Luật Đất đai 2024

Luật Quy hoạch 2017

Số hiệu 21/2017/QH14
Cơ quan ban hành Quốc hội
Ngày ban hành 24/11/2017
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Loại văn bản Luật
Người ký Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Luật số: 21/2017/QH14

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2017

 

LUẬT
QUY HOẠCH

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật Quy hoạch.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định việc lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá, điều chỉnh quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia; trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá, điều chỉnh quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Quy hoạch là việc sắp xếp, phân bố không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên lãnh thổ xác định để sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nước phục vụ mục tiêu phát triển bền vững cho thời kỳ xác định.

2. Quy hoạch tổng thể quốc gia là quy hoạch cấp quốc gia, mang tính chiến lược theo hướng phân vùng và liên kết vùng của lãnh thổ bao gồm đất liền, các đảo, quần đảo, vùng biển và vùng trời; hệ thống đô thị và nông thôn; kết cấu hạ tầng; sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường; phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.

3. Quy hoạch không gian biển quốc gia là quy hoạch cấp quốc gia, cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia về phân vùng chức năng và sắp xếp, phân bố hợp lý không gian các ngành, lĩnh vực trên vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam.

4. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia là quy hoạch cấp quốc gia, cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia về phân bổ và khoanh vùng đất đai cho các ngành, lĩnh vực và các địa phương trên cơ sở tiềm năng đất đai.

5. Quy hoạch ngành quốc gia là quy hoạch cấp quốc gia, cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia theo ngành trên cơ sở kết nối các ngành, các vùng có liên quan đến kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.

6. Vùng là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia bao gồm một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lân cận gắn với một số lưu vực sông hoặc có sự tương đồng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, lịch sử, dân cư, kết cấu hạ tầng và có mối quan hệ tương tác tạo nên sự liên kết bền vững với nhau.

7. Quy hoạch vùng là quy hoạch cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia ở cấp vùng về không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, xây dựng vùng liên tỉnh, kết cấu hạ tầng, nguồn nước lưu vực sông, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở kết nối các tỉnh.

8. Quy hoạch tỉnh là quy hoạch cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng ở cấp tỉnh về không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bố đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở kết nối quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.

9. Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành là quy hoạch cụ thể hóa quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh. Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành bao gồm các quy hoạch được quy định tại Phụ lục 2 của Luật này.

10. Tích hợp quy hoạch là phương pháp tiếp cận tổng hợp và phối hợp đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan đến kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong việc lập quy hoạch trên một phạm vi lãnh thổ xác định nhằm đạt được mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững.

11. Hoạt động quy hoạch bao gồm việc tổ chức lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh quy hoạch.

12. Cơ quan lập quy hoạch là cơ quan, tổ chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao trách nhiệm lập quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia.

13. Cơ sở dữ liệu về quy hoạch là tập hợp thông tin thể hiện nội dung cơ bản về quy hoạch được xây dựng, cập nhật, duy trì để quản lý, khai thác và sử dụng thông qua các phương tiện điện tử.

14. Sơ đồ, bản đồ quy hoạch là bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch.

Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quy hoạch

1. Tuân theo quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan và Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch với chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm kết hợp quản lý ngành với quản lý lãnh thổ; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường.

3. Bảo đảm sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia.

4. Bảo đảm tính nhân dân, sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi ích của người dân, trong đó lợi ích quốc gia là cao nhất; bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới.

5. Bảo đảm tính khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, dự báo, khả thi, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn lực của đất nước; bảo đảm tính khách quan, công khai, minh bạch, tính bảo tồn.

6. Bảo đảm tính độc lập giữa cơ quan lập quy hoạch với Hội đồng thẩm định quy hoạch.

7. Bảo đảm nguồn lực để thực hiện quy hoạch.

8. Bảo đảm thống nhất quản lý nhà nước về quy hoạch, phân cấp, phân quyền hợp lý giữa các cơ quan nhà nước.

Điều 5. Hệ thống quy hoạch quốc gia

1. Quy hoạch cấp quốc gia.

Quy hoạch cấp quốc gia bao gồm quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia.

2. Quy hoạch vùng.

3. Quy hoạch tỉnh.

4. Quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định.

5. Quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.

Điều 6. Mối quan hệ giữa các loại quy hoạch

1. Quy hoạch tổng thể quốc gia là cơ sở để lập quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn trên cả nước.

2. Quy hoạch ngành quốc gia phải phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

Trường hợp quy hoạch ngành quốc gia có mâu thuẫn với quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia hoặc các quy hoạch ngành quốc gia mâu thuẫn với nhau thì phải điều chỉnh và thực hiện theo quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia và quy hoạch tổng thể quốc gia.

3. Quy hoạch vùng phải phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia; quy hoạch tỉnh phải phù hợp quy hoạch vùng, quy hoạch cấp quốc gia.

Trường hợp quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh có mâu thuẫn với quy hoạch ngành quốc gia thì phải điều chỉnh và thực hiện theo quy hoạch ngành quốc gia và quy hoạch tổng thể quốc gia.

Trường hợp quy hoạch vùng có mâu thuẫn với nhau, quy hoạch tỉnh có mâu thuẫn với nhau thì phải điều chỉnh và thực hiện theo quy hoạch cao hơn; trường hợp quy hoạch tỉnh có mâu thuẫn với quy hoạch vùng thì phải điều chỉnh và thực hiện theo quy hoạch vùng và quy hoạch cấp quốc gia.

4. Quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn phải phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.

Điều 7. Trình tự trong hoạt động quy hoạch

1. Lập quy hoạch:

a) Lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

b) Tổ chức lập quy hoạch.

2. Thẩm định quy hoạch.

3. Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch.

4. Công bố quy hoạch.

5. Thực hiện quy hoạch.

Điều 8. Thời kỳ quy hoạch

1. Thời kỳ quy hoạch là khoảng thời gian được xác định để làm cơ sở dự báo, tính toán các chỉ tiêu kinh tế - xã hội cho việc lập quy hoạch.

2. Thời kỳ quy hoạch của các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia là 10 năm. Tầm nhìn của quy hoạch cấp quốc gia là từ 30 năm đến 50 năm. Tầm nhìn của quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh là từ 20 năm đến 30 năm.

Điều 9. Chi phí cho hoạt động quy hoạch

1. Chi phí lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch được sử dụng từ vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

2. Chi phí đánh giá quy hoạch được sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Điều 10. Chính sách của nhà nước về hoạt động quy hoạch

1. Nhà nước quản lý phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường theo quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt.

2. Nhà nước ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích và huy động nguồn lực để thúc đẩy phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt.

3. Nhà nước ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài hỗ trợ nguồn lực cho hoạt động quy hoạch bảo đảm khách quan, công khai, minh bạch.

4. Nhà nước ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động quy hoạch.

5. Nhà nước ban hành cơ chế, chính sách tăng cường hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch.

Điều 11. Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch

1. Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch nhằm bảo đảm hoạt động quy hoạch đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, bảo đảm các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quy hoạch quy định tại Điều 4 của Luật này.

2. Các hoạt động hợp tác quốc tế chủ yếu trong hoạt động quy hoạch gồm chia sẻ kinh nghiệm, ứng dụng khoa học và công nghệ mới, đào tạo và thu hút nguồn nhân lực cho hoạt động quy hoạch.

3. Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch phải phù hợp với đường lối và chính sách đối ngoại của Việt Nam; bảo đảm nguyên tắc hòa bình, hợp tác, hữu nghị cùng phát triển trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, cùng có lợi, tôn trọng pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 12. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân trong việc tham gia ý kiến, giám sát hoạt động quy hoạch

1. Cơ quan, tổ chức, cộng đồng có quyền tham gia ý kiến, giám sát hoạt động quy hoạch; cá nhân có quyền tham gia ý kiến về hoạt động quy hoạch.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời trong thời hạn yêu cầu.

3. Cơ quan được giao trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, thực hiện và điều chỉnh quy hoạch phải tạo điều kiện cho cơ quan, tổ chức, cộng đồng tham gia ý kiến, giám sát hoạt động quy hoạch; tạo điều kiện cho cá nhân tham gia ý kiến về hoạt động quy hoạch.

4. Ý kiến tham gia của cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về hoạt động quy hoạch phải được nghiên cứu, tiếp thu, giải trình và công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quy hoạch

1. Lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch không phù hợp với quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.

2. Lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ.

3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch, tư vấn phản biện độc lập không đủ điều kiện về năng lực chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhận hoặc trái với quy định của pháp luật.

4. Cản trở việc tham gia ý kiến của cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân.

5. Không công bố, công bố chậm, công bố không đầy đủ quy hoạch hoặc từ chối cung cấp thông tin về quy hoạch, trừ trường hợp thông tin thuộc bí mật nhà nước; cố ý công bố sai quy hoạch; cố ý cung cấp sai thông tin về quy hoạch; hủy hoại, làm giả hoặc làm sai lệch hồ sơ, giấy tờ, tài liệu.

6. Thực hiện không đúng quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt.

7. Can thiệp bất hợp pháp, cản trở hoạt động quy hoạch.

Chương II

LẬP QUY HOẠCH

Mục 1. TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH

Điều 14. Thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch

1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

2. Thủ tướng Chính phủ tổ chức lập quy hoạch vùng.

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch tỉnh.

Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch

1. Nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Căn cứ lập quy hoạch;

b) Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch;

c) Chi phí lập quy hoạch;

d) Thời hạn lập quy hoạch;

đ) Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức lập quy hoạch.

2. Thẩm quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch được quy định như sau:

a) Chính phủ tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

b) Thủ tướng Chính phủ tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 16. Quy trình lập quy hoạch

1. Quy trình lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo các bước sau đây:

a) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch trình Chính phủ phê duyệt;

b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, xây dựng quy hoạch; phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch;

c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan lựa chọn tổ chức tư vấn để xây dựng các nội dung quy hoạch đã được phân công và tổ chức thẩm định các nội dung này trước khi gửi cơ quan lập quy hoạch;

d) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xây dựng;

đ) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi cơ quan lập quy hoạch;

e) Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật này;

g) Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;

h) Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch báo cáo Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định.

2. Quy trình lập quy hoạch ngành quốc gia thực hiện theo các bước sau đây:

a) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; xây dựng quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật này;

c) Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;

d) Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch báo cáo Bộ trưởng xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3. Quy trình lập quy hoạch vùng thực hiện theo các bước sau đây:

a) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp vái các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, xây dựng quy hoạch; phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch;

c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan lựa chọn tổ chức tư vấn để xây dựng các nội dung quy hoạch đã được phân công và tổ chức thẩm định các nội dung này trước khi gửi cơ quan lập quy hoạch;

d) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xây dựng;

đ) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi cơ quan lập quy hoạch;

e) Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật này;

g) Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;

h) Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

4. Quy trình lập quy hoạch tỉnh thực hiện theo các bước sau đây:

a) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, xây dựng quy hoạch; phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch;

c) Các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch thuộc lĩnh vực phụ trách và gửi cơ quan lập quy hoạch;

d) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch; đề xuất Điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng;

đ) Các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện Điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi cơ quan lập quy hoạch;

e) Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật này;

g) Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;

h) Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

i) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Điều 17. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch

1. Cơ quan lập quy hoạch, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương được phân công phải lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch phải có tư cách pháp nhân và phải đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhận theo quy định của Chính phủ.

Điều 18. Đánh giá môi trường chiến lược trong lập quy hoạch

1. Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổ chức lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược phải được lập, thẩm định đồng thời với quá trình lập, thẩm định quy hoạch.

3. Nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Điều 19. Lấy ý kiến về quy hoạch

1. Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm lấy ý kiến các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp của địa phương liên quan và cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân khác có liên quan về quy hoạch, trừ quy hoạch ngành quốc gia thì do cơ quan tổ chức lập quy hoạch lấy ý kiến. Đối với quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, cơ quan lập quy hoạch phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các địa phương liền kề.

2. Việc lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân được thực hiện bằng hình thức gửi hồ sơ, tài liệu và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

3. Việc lấy ý kiến cộng đồng về quy hoạch được thực hiện bằng hình thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch, niêm yết, trưng bày tại nơi công cộng, phát phiếu Điều tra phỏng vấn, tổ chức hội nghị, hội thảo và các hình thức khác theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.

4. Ý kiến đóng góp phải được nghiên cứu, tiếp thu, giải trình và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét trước khi thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch. Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm công bố, công khai ý kiến đóng góp và việc tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp.

5. Chính phủ quy định chi tiết việc lấy ý kiến về từng loại quy hoạch.

Mục 2. NỘI DUNG QUY HOẠCH

Điều 20. Căn cứ lập quy hoạch

1. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực trong cùng giai đoạn phát triển.

2. Quy hoạch cao hơn.

3. Quy hoạch thời kỳ trước.

Điều 21. Yêu cầu về nội dung quy hoạch

1. Bảo đảm yêu cầu hoạch định và phát triển trên toàn bộ không gian lãnh thổ quốc gia, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu; phân bổ, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo tồn các di tích lịch sử - văn hóa, di sản văn hóa, di sản thiên nhiên cho các thế hệ hiện tại và tương lai.

2. Việc phân bố phát triển không gian trong quá trình lập quy hoạch phải bảo đảm thống nhất giữa kết cấu hạ tầng, phân bổ đất đai và bảo vệ môi trường, dịch vụ hệ sinh thái.

3. Bảo đảm sự liên kết, tính đồng bộ và hệ thống giữa các ngành và các vùng trong cả nước, giữa các địa phương trong vùng và khai thác, sử dụng tối đa kết cấu hạ tầng hiện có; phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế của từng vùng, từng địa phương gắn với tiến bộ công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh.

4. Bảo đảm sự cân bằng giữa các yếu tố kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường trong quá trình lập quy hoạch.

5. Bảo đảm giảm thiểu các tác động tiêu cực do kinh tế - xã hội, môi trường gây ra đối với sinh kế của cộng đồng, người cao tuổi, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, phụ nữ và trẻ em. Quá trình lập quy hoạch phải được kết hợp với các chính sách khác thúc đẩy phát triển các khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn và bảo đảm sinh kế bền vững của người dân trong khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn.

6. Bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích của nhà nước và lợi ích của cộng đồng; giữa lợi ích của các vùng, các địa phương.

7. Bảo đảm quyền tham gia ý kiến của cơ quan, tổ chức, cộng đồng và cá nhân trong quá trình lập quy hoạch.

8. Bảo đảm tính khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại trong quá trình lập quy hoạch; đáp ứng được các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước.

9. Nội dung của từng loại quy hoạch phải thống nhất, liên kết với nhau và được thể hiện bằng báo cáo quy hoạch và hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.

Điều 22. Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia

1. Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia xác định việc phân bố và tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường có tầm quan trọng cấp quốc gia, quốc tế và có tính liên vùng mang tính chiến lược trên lãnh thổ bao gồm đất liền, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời.

2. Quy hoạch tổng thể quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng phát triển quốc gia, xu thế phát triển trong nước và quốc tế, các chủ trương, định hướng phát triển lớn, các quy hoạch, kế hoạch có liên quan và các nguồn lực phát triển; xu thế phát triển của khoa học, công nghệ; khu vực quân sự, an ninh cấp quốc gia; khu bảo tồn; khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; khu vực hạn chế khai thác, sử dụng và khu vực khuyến khích phát triển theo quy định của pháp luật có liên quan;

b) Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển;

c) Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển;

d) Định hướng phát triển không gian kinh tế - xã hội;

đ) Định hướng phát triển không gian biển;

e) Định hướng sử dụng đất quốc gia;

g) Định hướng khai thác và sử dụng vùng trời;

h) Định hướng phân vùng và liên kết vùng;

i) Định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia;

k) Định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia;

l) Định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia;

m) Định hướng sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;

n) Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện;

o) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

3. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia tại khoản 2 Điều này; quy định việc tích hợp quy hoạch vào quy hoạch tổng thể quốc gia.

Việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành để triển khai các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 23. Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia

1. Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia xác định việc phân vùng chức năng, sắp xếp, phân bổ và tổ chức không gian các ngành, lĩnh vực trên vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam.

2. Quy hoạch không gian biển quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng không gian của các hoạt động trên vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

b) Xác định các vùng cấm khai thác, các vùng khai thác có điều kiện, khu vực khuyến khích phát triển, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh thái trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

c) Dự báo xu thế biến động của tài nguyên và môi trường, các tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên và môi trường; nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và yêu cầu bảo vệ môi trường trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam trong thời kỳ quy hoạch;

d) Dự báo bối cảnh và các kịch bản phát triển; đánh giá các cơ hội và thách thức cho các hoạt động sử dụng không gian biển;

đ) Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển;

e) Định hướng bố trí sử dụng không gian các hoạt động trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

g) Phân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch;

i) Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện.

3. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia tại khoản 2 Điều này; quy định việc tích hợp quy hoạch vào quy hoạch không gian biển quốc gia.

Việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành để triển khai các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 24. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia

1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia xác định việc phân bổ và tổ chức không gian sử dụng đất cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực mang tính liên vùng, liên tỉnh.

2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực;

b) Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất;

c) Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ mới;

d) Định hướng phân bổ không gian và chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất rừng;

đ) Định hướng phân bổ không gian và chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp;

e) Xác định không gian đất chưa sử dụng;

g) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

3. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia tại khoản 2 Điều này.

Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia

1. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia xác định phương hướng phát triển, phân bố và tổ chức không gian, nguồn lực cho các ngành mang tính liên ngành, liên vùng, liên tỉnh.

2. Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia quy định tại Phụ lục 1 của Luật này.

Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ rà soát Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung.

3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

b) Dự báo xu thế phát triển, và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu hạ tầng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch;

c) Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành; những cơ hội và thách thức phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

d) Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

đ) Phương án phát triển ngành kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ;

e) Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia;

g) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

4. Quy hoạch sử dụng tài nguyên quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, điều tra, khảo sát, thăm dò hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên;

b) Đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng tài nguyên;

c) Phân tích, đánh giá chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường quốc gia và các quy hoạch có liên quan;

d) Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên trong thời kỳ quy hoạch;

đ) Quan điểm, mục tiêu khai thác, sử dụng tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;

e) Xác định khu vực cấm, khu vực hạn chế, khu vực khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên;

g) Định hướng bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

5. Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường, cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học; tình hình và dự báo phát sinh chất thải; tác động của biến đổi khí hậu; tình hình quản lý và bảo vệ môi trường;

b) Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường;

c) Phân vùng môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quản lý chất thải; quan trắc và cảnh báo môi trường;

d) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo vệ môi trường và thứ tự ưu tiên thực hiện;

đ) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

6. Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Đánh giá hiện trạng, diễn biến đa dạng sinh học, tình hình quản lý bảo tồn đa dạng sinh học;

b) Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học;

c) Khu vực đa dạng sinh học cao; cảnh quan sinh thái quan trọng; khu bảo tồn thiên nhiên; hành lang đa dạng sinh học; cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;

d) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo tồn đa dạng sinh học và thứ tự ưu tiên thực hiện;

đ) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

7. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch ngành quốc gia tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều này; quy định việc tích hợp quy hoạch vào quy hoạch ngành quốc gia.

Việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành để triển khai các nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng

1. Nội dung quy hoạch vùng xác định phương hướng phát triển, sắp xếp không gian và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường có tính liên ngành, liên vùng và liên tỉnh.

2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá thực trạng các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực đặc thù của vùng;

b) Quan điểm, mục tiêu phát triển vùng;

c) Phương hướng phát triển ngành có lợi thế của vùng; phương án phát triển, sắp xếp, lựa chọn và phân bố nguồn lực phát triển trên lãnh thổ vùng;

d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;

đ) Phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng;

e) Phương hướng bảo vệ môi trường, khai thác, bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên lãnh thổ vùng;

g) Danh mục dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

3. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch vùng tại khoản 2 Điều này; quy định việc tích hợp quy hoạch vào quy hoạch vùng.

Việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành để triển khai các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh

1. Nội dung quy hoạch tỉnh thể hiện các dự án cấp quốc gia đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia; các dự án cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định ở quy hoạch vùng; định hướng phát triển, sắp xếp không gian và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.

2. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị, nông thôn;

b) Quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển;

c) Phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn; lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội;

d) Phương án quy hoạch hệ thống đô thị, bao gồm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đã được xác định trong quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển đô thị tỉnh lỵ và các thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn; phương án phát triển hệ thống khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển các cụm công nghiệp; phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; phương án phân bố hệ thống điểm dân cư; xác định khu quân sự, an ninh; phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực;

đ) Phương án phát triển mạng lưới giao thông, bao gồm mạng lưới đường cao tốc, quốc lộ, đường sắt; các tuyến đường thủy nội địa và đường hàng hải; các cảng biển, sân bay quốc tế, quốc gia; mạng lưới đường bộ, đường thủy liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới đường tỉnh;

e) Phương án phát triển mạng lưới cấp điện, bao gồm các công trình cấp điện và mạng lưới truyền tải điện đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối;

g) Phương án phát triển mạng lưới viễn thông, bao gồm các tuyến viễn thông quốc tế, quốc gia, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và công trình viễn thông của tỉnh;

h) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, bao gồm mạng lưới thủy lợi, mạng lưới cấp nước quy mô vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới thủy lợi, cấp nước liên huyện;

i) Phương án phát triển các khu xử lý chất thải, bao gồm các khu xử lý chất thải nguy hại cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; các khu xử lý chất thải liên huyện;

k) Phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội, bao gồm các dự án hạ tầng xã hội cấp quốc gia, cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; các thiết chế văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và các công trình hạ tầng xã hội khác của tỉnh;

l) Phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

m) Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện;

n) Phương án bảo vệ môi trường, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên, đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn;

o) Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện;

p) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

3. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch tỉnh tại khoản 2 Điều này; quy định việc tích hợp quy hoạch vào quy hoạch tỉnh.

Việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành để triển khai các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 28. Nội dung quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn

Nội dung quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn và việc lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và pháp luật về xây dựng.

Việc công bố, công khai quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về quy hoạch đô thị và pháp luật về xây dựng.

Chương III

THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH HOẶC PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN QUY HOẠCH

Mục 1. THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH

Điều 29. Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch để thẩm định quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch để thẩm định quy hoạch tỉnh.

Điều 30. Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Thành phần Hội đồng thẩm định quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng bao gồm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch là Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ. Thành viên của Hội đồng thẩm định bao gồm đại diện Bộ, cơ quan ngang Bộ, địa phương và tổ chức, cá nhân khác. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định.

2. Thành phần Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh bao gồm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên của Hội đồng thẩm định bao gồm đại diện Bộ, cơ quan ngang Bộ, địa phương và tổ chức, cá nhân khác. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định.

3. Hội đồng thẩm định quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể và chịu trách nhiệm thẩm định quy hoạch theo nhiệm vụ được giao. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định tổ chức lấy ý kiến chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan trước khi trình Hội đồng thẩm định quy hoạch.

Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch có thể lựa chọn tư vấn phản biện độc lập. Tư vấn phản biện độc lập phải đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhận theo quy định của pháp luật có liên quan và quy định của Chính phủ.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 31. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch

1. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch gồm các tài liệu chủ yếu sau đây:

a) Tờ trình;

b) Báo cáo quy hoạch;

c) Dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;

d) Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;

đ) Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;

e) Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.

2. Hội đồng thẩm định quy hoạch chỉ tổ chức thẩm định khi nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định có quyền yêu cầu cơ quan trình thẩm định quy hoạch cung cấp thêm thông tin, giải trình về các nội dung liên quan.

Điều 32. Nội dung thẩm định quy hoạch

Nội dung thẩm định quy hoạch tập trung vào các vấn đề sau đây:

1. Sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt;

2. Việc tuân thủ quy trình lập quy hoạch quy định tại Điều 16 của Luật này;

3. Việc tích hợp các nội dung quy hoạch do Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan được phân công thực hiện;

4. Sự phù hợp của quy hoạch với quy định tại Mục 2 Chương II của Luật này.

Điều 33. Báo cáo thẩm định quy hoạch

1. Báo cáo thẩm định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải thể hiện rõ ý kiến của Hội đồng thẩm định quy hoạch về nội dung thẩm định quy hoạch quy định tại Điều 32 của Luật này và kết luận về việc quy hoạch đủ điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện để Chính phủ trình Quốc hội quyết định.

2. Báo cáo thẩm định quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh phải thể hiện rõ ý kiến của Hội đồng thẩm định quy hoạch về nội dung thẩm định quy hoạch quy định tại Điều 32 của Luật này và kết luận về việc quy hoạch đủ Điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3. Báo cáo thẩm định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng và các tài liệu kèm theo phải được gửi đến cơ quan lập quy hoạch chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc thẩm định. Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm nghiên cứu, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch.

Báo cáo thẩm định quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh và các tài liệu kèm theo phải được gửi đến cơ quan tổ chức lập quy hoạch chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc thẩm định. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan lập quy hoạch nghiên cứu, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch.

Trường hợp kết luận quy hoạch chưa đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt thì Hội đồng thẩm định quy hoạch trả lại hồ sơ cho cơ quan trình thẩm định quy hoạch và nêu rõ lý do.

Mục 2. QUYẾT ĐỊNH HOẶC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH

Điều 34. Thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch

1. Quốc hội quyết định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.

Đối với quy hoạch Thủ đô, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt sau khi có ý kiến của Quốc hội.

Điều 35. Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch

Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch bao gồm các tài liệu chủ yếu sau đây:

1. Tờ trình;

2. Báo cáo quy hoạch;

3. Dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;

4. Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;

5. Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;

6. Báo cáo thẩm định quy hoạch; bản sao ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập (nếu có);

7. Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;

8. Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.

Điều 36. Trình tự, thủ tục quyết định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia

1. Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi hồ sơ trình quyết định quy hoạch đến cơ quan của Quốc hội để thẩm tra.

2. Cơ quan thẩm tra có quyền yêu cầu Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về những vấn đề thuộc nội dung quy hoạch. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra.

3. Nội dung thẩm tra tập trung vào các vấn đề sau đây:

a) Sự phù hợp của nội dung quy hoạch với chủ trương, đường lối của Đảng; tính hợp hiến, hợp pháp; tính thống nhất trong hệ thống quy hoạch; tính tương thích với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

b) Sự phù hợp của quy hoạch với quy định tại Mục 2 Chương II của Luật này;

c) Tính khả thi của quy hoạch và điều kiện bảo đảm về nguồn nhân lực, tài chính để thực hiện quy hoạch.

4. Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

Điều 37. Nội dung quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch

Nội dung quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch bao gồm các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 2 Điều 22, khoản 2 Điều 23, khoản 2 Điều 24, các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 25, khoản 2 Điều 26khoản 2 Điều 27 của Luật này tương ứng với từng loại quy hoạch.

Mục 3. CÔNG BỐ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN QUY HOẠCH

Điều 38. Công bố quy hoạch

1. Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, toàn bộ nội dung của quy hoạch phải được công bố công khai, trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

2. Quy hoạch được công bố theo hình thức quy định tại Điều 40 của Luật này.

Điều 39. Trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức công bố quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức công bố quy hoạch ngành quốc gia thuộc thẩm quyền tổ chức lập.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố quy hoạch tỉnh.

Điều 40. Hình thức công bố quy hoạch

1. Quy hoạch phải được đăng tải thường xuyên, liên tục trên trang thông tin điện tử của cơ quan tổ chức lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch.

2. Ngoài việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này, quy hoạch còn được công bố theo các hình thức sau đây:

a) Thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng;

b) Trưng bày mô hình, hệ thống sơ đồ, bản đồ, hệ thống cơ sở dữ liệu về quy hoạch;

c) Tổ chức hội nghị, hội thảo;

d) Phát hành ấn phẩm.

3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.

Điều 41. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được xây dựng, vận hành thống nhất trên phạm vi cả nước phục vụ cho hoạt động quy hoạch.

Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch bao gồm hồ sơ quy hoạch, các dữ liệu về tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, biến đổi khí hậu, quốc phòng, an ninh gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và cập nhật thường xuyên.

2. Trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được quy định như sau:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

b) Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và được cập nhật thường xuyên để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

c) Bộ, cơ quan ngang Bộ cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý của địa phương để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 42. Cung cấp thông tin quy hoạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân

1. Thông tin về quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt phải được cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu, trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia.

4. Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch ngành quốc gia thuộc thẩm quyền tổ chức lập.

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch tỉnh.

Điều 43. Hình thức cung cấp thông tin quy hoạch

1. Cung cấp bằng văn bản hoặc thông tin trực tiếp theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

2. Đăng tải trên trang thông tin điện tử và phương tiện thông tin đại chúng theo quy định tại Điều 40 của Luật này.

3. Cung cấp các ấn phẩm về quy hoạch.

Điều 44. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch

1. Hồ sơ quy hoạch được lưu trữ bao gồm:

a) Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch quy định tại Điều 31 của Luật này;

b) Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch quy định tại Điều 35 của Luật này;

c) Báo cáo thẩm tra quy hoạch đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

d) Văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;

đ) Tài liệu khác (nếu có).

2. Việc lưu trữ hồ sơ quy hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Chương IV

THỰC HIỆN, ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH

Mục 1. THỰC HIỆN QUY HOẠCH

Điều 45. Kế hoạch thực hiện quy hoạch

1. Kế hoạch thực hiện quy hoạch được ban hành sau khi quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt.

2. Kế hoạch thực hiện quy hoạch bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Dự án đầu tư công;

b) Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công;

c) Kế hoạch sử dụng đất;

d) Xác định các nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch.

Điều 46. Chính sách, giải pháp thực hiện quy hoạch

Chính sách, giải pháp thực hiện quy hoạch được ban hành phù hợp với kế hoạch thực hiện quy hoạch bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Thu hút đầu tư phát triển theo quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt;

2. Phát triển nguồn nhân lực;

3. Phát triển khoa học và công nghệ;

4. Bảo đảm an sinh xã hội;

5. Bảo vệ môi trường;

6. Bảo đảm nguồn lực tài chính;

7. Bảo đảm quốc phòng, an ninh.

Điều 47. Nguồn lực thực hiện quy hoạch

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, bố trí hoặc trình cơ quan có thẩm quyền bố trí nguồn lực để thực hiện quy hoạch.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình cơ quan có thẩm quyền bố trí các nguồn vốn cho dự án đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình cơ quan có thẩm quyền ban hành kế hoạch sử dụng đất để thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành kế hoạch sử dụng đất và bố trí nguồn lực để thực hiện quy hoạch tỉnh.

Điều 48. Báo cáo về hoạt động quy hoạch

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo về hoạt động quy hoạch đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31 tháng 10 để tổng hợp báo cáo Chính phủ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.

2. Chính phủ có trách nhiệm báo cáo Quốc hội về hoạt động quy hoạch theo định kỳ 05 năm.

Mục 2. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN QUY HOẠCH

Điều 49. Trách nhiệm đánh giá thực hiện quy hoạch

1. Đánh giá thực hiện quy hoạch được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất theo tiêu chí đánh giá do Chính phủ quy định.

2. Trách nhiệm đánh giá thực hiện quy hoạch được quy định như sau:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư đánh giá thực hiện quy hoạch tổng thể quốc gia và quy hoạch vùng;

b) Bộ Tài nguyên và Môi trường đánh giá thực hiện quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

c) Bộ, cơ quan ngang Bộ đánh giá thực hiện quy hoạch ngành quốc gia theo thẩm quyền;

d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đánh giá thực hiện quy hoạch tỉnh.

3. Cơ quan đánh giá thực hiện quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch sử dụng đất quốc gia gửi báo cáo đánh giá đến Chính phủ. Trường hợp cần thiết, Chính phủ báo cáo Quốc hội.

Cơ quan đánh giá thực hiện quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh gửi báo cáo đến Thủ tướng Chính phủ.

Điều 50. Nội dung đánh giá thực hiện quy hoạch

1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện quy hoạch; đánh giá mức độ đạt được so với quy hoạch hoặc so với mức đạt được của kỳ trước.

2. Xác định yếu tố, nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình và kết quả thực hiện quy hoạch; đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quy hoạch trong kỳ quy hoạch, kỳ quy hoạch tiếp theo; kiến nghị Điều chỉnh quy hoạch (nếu có).

Mục 3. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH

Điều 51. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch

1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt việc điều chỉnh quy hoạch.

2. Cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch chịu trách nhiệm tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch.

3. Việc điều chỉnh quy hoạch không làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 53 của Luật này.

Điều 52. Rà soát quy hoạch

1. Quy hoạch được rà soát theo định kỳ 05 năm để điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.

2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch có trách nhiệm tổ chức rà soát quy hoạch.

3. Kết quả rà soát quy hoạch phải được báo cáo bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch.

Điều 53. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch

Việc điều chỉnh quy hoạch được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây:

1. Có sự điều chỉnh mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch;

2. Có sự điều chỉnh của quy hoạch cao hơn làm thay đổi nội dung quy hoạch hoặc có sự mâu thuẫn với quy hoạch cùng cấp;

3. Có sự thay đổi, điều chỉnh địa giới hành chính làm ảnh hưởng đến tính chất, quy mô không gian lãnh thổ của quy hoạch;

4. Do tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu, chiến tranh làm thay đổi mục tiêu, định hướng, tổ chức không gian lãnh thổ của quy hoạch;

5. Do biến động bất thường của tình hình kinh tế - xã hội làm hạn chế nguồn lực thực hiện quy hoạch;

6. Do sự phát triển của khoa học, công nghệ làm thay đổi cơ bản việc thực hiện quy hoạch;

7. Do yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh.

Điều 54. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch

1. Chính phủ trình Quốc hội quyết định chủ trương điều chỉnh quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

Bộ, cơ quan ngang Bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia thuộc thẩm quyền tổ chức lập.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương điều chỉnh quy hoạch vùng.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương điều chỉnh quy hoạch tỉnh.

