construction and the linear constructions that go through multiple provinces shall determine construction price indexes according to the method provided by the Ministry of Construction and decide the application of such price indexes to their constructions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter V

COSTS OF PROJECT MANAGEMENT AND CONSULTANCY

Article 23. Project management costs

1. Project management costs are necessary expenditures on performance of project management tasks from project preparation, project execution, construction completion and project inauguration.

2. Project management costs include salaries of project managers; wages of employees under contracts; allowances, bonuses, collective benefits; contributions (social insurance, health insurance, unemployment insurance, trade union fees, and other payments made by individuals receiving salaries from the project); application of science and technology, construction information system management, provision of advanced training for project managers; payment for public services; office supplies; communications, propagation; organization of relevant conventions; business trip allowances; lease, repair, purchase of assets serving project management; other costs, and cost contingency.

3. Project management costs are determined according to a rate (%) announced by the Ministry of Construction or according to an estimate or database of similar projects that suit the project management manner, duration, scale of the project, and characteristics of the project management tasks.

4. With regard to projects funded by external-source state capital and special projects, if the investor hires a project management consultant, then the project management consultancy costs shall be determined according to the contents, quantity of project management tasks, and agreement between the investor and the advisory organization in the project management contract.

5. With regard to small-scale renovation or repair projects that are defined in the Decree on construction project management and participated by the community, and the investor may make use of the whole apparatus to manage the project, the project management costs shall be determined according to estimate as prescribed in Clause 3 of this Article.

Article 24. Managing of project management costs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. If certain tasks of the project preparation stage are performed ahead of time, the costs of managing such tasks shall be estimated and included in the project management costs.

3. Project management costs shall be adjusted in the cases permitted in Clause 1 Article 61 of the Law on Construction.

Article 25. Construction consultancy costs

1. Construction consultancy costs are necessary expenditure on performance of construction consultancy tasks from project preparation, project execution, construction completion and project inauguration.

2. Construction consultancy costs include expenditures on hiring experts and administrative cost of the advisory organization, other costs including the cost of using construction information system, professional liability insurance for construction survey and engineering of constructions of class II or above, preliminary taxable profit, taxes, and cost contingency. With regard to construction survey consultancy contracts and construction testing contracts, the contents of the contract estimate shall include the same costs as the construction contract estimate.

3. Construction consultancy costs are determined according to a rate (%) announced by the Ministry of Construction or according to a consultancy cost estimate of similar projects or the cost estimate of that project itself.

4. The expenditure on hiring foreign consultants for certain tasks shall be estimated in accordance with regulations of competent authorities and international practice.

Article 26. Management of construction consultancy costs

1. Construction consultancy costs determined according to Clause 3 Article 25 of this Decree is the basis for determination of construction consultancy costs in the total construction investment, construction estimate, determination of contract value, and construction cost management. Before selecting the advisory contractor, the investor shall make the consultancy contract estimate in accordance with Article 15 of this Decree, which is the basis for contractor selection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Investors and project management boards that are capable of construction consultancy may include the cost of consultancy tasks in the project management costs.

Chapter VI

PROVISION AND ACCOUNTING OF CONSTRUCTION CAPITAL

Article 27. Payment for construction contract

The Decree on construction contracts shall apply to advances, payments for construction contracts, and payment documents.

Article 28. Reimbursement of construction costs

1. Within 07 working days from the day on which the application for reimbursement is fully received, the reimbursing body shall reimburse the construction costs at the investor’s request of the investor legal representative according to the investment plan.

2. The investor or the investor’s legal representative shall be responsible for the unit prices, quantity of works, and the amount of investment to be reimbursed in the application for reimbursement; the reimbursing body is not responsible for such information provided by the investor or the investor’s legal representative in the documents. During the payment process, if mistakes in the documents are found, the reimbursing body shall send a written request for completion of documents to the investor or the investor’s representative to complete the application.

3. Capital-providing bodies and investors are prohibited to impose illegal regulations on reimbursement of construction costs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Capital investment in constructions funded by state budget and external-source state capital must be stated after the constructions are completed.

2. The investment stated is every legitimate cost incurred during the investment process to put the project into operation. Legitimate cost is every cost within the scope of the project, design, and estimate that are approved; concluded contracts including revisions thereto that are approved intra vires. With regard to projects funded by state budget capital, the costs stated must not exceed the total investment that is approved or adjusted in accordance with law.

3. The investor shall prepare the cost statement and convert capital investment after the construction is completed, transferred, and put into operation, submit them to the investment decider for approval within 09 months (for projects of national importance and projects of group A) or 6 months (for projects of group B) or 3 months (for projects of group c) from the day on which the construction is completed and put into operation. Within 06 months from the issuance of the decision to approve the cost statement, the investor shall settle the debts and project accounts at the reimbursing body.

With regard to independent works and work items of the project that are completed, put into operation, and need immediate settlement, the investor shall request the investment decider to consider.

4. With regard to projects funded by state budget, after the end of the fiscal year, the investor shall make an annual cost statement as prescribed by the Ministry of Finance.

5. The investor that fails to make the statement on schedule as prescribed in Clause 3 of this Article shall be dealt with in accordance with the Decree on penalties for administrative violations against regulations on construction; real estate trading; manufacture, extraction, and trading of building materials; management of infrastructure, management, development of houses and office buildings.

6. The power to approve cost statements:

a) With regard to projects of national importance and other important projects in which investment is decided by the Prime Minister:

- The superior authority of the investor shall consider approving cost statements of subprojects funded by state budget;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) With regard to other projects, the investment decider shall approve cost statements thereof.

Chapter VII

RIGHTS AND OBLIGATIONS TO CONSTRUCTION COST MANAGEMENT OF THE INVESTMENT DECIDER, INVESTORS, BUILDING CONTRACTORS

Article 30. Rights and obligations of the investment decider

1. The investment decider is entitled to:

a) Approve or authorized another person to approve the total investment, construction estimate, adjusted total investment, and adjusted construction estimate;

b) Decide the contract value in the contractor selection plan, type and format of the contract;

c) Accept the selection of a qualified cost management organization as prescribed in the Decree on construction project management to verify the total investment and construction estimate, which are the basis for appraising and granting approval;

d) Exercise other rights to cost management prescribed by relevant regulations of law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Ensure sufficient capital sources to pay for the project and works according to the approved schedule;

b) Approve cost statements on schedule;

c) Fulfill other obligations related to cost management prescribed relevant regulations of law.

Article 31. Rights and obligations of investors

1. The investor is entitled to:

a) Decide the method of determining the total investment. Adjust the expenditures in the total investment without exceeding the approved total investment;

a) Adjust and approve construction estimate without exceeding the approved construction estimate;

c) Appraise, verify, and approve the construction contract estimate, which is the basis for making bidding documents or request for proposals serving contractor selection;

d) Decide the use of construction norms, construction prices when making the construction estimate, construction price indexes of the construction and the construction contract;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) Claim damages or file lawsuits as prescribed by law in case of against lateness of the reimbursing body;

g) Approve changes to construction solutions and technical requirements proposed by contractors as long as quality, progress, safety, and environmental protection are ensured and values of concluded contracts are not changed. Control the changes during the construction process related to changes in construction costs or construction progress acceleration;

h) Approve changes in building materials proposed by the engineering consultant or building contractor as long as the technical value, aesthetic value, quality, and construction progress are ensured according to the concluded contract;

i) Perform some construction consultancy tasks if qualified;

k) Exercise other rights to cost management prescribed by relevant regulations of law.

2. The investor is obliged to:

a) Organize the project planning, request competent authorities to appraise and approve the total investment or adjusted total investment;

b) Organize the making of and adjustment to construction estimate, and then submit it to a competent authority for appraisal and approval;

c) Organize the determination of new or adjusted construction estimate norms of the construction, which are the basis for construction cost management;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Give advances, make payments, and finalize contracts in accordance with regulations in the contracts with contractors;

e) Organize the control of construction costs as prescribed;

g) Decide and take responsibility for the accuracy and rationality of the amounts payable to contractors by the reimbursing body;

h) Organize the making of the cost statement of the completed construction in accordance with Article 29 of this Decree;

i) Buy mandatory construction insurance;

k) Fulfill other obligations related to cost management prescribed relevant regulations of law.

Article 32. Rights and obligations of advisory contractor

1. The advisory contractor is entitled to:

a) Provide consultancy on cost management within their competence as prescribed in the Decree on construction project management;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Refuse to perform the tasks that are not related to cost management consultancy under the concluded contract;

d) Request the investor to pay for the costs under the concluded contract; have the late payment interest covered;

dd) Exercise other rights under the cost management consultancy contract and relevant regulations of law.

2. The advisory contractor is obliged to:

a) Perform the consultancy tasks under the concluded contract;

b) Take legal responsibility to the investor for result of cost management consultancy and pay compensation for any damage to the investor (if any) under regulations of law on contracts and relevant regulations of law;

c) Do not reveal information and documents about the cost management consultancy provided by the consultant without the consent of the investor or a competent authority;

d) Fulfill other obligations under the contract and relevant regulations of law.

Article 33. Rights and obligations of the building contractor

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Decide the construction norms, construction prices, and relevant costs when making bids;

b) Change the construction solution during the construction process as long as the quality, progress, safety, and environmental protection is ensured, the investor or the investor’s legal representative approves, and the value of the concluded contract is not changed;

c) Actively use the advances and payment for quantity of construction to serve the construction;

d) Make proposals and negotiate with the investor about construction norms and construction unit costs for additional works that arise during the contract execution;

dd) Request payment for late payment interest; claim compensation for damage caused by delay in transferring the construction site and other damage that is not caused by the building contractor;

e) Exercise other rights under the contract and relevant regulations of law.

2. The building contractor is obliged to:

a) Buy insurance for works at the construction site;

b) Pay compensation for damage to the investor and relevant parties (if any) on account of the building contractor according to regulations of law on contracts and relevant regulations of law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter VIII

STATE MANAGEMENT OF CONSTRUCTION COSTS

Article 34. The Ministry of Construction

The Ministry of Construction is responsible for uniform state management of construction cost and is obliged to:

1. Provide specific instructions on determination and management of construction costs, including preliminary total construction investment, total construction investment, construction estimate, construction norms, construction prices, project management costs, consultancy costs, construction price indexes, construction quantity measurement, equipment cost per shift, adjustment to total investment and construction estimate, determination of labor cost, conversion of construction capital, and control of construction costs.

2. Announce construction norms, norms of degradation of construction equipment, project management cost norms, consultancy costs, construction prices, investment rate, national construction price index, and other economic - technical criteria.

3. Inspect the adherence to regulations of law on construction cost management.

Article 35. The Ministry of Finance

1. Provide instruction on payment and statement of construction costs. Promulgate regulations on management, use of revenues from project management of investors and management boards of the projects funded by state budget.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Inspect the payment and statement of construction costs of the projects funded by state budget and external-source state capital.

Article 36. Other Ministries and the People’s Committees of provinces

1. According to the method of making construction estimate norms provided by the Ministry of Construction, other Ministries and the People’s Committees of provinces shall establish and announce construction estimate norms for professional tasks under their management after reaching an agreement with the Ministry of Construction.

2. The People’s Committees of provinces shall provide instruction on estimating and managing construction costs; announce prices of building materials, labor cost, equipment cost per shift, construction price indexes and construction unit costs that suit local market prices; inspect the adherence to regulations on construction cost management.

Chapter IX

IMPLEMENTATION

Article 37. Transition

1. The Government's Decree No. 112/2009/ND-CP dated December 14, 2009 on construction cost management shall apply to projects of investment that are approved before the effective date of this Circular and are yet to be commenced or still in progress.

2. Regulations of this Decree shall apply to construction cost management of the projects that have been formulated, appraised, but not approved before the effective date of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. This Decree takes effect on May 10, 2015 and replaces the Government's Decree No. 112/2009/ND-CP dated December 14, 2009 on construction cost management.

2. Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the People’s Committees of provinces, heads of political organizations, socio-political organizations, socio-political-professional organizations, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decree.

3. The Ministry of Construction shall take charge, cooperate with relevant Ministries and regulatory bodies in providing guidelines for this Decree./.

