Luật Đất đai 2024

Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác

Số hiệu 151/2007/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 10/10/2007
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Quyền dân sự
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết
Văn bản này đang cập nhật Nội dung
55
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác
Tải văn bản gốc Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác
Số hiệu: 151/2007/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Quyền dân sự
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 10/10/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Mục II Thông tư 04/2008/TT-BKH có hiệu lực từ ngày 08/08/2008 (VB hết hiệu lực: 25/11/2019)
Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác;
...
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác (sau đây viết tắt là Nghị định 151/2007/NĐ-CP) như sau:
...
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
2. Trình tự, thủ tục chứng thực hợp đồng hợp tác

2.1. Tổ hợp tác gửi ít nhất 02 bản hợp đồng hợp tác hoặc hợp đồng hợp tác sửa đổi, bổ sung và giấy đề nghị chứng thực hoặc chứng thực lại theo Mẫu THT1 được ban hành kèm theo Thông tư này tới Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã). Mẫu THT1 được Ủy ban nhân dân cấp xã cấp miễn phí. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho tổ hợp tác.

2.2. Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực hoặc chứng thực lại (ký và đóng dấu) vào hợp đồng hợp tác trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hợp đồng hợp tác có nội dung phù hợp với quy định tại Mẫu hướng dẫn xây dựng hợp đồng hợp tác ban hành kèm theo Thông tư này.

Ủy ban nhân dân cấp xã lưu 01 bản hợp đồng để phục vụ công tác quản lý nhà nước về tổ hợp tác.

2.3. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không chứng thực hợp đồng hợp tác thì trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

2.4. Trường hợp tổ hợp tác tổ chức và hoạt động với quy mô liên xã thì tổ hợp tác có quyền lựa chọn nơi chứng thực hợp đồng hợp tác thuận lợi cho tổ chức và hoạt động của mình.

Xem nội dung VB
Điều 6. Chứng thực Hợp đồng hợp tác

1. Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực hoặc chứng thực lại (ký xác nhận, đóng dấu) vào hợp đồng hợp tác hoặc hợp đồng hợp tác sửa đổi, bổ sung và ghi vào sổ theo dõi trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hợp đồng hợp tác của tổ có nội dung phù hợp với quy định tại Điều 5 Nghị định này.

Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không chứng thực hợp đồng hợp tác thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

2. Trường hợp tổ hợp tác tổ chức và hoạt động với quy mô liên xã thì tổ có quyền lựa chọn nơi chứng thực hợp đồng hợp tác thuận lợi cho tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.
Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Mục II Thông tư 04/2008/TT-BKH có hiệu lực từ ngày 08/08/2008 (VB hết hiệu lực: 25/11/2019)
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 4 Mục II Thông tư 04/2008/TT-BKH có hiệu lực từ ngày 08/08/2008 (VB hết hiệu lực: 25/11/2019)
Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác;
...
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác (sau đây viết tắt là Nghị định 151/2007/NĐ-CP) như sau:
...
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
4. Chấm dứt tổ hợp tác.

Trường hợp chấm dứt tổ hợp tác; trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hoạt động, tổ hợp tác phải thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác chứng thực theo Mẫu THT3 được ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 15. Chấm dứt tổ hợp tác
...
2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hoạt động, tổ hợp tác phải thông báo bằng văn bản về chấm dứt hoạt động của mình cho Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã chứng thực hợp đồng hợp tác.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 4 Mục II Thông tư 04/2008/TT-BKH có hiệu lực từ ngày 08/08/2008 (VB hết hiệu lực: 25/11/2019)
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Mục II Thông tư 04/2008/TT-BKH có hiệu lực từ ngày 08/08/2008 (VB hết hiệu lực: 25/11/2019)
Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác;
...
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác (sau đây viết tắt là Nghị định 151/2007/NĐ-CP) như sau:
...
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
3. Thay đổi tổ trưởng tổ hợp tác.