2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh, công bố và cung cấp thông tin điều chỉnh quy hoạch được thực hiện như đối với việc lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và cung cấp thông tin quy hoạch quy định tại Chương II và Chương III của Luật này.

3. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch có trách nhiệm cập nhật và thể hiện trong quy hoạch những nội dung được điều chỉnh.

Chương V

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUY HOẠCH

Điều 55. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về quy hoạch; ban hành kế hoạch, chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

2. Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch, chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch;

b) Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành kế hoạch, chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng;

c) Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng;

d) Hướng dẫn Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc lập và tổ chức thực hiện quy hoạch;

đ) Ban hành định mức cho hoạt động quy hoạch;

e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về quy hoạch;

g) Chủ trì, phối hợp tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động quy hoạch;

h) Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan phổ biến, giáo dục pháp luật về quy hoạch.

4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch, chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch ngành quốc gia; thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch ngành quốc gia;

b) Tổ chức thực hiện quy hoạch ngành quốc gia; các nội dung quy hoạch trong quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng theo thẩm quyền;

c) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về quy hoạch;

d) Khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động quy hoạch.

5. Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 4 Điều này và nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất để thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng;

b) Trình Chính phủ ban hành kế hoạch, chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch đối với quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

c) Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng cấp quốc gia, quy hoạch sử dụng đất an ninh cấp quốc gia.

6. Bộ Tài chính có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 4 Điều này và nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Chính phủ ban hành chính sách, giải pháp bảo đảm nguồn lực tài chính để thực hiện quy hoạch;

b) Ban hành quy định về giá trong hoạt động quy hoạch.

Điều 56. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch tại địa phương và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành kế hoạch, chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch tỉnh;

2. Tổ chức thực hiện quy hoạch tỉnh;

3. Phối hợp lập quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng liên quan;

4. Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật về quy hoạch;

5. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về quy hoạch;

6. Khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động quy hoạch.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 57. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến hoạt động quy hoạch

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 50 của Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 như sau:

“2. Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh mục và xây dựng chương trình phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm trong từng thời kỳ phù hợp với chiến lược phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.”.

2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 như sau:

a) Bãi bỏ điểm g khoản 3 Điều 19;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 128 như sau:

“a) Phù hợp với các quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt;”.

3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thú y số 79/2015/QH13 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 5 như sau:

“b) Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc động vật, sản phẩm động vật; xây dựng mạng lưới cơ sở giết mổ, sơ chế, chế biến sản phẩm động vật theo hướng công nghiệp gắn với vùng chăn nuôi;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 9 như sau:

“b) Xây dựng quy hoạch vùng và cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, tích hợp vào quy hoạch tỉnh và tổ chức thực hiện; xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật, chương trình giám sát, khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật;”;

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4 Điều 40 như sau:

“3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc lập trạm kiểm dịch động vật tại đầu mối giao thông trên phạm vi cả nước.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại khoản 3 Điều này quyết định thành lập và tổ chức thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật của các trạm kiểm dịch động vật tại đầu mối giao thông trên địa bàn.”;

d) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 76 như sau:

“b) Chỉ đạo xây dựng mạng lưới cơ sở giết mổ động vật tập trung và lập kế hoạch thực hiện việc giết mổ động vật tập trung;”;

đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 76 như sau:

“a) Phối hợp với các phòng, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện mạng lưới cơ sở giết mổ động vật tập trung;”.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 58 của Luật Dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13 như sau:

“Điều 58. Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia

1. Việc lập quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia phải tuân thủ các nguyên tắc theo quy định của Luật Quy hoạch và bảo đảm phù hợp với chiến lược dự trữ quốc gia; đồng bộ, phù hợp với nơi sản xuất nguồn hàng, mật độ dân cư; bảo đảm an toàn.

2. Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia bao gồm các nội dung theo quy định của Luật Quy hoạch và đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Phù hợp với mục tiêu và yêu cầu dự trữ quốc gia;

b) Bảo đảm tính liên hoàn của hệ thống kho dự trữ quốc gia theo tuyến, vùng lãnh thổ;

c) Bảo đảm phát triển theo hướng hiện đại hóa;

d) Phù hợp với khả năng vốn đầu tư;

đ) Xác định rõ giải pháp và lộ trình thực hiện.

3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, điều chỉnh quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.”.

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 của Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 như sau:

“Điều 8. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp

1. Việc lập quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc theo quy định của Luật Quy hoạch và bảo đảm cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và cơ cấu vùng, miền; tính đa dạng, đồng bộ của hệ thống giáo dục nghề nghiệp, gắn đào tạo với sản xuất, kinh doanh và dịch vụ; từng bước nâng cao chất lượng đào tạo, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.

2. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm nội dung theo quy định của Luật Quy hoạch và các nội dung sau đây:

a) Cơ cấu mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp và quy mô đào tạo theo ngành, nghề, trình độ đào tạo, loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

b) Phân bố các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo từng vùng, từng địa phương;

c) Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp;

d) Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo.

3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, nghề nghiệp quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp quốc gia xây dựng và phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương mình và chịu trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện.

Việc tích hợp quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương vào các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.”.

6. Bổ sung khoản 5 vào Điều 82 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 như sau:

“5. Quy hoạch hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành được tích hợp vào quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế quốc gia; quy hoạch hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của địa phương được tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch.”.

7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 8 như sau:

“a) Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch cấp quốc gia, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ; tuân thủ pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:

“3. Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia và tích hợp vào quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 14 như sau:

“đ) Được phân bổ tài nguyên viễn thông theo quy định về quản lý tài nguyên viễn thông;”;

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 38 như sau:

“3. Việc sửa đổi, bổ sung giấy phép viễn thông trong thời gian giấy phép còn hiệu lực được thực hiện theo đề nghị của tổ chức được cấp giấy phép hoặc theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông phải phù hợp với các quy định về quản lý tài nguyên viễn thông, kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông.”;

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 60 như sau:

“1. Việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, viễn thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác được thực hiện theo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm, bảo đảm yêu cầu về cảnh quan, môi trường, phù hợp với các quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.”.

8. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí số 44/2013/QH13 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 5 như sau:

“d) Các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch phát triển ngành, vùng; kế hoạch sử dụng đất; danh mục dự án đầu tư, nguồn vốn đầu tư; kế hoạch và hoạt động khai thác tài nguyên;”;

b) Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:

“Điều 33. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch và danh mục dự án đầu tư

1. Việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch phát triển ngành, vùng, lĩnh vực và sản phẩm; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với định hướng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của nền kinh tế.

2. Việc lập, thẩm định và phê duyệt danh mục dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch phát triển ngành, vùng, lĩnh vực và sản phẩm; kế hoạch sử dụng đất.”;

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 34 như sau:

“1. Lập, thẩm định dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch phát triển ngành, vùng; kế hoạch sử dụng đất; danh mục dự án đầu tư theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn trong xây dựng.”.

9. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tại Luật Quốc phòng số 39/2005/QH11, Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục số 44/2009/QH12, Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13, Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13, Luật Nhà ở số 65/2014/QH13, Luật Công an nhân dân số 73/2014/QH13, Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13, Luật Tiếp cận thông tin số 104/2016/QH13, Luật Du lịch số 09/2017/QH14, Pháp lệnh về Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11, Pháp lệnh về Giống vật nuôi số 16/2004/PL- UBTVQH11, Pháp lệnh Dân số số 06/2003/PL-UBTVQH11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số số 08/2008/PL-UBTVQH12 và các văn bản quy phạm pháp luật khác được thay thế bằng quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.

Điều 58. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

2. Các quy định của Luật này về lập, thẩm định quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

Chính phủ bảo đảm kinh phí lập, thẩm định quy hoạch quy định tại khoản này theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước.

Điều 59. Quy định chuyển tiếp

1. Các quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực được thực hiện như sau:

a) Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được thực hiện đến hết thời kỳ quy hoạch; trường hợp nội dung của quy hoạch đó không phù hợp với quy định của Luật này thì phải Điều chỉnh theo quy định của Luật này;

b) Các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành quy định tại Phụ lục 2 của Luật này được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan; trường hợp nội dung của quy hoạch đó không phù hợp với quy hoạch cao hơn đã được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của Luật này thì phải điều chỉnh cho phù hợp với quy hoạch cao hơn;

c) Các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được thực hiện cho đến khi quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

d) Các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ đã được quyết định hoặc phê duyệt hết hiệu lực chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2018.

2. Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh đã được lập, thẩm định trước ngày Luật này có hiệu lực mà chưa được quyết định hoặc phê duyệt thì được thực hiện quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của Luật này.

3. Dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy hoạch đã được công bố trước ngày Luật này có hiệu lực thì được thực hiện đến hết thời hạn của dự án đó theo quy định của pháp luật có liên quan.

4. Chính phủ rà soát, ban hành danh mục các quy hoạch quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này và tại điểm 39 của Phụ lục 2 trước ngày 31 tháng 12 năm 2018.

5. Chính phủ rà soát, trình Quốc hội sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến quy hoạch trong các bộ luật, luật thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 3 của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác bảo đảm phù hợp với Luật Quy hoạch và có hiệu lực thi hành chậm nhất là ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2017.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Thị Kim Ngân

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14)

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA

TT

TÊN QUY HOẠCH

I

KẾT CẤU HẠ TẦNG

1.

Quy hoạch mạng lưới đường bộ

2.

Quy hoạch mạng lưới đường sắt

3.

Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển

4.

Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc

5.

Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa

6.

Quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia

7.

Quy hoạch tổng thể về năng lượng

8.

Quy hoạch phát triển điện lực

9.

Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt

10.

Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông

11.

Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản

12.

Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi

13.

Quy hoạch hệ thống du lịch

14.

Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao

15.

Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập

16.

Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm

17.

Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập

18.

Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp

19.

Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội

20.

Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng

21.

Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá

22.

Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế

23.

Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia

24.

Quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng

25.

Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy

26.

Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn

27.

Quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh

II

SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN

28.

Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ

29.

Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản

30.

Quy hoạch tài nguyên nước

31.

Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng phóng xạ

32.

Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản

33.

Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng

34.

Quy hoạch lâm nghiệp

35.

Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản

36.

Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng

37.

Quy hoạch sử dụng đất an ninh

III

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

38.

Quy hoạch bảo vệ môi trường

IV

BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC

39.

Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH CÓ TÍNH CHẤT KỸ THUẬT, CHUYÊN NGÀNH

STT

TÊN QUY HOẠCH

VĂN BẢN QUY ĐỊNH

1.

Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Luật Đất đai số 45/2013/QH13

2.

Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia

Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13

3.

Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh

Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13

4.

Quy hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước liên quốc gia

Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13

5.

Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước

Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13

6.

Quy hoạch vùng không nhiễm sinh vật gây hại

Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13

7.

Quy hoạch thủy lợi

Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14

8.

Quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê

Luật Đê điều số 79/2006/QH11

9.

Quy hoạch đê điều

Luật Đê điều số 79/2006/QH11

10.

Quy hoạch vùng dân cư và tổ chức sản xuất thích ứng với thiên tai

Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13

11.

Quy hoạch xây dựng

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13

12.

Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích

Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12

13.

Quy hoạch khảo cổ

Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12

14.

Quy hoạch hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng và cơ sở chăm sóc người khuyết tật

Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12

15.

Quy hoạch cơ sở chăm sóc người cao tuổi

Luật Người cao tuổi số 39/2009/QH12

16.

Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học

Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13

17.

Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp tỉnh, của Bộ, cơ quan ngang Bộ

Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13

18.

Quy hoạch cửa khẩu; quy hoạch tuyến, ga đường sắt; quy hoạch cảng hàng không, sân bay

Luật Biên giới quốc gia số 06/2003/QH11; Luật Đường sắt số 06/2017/QH14; Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13

19.

Quy hoạch vùng thông báo bay

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13

20.

Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước

Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13

21.

Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển

Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13

22.

Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn

Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13

23.

Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12

24.

Quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử

Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12

25.

Quy hoạch phát triển điện hạt nhân

Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12

26.

Quy hoạch hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12

27.

Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia

Luật Viễn thông số 41/2009/QH12

28.

Quy hoạch kho số viễn thông

Luật Viễn thông số 41/2009/QH12

29.

Quy hoạch tài nguyên Internet

Luật Viễn thông số 41/2009/QH12

30.

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động

Luật Viễn thông số 41/2009/QH12

31.

Quy hoạch tần số vô tuyến điện

Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12

32.

Quy hoạch phát triển mạng bưu chính công cộng

Luật Bưu chính số 49/2010/QH12

33.

Quy hoạch chi tiết mạng lưới kho dự trữ quốc gia

Luật Dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13

34.

Quy hoạch các công trình quốc phòng, khu quân sự

Luật Quốc phòng số 39/2005/QH11

35.

Quy hoạch sử dụng biển của cả nước

Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13

36.

Quy hoạch quảng cáo ngoài trời

Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13

37.

Quy hoạch vùng và cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Luật Thú y số 79/2015/QH13

38.

Quy hoạch hệ thống kiểm nghiệm của Nhà nước

Luật Dược số 105/2016/QH13

39.

Quy hoạch khác có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành để tích hợp vào hệ thống quy hoạch quốc gia

 

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC BỘ LUẬT, LUẬT CÓ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUY HOẠCH CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

TT

TÊN BỘ LUẬT, LUẬT

CÁC ĐIỂM, KHOẢN, ĐIỀU CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

1.

Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13

Khoản 2 Điều 7, khoản 12 Điều 12, Điều 44, Điều 46, khoản 1 Điều 48, Điều 81, điểm a và điểm b khoản 1 Điều 82, khoản 1 Điều 88, khoản 1 Điều 92, điểm đ khoản 1 Điều 126

2.

Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13

Khoản 1 Điều 3, Điều 10, khoản 3 Điều 13, khoản 4 Điều 99, khoản 2 Điều 100

3.

Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12

Điều 6, khoản 2 Điều 46, khoản 3 Điều 64, khoản 1 Điều 84

4.

Luật Hóa chất số 06/2007/QH12

Điều 8, Điều 9, khoản 3 Điều 49

5.

Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12

Điều 8, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, khoản 1 Điều 24

6.

Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá số 09/2012/QH13

Khoản 3 Điều 4, Điều 20, khoản 1 Điều 21

7.

Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13

Khoản 21 Điều 3, Điều 8, Điều 9, khoản 2 Điều 10, Điều 11, Điều 12, khoản 1 Điều 13, Điều 40, khoản 1 và khoản 5 Điều 49, khoản 1 Điều 52, Điều 94, Điều 98, điểm a khoản 3 Điều 142

8.

Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13

Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32

9.

Luật Đất đai số 45/2013/QH13

Điều 35, khoản 1 và khoản 2 Điều 38, khoản 1 Điều 39, khoản 1 Điều 40, Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46, Điều 48, khoản 1 Điều 151

10.

Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12

Khoản 1 và khoản 3 Điều 3, khoản 1 Điều 4, Điều 10, khoản 1 Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, khoản 1 Điều 26, điểm b khoản 2 Điều 40, điểm b khoản 1 Điều 47, điểm a khoản 2 Điều 53, điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 80, điểm c khoản 1 Điều 81

11.

Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13

Khoản 2 Điều 10, Điều 11, điểm a khoản 1 Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 24, khoản 3 Điều 50, điểm b khoản 1 Điều 55, điểm a và điểm b khoản 2 Điều 70

12.

Luật Khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13

Điều 11

13.

Luật Điện lực số 28/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực số 24/2012/QH13

Điều 8, Điều 8a, Điều 9, Điều 10

14.

Luật Khoa học và công nghệ số 29/2013/QH13

Điều 10, khoản 2 và khoản 3 Điều 67

15.

Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13

Điều 11, điểm a khoản 1 Điều 22

16.

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13

Điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 14, Điều 16, Điều 20, khoản 5 Điều 34, Điều 35, Điều 40, Điều 41, Điều 42, Điều 43

17.

Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12

Khoản 2 Điều 17, khoản 1 Điều 24, khoản 1 Điều 47, Điều 53, Điều 54, Điều 55

18.

Luật Công chứng số 53/2014/QH13

Khoản 1 Điều 18, khoản 1 Điều 24, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 69, điểm b khoản 1 Điều 70

19.

Luật Đê điều số 79/2006/QH11

Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19

20.

Luật Trẻ em số 102/2016/QH13

Khoản 2 Điều 45, khoản 1 và khoản 2 Điều 57

21.

Luật Đầu tư số 67/2014/QH13

Khoản 1 Điều 20, Điều 21

22.

Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13

Điều 8, Điều 9, Điều 10, điểm d khoản 2 Điều 21, khoản 2 Điều 40, điểm b khoản 2 Điều 47

23.

Luật Dược số 105/2016/QH13

Điểm c khoản 1 Điều 10

24.

Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12

Điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 6

25.

Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14

Khoản 5 Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, điểm b khoản 1 Điều 57

 

 

887
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Luật Quy hoạch 2017
Tải văn bản gốc Luật Quy hoạch 2017

THE NATIONAL ASSEMBLY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

Law No. 21/2017/QH14

Hanoi, November 14, 2017

LAW

ON PLANNING

Pursuant to the Constitution of Socialist Republic of Vietnam;

The National Assembly promulgates the Law on Planning.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Law provides for formulation, appraisal, decision or approval, announcement, implementation, assessment and adjustment of the planning under the national planning system; responsibility for state management of planning.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Law applies to organizations and individuals involved in the formulation, appraisal, decision or approval, announcement, implementation, assessment and adjustment of the planning under the national planning system and other relevant organizations and individuals.

Article 3. Definitions

For the purposes of this Law, the terms below shall be construed as follows:

1. “planning” means the spatial arrangement and distribution of socio-economic, national defense and security activities in combination with infrastructure development, use of natural resources and environmental protection in a defined territory in order to effectively use the resources of country in service of sustainable development for a definite period of time.

2. “national comprehensive planning” means the national and strategic planning towards zoning and interconnecting regions of a territory, including mainland, islands, archipelagoes, territorial waters and airspace; urban and rural systems; infrastructure; use of natural resources and environmental protection; natural disaster management, climate change resilience, assurance of national defense and security and international integration.

3. “national marine spatial planning” means the national planning that is aimed at realizing the national comprehensive planning for zoning of various fields and sectors within coastal areas, islands, archipelagoes, territorial waters and airspace that belong to sovereignty, sovereign rights and national jurisdiction of Vietnam.

4. “national land use planning” means the national planning that is aimed at realizing the national comprehensive planning for allocation and zoning of land used by fields, sectors and areas on the basis of land potential.

5. “national sector planning” means the national planning that is aimed at realizing the national comprehensive planning according to sectors on the basis of interconnection of sectors and regions related to infrastructure, use of natural resources, environmental protection and biodiversity conservation.

6. “region” means a part of a national territory that includes some neighboring provinces and central-affiliated cities adjacent to some river basins or has similarities in natural and socio-economic conditions, history, population and infrastructure, and has an interrelationship that makes a strong connection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8. “provincial planning” means the planning that is aimed at realizing the national comprehensive planning and regional planning at provincial level in terms of spaces used for socio-economic, national defense and security activities, urban system and rural population distribution, land allocation, infrastructure, use of natural resources and environmental protection on the basis of interconnection of national, regional, urban and rural planning.

9. “technically specialized planning” means the planning that is aimed at realizing national, regional and provincial planning. The technically specialized planning includes the planning specified in the Appendix 2 of this Law.

10. “integrated planning” means an approach that integrates fields and sectors related to infrastructure, use of natural resources and environmental protection in a uniform manner upon the formulation of the planning in a define territory in order to achieve the goal of balanced, harmonious, effective and sustainable development.

11. “planning” includes formulation, appraisal, decision or approval, announcement, implementation, assessment and adjustment of the planning.

12. “planning authority” means an authority assigned to formulate planning under the national planning system by the Government, Prime Minister, Ministries, ministerial authorities and People’s Committees of provinces.

13. “planning database” means a collection of information showing basic contents of the planning which is formulated, updated and maintained to serve management and use of information through electronic means.

14. “planning diagram or map” means a drawing that shows contents of the planning.

Article 4. Basic principles of planning

1. Comply with regulations of this Law, other relevant regulations of law and international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Ensure compliance, continuity, inheritance, stability and hierarchy in the national planning system.

4. Ensure participation of the people, the public, other organizations and individuals; ensure harmony of national interests, interests of regions and areas and the people with an emphasis on national interests; ensure gender equality.

5. Ensure scientism, application of modern technology, interconnection, forecast, feasibility, economization and effective use of national resources; ensure objectivity, publicity, transparency and conservation.

6. Ensure independence between the planning authority and planning appraisal council.

7. Provide resources to implement planning.

8. Ensure uniform state management of planning, appropriate assignment and authorization between regulatory authorities.

Article 5. National planning system

1. National planning.

National planning includes national comprehensive planning, national marine spatial planning, national land use planning and national sector planning.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Provincial planning.

4. Special administrative-economic unit planning.

Special administrative-economic unit planning decided by the National Assembly.

5. Urban planning, rural planning.

Article 6. Relationship between planning types

1. The national comprehensive planning serves as a basis for formulation of national marine spatial planning, national land use planning, national sector planning, regional planning, provincial planning, special administrative-economic unit planning, urban planning and rural planning nationwide.

2. The national sector planning shall be conformable to the national comprehensive planning, national marine spatial planning and national land use planning.

In the event that the national sector planning is inconsistent with the national marine spatial planning and national land use planning or national planning is inconsistent with each other, it shall be adjusted and implemented according to the national marine spatial planning, national land use planning and national comprehensive planning.

3. The regional planning shall be conformable to the national planning; the provincial planning shall be conformable to the regional planning and national planning.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In the event that the regional planning is inconsistent with each other and the provincial planning is inconsistent with each other, they shall be adjusted and implemented according to the planning at a higher level; in the event that the provincial planning is inconsistent with the regional planning, it shall be adjusted and implemented according to the regional planning and national planning.

4. The urban planning and rural planning shall be conformable to the national planning, regional planning and provincial planning.

Article 7. Procedures for planning

1. Formulate planning:

a) Formulate, appraise and approve planning tasks;

b) Organize formulation of planning.

2. Appraise planning.

3. Decide or approve planning.

4. Announce planning.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 8. Planning period

1. The planning period is a time limit determined to serve as a basis for forecasting and setting socio-economic targets to serve planning formulation.

2. The planning under the national planning system covers a period of 10 years. The orientations of the national planning cover a period of 30 - 50 years. The orientations of the regional planning and provincial planning cover a period of 20 - 30 years.

Article 9. Costs of planning

1. The costs of formulation, appraisal, decision or approval, announcement and adjustment of the planning shall be covered by public investments in accordance with regulations of the Law on Public Investment.

2. The costs of planning assessment shall be covered by regular funding sources in accordance with regulations of the Law on State Budget.

Article 10. State policies on planning

1. The State shall manage socio-economic development, ensure national defense and security and protect the environment according to the decided or approved planning.

2. The State shall introduce policies on encouragement and mobilization of resources to promote sustainable development in association with environmental protection and climate change resilience according to the decided or approved planning.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. The State shall introduce policies on encouraging and enabling organizations and individuals of all economic sectors to participate in planning.

5. The State shall introduce policies on promotion of international cooperation in planning.

Article 11. International cooperation in planning

1. International cooperation in planning is aimed at ensuring that the planning is compliant with international integration requirements and basic principles of planning specified in Article 4 of this Law.

2. The main international cooperation activities include experience sharing, application of new science and technology, provision of training and mobilization of human resources for planning.

3. International cooperation in planning shall be conformable to Vietnam’s diplomatic policies; ensure application of the principle of peace, cooperation and friendship on the basis of respect for independence, sovereignty and territorial integrity, mutual benefit, Vietnam’s law and relevant international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.

Article 12. Rights and responsibilities of the public, other organizations and individuals for offering opinions on and supervising planning

1. The public and organizations have the right to offer opinions on and supervise planning; individuals have the right to offer opinions on planning.

2. The enquired organizations and individuals shall respond within the prescribed time limit.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Opinions of the public, other organizations and individuals on planning must be considered, responded to and published in accordance with regulations of law.

Article 13. Prohibited acts in planning

1. Formulating, appraising, deciding or approving, and adjusting planning inconsistent with regulations of this Law and relevant regulations of law.

2. Formulating, appraising, deciding or approving, and adjusting planning for investment in and development of specific goods, services and products, determination of the volume of goods, services and products that are produced and sold.

3. Selecting the planning consultancy and independent reviewers that fail to satisfy qualification requirements suitable for their assigned tasks or in contravention of law.

4. Obstructing the public, other organizations and individuals in offering opinions.

5. Not announcing, delaying, inadequately announcing planning or refusing to provide information on planning, except for information classified as state secret; deliberately announcing wrong planning; deliberately providing false information on planning; destroying, forging or falsifying documents.

6. Failure to implement the decided or approved planning.

7. Illegally interfering in or obstructing planning.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

PLANNING FORMULATION

SECTION 1. ORGANIZING PLANNING FORMULATION

Article 14. Power to organize planning formulation

1. The Government shall organize formulation of the national comprehensive planning, national marine spatial planning and national land use planning.

2. The Prime Minister shall organize formulation of regional planning.

3. Ministry and ministerial authorities shall organize formulation of national sector planning.

4. The People’s Committees of provinces shall organize formulation of provincial planning.

Article 15. Planning tasks

1. Planning tasks include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Requirements for planning contents and planning formulation methods;

c) Costs of planning formulation;

d) Time limit for planning formulation;

dd) Responsibilities of relevant authorities for organization of planning formulation.

2. The power to organize appraisal and approval for planning tasks:

a) The Government shall organize appraisal and approval for the tasks in formulation of the national comprehensive planning, national marine spatial planning and national land use planning;

b) The Prime Minister shall organize appraisal and approval for the tasks in formulation of the national sector planning, regional planning and provincial planning.

3. The Government shall elaborate this Article.

Article 16. Procedures for planning formulation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The planning authority shall take charge and cooperate with Relevant Ministries, ministerial authorities and local governments in determining planning tasks and submitting them to the Government for approval.

b) The planning authority shall select a planning consultancy; take charge and cooperate with relevant Ministries, ministerial authorities and local governments in formulating planning; analyze, assess and forecast factors, conditions, resources, development situation, assess national socio-economic development, propose viewpoints, objectives and prioritized development orientations serving as a basis for planning formulation;

c) Relevant Ministries, ministerial authorities and local governments shall select a consultancy to develop the parts of the planning contents and appraise such parts before they are submitted to the planning authority;

d) The planning authority shall take charge and cooperate with Relevant Ministries, ministerial authorities and local governments in considering and addressing common, inter-regional and inter-provincial issues to ensure uniformity and effectiveness of the planning; propose adjustments to contents of the planning developed by relevant Ministries, ministerial authorities and local governments;

dd) Relevant Ministries, ministerial authorities and local governments shall adjust and complete parts of the planning and send them to the planning authority;

e) The planning authority shall complete the planning and send it for enquiry as prescribed in Article 19 of this Law;

g) The planning authority shall respond to opinions, complete the planning and submit it to the planning appraisal council;

h) The planning authority shall complete the planning according to the conclusion of the planning appraisal council, report it to the Prime Minister, who will submit it to the National Assembly.

2. Procedures for formulation of the national sector planning:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The planning authority shall select a planning consultancy; formulate planning and send it for enquiry as prescribed in Article 19 of this Law;

c) The planning authority shall respond to opinions, complete the planning and submit it to the planning appraisal council;

d) The planning authority shall complete the planning according to the conclusion of the planning appraisal council, report it to the Minister, who will submit it to the Prime Minister for approval.

3. Procedures for formulation of the regional planning:

a) The planning authority shall take charge and cooperate with Relevant Ministries, ministerial authorities and local governments in determining planning tasks and submitting them to the Prime Minister for approval.

b) The planning authority shall select a planning consultancy; take charge and cooperate with Relevant Ministries, ministerial authorities and local governments in formulating planning; analyze, assess and forecast factors, conditions, resources, development situation, assess regional socio-economic development, propose viewpoints, objectives and prioritized development orientations serving as a basis for planning formulation;

c) Relevant Ministries, ministerial authorities and local governments shall select a consultancy to develop the parts of the planning contents and appraise such parts before they are submitted to the planning authority;

d) The planning authority shall take charge and cooperate with relevant Ministries, ministerial authorities and local governments in considering and addressing inter-regional and inter-provincial issues to ensure uniformity and effectiveness of the planning; propose adjustments to the contents of the planning developed by relevant Ministries, ministerial authorities and local governments;

dd) Relevant Ministries, ministerial authorities and local governments shall adjust and complete the parts of the planning and send them to the planning authority;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

g) The planning authority shall respond to opinions, complete the planning and submit it to the planning appraisal council;

h) The planning authority shall complete the planning according to the conclusion of the planning appraisal council, which will submit it to the Prime Minister for approval.

4. Procedures for formulation of the provincial planning:

a) The planning authority shall take charge and cooperate with relevant authorities, the People’s Committees of districts in determining planning tasks, reporting them to the People’s Committees of provinces, which will submit them to the Prime Minister for approval;

b) The planning authority shall select a planning consultancy; take charge and cooperate with relevant authorities and the People’s Committees of districts in formulating planning; analyze, assess and forecast factors, conditions, resources, development situation, assess local socio-economic development, propose viewpoints, objectives and prioritized development orientations serving as a basis for planning formulation;

c) Relevant authorities and the People’s Committees of districts shall propose the contents to be included in the planning under the their management and send them to the planning authority;

d) The planning authority shall take charge and cooperate with relevant authorities and the People’s Committee of the district in considering and addressing common and inter-district issues to ensure uniformity and effectiveness of the planning; propose adjustments to the contents of the planning developed by authorities and People's Committees of districts;

dd) Relevant authorities and People’s Committees of districts shall adjust and complete the parts of the planning and send them to the planning authority;

e) The planning authority shall complete the planning and send it for enquiry as prescribed in Article 19 of this Law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

h) The planning authority shall complete the planning according to the conclusion of the planning appraisal council and submit it to the People’s Committees of provinces;

i) The People’s Committee of the province shall submit the planning to the People's Council of the province, which will submit it to the Prime Minister for approval.

Article 17. Planning consultancy

1. Planning authorities, Ministries, ministerial authorities and local governments shall select planning consultancies in accordance with regulations of the Law on Bidding.

2. A planning consultancy shall have a legal status and satisfy qualification requirements suitable for its assigned tasks in accordance with regulations of the Government.

Article 18. Strategic environmental assessment during planning formulation

1. The planning authority shall prepare a strategic environmental assessment report in accordance with regulations of the Law on Environmental Protection.

2. The strategic environmental assessment report shall be prepared and appraised at the same time the planning is formulated and appraised.

3. The contents of the strategic environmental assessment report upon planning formulation are specified in the Law on Environmental Protection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The planning authority shall seek opinions from Ministries, ministerial authorities, People’s Committees at all levels of relevant local governments, the public, and other organizations and individuals related to planning, except for those related to the national sector planning, their opinions shall be sought by the authority organizing formulation of the planning. For the regional and provincial planning, the planning authority shall seek opinions from the People’s Committees of provinces of adjacent areas.

2. Opinions of organizations and individuals shall be sought through submission of documents and website of the planning authority. The enquired organizations shall give written responses.

3. The public’s opinions on the planning shall be sought through website of the planning authority, public places, questionnaires, conferences, workshops and in other forms in accordance with regulations of the law on exercise of democracy in communes, wards and townships.

4. Opinions must be considered, responded to and reported to a competent authority before the planning is appraised, decided or approved. The planning authority shall make opinions and responses to opinions publicly available.

5. The Government shall elaborate seeking of opinions on each type of planning.

Section 2. PLANNING CONTENTS

Article 20. Bases for formulating planning

1. Socio-economic development strategy and field and sector development strategy during the same development period.

2. Planning at a higher level.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 21. Requirements for contents of the planning

1. Ensure the fulfillment of requirements for planning and developing entire national territory towards sustainable development in association with environmental protection, natural disaster management and climate change resilience; distribute, extract and use natural resources in a proper and effective manner and preserve historical-cultural relics, cultural heritages and natural heritages for present and future generations.

2. Regarding the spatial distribution during planning formulation, ensure uniformity between infrastructure, land allocation and environmental protection, ecosystem services.

3. Ensure connection, uniformity and systematism between sectors and regions nationwide, between areas in the regions and take maximum advantage of the existing infrastructure; fully exploit potentials and advantages of each region and area in association with social progress and equality and assurance of social security and national defense and security.

4. Maintain a balance between socio-economic factors, national defense and security, and environmental protection during planning formulation.

5. Secure reduction in negative effects of socio-economic development and environment on the livelihood of the public, elderly people, disabled people, ethnics, women and children. The planning shall be formulated in combination with other policies to promote development in disadvantaged and extremely disadvantaged areas and ensure sustainable livelihood of the people in disadvantaged and extremely disadvantaged areas.

6. Ensure harmony of interests between the State and the public and between regions and areas.

7. Protect the public’s and other organizations and individuals’ right to offer their opinions during planning formulation.

8. Ensure scientism and apply modern technology during planning formulation; meet technical standards and regulations and conform to the country’s needs for development and international integration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 22. Contents of the national comprehensive planning

1. The national comprehensive planning shall specify spatial distribution and arrangement of nationally or internationally important socio-economic, defense, security and environmental protection activities as well as inter-regionally strategic ones in the territory of Vietnam, including mainland, islands, archipelagoes, territorial waters and airspace.