 

 

FOR THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Số hiệu: 32/2015/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Đầu tư,Xây dựng - Đô thị
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 25/03/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
(VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
(VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được hướng dẫn bởi Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2015
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Điều 1. Công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng kèm theo quyết định này để các cơ quan, tổ chức, các nhân có liên quan tham khảo, sử dụng trong xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2015.
...
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. THUYẾT MINH
...
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
...
Chương I:MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
...
Chương II: MÁY VÀ THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG KHẢO SÁT, THÍ NGHIỆM
...
MỤC LỤC

Xem nội dung VB
Điều 34. Bộ Xây dựng

Bộ Xây dựng là cơ quan chịu trách nhiệm thống nhất quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng và có trách nhiệm:
...
2. Công bố định mức xây dựng, định mức các hao phí tính giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, giá xây dựng, suất vốn đầu tư xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng quốc gia và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khác.
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng được hướng dẫn bởi Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2017
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Điều 1. Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình, xác định giá gói thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2017 và thay thế Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
...
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Phần I - ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN

I. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí quản lý dự án
...
II. Định mức chi phí
...
Phần II - ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

I. Hướng dẫn chung áp dụng định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
...
II. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật
...
III. Định mức chi phí
...
IV. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thiết kế xây dựng
...
V. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật
...
VI. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
...
VII. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm tra dự toán xây dựng
...
VIII. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
...
IX. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí giám sát
...
X. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
...
XI. PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN

Xem nội dung VB
Điều 34. Bộ Xây dựng

Bộ Xây dựng là cơ quan chịu trách nhiệm thống nhất quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng và có trách nhiệm:
...
2. Công bố định mức xây dựng, định mức các hao phí tính giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, giá xây dựng, suất vốn đầu tư xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng quốc gia và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khác.
Định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được hướng dẫn bởi Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2015
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng được hướng dẫn bởi Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2017
Định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được hướng dẫn bởi Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2015
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Điều 1. Công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng kèm theo quyết định này để các cơ quan, tổ chức, các nhân có liên quan tham khảo, sử dụng trong xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2015.
...
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. THUYẾT MINH
...
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
...
Chương I:MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
...
Chương II: MÁY VÀ THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG KHẢO SÁT, THÍ NGHIỆM
...
MỤC LỤC

Xem nội dung VB
Điều 17. Định mức kinh tế - kỹ thuật
...
3. Định mức dự toán xây dựng công trình là mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng công trình.
Định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được hướng dẫn bởi Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2015
Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 3. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng

1. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP, trong đó chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác được quy định cụ thể như sau:

a) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP là các chi phí cần thiết để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng như sau:

- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (nếu có), báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;

- Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng;

- Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình hoặc lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình;

- Thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư;

- Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;

- Lập, thẩm định, thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng;

- Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

- Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, hợp đồng xây dựng;

- Thực hiện, quản lý hệ thống thông tin công trình;

- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường của công trình;

- Lập mới hoặc Điều chỉnh định mức xây dựng của công trình;

- Xác định giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng công trình;

- Kiểm tra chất lượng công trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước khi nghiệm thu hoàn thành;

- Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình;

- Kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng Mục công trình, toàn bộ công trình và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo yêu cầu;

- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng;

- Quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình sau khi hoàn thành được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng;

- Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;

- Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghiệm thu, bàn giao công trình;

- Khởi công, khánh thành (nếu có), tuyên truyền quảng cáo;

- Xác định, cập nhật, thẩm định dự toán gói thầu xây dựng;

- Thực hiện các công việc quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);

- Thực hiện các công việc quản lý khác.

b) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm các chi phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP là các chi phí cần thiết để thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng như sau:

- Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng;

- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (nếu có), báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;

- Thẩm tra thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ của dự án;

- Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng;

- Thiết kế xây dựng công trình;

- Thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, dự toán xây dựng;

- Lập, thẩm tra hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

- Thẩm tra kết quả lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

- Giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị;

- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Lập, thẩm tra định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng công trình;

- Thẩm tra công tác đảm bảo an toàn giao thông;

- Ứng dụng hệ thống thông tin công trình;

- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng (nếu có), tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, giá hợp đồng xây dựng, định mức xây dựng và giá xây dựng, thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và các công việc khác;

- Tư vấn quản lý dự án (trường hợp thuê tư vấn);

- Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;

- Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư (nếu có);

- Kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng Mục công trình, toàn bộ công trình;

- Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (trường hợp thuê tư vấn);

- Tư vấn quan trắc và giám sát môi trường;

- Quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình sau khi hoàn thành được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng;

- Thực hiện các công việc tư vấn khác.

c) Chi phí khác để thực hiện các công việc gồm:

- Rà phá bom mìn, vật nổ;

- Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng;

- Đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình;

- Kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;

- Kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi nghiệm thu hoàn thành hạng Mục công trình, công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

- Nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án; vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm Mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy trình công nghệ trước khi bàn giao (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được);

- Các Khoản thuế tài nguyên, phí và lệ phí theo quy định;

- Hạng Mục chung gồm các Khoản Mục chi phí tại Điểm a Khoản 5 Điều 7 Thông tư này;

- Các chi phí thực hiện các công việc khác.

2. Trường hợp yêu cầu xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng thì nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

3. Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, nội dung tổng mức đầu tư xây dựng quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

4. Đối với dự án, sử dụng vốn phát triển chính thức (gọi tắt là ODA) thì ngoài các nội dung được tính toán trong tổng mức đầu tư nói trên còn được bổ sung các Khoản Mục chi phí cần thiết khác cho phù hợp với đặc thù, tính chất của dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn này theo các quy định pháp luật hiện hành có liên quan, bảo đảm nguyên tắc tính đúng, tính đủ phù hợp với Điều kiện cụ thể và mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng công trình.

Xem nội dung VB
Điều 4. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư và tổng mức đầu tư xây dựng

1. Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng là ước tính chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với phương án thiết kế sơ bộ và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng gồm các khoản mục chi phí quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá.

3. Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng là dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).

4. Các chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng được quy định cụ thể như sau:

a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;

b) Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công;

c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;

d) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng;

đ) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng công trình và các chi phí tư vấn khác liên quan;

e) Chi phí khác gồm chi phí hạng mục chung như quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8 Nghị định này và các chi phí không thuộc các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này;

g) Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 6. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng

1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã phê duyệt được Điều chỉnh đối với các trường hợp theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

2. Việc bổ sung chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá quy định tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP do chủ đầu tư tổ chức xác định khi chỉ số giá xây dựng bình quân của các chỉ số giá xây dựng liên hoàn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố từ thời Điểm thực hiện dự án đến thời Điểm Điều chỉnh lớn hơn chỉ số giá xây dựng sử dụng trong tổng mức đầu tư xây dựng đã phê duyệt.

3. Đối với các công trình chưa có trong danh Mục chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố và công trình xây dựng theo tuyến đi qua địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP thì chỉ số giá xây dựng bình quân tại Khoản 2 Điều này được xác định căn cứ các chỉ số giá xây dựng từ thời Điểm thực hiện dự án đến thời Điểm Điều chỉnh trên cơ sở phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.

4. Phần giá trị tăng tổng mức đầu tư xây dựng do bổ sung chi phí dự phòng trào quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này gồm phần giá trị tăng do mức độ tăng thêm của chỉ số giá xây dựng đối với khối lượng đã thực hiện đến thời Điểm Điều chỉnh và phần giá trị tăng do mức độ thay đổi chỉ số giá xây dựng (kể cả mức độ biến động dự kiến trên thị trường) đối với khối lượng còn lại phải thực hiện.

5. Việc thẩm tra, thẩm định và phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng Điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 7 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
Điều 7. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng

1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 5 Điều 134 Luật Xây dựng. Người quyết định đầu tư phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh.

2. Tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh gồm tổng mức đầu tư xây dựng đã phê duyệt cộng (hoặc trừ) phần giá trị tăng (hoặc giảm). Phần giá trị tăng (hoặc giảm) phải được thẩm tra, thẩm định làm cơ sở để phê duyệt tổng mức đầu tư điều chỉnh.

3. Trường hợp chỉ điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí gồm cả chi phí dự phòng nhưng không làm thay đổi giá trị tổng mức đầu tư xây dựng đã phê duyệt thì chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh, báo cáo người quyết định đầu tư và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh của mình.

4. Trường hợp đã sử dụng hết chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng đã phê duyệt gồm cả chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá, chủ đầu tư tổ chức xác định bổ sung khoản chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá khi chỉ số giá xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố từ khi thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh lớn hơn chỉ số giá xây dựng sử dụng trong tổng mức đầu tư đã phê duyệt.

5. Trường hợp tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều này làm tăng, giảm quy mô (nhóm) dự án thì việc quản lý dự án vẫn thực hiện theo quy mô (nhóm) dự án đã được phê duyệt trước khi điều chỉnh.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 7. Nội dung dự toán xây dựng công trình

1. Dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP được xác định cho công trình, hạng Mục công trình, công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công. Trong đó, chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.

- Chi phí trực tiếp gồm chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư cấp), chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công.

- Chi phí chung gồm chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí Điều hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công trường và một số chi phí phục vụ cho quản lý khác của doanh nghiệp.

- Thu nhập chịu thuế tính trước là Khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng được dự tính trước trong dự toán xây dựng công trình.

- Thuế giá trị gia tăng theo quy định của nhà nước.

2. Chi phí thiết bị của công trình, hạng Mục công trình gồm các Khoản Mục chi phí như quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

3. Chi phí quản lý dự án gồm các Khoản Mục chi phí như quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.

4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm các Khoản Mục chi phí như quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này. Đối với dự án có nhiều công trình thì chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của dự toán xây dựng công trình không gồm các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng có liên quan đến toàn bộ dự án.

5. Chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình gồm các Khoản Mục chi phí như quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này. Trong đó:

a) Chi phí hạng Mục chung gồm:

- Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và Điều hành thi công;

- Chi phí an toàn lao động và bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường và môi trường xung quanh;

- Chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu;

- Chi phí di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường;

- Chi phí bơm nước, vét bùn không thường xuyên;

- Chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng và lực lượng lao động (có tay nghề thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp đồng lao động dài hạn của doanh nghiệp) đến và ra khỏi công trường;

- Chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có);

- Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng công trình (nếu có);

- Chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp thoát nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy (như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần trục tháp, một số loại máy, thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất tương tự);

b) Không tính lãi vay trong thời gian xây dựng vào dự toán xây dựng công trình. Đối với các dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình thì chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình không gồm chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; chi phí kiểm toán; thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án; vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm Mục đích kinh doanh; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy trình công nghệ trước khi bàn giao (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được); các Khoản phí, lệ phí và một số chi phí khác đã tính cho dự án.

6. Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình.

Xem nội dung VB
Điều 8. Nội dung dự toán xây dựng công trình

1. Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng công trình được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình.

2. Nội dung dự toán xây dựng công trình gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng được quy định cụ thể như sau:

a) Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng;

b) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác có liên quan;

c) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định này để tổ chức thực hiện quản lý dự án đối với công trình kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng;

d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của công trình gồm chi phí khảo sát, thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan;

đ) Chi phí khác của công trình gồm chi phí hạng mục chung và các chi phí không thuộc các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c, và d Khoản này. Chi phí hạng mục chung gồm chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến và ra khỏi công trường, chi phí an toàn lao động, chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có), chi phí bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường và môi trường xung quanh, chi phí hoàn trả mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công công trình (nếu có), chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và một số chi phí có liên quan khác liên quan đến công trình;

e) Chi phí dự phòng của công trình gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình.

3. Đối với dự án có nhiều công trình xây dựng, chủ đầu tư có thể xác định tổng dự toán xây dựng công trình để quản lý chi phí. Tổng dự toán xây dựng công trình được xác định bằng cách cộng các dự toán xây dựng công trình và các chi phí khác có liên quan của dự án.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 8. Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình

1. Xác định chi phí xây dựng

Chi phí xây dựng có thể xác định theo từng nội dung chi phí hoặc tổng hợp các nội dung chi phí theo một trong các phương pháp nêu tại các Điểm a, b dưới đây.

a) Tính theo khối lượng và giá xây dựng công trình

- Chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công trong chi phí trực tiếp được xác định theo khối lượng và giá xây dựng công trình. Khối lượng các công tác xây dựng được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình, hạng Mục công trình và giá xây dựng công trình được quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Thông tư này. Để đồng bộ với dự toán gói thầu thì giá xây dựng để lập dự toán có thể là giá xây dựng đầy đủ.

- Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp hoặc chi phí nhân công trong dự toán xây dựng đối với từng loại công trình như hướng dẫn tại Bảng 3.7 và 3.8 Phụ lục số 3 của Thông tư này. Đối với công trình sử dụng vốn ODA đấu thầu quốc tế thì chi phí chung được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo quy định tại Thông tư này và bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu của gói thầu đấu thầu quốc tế, bảo đảm nguyên tắc tính đúng, tính đủ.

- Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí chung như hướng dẫn tại Bảng 3.9 Phụ lục số 3 của Thông tư này.

- Thuế giá trị gia tăng theo quy định của nhà nước.

b) Tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công và bảng giá tương ứng.

- Chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công trong chi phí trực tiếp xác định theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công và bảng giá tương ứng. Tổng khối lượng hao phí các loại vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định trên cơ sở hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công cho từng khối lượng công tác xây dựng của công trình, hạng Mục công trình.

Việc xác định bảng giá vật liệu, nhân công và máy thi công theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.

Bảng giá khối lượng hao phí và chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định theo hướng dẫn tại bảng 3.4 và 3.5 Phụ lục số 3 của Thông tư này.

- Chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng như hướng dẫn tại Điểm a, Khoản 1 Điều này.

2. Xác định chi phí thiết bị

a) Chi phí thiết bị được xác định theo khối lượng, số lượng, chủng loại thiết bị từ thiết kế công nghệ, xây dựng và giá mua thiết bị tương ứng. Giá mua thiết bị theo báo giá của nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc theo giá thị trường tại thời Điểm tính toán, hoặc của công trình có thiết bị tương tự (công suất, công nghệ, xuất xứ) đã và đang thực hiện.