Trường hợp thay đổi tổ trưởng, tổ hợp tác phải thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác chứng thực theo Mẫu THT2 được ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 16. Điều hành tổ hợp tác
...
3. Việc thay đổi tổ trưởng phải được ghi nhận bằng biên bản họp tổ và phải thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã đã chứng thực hợp đồng hợp tác.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Mục II Thông tư 04/2008/TT-BKH có hiệu lực từ ngày 08/08/2008 (VB hết hiệu lực: 25/11/2019)
Các chính sách hỗ trợ tổ hợp tác được hướng dẫn bởi Khoản 5 Mục II Thông tư 04/2008/TT-BKH có hiệu lực từ ngày 08/08/2008 (VB hết hiệu lực: 25/11/2019)
Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác;
...
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác (sau đây viết tắt là Nghị định 151/2007/NĐ-CP) như sau:
...
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
5. Hỗ trợ tổ hợp tác

5.1. Hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng tổ trưởng tổ hợp tác

5.1.1. Nguyên tắc hỗ trợ:

Tổ hợp tác theo quy định tại Điều 1 Nghị định 151/2007/NĐ-CP được hỗ trợ các nội dung thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng tổ trưởng tổ hợp tác; ưu tiên các tổ hợp tác có nhiều tổ viên, hoạt động lâu năm, có nhiều tổ viên hộ nghèo, hộ dân tộc, hộ chính sách.

5.1.2. Nội dung hỗ trợ:

a. Tổ hợp tác khi thành lập được hỗ trợ các nội dung sau:

- Thông tin, tư vấn kiến thức về tổ hợp tác;

- Tư vấn tổ chức hội nghị thành lập tổ hợp tác;

- Tư vấn xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ hợp tác; xây dựng nội dung hợp đồng hợp tác; xác định tên, biểu tượng (nếu có) của tổ hợp tác; hoàn thiện các thủ tục để thành lập tổ hợp tác; bầu tổ trưởng, ban điều hành (nếu cần thiết).

b. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với tổ trưởng tổ hợp tác được áp dụng tương tự như các đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, và chỉ được thực hiện sau khi Hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác được chứng thực.

5.1.3. Trình tự, thủ tục hỗ trợ:

a. Trình tự, thủ tục hỗ trợ áp dụng tương tự như đối với hợp tác xã được quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BKH ngày 13 tháng 02 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện một số điều tại Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã.

b. Đại diện của tổ hợp tác hoặc đại diện của những người có ý tưởng thành lập tổ hợp tác đề nghị hỗ trợ nộp đơn theo Mẫu THT4 ban hành kèm theo Thông tư này được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác chứng thực cấp miễn phí.

5.1.4. Kinh phí hỗ trợ:

a. Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư áp dụng Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP này 11/7/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã.

b. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nhu cầu hỗ trợ và khả năng cân đối ngân sách của địa phương chỉ đạo việc bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện hỗ trợ thành lập mới tổ hợp tác, đào tạo, bồi dưỡng tổ trưởng tổ hợp tác.

5.2. Hỗ trợ khác

5.2.1. Cơ quan chính quyền các cấp, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan có trách nhiệm thông tin đầy đủ, kịp thời; hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ hợp tác được hưởng các chính sách hỗ trợ và tham gia xây dựng, thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm và xóa đói giảm nghèo ở địa phương.

5.2.2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ phát triển tổ hợp tác nhằm mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, tạo việc làm, cải thiện đời sống tổ viên tổ hợp tác.

Xem nội dung VB
Điều 12. Quyền của tổ hợp tác
...
3. Được hưởng các chính sách hỗ trợ và tham gia xây dựng, thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm và xoá đói, giảm nghèo ở địa phương.
Các chính sách hỗ trợ tổ hợp tác được hướng dẫn bởi Khoản 5 Mục II Thông tư 04/2008/TT-BKH có hiệu lực từ ngày 08/08/2008 (VB hết hiệu lực: 25/11/2019)