2. The national comprehensive planning includes the following main parts:

a) Analysis and assessment of natural conditions, national development, national and international development trend, major development policies and orientations, relevant planning and plans, and resources; scientific and technological development trends; national defense and security areas; nature reserves; areas that need to be preserved or rehabilitated, historical-cultural relics, scenic beauties and subjects already inventoried; areas where extraction and use are restricted and areas where development is encouraged in accordance with relevant regulations of law.

b) Viewpoints and objectives for development;

c) Forecasting of development trends and developmental scenarios;

d) Orientation for socio-economic space development;

dd) Orientation for marine space development;

e) Orientation for national land use;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

h) Orientation for zoning and regional interconnection;

i) Orientation for development of national urban and rural system;

k) Orientation for development of national social infrastructure;

k) Orientation for development of national technical infrastructure;

m) Orientation for use of natural resources, environmental protection, natural disaster management and climate change resilience;

n) List of nationally important projects and their execution in order of priority;

o) Solutions and resources for planning implementation.

3. The Government shall elaborate the contents of the national comprehensive planning that are specified in Clause 2 of this Article and provide for integration of planning into the national comprehensive planning.

The formulation, appraisal, approval and adjustment of the technically specialized planning for development of the contents specified in Clause 2 of this Article shall be carried out in accordance with relevant regulations of law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The national marine spatial planning shall specify zoning and spatial arrangement, distribution and organization of various fields and sectors within coastal areas, islands, archipelagoes, territorial waters and airspace that belong to sovereignty, sovereign rights and national jurisdiction of Vietnam.

2. The national marine spatial planning includes the following main contents:

a) Analysis and assessment of factors, natural conditions, resources, conditions directly affecting and use of spaces for carrying out activities within coastal areas, islands, archipelagoes, territorial waters and airspace that belong to sovereignty, sovereign rights and national jurisdiction of Vietnam;

b) Areas where extraction is prohibited, conditional extraction areas, areas where development is encouraged, areas that need to be provided with special protection for the purposes of national defense, security, environmental protection and preservation of ecosystem within coastal areas, islands, archipelagoes, territorial waters and airspace that belong to sovereignty, sovereign rights and national jurisdiction of Vietnam;

c) Forecasting of trends in fluctuation of natural resources and environment, effects of climate change on natural resources and environment; demand for extraction and use of natural resources and requirements for protection of environment within coastal areas, islands, archipelagoes, territorial waters and airspace that belong to sovereignty, sovereign rights and national jurisdiction of Vietnam during the planning period;

d) Forecasting of developmental context and scenarios; assessment of opportunities and challenges to activities requiring marine space;

dd) Viewpoints and objectives for development;

e) Orientation for provision and use of spaces for carrying out activities within coastal areas, islands, archipelagoes, territorial waters and airspace that belong to sovereignty, sovereign rights and national jurisdiction of Vietnam;

g) Zoning of land within coastal areas, islands, archipelagoes, territorial waters and airspace that belong to sovereignty, sovereign rights and national jurisdiction of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

i) List of nationally important projects and their execution in order of priority;

3. The Government shall elaborate the contents of the national marine spatial planning that are specified in Clause 2 of this Article and provide for integration of planning into the national marine spatial planning.

The formulation, appraisal, approval and adjustment of the technically specialized planning for development of the contents specified in Clause 2 of this Article shall be carried out in accordance with relevant regulations of law.

Article 24. Contents of the national land use planning

1. The national land use planning shall specify distribution and organization of spaces used for the purposes of socio-economic development, national defense and security assurance, environmental protection, natural disaster management and climate change resilience according to land potentials and demand for land use by inter-regional and inter-provincial fields and sectors.

2. The national land use planning includes the following main parts:

a) Analysis and assessment of factors, natural conditions, resources, conditions directly affecting and use of land by fields and sectors.

b) Forecasting of trends in fluctuation of land use;

c) Viewpoints and objectives for land use during the new period;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Orientation for distribution of spaces and quotas for use of non-farming land;

e) Unused land space;

g) Solutions and resources for planning implementation.

3. The Government shall elaborate the contents of the national land use planning that are specified in Clause 2 of this Article.

Article 25. Contents of the national sector planning

1. The national sector planning shall specify orientations for development, distribution and organization of spaces and resources used for common, inter-regional and inter-provincial sectors.

2. A list of national sector planning is specified in the Appendix 1 of this Law.

According to socio-economic conditions and state management requirements during each period, the Government shall review the list of national sector planning and submit it to the Standing Committee of National Assembly.

3. The national infrastructure planning includes the following main parts:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Forecasting of development trends and development scenarios directly affecting national infrastructure during the planning period;

c) Common and inter-regional assessment; socio-economic development requirements applied to sectors; opportunities and challenges to the development of national infrastructure sectors;

d) Viewpoints and objectives for development of national infrastructure sectors;

dd) Plans for development of infrastructure sectors nationwide and in territories;

e) Orientation for provision of land used for development of national infrastructure sectors, environmental protection, climate change resilience and preservation of ecology, landscapes and relics that have been nationally ranked;

g) List of nationally important projects, prioritized projects on national infrastructure sectors and their execution in order of priority;

h) Solutions and resources for planning implementation.

4. The national natural resource use planning includes the following main contents:

a) Analysis and assessment of natural conditions, investigation and survey of extraction and use of natural resources;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Analysis and assessment of socio-economic development policies and orientations related to extraction and use of natural resources, national environmental protection and relevant planning;

d) Forecasting of science and technology advances and socio-economic development that affects protection, extraction and use of natural resources during the planning period;

dd) Viewpoints and objectives for extraction and use of natural resources in service of socio-economic development;

e) Areas where extraction and use of natural resources are prohibited, restricted or encouraged;

g) Orientation for environmental protection, natural disaster management and climate change resilience;

h) Solutions and resources for planning implementation.

5. The national environmental protection planning includes the following main parts:

a) Assessment of state and changes in the quality of environment, natural landscapes and biodiversity; waste generation and forecasting of waste generation; effects of climate change; environmental management and protection;

b) Viewpoints, objectives, tasks and solutions for environmental protection;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) List of nationally important projects, prioritized projects on environmental protection and their execution in order of priority;

dd) Solutions and resources for planning implementation.

6. The national biodiversity conservation planning includes the following main contents:

a) Assessment of state and changes in biodiversity, biodiversity management and conservation;

b) Viewpoints, objectives, tasks and solutions for biodiversity conservation;

c) High-biodiversity areas; important ecological landscapes; nature reserves; biodiversity corridors; biodiversity conservation establishments;

d) List of nationally important projects, prioritized projects on biodiversity conservation and their execution in order of priority;

dd) Solutions and resources for planning implementation.

7. The Government shall elaborate the contents of the national sector planning that are specified in Clauses 3, 4, 5 and 6 of this Article and provide for integration of planning into the national sector planning.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 26. Contents of the regional planning

1. The regional planning shall specify orientations for development, arrangement and distribution of resources for carrying out common, inter-regional and inter-provincial socio-economic, national defense and security, and environmental protection activities.

2. The regional planning includes the following main parts:

a) Analysis and assessment of factors, natural conditions, special resources of the region;

b) Viewpoints and objectives for regional development;

c) Orientation for development of key sectors of the region; plans for development, arrangement, selection and provision of resources for development within the region;

d) Orientation for creation of urban and rural system; economic zones, industrial parks, export-processing zones, hi-tech parks; tourism areas; research and training areas; sports complex; nature reserves, areas that need to be preserved or rehabilitated, historical-cultural relics, scenic beauties and subjects already inventoried; centralized production areas;

dd) Orientation for infrastructure development;

e) Orientation for environmental protection, extraction and protection of river basin water, natural disaster management and climate change resilience within the region;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Solutions and resources for planning implementation.

3. The Government shall elaborate the contents of the regional planning that are specified in Clause 2 of this Article and provide for integration of planning into the regional planning.

The formulation, appraisal, approval and adjustment of the technically specialized planning for development of the contents specified in Clause 2 of this Article shall be carried out in accordance with relevant regulations of law.

Article 27. Contents of the provincial planning

1. The provincial planning shall specify national projects included in the national planning; regional and inter-provincial projects included in the regional planning; orientation for development and arrangement of spaces and provision of resources for carrying out socio-economic, national defense and security, and environmental protection activities at provincial and inter-district level, and orientation for distribution within districts.

2. The provincial planning includes the following main parts:

a) Analysis and assessment of and forecasting of factors, special development conditions of the province; assessment of socio-economic development, land use, and urban and rural systems;

b) Viewpoints, objectives and plans for development;

c) Orientation for development of important sectors within the province; plans for organization of socio-economic activities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Plans for development of transport network, including the network of expressways, national highways and railways; inland waterways and sea routes; seaports, international and national airports; inter-provincial road and waterway networks already specified in the national planning and regional planning within the province; provincial road network;

e) Plans for development of electricity supply network, including electricity supply works and transmission network already specified in the national planning and regional planning within the province; transmission network and distribution grid;

g) Plans for development of telecommunications network, including international, national and inter-provincial telecommunications already specified in the national planning and regional planning within the province; plans for development of passive telecommunications infrastructure; important telecommunications works related to national security and telecommunications works of provinces;

h) Plans for development of irrigation and water supply networks, including regional and inter-provincial irrigation and water supply networks already specified in the national planning and regional planning within the province; inter-district irrigation and water supply networks;

i) Plans for development of waste treatment areas, including regional and inter-provincial hazardous waste treatment areas already specified in the national planning and regional planning within the province; inter-district waste treatment areas;

k) Plans for development of social infrastructure, including national, regional and inter-provincial social infrastructure projects already specified in the national planning and regional planning within the province; culture, sports and tourism institutions, trade centers, fairs, exhibitions and other social infrastructure of provinces;

l) Allocation and zoning of land by purpose and type of land up to district level;

m) Schemes for inter-regional and inter-district construction planning;

n) Plans for environmental protection, extraction, use and protection of natural resources, biodiversity, natural disaster management and climate change resilience within the province;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

p) Solutions and resources for planning implementation.

3. The Government shall elaborate the contents of the provincial planning that are specified in Clause 2 of this Article and provide for integration of planning into the provincial planning.

The formulation, appraisal, approval and adjustment of the technically specialized planning for development of the contents specified in Clause 2 of this Article shall be carried out in accordance with relevant regulations of law.

Article 28. Contents of the urban planning and rural planning

The contents of the urban and rural planning and the development, appraisal, approval, implementation and adjustment thereof shall be carried out in accordance with regulations of the Law on Urban Planning and Law on Construction.

The urban and rural planning shall be made publicly available in accordance with regulations of this Law, the Law on Urban Planning and Law on Construction.

Chapter III

APPRAISAL, DECISION OR APPROVAL, ANNOUNCEMENT AND PROVISION OF INFORMATION ON PLANNING

SECTION 1. PLANNING FORMULATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The Prime Minister shall establish a planning appraisal council to appraise the national and regional planning.

2. The Ministry of Planning and Investment shall establish a planning appraisal council to appraise the provincial planning.

Article 30. Planning appraisal council

1. A national and regional planning appraisal council includes President and members of the council. President of the planning appraisal council is the Prime Minister or Deputy Prime Minister. Members of the appraisal council include representatives of Ministries, ministerial authorities, local governments and other organizations and individuals. The standing body of the appraisal council shall be decided by the President of the council.

2. A provincial planning appraisal council includes President and members of the Council. The President of the appraisal council is the Minister of Planning and Investment. Members of the appraisal council include representatives of Ministries, ministerial authorities, local governments and other organizations and individuals. The standing body of the appraisal council shall be decided by the President of the council.

3. The planning appraisal council shall operate according to the collective system and be responsible for formulating planning. The standing body of the appraisal council shall seek opinions from experts, socio-professional organizations and other relevant organizations before sending them to the planning appraisal council.

When necessary, the planning appraisal council may select an independent reviewer. An independent reviewer must satisfy qualification requirements suitable for his/her assigned tasks in accordance with relevant regulations of law and regulations of the Government.

4. The Government shall elaborate this Article.

Article 31. Applications for planning appraisal

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) An application form;

b) A planning report;

c) A draft planning decision or approval.

d) A consolidated report on opinions of the public and other organizations and individuals on the planning, copies of written opinions of Relevant Ministries, ministerial authorities and local governments; report on response to opinions on planning (hereinafter referred to as “response report”).

dd) A strategic environmental assessment report;

e) Planning diagrams, maps and database.

2. The planning appraisal council shall only carry out the appraisal when receiving a sufficient application specified in Clause 1 of this Article. When necessary, the appraisal council may request the submitting authority to provide additional information and explain relevant contents.

Article 32. Issues that need appraising

The appraisal shall focus on:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. compliance with the procedures for planning formulation that are specified in Article 16 of this Law;

3. integration of planning contents provided by relevant Ministries, ministerial authorities and local governments;

4. conformity of the planning to the regulations specified in Section 2, Chapter II of this Law.

Article 33. Planning formulation report

1. A report on appraisal of the national comprehensive planning, national marine spatial planning and national land use planning shall clearly specify opinions of the planning appraisal council on issues that need appraising specified in Article 32 of this Law and decide whether to submit the planning to the National Assembly for decision.

2. A report on appraisal of the national sector planning, regional planning and provincial planning shall clearly specify opinions of the planning appraisal council on issues that need appraising specified in Article 32 of this Law and decide whether to submit the planning to the National Assembly.

3. A report on appraisal of the national comprehensive planning, national marine spatial planning, national land use planning and regional planning and enclosures shall be submitted to the planning authority within 15 days from the end of the appraisal. The planning authority shall consider and respond to appraisal opinions to modify and complete the application for decision or approval for planning.

A report on appraisal of the national sector planning and provincial planning and enclosures shall be submitted to the authority organizing formulation of the planning within 15 days from the end of the appraisal. The authority organizing formulation of the planning shall direct the planning authority to consider and respond to appraisal opinions to modify and complete the application for approval for planning.

In case the planning conclusion is ineligible to be submitted for decision or approval, the planning appraisal council shall return the application to the submitting authority and provide explanation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 34. The power to decide or approve planning

1. The National Assembly shall decide the national comprehensive planning, national marine spatial planning and national land use planning.

2. The Prime Minister shall approve the national sector planning, regional planning and provincial planning.

Regarding the capital planning, the Prime Minister shall approve it after opinions of the National Assembly are obtained.

Article 35. Application for decision or approval for planning

An application for decision or approval for planning includes the following main documents:

1. An application form;

2. A planning report;

3. Draft planning decision or approval;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. A strategic environmental assessment report;

6. A planning appraisal report, copies of written opinions of experts, socio-professional organizations and other relevant organizations; a review prepared by the independent reviewer (if any);

7. A response report;

8. Planning diagrams, maps and database.

Article 35. Procedures for decision on the national comprehensive planning, national marine spatial planning and national land use planning

1. Within 60 days before the opening date of the session of the National Assembly, the Government shall submit the application for decision on planning to the National Assembly's authority for inspection.

2. The inspecting authority may request the Government and relevant organizations and individual to report issues concerning the contents of the planning. Organizations and individuals shall provide sufficient information and documents to serve the appraisal.

3. The inspection shall focus on:

a) Conformity of the contents of the planning to the Communist Party’s policies; constitutionality, legitimacy and uniformity in the planning system; compatibility with relevant international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Feasibility of the planning and conditions for ensuring resources and finance for planning implementation.

4. The National Assembly shall consider and approve the resolution on national comprehensive planning, national marine spatial planning and national land use planning.

Article 37. Contents of decision or approval for planning

The contents of the decision or approval for planning are specified in Clause 2 Article 22, Clause 2 Article 23, Clause 2 Article 24, Clauses 3, 4, 5 and 6 Article 25, Clause 2 Article 26 and Clause 2 Article 27 of this Law, depending on the type of planning.

Section 3. ANNOUNCEMENT AND PROVISION OF INFORMATION ON PLANNING

Article 38. Announcement of planning

1. Within 15 days from the day on which the planning is decided or approved by the competent authority, its contents must be announced publicly, except for those that contain state secrets in accordance with regulations of the Law on Protection of State Secrets.

2. The planning shall be announced in the forms specified in Article 40 of this Law.

Article 39. Responsibilities for organization of planning announcement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The Ministry of Natural Resources and Environment shall organize announcement of the national marine spatial planning and national land use planning.

3. Ministries and ministerial authorities shall organize announcement of the national sector planning within their power.

4. The People’s Committees of provinces shall organize announcement of the provincial planning.

Article 40. Forms of planning announcement

1. The planning shall be published on the website of the authority organizing formulation of the planning and planning authority on a regular and continuous basis.

2. Apart from compliance with Clause 1 of this Article, the planning shall be announced in the following forms:

a) Use of media;

b) Presentation of planning models, diagrams, maps and database;

c) Organization of conferences and workshops;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The Government shall elaborate Clause 2 of this Article.

Article 41. National planning information and database systems

1. The national planning information and database systems shall be established and operated in a uniform manner nationwide to serve planning.

The national planning information and database systems include planning documents, data on nature, economy, society, environment, climate change, national defense and security in association with the standardized and regularly updated national geographic database system.

2. Responsibilities for establishment of national planning information and database systems:

a) The Ministry of Planning and Investment shall organize establishment, management and operation of national planning information and database systems;

b) The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide the standardized and regularly updated national geographic database system to create a framework database for the national planning information and database systems;

c) Ministries and ministerial authorities shall update relevant data under their management to the national planning information and database systems;

d) The People’s Committees of provinces shall update relevant data under local management to the national planning information and database systems.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 42. Provision of information on planning for organizations and individuals

1. Information on the decided or approved planning must be adequately, promptly and accurately provided for organizations and individuals upon request, except for information relating to state secrets in accordance with regulations of the Law on Protection of State Secrets.

2. The Ministry of Planning and Investment shall provide information on the national planning, regional planning and provincial planning.

3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide information on the national land use planning and national marine spatial planning.

4. Ministries and ministerial authorities shall provide information on the national sector planning within their power.

5. The People’s Committees of provinces shall provide information about the provincial planning.

Article 43. Forms of provision of information on planning

1. Provision of information in writing or in person on request.

2. Publication of information on websites and through the media according to Article 40 of this Law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 44. Archiving planning documents

1. The planning documents to be archived include:

a) Documents about planning appraisal specified in Article 31 of this Law;

b) Documents submitted for decision or approval for planning specified in Article 35 of this Law;

c) Reports on appraisal of the national comprehensive planning, national marine spatial planning and national land use planning;

d) Planning decision or written approval;

dd) Other documents (if any).

2. Planning documents shall be archived in accordance with regulations of the Law on Archives.

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 1. PLANNING IMPLEMENTATION

Article 45. Planning implementation plan

1. A planning implementation plan shall be unveiled after the planning is decided or approved.

2. A planning implementation plan includes the following main contents:

a) Public investment project;

b) Investment projects funded by sources other than public investments;

c) Land use plan;

d) Resources and use of resources for planning implementation.

Article 46. Policies and solutions for planning implementation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Attraction of investment according to the decided or approved planning;

2. Development of human resources;

3. Development of science and technology;

4. Social security assurance;

5. Environmental protection;

6. Assurance of financial resources;

7. Assurance of national defense and security.

Article 47. Resources for planning implementation

1. Ministries and ministerial authorities shall, within their power, provide resources or request a competent authority to provide resources for planning implementation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall take charge and cooperate with Ministries, ministerial authorities and People’s Committees of provinces in submitting the land use plan to a competent authority to implement the national planning and regional planning.

4. The People's Committee of the province shall unveil the land use plan within its power or request a competent authority to unveil it and provide resources for provincial planning implementation.

Article 48. Planning report

1. Before October 21, Ministries, ministerial authorities and People’s Committees of provinces shall submit planning reports to the Ministry of Planning and Investment, which will submit them to the Prime Minister before December 31.

2. The Government shall submit a planning report to the National Assembly every five years.

Section 2. ASSESSMENT OF PLANNING IMPLEMENTATION

Article 49. Responsibilities for assessment of planning implementation

1. The assessment of planning implementation shall be carried out periodically or upon request according to the assessment criteria decided by the Government.

2. Responsibilities for assessment of planning implementation:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The Ministry of Natural Resources and Environment shall assess the implementation of the national marine spatial planning and national land use planning;

c) Ministries and ministerial authorities shall assess the implementation of the national sector planning within their power;

d) The People’s Committees of provinces shall assess the implementation of the provincial planning.

3. The authority charged with assessing the national comprehensive planning, national marine spatial planning and national land use planning shall submit an assessment report to the Government. When necessary, the Government shall submit it to the National Assembly.

The authority charged with assessing the national sector planning, regional planning and provincial planning shall submit an assessment report to the Prime Minister.

Article 50. Contents of assessment of planning implementation

1. Consolidation, analysis and assessment of the implementation and implementation results; assessment of the extent of accomplishment compared to the planning or the previous period’s extent of accomplishment.

2. Factors and reasons affecting the implementation and implementation results; proposed solutions for improvement of effectiveness in planning during the planning period and the next planning period; request for adjustments to the planning (if any).

Section 3. ADJUSMENT TO PLANNING

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The authority that has the power to decide or approve the planning has the power to decide or approve the adjustment to the planning.

2. The authority that has the power to organize planning formulation shall organize the implementation of the plan for adjustments to the planning.

3. The adjustment shall not change the objectives of the planning, except for the cases specified in Clauses 1, 3 and 4, Article 53 of this Law.

Article 52. Review of planning

1. The planning shall be reviewed every five years so that adjustments can be made in conformity with the socio-economic development during each period.

2. The authority organizing formulation of the planning shall organize the review of the planning.

3. A report on review results shall be submitted to the authority that has the power to decide or approve the planning.

Article 53. Bases for adjustments to planning

Adjustments to planning shall be made if one of the following bases is available:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Adjustments to the planning at a higher level change contents of the planning or the plannings at the same level are inconsistent with each other;

3. Changes or adjustments to administrative division affect the nature and scale of space of the planning;

4. Effects of natural disasters, climate change and war change the objectives, orientations and spatial organization of the planning.

5. Random fluctuations of the socio-economic situation limit the resources for planning implementation;

6. Development of science and technology considerably changes the planning implementation;

7. Assurance of nation defense and security is required.

Article 54. Procedures for and power of adjustment to planning

1. The Government shall submit the guidelines for adjustments to the national comprehensive planning, national marine spatial planning and national land use planning to the National Assembly.

Ministries and ministerial authorities shall submit the guidelines for adjustments to the national sector planning within their power to the Prime Minister for approval.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The People’s Committees of the provinces shall submit the guidelines for adjustments to the provincial planning to the Prime Minister for approval.

2. Procedures for adjustments, announcement and provision of information on adjustments to planning are the same as those for formulation, appraisal, decision or approval, announcement and provision of planning information that are specified in Chapter II and Chapter III of this Law.

3. The authority organizing formulation of the planning shall update and specify adjusted contents in the planning.

Chapter V

STATE MANAGEMENT OF PLANNING

Article 55. Responsibilities of the Government, Ministries and ministerial authorities for state management of planning

1. The Government shall uniform state management of planning; unveil plans, policies and solutions for and provide resources for implementation of the national comprehensive planning, national marine spatial planning and national land use planning.

2. The Prime Minister shall unveil plans, policies and solutions for and provide resources for implementation of the national sector planning, regional planning and provincial planning.

3. The Ministry of Planning and Investment shall be in charge of assisting the Prime Minister in performing state management of planning and have the following tasks and powers:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Request a competent authority to unveil plans, policies and solutions and provide resources for implementation of the national comprehensive planning and regional planning.

c) Request the Prime Minister to establish a national comprehensive planning and regional planning appraisal council;

d) Instruct Ministries, ministerial authorities and People’s Committees of provinces to formulate and organize implementation of planning;

dd) Issue norms for planning activities;

e) Take charge and cooperate with relevant authorities in international cooperation in planning;

g) Take charge and cooperate in providing and managing training for human resources, researching and applying science and technology to planning;

h) Cooperate with relevant authorities and organizations in disseminating the law on planning.

4. Ministries and ministerial authorities shall, within their power, cooperate with the Ministry of Planning and Investment in performing state management of planning and have the following tasks and powers:

a) Request the Prime Minister to unveil plans, policies and solutions for and provide resources for implementation of the national sector planning to the Prime Minister; establish the national sector planning appraisal council;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Carry out inspections, settle complaints and denunciations and take actions against violations of the law on planning;

d) Reward organizations and individuals for their achievements in planning.

5. The Ministry of Natural Resources and Environment has the tasks and powers specified in Clause 4 of this Article and the following ones:

a) Take charge and cooperate with Ministries, ministerial authorities and People’s Committees of provinces in submitting the land use plan to a competent authority to implement the national planning and regional planning;

b) Request the Government to unveil plans, policies and solutions and provide resources for implementation of the national marine spatial planning and national land use planning;

c) Request the Prime Minister to establish a council to appraise the national marine spatial planning, national land use planning and national planning for national defense or security land.

6. The Ministry of Finance has the tasks and powers specified in Clause 4 of this Article and the following ones:

a) Take charge and cooperate with Ministries, ministerial authorities and People’s Committees of provinces in submitting plans and solutions for assurance of financial resources to the Prime Minister to implement planning;

b) Promulgate regulations on prices of planning services.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The People’s Committees of provinces shall, within their power, perform state management of planning within their provinces and have the following tasks and powers:

1. Unveil plans, policies and solutions for implementation of the provincial planning within their power or request the competent authority to unveil them and provide resources for implementation of the provincial planning;

2. Organize implementation of the provincial planning;

3. Cooperate in formulating the national planning and relevant regional planning;

4. Organize dissemination of planning law;

5. Carry out inspections, settle complaints and denunciations and take actions against violations of the law on planning;

6. Reward organizations and individuals for their achievements in planning.

Chapter VI

IMPLEMENTATION CLAUSE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Clause 2, Article 50 of the Law on Information Technology No. 67/2006/QH11 is amended as follows:

“2. The Ministry of Information and Communications shall announce the list and formulate a plan for development of focal information technology products during each period in conformity with the information technology development strategy.”.

2. Certain articles of the Law on Local Government Organization No. 77/2015/QH13 are amended as follows:

a) Point g, Clause 3 of Article 19 is annulled

b) Point a, Clause 2 of Article 128 is amended as follows:

“a) Conform to the relevant planning decided or approved by the competent authority;”.

3. Certain articles of the Law on Veterinary Medicine No. 79/2015/QH13 are amended as follows:

a) Point b, Clause 1 of Article 5 is amended as follows:

“b) Creation of system for tracing origin of animals and animal products; creation of a network of slaughterhouses and animal product preparing establishments towards industrialization in association with breeding areas;”;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“b) Formulate planning for animal epidemic-free zones and establishments, integrate it into the provincial planning and organize implementation thereof; formulate, unveil and organize implementation of the plan for prevention and fighting against animal diseases; programs for supervision, control and eradication of animal diseases;”;

c) Clause 3 and Clause 4, Article 40 are amended as follows:

“3. The Minister of Agriculture and Rural Development shall decide the establishment of animal quarantine stations at main roads nationwide.

4. The People's Committees of provinces shall, according to the regulation of the Minister of Agriculture and Rural Development that is specified in Clause 3 of this Article, decide to establish and organize quarantine of animals and animal products of animal quarantine stations at main roads in within their provinces.”;

d) Point b, Clause 1 of Article 76 is amended as follows:

“b) Direct creation of a network of centralized slaughterhouses and formulation of plans for centralized animal slaughter;

dd) Point a, Clause 2 of Article 76 is amended as follows:

“a) Cooperate with relevant divisions and sectors in setting up a network of centralized slaughterhouses;”.

4. Article 58 of the Law on National Reserve No. 22/2012/QH13 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The comprehensive planning of the system of national reserve warehouses shall be formulated in accordance with the principles prescribed by the Law on Planning and in conformity with the national reserve strategy; in conformity with places of commodity sources, population density; in accordance with safety requirements.

2. The comprehensive national reserve warehouse system planning includes the contents prescribed by the Law on Planning and is compliant with the following requirements:

a) Conform to the objectives and requirements for national reserves;

b) Ensure continuity in the system of national reserve warehouses according to territorial lines and regions;

c) Ensure development towards modernization;

d) Conform to the amount of investments;

dd) Clearly determine implementation solutions and roadmaps.

3. The formulation, appraisal, approval, announcement, implementation and adjustment of the comprehensive national reserve warehouse system planning shall be carried out in accordance with regulations of the Law on Planning and other relevant regulations of law.”.

5. Article 8 of the Law on Vocational Education No. 74/2014/QH13 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The vocational education institution network planning shall be formulated in accordance with the principles prescribed by the Law on Planning and ensure the structure of disciplines, training levels and structure of regions; diversity and uniformity of the vocational education system, combination of training and production, business and services; improvement in training quality, and shall serve industrialization, modernization and international integration.

2. The vocational education institution network planning includes the contents prescribed by the Law on Planning and the following contents:

a) Structure of networks of vocational education institutions and training scope according to disciplines, training levels, and types of vocational education institutions;

b) Dispose vocational education institutions in every area or local government;

c) Develop teaching staff and vocational education administrative officials;

d) Invest in training facilities and equipment.

3. The formulation, appraisal, approval, announcement, implementation and adjustment of the national vocational educational institution network planning shall be carried out in accordance with regulations of the Law on Planning and other relevant regulations of law.

4. Ministries, ministerial authorities and People’s Committees of provinces shall, according to the national vocational educational institutions network planning, formulate and approve the planning for a network of their vocational educational institutions and take responsibility for directing the implementation thereof.

The planning for a network of national vocational educational institutions of Ministries, ministerial authorities and local governments shall be integrated into the planning under the national planning system in accordance with regulations of the Law on Planning.”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“5. The planning for the system of health facilities nationwide and specialized health facilities shall be integrated into the national health facility network planning; the local health facility system planning shall be integrated into the provincial planning in accordance with regulations of the Law on Planning.".

7. Certain articles of the Law on Telecommunications No. 41/2009/QH12 are amended as follows:

a) Point a, Clause 2 of Article 8 is amended as follows:

“a) Conform to the national socio­economic development strategy, national planning and national socio-economic development plan during each period; comply with Vietnamese laws and international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory;”;

b) Clause 3 of Article 8 is amended as follows:

“3. The Ministry of Information and Communications shall formulate the national telecommunications development planning and integrate it into the national information and communication infrastructure planning in accordance with regulations of the Law on Planning and other relevant regulations of law.”;

c) Point dd, Clause 1 of Article 14 is amended as follows:

“dd) Be allowed to distribute telecommunications resources in accordance with regulations on management of telecommunications resources;”;

b) Clause 3 of Article 38 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Clause 1 of Article 60 is amended as follows:

“1. The common use of transport, energy supply, public lighting, water supply and drainage and telecommunications infrastructure and other infrastructure works must ensure effectiveness and thrift and fulfillment of requirements for landscape and environment, and be conformable to the planning decided or approved by a competent authority.”.

8. Certain articles of the Law on Thrift Practice and Waste Combat No. 44/2013/QH13 are amended as follows:

a) Point d, Clause 2 of Article 5 is amended as follows:

“d) The planning decided or approved by the competent authority; socio-economic development plans; sector and regional development plans; land use plans; list of investment projects and investments; natural resource extraction plans and natural resource extraction;";

b) Article 33 is amended as follows:

“Article 33. Formulation, appraisal and approval of planning, plans and list of investment projects

1. The formulation, appraisal and approval of the planning under the national planning; socio-economic development planning; sector and regional development planning; and land use planning shall be conformable to the socio-economic development strategy and orientation and capability of the economy.

2. The formulation, appraisal and approval of the list of investment projects shall be conformable to the planning decided or approved by the competent authority; socio-economic development plans; plans for development of sectors, regions, fields and products; land use plans.”;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“1. The formulation and appraisal of the investment projects shall be conformable to the planning decided or approved by the competent authority; socio-economic development plans; sector and regional development plans; land use plans; list of investment projects in accordance with regulations and standards on construction.”.

9. The socio-economic development planning and comprehensive socio-economic development planning which are specified in the Law on National Defense No. 39/2005/QH11, Law on Radio Frequencies No. 42/2009/QH12, Law on Education No. 38/2005/QH11 already amended in the Law on amendments to certain articles of the Law on Education No 44/2009/QH12, Law on Vietnamese Sea No. 18/2012/QH13, Law on Natural disaster management No. 33/2013/QH13, Law on Housing No. 65/2014/QH13, Law on the People’s Public Security Forces No.73/2014/QH13, Law On Natural Resources and Environment of Sea And Islands No. 82/2015/QH13, Law on Access to Information No. 104/2016/QH13, Law on Tourism No.09/2017/QH14, Ordinance on Plant Varieties No. 15/2004/PL-UBTVQH11, Ordinance on Livestock Breeds No. 16/2004/PL- UBTVQH11, Ordinance on Population No. 08/2008/PL-UBTVQH12 already amended in the Ordinance on amendments to Article 10 of the Ordinance on Population No. 08/2008/PL-UBTVQH12 and other legislative documents shall be replaced with the planning decided or approved by the competent authority.

Article 58. Effect

1. This Law comes into force from January 01, 2019.

2. The regulations of this Law on formulation and appraisal of the national planning, regional planning and regional planning come into force from March 01, 2018.

The Government shall provide funding for formulation and appraisal of the planning specified in this Clause in accordance with regulations of the Law on Public Investment and Law on State Budget.

Article 59. Transition clause

1. The planning already decided or approved in accordance with regulations of Law before the effective date of this Law shall be implemented as follows:

a) The national, regional and provincial planning shall be implemented until the end of the planning period. If the contents of such planning are inconsistent with regulations of this Law, such contents shall be adjusted as prescribed by this Law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) The planning integrated into the national, regional and provincial planning shall be implemented until the national, regional and provincial planning are decided or approved as prescribed by this Law, except for the case prescribed in Point b of this Clause;

d) The planning for investment in and development of specific goods, services and products, determination of the volume of goods, services and produced and sold products that is decided or approved is null and void no later than December 31, 2018.

2. The national, regional and provincial planning already that are formulated and appraised before the effective date of this Law but are yet to be decided or approved shall be decided or approved as prescribed by this Law.

3. The planning already decided or approved by the competent authority according to the planning announced before the effective date of this Law shall be implemented until the expiry of such planning in accordance with regulations of law.