Đối với các thiết bị cần sản xuất, gia công thì chi phí này được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng thiết bị cần sản xuất, gia công và đơn giá sản xuất, gia công phù hợp với tính chất, chủng loại thiết bị theo hợp đồng sản xuất, gia công đã được ký kết hoặc căn cứ vào báo giá gia công sản phẩm của nhà sản xuất được chủ đầu tư lựa chọn hoặc giá sản xuất, gia công thiết bị tương tự của công trình đã và đang thực hiện.

b) Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ được xác định bằng cách lập dự toán tùy theo yêu cầu cụ thể của công trình.

c) Chi phí lắp đặt thiết bị, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác có liên quan được xác định bằng cách lập dự toán như đối với dự toán chi phí xây dựng.

3. Xác định chi phí quản lý dự án

Chi phí quản lý dự án được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố đã sử dụng tính toán trong tổng mức đầu tư xây dựng hoặc bằng cách lập dự toán.

4. Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

a) Chi phí tư vấn trong dự toán xây dựng công trình được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố hoặc bằng cách lập dự toán. Trường hợp một số công việc tư vấn đầu tư xây dựng thực hiện trước khi xác định dự toán xây dựng công trình thì được xác định bằng giá trị hợp đồng tư vấn đã ký kết phù hợp với quy định của nhà nước.

b) Trường hợp phải thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài thì chi phí tư vấn được xác định bằng cách lập dự toán phù hợp với yêu cầu sử dụng tư vấn, các quy định của cấp có thẩm quyền và thông lệ quốc tế. Phương pháp xác định chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

5. Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền hoặc bằng cách lập dự toán hoặc bằng giá trị hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật.

Đối với một số công trình xây dựng chuyên ngành có các yếu tố chi phí đặc thù, công trình sử dụng vốn ODA, nếu còn các chi phí khác có liên quan thì bổ sung các chi phí này, bảo đảm nguyên tắc tính đúng, tính đủ chi phí, phù hợp với Điều kiện cụ thể của công trình và mặt bằng giá thị trường nơi xây dựng công trình.

6. Xác định chi phí dự phòng

a) Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.

b) Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở thời gian xây dựng công trình (tính bằng tháng, quý, năm), kế hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.

7. Phương pháp xác định chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, chi phí dự phòng quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều này được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục số 2 của Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 9. Xác định dự toán xây dựng công trình

1. Dự toán xây dựng công trình được xác định trên cơ sở khối lượng tính toán từ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, các yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình và định mức xây dựng, giá xây dựng của công trình.

2. Các chi phí trong dự toán xây dựng công trình được xác định như sau:

a) Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định trên cơ sở khối lượng các công tác, công việc xây dựng được đo bóc, tính toán từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình, giá xây dựng của công trình và chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng được xác định căn cứ định mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố;

b) Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng, chủng loại thiết bị từ thiết kế công nghệ, xây dựng và giá mua thiết bị tương ứng. Chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác có liên quan được xác định bằng dự toán hoặc ước tính chi phí;

c) Chi phí quản lý dự án được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 23 Nghị định này;

d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Nghị định này;

đ) Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc ước tính hoặc bằng dự toán hoặc giá trị hợp đồng đã ký kết;

e) Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng các chi phí quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này. Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính trên cơ sở độ dài thời gian xây dựng công trình, kế hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.
Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 11. Dự toán gói thầu thi công xây dựng

1. Nội dung và phương pháp xác định dự toán gói thầu thi công xây dựng theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

2. Trường hợp dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt được xác định trên cơ sở đơn giá xây dựng chi Tiết của công trình không đầy đủ, khi xác định dự toán gói thầu thi công xây dựng cần tổng hợp theo đơn giá xây dựng chi Tiết của công trình đầy đủ tương ứng với khối lượng công tác xây dựng cần thực hiện của gói thầu theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP. Đơn giá xây dựng chi Tiết của công trình không đầy đủ và đơn giá xây dựng chi Tiết của công trình đầy đủ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư này.

3. Chi phí hạng Mục chung của gói thầu thi công xây dựng gồm một, một số hoặc toàn bộ các chi phí được xác định trong dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt phù hợp với phạm vi công việc, yêu cầu, chỉ dẫn kỹ thuật của gói thầu và được xác định bằng định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc bằng cách lập dự toán. Tổng chi phí hạng Mục chung của gói thầu thi công xây dựng không được vượt chi phí hạng Mục chung trong dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt.

4. Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng gồm:

a) Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí xây dựng và chi phí hạng Mục chung của gói thầu thi công xây dựng.

b) Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở thời gian thi công xây dựng của gói thầu và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.

c) Mức tỷ lệ phần trăm (%) sử dụng được xác định chi phí dự phòng theo Điểm a, b Khoản này không vượt mức tỷ lệ % chi phí dự phòng trong dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt.

5. Dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Mục 1 phần II Phụ lục số 2 Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 13. Dự toán gói thầu thi công xây dựng

1. Dự toán gói thầu thi công xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện thi công xây dựng các công tác, công việc, hạng mục, công trình xây dựng phù hợp với phạm vi thực hiện của gói thầu thi công xây dựng. Nội dung dự toán gói thầu thi công xây dựng gồm chi phí xây dựng, chi phí hạng mục chung và chi phí dự phòng.

2. Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng cần thực hiện của gói thầu và đơn giá xây dựng được quy định như sau:

a) Khối lượng cần thực hiện của gói thầu gồm khối lượng các công tác xây dựng đã được đo bóc, tính toán khi xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình và các khối lượng cập nhật, bổ sung khác (nếu có) được xác định từ bản vẽ thiết kế, biện pháp thi công đối với những công trình, công tác riêng biệt phải lập thiết kế biện pháp thi công, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu.

b) Đơn giá xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết (gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng) để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây dựng tương ứng của khối lượng cần thực hiện của gói thầu. Đơn giá xây dựng được cập nhật trên cơ sở đơn giá trong dự toán xây dựng, phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng công trình, các chế độ chính sách của nhà nước có liên quan tại thời điểm xác định dự toán gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu.

3. Chi phí hạng mục chung được xác định căn cứ định mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc ước tính chi phí hoặc bằng dự toán.

4. Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định theo tỷ lệ % của các chi phí đã xác định trong dự toán gói thầu và thời gian thực hiện gói thầu nhưng không vượt mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí dự phòng của dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 12 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 12. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình

1. Nội dung và phương pháp xác định dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

2. Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị gồm các Khoản Mục chi phí như dự toán gói thầu thi công xây dựng và được xác định bằng cách lập dự toán theo phương pháp xác định chi phí xây dựng quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này.

3. Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình gồm:

a) Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí mua sắm thiết bị; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí.

b) Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở thời gian thực hiện của gói thầu và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.

c) Mức tỷ lệ phần trăm (%) sử dụng được xác định chi phí dự phòng theo Điểm a, b Khoản này không vượt mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí dự phòng tương ứng với từng yếu tố của dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt.

4. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình được xác định theo hướng dẫn tại Mục 2 phần II Phụ lục số 2 Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 14. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình

1. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác và chi phí dự phòng.

2. Chi phí mua sắm vật tư, thiết bị được xác định trên cơ sở các khối lượng, số lượng vật tư, thiết bị của gói thầu cần mua sắm và đơn giá của vật tư, thiết bị được quy định như sau:

a) Khối lượng, số lượng vật tư, thiết bị của gói thầu cần mua sắm gồm khối lượng, số lượng vật tư, thiết bị cần mua sắm đã được đo bóc, tính toán khi xác định chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình và khối lượng, số lượng vật tư, thiết bị được cập nhật, bổ sung (nếu có) từ thiết kế xây dựng, công nghệ, các chỉ dẫn kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu;

b) Đơn giá vật tư, thiết bị gồm giá mua vật tư, thiết bị, chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm và các loại thuế, phí có liên quan. Đơn giá mua vật tư, thiết bị xác định trên cơ sở đơn giá trong dự toán xây dựng, phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng công trình, các chế độ chính sách của nhà nước có liên quan tại thời điểm xác định dự toán gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu.

3. Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị gồm các khoản mục chi phí xác định như dự toán gói thầu thi công xây dựng.

4. Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) của các chi phí đã xác định trong dự toán gói thầu và thời gian thực hiện gói thầu nhưng không vượt mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí dự phòng của dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 12 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 13 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 13. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng

1. Nội dung và phương pháp xác định dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

2. Chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế và chi phí dự phòng được xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

3. Chi phí thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được xác định bằng dự toán theo hướng dẫn như phương pháp xác định chi phí xây dựng.

4. Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng nhưng tổng tỷ lệ phần trăm (%) chi phí dự phòng không vượt mức tỷ lệ % chi phí dự phòng tương ứng với từng yếu tố của dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt.

5. Chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng đối với công việc thiết kế xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên được xác định trong chi phí khác của gói thầu. Đối với gói thầu khảo sát xây dựng của công trình từ cấp II trở lên, chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng là Khoản Mục chi phí riêng của dự toán gói thầu.

6. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Mục 3 phần II Phụ lục số 2 Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 15. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng

1. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng là các chi phí để thực hiện một hoặc một số công việc tư vấn đầu tư xây dựng phù hợp với phạm vi công việc cần thực hiện của gói thầu.

2. Nội dung dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế và chi phí dự phòng. Đối với các gói thầu tư vấn khảo sát xây dựng; thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thì nội dung dự toán gói thầu gồm các khoản mục chi phí như dự toán gói thầu thi công xây dựng.

3. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở chi phí tư vấn trong dự toán xây dựng công trình và cập nhật, bổ sung các khối lượng, các chế độ chính sách của nhà nước có liên quan đến chi phí (nếu có) tại thời điểm lập dự toán gói thầu.

4. Chi phí dự phòng của dự toán gói thầu xác định trên cơ sở đặc điểm, tính chất của loại công việc tư vấn, tiến độ thực hiện nhưng không vượt quá mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí dự phòng đã xác định trong dự toán xây dựng công trình.

5. Đối với các gói thầu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên, dự toán gói thầu còn gồm chi phí mua bảo hiểm nghề nghiệp trách nhiệm tư vấn đầu tư xây dựng.

6. Đối với các gói thầu tư vấn phải thực hiện trước khi phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì xác định dự toán gói thầu trên cơ sở phạm vi công việc thực hiện.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 13 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 14 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 14. Dự toán gói thầu hỗn hợp

1. Dự toán gói thầu thiết kế và thi công xây dựng (EC) gồm dự toán các công việc theo quy định tại Điều 13 và Điều 11 của Thông tư này.

2. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng (PC) gồm dự toán các công việc theo quy định tại Điều 12 và Điều 11 của Thông tư này.

3. Dự toán gói thầu thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng (EPC) và gói thầu lập dự án - thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng (chìa khóa trao tay) theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 16 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
Điều 16. Dự toán gói thầu hỗn hợp

1. Dự toán gói thầu thiết kế và thi công xây dựng (gọi tắt là EC) gồm dự toán các công việc theo quy định tại Điều 15 và Điều 13 Nghị định này.

2. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng (gọi tắt là PC) gồm dự toán các công việc theo quy định tại Điều 14 và Điều 13 Nghị định này.

3. Dự toán gói thầu thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng (gọi tắt là EPC) gồm các khoản mục chi phí thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt.

4. Dự toán gói thầu lập dự án - thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng (chìa khóa trao tay) gồm các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng quy định tại mục b, c, d, đ, e và g Khoản 4 Điều 4 Nghị định này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 14 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Hệ thống và phương pháp lập định mức xây dựng được hướng dẫn bởi Điều 16 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Chương IV ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

Mục 1. ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG

Điều 16. Hệ thống và phương pháp lập định mức xây dựng

1. Định mức xây dựng gồm định mức kinh tế - kỹ thuật và định mức chi phí được quy định tại Điều 17 và Điều 18 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

2. Phương pháp lập định mức dự toán xây dựng công trình:

a) Định mức dự toán xây dựng công trình được lập theo trình tự sau:

- Lập danh Mục công tác, công việc hoặc kết cấu xây dựng của công trình thể hiện các yêu cầu kỹ thuật và công nghệ, Điều kiện thi công, biện pháp thi công và xác định đơn vị tính phù hợp.

- Xác định thành phần công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác, công việc hoặc kết cấu xây dựng của công trình.

- Tính toán xác định hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công.

- Lập các Tiết định mức trên cơ sở tổng hợp các hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi công.

b) Phương pháp lập định mức dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Phụ lục số 5 của Thông tư này.

3. Định mức chi phí xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

Điều 17. Quản lý định mức xây dựng công trình

1. Bộ Xây dựng công bố định mức xây dựng theo Điều 34 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng, vận dụng, tham khảo vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào phương pháp xác định định mức dự toán xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục số 5 Thông tư này tổ chức xây dựng, thống nhất với Bộ Xây dựng định mức dự toán xây dựng cho các công việc có tính đặc thù riêng chuyên ngành đặc thù của Bộ, của ngành và địa phương chưa có trong hệ thống định mức dự toán xây dựng, hoặc đã có danh Mục nhưng theo công nghệ mới theo quy định tại Khoản 1 Điều này để công bố cho chuyên ngành, địa phương và gửi những định mức dự toán xây dựng đã công bố về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

3. Chủ đầu tư sử dụng, vận dụng, tham khảo hệ thống định mức dự toán xây dựng có cùng công nghệ và Điều kiện áp dụng đã được công bố hoặc vận dụng định mức dự toán có cùng Điều kiện công nghệ và Điều kiện áp dụng ở các công trình đã và đang thực hiện làm cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Đối với các công việc xây dựng đã có trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được công bố nhưng chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, Điều kiện thi công, biện pháp thi công cụ thể của công trình hoặc chưa có trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được công bố thì chủ đầu tư tổ chức Điều chỉnh và bổ sung định mức dự toán xây dựng theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 19 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP làm cơ sở để tính chi phí đầu tư xây dựng công trình.