4. The Government shall review and issue the list of planning set forth in Point c and Point d, Clause 1 of this Article and Point 39 of the Appendix 2 before December 31, 2018.

5. The Government shall review and request the National Assembly to amend the regulations on planning which are specified in codes and laws on the list provided in the Appendix 3 of this Law and other legislative documents to ensure conformity with the Law on Planning and which come into force no later than January 01, 2019.

This Law was passed by the 14th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, at its 4th session on November 24, 2017.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

APPENDIX

(Enclosed with the Law on Planning No. 21/2017/QH14)

APPENDIX I

LIST OF NATIONAL SECTOR PLANNING

No.

NAME OF PLANNING

I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.

Road network planning

2.

Rail network planning

3.

Comprehensive planning for seaport system development

4.

Comprehensive planning for development of national airport and aerodrome system

5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6.

National hydrometeorological station network planning

7.

Comprehensive energy planning

8.

Power development planning

9.

Oil and gas storage and supply infrastructure planning

10.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

11.

Press agency, broadcasting and electronic information establishment and publisher network development planning

12.

National disaster management and irrigation planning

13.

Tourism system planning

14.

Culture and sports facility network planning

15.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

16.

Higher education institution and pedagogical institution network planning

17.

Planning for system of specialized educational institutions for disabled people and system of inclusive education development support centers

18.

Vocational education institution network planning

19.

Social support center network planning

20.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

21.

Fishing port and anchorage system planning

22.

Health facility network planning

23.

Comprehensive planning for national reserve warehouse system

24.

Planning for systems of national defense works, military zones, ammunition depots and national defense industry

25.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

26.

Urban and rural system planning

27.

National defense and security education center network planning

II

USE OF NATURAL RESOURCES

28.

Comprehensive planning for sustainable extraction and use of coastal resources

29.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30.

Water resource planning

31.

Planning for exploration, extraction, processing and use of radioactive ores

32.

Planning for exploration, extraction, processing and use of minerals

33.

Planning for exploration, extraction, processing and use of minerals used as building materials

34.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

35.

Aquatic resource protection and extraction planning

36.

National defense land use planning

37.

Security land use planning

III

ENVIRONMENTAL PROTECTION

38.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

IV

BIODIVERSITY CONSERVATION

39.

Comprehensive biodiversity conservation planning

APPENDIX II

LIST OF TECHNICALLY SPECIALIZED PLANNING

No.

NAME OF PLANNING

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.

District-level land use planning

Law on Land No. 45/2013/QH13

2.

National comprehensive environmental monitoring planning

Law on Environmental Protection No. 55/2014/QH13

3.

Comprehensive planning for inter-provincial river basins and watercourses

Law on Water Resources No. 17/2012/QH13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Planning for protection, exploitation and use of transboundary water sources

Law on Water Resources No. 17/2012/QH13

5.

Comprehensive planning for baseline survey of water resources

Law on Water Resources No. 17/2012/QH13

6.

Planning for zones free of the harmful organisms

Law on Plant Protection and Quarantine No. 41/2013/QH13

7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Law on Irrigation No.08/2017/QH14

8.

Planning for flood control on diked river routes

Law on Flood Control System No. 79/2006/QH11

9.

Flood control system planning

Law on Flood Control System No. 79/2006/QH11

10.

Planning for residential areas and production areas for natural disaster adaptation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

11.

Construction planning

Law on Construction No.50/2014/QH13

12.

Relic preservation and rehabilitation planning

Law on Cultural Heritages No. 28/2001/QH10 amended in the Law on amendments to certain articles of the Law on Cultural Heritages No. 32/2009/QH12

13.

Archaeological planning

Law on Cultural Heritages No. 28/2001/QH10 amended in the Law on amendments to certain articles of the Law on Cultural Heritages No. 32/2009/QH12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Planning for the system of orthopedic and functional rehabilitation establishments and care homes for disabled people

Law on Disabled People No. 51/2010/QH12

15.

Planning for aged care homes

Law on Elderly People No. 39/2009/QH12

16.

Higher education institution network planning

Law on Higher Education No. 08/2012/QH13

17.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Law on Vocational Education and Training No. 74/2014/QH13

18.

Border checkpoint planning; railway line and station planning; airport and aerodrome planning

Law on National Border No. 06/2003/QH11; Law on Railway No. 06/2017/QH14; Law on Vietnam Civil Aviation No.66/2006/QH11 amended in the Law on amendments to certain articles of the Law on Vietnam Civil Aviation No. 61/2014/QH13

19.

Planning for flight information regions

Law on Vietnam Civil Aviation No. 66/2006/QH11 amended in the Law on amendments to certain articles of the Law on Vietnam Civil Aviation No. 61/2014/QH13

20.

Detailed planning for a cluster of seaports, ports, wharves, floating terminals and dedicated waters

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

21.

Detailed planning for development of seaport land and waters

Vietnam Maritime Code No. 95/2015/QH13

22.

Inland port system development planning

Vietnam Maritime Code No. 95/2015/QH13

23.

Road traffic infrastructure planning

Law on Road Traffic No. 23/2008/QH12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Atomic energy development and application planning

Law on Atomic Energy No. 18/2008/QH12

25.

Nuclear power development planning

Law on Atomic Energy No. 18/2008/QH12

26.

Health facility system planning

Law on Medical Examination and Treatment No. 40/2009/QH12

27.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Law on Telecommunications No. 41/2009/QH12

28.

Planning for telecommunications number storages

Law on Telecommunications No. 41/2009/QH12

29.

Internet resource planning

Law on Telecommunications No. 41/2009/QH12

30.

Passive telecommunications infrastructure planning

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

31.

Planning for radio frequencies

Law on Radio Frequencies No. 42/2009/QH12

32.

Public postal network development planning

Law on Post No. 49/2010/QH12

33.

Detailed planning for a network of national reserve warehouses

Law on National Reserve No. 22/2012/QH13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Planning for national defense works and military zones

Law on National Defense No. 39/2005/QH11

35.

National sea use planning

Law on Vietnamese Sea No. 18/2012/QH13

36.

Outdoor advertising planning

Law on Advertising No. 16/2012/QH13

37.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Law on Veterinary Medicine No. 79/2015/QH13

38.

Planning for state-owned testing system

Law on Pharmacy No. 105/2016/QH13

39.

Other technically specialized planning to be integrated into the system of national planning

APPENDIX III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

No.

NAME OF CODES AND LAWS

POINTS, CLAUSES AND ARTICLES TO BE AMENDED

1.

Vietnam Maritime Code No. 95/2015/QH13

Clause 2 of Article 7, Clause 12, Article 12, Article 44, Article 46, Clause 1 of Article 48, Article 81, Points a and b, Clause 1 of Article 82, Clause 1 of Article 88, Clause 1 of Article 92, Point dd, Clause 1 of Article 126

2.

Law on Inland Waterway Navigation No. 23/2004/QH11 amended in the Law on amendments to certain articles of the Law on Inland Waterway Navigation No. 48/2014/QH13

Clause 1 of Article 3, Article 10, Clause 3 of Article 13, Clause 4 of Article 99 and Clause 2 of Article 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Law on Road Traffic No. 23/2008/QH12

Article 6, Clause 2 of Article 46, Clause 3 of Article 64 and Clause 1 of Article 84

4.

Law on Chemicals No. 06/2007/QH12

Article 8, Article 9, Clause 3 of Article 49

5.

Law on Biodiversity No. 20/2008/QH12

Article 8, Article 10, Article 11, Article 12, Article 13, Article 14, Article 15, Clause 1 of Article 24

6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Clause 3 of Article 4, Article 20, Clause 1 of Article 21

7.

Law on Environmental Protection No. 55/2014/QH13

Article 21 of Article 3, Article 8, Article 9, Clause 2 of Article 10, Article 11, Article 12, Clause 1 of Article 13, Article 40, Clauses 1 and 5 of Article 49, Clause 1 of Article 52, Article 94, Article 98, Point a, Clause 3 of Article 142

8.

Law on Natural Resources and Environment of Sea And Islands No. 82/2015/QH13

Article 26, Article 27, Article 28, Article 29, Article 30, Article 31, Article 32

9.

Law on Land No. 45/2013/QH13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10.

Law on Minerals No. 60/2010/QH12

Clauses 1 and 3 of Article 3, Clause 1 of Article 4, Article 10, Clause 1 of Article 11, Article 12, Article 13, Article 14, Article 15, Clause 1 of Article 26, Point b, Clause 2 of Article 40, Point b, Clause 1 of Article 47, Point a, Clause 2 of Article 53, Point b, Clauses 2 and Clause 3 of Article 80, Point c, Clause 1 of Article 81

11.

Law on Water Resources No. 17/2012/QH13

Clause 2 of Article 10, Article 11, Point a, Clause 1 of Article 14, Article 15, Article 16, Article 17, Article 18, Article 20, Article 21, Article 22, Article 24, Clause 3 of Article 50, Point b, Clause 1 of Article 55. , Points a and b, Clause 2 of Article 70

12.

Law on Hydrometeorology No. 90/2015/QH13

Article 11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Law on Electricity No. 28/2004/QH11 amended in the Law on amendments to certain articles of the Law on Electricity No. 24/2012/QH13

Article 8, Article 8a, Article 9, Article 10

14.

Law on Science and Technology No. 29/2013/QH13

Article 10, Clauses 2 and 3 of Article 67

15.

Law on Higher Education No. 08/2012/QH13

Article 11, Point a, Clause 1 of Article 22

16.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Point a, Clause 1 and Point a, Clause 2 of Article 14, Article 16, Article 20, Clause 5 of Article 34, Article 35, Article 40, Article 41, Article 42, Article 43

17.

Law on Urban Planning No. 30/2009/QH12

Clause 2 of Article 17, Article 1 of Article 24 , Clause 1 of Article 47, Article 53, Article 54, Article 55

18.

Law on Notarization No. 53/2014/QH13

Clause 1 of Article 18, Clause 1 of Article 24, Points b and c, Clause 2 of Article 69, Point b, Clause 1 of Article 70

19.

Law on Flood Control System No. 79/2006/QH11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20.

Law on Children No.102/2016/QH13

Clause 2 of Article 45, Clauses 1 and 2 of Article 57

21.

Law on Investment No. 67/2014/QH13

Clause 1 of Article 20, Article 21

22.

Law on Public Investment No. 49/2014/QH13

Article 8, Article 9, Article 10, Point d, Clause 2 of Article 21, Clause 2 of Article 40, Point b, Clause 2 of Article 47

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Law on Pharmacy No. 105/2016/QH13

Point c, Clause 1 of Article 10

24.

Law on Economical and Efficient Use of Energy No. 50/2010/QH12

Point b, Clause 1 and Clause 2 of Article 6

25.

Law on Irrigation No. 08/2017/QH14

Clause 5 of Article 11, Article 12, Article 13, Article 14, Point b, Clause 1 of Article 57

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Luật Quy hoạch 2017
Số hiệu: 21/2017/QH14
Loại văn bản: Luật
Lĩnh vực, ngành: Xây dựng - Đô thị
Nơi ban hành: Quốc hội
Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành: 24/11/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 119 Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024
Điều 119. Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số luật liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh
...
2. Thay cụm từ “Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12” bằng cụm từ “Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15” tại điểm 26 Phụ lục II về Danh mục các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14.

Xem nội dung VB
Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 119 Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 14 Điều 73 Luật Giá 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 73. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số khoản, điều của các luật có liên quan
...
14. Bãi bỏ điểm b khoản 6 Điều 55 của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2023/QH15.

Xem nội dung VB
Điều 55. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ
...
6. Bộ Tài chính có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 4 Điều này và nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
...
b) Ban hành quy định về giá trong hoạt động quy hoạch.
Điểm này được hướng dẫn bởi Thông tư 113/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 (VB hết hiệu lực: 02/08/2025)
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giá trong hoạt động quy hoạch.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định chi tiết điểm b Khoản 6 Điều 55 của Luật Quy hoạch về xác định giá trong hoạt động quy hoạch được sử dụng từ vốn đầu tư công và nguồn kinh phí thường xuyên theo quy định của Luật Quy hoạch.

2. Giá trong hoạt động quy hoạch quy định tại Thông tư này chỉ áp dụng đối với trường hợp các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong hoạt động quy hoạch được mua sắm, thuê ngoài các hàng hóa, dịch vụ để thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Luật Quy hoạch và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.

3. Trường hợp dịch vụ trong hoạt động quy hoạch thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công thì việc xác định giá được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch hoặc được giao nhiệm vụ tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch.

2. Cơ quan lập quy hoạch là cơ quan, tổ chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao trách nhiệm lập quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia.

3. Tổ chức và cá nhân được giao nhiệm vụ tham gia vào các hoạt động quy hoạch; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giá trong hoạt động quy hoạch

1. Giá trong hoạt động quy hoạch được xác định trên cơ sở các khoản chi phí cho hoạt động quy hoạch được thuê mua ngoài. Căn cứ tính chất của hoạt động, nội dung phải triển khai thực hiện và các quy định tại Luật Quy hoạch và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật, giá trong hoạt động quy hoạch bao gồm một hoặc một số khoản chi phí sau đây:

- Khoản chi phí thuê chuyên gia tư vấn.

- Khoản chi phí mua trang bị máy móc, thiết bị.

- Khoản chi phí sử dụng dịch vụ và chi phí khác.

2. Cơ quan lập quy hoạch, cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch theo quy định tại Luật Quy hoạch và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành có trách nhiệm quyết định giá trong hoạt động quy hoạch đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quy hoạch được giao sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp (trừ trường hợp quy hoạch liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật).

Điều 4. Nguyên tắc xác định giá trong hoạt động quy hoạch

1. Phù hợp với nội dung, tính chất hoạt động quy hoạch được quy định tại Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.

2. Phù hợp với phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định của Luật giá số 11/2012/QH13 và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.

3. Phù hợp với nội dung, định mức chi của các hoạt động có tính tương đồng được hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; phù hợp với quy định về định mức trong hoạt động quy hoạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành theo quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều 55 Luật Quy hoạch.

Điều 5. Khoản chi phí thuê chuyên gia tư vấn

1. Khoản chi phí thuê chuyên gia tư vấn trong nước được xác định theo quy định về định mức trong hoạt động quy hoạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành theo quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều 55 Luật Quy hoạch và quy định về mức lương đối với chuyên gia tư vấn tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.

2. Trường hợp đặc thù cần chuyên gia tư vấn nước ngoài có trình độ chuyên môn sâu, kinh nghiệm chuyên ngành đặc biệt để đáp ứng tính chất công việc, cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động quy hoạch căn cứ tình hình thực tế, Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và khả năng ngân sách bố trí cho hoạt động để quyết định chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Điều 6. Khoản chi phí mua sắm, thuê trang bị máy móc, thiết bị

1. Khoản chi phí mua máy móc, thiết bị được áp dụng trong trường hợp cần thiết nhằm phục vụ trực tiếp cho hoạt động quy hoạch theo quy định của cấp có thẩm quyền; khoản chi phí mua máy móc, thiết bị được xác định theo quy định về định mức trong hoạt động quy hoạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành theo quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều 55 Luật Quy hoạch, quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị và quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đấu thầu.

2. Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động quy hoạch căn cứ tình hình thực tế, khả năng ngân sách bố trí cho hoạt động và quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đấu thầu để quyết định chi phí thuê máy móc thiết bị và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Điều 7. Khoản chi phí sử dụng dịch vụ điều tra, thu thập thông tin

Đối với hoạt động điều tra, thu thập thông tin phục vụ trực tiếp cho hoạt động quy hoạch có tính chất tương tự hoạt động điều tra thống kê quy định tại Luật Thống kê thì khoản chi phí điều tra, thu thập thông tin được xác định theo quy định về định mức trong hoạt động quy hoạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành theo quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều 55 Luật Quy hoạch và quy định về mức chi tiền công thuê ngoài tại điểm a Khoản 5 Điều 3 Thông tư 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia.

Điều 8. Khoản chi phí khác

1. Khoản chi phí khác là những chi phí liên quan, phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện các hoạt động quy hoạch quy định tại Luật Quy hoạch và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.

2. Khoản chi phí khác trong các trường hợp cụ thể được xác định theo quy định về định mức trong hoạt động quy hoạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành theo quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều 55 Luật Quy hoạch và quy định sau:

a) Đối với mua sắm hàng hóa, dịch vụ phục vụ hội nghị, hội thảo lấy ý kiến về dự thảo quy hoạch và công tác phí cho chuyên gia tư vấn (nếu có) được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước và Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

b) Đối với mua sắm văn phòng phẩm, bản đồ, báo, tạp chí, ấn phẩm phục vụ công tác nghiên cứu và tra cứu thông tin, dịch vụ in ấn và các hàng hóa, dịch vụ khác phục vụ cho hoạt động quy hoạch, khoản chi phí được xác định theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và đấu thầu.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản mới đó.

3. Căn cứ tình hình thực tế biến động của các yếu tố hình thành giá và các thay đổi chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước có liên quan ảnh hưởng đến giá trong hoạt động quy hoạch được quy định tại Thông tư này, các cơ quan tổ chức, lập quy hoạch và lập hợp phần quy hoạch có trách nhiệm phản ánh về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính để tổng hợp, rà soát đánh giá, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét sửa đổi, bổ sung quy định tại Thông tư cho phù hợp.

Xem nội dung VB
Điều 55. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ
...
6. Bộ Tài chính có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 4 Điều này và nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
...
b) Ban hành quy định về giá trong hoạt động quy hoạch.
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 14 Điều 73 Luật Giá 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điểm này được hướng dẫn bởi Thông tư 113/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 (VB hết hiệu lực: 02/08/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 84 Luật Tài nguyên nước 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 84. Sửa đổi, bổ sung một số luật có liên quan đến tài nguyên nước

1. Sửa đổi, bổ sung điểm 3 thuộc Phụ lục II - Danh mục các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2023/QH15 và Luật số 16/2023/QH15 như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH CÓ TÍNH CHẤT KỸ THUẬT, CHUYÊN NGÀNH
...
3. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 84 Luật Tài nguyên nước 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Khoản này hết hiệu lực bởi Khoản 2 Điều 72 Luật Viễn thông 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 72. Hiệu lực thi hành
...
2. Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14 và Luật số 23/2018/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 73 của Luật này.

Xem nội dung VB
Điều 57. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến hoạt động quy hoạch
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 8 như sau:

“a) Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch cấp quốc gia, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ; tuân thủ pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:

“3. Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia và tích hợp vào quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 14 như sau:

“đ) Được phân bổ tài nguyên viễn thông theo quy định về quản lý tài nguyên viễn thông;”;

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 38 như sau:

“3. Việc sửa đổi, bổ sung giấy phép viễn thông trong thời gian giấy phép còn hiệu lực được thực hiện theo đề nghị của tổ chức được cấp giấy phép hoặc theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông phải phù hợp với các quy định về quản lý tài nguyên viễn thông, kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông.”;

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 60 như sau:

“1. Việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, viễn thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác được thực hiện theo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm, bảo đảm yêu cầu về cảnh quan, môi trường, phù hợp với các quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.”.
Khoản này hết hiệu lực bởi Khoản 2 Điều 72 Luật Viễn thông 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 243 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Điều 243. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2023/QH15, Luật số 16/2023/QH15 và Luật số 28/2023/QH15

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 24 như sau:

“2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực;

b) Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất;

c) Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ mới;

d) Định hướng sử dụng đất quốc gia, vùng kinh tế - xã hội, tầm nhìn sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;

đ) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp; trong đó xác định diện tích một số loại đất gồm đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh;

e) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.”.

Xem nội dung VB
Điều 24. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia
...
2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực;

b) Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất;

c) Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ mới;

d) Định hướng phân bổ không gian và chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất rừng;

đ) Định hướng phân bổ không gian và chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp;

e) Xác định không gian đất chưa sử dụng;

g) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 22 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 22. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia

Quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Phân tích đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực:

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường;

b) Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội; thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn;

c) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất;

d) Phân tích đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất, biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ quy hoạch trước, hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất;

đ) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước trên cơ sở các chỉ tiêu quy hoạch;

e) Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai trong lĩnh vực nông nghiệp, lĩnh vực phi nông nghiệp và tiềm năng của nhóm đất chưa sử dụng.

2. Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất:

a) Biến động sử dụng đất nông nghiệp;

b) Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp;

c) Biến động đất chưa sử dụng.

3. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:

a) Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể quốc gia;

b) Mục tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

4. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm.

5. Xây dựng phương án sử dụng đất đáp ứng mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

6. Xác định và khoanh định cụ thể diện tích các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia, bao gồm:

a) Đất trồng lúa (trong đó có đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt); đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất rừng sản xuất (trong đó có đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên);

b) Đất khu công nghiệp; đất khu kinh tế; đất khu công nghệ cao; đất đô thị; đất quốc phòng; đất an ninh; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia gồm đất giao thông, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông; đất xây dựng kho dự trữ quốc gia, đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất bãi thải, xử lý chất thải;

c) Đất chưa sử dụng, gồm đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch và đất chưa sử dụng còn lại.

7. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia và các vùng.

8. Đánh giá tác động của phương án phân bổ và tổ chức không gian sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh.

9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:

a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;

b) Xác định các nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất

10. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia quy định tại mục III Phụ lục I của Nghị định này.

*Điều 22 được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 110 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024

Điều 22. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia

1. Phân tích đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường;

b) Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất; phát triển đô thị và phát triển nông thôn;

c) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước theo các loại đất quy định tại khoản 6 Điều này.

2. Tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội.

3. Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch, gồm: biến động sử dụng nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp; khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.

4. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch của nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể quốc gia; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

5. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất trên cơ sở tiềm năng đất đai đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

6. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, trong đó xác định một số loại đất sau:

a) Đất trồng lúa;

b) Đất rừng phòng hộ;

c) Đất rừng đặc dụng;

d) Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

đ) Đất quốc phòng;

e) Đất an ninh.

7. Đánh giá tác động của phương án phân bố và tổ chức không gian sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh.

8. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất

a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu;

b) Xác định các nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

9. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất.

10. Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ quy hoạch sử dụng đất; các bản đồ chuyên đề; trong đó tỷ lệ bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1/1.000.000 - 1/100.000.

11. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch sử dụng đất quốc gia vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch, hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

12. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia.*
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC VÀ TỶ LỆ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
III. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA

A. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc gia.

2. Bản đồ định hướng sử dụng đất quốc gia.

3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:250.000

1. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo vùng.

*Mục III PHỤ LỤC I được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
III. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA

A. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc gia.

2. Sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc gia.

3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:250.000

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo vùng.*

Xem nội dung VB
Điều 24. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia
...
2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực;

b) Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất;

c) Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ mới;

d) Định hướng phân bổ không gian và chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất rừng;

đ) Định hướng phân bổ không gian và chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp;

e) Xác định không gian đất chưa sử dụng;

g) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

3. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia tại khoản 2 Điều này.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1, điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
25. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I như sau:

“Phụ lục I

DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
III. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA

A. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc gia.

2. Sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc gia.

3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:250.000

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo vùng.
...
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch

1. Thay thế một số cụm từ như sau:

a) Thay thế cụm từ “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” tại khoản 17 Điều 20; khoản 8 Điều 21; khoản 10 Điều 22; khoản 6 Điều 23; khoản 8 Điều 24; khoản 6 Điều 25; khoản 6 Điều 26; khoản 11 Điều 27 và khoản 15 Điều 28;

Xem nội dung VB
Điều 24. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia
...
2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực;

b) Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất;

c) Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ mới;

d) Định hướng phân bổ không gian và chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất rừng;

đ) Định hướng phân bổ không gian và chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp;

e) Xác định không gian đất chưa sử dụng;

g) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

3. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia tại khoản 2 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 243 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 22 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1, điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Đoạn mở đầu Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 243 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Điều 243. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2023/QH15, Luật số 16/2023/QH15 và Luật số 28/2023/QH15
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 25 như sau:

a) Sửa đổi đoạn mở đầu khoản 4 như sau:

“4. Quy hoạch sử dụng tài nguyên quốc gia, trừ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh, bao gồm những nội dung sau đây:”.

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
4. Quy hoạch sử dụng tài nguyên quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 24 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 24. Nội dung quy hoạch ngành sử dụng tài nguyên quốc gia

Quy hoạch ngành sử dụng tài nguyên quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Quy định tại các điểm a và c khoản 4 Điều 25 Luật Quy hoạch.

2. Đánh giá tác động của việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên đến kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, môi trường, đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái.

3. Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc bảo vệ, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên quốc gia trong thời kỳ quy hoạch:

a) Dự báo tiến bộ khoa học và công nghệ trong thăm dò, khai thác, tuyển chọn và chế biến nhằm nâng cao hiệu quả thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên và khôi phục môi trường sau khi khai thác tài nguyên;

b) Tác động của phát triển kinh tế - xã hội tới nhận thức của cộng đồng về bảo vệ tài nguyên và sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên.

4. Quan điểm, mục tiêu thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu:

a) Xây dựng quan điểm về kết hợp thăm dò, khai thác tài nguyên với phát triển công nghiệp chế biến, sử dụng tài nguyên tiết kiệm hiệu quả và bền vững;

b) Xác định mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể về thăm dò, khai thác và sử dụng đối với từng loại, nhóm tài nguyên trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm.

5. Xác định khu vực cấm, khu vực hạn chế, khu vực khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên:

a) Khoanh vùng các khu vực cấm khai thác tài nguyên trong thời kỳ quy hoạch;

b) Xác định các khu vực hạn chế khai thác tài nguyên; đề xuất các điều kiện cho phép khai thác và giải pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên;

c) Khoanh vùng các khu vực khai thác, sử dụng tài nguyên; xác định quy mô, công suất khai thác, chế biến; yêu cầu về công nghệ khai thác, chế biến tài nguyên; đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng tài nguyên và giảm thiểu tác động xấu của việc khai thác, sử dụng tài nguyên đến môi trường.

6. Định hướng bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu khi thực hiện quy hoạch:

a) Xác định trách nhiệm bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên;

b) Dự báo và đề xuất biện pháp ngăn ngừa các nguy cơ suy thoái môi trường do khai thác, sử dụng tài nguyên trong điều kiện biến đổi khí hậu;

c) Đề xuất các biện pháp phục hồi môi trường trong và sau khi khai thác, sử dụng tài nguyên.

7. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:

a) Giải pháp về cơ chế, chính sách;

b) Giải pháp về tài chính, đầu tư;

c) Giải pháp về khoa học và công nghệ;

d) Giải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng;

đ) Giải pháp về đào tạo, tăng cường năng lực;

e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;

g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.

8. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch ngành sử dụng tài nguyên quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch ngành sử dụng tài nguyên quốc gia quy định tại mục V Phụ lục I của Nghị định này.

*Cụm từ "Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch" tại Khoản 8 Điều 24 bị thay thế bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023*

9. Nội dung chi tiết từng quy hoạch ngành sử dụng tài nguyên quốc gia quy định tại Phụ lục III của Nghị định này.
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC VÀ TỶ LỆ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN QUỐC GIA

A. Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ:

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 - 1:100.000

1. Bản đồ tổng hợp điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hiện trạng tài nguyên và môi trường vùng bờ.

2. Bản đồ hiện trạng và nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ.

3. Bản đồ phân vùng chức năng vùng bờ.

4. Bản đồ các khu vực chồng lấn, mâu thuẫn trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ.

5. Bản đồ quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.

6. Bản đồ các khu vực trọng điểm có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:25.000.

B. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản:

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000

1. Bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản.

C. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản1:

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:500.000

1. Bản đồ khoanh định khu vực hoạt động khoáng sản, khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia.

2. Bản đồ khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng cần đầu tư thăm dò, khai thác*.

3. Bản đồ chi tiết các khu vực trọng điểm về thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản*.

(*) Lưu ý:

- Việc khoanh định chi tiết khu vực mỏ chỉ áp dụng đối với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng.

- Khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản được quy hoạch giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia.

D. Quy hoạch tài nguyên nước quốc gia:

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước quốc gia.

2. Bản đồ định hướng phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước.

Đ. Quy hoạch lâm nghiệp:

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng rừng.

2. Bản đồ hiện trạng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp.

3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho phát triển lâm nghiệp.

4. Bản đồ quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất.

5. Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp.

6. Bản đồ định hướng sử dụng đất cho phát triển lâm nghiệp.

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000

1. Bản đồ quy hoạch khu rừng đặc dụng.

E. Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản:

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

2. Bản đồ phân vùng khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000

1. Bản đồ khoanh định khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển; khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm, loài thủy sản có giá trị kinh tế, khoa học, loài thủy sản bản địa, loài thủy sản đặc hữu.

G. Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh:

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh.

2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh.

3. Bản đồ khu vực đất quốc phòng/đất an ninh giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội.

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh của các khu vực trọng điểm.

2. Bản đồ định hướng sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh của các khu vực trọng điểm.

*Mục V PHỤ LỤC I được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN QUỐC GIA

A. Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ:

a) Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:250.000

1. Bản đồ tổng hợp điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hiện trạng tài nguyên và môi trường vùng bờ.

2. Bản đồ hiện trạng và nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ.

3. Sơ đồ phân vùng chức năng vùng bờ.

4. Bản đồ các khu vực chồng lấn, mâu thuẫn trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ.

5. Bản đồ quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.

b) Bản đồ số và bản đồ in các khu vực trọng điểm (nếu có). Tỷ lệ không nhỏ hơn 1:25.000.

B. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản:

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000

Bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản.

C. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản:

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:500.000

1. Bản đồ khoanh định khu vực hoạt động khoáng sản, khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia.

2. Bản đồ khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng cần đầu tư thăm dò, khai thác*.

3. Bản đồ chi tiết các khu vực trọng điểm về thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản*.

(*) Lưu ý:

- Việc khoanh định chi tiết khu vực mỏ chỉ áp dụng đối với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng.

- Khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản được quy hoạch giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia.

D. Quy hoạch tài nguyên nước quốc gia:

Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước quốc gia.

2. Sơ đồ định hướng phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước.

Đ. Quy hoạch lâm nghiệp:

a) Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng rừng.

2. Bản đồ hiện trạng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp.

3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho phát triển lâm nghiệp.

4. Bản đồ quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất.

5. Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp.

6. Sơ đồ định hướng sử dụng đất cho phát triển lâm nghiệp.

b) Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000

Bản đồ quy hoạch khu rừng đặc dụng.

E. Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản:

a) Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

2. Sơ đồ phân vùng khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

b) Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000

Bản đồ khoanh định khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển; khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm, loài thủy sản có giá trị kinh tế, khoa học, loài thủy sản bản địa, loài thủy sản đặc hữu.

G. Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh:

a) Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh.

2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh.

3. Bản đồ khu vực đất quốc phòng/đất an ninh giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội.

b) Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh của các khu vực trọng điểm.

2. Sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh của các khu vực trọng điểm.*
...
PHỤ LỤC III NỘI DUNG QUY HOẠCH NGÀNH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN QUỐC GIA

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
4. Quy hoạch sử dụng tài nguyên quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, điều tra, khảo sát, thăm dò hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên;

b) Đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng tài nguyên;

c) Phân tích, đánh giá chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường quốc gia và các quy hoạch có liên quan;

d) Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên trong thời kỳ quy hoạch;

đ) Quan điểm, mục tiêu khai thác, sử dụng tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;

e) Xác định khu vực cấm, khu vực hạn chế, khu vực khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên;

g) Định hướng bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1, điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
25. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I như sau:

“Phụ lục I

DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN QUỐC GIA

A. Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ:

a) Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:250.000

1. Bản đồ tổng hợp điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hiện trạng tài nguyên và môi trường vùng bờ.

2. Bản đồ hiện trạng và nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ.

3. Sơ đồ phân vùng chức năng vùng bờ.

4. Bản đồ các khu vực chồng lấn, mâu thuẫn trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ.

5. Bản đồ quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.

b) Bản đồ số và bản đồ in các khu vực trọng điểm (nếu có). Tỷ lệ không nhỏ hơn 1:25.000.

B. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản:

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000

Bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản.

C. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản:

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:500.000

1. Bản đồ khoanh định khu vực hoạt động khoáng sản, khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia.

2. Bản đồ khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng cần đầu tư thăm dò, khai thác*.

3. Bản đồ chi tiết các khu vực trọng điểm về thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản*.

(*) Lưu ý:

- Việc khoanh định chi tiết khu vực mỏ chỉ áp dụng đối với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng.

- Khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản được quy hoạch giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia.

D. Quy hoạch tài nguyên nước quốc gia:

Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước quốc gia.

2. Sơ đồ định hướng phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước.

Đ. Quy hoạch lâm nghiệp:

a) Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng rừng.

2. Bản đồ hiện trạng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp.

3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho phát triển lâm nghiệp.

4. Bản đồ quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất.

5. Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp.

6. Sơ đồ định hướng sử dụng đất cho phát triển lâm nghiệp.

b) Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000

Bản đồ quy hoạch khu rừng đặc dụng.

E. Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản:

a) Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

2. Sơ đồ phân vùng khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

b) Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000

Bản đồ khoanh định khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển; khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm, loài thủy sản có giá trị kinh tế, khoa học, loài thủy sản bản địa, loài thủy sản đặc hữu.

G. Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh:

a) Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh.

2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh.

3. Bản đồ khu vực đất quốc phòng/đất an ninh giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội.

b) Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh của các khu vực trọng điểm.

2. Sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh của các khu vực trọng điểm.
...
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch

1. Thay thế một số cụm từ như sau:

a) Thay thế cụm từ “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” tại khoản 17 Điều 20; khoản 8 Điều 21; khoản 10 Điều 22; khoản 6 Điều 23; khoản 8 Điều 24; khoản 6 Điều 25; khoản 6 Điều 26; khoản 11 Điều 27 và khoản 15 Điều 28;

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
4. Quy hoạch sử dụng tài nguyên quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, điều tra, khảo sát, thăm dò hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên;

b) Đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng tài nguyên;

c) Phân tích, đánh giá chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường quốc gia và các quy hoạch có liên quan;

d) Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên trong thời kỳ quy hoạch;

đ) Quan điểm, mục tiêu khai thác, sử dụng tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;

e) Xác định khu vực cấm, khu vực hạn chế, khu vực khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên;

g) Định hướng bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Đoạn mở đầu Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 243 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 24 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1, điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 2 Điều 243 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Điều 243. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2023/QH15, Luật số 16/2023/QH15 và Luật số 28/2023/QH15
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 25 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:

“7. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch ngành quốc gia tại các khoản 3, 4, 4a, 5, và 6 Điều này; quy định việc tích hợp quy hoạch vào quy hoạch ngành quốc gia.

Việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành để triển khai các nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 4a, 5, và 6 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.”.

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
7. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch ngành quốc gia tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều này; quy định việc tích hợp quy hoạch vào quy hoạch ngành quốc gia.

Việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành để triển khai các nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 2 Điều 243 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 243 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Điều 243. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2023/QH15, Luật số 16/2023/QH15 và Luật số 28/2023/QH15
...
3. Sửa đổi, bổ sung điểm l khoản 2 Điều 27 như sau:

“l) Định hướng sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;”.

Xem nội dung VB
Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
...
2. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
l) Phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 243 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Mục này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 84 Luật Đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Điều 84. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan
...
2. Sửa đổi, bổ sung mục 23 trong Danh mục quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ... như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
PHỤ LỤC II DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH CÓ TÍNH CHẤT KỸ THUẬT, CHUYÊN NGÀNH
...
23. Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 84 Luật Đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Mục này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 84 Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 84. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan

1. Sửa đổi, bổ sung mục 24 ... tại Phụ lục I Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ... như sau:

“24. Quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC

PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA

I KẾT CẤU HẠ TẦNG
...
24. Quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 84 Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 6 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia.

Trường hợp quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch sử dụng đất quốc gia có mâu thuẫn với nhau thì phải điều chỉnh và thực hiện theo quy hoạch tổng thể quốc gia.”;

Xem nội dung VB
Điều 6. Mối quan hệ giữa các loại quy hoạch

1. Quy hoạch tổng thể quốc gia là cơ sở để lập quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn trên cả nước.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 có hiệu lực từ ngày 16/08/2019 (VB hết hiệu lực: 16/06/2022)
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14;

Sau khi xem xét Tờ trình số 314/TTr-CP ngày 06 tháng 8 năm 2019 và Tờ trình bổ sung số 322/TTr-CP ngày 12 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 1518/BC-UBKT 14 ngày 10 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giải thích một số điều của Luật Quy hoạch

1. Khoản 1 Điều 6 và khoản 2 Điều 20 được hiểu như sau:

Các quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch và các luật, pháp lệnh đã được sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến quy hoạch có thể lập đồng thời. Quy hoạch nào được lập, thẩm định xong trước thì được quyết định hoặc phê duyệt trước. Sau khi quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt, nếu có mâu thuẫn thì quy hoạch thấp hơn phải điều chỉnh theo quy hoạch cao hơn.

Xem nội dung VB
Điều 6. Mối quan hệ giữa các loại quy hoạch

1. Quy hoạch tổng thể quốc gia là cơ sở để lập quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn trên cả nước.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 có hiệu lực từ ngày 16/08/2019 (VB hết hiệu lực: 16/06/2022)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 6 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành phải phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh có liên quan theo quy định của Chính phủ.”.

Xem nội dung VB
Điều 6. Mối quan hệ giữa các loại quy hoạch
...
4. Quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn phải phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Chi phí cho hoạt động quy hoạch

1. Chi phí lập, công bố, điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh sử dụng nguồn vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công và nguồn vốn hợp pháp khác; đối với quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Chi phí lập, thẩm định, điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; thẩm định, thẩm định điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; điều chỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; đánh giá quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh sử dụng nguồn chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

3. Chi phí lập, thẩm định, công bố, đánh giá, điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành sử dụng nguồn chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.

Xem nội dung VB
Điều 9. Chi phí cho hoạt động quy hoạch

1. Chi phí lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch được sử dụng từ vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

2. Chi phí đánh giá quy hoạch được sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15 như sau:

“2. Thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch được quy định như sau:

a) Chính phủ tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

b) Thủ tướng Chính phủ tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng; phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;

c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.”.

Xem nội dung VB
Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch
...
2. Thẩm quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch được quy định như sau:

a) Chính phủ tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

b) Thủ tướng Chính phủ tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 16 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b ... khoản 1 như sau:

“b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch; gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan;

Xem nội dung VB
Điều 16. Quy trình lập quy hoạch

1. Quy trình lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo các bước sau đây:
...
b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, xây dựng quy hoạch; phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 16 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung ... điểm ... c ... khoản 1 như sau:
...
c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan tham gia ý kiến, đề xuất các nội dung quy hoạch thuộc phạm vi quản lý, gửi cơ quan lập quy hoạch;

Xem nội dung VB
Điều 16. Quy trình lập quy hoạch

1. Quy trình lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo các bước sau đây:
...
c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan lựa chọn tổ chức tư vấn để xây dựng các nội dung quy hoạch đã được phân công và tổ chức thẩm định các nội dung này trước khi gửi cơ quan lập quy hoạch;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 16 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung ... điểm ... d khoản 1 như sau:
...
d) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch;”;

Xem nội dung VB
Điều 16. Quy trình lập quy hoạch

1. Quy trình lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo các bước sau đây:
...
d) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xây dựng;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 16 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b ... khoản 3 như sau:

“b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch; gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan và địa phương trong vùng;

Xem nội dung VB
Điều 16. Quy trình lập quy hoạch
...
3. Quy trình lập quy hoạch vùng thực hiện theo các bước sau đây:
...
b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp vái các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, xây dựng quy hoạch; phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 16 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm ... c ... khoản 3 như sau:
...
c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan và địa phương trong vùng tham gia ý kiến, đề xuất các nội dung quy hoạch thuộc phạm vi quản lý, gửi cơ quan lập quy hoạch;

Xem nội dung VB
Điều 16. Quy trình lập quy hoạch
...
3. Quy trình lập quy hoạch vùng thực hiện theo các bước sau đây:
...
c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan lựa chọn tổ chức tư vấn để xây dựng các nội dung quy hoạch đã được phân công và tổ chức thẩm định các nội dung này trước khi gửi cơ quan lập quy hoạch;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 16 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm ... d khoản 3 như sau:
...
d) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch;”;

Xem nội dung VB
Điều 16. Quy trình lập quy hoạch
...
3. Quy trình lập quy hoạch vùng thực hiện theo các bước sau đây:
...
d) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xây dựng;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 20 như sau:

“2. Quy hoạch cao hơn (nếu có).”.

Xem nội dung VB
Điều 20. Căn cứ lập quy hoạch
...
2. Quy hoạch cao hơn.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP
...
8. Bãi bỏ khoản 8 Điều 28 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 58/2023/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
...
2. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị, nông thôn;

b) Quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển;

c) Phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn; lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội;

d) Phương án quy hoạch hệ thống đô thị, bao gồm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đã được xác định trong quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển đô thị tỉnh lỵ và các thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn; phương án phát triển hệ thống khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển các cụm công nghiệp; phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; phương án phân bố hệ thống điểm dân cư; xác định khu quân sự, an ninh; phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực;

đ) Phương án phát triển mạng lưới giao thông, bao gồm mạng lưới đường cao tốc, quốc lộ, đường sắt; các tuyến đường thủy nội địa và đường hàng hải; các cảng biển, sân bay quốc tế, quốc gia; mạng lưới đường bộ, đường thủy liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới đường tỉnh;

e) Phương án phát triển mạng lưới cấp điện, bao gồm các công trình cấp điện và mạng lưới truyền tải điện đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối;

g) Phương án phát triển mạng lưới viễn thông, bao gồm các tuyến viễn thông quốc tế, quốc gia, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và công trình viễn thông của tỉnh;

h) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, bao gồm mạng lưới thủy lợi, mạng lưới cấp nước quy mô vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới thủy lợi, cấp nước liên huyện;

i) Phương án phát triển các khu xử lý chất thải, bao gồm các khu xử lý chất thải nguy hại cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; các khu xử lý chất thải liên huyện;

k) Phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội, bao gồm các dự án hạ tầng xã hội cấp quốc gia, cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; các thiết chế văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và các công trình hạ tầng xã hội khác của tỉnh;

l) Phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

m) Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện;

n) Phương án bảo vệ môi trường, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên, đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn;

o) Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện;

p) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 có hiệu lực từ ngày 16/08/2019 (VB hết hiệu lực: 16/06/2022)
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14;

Sau khi xem xét Tờ trình số 314/TTr-CP ngày 06 tháng 8 năm 2019 và Tờ trình bổ sung số 322/TTr-CP ngày 12 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 1518/BC-UBKT 14 ngày 10 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giải thích một số điều của Luật Quy hoạch

1. Khoản 1 Điều 6 và khoản 2 Điều 20 được hiểu như sau:

Các quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch và các luật, pháp lệnh đã được sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến quy hoạch có thể lập đồng thời. Quy hoạch nào được lập, thẩm định xong trước thì được quyết định hoặc phê duyệt trước. Sau khi quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt, nếu có mâu thuẫn thì quy hoạch thấp hơn phải điều chỉnh theo quy hoạch cao hơn.

Xem nội dung VB
Điều 20. Căn cứ lập quy hoạch
...
2. Quy hoạch cao hơn.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 có hiệu lực từ ngày 16/08/2019 (VB hết hiệu lực: 16/06/2022)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm n khoản 2 Điều 22 như sau:

“n) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia;”.

Xem nội dung VB
Điều 22. Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia
...
2. Quy hoạch tổng thể quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
n) Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
7. Sửa đổi, bổ sung điểm i khoản 2 Điều 23 như sau:

“i) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia.”.

Xem nội dung VB
Điều 23. Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia
...
2. Quy hoạch không gian biển quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
i) Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 25 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 3 như sau:

“g) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;”;

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
g) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 8 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 25 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 như sau:

“d) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên bảo vệ môi trường;”;

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
5. Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo vệ môi trường và thứ tự ưu tiên thực hiện;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 8 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Đoạn mở đầu Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 25 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu khoản 6 như sau:

“6. Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:”;

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
6. Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 26 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 26. Nội dung quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia

Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Đánh giá hiện trạng, diễn biến, tình hình quản lý bảo tồn đa dạng sinh học:

a) Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trên phạm vi cả nước;

b) Đánh giá hiện trạng, diễn biến đa dạng sinh học nói chung và các khu vực có đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; tình hình thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học thời kỳ trước;

c) Đánh giá tình hình quản lý đa dạng sinh học nói chung và tình hình quản lý các khu vực có đa dạng sinh học cao, vùng ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;

d) Phân tích, đánh giá, dự báo các áp lực và xu hướng tác động từ các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, môi trường, biến đổi khí hậu lên đa dạng sinh học;

đ) Phân tích, đánh giá nhu cầu bảo tồn đa dạng sinh học.

2. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học:

a) Xây dựng quan điểm bảo tồn đa dạng sinh học trong thời kỳ quy hoạch;

b) Xác định các mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể về bảo tồn đa dạng sinh học nói chung, bảo tồn các khu vực có đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm;

c) Xác định nhiệm vụ, giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học trong thời kỳ quy hoạch.

3. Xác định tên gọi, vị trí địa lý, quy mô diện tích, loại hình, mục tiêu, chế độ và phân cấp quản lý đối với các khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.

4. Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo tồn đa dạng sinh học và thứ tự ưu tiên thực hiện:

a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học thời kỳ quy hoạch;

b) Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia, dự án quan trọng trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học, đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.

5. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:

a) Giải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng;

b) Giải pháp về cơ chế, chính sách;

c) Giải pháp về khoa học và công nghệ;

d) Giải pháp về tài chính, đầu tư;

đ) Giải pháp về đào tạo, tăng cường năng lực;

e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;

g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.

6. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia quy định tại mục VII Phụ lục I của Nghị định này.

*Cụm từ "Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch" tại khoản 6 Điều 26 bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023 bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch”*
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC VÀ TỶ LỆ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
VII. QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC QUỐC GIA

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.

2. Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn các khu vực có đa dạng sinh học cao.

3. Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn các hành lang đa dạng sinh học.

4. Bản đồ hiện trạng và định hướng các khu bảo tồn thiên nhiên.

5. Bản đồ hiện trạng và định hướng phân bố các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.

6. Bản đồ tích hợp hiện trạng và định hướng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (cảnh quan thiên nhiên, khu vực có đa dạng sinh học cao, hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học).

*Mục VII PHỤ LỤC I được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

VII. QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC QUỐC GIA

Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng cảnh quan sinh thái quan trọng; hiện trạng khu vực có đa dạng sinh học cao; hiện trạng hành lang đa dạng sinh học; hiện trạng khu bảo tồn thiên nhiên; hiện trạng cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; hiện trạng vùng đất ngập nước quan trọng.

2. Sơ đồ định hướng bảo tồn cảnh quan sinh thái quan trọng.

3. Sơ đồ định hướng bảo tồn các khu vực có đa dạng sinh học cao.

4. Sơ đồ định hướng bảo tồn hành lang đa dạng sinh học.

5. Sơ đồ định hướng các khu bảo tồn thiên nhiên.

6. Sơ đồ định hướng phát triển các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.

7. Sơ đồ định hướng bảo tồn vùng đất ngập nước quan trọng.*

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
6. Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Đánh giá hiện trạng, diễn biến đa dạng sinh học, tình hình quản lý bảo tồn đa dạng sinh học;

b) Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học;

c) Khu vực đa dạng sinh học cao; cảnh quan sinh thái quan trọng; khu bảo tồn thiên nhiên; hành lang đa dạng sinh học; cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;

d) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo tồn đa dạng sinh học và thứ tự ưu tiên thực hiện;

đ) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 2 và khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
25. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I như sau:

“Phụ lục I

DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
VII. QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC QUỐC GIA

Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng cảnh quan sinh thái quan trọng; hiện trạng khu vực có đa dạng sinh học cao; hiện trạng hành lang đa dạng sinh học; hiện trạng khu bảo tồn thiên nhiên; hiện trạng cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; hiện trạng vùng đất ngập nước quan trọng.

2. Sơ đồ định hướng bảo tồn cảnh quan sinh thái quan trọng.

3. Sơ đồ định hướng bảo tồn các khu vực có đa dạng sinh học cao.

4. Sơ đồ định hướng bảo tồn hành lang đa dạng sinh học.

5. Sơ đồ định hướng các khu bảo tồn thiên nhiên.

6. Sơ đồ định hướng phát triển các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.

7. Sơ đồ định hướng bảo tồn vùng đất ngập nước quan trọng.
...
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch

1. Thay thế một số cụm từ như sau:

a) Thay thế cụm từ “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” tại khoản 17 Điều 20; khoản 8 Điều 21; khoản 10 Điều 22; khoản 6 Điều 23; khoản 8 Điều 24; khoản 6 Điều 25; khoản 6 Điều 26; khoản 11 Điều 27 và khoản 15 Điều 28;

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
6. Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Đánh giá hiện trạng, diễn biến đa dạng sinh học, tình hình quản lý bảo tồn đa dạng sinh học;

b) Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học;

c) Khu vực đa dạng sinh học cao; cảnh quan sinh thái quan trọng; khu bảo tồn thiên nhiên; hành lang đa dạng sinh học; cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;

d) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo tồn đa dạng sinh học và thứ tự ưu tiên thực hiện;

đ) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Đoạn mở đầu Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 8 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 26 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 2 và khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 8 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 25 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 6 như sau:

“d) Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh học;”.

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
6. Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo tồn đa dạng sinh học và thứ tự ưu tiên thực hiện;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 8 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
9. Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 2 Điều 26 như sau:

“g) Danh mục dự kiến các dự án ưu tiên của vùng;”;

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
..
g) Danh mục dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
10. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d như sau:

“d) Phương án phát triển hệ thống đô thị và nông thôn; phương án phát triển hệ thống khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu thể dục thể thao, khu nghiên cứu, đào tạo; phương án phát triển khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; phương án phát triển các cụm công nghiệp; phương án phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; xác định khu quân sự, an ninh; phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực;”;

Xem nội dung VB
Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
...
2. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương án quy hoạch hệ thống đô thị, bao gồm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đã được xác định trong quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển đô thị tỉnh lỵ và các thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn; phương án phát triển hệ thống khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển các cụm công nghiệp; phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; phương án phân bố hệ thống điểm dân cư; xác định khu quân sự, an ninh; phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực;
Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp, Khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 4, Điều 5 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 4. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp

1. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp là một nội dung của quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển hệ thống khu công nghiệp trong kỳ quy hoạch;

b) Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

c) Thể hiện phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp trên bản đồ quy hoạch.

3. Nội dung Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bao gồm:

a) Tên của khu công nghiệp;

b) Quy mô diện tích và địa điểm dự kiến của khu công nghiệp.

4. Việc lập Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Không phát triển khu công nghiệp mới tại khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương, đô thị loại I trực thuộc tỉnh, trừ khu công nghiệp được đầu tư theo loại hình khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghiệp sinh thái;

b) Không sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ (bao gồm: rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư, rừng phòng hộ biên giới);

c) Khu công nghiệp phải có khả năng kết nối đồng bộ với hệ thống các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và có khả năng thu hút nguồn nhân lực, huy động các nguồn lực để phát triển khu công nghiệp;

d) Có quỹ đất tối thiểu bằng 2% tổng diện tích của các khu công nghiệp trong Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp;

đ) Đáp ứng quy định về bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, phòng, chống thiên tai, bảo vệ đê điều, hành lang bảo vệ bờ biển, sử dụng đất lấn biển, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, di sản thiên nhiên;

e) Phù hợp với phương hướng xây dựng khu công nghiệp.

5. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp là cơ sở để tổ chức:

a) Lập quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng, quy hoạch điều chỉnh quy hoạch này;

b) Lập, điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ sự phát triển của khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng.

Điều 5. Phương án phát triển hệ thống khu kinh tế

1. Phương án phát triển hệ thống khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương án phát triển hệ thống khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển hệ thống khu kinh tế trong kỳ quy hoạch;

b) Danh mục các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

c) Thể hiện phương án phát triển hệ thống khu kinh tế trên bản đồ quy hoạch.

3. Nội dung Danh mục các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bao gồm:

a) Tên của khu kinh tế;

b) Quy mô diện tích và địa điểm dự kiến của khu kinh tế.

4. Việc lập Danh mục các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Địa điểm dự kiến thành lập khu kinh tế thuộc khu vực có tiềm năng, lợi thế đặc biệt quan trọng về điều kiện tự nhiên, tài nguyên, kinh tế - xã hội so với các khu vực khác trên địa bàn cả nước để thu hút nguồn nhân lực, huy động các nguồn lực và phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, sản xuất, kinh doanh; gắn với cảng hàng không quốc tế hoặc cảng biển loại I trở lên trong trường hợp dự kiến thành lập khu kinh tế ven biển; có cửa khẩu quốc tế theo quy định của pháp luật về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền trong trường hợp dự kiến thành lập khu kinh tế cửa khẩu; có khả năng kết nối thuận lợi với các trục hành lang kinh tế khu vực và quốc tế, tiếp cận dễ dàng với các thị trường quốc tế, phát triển thành trung tâm công nghiệp - đô thị - dịch vụ, đổi mới sáng tạo quy mô lớn, thúc đẩy tiềm năng đặc biệt của vùng trong trường hợp dự kiến thành lập khu kinh tế chuyên biệt;

b) Có quy mô diện tích từ 10.000 ha trở lên đối với khu kinh tế ven biển và khu kinh tế cửa khẩu, từ 5.000 ha trở lên đối với khu kinh tế chuyên biệt và đáp ứng yêu cầu phát triển tổng hợp của khu kinh tế;

c) Có khả năng thu hút dự án, công trình đầu tư với quy mô lớn, đặc biệt quan trọng và có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng;

d) Không tác động tiêu cực đến di tích lịch sử - văn hóa, di sản thiên nhiên; phù hợp với bố trí quốc phòng và bảo đảm quốc phòng, an ninh, chủ quyền, lãnh thổ; có điều kiện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, phòng, chống thiên tai, phát triển bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu;

đ) Phù hợp với phương hướng xây dựng khu kinh tế.

5. Phương án phát triển hệ thống khu kinh tế trong quy hoạch tỉnh là cơ sở để:

a) Thành lập, mở rộng khu kinh tế;

b) Tổ chức lập quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, quy hoạch điều chỉnh quy hoạch này;

c) Tổ chức lập, điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội để phục vụ sự phát triển của khu kinh tế.

Xem nội dung VB
Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
...
2. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương án quy hoạch hệ thống đô thị, bao gồm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đã được xác định trong quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển đô thị tỉnh lỵ và các thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn; phương án phát triển hệ thống khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển các cụm công nghiệp; phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; phương án phân bố hệ thống điểm dân cư; xác định khu quân sự, an ninh; phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực;
Quản lý, phát triển cụm công nghiệp được hướng dẫn bởi Nghị định 32/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/05/2024
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Giải thích từ ngữ
...
Điều 3. Ngành, nghề, cơ sở sản xuất kinh doanh được khuyến khích đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp
...
Chương II PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN, THÀNH LẬP, MỞ RỘNG CỤM CÔNG NGHIỆP

Mục 1. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP

Điều 4. Phương án phát triển cụm công nghiệp
...
Điều 5. Xây dựng, tích hợp phương án phát triển cụm công nghiệp vào quy hoạch tỉnh
...
Điều 6. Điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp
...
Điều 7. Xây dựng, tích hợp điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp vào điều chỉnh quy hoạch tỉnh
...
Mục 2. THÀNH LẬP, MỞ RỘNG CỤM CÔNG NGHIỆP

Điều 8. Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
...
Điều 9. Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
...
Điều 10. Trình tự thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
...
Điều 11. Nội dung thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
....
Điều 12. Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
...
Chương III ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP

Điều 13. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
...
Điều 14. Trình tự đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của cụm công nghiệp
...
Điều 15. Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp
...
Điều 16. Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
...
Điều 17. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích
...
Điều 18. Quyền của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
...
Điều 19. Nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
...
Chương IV ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG CỤM CÔNG NGHIỆP

Điều 20. Tiếp nhận dự án đầu tư vào cụm công nghiệp
...
Điều 21. Thuê đất, cấp giấy phép xây dựng trong cụm công nghiệp
...
Điều 22. Quyền của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
...
Điều 23. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
...
Điều 24. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
...
Chương V CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP

Điều 25. Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
...
Điều 26. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
...
Điều 27. Hỗ trợ hoạt động phát triển cụm công nghiệp
...
Chương VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CỤM CÔNG NGHIỆP

Điều 28. Nội dung quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp
...
Điều 29. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về cụm công nghiệp
...
Điều 30. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Công Thương
...
Điều 31. Quyền hạn, trách nhiệm của các bộ khác có liên quan
...
Điều 32. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
Điều 33. Quyền hạn, trách nhiệm của Sở Công Thương
...
Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
...
Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 35. Quy định chuyển tiếp
...
Điều 36. Khen thưởng và xử lý vi phạm
...
Điều 37. Hiệu lực thi hành
...
Điều 38. Trách nhiệm thi hành

Xem nội dung VB
Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
...
2. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương án quy hoạch hệ thống đô thị, bao gồm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đã được xác định trong quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển đô thị tỉnh lỵ và các thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn; phương án phát triển hệ thống khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển các cụm công nghiệp; phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; phương án phân bố hệ thống điểm dân cư; xác định khu quân sự, an ninh; phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực;
...
3. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch tỉnh tại khoản 2 Điều này; quy định việc tích hợp quy hoạch vào quy hoạch tỉnh.

Việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành để triển khai các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp, Khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 4, Điều 5 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Quản lý, phát triển cụm công nghiệp được hướng dẫn bởi Nghị định 32/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/05/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
10. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 Điều 27 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm e như sau:

“e) Phương án phát triển mạng lưới cấp điện, bao gồm phương án phát triển điện lực đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn và phương án phát triển nguồn, lưới điện của tỉnh;”;

Xem nội dung VB
Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
...
2. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
e) Phương án phát triển mạng lưới cấp điện, bao gồm các công trình cấp điện và mạng lưới truyền tải điện đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
10. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 Điều 27 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm h như sau:

“h) Phương án phát triển công trình thủy lợi, hệ thống cấp nước, thoát nước bao gồm công trình thủy lợi, hệ thống cấp nước, thoát nước đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn và công trình thủy lợi liên huyện, hệ thống cấp nước, thoát nước liên huyện;”;

Xem nội dung VB
Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
...
2. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
h) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, bao gồm mạng lưới thủy lợi, mạng lưới cấp nước quy mô vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới thủy lợi, cấp nước liên huyện;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
10. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 Điều 27 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung điểm o như sau:

“o) Danh mục dự kiến các dự án ưu tiên của tỉnh;”.

Xem nội dung VB
Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
...
2. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
o) Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 34 như sau:

“2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.”.

Xem nội dung VB
Điều 34. Thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
...
2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.

Đối với quy hoạch Thủ đô, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt sau khi có ý kiến của Quốc hội.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 56 Luật Đường sắt 2025 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026
Điều 56. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, phụ lục của các luật có liên quan
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 34 của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2023/QH15, Luật số 16/2023/QH15, Luật số 28/2023/QH15, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 35/2024/QH15, Luật số 38/2024/QH15, Luật số 43/2024/QH15, Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 94/2025/QH15 như sau:

“2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, trừ quy hoạch mạng lưới đường sắt do Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt.”.

Xem nội dung VB
Điều 34. Thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
...
2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.

Đối với quy hoạch Thủ đô, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt sau khi có ý kiến của Quốc hội.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 56 Luật Đường sắt 2025 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 45 như sau:

“Điều 45. Kế hoạch thực hiện quy hoạch

1. Kế hoạch thực hiện quy hoạch được ban hành sau khi quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt.

Thẩm quyền ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch được quy định tại Điều 55 và Điều 56 của Luật này. Cơ quan có thẩm quyền ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch có thẩm quyền ban hành điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch.

2. Kế hoạch thực hiện quy hoạch phải tuân thủ văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch và bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Dự án đầu tư công;

b) Dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công;

c) Xác định các nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch.

3. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục ban hành, điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch.”.

Xem nội dung VB
Điều 45. Kế hoạch thực hiện quy hoạch

1. Kế hoạch thực hiện quy hoạch được ban hành sau khi quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt.

2. Kế hoạch thực hiện quy hoạch bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Dự án đầu tư công;

b) Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công;

c) Kế hoạch sử dụng đất;

d) Xác định các nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 47 như sau:

“4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, bố trí nguồn lực để thực hiện quy hoạch tỉnh.”.

Xem nội dung VB
Điều 47. Nguồn lực thực hiện quy hoạch
...
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành kế hoạch sử dụng đất và bố trí nguồn lực để thực hiện quy hoạch tỉnh.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 49 như sau:

“1. Quy hoạch được đánh giá thực hiện theo định kỳ 05 năm hoặc đột xuất theo tiêu chí đánh giá do Chính phủ quy định.”.

Xem nội dung VB
Điều 49. Trách nhiệm đánh giá thực hiện quy hoạch

1. Đánh giá thực hiện quy hoạch được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất theo tiêu chí đánh giá do Chính phủ quy định.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 6, Điều 7 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 (VB hết hiệu lực: 02/08/2025)
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 6. Đánh giá thực hiện quy hoạch

1. Đánh giá thực hiện quy hoạch được thực hiện định kỳ hàng năm, năm năm hoặc đột xuất theo quy định tại khoản 2 Điều 49, Điều 50 Luật Quy hoạch và Nghị định này.

2. Cơ quan đánh giá thực hiện quy hoạch có trách nhiệm gửi báo cáo đánh giá đến cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Quy hoạch.

3. Báo cáo đánh giá thực hiện quy hoạch định kỳ là một nội dung của báo cáo về hoạt động quy hoạch quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Quy hoạch.

4. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch căn cứ báo cáo đánh giá thực hiện quy hoạch trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch xem xét, quyết định hoặc phê duyệt việc điều chỉnh quy hoạch kịp thời cho phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế.

Điều 7. Tiêu chí đánh giá thực hiện quy hoạch

1. Đánh giá tổng quát kết quả thực hiện mục tiêu quy hoạch theo các tiêu chí:

a) Kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế;

b) Kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển xã hội;

c) Kết quả thực hiện các mục tiêu sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;

d) Kết quả thực hiện các mục tiêu bảo đảm quốc phòng, an ninh.

2. Đánh giá tình hình thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch theo các tiêu chí:

a) Danh mục và kế hoạch, tiến độ đầu tư các dự án đầu tư công đã triển khai thực hiện;

b) Danh mục và kế hoạch, tiến độ đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công đã triển khai thực hiện;

c) Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch chưa triển khai thực hiện, lý do chưa triển khai;

d) Danh mục các dự án đã đi vào hoạt động và hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của dự án.

3. Đánh giá tình hình sử dụng tài nguyên trong quá trình thực hiện quy hoạch theo các tiêu chí:

a) Tình hình sử dụng đất; hiệu quả sử dụng đất so với kỳ quy hoạch trước và so với mục tiêu quy hoạch; các giải pháp tiết kiệm đất và nâng cao hiệu quả sử dụng đất đã áp dụng trong quá trình thực hiện quy hoạch;

b) Tình hình sử dụng tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng, tài nguyên biển và các tài nguyên khác; hiệu quả sử dụng tài nguyên so với kỳ quy hoạch trước và so với mục tiêu quy hoạch; các giải pháp tiết kiệm tài nguyên và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đã áp dụng trong quá trình thực hiện quy hoạch;

c) Các giải pháp về kỹ thuật và quản lý đã thực hiện nhằm giảm thiểu tác động xấu đến môi trường do sử dụng đất và tài nguyên thiên nhiên khác trong quá trình thực hiện quy hoạch.

4. Đánh giá chính sách, giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch theo các tiêu chí:

a) Chính sách và giải pháp về thu hút đầu tư, phát triển nguồn nhân lực, phát triển khoa học và công nghệ, bảo đảm an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm nguồn lực tài chính, bảo đảm quốc phòng, an ninh đã được ban hành để thực hiện quy hoạch;

b) Hiệu lực và hiệu quả của các chính sách, giải pháp được ban hành để thực hiện quy hoạch;

c) Sự phù hợp của các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn có liên quan với quy hoạch được đánh giá thực hiện theo quy định của Luật Quy hoạch;

d) Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến quá trình lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện và điều chỉnh quy hoạch trong quá trình thực hiện quy hoạch;

đ) Tổng hợp các vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch và đề xuất phương hướng giải quyết.

Xem nội dung VB
Điều 49. Trách nhiệm đánh giá thực hiện quy hoạch

1. Đánh giá thực hiện quy hoạch được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất theo tiêu chí đánh giá do Chính phủ quy định.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 6, Điều 7 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 (VB hết hiệu lực: 02/08/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 51 như sau:

“Điều 51. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch

1. Quy hoạch được điều chỉnh theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 54 của Luật này khi có một trong các căn cứ được quy định tại Điều 53 của Luật này.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 6 Điều 54a của Luật này.

3. Cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch chịu trách nhiệm tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch.

4. Việc điều chỉnh quy hoạch không làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 53 của Luật này.”.

Xem nội dung VB
Điều 51. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch

1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt việc điều chỉnh quy hoạch.

2. Cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch chịu trách nhiệm tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch.

3. Việc điều chỉnh quy hoạch không làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 53 của Luật này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
17. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 55 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng; kế hoạch thực hiện quy hoạch vùng.”;

Xem nội dung VB
Điều 55. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ
...
2. Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch, chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
17. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 55 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 như sau:

“đ) Ban hành hướng dẫn xác định chi phí cho hoạt động quy hoạch của quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;”;

Xem nội dung VB
Điều 55. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ
...
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
...
đ) Ban hành định mức cho hoạt động quy hoạch;
Điểm này được hướng dẫn bởi Thông tư 08/2019/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/07/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định chi tiết về định mức cho hoạt động quy hoạch được sử dụng vốn đầu tư công theo điểm đ Khoản 3 Điều 55 của Luật Quy hoạch.

2. Định mức cho hoạt động quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt thực hiện theo quy định của pháp luật về đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

3. Định mức cho hoạt động quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và pháp luật về xây dựng.

4. Định mức cho hoạt động quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành tại Phụ lục 2 của Luật Quy hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

5. Tổ chức, cá nhân có hoạt động quy hoạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này được chọn áp dụng quy định của Thông tư này. Trường hợp chọn áp dụng thì tổ chức, cá nhân phải tuân thủ các quy định có liên quan của Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ và quy định từ viết tắt

1. Ngành chuẩn là ngành được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho hoạt động của quy hoạch mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh.

2. Vùng chuẩn là lãnh thổ cấp vùng được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho hoạt động quy hoạch vùng. Các tham số của vùng chuẩn được quy định tại điểm 2 Phụ lục I.

3. Tỉnh chuẩn là lãnh thổ cấp tỉnh được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho hoạt động quy hoạch tỉnh. Các tham số của tỉnh chuẩn được quy định tại điểm 3 Phụ lục I.

4. Hợp phần quy hoạch chuẩn là hợp phần được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho các hợp phần tích hợp vào quy hoạch, bao gồm hợp phần quy hoạch ngành và hợp phần quy hoạch lãnh thổ.