4. Nhà thầu tư vấn lập dự toán xây dựng theo thiết kế của công trình có trách nhiệm đề xuất định mức dự toán xây dựng cho các công tác xây dựng mới hoặc định mức cần phải Điều chỉnh, bổ sung để lập dự toán và đảm bảo tính đầy đủ về hồ sơ tài liệu báo cáo chủ đầu tư.

Xem nội dung VB
Chương IV ĐỊNH MỨC, GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

Mục 1. ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG
Hệ thống và phương pháp lập định mức xây dựng được hướng dẫn bởi Điều 16 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 17 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 17. Quản lý định mức xây dựng công trình

1. Bộ Xây dựng công bố định mức xây dựng theo Điều 34 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng, vận dụng, tham khảo vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào phương pháp xác định định mức dự toán xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục số 5 Thông tư này tổ chức xây dựng, thống nhất với Bộ Xây dựng định mức dự toán xây dựng cho các công việc có tính đặc thù riêng chuyên ngành đặc thù của Bộ, của ngành và địa phương chưa có trong hệ thống định mức dự toán xây dựng, hoặc đã có danh Mục nhưng theo công nghệ mới theo quy định tại Khoản 1 Điều này để công bố cho chuyên ngành, địa phương và gửi những định mức dự toán xây dựng đã công bố về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

3. Chủ đầu tư sử dụng, vận dụng, tham khảo hệ thống định mức dự toán xây dựng có cùng công nghệ và Điều kiện áp dụng đã được công bố hoặc vận dụng định mức dự toán có cùng Điều kiện công nghệ và Điều kiện áp dụng ở các công trình đã và đang thực hiện làm cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Đối với các công việc xây dựng đã có trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được công bố nhưng chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, Điều kiện thi công, biện pháp thi công cụ thể của công trình hoặc chưa có trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được công bố thì chủ đầu tư tổ chức Điều chỉnh và bổ sung định mức dự toán xây dựng theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 19 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP làm cơ sở để tính chi phí đầu tư xây dựng công trình.

4. Nhà thầu tư vấn lập dự toán xây dựng theo thiết kế của công trình có trách nhiệm đề xuất định mức dự toán xây dựng cho các công tác xây dựng mới hoặc định mức cần phải Điều chỉnh, bổ sung để lập dự toán và đảm bảo tính đầy đủ về hồ sơ tài liệu báo cáo chủ đầu tư.

Xem nội dung VB
Điều 19. Quản lý định mức xây dựng

1. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập định mức dự toán xây dựng và công bố định mức xây dựng.

2. Trên cơ sở phương pháp lập định mức dự toán xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều này, các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập và công bố định mức xây dựng cho các công việc đặc thù chuyên ngành của ngành và địa phương sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng. Định kỳ hàng năm gửi những định mức xây dựng đã công bố về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.

3. Định mức xây dựng được công bố quy định tại Khoản 1, 2 Điều này là cơ sở để chủ đầu tư sử dụng, vận dụng, tham khảo khi xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

4. Đối với các công việc xây dựng chưa có trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được công bố hoặc đã có trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được công bố nhưng chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công cụ thể của công trình được thực hiện như sau:

a) Chủ đầu tư tổ chức xác định các định mức dự toán xây dựng mới, định mức dự toán xây dựng điều chỉnh hoặc vận dụng định mức dự toán tương tự ở các công trình đã và đang thực hiện, làm cơ sở quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

b) Đối với các gói thầu xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định trước khi áp dụng. Riêng đối với công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư thì Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

5. Chủ đầu tư được thuê tổ chức tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để lập, điều chỉnh, thẩm tra các định mức dự toán xây dựng tại Khoản 4 Điều này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 17 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Nội dung và phương pháp lập giá xây dựng công trình được hướng dẫn bởi Điều 18 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 18. Nội dung và phương pháp lập giá xây dựng công trình

1. Giá xây dựng công trình gồm đơn giá xây dựng chi Tiết của công trình và giá xây dựng tổng hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

a) Đơn giá xây dựng chi Tiết được tính cho các công tác xây dựng cụ thể của công trình gồm đơn giá xây dựng chi Tiết của công trình không đầy đủ (gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công) và đơn giá xây dựng chi Tiết của công trình đầy đủ (gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước), làm cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình và dự toán gói thầu xây dựng.

b) Giá xây dựng tổng hợp được tính cho nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình và được tổng hợp từ các đơn giá xây dựng chi Tiết của công trình tại Điểm a Khoản này gồm giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ (gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công) và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước), làm cơ sở xác định dự toán xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng.

2. Phương pháp lập giá xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Phụ lục số 4 Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 20. Giá xây dựng công trình

1. Giá xây dựng công trình gồm:

a) Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình được xác định cho các công tác xây dựng cụ thể của công trình, làm cơ sở để xác định dự toán xây dựng;

b) Giá xây dựng tổng hợp được xác định cho nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình, công trình làm cơ sở để xác định dự toán xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng.

2. Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình được xác định từ định mức xây dựng của công trình, giá vật tư, vật liệu, cấu kiện xây dựng, giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công và các yếu tố chi phí cần thiết khác phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng công trình tại thời điểm xác định và các quy định khác có liên quan hoặc được xác định trên cơ sở giá thị trường.

3. Giá xây dựng tổng hợp được xác định trên cơ sở tổng hợp từ các đơn giá xây dựng chi tiết của công trình.
Nội dung và phương pháp lập giá xây dựng công trình được hướng dẫn bởi Điều 18 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 19 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 19. Quản lý giá xây dựng công trình

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định và công bố giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, chỉ số giá xây dựng và đơn giá xây dựng công trình làm cơ sở quản lý giá xây dựng công trình theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

2. Giá vật liệu xây dựng phải được công bố định kỳ theo tháng, quý; phải đảm bảo cập nhật đủ chủng loại vật liệu được sử dụng phổ biến. Mức giá vật liệu xây dựng được công bố phải tương ứng với tiêu chuẩn chất lượng, nguồn gốc xuất xứ và phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại thời Điểm công bố (nêu rõ cự ly vận chuyển). Đối với địa bàn giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì các Sở Xây dựng cần phải trao đổi thông tin trước khi công bố để tránh sự khác biệt quá lớn.

3. Đơn giá nhân công xây dựng được xác định và công bố trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Xây dựng; phải phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình; phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động của từng địa phương; phù hợp với đặc Điểm, tính chất công việc của nhân công xây dựng; đáp ứng yêu cầu chi trả một số Khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và một số Khoản phải trả khác).

4. Đơn giá ca máy và thiết bị thi công được xác định và công bố trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Xây dựng và phù hợp với mặt bằng giá thị trường địa phương ở thời Điểm công bố.

5. Trách nhiệm quản lý giá xây dựng công trình của chủ đầu tư, tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng và nhà thầu thi công xây dựng

a) Chủ đầu tư thực hiện xác định và quản lý giá xây dựng theo quy định tại Điều 21 và Điều 31 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

b) Tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng thực hiện lập, thẩm tra giá xây dựng công trình và quản lý giá xây dựng công trình theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 va Điều 32 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

c) Nhà thầu thi công xây dựng thực hiện quản lý giá xây dựng công trình theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
Điều 21. Quản lý giá xây dựng công trình

1. Chủ đầu tư căn cứ phương pháp xác định giá xây dựng công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công cụ thể của công trình tổ chức xác định đơn giá xây dựng chi tiết của công trình, giá xây dựng tổng hợp của công trình làm cơ sở xác định dự toán xây dựng, tổng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Chủ đầu tư được thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện các công việc hoặc phần công việc liên quan tới việc xác định, thẩm tra giá xây dựng công trình.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 19 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương IV Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Chương IV ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
...
Mục 3. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

Điều 20. Quy định chung xác định chỉ số giá xây dựng
...
Điều 21. Phân loại chỉ số giá xây dựng
...
Điều 22. Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng
...
Điều 23. Quản lý chỉ số giá xây dựng
...
Điều 24. Công bố chỉ số giá xây dựng

Xem nội dung VB
Điều 22. Chỉ số giá xây dựng

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian, làm cơ sở xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng, giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu xây dựng, giá hợp đồng xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Chỉ số giá xây dựng gồm chỉ số giá xây dựng theo loại công trình, theo cơ cấu chi phí (gồm chỉ số giá phần xây dựng, chỉ số giá phần thiết bị, chỉ số giá phần chi phí khác), yếu tố chi phí (gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng, chỉ số giá máy và thiết bị thi công xây dựng).

3. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng và công bố chỉ số giá xây dựng quốc gia. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Xây dựng căn cứ vào phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định các loại chỉ số giá xây dựng quy định tại Khoản 2 Điều này, định kỳ công bố theo tháng, quý, năm và gửi về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý. Kinh phí cho việc thu thập số liệu, tính toán và công bố các chỉ số giá xây dựng trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được bố trí từ nguồn ngân sách hàng năm của địa phương.

4. Đối với các công trình chưa có trong danh mục chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố và công trình xây dựng theo tuyến đi qua địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì chủ đầu tư căn cứ phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn để tổ chức xác định các chỉ số giá xây dựng và quyết định việc áp dụng cho công trình.

5. Chủ đầu tư được thuê tổ chức tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để thu thập số liệu, tính toán chỉ số giá xây dựng tại Khoản 4 Điều này làm cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương IV Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 4. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng

1. Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo một trong các phương pháp quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP như sau:

a) Xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án.

b) Xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình

c) Xác định từ dữ liệu về chi phí các công trình tương tự đã hoặc đang thực hiện.

d) Kết hợp các phương pháp quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều này.

2. Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP. Trường hợp chưa đủ Điều kiện xác định quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ theo phương án thiết kế sơ bộ của dự án hoặc đã xác định được nhưng chưa có dữ liệu suất vốn đầu tư xây dựng công trình được công bố, sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng xác định trên cơ sở dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, cấp công trình, quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ đã, đang thực hiện và Điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác.

3. Một số Khoản Mục chi phí thuộc nội dung chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác của dự án nếu chưa có quy định hoặc chưa tính được ngay thì được bổ sung và dự tính để đưa vào tổng mức đầu tư xây dựng.

4. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng, sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được hướng dẫn tại Phụ lục số 1 của Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 5. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng
...
2. Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo một trong các phương pháp sau:

a) Xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án, trong đó:

- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xác định trên cơ sở khối lượng phải bồi thường hỗ trợ, tái định cư của dự án và các chế độ, chính sách của nhà nước có liên quan;

- Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình và giá xây dựng tổng hợp tương ứng với nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình được đo bóc, tính toán và một số chi phí có liên quan dự tính khác;

- Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, loại thiết bị hoặc hệ thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn, giá mua sắm phù hợp giá thị trường và các chi phí khác có liên quan;

- Chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm các nội dung và được xác định theo quy định tại Điều 23 và 25 Nghị định này;

- Chi phí khác được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc bằng dự toán hoặc ước tính hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu các dự án tương tự đã thực hiện;

- Chi phí dự phòng cho công việc phát sinh được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của tổng các thành phần chi phí đã xác định nêu trên. Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở độ dài thời gian thực hiện dự án, kế hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây dựng hàng năm phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế;

b) Xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình:

Tổng mức đầu tư xây dựng xác định trên cơ sở khối lượng, diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở và suất vốn đầu tư tương ứng được công bố phù hợp với loại và cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án;

c) Xác định từ dữ liệu về chi phí các công trình tương tự đã hoặc đang thực hiện:

Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở quy mô diện tích sàn xây dựng, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình, bộ phận kết cấu công trình và dữ liệu về chi phí của các công trình tương tự đã hoặc đang thực hiện có cùng loại, cấp công trình, quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ. Các dữ liệu về chi phí sử dụng cần thực hiện quy đổi, tính toán về thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình và điều chỉnh, bổ sung các chi phí khác phù hợp với điều kiện cụ thể của dự án, công trình;

d) Kết hợp các phương pháp quy định tại Điểm a, b và c Khoản 2 Điều này.
Phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 5. Thẩm định, thẩm tra và phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng

1. Nội dung thẩm định, thẩm quyền thẩm định và phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

2. Mẫu báo cáo kết quả thẩm định, thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục số 8 của Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 6. Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng

1. Thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng được thực hiện cùng với việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng. Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng gồm:

a) Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng với đặc điểm, tính chất, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ của dự án;

b) Kiểm tra sự đầy đủ của các khối lượng sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng; sự hợp lý, phù hợp với quy định, hướng dẫn của nhà nước đối với các chi phí sử dụng để tính toán, xác định các chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng;

c) Xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng sau khi thực hiện thẩm định. Phân tích nguyên nhân tăng, giảm và đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án theo giá trị tổng mức đầu tư xây dựng xác định sau thẩm định;

2. Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, nội dung thẩm định thực hiện như quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định này.

3. Thẩm quyền thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng:

a) Dự án quan trọng quốc gia thì Hội đồng thẩm định nhà nước do Thủ tướng Chính phủ thành lập chủ trì tổ chức thẩm định;

b) Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ trì tổ chức thẩm định;

c) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định;

d) Đối với dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng dự án, hợp đồng đối tác công tư có phần góp vốn của nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định.

4. Thẩm quyền thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:

a) Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ trì tổ chức thẩm định;

b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định.

5. Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp, người quyết định đầu tư được mời các tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng hoặc yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt. Đối với các dự án nhóm A hoặc các dự án thuộc nhóm B, C có kỹ thuật phức tạp hoặc áp dụng công nghệ cao, chủ đầu tư tổ chức thực hiện thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt.

6. Người quyết định đầu tư phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng cùng với việc phê duyệt dự án. Tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt là chi phí tối đa chủ đầu tư được phép sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng.

7. Hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng thuộc nội dung hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 56 Luật Xây dựng và Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng đối với các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Kết quả thẩm định, thẩm tra tổng mức đầu tư được lập theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 9. Thẩm định, thẩm tra và phê duyệt dự toán xây dựng công trình

1. Nội dung thẩm định, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

2. Mẫu báo cáo kết quả thẩm định, thẩm tra dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Phụ lục số 8 của Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 10. Thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng công trình

1. Thẩm định dự toán xây dựng công trình được thực hiện đồng thời với việc thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công.

2. Nội dung thẩm định dự toán xây dựng công trình gồm:

a) Kiểm tra sự phù hợp khối lượng công tác xây dựng, chủng loại và số lượng thiết bị trong dự toán so với khối lượng, chủng loại và số lượng thiết bị tính toán từ thiết kế xây dựng, công nghệ;

b) Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức dự toán, giá xây dựng của công trình và quy định khác có liên quan trong việc xác định các khoản mục chi phí của dự toán xây dựng công trình;

c) Xác định giá trị dự toán xây dựng công trình sau thẩm định và kiến nghị giá trị dự toán xây dựng để cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt. Đánh giá mức độ tăng, giảm của các khoản mục chi phí, phân tích nguyên nhân tăng, giảm so với giá trị dự toán xây dựng công trình đề nghị thẩm định.

3. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

4. Đối với các công trình thuộc dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B và C có kỹ thuật phức tạp hoặc áp dụng công nghệ cao, cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp, người quyết định đầu tư yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện thẩm tra dự toán xây dựng công trình làm cơ sở cho việc thẩm định trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Dự toán xây dựng công trình được phê duyệt là cơ sở xác định giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu và đàm phán, ký kết hợp đồng xây dựng trong trường hợp chỉ định thầu, nếu có. Trường hợp giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư thì giá gói thầu được cập nhật theo dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt.

6. Hồ sơ thẩm định dự toán thuộc nội dung hồ sơ thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Kết quả thẩm định, thẩm tra dự toán xây dựng công trình được lập theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 10. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình

1. Dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt được Điều chỉnh trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 1, 4 và thẩm quyền xác định, thẩm định và phê duyệt dự toán xây dựng công trình Điều chỉnh theo quy định tại Khoản 3, 5 Điều 11 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

2. Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình Điều chỉnh được hướng dẫn tại phần III Phụ lục số 2 của Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 11. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình

1. Dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp:

a) Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 7 Nghị định này;

b) Thay đổi, bổ sung thiết kế nhưng không trái với thiết kế cơ sở hoặc thay đổi cơ cấu chi phí trong dự toán kể cả chi phí dự phòng nhưng không vượt tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt;

2. Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh gồm dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt cộng (hoặc trừ) phần giá trị tăng (hoặc giảm). Phần giá trị tăng (hoặc giảm) phải được thẩm tra, thẩm định làm cơ sở để phê duyệt dự toán xây dựng công trình điều chỉnh.

3. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng công trình điều chỉnh làm cơ sở để điều chỉnh giá hợp đồng, giá gói thầu và điều chỉnh tổng mức đầu tư.

4. Trường hợp chỉ điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí nhưng không làm thay đổi giá trị dự toán xây dựng đã được phê duyệt bao gồm cả chi phí dự phòng thì chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh.

5. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng công trình điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Thẩm quyền xác định, thẩm tra, thẩm định và phê duyệt dự toán gói thầu xây dựng được hướng dẫn bởi Điều 15 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 15. Thẩm quyền xác định, thẩm tra, thẩm định và phê duyệt dự toán gói thầu xây dựng

1. Việc tổ chức xác định, thẩm tra, thẩm định và phê duyệt dự toán các gói thầu xây dựng thực hiện theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 12 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

2. Dự toán gói thầu đã được phê duyệt nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư tổ chức cập nhật bằng chỉ số giá hoặc giá và các chế độ chính sách có liên quan khác, phê duyệt để thay thế giá gói thầu đã duyệt trước thời Điểm mở thầu Khoảng 28 ngày.

3. Trường hợp dự toán gói thầu xây dựng vượt dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định.

Xem nội dung VB
Điều 12. Quy định chung về dự toán gói thầu xây dựng

1. Dự toán gói thầu xây dựng xác định theo từng gói thầu, phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu, dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt và được thực hiện trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng.

2. Dự toán gói thầu xây dựng gồm dự toán gói thầu thi công xây dựng; dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình; dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng và dự toán gói thầu hỗn hợp.

3. Chủ đầu tư tổ chức xác định, cập nhật dự toán gói thầu xây dựng, thực hiện thẩm định, phê duyệt để thay thế giá gói thầu xây dựng ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt, làm cơ sở để lập Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và đánh giá lựa chọn nhà thầu xây dựng.

4. Chủ đầu tư được thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện xác định, cập nhật, thẩm tra dự toán gói thầu xây dựng trước khi phê duyệt.
Thẩm quyền xác định, thẩm tra, thẩm định và phê duyệt dự toán gói thầu xây dựng được hướng dẫn bởi Điều 15 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 30 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
...
Điều 30. Xử lý chuyển tiếp

a) Việc thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuyển tiếp quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 37 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.

b) Đối với dự án đã phê duyệt trước ngày có hiệu lực của Thông tư này nhưng chưa triển khai thực hiện, khi Điều chỉnh dự án thì thực hiện theo quy định của Nghị định số 32/2015/NĐ-CP và Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 37. Xử lý chuyển tiếp

1. Dự án đầu tư xây dựng phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa triển khai hoặc đang triển khai thì các công việc về quản lý chi phí thực hiện theo các quy định của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

2. Dự án đầu tư xây dựng đã lập, thẩm định nhưng chưa được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì các công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng thực hiện điều chỉnh, bổ sung phù hợp với quy định tại Nghị định này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 30 Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Điều 3. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng
...
Điều 4. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng
...
Điều 5. Thẩm định, thẩm tra và phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng
...
Điều 6. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng
...
Chương III DỰ TOÁN XÂY DỰNG

Mục 1. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 7. Nội dung dự toán xây dựng công trình
...
Điều 8. Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình
...
Điều 9. Thẩm định, thẩm tra và phê duyệt dự toán xây dựng công trình
...
Điều 10. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
...
Mục 2. DỰ TOÁN GÓI THẦU XÂY DỰNG

Điều 11. Dự toán gói thầu thi công xây dựng
...
Điều 12. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình
...
Điều 13. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng
...
Điều 14. Dự toán gói thầu hỗn hợp
...
Điều 15. Thẩm quyền xác định, thẩm tra, thẩm định và phê duyệt dự toán gói thầu xây dựng
...
Chương IV ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

Mục 1. ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG

Điều 16. Hệ thống và phương pháp lập định mức xây dựng
...
Điều 17. Quản lý định mức xây dựng công trình
...
Mục 2. GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 18. Nội dung và phương pháp lập giá xây dựng công trình
...
Điều 19. Quản lý giá xây dựng công trình
...
Mục 3. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

Điều 20. Quy định chung xác định chỉ số giá xây dựng
...
Điều 21. Phân loại chỉ số giá xây dựng
...
Điều 22. Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng
...
Điều 23. Quản lý chỉ số giá xây dựng
...
Điều 24. Công bố chỉ số giá xây dựng
...
Chương V GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG

Điều 25. Quy định chung về xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
...
Điều 26. Nội dung chi phí trong giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
...
Điều 27. Phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
...
Điều 28. Quản lý giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
...
Chương VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 29. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng
...
Điều 30. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 31. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC SỐ 1 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
...
PHỤ LỤC SỐ 2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG
...
PHỤ LỤC SỐ 3 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
...
PHỤ LỤC SỐ 4 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
...
PHỤ LỤC SỐ 5 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
...
PHỤ LỤC SỐ 6 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
...
PHỤ LỤC SỐ 7 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
...
PHỤ LỤC SỐ 8 MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH/ THẨM TRA/ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

Xem nội dung VB
Điều 34. Bộ Xây dựng

Bộ Xây dựng là cơ quan chịu trách nhiệm thống nhất quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng và có trách nhiệm:

1. Hướng dẫn chi tiết về nội dung, phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, chỉ số giá xây dựng, đo bóc khối lượng xây dựng công trình, giá ca máy và thiết bị thi công, điều chỉnh tổng mức đầu tư, điều chỉnh dự toán xây dựng, xác định đơn giá nhân công xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng và kiểm soát chi phí trong đầu tư xây dựng.
Xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công
...
Điều 4. Xác định đơn giá nhân công
...
Điều 5. Tổ chức thực hiện
......
Điều 6. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 7. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC 1 Bảng số 1: Mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng (LNC)
...
PHỤ LỤC 2 Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng
...
PHỤ LỤC 3 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ NHÂN CÔNG THỊ TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG

Xem nội dung VB
Điều 34. Bộ Xây dựng

Bộ Xây dựng là cơ quan chịu trách nhiệm thống nhất quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng và có trách nhiệm:

1. Hướng dẫn chi tiết về nội dung, phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, chỉ số giá xây dựng, đo bóc khối lượng xây dựng công trình, giá ca máy và thiết bị thi công, điều chỉnh tổng mức đầu tư, điều chỉnh dự toán xây dựng, xác định đơn giá nhân công xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng và kiểm soát chi phí trong đầu tư xây dựng.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 06/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)
Hồ sơ trình duyệt quyết toán và thời hạn quyết toán vốn đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 8 và Điều 22 Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
...
Điều 8. Hồ sơ trình duyệt quyết toán

Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan thẩm tra phê duyệt quyết toán. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

1. Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành; dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:

a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán độc lập;

b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư này (bản chính);

c) Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);

d) Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng;

đ) Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);

e) Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính);

g) Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.

2. Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có); dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:

a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);

b) Biểu mẫu Báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư này (bản chính);

c) Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);

d) Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng;

đ) Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán;

e) Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.

3. Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán.

4. Trường hợp nhà thầu không thực hiện quyết toán hợp đồng theo quy định, chủ đầu tư có văn bản yêu cầu nhà thầu thực hiện quyết toán hợp đồng hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán hợp đồng kèm theo thời hạn thực hiện (theo Mẫu số 14/QTDA). Sau khi chủ đầu tư đã gửi văn bản lần thứ 03 đến nhà thầu, nhưng nhà thầu vẫn không thực hiện các nội dung theo yêu cầu; chủ đầu tư được căn cứ những hồ sơ thực tế đã thực hiện của hợp đồng để lập hồ sơ quyết toán (không cần bao gồm quyết toán A-B), xác định giá trị đề nghị quyết toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nhà thầu chịu hoàn toàn các tổn thất, thiệt hại (nếu có) và có trách nhiệm chấp hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án của cấp có thẩm quyền.
...
Điều 22. Thời hạn quyết toán

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán được tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa công trình của dự án vào sử dụng. Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Thời gian tối đa quy định cụ thể như sau:

(Bảng kèm theo)

Xem nội dung VB
Điều 29. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
...
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng để trình người quyết định đầu tư phê duyệt chậm nhất là 9 tháng đối với các dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A, 6 tháng đối với dự án nhóm B và 3 tháng đối với dự án nhóm C kể từ ngày công trình hoàn thành, đưa vào khai thác, sử dụng. Sau 6 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết công nợ, tất toán tài khoản dự án tại cơ quan thanh toán vốn đầu tư.

Đối với công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng thuộc dự án đầu tư xây dựng, trường hợp cần thiết phải quyết toán ngay thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
Hồ sơ trình duyệt quyết toán và thời hạn quyết toán vốn đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 8 và Điều 22 Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
...
Điều 4. Quyết toán dự án thành phần, tiểu dự án; hạng mục công trình độc lập hoàn thành
...
2. Đối với công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, trường hợp cần thiết phải quyết toán ngay thì chủ đầu tư căn cứ quy mô, tính chất và thời hạn xây dựng công trình, báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định. Giá trị quyết toán của hạng mục công trình bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, các khoản chi phí tư vấn và chi khác có liên quan trực tiếp đến hạng mục đó. Sau khi toàn bộ dự án hoàn thành, chủ đầu tư tổng hợp giá trị quyết toán của công trình, hạng mục công trình vào báo cáo quyết toán toàn bộ dự án và xác định mức phân bổ chi phí chung cho từng hạng mục công trình thuộc dự án, trình người có thẩm quyền phê duyệt.

Xem nội dung VB
Điều 29. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
...
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng để trình người quyết định đầu tư phê duyệt chậm nhất là 9 tháng đối với các dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A, 6 tháng đối với dự án nhóm B và 3 tháng đối với dự án nhóm C kể từ ngày công trình hoàn thành, đưa vào khai thác, sử dụng. Sau 6 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết công nợ, tất toán tài khoản dự án tại cơ quan thanh toán vốn đầu tư.