5. Nội dung đề xuất là nội dung được xác định trong nhiệm vụ lập quy hoạch để phân công các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng và đưa vào quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh.

6. Nội dung đề xuất chuẩn là nội dung được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho các hoạt động xây dựng nội dung đề xuất.

7. Ngày công quy đổi là số ngày công tối đa của một chuyên gia (CG) xếp mức cao nhất trong nhóm chuyên gia tư vấn phải bỏ ra để hoàn thành một nhiệm vụ.

8. Mức chuyên gia tư vấn được chia theo 4 mức quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và được ký hiệu: chuyên gia tư vấn mức 1 (CG1), chuyên gia tư vấn mức 2 (CG2), chuyên gia tư vấn mức 3 (CG3), chuyên gia tư vấn mức 4 (CG4).

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng định mức

1. Định mức quy định tại Thông tư này là định mức tối đa để thực hiện các nội dung công việc trong hoạt động lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch.

2. Định mức cho quy hoạch mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được xác định trên cơ sở ngành chuẩn, vùng chuẩn, tỉnh chuẩn và được điều chỉnh theo hướng dẫn tại Phụ lục I của Thông tư này.

*Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 21/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Định mức cho quy hoạch mạng lưới kết cấu hạ tầng xã hội (trong đó bao gồm kết cấu hạ tầng quốc phòng, an ninh) được xác định trên cơ sở quy hoạch ngành chuẩn cho lĩnh vực xã hội; quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được xác định trên cơ sở vùng chuẩn, tỉnh chuẩn. Định mức cho từng ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng xã hội, từng vùng và từng tỉnh cụ thể được điều chỉnh theo hướng dẫn tại Phụ lục I của Thông tư này.*

3. Căn cứ theo yêu cầu nhiệm vụ lập quy hoạch, trường hợp cần thiết phải thực hiện các công việc điều tra cơ bản thì áp dụng định mức theo quy định của pháp luật hiện hành, trình cấp có thẩm quyền quyết định.

Điều 5. Định mức cho hoạt động quy hoạch

Định mức cho hoạt động quy hoạch được quy định theo hai (02) giai đoạn:

1. Định mức cho hoạt động lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm:

a) Định mức cho hoạt động trực tiếp;

b) Định mức cho hoạt động gián tiếp.

2. Định mức cho hoạt động lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch bao gồm:

a) Định mức cho hoạt động trực tiếp;

b) Định mức cho hoạt động gián tiếp;

c) Định mức cho hoạt động lập hợp phần quy hoạch, nội dung đề xuất;

d) Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược.

Chương II ĐỊNH MỨC CHO HOẠT ĐỘNG QUY HOẠCH

Điều 6. Định mức cho hoạt động trực tiếp

1. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch tổng thể quốc gia được quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

2. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch không gian biển quốc gia được quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.

3. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia được quy định tại Phụ lục V của Thông tư này.

4. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch ngành quốc gia được quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này.

5. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch vùng chuẩn được quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này.

6. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch tỉnh chuẩn được quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư này.

Điều 7. Định mức cho hoạt động gián tiếp

1. Định mức cho các hoạt động gián tiếp trong lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố quy hoạch và lập hợp phần quy hoạch được xác định theo quy định của pháp luật hiện hành bao gồm:

a) Lựa chọn tổ chức tư vấn;

b) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham vấn, lấy ý kiến;

c) Tổ chức thẩm định;

d) Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;

đ) Công bố quy hoạch;

e) Khảo sát thực tế;

g) Quản lý chung.

2. Định mức cho hoạt động thẩm định các nội dung tại Điều 32 Luật Quy hoạch được quy định tại Phụ lục XI.

*Tiêu đề Khoản 2 Điều 7 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Thông tư 21/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Định mức cho phản biện của hoạt động thẩm định bao gồm:*

*Điểm a , b Khoản 2 Điều 7 được bổ sung bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Thông tư 21/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

a. Định mức cho hoạt động phản biện quy hoạch của 01 chuyên gia trong Hội đồng thẩm định được quy định tại Phụ lục VII.

b. Định mức cho hoạt động phản biện Báo cáo đánh giá môi trường Chiến lược của 01 chuyên gia trong Hội đồng thẩm định được quy định tại Phụ lục VII.*

3. Định mức chi tiết cho từng hoạt động gián tiếp được xác định theo khối lượng cần thiết trong nhiệm vụ lập quy hoạch.

Điều 8. Định mức cho lập hợp phần quy hoạch, xây dựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch

1. Định mức cho lập hợp phần quy hoạch chuẩn trong quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng được quy định tại Phụ lục IX của Thông tư này.

2. Định mức cho xây dựng nội dung đề xuất chuẩn đưa vào quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh được quy định tại Phụ lục X của Thông tư này.

3. Hướng dẫn áp dụng định mức cho lập hợp phần quy hoạch tại Phụ lục II; xây dựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch tại Phụ lục I.

Điều 9. Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược

Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược đối với các quy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

*Điều 9 được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 21/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

Điều 9. Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược

Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược đối với các quy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược được thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Riêng Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia và Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản không phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.*

Điều 10. Định mức cho hoạt động điều chỉnh quy hoạch

Định mức cho từng hoạt động điều chỉnh đối với quy hoạch đã được phê duyệt hoặc quyết định áp dụng như định mức cho từng hoạt động lập mới quy hoạch.

Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ, được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản thay thế.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn./.
...
PHỤ LỤC I HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA, QUY HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH TỈNH
...
PHỤ LỤC II HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI HỢP PHẦN QUY HOẠCH
...
PHỤ LỤC III ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA
...
PHỤ LỤC IV ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO QUY HOẠCH KHÔNG GIAN BIỂN QUỐC GIA
...
PHỤ LỤC V ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA
...
PHỤ LỤC VI ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA
...
PHỤ LỤC VII ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO QUY HOẠCH VÙNG CHUẨN
...
PHỤ LỤC VIII ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO QUY HOẠCH TỈNH CHUẨN
...
PHỤ LỤC IX ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI HỢP PHẦN QUY HOẠCH CHUẨN
...
PHỤ LỤC X ĐỊNH MỨC CHO XÂY DỰNG NỘI DUNG ĐỀ XUẤT CHUẨN TRONG QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH
...
PHỤ LỤC XI ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH NỘI DUNG QUY HOẠCH
...
PHỤ LỤC XII HỆ SỐ ĐỊA BÀN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUY HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH TỈNH (HỆ SỐ K1)
...
PHỤ LỤC XIII HỆ SỐ CẤP ĐỘ LÃNH THỔ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HỢP PHẦN QUY HOẠCH (HỆ SỐ K2)
...
PHỤ LỤC XIV HỆ SỐ KHÁC BIỆT ĐỐI VỚI NỘI DUNG ĐỀ XUẤT TRONG QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH

Xem nội dung VB
Điều 55. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ
...
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
...
đ) Ban hành định mức cho hoạt động quy hoạch;
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư 08/2019/TT-BKHĐT nay được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 21/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 11/02/2024
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2019/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2019/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Định mức cho quy hoạch mạng lưới kết cấu hạ tầng xã hội (trong đó bao gồm kết cấu hạ tầng quốc phòng, an ninh) được xác định trên cơ sở quy hoạch ngành chuẩn cho lĩnh vực xã hội; quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được xác định trên cơ sở vùng chuẩn, tỉnh chuẩn. Định mức cho từng ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng xã hội, từng vùng và từng tỉnh cụ thể được điều chỉnh theo hướng dẫn tại Phụ lục I của Thông tư này.”.

2. Sửa đổi tiêu đề khoản 2 và bổ sung các điểm a, b vào sau khoản 2 Điều 7 như sau:

a) Sửa đổi tiêu đề khoản 2 Điều 7 như sau:

“2. Định mức cho phản biện của hoạt động thẩm định bao gồm:”

b) Bổ sung các điểm a, b vào sau khoản 2 Điều 7 như sau:

“a. Định mức cho hoạt động phản biện quy hoạch của 01 chuyên gia trong Hội đồng thẩm định được quy định tại Phụ lục VII.

b. Định mức cho hoạt động phản biện Báo cáo đánh giá môi trường Chiến lược của 01 chuyên gia trong Hội đồng thẩm định được quy định tại Phụ lục VII.”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược

Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược đối với các quy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược được thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Riêng Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia và Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản không phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược”.

4. Sửa đổi, bổ sung nội dung lưu ý mục 2 và tiểu mục 3.1 mục 3 Phụ lục I như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung nội dung lưu ý mục 2 Phụ lục I như sau:

“Lưu ý: Quy mô dân số vùng là dân số trung bình, trước thời điểm lập quy hoạch, theo Niên giám Thống kê (do Tổng cục Thống kê phát hành) gần nhất; đơn vị tính dân số vùng là nghìn người (1.000 người); đơn vị tính diện tích vùng là km2; đơn vị tính tổng sản phẩm là tỷ đồng”.

b) Sửa đổi, bổ sung nội dung lưu ý tiểu mục 3.1 mục 3 Phụ lục I như sau:

“Lưu ý: Quy mô dân số tỉnh là dân số trung bình, trước thời điểm lập quy hoạch, theo Niên giám Thống kê (do Tổng cục Thống kê phát hành) gần nhất; đơn vị tính dân số tỉnh là nghìn người (1.000 người); đơn vị tính diện tích tỉnh là km2; đơn vị tính diện tích tổng sản phẩm là tỷ đồng”.

5. Bổ sung tiểu mục e mục 5 phần B và sửa đổi, bổ sung tiểu mục e mục 12 phần B Phụ lục III như sau:

a) Bổ sung tiểu mục e mục 5 phần B như sau:

“e. Xác định những vấn đề trọng tâm cần giải quyết và các khâu đột phá của quốc gia trong thời kỳ quy hoạch; mức chuyên gia: CG1, CG2, CG3; ngày công quy đổi: 250.”.

b) Sửa đổi, bổ sung tiểu mục e mục 12 phần B như sau:

“e. Phân bố và tổ chức không gian cơ sở giáo dục nghề nghiệp”.

6. Bổ sung nội dung ghi chú Phụ lục VI-1.7 như sau:

“Ghi chú: Định mức Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi tại Thông tư này không bao gồm công tác khảo sát kỹ thuật (địa hình, thủy văn, địa chất, chất lượng nước); không bao gồm nội dung tính toán các mô hình (mô hình toán, mô hình vật lý) liên quan đến thủy văn, thủy lực, cân bằng nước nhằm phục vụ tính toán, đề xuất giải pháp quy hoạch. Các công tác này được xác định theo khối lượng công việc và định mức chuyên ngành tương ứng”.

7. Sửa đổi, bổ sung điểm a.1 tiểu mục a mục 2 phần A, tiểu mục b mục 9 phần B và bổ sung tiểu mục e mục 10 phần B Phụ lục VII như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a.1 tiểu mục a mục 2 phần A như sau:

Điều chỉnh ngày công quy đổi là 02 ngày công.

b) Sửa đổi, bổ sung tiểu mục b mục 9 phần B như sau:

Điều chỉnh ngày công quy đổi là 256 ngày công.

c) Bổ sung tiểu mục e mục 10 phần B Phụ lục VII như sau:

“e. Phương hướng phát triển hệ thống đê điều, kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai trên lãnh thổ vùng; mức chuyên gia: CG2, CG3, CG4; ngày công quy đổi: 97 ngày công”.

8. Sửa đổi, bổ sung điểm a.1 tiểu mục a mục 2; bổ sung CG3 vào mục 3 và CG2 vào mục 4, phần A; bổ sung tiểu mục h, i mục 7 phần B Phụ lục VIII như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a.1 tiểu mục a mục 2 phần A như sau:

Điều chỉnh ngày công quy đổi là 02 ngày công.

b) Bổ sung CG3 vào mục 3 và CG2 vào mục 4 phần A.

c) Bổ sung tiểu mục h, i mục 7 phần B như sau:

“h. Phương án Phương án phát triển hạ tầng phòng cháy, chữa cháy, mức chuyên gia: CG1, CG2, CG3, ngày công quy đổi: 75;

i. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã trong kỳ quy hoạch”; mức chuyên gia: CG1, CG2, CG3; ngày công quy đổi: 75.”

9. Sửa đổi tên mục 19 Phụ lục III, mục 12 Phụ lục IV, mục 8 Phụ lục V, mục 13 Phụ lục VI-1.1, mục 12 Phụ lục VI-1.2, mục 13 Phụ lục VI-1.3, mục 13 Phụ lục VI-1.4, mục 12 Phụ lục VI-1.5, mục 13 Phụ lục VI-1.6, mục 10 Phụ lục VI-1.7, mục 12 Phụ lục VI-1.8, mục 10 Phụ lục VI-1.9, mục 12 Phụ lục VI-1.10, mục 10 Phụ lục VI-2, mục 11 Phụ lục VI-4.1, mục 10 Phụ lục VI-4.2, mục 11 phần B Phụ lục VI-4.3, mục 8 Phụ lục VI-4.5, mục 8 Phụ lục VI-4.6, mục 9 Phụ lục 4.7, mục 8 Phụ lục VI-4.8, mục 8 Phụ lục VI-5, mục 8 Phụ lục VI-6 như sau:

“Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in”.

10. Sửa đổi tên mục 10 Phụ lục VI-4.4 như sau:

“Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:500.000”.

Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số phụ lục, từ, cụm từ, khoản, điều của Thông tư số 08/2019/TT-BKHĐT

1. Bỏ cụm từ “mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội và hệ thống xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng” tại tiểu mục e mục 12 phần B Phụ lục III.

2. Bỏ tiểu mục đ, e tại mục 10 Phụ lục VI-1.9.

3. Bỏ mục 11 phần B Phụ lục VI-4.2.

4. Bỏ mục 9 phần B Phụ lục VI-6.

3. Thay thế các điểm trong tiểu mục b mục 19 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BKHĐT tương ứng bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Thay thế tiểu mục b mục 12 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BKHĐT tương ứng bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Thay thế tiểu mục b mục 8 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BKHĐT tương ứng bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Thay thế tiểu mục b mục 13 Phụ lục VI-1.1, tiểu mục b mục 12 Phụ lục VI-1.2, tiểu mục b mục 13 Phụ lục VI-1.3, tiểu mục b mục 13 Phụ lục VI-1.4, tiểu mục b mục 12 Phụ lục VI-1.5, tiểu mục b mục 13 Phụ lục VI-1.6, tiểu mục b mục 10 Phụ lục VI-1.7, tiểu mục b mục 12 Phụ lục VI-1.8, tiểu mục b mục 10 Phụ lục VI-1.9, tiểu mục b mục 12 Phụ lục VI-1.10, tiểu mục b mục 10 Phụ lục VI-2, tiểu mục b mục 11 Phụ lục VI-4.1, tiểu mục b mục 10 Phụ lục VI-4.2, mục 11 Phụ lục VI-4.3, mục 10 Phụ lục VI-4.4, tiểu mục b mục 8 Phụ lục VI-4.5, tiểu mục b mục 8 Phụ lục VI-4.6, tiểu mục b mục 9 Phụ lục 4.7, tiểu mục b mục 8 Phụ lục VI-4.8, tiểu mục b mục 8 Phụ lục VI-5, tiểu mục b mục 8 Phụ lục VI-6 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BKHĐT tương ứng bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Thay thế tiểu mục b mục 14 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BKHĐT tương ứng bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

8. Thay thế tiểu mục b mục 16 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BKHĐT tương ứng bằng Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

9. Thay thế Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BKHĐT tương ứng bằng Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC I ĐỊNH MỨC CHO HỢP PHẦN BIÊN TẬP HỆ THỐNG SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ SỐ VÀ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ IN SẢN PHẨM CUỐI CÙNG TRONG QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA
...
PHỤ LỤC II ĐỊNH MỨC CHO HỢP PHẦN BIÊN TẬP HỆ THỐNG SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ SỐ VÀ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ IN SẢN PHẨM CUỐI CÙNG TRONG QUY HOẠCH KHÔNG GIAN BIỂN QUỐC GIA
...
PHỤ LỤC III ĐỊNH MỨC CHO HỢP PHẦN BIÊN TẬP HỆ THỐNG SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ SỐ VÀ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ IN SẢN PHẨM CUỐI CÙNG TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA
...
PHỤ LỤC IV ĐỊNH MỨC CHO HỢP PHẦN BIÊN TẬP HỆ THỐNG SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ SỐ VÀ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ IN SẢN PHẨM CUỐI CÙNG TRONG QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA

IV-1. ĐỊNH MỨC QUY HOẠCH NGÀNH KẾT CẤU HẠ TẦNG
..
IV-1.1. QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
...
IV-1.2. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRẠM KHÍ TƯỢNG, THỦY VĂN QUỐC GIA
...
IV-1.3. QUY HOẠCH TỔNG THỂ VỀ NĂNG LƯỢNG
...
IV-1.4. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
...
IV-1.5. QUY HOẠCH HẠ TẦNG DỰ TRỮ, CUNG ỨNG XĂNG DẦU, KHÍ ĐỐT QUỐC GIA
...
IV-1.6. QUY HOẠCH HẠ TẦNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
...
IV-1.7. QUY HOẠCH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ THỦY LỢI
...
IV-1.8. QUY HOẠCH HỆ THỐNG DU LỊCH
...
IV-1.9. QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẢNG CÁ, KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ
...
IV-1.10. QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
...
IV-2. ĐỊNH MỨC QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ HẠ TẦNG XÃ HỘI, CƠ SỞ HẠ TẦNG QUỐC PHÒNG, AN NINH
...
IV-4. ĐỊNH MỨC QUY HOẠCH NGÀNH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN
...
IV-4.1. QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ
...
IV-4.2. QUY HOẠCH ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
...
IV-4.3. QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
...
IV-4.5. QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP
...
IV-4.6. QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC NGUỒN LỢI THỦY SẢN
...
IV-4.7. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PHÒNG
...
IV-4.8. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT AN NINH
...
IV-5. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA
...
IV-6. QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC QUỐC GIA
...
PHỤ LỤC V ĐỊNH MỨC CHO HỢP PHẦN BIÊN TẬP HỆ THỐNG SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ SỐ VÀ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ IN SẢN PHẨM CUỐI CÙNG TRONG QUY HOẠCH VÙNG CHUẨN
...
PHỤ LỤC VI ĐỊNH MỨC CHO HỢP PHẦN BIÊN TẬP HỆ THỐNG SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ SỐ VÀ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ IN SẢN PHẨM CUỐI CÙNG TRONG QUY HOẠCH TỈNH CHUẨN
...
PHỤ LỤC VII ĐỊNH MỨC CHO HOẠT ĐỘNG PHẢN BIỆN QUY HOẠCH CỦA 01 CHUYÊN GIA TRONG HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

Xem nội dung VB
Điều 55. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ
...
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
...
đ) Ban hành định mức cho hoạt động quy hoạch;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này được hướng dẫn bởi Thông tư 08/2019/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/07/2019
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư 08/2019/TT-BKHĐT nay được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 21/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 11/02/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
17. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 55 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:

“a) Ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch ngành quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch ngành quốc gia;”.

Xem nội dung VB
Điều 55. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ
...
4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch, chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch ngành quốc gia; thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch ngành quốc gia;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 56 như sau:

“1. Ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh; ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch tỉnh;”.

Xem nội dung VB
Điều 56. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch tại địa phương và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành kế hoạch, chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch tỉnh;
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
19. Sửa đổi, bổ sung một số số thứ tự tại Phụ lục I về Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 26 như sau:

26. Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC

PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA

I KẾT CẤU HẠ TẦNG
...
26. Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
19. Sửa đổi, bổ sung một số số thứ tự tại Phụ lục I về Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... số thứ tự 29 ... như sau:

29. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC

PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA
...
II SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN
...
29. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
19. Sửa đổi, bổ sung một số số thứ tự tại Phụ lục I về Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... số thứ tự ... 32 ... như sau:
...
32. Quy hoạch khoáng sản nhóm I

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC

PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA
...
II SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN
...
32. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
19. Sửa đổi, bổ sung một số số thứ tự tại Phụ lục I về Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... số thứ tự ... 33 như sau:
...
33. Quy hoạch khoáng sản nhóm II

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC

PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA
...
II SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN
...
33. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
20. Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 11 tại Phụ lục II về Danh mục các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành như sau:

11. Quy hoạch đô thị và nông thôn

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
PHỤ LỤC II DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH CÓ TÍNH CHẤT KỸ THUẬT, CHUYÊN NGÀNH
...
11. Quy hoạch xây dựng

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
21. Bãi bỏ khoản 5 Điều 5

Xem nội dung VB
Điều 5. Hệ thống quy hoạch quốc gia
...
5. Quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
21. Bãi bỏ ... điểm đ khoản 1 ... Điều 16

Xem nội dung VB
Điều 16. Quy trình lập quy hoạch

1. Quy trình lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo các bước sau đây:
...
đ) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi cơ quan lập quy hoạch;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
21. Bãi bỏ ... điểm đ khoản 3 Điều 16

Xem nội dung VB
Điều 16. Quy trình lập quy hoạch
...
3. Quy trình lập quy hoạch vùng thực hiện theo các bước sau đây:
...
đ) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi cơ quan lập quy hoạch;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
21. Bãi bỏ ... điểm m khoản 2 Điều 27

Xem nội dung VB
Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
...
2. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
m) Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
21. Bãi bỏ ... Điều 28

Xem nội dung VB
Điều 28. Nội dung quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn

Nội dung quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn và việc lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và pháp luật về xây dựng.

Việc công bố, công khai quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về quy hoạch đô thị và pháp luật về xây dựng.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
21. Bãi bỏ ... khoản 3 Điều 47

Xem nội dung VB
Điều 47. Nguồn lực thực hiện quy hoạch
...
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình cơ quan có thẩm quyền ban hành kế hoạch sử dụng đất để thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
21. Bãi bỏ ... Điều 52

Xem nội dung VB
Điều 52. Rà soát quy hoạch

1. Quy hoạch được rà soát theo định kỳ 05 năm để điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.

2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch có trách nhiệm tổ chức rà soát quy hoạch.

3. Kết quả rà soát quy hoạch phải được báo cáo bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
21. Bãi bỏ ... số thứ tự 31 tại Phụ lục I.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC

PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA
...
II SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN
...
31. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng phóng xạ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Khoản này hết hiệu lực bởi Khoản 4 Điều 49 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 có hiệu lực từ ngày 01/03/2025 (VB hết hiệu lực: 16/06/2025)
Điều 49. Hiệu lực thi hành
...
4. Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14 ... hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 50 của Luật này.

Xem nội dung VB
Điều 57. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến hoạt động quy hoạch
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 như sau:

a) Bãi bỏ điểm g khoản 3 Điều 19;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 128 như sau:

“a) Phù hợp với các quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt;”.
Khoản này hết hiệu lực bởi Khoản 4 Điều 49 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 có hiệu lực từ ngày 01/03/2025 (VB hết hiệu lực: 16/06/2025)
Khoản này hết hiệu lực bởi Khoản 4 Điều 49 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 có hiệu lực từ ngày 01/03/2025 (VB hết hiệu lực: 16/06/2025)
Điều 49. Hiệu lực thi hành
...
4. Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14 ... hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 50 của Luật này.

Xem nội dung VB
Điều 57. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến hoạt động quy hoạch
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 như sau:

a) Bãi bỏ điểm g khoản 3 Điều 19;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 128 như sau:

“a) Phù hợp với các quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt;”.
Khoản này hết hiệu lực bởi Khoản 4 Điều 49 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 có hiệu lực từ ngày 01/03/2025 (VB hết hiệu lực: 16/06/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 49 Luật Công nghiệp công nghệ số 2025 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026
Điều 49. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số điều của các luật có liên quan

1. Bãi bỏ ... Mục 3 ... Chương III của Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 21/2017/QH14 ...

Xem nội dung VB
Điều 57. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến hoạt động quy hoạch

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 50 của Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 như sau:

“2. Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh mục và xây dựng chương trình phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm trong từng thời kỳ phù hợp với chiến lược phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.”.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 49 Luật Công nghiệp công nghệ số 2025 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 71 Luật Năng lượng nguyên tử 2025 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026
Điều 71. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản của các luật liên quan
...
2. Bãi bỏ danh mục số thứ tự 25 tại Phụ lục II về Danh mục các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành ban hành kèm theo Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2023/QH15, Luật số 16/2023/QH15, Luật số 28/2023/QH15, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 35/2024/QH15, Luật số 38/2024/QH15, Luật số 43/2024/QH15 và Luật số 57/2024/QH15.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
PHỤ LỤC II DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH CÓ TÍNH CHẤT KỸ THUẬT, CHUYÊN NGÀNH
...
25. Quy hoạch phát triển điện hạt nhân

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 71 Luật Năng lượng nguyên tử 2025 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 2 Điều 243 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Điều 243. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2023/QH15, Luật số 16/2023/QH15 và Luật số 28/2023/QH15
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 25 như sau:
...
b) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:

“4a. Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;

b) Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia; nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia;

c) Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh cho từng kỳ kế hoạch 05 năm;

d) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh.”.

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia

1. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia xác định phương hướng phát triển, phân bố và tổ chức không gian, nguồn lực cho các ngành mang tính liên ngành, liên vùng, liên tỉnh.

2. Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia quy định tại Phụ lục 1 của Luật này.

Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ rà soát Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung.

3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

b) Dự báo xu thế phát triển, và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu hạ tầng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch;

c) Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành; những cơ hội và thách thức phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

d) Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

đ) Phương án phát triển ngành kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ;

e) Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia;

g) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

4. Quy hoạch sử dụng tài nguyên quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, điều tra, khảo sát, thăm dò hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên;

b) Đánh giá tác động của việc khai thác, sử dụng tài nguyên;

c) Phân tích, đánh giá chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường quốc gia và các quy hoạch có liên quan;

d) Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội tác động tới việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên trong thời kỳ quy hoạch;

đ) Quan điểm, mục tiêu khai thác, sử dụng tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;

e) Xác định khu vực cấm, khu vực hạn chế, khu vực khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên;

g) Định hướng bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

5. Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường, cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học; tình hình và dự báo phát sinh chất thải; tác động của biến đổi khí hậu; tình hình quản lý và bảo vệ môi trường;

b) Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường;

c) Phân vùng môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quản lý chất thải; quan trắc và cảnh báo môi trường;

d) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo vệ môi trường và thứ tự ưu tiên thực hiện;

đ) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

6. Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Đánh giá hiện trạng, diễn biến đa dạng sinh học, tình hình quản lý bảo tồn đa dạng sinh học;

b) Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học;

c) Khu vực đa dạng sinh học cao; cảnh quan sinh thái quan trọng; khu bảo tồn thiên nhiên; hành lang đa dạng sinh học; cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;

d) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo tồn đa dạng sinh học và thứ tự ưu tiên thực hiện;

đ) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

7. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch ngành quốc gia tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều này; quy định việc tích hợp quy hoạch vào quy hoạch ngành quốc gia.

Việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành để triển khai các nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 2 Điều 243 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 243 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Điều 243. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2023/QH15, Luật số 16/2023/QH15 và Luật số 28/2023/QH15
...
4. Bổ sung quy hoạch số thứ tự 1a vào trước số thứ tự 1 của Phụ lục II về Danh mục các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
PHỤ LỤC II DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH CÓ TÍNH CHẤT KỸ THUẬT, CHUYÊN NGÀNH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 243 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Phần này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 84 Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 84. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan

1. ... bổ sung mục 24a, 24b vào sau mục 24 tại Phụ lục I Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ... như sau:
...
24a. Quy hoạch công nghiệp quốc phòng

24b. Quy hoạch công nghiệp an ninh”.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC

PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA

I KẾT CẤU HẠ TẦNG

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phần này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 84 Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 16 như sau:
...
c) Bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 như sau:

“5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.

Xem nội dung VB
Điều 16. Quy trình lập quy hoạch

1. Quy trình lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo các bước sau đây:

a) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch trình Chính phủ phê duyệt;

b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, xây dựng quy hoạch; phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch;

c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan lựa chọn tổ chức tư vấn để xây dựng các nội dung quy hoạch đã được phân công và tổ chức thẩm định các nội dung này trước khi gửi cơ quan lập quy hoạch;

d) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xây dựng;

đ) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi cơ quan lập quy hoạch;

e) Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật này;

g) Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;

h) Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch báo cáo Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định.

2. Quy trình lập quy hoạch ngành quốc gia thực hiện theo các bước sau đây:

a) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; xây dựng quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật này;

c) Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;

d) Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch báo cáo Bộ trưởng xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3. Quy trình lập quy hoạch vùng thực hiện theo các bước sau đây:

a) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp vái các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, xây dựng quy hoạch; phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch;

c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan lựa chọn tổ chức tư vấn để xây dựng các nội dung quy hoạch đã được phân công và tổ chức thẩm định các nội dung này trước khi gửi cơ quan lập quy hoạch;

d) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xây dựng;

đ) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi cơ quan lập quy hoạch;

e) Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật này;

g) Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;

h) Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

4. Quy trình lập quy hoạch tỉnh thực hiện theo các bước sau đây:

a) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

b) Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, xây dựng quy hoạch; phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch;

c) Các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch thuộc lĩnh vực phụ trách và gửi cơ quan lập quy hoạch;

d) Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch; đề xuất Điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng;

đ) Các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện Điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi cơ quan lập quy hoạch;

e) Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật này;

g) Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;

h) Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

i) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Mục này được bổ sung bởi Khoản 16 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
16. Bổ sung Điều 54a vào sau Điều 54 trong Mục 3 Chương IV như sau:

“Điều 54a. Điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn

1. Việc điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn không làm thay đổi quan điểm và mục tiêu của quy hoạch; bảo đảm tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định giữa các quy hoạch.

2. Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh được điều chỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn khi có một trong các căn cứ sau đây:

a) Việc thực hiện nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ về bảo đảm quốc phòng, an ninh, sắp xếp đơn vị hành chính, dự án quan trọng quốc gia làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch;

b) Quy hoạch có mâu thuẫn với quy hoạch cao hơn;

c) Quy hoạch có mâu thuẫn với quy hoạch cùng cấp;

d) Việc thực hiện dự án khẩn cấp, nhiệm vụ cấp bách làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch theo quy định của Chính phủ.

3. Khi có một trong các căn cứ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này thì Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

4. Khi có một trong các căn cứ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này thì Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.

5. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc cơ quan lập quy hoạch xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, gửi xin ý kiến của các cơ quan có liên quan; tiếp thu, giải trình và hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.

6. Thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch được quy định như sau:

a) Quốc hội quyết định điều chỉnh quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

b) Bộ trưởng được giao tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia, lập quy hoạch vùng phê duyệt điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỉnh và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

7. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều này; quy định hồ sơ điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn.”.

Xem nội dung VB
Chương IV THỰC HIỆN, ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
...
Mục 3. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH

Điều 51. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch
...
Điều 52. Rà soát quy hoạch
...
Điều 53. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục này được bổ sung bởi Khoản 16 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Mục này được bổ sung bởi Khoản 16 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch
...
16. Bổ sung Điều 54a vào sau Điều 54 trong Mục 3 Chương IV như sau:

“Điều 54a. Điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn

1. Việc điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn không làm thay đổi quan điểm và mục tiêu của quy hoạch; bảo đảm tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định giữa các quy hoạch.

2. Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh được điều chỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn khi có một trong các căn cứ sau đây:

a) Việc thực hiện nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ về bảo đảm quốc phòng, an ninh, sắp xếp đơn vị hành chính, dự án quan trọng quốc gia làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch;

b) Quy hoạch có mâu thuẫn với quy hoạch cao hơn;

c) Quy hoạch có mâu thuẫn với quy hoạch cùng cấp;

d) Việc thực hiện dự án khẩn cấp, nhiệm vụ cấp bách làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch theo quy định của Chính phủ.

3. Khi có một trong các căn cứ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này thì Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

4. Khi có một trong các căn cứ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này thì Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.

5. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc cơ quan lập quy hoạch xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, gửi xin ý kiến của các cơ quan có liên quan; tiếp thu, giải trình và hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.

6. Thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch được quy định như sau:

a) Quốc hội quyết định điều chỉnh quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

b) Bộ trưởng được giao tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia, lập quy hoạch vùng phê duyệt điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỉnh và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

7. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều này; quy định hồ sơ điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn.”.

Xem nội dung VB
Chương IV THỰC HIỆN, ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
...
Mục 3. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH

Điều 51. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch
...
Điều 52. Rà soát quy hoạch
...
Điều 53. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục này được bổ sung bởi Khoản 16 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 có hiệu lực từ ngày 15/01/2025
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 1, Mục 2 Chương II Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Chương II LẬP QUY HOẠCH

Mục 1: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THAM GIA LẬP QUY HOẠCH

Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập quy hoạch

1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng có trách nhiệm:

a) Quyết định cơ quan lập quy hoạch;

b) Xem xét, quyết định lựa chọn phương án tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng; xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

*Điểm b khoản 1 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

b) Xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng;*

c) Trình Quốc hội quyết định đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

*Điểm c khoản 1 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

c) Trình Quốc hội quyết định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;*

d) Đôn đốc, theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch.

2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia có trách nhiệm:

a) Quyết định cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia;

b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan tổ chức xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia;

c) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia;

d) Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về mặt năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này;

đ) Phân công cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia theo nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt;

*Điểm đ khoản 2 Điều 8 bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025*

e) Xem xét, quyết định lựa chọn phương án tích hợp nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng vào quy hoạch ngành quốc gia;

*Điểm e khoản 2 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

e) Xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch ngành quốc gia;*

g) Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch ngành quốc gia;

h) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia;

*Điểm h khoản 2 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

h) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;*

i) Đôn đốc, theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch ngành quốc gia.