Đối với công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng thuộc dự án đầu tư xây dựng, trường hợp cần thiết phải quyết toán ngay thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
Nội dung hướng dẫn nội dung này tại Thông tư 09/2016/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 64/2018/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2018 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước như sau
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Quyết toán dự án thành phần, tiểu dự án; hạng mục công trình độc lập hoàn thành
...
3. Đối với công trình, hạng mục công trình, gói thầu độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, trường hợp cần thiết phải quyết toán ngay thì chủ đầu tư căn cứ quy mô, tính chất và thời hạn xây dựng công trình, báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định. Giá trị quyết toán của công trình, hạng mục công trình, gói thầu bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, các khoản chi phí tư vấn và chi khác có liên quan trực tiếp đến công trình, hạng mục, gói thầu đó. Sau khi toàn bộ dự án hoàn thành, chủ đầu tư tổng hợp giá trị quyết toán của công trình, hạng mục công trình, gói thầu vào báo cáo quyết toán toàn bộ dự án và xác định mức phân bổ chi phí chung cho từng hạng mục công trình thuộc dự án, trình người có thẩm quyền phê duyệt.

Xem nội dung VB
Điều 29. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
...
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng để trình người quyết định đầu tư phê duyệt chậm nhất là 9 tháng đối với các dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A, 6 tháng đối với dự án nhóm B và 3 tháng đối với dự án nhóm C kể từ ngày công trình hoàn thành, đưa vào khai thác, sử dụng. Sau 6 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết công nợ, tất toán tài khoản dự án tại cơ quan thanh toán vốn đầu tư.

Đối với công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng thuộc dự án đầu tư xây dựng, trường hợp cần thiết phải quyết toán ngay thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Nội dung hướng dẫn nội dung này tại Thông tư 09/2016/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 64/2018/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2018 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Việc xử lý vi phạm đối với chủ đầu tư chậm thực hiện quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 25 Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
...
Điều 25. Xử lý vi phạm

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi thẩm tra quyết toán sai quy định tại Thông tư này gây lãng phí vốn đầu tư của Nhà nước bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

2. Chủ đầu tư, ban quản lý dự án có hành vi vi phạm quy định về quyết toán dự án hoàn thành: xử lý theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà ở và công sở.

3. Nhà thầu có hành vi vi phạm quy định về quyết toán dự án hoàn thành: xử lý theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà ở và công sở.

4. Thẩm quyền và thủ tục xử phạt.

a) Đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này theo quy định tại Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.

b) Đối với các hành vi quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này theo quy định tại Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở.

5. Cấp trên của chủ đầu tư không giao dự án đầu tư mới cho chủ đầu tư, ban quản lý dự án có dự án chậm nộp báo cáo quyết toán từ 24 tháng trở lên theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 29. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
...
5. Chủ đầu tư chậm thực hiện quyết toán theo quy định tại Khoản 3 Điều này bị xử lý theo quy định tại Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; sản xuất, khai khác, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở.
Việc xử lý vi phạm đối với chủ đầu tư chậm thực hiện quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 25 Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
...
Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán

1. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán:

a) Đối với dự án quan trọng quốc gia và các dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư:

- Đối với dự án hoặc dự án thành phần sử dụng vốn đầu tư công: Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần thuộc Bộ, ngành trung ương quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần thuộc cấp tỉnh quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần thuộc cấp huyện quản lý.

- Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán dự án hoặc dự án thành phần không sử dụng vốn đầu tư công.

- Sau khi quyết toán xong toàn bộ dự án, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao quản lý dự án thành phần chính chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả quyết toán toàn bộ dự án báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

b) Đối với các dự án còn lại, người quyết định đầu tư là người phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được ủy quyền hoặc phân cấp phê duyệt quyết toán đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp.

2. Cơ quan thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành:

a) Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý: Sở Tài chính tổ chức thẩm tra.

b) Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp huyện quản lý: Phòng Tài chính - Kế hoạch tổ chức thẩm tra.

c) Đối với các dự án còn lại: Người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán giao cho đơn vị có chức năng thuộc quyền quản lý tổ chức thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành trước khi phê duyệt.

Trường hợp cần thiết, cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quyết định thành lập tổ công tác thẩm tra để thực hiện thẩm tra trước khi phê duyệt quyết toán; thành phần của tổ công tác thẩm tra quyết toán gồm đại diện của các đơn vị, cơ quan có liên quan trong quá trình tổ chức, thực hiện dự án.

Xem nội dung VB
Điều 29. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
...
6. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư:

a) Đối với các dự án quan trọng quốc gia và các dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư:

- Giao cơ quan quản lý cấp trên của Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán các dự án thành phần sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

- Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán các dự án thành phần không sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

b) Đối với các dự án còn lại, người quyết định đầu tư là người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 09/2016/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 64/2018/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2018 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước như sau
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán

1. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán:

a) Đối với dự án quan trọng quốc gia và các dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư:

- Đối với dự án hoặc dự án thành phần sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần thuộc Bộ, ngành trung ương quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần thuộc cấp tỉnh quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần thuộc cấp huyện quản lý.

- Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán các dự án, dự án thành phần không sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

- Sau khi quyết toán xong toàn bộ dự án, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao quản lý dự án thành phần chính hoặc được giao làm đầu mối tổng hợp dự án thành phần chính chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả quyết toán toàn bộ dự án báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

b) Đối với các dự án còn lại, người quyết định đầu tư là người phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được ủy quyền hoặc phân cấp phê duyệt quyết toán đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp.

2. Cơ quan thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành:

a) Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc cấp tỉnh quản lý: Sở Tài chính tổ chức thẩm tra;

b) Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc cấp huyện quản lý: Phòng Tài chính - Kế hoạch tổ chức thẩm tra.

c) Đối với các dự án còn lại: Người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán giao cho đơn vị có chức năng thuộc quyền quản lý tổ chức thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành trước khi phê duyệt.

d) Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quyết định thành lập tổ công tác thẩm tra để thực hiện thẩm tra trước khi phê duyệt quyết toán; thành phần của tổ công tác thẩm tra quyết toán gồm đại diện của các đơn vị, cơ quan có liên quan.”

Xem nội dung VB
Điều 29. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
...
6. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư:

a) Đối với các dự án quan trọng quốc gia và các dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư:

- Giao cơ quan quản lý cấp trên của Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán các dự án thành phần sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

- Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán các dự án thành phần không sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

b) Đối với các dự án còn lại, người quyết định đầu tư là người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.
Thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 09/2016/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 64/2018/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2018 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Việc lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
...
Điều 7. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành

1. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải xác định đầy đủ, chính xác:

a) Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án, chi tiết theo từng nguồn vốn đầu tư;

b) Tổng chi phí đầu tư đề nghị quyết toán, chi tiết theo cơ cấu (bồi thường hỗ trợ và tái định cư, xây dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn và các khoản chi phí khác);

c) Chi phí thiệt hại trong quá trình đầu tư;

d) Chi phí được phép không tính vào giá trị tài sản;

đ) Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư.

2. Biểu mẫu báo cáo quyết toán:

a) Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình độc lập hoàn thành, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu gồm các Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07/QTDA kèm theo Thông tư này.

b) Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có), dự án dừng thực hiện vĩnh viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu gồm các Mẫu số: 03, 07, 08/QTDA kèm theo Thông tư này.

3. Nơi nhận báo cáo quyết toán: cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán; cấp trên trực tiếp của chủ đầu tư (nếu có); cơ quan kiểm soát cho vay, kiểm soát thanh toán để xác nhận số vốn đã kiểm soát cho vay, kiểm soát thanh toán đối với dự án.

Xem nội dung VB
Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư
...
2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau đây:
...
h) Tổ chức lập Báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình hoàn thành theo đúng quy định tại Điều 29 Nghị định này;
Việc lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Việc quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 21 Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
...
Điều 21. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán; chi phí kiểm toán độc lập
...
2. Quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:

a) Khi thực hiện thẩm tra, cơ quan chủ trì thẩm tra có văn bản đề nghị chủ đầu tư thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo đúng tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này. Nội dung chi cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán gồm:

- Chi trả thù lao cho các thành viên trực tiếp thực hiện thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo mức khoán hoặc theo thời gian;

- Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán dự án trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra, phê duyệt quyết toán ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn;

- Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán;

- Các khoản chi khác có liên quan đến công tác quyết toán.

b) Cơ quan chủ trì thẩm tra, quyết toán được sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo tỷ lệ tại khoản 1 Điều này, chi tiêu theo các nội dung quy định tại điểm a khoản này. Khoản kinh phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán đã được cơ quan kiểm soát thanh toán theo quy định, khi cơ quan thẩm tra chưa sử dụng hết trong năm, được phép chuyển sang năm sau để thực hiện.

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính
...
2. Quy định mức thu phí và hướng dẫn việc quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư, thiết kế, dự toán xây dựng và các phí khác (nếu có).
Việc quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 21 Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Việc kiểm tra thực hiện quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 24 Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
...
Điều 24. Chế độ kiểm tra

1. Bộ Tài chính định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra tình hình thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành của các Bộ, ngành, địa phương trong cả nước. Trường hợp trong quá trình kiểm tra, phát hiện người phê duyệt quyết toán dự án đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án, nhà thầu có sai sót, vi phạm về công tác quyết toán dự án hoàn thành, Bộ Tài chính lập biên bản, kiến nghị cơ quan chức năng xử lý, xử phạt theo quy định.

2. Bộ Tài chính tổ chức kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Thông tư số 157/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính quy định về kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán.

3. Cơ quan tài chính các cấp: Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra tình hình thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý. Trường hợp trong quá trình kiểm tra, phát hiện người phê duyệt quyết toán dự án đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án, nhà thầu có sai sót, vi phạm về công tác quyết toán dự án hoàn thành, cơ quan kiểm tra lập biên bản, kiến nghị cơ quan chức năng xử lý, xử phạt theo quy định. Các bộ, ngành, địa phương báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành về Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính
...
3. Thanh tra, kiểm tra việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách.
Việc kiểm tra thực hiện quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 24 Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Việc quyết toán quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
...
Chương I - QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Mục tiêu của công tác quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 3. Chi phí đầu tư được quyết toán
...
Điều 4. Quyết toán dự án thành phần, tiểu dự án; hạng mục công trình độc lập hoàn thành
...
Điều 5. Quyết toán dự án đầu tư sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
...
Điều 6. Quyết toán dự án đầu tư đặc thù
...
Chương II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 8. Hồ sơ trình duyệt quyết toán
...
Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán
...
Điều 10. Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 11. Thẩm tra quyết toán đối với dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 12. Thẩm tra quyết toán đối với dự án, hạng mục công trình hoàn thành không kiểm toán báo cáo quyết toán
....
Điều 13. Thẩm tra hồ sơ pháp lý
...
Điều 14. Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án
...
Điều 15. Thẩm tra chi phí đầu tư
...
Điều 16. Thẩm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản
...
Điều 17. Thẩm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
...
Điều 18. Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng
...
Điều 19. Thẩm tra quyết toán đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu
...
Điều 20. Phê duyệt quyết toán
...
Điều 21. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán; chi phí kiểm toán độc lập
...
Điều 22. Thời hạn quyết toán
...
Điều 23. Chế độ báo cáo
...
Điều 24. Chế độ kiểm tra
...
Điều 25. Xử lý vi phạm
...
Điều 26. Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
...
Chương III - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 28. Điều khoản thi hành
...
Mẫu số: 01/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 02/QTDA DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
...
Mẫu số: 03/QTDA BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
...
Mẫu số: 04/QTDA CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
...
Mẫu số: 05/QTDA TÀI SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
...
Mẫu số: 06/QTDA TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO
...
Mẫu số: 07/QTDA TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
...
Mẫu số: 08/QTDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 09/QTDA BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA/DỰ ÁN NHÓM A/CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN
...
Mẫu số: 10/QTDA QUYẾT ĐỊNH CỦA ……….. Về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
...
Mẫu số: 11/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 12/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 13/QTDA PHIẾU GIAO NHẬN Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
...
Mẫu số: 14/QTDA V/v bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu)…..

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 72/2017/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2017 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án
...
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
...
Điều 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án
...
Điều 5. Chế độ kế toán
...
Điều 6. Tài khoản giao dịch
...
Điều 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 8. Quản lý và sử dụng tài sản
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM I

Điều 9. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm
...
Điều 10. Nội dung dự toán thu
...
Điều 11. Nội dung dự toán chi
...
Điều 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án
...
Điều 13. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm được
...
Điều 14. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
...
Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM II
...
Điều 15. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
...
Điều 16. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính
...
Điều 17. Nội dung chi
...
Điều 18. Tiền lương, tiền công và thu nhập
...
Điều 19. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm
...
Điều 20. Sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ
...
Điều 21. Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi quản lý dự án
...
Điều 22. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
...
Điều 24. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 25. Điều khoản thi hành
...
Mẫu số: 01(i)/DT-QLDA BẢNG TÍNH NGUỒN THU THEO DỰ ÁN
...
Mẫu số: 02/DT-QLDA DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20...
...
Mẫu số 03/DT-QLDA BẢNG TÍNH LƯƠNG NĂM …..
...
Mẫu số: 04/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
...
Mẫu số: 05/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
...
Mẫu số: 01/QĐ-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QĐ-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 01/QT-QLDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
...
Mẫu số: 01.QĐ/QT-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QT-QLDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
...
Mẫu số: 02.QĐ/QT-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 72/2017/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2019 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 72/2017/TT-BTC).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi một số khoản Điều 2 như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
...
4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 10 như sau:
...
5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản tại Điều 11 như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 12 như sau:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 13 như sau:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 14 như sau:
...
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 16 như sau:
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau:
...
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
...
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
...
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
...
14. Sửa đổi, bổ sung điểm d và đ khoản 2 Điều 23 như sau:
...
15. Sửa đổi, bổ sung các biểu mẫu báo cáo:
...
Mẫu số: 02/DT- QLDA DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20...
...
Mẫu số: 05/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM…
...
Mẫu số 02/QĐ–QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QT-QLDA BÁO CÁO Quyết toán thu, chi quản lý dự án năm ...
...
Mẫu số: 02.QĐ/QT – QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Việc quyết toán quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 72/2017/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2017 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 72/2017/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2019 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Việc quyết toán quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
...
Chương I - QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Mục tiêu của công tác quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 3. Chi phí đầu tư được quyết toán
...
Điều 4. Quyết toán dự án thành phần, tiểu dự án; hạng mục công trình độc lập hoàn thành
...
Điều 5. Quyết toán dự án đầu tư sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
...
Điều 6. Quyết toán dự án đầu tư đặc thù
...
Chương II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 8. Hồ sơ trình duyệt quyết toán
...
Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán
...
Điều 10. Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 11. Thẩm tra quyết toán đối với dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 12. Thẩm tra quyết toán đối với dự án, hạng mục công trình hoàn thành không kiểm toán báo cáo quyết toán
....
Điều 13. Thẩm tra hồ sơ pháp lý
...
Điều 14. Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án
...
Điều 15. Thẩm tra chi phí đầu tư
...
Điều 16. Thẩm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản
...
Điều 17. Thẩm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
...
Điều 18. Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng
...
Điều 19. Thẩm tra quyết toán đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu
...
Điều 20. Phê duyệt quyết toán
...
Điều 21. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán; chi phí kiểm toán độc lập
...
Điều 22. Thời hạn quyết toán
...
Điều 23. Chế độ báo cáo
...
Điều 24. Chế độ kiểm tra
...
Điều 25. Xử lý vi phạm
...
Điều 26. Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
...
Chương III - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 28. Điều khoản thi hành
...
Mẫu số: 01/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 02/QTDA DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
...
Mẫu số: 03/QTDA BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
...
Mẫu số: 04/QTDA CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
...
Mẫu số: 05/QTDA TÀI SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
...
Mẫu số: 06/QTDA TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO
...
Mẫu số: 07/QTDA TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
...
Mẫu số: 08/QTDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 09/QTDA BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA/DỰ ÁN NHÓM A/CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN
...
Mẫu số: 10/QTDA QUYẾT ĐỊNH CỦA ……….. Về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
...
Mẫu số: 11/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 12/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 13/QTDA PHIẾU GIAO NHẬN Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
...
Mẫu số: 14/QTDA V/v bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu)…..

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 72/2017/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2017 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án
...
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
...
Điều 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án
...
Điều 5. Chế độ kế toán
...
Điều 6. Tài khoản giao dịch
...
Điều 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 8. Quản lý và sử dụng tài sản
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM I

Điều 9. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm
...
Điều 10. Nội dung dự toán thu
...
Điều 11. Nội dung dự toán chi
...
Điều 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án
...
Điều 13. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm được
...
Điều 14. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
...
Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM II
...
Điều 15. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
...
Điều 16. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính
...
Điều 17. Nội dung chi
...
Điều 18. Tiền lương, tiền công và thu nhập
...
Điều 19. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm
...
Điều 20. Sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ
...
Điều 21. Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi quản lý dự án
...
Điều 22. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
...
Điều 24. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 25. Điều khoản thi hành
...
Mẫu số: 01(i)/DT-QLDA BẢNG TÍNH NGUỒN THU THEO DỰ ÁN
...
Mẫu số: 02/DT-QLDA DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20...
...
Mẫu số 03/DT-QLDA BẢNG TÍNH LƯƠNG NĂM …..
...
Mẫu số: 04/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
...
Mẫu số: 05/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
...
Mẫu số: 01/QĐ-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QĐ-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 01/QT-QLDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
...
Mẫu số: 01.QĐ/QT-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QT-QLDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
...
Mẫu số: 02.QĐ/QT-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 72/2017/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2019 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 72/2017/TT-BTC).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi một số khoản Điều 2 như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
...
4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 10 như sau:
...
5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản tại Điều 11 như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 12 như sau:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 13 như sau:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 14 như sau:
...
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 16 như sau:
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau:
...
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
...
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
...
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
...
14. Sửa đổi, bổ sung điểm d và đ khoản 2 Điều 23 như sau:
...
15. Sửa đổi, bổ sung các biểu mẫu báo cáo:
...
Mẫu số: 02/DT- QLDA DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20...
...
Mẫu số: 05/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM…
...
Mẫu số 02/QĐ–QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QT-QLDA BÁO CÁO Quyết toán thu, chi quản lý dự án năm ...
...
Mẫu số: 02.QĐ/QT – QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Việc quyết toán quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 72/2017/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2017 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 72/2017/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2019 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Việc quyết toán quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
...
Chương I - QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Mục tiêu của công tác quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 3. Chi phí đầu tư được quyết toán
...
Điều 4. Quyết toán dự án thành phần, tiểu dự án; hạng mục công trình độc lập hoàn thành
...
Điều 5. Quyết toán dự án đầu tư sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
...
Điều 6. Quyết toán dự án đầu tư đặc thù
...
Chương II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 8. Hồ sơ trình duyệt quyết toán
...
Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán
...
Điều 10. Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 11. Thẩm tra quyết toán đối với dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 12. Thẩm tra quyết toán đối với dự án, hạng mục công trình hoàn thành không kiểm toán báo cáo quyết toán
....
Điều 13. Thẩm tra hồ sơ pháp lý
...
Điều 14. Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án
...
Điều 15. Thẩm tra chi phí đầu tư
...
Điều 16. Thẩm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản
...
Điều 17. Thẩm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
...
Điều 18. Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng
...
Điều 19. Thẩm tra quyết toán đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu
...
Điều 20. Phê duyệt quyết toán
...
Điều 21. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán; chi phí kiểm toán độc lập
...
Điều 22. Thời hạn quyết toán
...
Điều 23. Chế độ báo cáo
...
Điều 24. Chế độ kiểm tra
...
Điều 25. Xử lý vi phạm
...
Điều 26. Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
...
Chương III - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 28. Điều khoản thi hành
...
Mẫu số: 01/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 02/QTDA DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
...
Mẫu số: 03/QTDA BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
...
Mẫu số: 04/QTDA CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
...
Mẫu số: 05/QTDA TÀI SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
...
Mẫu số: 06/QTDA TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO
...
Mẫu số: 07/QTDA TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
...
Mẫu số: 08/QTDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 09/QTDA BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA/DỰ ÁN NHÓM A/CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN
...
Mẫu số: 10/QTDA QUYẾT ĐỊNH CỦA ……….. Về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
...
Mẫu số: 11/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 12/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 13/QTDA PHIẾU GIAO NHẬN Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
...
Mẫu số: 14/QTDA V/v bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu)…..

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 72/2017/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2017 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án
...
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
...
Điều 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án
...
Điều 5. Chế độ kế toán
...
Điều 6. Tài khoản giao dịch
...
Điều 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 8. Quản lý và sử dụng tài sản
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM I

Điều 9. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm
...
Điều 10. Nội dung dự toán thu
...
Điều 11. Nội dung dự toán chi
...
Điều 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án
...
Điều 13. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm được
...
Điều 14. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
...
Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM II
...
Điều 15. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
...
Điều 16. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính
...
Điều 17. Nội dung chi
...
Điều 18. Tiền lương, tiền công và thu nhập
...
Điều 19. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm
...
Điều 20. Sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ
...
Điều 21. Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi quản lý dự án
...
Điều 22. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
...
Điều 24. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 25. Điều khoản thi hành
...
Mẫu số: 01(i)/DT-QLDA BẢNG TÍNH NGUỒN THU THEO DỰ ÁN
...
Mẫu số: 02/DT-QLDA DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20...
...
Mẫu số 03/DT-QLDA BẢNG TÍNH LƯƠNG NĂM …..
...
Mẫu số: 04/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
...
Mẫu số: 05/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
...
Mẫu số: 01/QĐ-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QĐ-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 01/QT-QLDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
...
Mẫu số: 01.QĐ/QT-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QT-QLDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
...
Mẫu số: 02.QĐ/QT-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 72/2017/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2019 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 72/2017/TT-BTC).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi một số khoản Điều 2 như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
...
4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 10 như sau:
...
5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản tại Điều 11 như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 12 như sau:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 13 như sau:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 14 như sau:
...
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 16 như sau:
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau:
...
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
...
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
...
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
...
14. Sửa đổi, bổ sung điểm d và đ khoản 2 Điều 23 như sau:
...
15. Sửa đổi, bổ sung các biểu mẫu báo cáo:
...
Mẫu số: 02/DT- QLDA DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20...
...
Mẫu số: 05/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM…
...
Mẫu số 02/QĐ–QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QT-QLDA BÁO CÁO Quyết toán thu, chi quản lý dự án năm ...
...
Mẫu số: 02.QĐ/QT – QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Việc quyết toán quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 72/2017/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2017 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 72/2017/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2019 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Việc quyết toán quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
...
Chương I - QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Mục tiêu của công tác quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 3. Chi phí đầu tư được quyết toán
...
Điều 4. Quyết toán dự án thành phần, tiểu dự án; hạng mục công trình độc lập hoàn thành
...
Điều 5. Quyết toán dự án đầu tư sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
...
Điều 6. Quyết toán dự án đầu tư đặc thù
...
Chương II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 8. Hồ sơ trình duyệt quyết toán
...
Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán
...
Điều 10. Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 11. Thẩm tra quyết toán đối với dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 12. Thẩm tra quyết toán đối với dự án, hạng mục công trình hoàn thành không kiểm toán báo cáo quyết toán
....
Điều 13. Thẩm tra hồ sơ pháp lý
...
Điều 14. Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án
...
Điều 15. Thẩm tra chi phí đầu tư
...
Điều 16. Thẩm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản
...
Điều 17. Thẩm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
...
Điều 18. Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng
...
Điều 19. Thẩm tra quyết toán đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu
...
Điều 20. Phê duyệt quyết toán
...
Điều 21. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán; chi phí kiểm toán độc lập
...
Điều 22. Thời hạn quyết toán
...
Điều 23. Chế độ báo cáo
...
Điều 24. Chế độ kiểm tra
...
Điều 25. Xử lý vi phạm
...
Điều 26. Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
...
Chương III - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 28. Điều khoản thi hành
...
Mẫu số: 01/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 02/QTDA DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
...
Mẫu số: 03/QTDA BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
...
Mẫu số: 04/QTDA CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
...
Mẫu số: 05/QTDA TÀI SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
...
Mẫu số: 06/QTDA TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO
...
Mẫu số: 07/QTDA TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
...
Mẫu số: 08/QTDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 09/QTDA BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA/DỰ ÁN NHÓM A/CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN
...
Mẫu số: 10/QTDA QUYẾT ĐỊNH CỦA ……….. Về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
...
Mẫu số: 11/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 12/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 13/QTDA PHIẾU GIAO NHẬN Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
...
Mẫu số: 14/QTDA V/v bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu)…..