*Điểm i khoản 2 Điều 8 được bổ sung bởi Điểm c Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

k) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.*

3. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch tỉnh có trách nhiệm:

a) Quyết định cơ quan lập quy hoạch tỉnh;

b) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh;

c) Phân công cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng các nội dung quy hoạch tỉnh theo nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt;

*Điểm c Khoản 3 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

c) Phân công cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh;*

d) Xem xét, quyết định lựa chọn phương án tích hợp nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng vào quy hoạch tỉnh;

*Điểm d Khoản 3 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

d) Xem xét, xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình lập quy hoạch tỉnh;*

đ) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh;

*Điểm đ khoản 3 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 4 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

đ) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch theo quy định tại Điều 35 Luật Quy hoạch; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;*

e) Đôn đốc, theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch tỉnh.

*Điểm g khoản 3 Điều 8 được bổ sung bởi Điểm đ Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

g) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.*

Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng

*Tên Điều 9 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng*

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Xác định các yêu cầu về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch; xác định các hợp phần quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cần lập; xác định phạm vi nghiên cứu và nội dung cụ thể từng hợp phần quy hoạch phù hợp với nội dung quy hoạch cần lập; đề xuất phân công cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch; xây dựng kế hoạch lập quy hoạch; dự toán chi phí lập quy hoạch và chi phí lập các hợp phần quy hoạch theo quy định của pháp luật; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;

*Điểm a khoản 1 Điều 9 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;*

b) Trình thẩm định và trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

c) Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.

3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này; báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.

5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc lập quy hoạch và các hợp phần quy hoạch; định hướng nghiên cứu và giới hạn nội dung, phạm vi nghiên cứu đối với hợp phần quy hoạch để cơ quan lập hợp phần quy hoạch thực hiện.

*Khoản 5 Điều 9 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

5. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan thực hiện việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch; gửi xin ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan.*

6. Chủ trì, phối hợp với cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch thực hiện việc tích hợp hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Rà soát nội dung các hợp phần quy hoạch; xác định nguyên tắc và cách thức tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập; xác định các nội dung quy hoạch chồng chéo, mâu thuẫn, các đề xuất không hợp lý và thiếu khả thi trong thời kỳ quy hoạch; việc kết hợp và lồng ghép nội dung các hợp phần quy hoạch;

b) Xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng, liên tỉnh; xác định các khu vực ưu tiên, khuyến khích và hạn chế phát triển về kinh tế, xã hội, hạ tầng, đô thị hóa; xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch, luận chứng xây dựng danh mục các dự án quan trọng và thứ tự ưu tiên thực hiện;

c) Xây dựng và lựa chọn phương án tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập; yêu cầu cơ quan lập hợp phần quy hoạch điều chỉnh, bổ sung nội dung hợp phần quy hoạch nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch cần lập;

d) Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về việc tích hợp quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất lựa chọn phương án tích hợp quy hoạch báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; thực hiện điều chỉnh phương án tích hợp quy hoạch và hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

*Khoản 6 Điều 9 được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

6. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan hoàn thiện quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.*

7. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch.

8. Trình thẩm định quy hoạch; báo cáo Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định đối với quy hoạch tổng thể quốc gia và quy hoạch không gian biển quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với quy hoạch vùng.

*Khoản 8 Điều 9 được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

8. Trình thẩm định quy hoạch; báo cáo Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch sử dụng đất quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với quy hoạch vùng.*

*Khoản 9 Điều 9 được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

9. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.*

*Khoản 10 Điều 9 được bổ sung bởi Điểm e Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

10. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.*

Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Xác định các yêu cầu về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch; xác định phạm vi nghiên cứu và yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch; đề xuất phân công trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan đối với nội dung quy hoạch; xây dựng kế hoạch lập quy hoạch; dự toán chi phí lập quy hoạch theo quy định pháp luật; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;

b) Trình thẩm định và trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

c) Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.

3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.

5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

6. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch.

7. Trình thẩm định quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình Quốc hội quyết định.

*Điều 10 được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia

1. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch;

b) Xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch.

2. Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để nghiên cứu, đề xuất xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.

3. Trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.

5. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.

6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.

7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

8. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch.

9. Trình thẩm định quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt quy hoạch.

10. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.*

Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh

*Tên Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tỉnh*

1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:

*Tiêu đề Khoản 1 Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:*

a) Xác định các yêu cầu về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch; xác định phạm vi nghiên cứu và yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch; đề xuất phân công cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng các nội dung của quy hoạch cần lập; xây dựng kế hoạch lập quy hoạch; dự toán chi phí lập quy hoạch theo quy định của pháp luật; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;

*Điểm a khoản 1 Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch; dự kiến phân công cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;*

b) Trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

c) Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.

3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.

*Khoản 3 Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.*

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.

5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc lập quy hoạch; định hướng nghiên cứu và giới hạn nội dung, phạm vi nghiên cứu đối với nội dung quy hoạch phân công cho cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện.

*Khoản 5 Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc lập quy hoạch; định hướng nội dung quy hoạch để cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch tỉnh.*

6. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện việc tích hợp các nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất vào quy hoạch cần lập, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Rà soát nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất; xác định nguyên tắc và cách thức tích hợp các nội dung quy hoạch vào quy hoạch cần lập; xác định các nội dung quy hoạch chồng chéo, mâu thuẫn, các đề xuất không hợp lý và thiếu khả thi trong thời kỳ quy hoạch; việc kết hợp và lồng ghép nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất;

b) Xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng; xác định các khu vực ưu tiên, khuyến khích và hạn chế phát triển về kinh tế, xã hội, hạ tầng, đô thị hóa; xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch, luận chứng xây dựng danh mục các dự án quan trọng và thứ tự ưu tiên thực hiện;

c) Xây dựng và lựa chọn phương án tích hợp nội dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất vào quy hoạch cần lập; yêu cầu cơ quan, tổ chức liên quan điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch cần lập;

d) Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về việc tích hợp nội dung quy hoạch vào quy hoạch cần lập, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất lựa chọn phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; thực hiện điều chỉnh phương án tích hợp nội dung quy hoạch vào quy hoạch cần lập và hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

*Khoản 6 Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xử lý các vấn đề cấp tỉnh, liên huyện; yêu cầu cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung đề xuất nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch. Tổng hợp ý kiến còn khác nhau, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.*

7. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch đối với quy hoạch tỉnh.

8. Trình thẩm định quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt quy hoạch.

*Khoản 9 vào Điều 11 được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

9. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.*

Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch và cơ quan lập hợp phần quy hoạch

1. Cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch có trách nhiệm:

a) Quyết định cơ quan lập hợp phần quy hoạch;

b) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập hợp phần quy hoạch; tổ chức thẩm định hợp phần quy hoạch trước khi gửi cơ quan lập quy hoạch;

c) Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch thực hiện việc tích hợp hợp phần quy hoạch vào quy hoạch.

2. Cơ quan lập hợp phần quy hoạch có trách nhiệm:

a) Lập hợp phần quy hoạch theo chỉ đạo của cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch và yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch;

b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung hợp phần quy hoạch được phân công lập khi có yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch.

*Điều 12 bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025*

Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh

1. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch.

2. Đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch thuộc lĩnh vực phụ trách và gửi cơ quan lập quy hoạch.

3. Trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh lựa chọn tư vấn đáp ứng điều kiện về mặt năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh được phân công theo nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.

4. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch.

5. Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công xây dựng khi có yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch.

6. Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức lập quy hoạch về chất lượng và thời gian thực hiện nội dung quy hoạch được phân công xây dựng và được tích hợp vào quy hoạch cần lập.

*Điều 13 được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân công đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh

1. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển ngành, lĩnh vực và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch.

2. Đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch tỉnh thuộc lĩnh vực được phân công và gửi cơ quan lập quy hoạch.

3. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch xem xét, xử lý các vấn đề cấp tỉnh, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch.

4. Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung đề xuất khi có yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch.

5. Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch về chất lượng nội dung đề xuất và thời gian thực hiện việc đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh.*

Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch, tư vấn lập hợp phần quy hoạch

1. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;

b) Phối hợp với các cơ quan lập hợp phần quy hoạch và tổ chức tư vấn lập hợp phần quy hoạch trong quá trình lập và tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập;

c) Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập.

2. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;

b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch.

3. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;

b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch;

c) Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các nội dung quy hoạch vào quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh.

4. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập hợp phần quy hoạch:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;

b) Phối hợp với cơ quan lập hợp phần quy hoạch thực hiện lập hợp phần quy hoạch;

c) Phối hợp với tổ chức tư vấn lập quy hoạch nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập.

Mục 2: NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH

Điều 15. Căn cứ xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch

1. Các văn bản quy phạm pháp luật và các căn cứ có liên quan.

2. Báo cáo rà soát, đánh giá thực hiện quy hoạch thời kỳ trước.

*Khoản 2 Điều 15 được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

2. Báo cáo đánh giá thực hiện quy hoạch thời kỳ trước.*

Điều 16. Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch

1. Yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch sau đây:

a) Tên quy hoạch; phạm vi ranh giới, thời kỳ quy hoạch;

b) Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch;

c) Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạch;

d) Nội dung chính của quy hoạch;

đ) Nội dung chính của các hợp phần quy hoạch đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch vùng;

*Điểm đ khoản 1 Điều 16 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025*

e) Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

g) Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch.

2. Yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch.

3. Yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch.

Điều 17. Thời hạn lập quy hoạch

1. Thời hạn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng không quá 30 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt, trong đó thời hạn lập hợp phần quy hoạch không quá 18 tháng đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng.

2. Thời hạn lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh không quá 24 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.

*Điều 17 được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

Điều 17. Thời hạn lập quy hoạch

1. Thời hạn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng không quá 36 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt, trong đó thời hạn lập hợp phần quy hoạch không quá 20 tháng đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng.

**Khoản 1 Điều 17 (đã được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP) nay tiếp tục được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

1. Thời hạn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng không quá 36 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.**

2. Thời hạn lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh không quá 30 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.

3. Trường hợp cần gia hạn thời gian lập quy hoạch, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch quyết định điều chỉnh kéo dài nhưng tối đa không quá 12 tháng trên cơ sở báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.*

Điều 18. Tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch

1. Thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định và phân công cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định và phân công cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;

*Điểm a Khoản 1 Điều 18 được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định và phân công cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định và phân công cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch vùng; thành lập Hội đồng thẩm định và phân công cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh;*

b) Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định và phân công cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

c) Bộ, cơ quan ngang bộ được phân công tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định và phân công cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia.

2. Thành phần của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch:

a) Thành phần Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng gồm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng; Chủ tịch Hội đồng là Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ; thành viên Hội đồng bao gồm đại diện lãnh đạo Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và chuyên gia về quy hoạch;

b) Thành phần Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia gồm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng; Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo bộ quản lý ngành; thành viên Hội đồng bao gồm đại diện Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và chuyên gia về quy hoạch;

c) Thành phần Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh gồm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng; Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư; thành viên Hội đồng bao gồm đại diện Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và chuyên gia về quy hoạch.

3. Hoạt động của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch:

a) Hội đồng thẩm định chịu trách nhiệm thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch và giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ;

b) Phiên họp thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch được tiến hành khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng thẩm định dự họp, trong đó có Chủ tịch Hội đồng, đại diện cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định và có mặt đại diện cơ quan lập quy hoạch;

c) Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể, thảo luận công khai, biểu quyết theo đa số để thông qua nhiệm vụ lập quy hoạch;

d) Nhiệm vụ lập quy hoạch đủ điều kiện trình phê duyệt khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng thẩm định bỏ phiếu đồng ý thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa;

đ) Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tiếp nhận, nghiên cứu và xử lý hồ sơ, cung cấp hồ sơ trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch cho các thành viên của Hội đồng thẩm định nghiên cứu tham gia ý kiến, tổ chức họp Hội đồng thẩm định, lập biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định; yêu cầu cơ quan lập quy hoạch chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hoặc xây dựng lại nhiệm vụ lập quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định; tổ chức thẩm định lại nhiệm vụ lập quy hoạch trong trường hợp nhiệm vụ lập quy hoạch không được thông qua; dự thảo Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định phê duyệt.

4. Hồ sơ trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch gồm các tài liệu sau đây:

a) Tờ trình về thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch;

b) Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ đối với nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;

c) Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;

d) Tài liệu khác (nếu có).

5. Nội dung thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch:

a) Sự phù hợp của các căn cứ pháp lý;

b) Sự phù hợp, tính khoa học, độ tin cậy của nội dung và phương pháp lập quy hoạch;

c) Sự tương thích giữa các hợp phần quy hoạch với nội dung quy hoạch cần lập đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch vùng;

*Điểm c khoản 5 Điều 18 bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025*

d) Sự phù hợp giữa nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch với dự toán chi phí và nguồn vốn để lập quy hoạch;

đ) Tính khả thi của kế hoạch lập quy hoạch.

6. Thời gian thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch không quá 45 ngày tính từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhận đủ hồ sơ trình thẩm định.

7. Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch:

a) Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch phải thể hiện rõ ý kiến của Hội đồng thẩm định về nội dung thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch quy định tại khoản 5 Điều này và kết luận về việc nhiệm vụ lập quy hoạch đủ điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện trình phê duyệt;

b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc thẩm định, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định gửi Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tới cơ quan lập quy hoạch;

c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm nghiên cứu, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định và chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.

Điều 19. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch

1. Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm các tài liệu sau đây:

a) Tờ trình về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

b) Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ đối với nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;

c) Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch;

d) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến Hội đồng thẩm định về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch;

đ) Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch đã chỉnh lý, hoàn thiện;

e) Tài liệu khác (nếu có).

2. Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi ranh giới quy hoạch;

b) Yêu cầu về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch;

c) Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch;

d) Thời hạn lập quy hoạch;

đ) Quy định về thành phần, số lượng và tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch;

e) Chi phí lập quy hoạch;

*Điểm e khoản 2 Điều 19 bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025*

g) Xác định các hợp phần quy hoạch và chi phí lập từng hợp phần quy hoạch đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch vùng, hoặc nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng đối với quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh;

*Điểm g khoản 2 Điều 19 bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025*

h) Giao nhiệm vụ cho cơ quan lập quy hoạch và cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng, cơ quan lập quy hoạch đối với quy hoạch sử dụng đất quốc gia hoặc cơ quan tổ chức lập quy hoạch đối với quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh.

*Điểm h khoản 2 Điều 19 được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025*

Xem nội dung VB
Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch

1. Nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Căn cứ lập quy hoạch;

b) Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch;

c) Chi phí lập quy hoạch;

d) Thời hạn lập quy hoạch;

đ) Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức lập quy hoạch.

2. Thẩm quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch được quy định như sau:

a) Chính phủ tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

b) Thủ tướng Chính phủ tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 4 đến khoản 9 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 8 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:

“c) Trình Quốc hội quyết định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 2 như sau:

“h) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 như sau:

“đ) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch theo quy định tại Điều 35 Luật Quy hoạch; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;”.

5. Bổ sung khoản 9 vào Điều 9 như sau:

“9. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

6. Bổ sung khoản 8 vào Điều 10 như sau:

“8. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

7. Bổ sung khoản 9 vào Điều 11 như sau:

“9. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 12 như sau:

a) Bổ sung điểm d vào khoản 1 như sau:

“d) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hợp phần quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

b) Bổ sung điểm c vào khoản 2 như sau:

“c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hợp phần quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:

“Điều 17. Thời hạn lập quy hoạch

1. Thời hạn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng không quá 36 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt, trong đó thời hạn lập hợp phần quy hoạch không quá 20 tháng đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng.

2. Thời hạn lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh không quá 30 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.

3. Trường hợp cần gia hạn thời gian lập quy hoạch, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch quyết định điều chỉnh kéo dài nhưng tối đa không quá 12 tháng trên cơ sở báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”.
...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 8 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:

“c) Trình Quốc hội quyết định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 2 như sau:

“h) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 như sau:

“đ) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch theo quy định tại Điều 35 Luật Quy hoạch; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;”.

5. Bổ sung khoản 9 vào Điều 9 như sau:

“9. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

6. Bổ sung khoản 8 vào Điều 10 như sau:

“8. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

7. Bổ sung khoản 9 vào Điều 11 như sau:

“9. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 12 như sau:

a) Bổ sung điểm d vào khoản 1 như sau:

“d) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hợp phần quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

b) Bổ sung điểm c vào khoản 2 như sau:

“c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hợp phần quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:

“Điều 17. Thời hạn lập quy hoạch

1. Thời hạn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng không quá 36 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt, trong đó thời hạn lập hợp phần quy hoạch không quá 20 tháng đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng.

2. Thời hạn lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh không quá 30 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.

3. Trường hợp cần gia hạn thời gian lập quy hoạch, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch quyết định điều chỉnh kéo dài nhưng tối đa không quá 12 tháng trên cơ sở báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”.

Xem nội dung VB
Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch

1. Nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Căn cứ lập quy hoạch;

b) Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch;

c) Chi phí lập quy hoạch;

d) Thời hạn lập quy hoạch;

đ) Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức lập quy hoạch.

2. Thẩm quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch được quy định như sau:

a) Chính phủ tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

b) Thủ tướng Chính phủ tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 12 đến Khoản 21 Điều 1 và Khoản 3 đến Khoản 7 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ
...
12. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 8 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 58/2023/NĐ-CP như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:

“b) Xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 như sau:

“e) Xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch ngành quốc gia;”;

c) Bổ sung điểm k vào sau điểm i khoản 2 như sau:

“k) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.”;

d) Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm d khoản 3 như sau:

“c) Phân công cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh;

d) Xem xét, xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình lập quy hoạch tỉnh;”;

đ) Bổ sung điểm g vào sau điểm e khoản 3 như sau:

“g) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.”.

13. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 9 và sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 9 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 58/2023/NĐ-CP như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều 9 như sau:

“Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:

“a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;”;

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan thực hiện việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch; gửi xin ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan.”;

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:

“6. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan hoàn thiện quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.”;

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:

“8. Trình thẩm định quy hoạch; báo cáo Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch sử dụng đất quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với quy hoạch vùng.”;

e) Bổ sung khoản 10 như sau:

“10. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.”.

14. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 58/2023/NĐ-CP như sau:

“Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia

1. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch;

b) Xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch.

2. Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để nghiên cứu, đề xuất xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.

3. Trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.

5. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.

6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.

7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

8. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch.

9. Trình thẩm định quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt quy hoạch.

10. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

15. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 11 và sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 11 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 58/2023/NĐ-CP như sau:

a) Sửa đổi tên Điều 11 như sau:

“Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tỉnh”;

b) Sửa đổi tiêu đề khoản 1 như sau:

“1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:

“a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch; dự kiến phân công cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;”;

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.”;

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc lập quy hoạch; định hướng nội dung quy hoạch để cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch tỉnh.”;

e) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:

“6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xử lý các vấn đề cấp tỉnh, liên huyện; yêu cầu cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung đề xuất nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch. Tổng hợp ý kiến còn khác nhau, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.”.

16. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP như sau:

“Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân công đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh

1. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển ngành, lĩnh vực và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch.

2. Đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch tỉnh thuộc lĩnh vực được phân công và gửi cơ quan lập quy hoạch.

3. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch xem xét, xử lý các vấn đề cấp tỉnh, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch.

4. Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung đề xuất khi có yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch.

5. Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch về chất lượng nội dung đề xuất và thời gian thực hiện việc đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh.”.

17. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP như sau:

“2. Báo cáo đánh giá thực hiện quy hoạch thời kỳ trước.”.

18. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 58/2023/NĐ-CP như sau:

“1. Thời hạn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng không quá 36 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.”.

19. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP như sau:

“a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định và phân công cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định và phân công cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch vùng; thành lập Hội đồng thẩm định và phân công cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh;”.

20. Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 2 Điều 19 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP như sau:

“h) Giao nhiệm vụ cho cơ quan lập quy hoạch đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng hoặc cơ quan tổ chức lập quy hoạch đối với quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh.”.

21. Bổ sung Điều 19a vào sau Điều 19 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP như sau:

“Điều 19a. Điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch

1. Điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch được thực hiện trong trường hợp điều chỉnh quy hoạch theo quy định tại Điều 53 của Luật Quy hoạch.

2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch được thực hiện như đối với việc lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch quy định tại Mục 2 Chương II của Nghị định này.”.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP
...
3. Bãi bỏ điểm đ khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 58/2023/NĐ-CP.

4. Bãi bỏ Điều 12 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 58/2023/NĐ-CP.

5. Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 16 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.

6. Bãi bỏ điểm c khoản 5 Điều 18 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.

7. Bãi bỏ điểm e và điểm g khoản 2 Điều 19 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch

1. Nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Căn cứ lập quy hoạch;

b) Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch;

c) Chi phí lập quy hoạch;

d) Thời hạn lập quy hoạch;

đ) Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức lập quy hoạch.

2. Thẩm quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch được quy định như sau:

a) Chính phủ tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

b) Thủ tướng Chính phủ tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 1, Mục 2 Chương II Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 4 đến khoản 9 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 12 đến Khoản 21 Điều 1 và Khoản 3 đến Khoản 7 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025
Điều kiện về năng lực chuyên môn đối với tổ chức tư vấn lập quy hoạch được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 4. Điều kiện về năng lực chuyên môn đối với tổ chức tư vấn lập quy hoạch

1. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch phải có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này và ít nhất 05 chuyên gia tư vấn đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này. Tổ chức tư vấn lập hợp phần quy hoạch hoặc nội dung quy hoạch đối với quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh phải có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Chuyên gia tư vấn là chủ nhiệm dự án quy hoạch phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến quy hoạch cần lập, đã chủ trì lập ít nhất 01 quy hoạch cùng cấp quy hoạch cần lập hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 02 quy hoạch cùng cấp quy hoạch cần lập.

Trường hợp quy hoạch cấp quốc gia lần đầu tiên được lập tại Việt Nam, chuyên gia tư vấn là chủ nhiệm dự án quy hoạch phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến quy hoạch cần lập và đã chủ trì lập ít nhất 02 quy hoạch cấp vùng hoặc quy hoạch được lập cho phạm vi lưu vực sông liên tỉnh.

3. Chuyên gia tư vấn chủ trì lập hợp phần quy hoạch hoặc nội dung quy hoạch đối với quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến hợp phần quy hoạch hoặc nội dung quy hoạch cần lập và đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 01 quy hoạch cùng cấp quy hoạch cần lập.

Trường hợp quy hoạch cấp quốc gia lần đầu tiên được lập tại Việt Nam, chuyên gia tư vấn chủ trì lập hợp phần quy hoạch hoặc nội dung quy hoạch đối với quy hoạch ngành quốc gia phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến hợp phần quy hoạch hoặc nội dung quy hoạch cần lập và đã chủ trì lập ít nhất 01 quy hoạch hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 02 quy hoạch cấp vùng hoặc quy hoạch được lập cho phạm vi lưu vực sông liên tỉnh.

Xem nội dung VB
Điều 17. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch
...
2. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch phải có tư cách pháp nhân và phải đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhận theo quy định của Chính phủ.
Điều kiện về năng lực chuyên môn đối với tổ chức tư vấn lập quy hoạch được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch được hướng dẫn bởi Khoản 1, 2, 3 Điều 14 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch, tư vấn lập hợp phần quy hoạch

1. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;

b) Phối hợp với các cơ quan lập hợp phần quy hoạch và tổ chức tư vấn lập hợp phần quy hoạch trong quá trình lập và tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập;

c) Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập.

2. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;

b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch.

3. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;

b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch;

c) Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các nội dung quy hoạch vào quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh.

Xem nội dung VB
Điều 17. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch

1. Cơ quan lập quy hoạch, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương được phân công phải lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch phải có tư cách pháp nhân và phải đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhận theo quy định của Chính phủ.
Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch được hướng dẫn bởi Khoản 1, 2, 3 Điều 14 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Khoản này được hướng dẫn bởi Chương III Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Chương III LẤY Ý KIẾN VỀ QUY HOẠCH

Điều 29. Lấy ý kiến về quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia

1. Đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch gồm Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch.

2. Nội dung dự thảo quy hoạch được lấy ý kiến trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch trong thời gian ít nhất 30 ngày tính từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này.

3. Việc lấy ý kiến Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan về quy hoạch được thực hiện như sau:

a) Cơ quan lập quy hoạch gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch bao gồm báo cáo quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hệ thống sơ đồ, bản đồ thể hiện nội dung quy hoạch;

b) Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch;

c) Cơ quan lập quy hoạch tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến trước khi trình thẩm định quy hoạch.

4. Việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến quy hoạch được thực hiện như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện việc lấy ý kiến về quy hoạch;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về quy hoạch đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức đóng tại địa bàn;

c) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông tin việc lấy ý kiến về quy hoạch đến cộng đồng dân cư và cá nhân có liên quan;

d) Cộng đồng dân cư, tổ chức và cá nhân góp ý quy hoạch trực tiếp trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch hoặc gửi văn bản góp ý tới cơ quan lập quy hoạch. Trường hợp cần thiết, cơ quan lập quy hoạch có thể lấy ý kiến về quy hoạch thông qua việc niêm yết, trưng bày tại nơi công cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu điều tra, phỏng vấn thông qua đại diện cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân;

đ) Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan trước khi trình thẩm định quy hoạch.

Điều 30. Lấy ý kiến về quy hoạch ngành quốc gia

1. Đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch ngành quốc gia gồm Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch ngành quốc gia.

*Khoản 1 Điều 30 được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

1. Đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch ngành quốc gia gồm Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch ngành quốc gia.

Cơ quan tổ chức lập các quy hoạch ngành quốc gia tại mục 24, 27, 36 và 37 Phụ lục 1 Luật Quy hoạch quyết định việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư trong trường hợp cần thiết.*

2. Trường hợp quy hoạch có liên quan đến biên giới, hải đảo, vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh, cơ quan tổ chức lập quy hoạch phải thống nhất với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về nội dung quy hoạch trước khi gửi lấy ý kiến về quy hoạch.

3. Nội dung dự thảo quy hoạch được lấy ý kiến trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan tổ chức lập quy hoạch trong thời gian ít nhất 30 ngày tính từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch quy định tại các khoản 4 và 5 Điều này.

4. Việc lấy ý kiến Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan về quy hoạch được thực hiện như sau:

a) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch gồm báo cáo quy hoạch, hệ thống sơ đồ, bản đồ thể hiện nội dung quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

b) Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch;

c) Cơ quan lập quy hoạch tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trước khi trình thẩm định quy hoạch.

5. Việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quy hoạch thực hiện như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện việc lấy ý kiến về quy hoạch;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về quy hoạch đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức đóng tại địa bàn;

c) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông tin việc lấy ý kiến về quy hoạch đến cộng đồng dân cư và cá nhân có liên quan;

d) Cộng đồng dân cư, tổ chức và cá nhân góp ý quy hoạch trực tiếp trên trang thông tin điện tử của cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc gửi văn bản góp ý tới cơ quan tổ chức lập quy hoạch; trường hợp cần thiết, cơ quan tổ chức lập quy hoạch có thể lấy ý kiến về quy hoạch thông qua việc niêm yết, trưng bày tại nơi công cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu điều tra, phỏng vấn thông qua đại diện cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân;

đ) Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan trước khi trình thẩm định quy hoạch.

Điều 31. Lấy ý kiến về quy hoạch vùng

1. Đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch vùng gồm Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các địa phương trong vùng, các địa phương liền kề vùng và các địa phương nằm trong lưu vực sông liên quan tới quy hoạch vùng; cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch vùng.

2. Trường hợp quy hoạch có liên quan tới biên giới, hải đảo, vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh, cơ quan lập quy hoạch phải thống nhất với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về nội dung quy hoạch trước khi gửi lấy ý kiến về quy hoạch.

3. Nội dung dự thảo quy hoạch được lấy ý kiến trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch trong thời gian ít nhất 30 ngày tính từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch quy định tại các khoản 4 và 5 Điều này.

4. Việc lấy ý kiến Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan về quy hoạch được thực hiện như sau:

a) Cơ quan lập quy hoạch gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch bao gồm báo cáo quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hệ thống sơ đồ, bản đồ thể hiện phương án quy hoạch;

b) Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch;

c) Cơ quan lập quy hoạch tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến trước khi trình thẩm định quy hoạch.

5. Việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến quy hoạch thực hiện như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện việc lấy ý kiến về quy hoạch;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về quy hoạch đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức đóng tại địa bàn;

c) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông tin việc lấy ý kiến về quy hoạch đến cộng đồng dân cư và cá nhân có liên quan;

d) Cộng đồng dân cư, tổ chức và cá nhân góp ý quy hoạch trực tiếp trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch hoặc gửi văn bản góp ý tới cơ quan lập quy hoạch. Trường hợp cần thiết, cơ quan lập quy hoạch có thể lấy ý kiến về quy hoạch thông qua việc niêm yết, trưng bày tại nơi công cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu điều tra, phỏng vấn thông qua đại diện cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân;

đ) Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan trước khi trình thẩm định quy hoạch.

Điều 32. Lấy ý kiến về quy hoạch tỉnh

1. Đối tượng lấy ý kiến quy hoạch tỉnh gồm các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các địa phương trong vùng và các địa phương liền kề; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch tỉnh.

2. Trường hợp quy hoạch có liên quan tới biên giới, hải đảo, vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh, cơ quan lập quy hoạch phải thống nhất với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về nội dung quy hoạch trước khi gửi lấy ý kiến về quy hoạch.

3. Nội dung dự thảo quy hoạch được lấy ý kiến trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch tỉnh trong thời gian ít nhất 30 ngày tính từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch quy định tại các khoản 4 và 5 Điều này.

4. Việc lấy ý kiến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh được thực hiện như sau:

a) Cơ quan lập quy hoạch gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch bao gồm báo cáo quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hệ thống sơ đồ, bản đồ thể hiện nội dung quy hoạch;

b) Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch; bộ, cơ quan ngang bộ được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung phương án phát triển ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý trong quy hoạch tỉnh, đảm bảo sự liên kết, tính đồng bộ và hệ thống giữa các ngành, giữa các địa phương trong vùng, sự phù hợp của quy hoạch tỉnh được lập đối với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng có liên quan;

c) Cơ quan lập quy hoạch tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến trước khi trình thẩm định quy hoạch.

5. Việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến quy hoạch thực hiện như sau:

a) Cơ quan lập quy hoạch tỉnh có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền và lợi ích liên quan đến quy hoạch;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về quy hoạch đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức đóng tại địa bàn;

c) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông tin việc lấy ý kiến về quy hoạch đến cộng đồng dân cư và cá nhân có liên quan;

d) Cộng đồng dân cư, tổ chức và cá nhân góp ý quy hoạch trực tiếp trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch hoặc gửi văn bản góp ý tới cơ quan lập quy hoạch. Trường hợp cần thiết, cơ quan lập quy hoạch có thể lấy ý kiến về quy hoạch thông qua việc niêm yết, trưng bày tại nơi công cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu điều tra, phỏng vấn thông qua đại diện cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân;

đ) Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan trước khi trình thẩm định quy hoạch.

Xem nội dung VB
Điều 19. Lấy ý kiến về quy hoạch
...
5. Chính phủ quy định chi tiết việc lấy ý kiến về từng loại quy hoạch.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 10 đến khoản 12 và khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 28 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 7 như sau:

“d) Tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 7 như sau:

“h) Lập sơ đồ, bản đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất.”;

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:

“8. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện bao gồm việc xác định phạm vi, tính chất, hướng phát triển trọng tâm của từng vùng liên huyện, vùng huyện.”;

d) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 10 như sau:

“b) Khoanh định khu vực mỏ, loại tài nguyên khoáng sản cần thăm dò, khai thác.”;

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 13 như sau:

“13. Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện:

a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án dự kiến ưu tiên thực hiện của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;

b) Lập danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện của tỉnh.”.

11. Bổ sung Điều 28a vào sau Điều 28 như sau:

“Điều 28a. Nội dung, kỹ thuật thể hiện sơ đồ, bản đồ quy hoạch

1. Sơ đồ, bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thể hiện nội dung quy hoạch và được lập trên nền bản đồ địa hình quốc gia theo tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ của sơ đồ, bản đồ quy hoạch.

2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn yêu cầu nội dung, kỹ thuật thể hiện sơ đồ, bản đồ quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; hướng dẫn yêu cầu kỹ thuật chung đối với sơ đồ, bản đồ quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia.

3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn yêu cầu nội dung, kỹ thuật thể hiện của sơ đồ, bản đồ quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

4. Bộ trưởng các bộ hướng dẫn yêu cầu nội dung, kỹ thuật thể hiện và tiêu chí về chất lượng của sơ đồ, bản đồ quy hoạch ngành quốc gia thuộc phạm vi quản lý nếu cần thiết.”.

12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 30 như sau:

“1. Đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch ngành quốc gia gồm Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch ngành quốc gia.

Cơ quan tổ chức lập các quy hoạch ngành quốc gia tại mục 24, 27, 36 và 37 Phụ lục 1 Luật Quy hoạch quyết định việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư trong trường hợp cần thiết.”.
...
25. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I như sau:

“Phụ lục I

DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH

I. QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng cấp quốc gia và liên vùng.

2. Sơ đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng.

3. Sơ đồ định hướng phân vùng và liên kết vùng.

4. Sơ đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia.

5. Sơ đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia.

6. Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.