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 72/2017/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2017 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án
...
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
...
Điều 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án
...
Điều 5. Chế độ kế toán
...
Điều 6. Tài khoản giao dịch
...
Điều 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 8. Quản lý và sử dụng tài sản
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM I

Điều 9. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm
...
Điều 10. Nội dung dự toán thu
...
Điều 11. Nội dung dự toán chi
...
Điều 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án
...
Điều 13. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm được
...
Điều 14. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
...
Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM II
...
Điều 15. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
...
Điều 16. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính
...
Điều 17. Nội dung chi
...
Điều 18. Tiền lương, tiền công và thu nhập
...
Điều 19. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm
...
Điều 20. Sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ
...
Điều 21. Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi quản lý dự án
...
Điều 22. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
...
Điều 24. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 25. Điều khoản thi hành
...
Mẫu số: 01(i)/DT-QLDA BẢNG TÍNH NGUỒN THU THEO DỰ ÁN
...
Mẫu số: 02/DT-QLDA DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20...
...
Mẫu số 03/DT-QLDA BẢNG TÍNH LƯƠNG NĂM …..
...
Mẫu số: 04/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
...
Mẫu số: 05/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
...
Mẫu số: 01/QĐ-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QĐ-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 01/QT-QLDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
...
Mẫu số: 01.QĐ/QT-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QT-QLDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
...
Mẫu số: 02.QĐ/QT-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 72/2017/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2019 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 72/2017/TT-BTC).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi một số khoản Điều 2 như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
...
4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 10 như sau:
...
5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản tại Điều 11 như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 12 như sau:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 13 như sau:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 14 như sau:
...
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 16 như sau:
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau:
...
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
...
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
...
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
...
14. Sửa đổi, bổ sung điểm d và đ khoản 2 Điều 23 như sau:
...
15. Sửa đổi, bổ sung các biểu mẫu báo cáo:
...
Mẫu số: 02/DT- QLDA DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20...
...
Mẫu số: 05/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM…
...
Mẫu số 02/QĐ–QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QT-QLDA BÁO CÁO Quyết toán thu, chi quản lý dự án năm ...
...
Mẫu số: 02.QĐ/QT – QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Việc quyết toán quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 72/2017/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2017 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 72/2017/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2019 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Việc quyết toán quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
...
Chương I - QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Mục tiêu của công tác quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 3. Chi phí đầu tư được quyết toán
...
Điều 4. Quyết toán dự án thành phần, tiểu dự án; hạng mục công trình độc lập hoàn thành
...
Điều 5. Quyết toán dự án đầu tư sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
...
Điều 6. Quyết toán dự án đầu tư đặc thù
...
Chương II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 8. Hồ sơ trình duyệt quyết toán
...
Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán
...
Điều 10. Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 11. Thẩm tra quyết toán đối với dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 12. Thẩm tra quyết toán đối với dự án, hạng mục công trình hoàn thành không kiểm toán báo cáo quyết toán
....
Điều 13. Thẩm tra hồ sơ pháp lý
...
Điều 14. Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án
...
Điều 15. Thẩm tra chi phí đầu tư
...
Điều 16. Thẩm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản
...
Điều 17. Thẩm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
...
Điều 18. Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng
...
Điều 19. Thẩm tra quyết toán đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu
...
Điều 20. Phê duyệt quyết toán
...
Điều 21. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán; chi phí kiểm toán độc lập
...
Điều 22. Thời hạn quyết toán
...
Điều 23. Chế độ báo cáo
...
Điều 24. Chế độ kiểm tra
...
Điều 25. Xử lý vi phạm
...
Điều 26. Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
...
Chương III - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 28. Điều khoản thi hành
...
Mẫu số: 01/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 02/QTDA DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
...
Mẫu số: 03/QTDA BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
...
Mẫu số: 04/QTDA CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
...
Mẫu số: 05/QTDA TÀI SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
...
Mẫu số: 06/QTDA TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO
...
Mẫu số: 07/QTDA TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
...
Mẫu số: 08/QTDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 09/QTDA BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA/DỰ ÁN NHÓM A/CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN
...
Mẫu số: 10/QTDA QUYẾT ĐỊNH CỦA ……….. Về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
...
Mẫu số: 11/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 12/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 13/QTDA PHIẾU GIAO NHẬN Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
...
Mẫu số: 14/QTDA V/v bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu)…..

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 72/2017/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2017 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án
...
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
...
Điều 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án
...
Điều 5. Chế độ kế toán
...
Điều 6. Tài khoản giao dịch
...
Điều 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 8. Quản lý và sử dụng tài sản
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM I

Điều 9. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm
...
Điều 10. Nội dung dự toán thu
...
Điều 11. Nội dung dự toán chi
...
Điều 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án
...
Điều 13. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm được
...
Điều 14. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
...
Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM II
...
Điều 15. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
...
Điều 16. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính
...
Điều 17. Nội dung chi
...
Điều 18. Tiền lương, tiền công và thu nhập
...
Điều 19. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm
...
Điều 20. Sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ
...
Điều 21. Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi quản lý dự án
...
Điều 22. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
...
Điều 24. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 25. Điều khoản thi hành
...
Mẫu số: 01(i)/DT-QLDA BẢNG TÍNH NGUỒN THU THEO DỰ ÁN
...
Mẫu số: 02/DT-QLDA DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20...
...
Mẫu số 03/DT-QLDA BẢNG TÍNH LƯƠNG NĂM …..
...
Mẫu số: 04/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
...
Mẫu số: 05/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
...
Mẫu số: 01/QĐ-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QĐ-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 01/QT-QLDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
...
Mẫu số: 01.QĐ/QT-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QT-QLDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
...
Mẫu số: 02.QĐ/QT-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 72/2017/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2019 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 72/2017/TT-BTC).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi một số khoản Điều 2 như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
...
4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 10 như sau:
...
5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản tại Điều 11 như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 12 như sau:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 13 như sau:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 14 như sau:
...
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 16 như sau:
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau:
...
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
...
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
...
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
...
14. Sửa đổi, bổ sung điểm d và đ khoản 2 Điều 23 như sau:
...
15. Sửa đổi, bổ sung các biểu mẫu báo cáo:
...
Mẫu số: 02/DT- QLDA DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20...
...
Mẫu số: 05/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM…
...
Mẫu số 02/QĐ–QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QT-QLDA BÁO CÁO Quyết toán thu, chi quản lý dự án năm ...
...
Mẫu số: 02.QĐ/QT – QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Việc quyết toán quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 72/2017/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2017 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 72/2017/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2019 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Việc quyết toán quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
...
Chương I - QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Mục tiêu của công tác quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 3. Chi phí đầu tư được quyết toán
...
Điều 4. Quyết toán dự án thành phần, tiểu dự án; hạng mục công trình độc lập hoàn thành
...
Điều 5. Quyết toán dự án đầu tư sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
...
Điều 6. Quyết toán dự án đầu tư đặc thù
...
Chương II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 8. Hồ sơ trình duyệt quyết toán
...
Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán
...
Điều 10. Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 11. Thẩm tra quyết toán đối với dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 12. Thẩm tra quyết toán đối với dự án, hạng mục công trình hoàn thành không kiểm toán báo cáo quyết toán
....
Điều 13. Thẩm tra hồ sơ pháp lý
...
Điều 14. Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án
...
Điều 15. Thẩm tra chi phí đầu tư
...
Điều 16. Thẩm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản
...
Điều 17. Thẩm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
...
Điều 18. Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng
...
Điều 19. Thẩm tra quyết toán đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu
...
Điều 20. Phê duyệt quyết toán
...
Điều 21. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán; chi phí kiểm toán độc lập
...
Điều 22. Thời hạn quyết toán
...
Điều 23. Chế độ báo cáo
...
Điều 24. Chế độ kiểm tra
...
Điều 25. Xử lý vi phạm
...
Điều 26. Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
...
Chương III - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 28. Điều khoản thi hành
...
Mẫu số: 01/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 02/QTDA DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
...
Mẫu số: 03/QTDA BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
...
Mẫu số: 04/QTDA CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
...
Mẫu số: 05/QTDA TÀI SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
...
Mẫu số: 06/QTDA TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO
...
Mẫu số: 07/QTDA TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
...
Mẫu số: 08/QTDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 09/QTDA BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA/DỰ ÁN NHÓM A/CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN
...
Mẫu số: 10/QTDA QUYẾT ĐỊNH CỦA ……….. Về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
...
Mẫu số: 11/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 12/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 13/QTDA PHIẾU GIAO NHẬN Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
...
Mẫu số: 14/QTDA V/v bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu)…..

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 72/2017/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2017 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án
...
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
...
Điều 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án
...
Điều 5. Chế độ kế toán
...
Điều 6. Tài khoản giao dịch
...
Điều 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 8. Quản lý và sử dụng tài sản
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM I

Điều 9. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm
...
Điều 10. Nội dung dự toán thu
...
Điều 11. Nội dung dự toán chi
...
Điều 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án
...
Điều 13. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm được
...
Điều 14. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
...
Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM II
...
Điều 15. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
...
Điều 16. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính
...
Điều 17. Nội dung chi
...
Điều 18. Tiền lương, tiền công và thu nhập
...
Điều 19. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm
...
Điều 20. Sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ
...
Điều 21. Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi quản lý dự án
...
Điều 22. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
...
Điều 24. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 25. Điều khoản thi hành
...
Mẫu số: 01(i)/DT-QLDA BẢNG TÍNH NGUỒN THU THEO DỰ ÁN
...
Mẫu số: 02/DT-QLDA DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20...
...
Mẫu số 03/DT-QLDA BẢNG TÍNH LƯƠNG NĂM …..
...
Mẫu số: 04/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
...
Mẫu số: 05/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
...
Mẫu số: 01/QĐ-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QĐ-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 01/QT-QLDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
...
Mẫu số: 01.QĐ/QT-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QT-QLDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
...
Mẫu số: 02.QĐ/QT-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 72/2017/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2019 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 72/2017/TT-BTC).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi một số khoản Điều 2 như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
...
4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 10 như sau:
...
5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản tại Điều 11 như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 12 như sau:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 13 như sau:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 14 như sau:
...
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 16 như sau:
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau:
...
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
...
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
...
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
...
14. Sửa đổi, bổ sung điểm d và đ khoản 2 Điều 23 như sau:
...
15. Sửa đổi, bổ sung các biểu mẫu báo cáo:
...
Mẫu số: 02/DT- QLDA DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20...
...
Mẫu số: 05/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM…
...
Mẫu số 02/QĐ–QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QT-QLDA BÁO CÁO Quyết toán thu, chi quản lý dự án năm ...
...
Mẫu số: 02.QĐ/QT – QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Việc quyết toán quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 72/2017/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2017 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 72/2017/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2019 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Việc quyết toán quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
...
Chương I - QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Mục tiêu của công tác quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 3. Chi phí đầu tư được quyết toán
...
Điều 4. Quyết toán dự án thành phần, tiểu dự án; hạng mục công trình độc lập hoàn thành
...
Điều 5. Quyết toán dự án đầu tư sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
...
Điều 6. Quyết toán dự án đầu tư đặc thù
...
Chương II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 8. Hồ sơ trình duyệt quyết toán
...
Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán
...
Điều 10. Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 11. Thẩm tra quyết toán đối với dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
...
Điều 12. Thẩm tra quyết toán đối với dự án, hạng mục công trình hoàn thành không kiểm toán báo cáo quyết toán
....
Điều 13. Thẩm tra hồ sơ pháp lý
...
Điều 14. Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án
...
Điều 15. Thẩm tra chi phí đầu tư
...
Điều 16. Thẩm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản
...
Điều 17. Thẩm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
...
Điều 18. Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng
...
Điều 19. Thẩm tra quyết toán đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu
...
Điều 20. Phê duyệt quyết toán
...
Điều 21. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán; chi phí kiểm toán độc lập
...
Điều 22. Thời hạn quyết toán
...
Điều 23. Chế độ báo cáo
...
Điều 24. Chế độ kiểm tra
...
Điều 25. Xử lý vi phạm
...
Điều 26. Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
...
Chương III - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 28. Điều khoản thi hành
...
Mẫu số: 01/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 02/QTDA DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
...
Mẫu số: 03/QTDA BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
...
Mẫu số: 04/QTDA CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
...
Mẫu số: 05/QTDA TÀI SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
...
Mẫu số: 06/QTDA TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO
...
Mẫu số: 07/QTDA TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
...
Mẫu số: 08/QTDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 09/QTDA BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA/DỰ ÁN NHÓM A/CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN
...
Mẫu số: 10/QTDA QUYẾT ĐỊNH CỦA ……….. Về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
...
Mẫu số: 11/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 12/QTDA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
...
Mẫu số: 13/QTDA PHIẾU GIAO NHẬN Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
...
Mẫu số: 14/QTDA V/v bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu)…..

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 72/2017/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2017 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án
...
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
...
Điều 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án
...
Điều 5. Chế độ kế toán
...
Điều 6. Tài khoản giao dịch
...
Điều 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 8. Quản lý và sử dụng tài sản
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM I

Điều 9. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm
...
Điều 10. Nội dung dự toán thu
...
Điều 11. Nội dung dự toán chi
...
Điều 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án
...
Điều 13. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm được
...
Điều 14. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
...
Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM II
...
Điều 15. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
...
Điều 16. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính
...
Điều 17. Nội dung chi
...
Điều 18. Tiền lương, tiền công và thu nhập
...
Điều 19. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm
...
Điều 20. Sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ
...
Điều 21. Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi quản lý dự án
...
Điều 22. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
...
Điều 24. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 25. Điều khoản thi hành
...
Mẫu số: 01(i)/DT-QLDA BẢNG TÍNH NGUỒN THU THEO DỰ ÁN
...
Mẫu số: 02/DT-QLDA DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20...
...
Mẫu số 03/DT-QLDA BẢNG TÍNH LƯƠNG NĂM …..
...
Mẫu số: 04/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
...
Mẫu số: 05/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
...
Mẫu số: 01/QĐ-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QĐ-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 01/QT-QLDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
...
Mẫu số: 01.QĐ/QT-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QT-QLDA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
...
Mẫu số: 02.QĐ/QT-QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 72/2017/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2019 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 72/2017/TT-BTC).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2017/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi một số khoản Điều 2 như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
...
4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 10 như sau:
...
5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản tại Điều 11 như sau:
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 12 như sau:
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 13 như sau:
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 14 như sau:
...
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 16 như sau:
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau:
...
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
...
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
...
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
...
14. Sửa đổi, bổ sung điểm d và đ khoản 2 Điều 23 như sau:
...
15. Sửa đổi, bổ sung các biểu mẫu báo cáo:
...
Mẫu số: 02/DT- QLDA DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20...
...
Mẫu số: 05/DT-QLDA DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM…
...
Mẫu số 02/QĐ–QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm...
...
Mẫu số: 02/QT-QLDA BÁO CÁO Quyết toán thu, chi quản lý dự án năm ...
...
Mẫu số: 02.QĐ/QT – QLDA QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án năm...

Xem nội dung VB
Điều 35. Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Việc quyết toán quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/3/2016 (VB hết hiệu lực: 10/04/2020)
Quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 72/2017/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2017 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 72/2017/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2019 (VB hết hiệu lực: 24/01/2022)