7. Sơ đồ định hướng sử dụng tài nguyên quốc gia.

8. Sơ đồ định hướng bảo vệ môi trường quốc gia.

9. Sơ đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

10. Sơ đồ định hướng phát triển không gian quốc gia.

11. Sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc gia.

12. Sơ đồ bố trí không gian các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch.

II. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN BIỂN QUỐC GIA

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng trong phạm vi không gian biển.

2. Sơ đồ định hướng khai thác và sử dụng tài nguyên trong phạm vi không gian biển.

3. Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi không gian biển.

4. Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội trong phạm vi không gian biển.

5. Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn trên vùng đất ven biển và các đảo.

6. Sơ đồ định hướng phân vùng sử dụng không gian biển quốc gia.

7. Sơ đồ định hướng bảo vệ môi trường không gian biển quốc gia.

8. Sơ đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong phạm vi không gian biển quốc gia.

9. Sơ đồ định hướng tổ chức không gian biển quốc gia.

III. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA

A. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc gia.

2. Sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc gia.

3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:250.000

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo vùng.

IV. QUY HOẠCH NGÀNH KẾT CẤU HẠ TẦNG QUỐC GIA

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của kết cấu hạ tầng quốc gia với khu vực và quốc tế.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:25.000 - 1:250.000

1. Bản đồ hiện trạng ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

2. Sơ đồ định hướng phát triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

3. Sơ đồ bố trí không gian các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư của ngành.

C. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:5.000 - 1:100.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

2. Sơ đồ định hướng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN QUỐC GIA

A. Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ:

a) Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:250.000

1. Bản đồ tổng hợp điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hiện trạng tài nguyên và môi trường vùng bờ.

2. Bản đồ hiện trạng và nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ.

3. Sơ đồ phân vùng chức năng vùng bờ.

4. Bản đồ các khu vực chồng lấn, mâu thuẫn trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ.

5. Bản đồ quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.

b) Bản đồ số và bản đồ in các khu vực trọng điểm (nếu có). Tỷ lệ không nhỏ hơn 1:25.000.

B. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản:

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000

Bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản.

C. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản:

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:500.000

1. Bản đồ khoanh định khu vực hoạt động khoáng sản, khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia.

2. Bản đồ khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng cần đầu tư thăm dò, khai thác*.

3. Bản đồ chi tiết các khu vực trọng điểm về thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản*.

(*) Lưu ý:

- Việc khoanh định chi tiết khu vực mỏ chỉ áp dụng đối với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng.

- Khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản được quy hoạch giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia.

D. Quy hoạch tài nguyên nước quốc gia:

Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước quốc gia.

2. Sơ đồ định hướng phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước.

Đ. Quy hoạch lâm nghiệp:

a) Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng rừng.

2. Bản đồ hiện trạng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp.

3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho phát triển lâm nghiệp.

4. Bản đồ quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất.

5. Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp.

6. Sơ đồ định hướng sử dụng đất cho phát triển lâm nghiệp.

b) Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000

Bản đồ quy hoạch khu rừng đặc dụng.

E. Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản:

a) Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

2. Sơ đồ phân vùng khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

b) Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000

Bản đồ khoanh định khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển; khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm, loài thủy sản có giá trị kinh tế, khoa học, loài thủy sản bản địa, loài thủy sản đặc hữu.

G. Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh:

a) Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh.

2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh.

3. Bản đồ khu vực đất quốc phòng/đất an ninh giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội.

b) Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh của các khu vực trọng điểm.

2. Sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh của các khu vực trọng điểm.

VI. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA

Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng phân vùng môi trường; hiện trạng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; hiện trạng các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh; hiện trạng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh.

2. Sơ đồ định hướng phân vùng môi trường.

3. Sơ đồ định hướng các khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.

4. Sơ đồ định hướng mạng lưới các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh.

5. Sơ đồ định hướng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh.

VII. QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC QUỐC GIA

Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng cảnh quan sinh thái quan trọng; hiện trạng khu vực có đa dạng sinh học cao; hiện trạng hành lang đa dạng sinh học; hiện trạng khu bảo tồn thiên nhiên; hiện trạng cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; hiện trạng vùng đất ngập nước quan trọng.

2. Sơ đồ định hướng bảo tồn cảnh quan sinh thái quan trọng.

3. Sơ đồ định hướng bảo tồn các khu vực có đa dạng sinh học cao.

4. Sơ đồ định hướng bảo tồn hành lang đa dạng sinh học.

5. Sơ đồ định hướng các khu bảo tồn thiên nhiên.

6. Sơ đồ định hướng phát triển các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.

7. Sơ đồ định hướng bảo tồn vùng đất ngập nước quan trọng.

VIII. QUY HOẠCH VÙNG

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:1.000.000

Sơ đồ vị trí và các mối quan hệ của vùng.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:500.000 (tùy theo hình dạng và diện tích của vùng)

1. Các bản đồ về hiện trạng phát triển vùng.

2. Sơ đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn.

3. Sơ đồ phương hướng tổ chức không gian và phân vùng chức năng.

4. Sơ đồ phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội*.

5. Sơ đồ phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật*.

6. Sơ đồ phương hướng sử dụng tài nguyên*.

7. Sơ đồ phương hướng bảo vệ môi trường*.

8. Sơ đồ phương hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu*.

9. Sơ đồ vị trí các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch.

10. Bản đồ chuyên đề (nếu có).

(*) Lưu ý: Tùy vào điều kiện khác biệt của từng vùng có thể lập các sơ đồ riêng cho các đối tượng của ngành hoặc loại tài nguyên để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên sơ đồ.

IX. QUY HOẠCH TỈNH

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:1.000.000 (tùy theo hình dạng và diện tích của tỉnh)

Sơ đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:25.000 - 1:100.000 (tùy theo hình dạng và diện tích tỉnh)

1. Các bản đồ về hiện trạng phát triển.

2. Sơ đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng.

3. Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn.

4. Sơ đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng.

5. Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội.

6. Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật.

7. Sơ đồ, bản đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất*.

8. Sơ đồ, bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên*.

9. Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.

10. Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.

11. Sơ đồ vị trí các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch.

12. Sơ đồ, bản đồ chuyên đề (nếu có).

C. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000

1. Bản đồ hiện trạng khu vực trọng điểm của tỉnh (nếu có).

2. Sơ đồ định hướng phát triển khu vực trọng điểm của tỉnh (nếu có).

(*) Lưu ý: Tùy vào điều kiện khác biệt của từng tỉnh có thể lập các sơ đồ, bản đồ riêng cho các đối tượng của ngành hoặc loại tài nguyên để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên sơ đồ, bản đồ.”.

Xem nội dung VB
Điều 19. Lấy ý kiến về quy hoạch
...
5. Chính phủ quy định chi tiết việc lấy ý kiến về từng loại quy hoạch.
Khoản này được hướng dẫn bởi Chương III Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 10 đến khoản 12 và khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 20 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 20. Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia

Quy hoạch tổng thể quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Quy định tại điểm a khoản 2 Điều 22 Luật Quy hoạch.

2. Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển:

a) Quan điểm về phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạch;

b) Quan điểm về tổ chức không gian phát triển các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường;

c) Xây dựng mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể về phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm.

3. Dự báo xu thế phát triển và xây dựng kịch bản phát triển:

a) Dự báo xu thế phát triển kinh tế, xã hội, khoa học và công nghệ, biến đổi khí hậu có tác động đến sự phát triển của quốc gia;

b) Dự báo các tình huống có thể xảy ra do tác động của các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới sự phát triển của quốc gia;

c) Phân tích lợi thế so sánh và cơ hội phát triển, khó khăn và thách thức đối với sự phát triển của quốc gia;

d) Xác định những vấn đề trọng tâm cần giải quyết và các khâu đột phá của quốc gia trong thời kỳ quy hoạch;

đ) Xây dựng và lựa chọn kịch bản phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.

4. Định hướng phát triển không gian kinh tế - xã hội:

a) Xác định vùng trọng điểm đầu tư, vùng khuyến khích phát triển và vùng hạn chế phát triển; các khu vực lãnh thổ cần bảo tồn, cấm khai thác, sử dụng;

b) Định hướng phân bố không gian phát triển các ngành mũi nhọn, các lĩnh vực ưu tiên phát triển trong thời kỳ quy hoạch.

5. Định hướng phát triển không gian biển:

a) Xác định không gian biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam có thể đưa vào khai thác, sử dụng trong thời kỳ quy hoạch;

b) Xác định vùng cấm khai thác, vùng khai thác, sử dụng có điều kiện trong phạm vi không gian biển trong thời kỳ quy hoạch;

c) Định hướng sử dụng không gian biển cho các ngành, lĩnh vực có nhu cầu sử dụng không gian biển.

6. Định hướng sử dụng đất quốc gia:

a) Xây dựng nguyên tắc định hướng sử dụng đất;

b) Định hướng sử dụng đất đến từng vùng theo các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất quốc phòng, đất an ninh, đất khu công nghiệp, đất khu kinh tế, đất đô thị, đất phát triển cơ sở hạ tầng.

7. Định hướng khai thác và sử dụng vùng trời:

a) Xác định các vùng thông báo bay;

b) Xác định vùng trời khai thác có điều kiện;

c) Xác định vùng trời cấm khai thác và vùng trời cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh.

8. Định hướng phân vùng và liên kết vùng:

a) Xác định các điều kiện, tiêu chí phân vùng và xây dựng phương án phân vùng;

b) Xác định lợi thế so sánh của từng vùng và định hướng phát triển vùng;

c) Đề xuất phương án liên kết về kết cấu hạ tầng và các hoạt động kinh tế, xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

9. Định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia:

a) Xác định quan điểm, nguyên tắc phát triển đô thị và nông thôn trong thời kỳ quy hoạch;

b) Định hướng phát triển tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn;

c) Định hướng phân bố các vùng đô thị lớn và mối liên kết giữa các vùng đô thị lớn trong toàn quốc;

d) Định hướng phân bố dân cư các vùng lãnh thổ.

10. Định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia:

Xác định phương hướng phát triển, phân bố không gian, nguồn lực trong thời kỳ quy hoạch đối với mạng lưới cơ sở báo chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử; mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao; mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập; mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm; hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập; mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội và hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng; mạng lưới cơ sở y tế; hệ thống du lịch; hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh; hệ thống kho dự trữ quốc gia.

11. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia:

Xác định phương hướng phát triển, phân bố không gian, nguồn lực trong thời kỳ quy hoạch đối với mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông vận tải; kết cấu hạ tầng năng lượng, điện lực, dự trữ, cung ứng xăng dầu khí đốt; hạ tầng thông tin và truyền thông; hệ thống công trình phòng, chống thiên tai và hệ thống thủy lợi; hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; mạng lưới trạm khí tượng thủy văn và quan trắc môi trường; hệ thống hạ tầng phòng cháy và chữa cháy; hệ thống công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng.

12. Định hướng sử dụng tài nguyên quốc gia:

a) Định hướng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ; khai thác, sử dụng tài nguyên nước; bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;

b) Định hướng điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại khoáng sản công nghiệp, quặng phóng xạ và khoáng sản làm vật liệu xây dựng.

13. Định hướng bảo vệ môi trường:

a) Phân vùng môi trường trên địa bàn cả nước;

b) Xác định mục tiêu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; định hướng các khu vực thành lập khu bảo tồn thiên nhiên, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;

c) Định hướng quản lý chất thải cấp quốc gia;

d) Phân bố và tổ chức không gian phát triển các trạm quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia.

14. Định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu:

a) Xác định các khu vực dễ bị tổn thương do thiên tai, biến đổi khí hậu và nước biển dâng;

b) Phân vùng rủi ro thiên tai, đặc biệt là các thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất đá, sạt lở bờ sông, bờ biển, hạn hán, xâm nhập mặn.

15. Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện:

a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch;

b) Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia thời kỳ quy hoạch; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.

16. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:

a) Giải pháp về huy động vốn đầu tư;

b) Giải pháp về cơ chế, chính sách;

c) Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ;

d) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;

đ) Giải pháp về hợp tác quốc tế;

e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.

17. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch tổng thể quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch tổng thể quốc gia quy định tại mục I Phụ lục I của Nghị định này.

*Cụm từ "Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch" tại khoản 17 Điều 20 bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023 bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch”*
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC VÀ TỶ LỆ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH

I. QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA

A. Bản đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

1. Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới.

B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng cấp quốc gia và liên vùng.

2. Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng.

3. Bản đồ định hướng phân vùng và liên kết vùng.

4. Bản đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia.

5. Bản đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia.

6. Bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.

7. Bản đồ định hướng sử dụng tài nguyên quốc gia.

8. Bản đồ định hướng bảo vệ môi trường quốc gia.

9. Bản đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

10. Bản đồ định hướng phát triển không gian quốc gia.

11. Bản đồ định hướng sử dụng đất quốc gia.

12. Bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.

*Mục I Phụ lục I được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

I. QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng cấp quốc gia và liên vùng.

2. Sơ đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng.

3. Sơ đồ định hướng phân vùng và liên kết vùng.

4. Sơ đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia.

5. Sơ đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia.

6. Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.

7. Sơ đồ định hướng sử dụng tài nguyên quốc gia.

8. Sơ đồ định hướng bảo vệ môi trường quốc gia.

9. Sơ đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

10. Sơ đồ định hướng phát triển không gian quốc gia.

11. Sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc gia.

12. Sơ đồ bố trí không gian các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch.*

Xem nội dung VB
Điều 22. Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia
...
2. Quy hoạch tổng thể quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng phát triển quốc gia, xu thế phát triển trong nước và quốc tế, các chủ trương, định hướng phát triển lớn, các quy hoạch, kế hoạch có liên quan và các nguồn lực phát triển; xu thế phát triển của khoa học, công nghệ; khu vực quân sự, an ninh cấp quốc gia; khu bảo tồn; khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; khu vực hạn chế khai thác, sử dụng và khu vực khuyến khích phát triển theo quy định của pháp luật có liên quan;

b) Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển;

c) Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển;

d) Định hướng phát triển không gian kinh tế - xã hội;

đ) Định hướng phát triển không gian biển;

e) Định hướng sử dụng đất quốc gia;

g) Định hướng khai thác và sử dụng vùng trời;

h) Định hướng phân vùng và liên kết vùng;

i) Định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia;

k) Định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia;

l) Định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia;

m) Định hướng sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;

n) Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện;

o) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1, điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
25. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I như sau:

“Phụ lục I

DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH

I. QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng cấp quốc gia và liên vùng.

2. Sơ đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng.

3. Sơ đồ định hướng phân vùng và liên kết vùng.

4. Sơ đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia.

5. Sơ đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia.

6. Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.

7. Sơ đồ định hướng sử dụng tài nguyên quốc gia.

8. Sơ đồ định hướng bảo vệ môi trường quốc gia.

9. Sơ đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

10. Sơ đồ định hướng phát triển không gian quốc gia.

11. Sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc gia.

12. Sơ đồ bố trí không gian các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch.
...
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch

1. Thay thế một số cụm từ như sau:

a) Thay thế cụm từ “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” tại khoản 17 Điều 20; khoản 8 Điều 21; khoản 10 Điều 22; khoản 6 Điều 23; khoản 8 Điều 24; khoản 6 Điều 25; khoản 6 Điều 26; khoản 11 Điều 27 và khoản 15 Điều 28;

Xem nội dung VB
Điều 22. Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia
...
2. Quy hoạch tổng thể quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng phát triển quốc gia, xu thế phát triển trong nước và quốc tế, các chủ trương, định hướng phát triển lớn, các quy hoạch, kế hoạch có liên quan và các nguồn lực phát triển; xu thế phát triển của khoa học, công nghệ; khu vực quân sự, an ninh cấp quốc gia; khu bảo tồn; khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; khu vực hạn chế khai thác, sử dụng và khu vực khuyến khích phát triển theo quy định của pháp luật có liên quan;

b) Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển;

c) Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển;

d) Định hướng phát triển không gian kinh tế - xã hội;

đ) Định hướng phát triển không gian biển;

e) Định hướng sử dụng đất quốc gia;

g) Định hướng khai thác và sử dụng vùng trời;

h) Định hướng phân vùng và liên kết vùng;

i) Định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia;

k) Định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia;

l) Định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia;

m) Định hướng sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;

n) Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện;

o) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 20 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1, điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 21 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 21. Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia

Quy hoạch không gian biển quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 23 Luật Quy hoạch.

2. Dự báo bối cảnh và các kịch bản phát triển; đánh giá các cơ hội và thách thức cho hoạt động sử dụng không gian biển:

a) Dự báo xu thế phát triển kinh tế, xã hội, khoa học và công nghệ, quan hệ quốc tế trên thế giới và khu vực tác động tới các hoạt động sử dụng không gian biển;

b) Dự báo các kịch bản phát triển liên quan đến khai thác, sử dụng không gian biển;

c) Phân tích, đánh giá lợi thế cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với quốc gia trong việc khai thác, sử dụng không gian biển.

3. Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển:

a) Xây dựng quan điểm sử dụng không gian biển, khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên biển, bảo vệ môi trường vùng bờ;

b) Xác định mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể về sử dụng không gian biển và khai thác, sử dụng tài nguyên trong phạm vi không gian biển trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm;

c) Xác định những vấn đề trọng tâm cần giải quyết và các khâu đột phá trong việc khai thác, sử dụng không gian biển cho các hoạt động kinh tế, xã hội, môi trường trong thời kỳ quy hoạch.

4. Định hướng bố trí sử dụng không gian các hoạt động trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam:

a) Xác định các xung đột giữa các ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong việc sử dụng không gian biển;

b) Sắp xếp và tổ chức không gian phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và kết cấu hạ tầng xã hội trong phạm vi không gian biển;

c) Sắp xếp và tổ chức không gian phát triển hệ thống đô thị và nông thôn trên vùng đất ven biển và trên các đảo;

d) Sắp xếp và tổ chức không gian bảo tồn di sản văn hóa và phát triển các khu du lịch, thể thao trong phạm vi không gian biển;

đ) Sắp xếp và tổ chức không gian nuôi trồng, khai thác, đánh bắt thủy, hải sản trong phạm vi không gian biển;

e) Định hướng tổ chức không gian khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản trong phạm vi không gian biển;

g) Định hướng bảo vệ môi trường, quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển, bảo tồn đa dạng sinh học trong phạm vi không gian biển.

5. Phân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam:

a) Xác định các khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, bảo tồn hệ sinh thái, đảo nhân tạo, các thiết bị và công trình trên biển;

b) Xác định các vùng dễ bị tổn thương thuộc phạm vi không gian biển và đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ;

c) Phân vùng sử dụng không gian biển và phân loại các vùng khai thác, sử dụng tài nguyên thuộc phạm vi không gian biển;

d) Phân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo và quần đảo.

6. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:

a) Giải pháp về cơ chế, chính sách quản lý không gian biển;

b) Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ;

c) Giải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thức;

d) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;

đ) Giải pháp về huy động vốn đầu tư;

e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;

g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.

7. Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện:

a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi không gian biển thời kỳ quy hoạch;

b) Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia trong phạm vi không gian biển; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.

8. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch không gian biển quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch không gian biển quốc gia quy định tại mục II Phụ lục I của Nghị định này.

*Cụm từ "Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch" tại khoản 8 Điều 21 bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023 bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch”*
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC VÀ TỶ LỆ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
II. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN BIỂN QUỐC GIA

A. Bản đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

1. Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới.

B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng trong phạm vi không gian biển.

2. Bản đồ định hướng khai thác và sử dụng tài nguyên trong phạm vi không gian biển.

3. Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi không gian biển.

4. Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội trong phạm vi không gian biển.

5. Bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn trên vùng đất ven biển và các đảo.

6. Bản đồ phân vùng sử dụng không gian biển quốc gia.

7. Bản đồ định hướng bảo vệ môi trường không gian biển quốc gia.

8. Bản đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong phạm vi không gian biển quốc gia.

9. Bản đồ định hướng tổ chức không gian biển quốc gia.

*Mục II PHỤ LỤC I được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

II. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN BIỂN QUỐC GIA

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng trong phạm vi không gian biển.

2. Sơ đồ định hướng khai thác và sử dụng tài nguyên trong phạm vi không gian biển.

3. Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi không gian biển.

4. Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội trong phạm vi không gian biển.

5. Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn trên vùng đất ven biển và các đảo.

6. Sơ đồ định hướng phân vùng sử dụng không gian biển quốc gia.

7. Sơ đồ định hướng bảo vệ môi trường không gian biển quốc gia.

8. Sơ đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong phạm vi không gian biển quốc gia.

9. Sơ đồ định hướng tổ chức không gian biển quốc gia.*

Xem nội dung VB
Điều 23. Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia
...
2. Quy hoạch không gian biển quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng không gian của các hoạt động trên vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

b) Xác định các vùng cấm khai thác, các vùng khai thác có điều kiện, khu vực khuyến khích phát triển, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh thái trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

c) Dự báo xu thế biến động của tài nguyên và môi trường, các tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên và môi trường; nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và yêu cầu bảo vệ môi trường trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam trong thời kỳ quy hoạch;

d) Dự báo bối cảnh và các kịch bản phát triển; đánh giá các cơ hội và thách thức cho các hoạt động sử dụng không gian biển;

đ) Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển;

e) Định hướng bố trí sử dụng không gian các hoạt động trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

g) Phân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch;

i) Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1, điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
25. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I như sau:

“Phụ lục I

DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
II. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN BIỂN QUỐC GIA

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng trong phạm vi không gian biển.

2. Sơ đồ định hướng khai thác và sử dụng tài nguyên trong phạm vi không gian biển.

3. Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi không gian biển.

4. Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội trong phạm vi không gian biển.

5. Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn trên vùng đất ven biển và các đảo.

6. Sơ đồ định hướng phân vùng sử dụng không gian biển quốc gia.

7. Sơ đồ định hướng bảo vệ môi trường không gian biển quốc gia.

8. Sơ đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong phạm vi không gian biển quốc gia.

9. Sơ đồ định hướng tổ chức không gian biển quốc gia.
...
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch

1. Thay thế một số cụm từ như sau:

a) Thay thế cụm từ “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” tại khoản 17 Điều 20; khoản 8 Điều 21; khoản 10 Điều 22; khoản 6 Điều 23; khoản 8 Điều 24; khoản 6 Điều 25; khoản 6 Điều 26; khoản 11 Điều 27 và khoản 15 Điều 28;

Xem nội dung VB
Điều 23. Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia
...
2. Quy hoạch không gian biển quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng không gian của các hoạt động trên vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

b) Xác định các vùng cấm khai thác, các vùng khai thác có điều kiện, khu vực khuyến khích phát triển, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh thái trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

c) Dự báo xu thế biến động của tài nguyên và môi trường, các tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên và môi trường; nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và yêu cầu bảo vệ môi trường trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam trong thời kỳ quy hoạch;

d) Dự báo bối cảnh và các kịch bản phát triển; đánh giá các cơ hội và thách thức cho các hoạt động sử dụng không gian biển;

đ) Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển;

e) Định hướng bố trí sử dụng không gian các hoạt động trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

g) Phân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch;

i) Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 21 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1, điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 21 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 21. Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia

Quy hoạch không gian biển quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 23 Luật Quy hoạch.

2. Dự báo bối cảnh và các kịch bản phát triển; đánh giá các cơ hội và thách thức cho hoạt động sử dụng không gian biển:

a) Dự báo xu thế phát triển kinh tế, xã hội, khoa học và công nghệ, quan hệ quốc tế trên thế giới và khu vực tác động tới các hoạt động sử dụng không gian biển;

b) Dự báo các kịch bản phát triển liên quan đến khai thác, sử dụng không gian biển;

c) Phân tích, đánh giá lợi thế cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với quốc gia trong việc khai thác, sử dụng không gian biển.

3. Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển:

a) Xây dựng quan điểm sử dụng không gian biển, khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên biển, bảo vệ môi trường vùng bờ;

b) Xác định mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể về sử dụng không gian biển và khai thác, sử dụng tài nguyên trong phạm vi không gian biển trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm;

c) Xác định những vấn đề trọng tâm cần giải quyết và các khâu đột phá trong việc khai thác, sử dụng không gian biển cho các hoạt động kinh tế, xã hội, môi trường trong thời kỳ quy hoạch.

4. Định hướng bố trí sử dụng không gian các hoạt động trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam:

a) Xác định các xung đột giữa các ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong việc sử dụng không gian biển;

b) Sắp xếp và tổ chức không gian phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và kết cấu hạ tầng xã hội trong phạm vi không gian biển;

c) Sắp xếp và tổ chức không gian phát triển hệ thống đô thị và nông thôn trên vùng đất ven biển và trên các đảo;

d) Sắp xếp và tổ chức không gian bảo tồn di sản văn hóa và phát triển các khu du lịch, thể thao trong phạm vi không gian biển;

đ) Sắp xếp và tổ chức không gian nuôi trồng, khai thác, đánh bắt thủy, hải sản trong phạm vi không gian biển;

e) Định hướng tổ chức không gian khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản trong phạm vi không gian biển;

g) Định hướng bảo vệ môi trường, quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển, bảo tồn đa dạng sinh học trong phạm vi không gian biển.

5. Phân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam:

a) Xác định các khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, bảo tồn hệ sinh thái, đảo nhân tạo, các thiết bị và công trình trên biển;

b) Xác định các vùng dễ bị tổn thương thuộc phạm vi không gian biển và đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ;

c) Phân vùng sử dụng không gian biển và phân loại các vùng khai thác, sử dụng tài nguyên thuộc phạm vi không gian biển;

d) Phân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo và quần đảo.

6. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:

a) Giải pháp về cơ chế, chính sách quản lý không gian biển;

b) Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ;

c) Giải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thức;

d) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;

đ) Giải pháp về huy động vốn đầu tư;

e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;

g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.

7. Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện:

a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi không gian biển thời kỳ quy hoạch;

b) Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia trong phạm vi không gian biển; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.

8. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch không gian biển quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch không gian biển quốc gia quy định tại mục II Phụ lục I của Nghị định này.

*Cụm từ "Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch" tại khoản 8 Điều 21 bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023 bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch”*
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC VÀ TỶ LỆ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
II. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN BIỂN QUỐC GIA

A. Bản đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

1. Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới.

B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng trong phạm vi không gian biển.

2. Bản đồ định hướng khai thác và sử dụng tài nguyên trong phạm vi không gian biển.

3. Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi không gian biển.

4. Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội trong phạm vi không gian biển.

5. Bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn trên vùng đất ven biển và các đảo.

6. Bản đồ phân vùng sử dụng không gian biển quốc gia.

7. Bản đồ định hướng bảo vệ môi trường không gian biển quốc gia.

8. Bản đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong phạm vi không gian biển quốc gia.

9. Bản đồ định hướng tổ chức không gian biển quốc gia.

*Mục II PHỤ LỤC I được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

II. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN BIỂN QUỐC GIA

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng trong phạm vi không gian biển.

2. Sơ đồ định hướng khai thác và sử dụng tài nguyên trong phạm vi không gian biển.

3. Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi không gian biển.

4. Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội trong phạm vi không gian biển.

5. Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn trên vùng đất ven biển và các đảo.

6. Sơ đồ định hướng phân vùng sử dụng không gian biển quốc gia.

7. Sơ đồ định hướng bảo vệ môi trường không gian biển quốc gia.

8. Sơ đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong phạm vi không gian biển quốc gia.

9. Sơ đồ định hướng tổ chức không gian biển quốc gia.*

Xem nội dung VB
Điều 23. Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia
...
2. Quy hoạch không gian biển quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng không gian của các hoạt động trên vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

b) Xác định các vùng cấm khai thác, các vùng khai thác có điều kiện, khu vực khuyến khích phát triển, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh thái trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

c) Dự báo xu thế biến động của tài nguyên và môi trường, các tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên và môi trường; nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và yêu cầu bảo vệ môi trường trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam trong thời kỳ quy hoạch;

d) Dự báo bối cảnh và các kịch bản phát triển; đánh giá các cơ hội và thách thức cho các hoạt động sử dụng không gian biển;

đ) Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển;

e) Định hướng bố trí sử dụng không gian các hoạt động trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

g) Phân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch;

i) Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1, điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
25. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I như sau:

“Phụ lục I

DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
II. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN BIỂN QUỐC GIA

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng trong phạm vi không gian biển.

2. Sơ đồ định hướng khai thác và sử dụng tài nguyên trong phạm vi không gian biển.

3. Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi không gian biển.

4. Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội trong phạm vi không gian biển.

5. Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn trên vùng đất ven biển và các đảo.

6. Sơ đồ định hướng phân vùng sử dụng không gian biển quốc gia.

7. Sơ đồ định hướng bảo vệ môi trường không gian biển quốc gia.

8. Sơ đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong phạm vi không gian biển quốc gia.

9. Sơ đồ định hướng tổ chức không gian biển quốc gia.
...
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch

1. Thay thế một số cụm từ như sau:

a) Thay thế cụm từ “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” tại khoản 17 Điều 20; khoản 8 Điều 21; khoản 10 Điều 22; khoản 6 Điều 23; khoản 8 Điều 24; khoản 6 Điều 25; khoản 6 Điều 26; khoản 11 Điều 27 và khoản 15 Điều 28;

Xem nội dung VB
Điều 23. Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia
...
2. Quy hoạch không gian biển quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng không gian của các hoạt động trên vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

b) Xác định các vùng cấm khai thác, các vùng khai thác có điều kiện, khu vực khuyến khích phát triển, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh thái trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

c) Dự báo xu thế biến động của tài nguyên và môi trường, các tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên và môi trường; nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và yêu cầu bảo vệ môi trường trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam trong thời kỳ quy hoạch;

d) Dự báo bối cảnh và các kịch bản phát triển; đánh giá các cơ hội và thách thức cho các hoạt động sử dụng không gian biển;

đ) Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển;

e) Định hướng bố trí sử dụng không gian các hoạt động trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

g) Phân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch;

i) Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 21 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1, điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 23 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 23. Nội dung quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia

Quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Quy định tại các điểm a, b, d và e khoản 3 Điều 25 Luật Quy hoạch.

2. Đánh giá về liên kết liên ngành, liên vùng; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành; những cơ hội và thách thức phát triển của ngành kết cấu hạ tầng:

a) Đánh giá sự liên kết, đồng bộ của ngành kết cấu hạ tầng trong phạm vi cả nước; sự liên kết, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng trong nước với khu vực và quốc tế;

b) Đánh giá sự liên kết giữa kết cấu hạ tầng của ngành với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ;

c) Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng về quy mô, công nghệ và địa bàn phân bố;

d) Phân tích, đánh giá những cơ hội và thách thức phát triển của ngành trong thời kỳ quy hoạch.

3. Phương án phát triển ngành kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ:

a) Định hướng phân bố không gian phát triển ngành trên phạm vi cả nước và trong từng vùng lãnh thổ;

b) Xác định loại hình, vai trò, vị trí, quy mô, định hướng khai thác, sử dụng và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, công nghệ gắn với phân cấp, phân loại theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các công trình quan trọng của ngành.

4. Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện:

a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng trong thời kỳ quy hoạch;

b) Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.

5. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:

a) Giải pháp về huy động vốn đầu tư;

b) Giải pháp về cơ chế, chính sách theo nhóm ngành;

c) Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ;

d) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;

đ) Giải pháp về hợp tác quốc tế;

e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.

6. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định này.

*Cụm từ "Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch" tại khoản 6 Điều 23 bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023 bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch”*

7. Nội dung chi tiết từng quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC VÀ TỶ LỆ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
VI. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng và định hướng phân vùng môi trường.

2. Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.

3. Bản đồ hiện trạng và định hướng các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh.

4. Bản đồ hiện trạng và định hướng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh.

5. Bản đồ tích hợp hiện trạng và định hướng bảo vệ môi trường (phân vùng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khu xử lý chất thải, mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường).

*Mục IV PHỤ LỤC I được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

IV. QUY HOẠCH NGÀNH KẾT CẤU HẠ TẦNG QUỐC GIA

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của kết cấu hạ tầng quốc gia với khu vực và quốc tế.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:25.000 - 1:250.000

1. Bản đồ hiện trạng ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

2. Sơ đồ định hướng phát triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

3. Sơ đồ bố trí không gian các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư của ngành.

C. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:5.000 - 1:100.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

2. Sơ đồ định hướng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.*
...
PHỤ LỤC II NỘI DUNG QUY HOẠCH NGÀNH KẾT CẤU HẠ TẦNG QUỐC GIA

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

b) Dự báo xu thế phát triển, và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu hạ tầng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch;

c) Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành; những cơ hội và thách thức phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

d) Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

đ) Phương án phát triển ngành kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ;

e) Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia;

g) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1, điểm a,b,c,d khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
25. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I như sau:

“Phụ lục I

DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
IV. QUY HOẠCH NGÀNH KẾT CẤU HẠ TẦNG QUỐC GIA

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của kết cấu hạ tầng quốc gia với khu vực và quốc tế.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:25.000 - 1:250.000

1. Bản đồ hiện trạng ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

2. Sơ đồ định hướng phát triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

3. Sơ đồ bố trí không gian các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư của ngành.

C. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:5.000 - 1:100.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

2. Sơ đồ định hướng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch

1. Thay thế một số cụm từ như sau:

a) Thay thế cụm từ “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” tại khoản 17 Điều 20; khoản 8 Điều 21; khoản 10 Điều 22; khoản 6 Điều 23; khoản 8 Điều 24; khoản 6 Điều 25; khoản 6 Điều 26; khoản 11 Điều 27 và khoản 15 Điều 28;

b) Thay thế cụm từ “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” tại mục 10 phần I Phụ lục II; mục 10 phần II Phụ lục II; mục 10 phần III Phụ lục II; mục 10 phần IV Phụ lục II; mục 10 phần V Phụ lục II; mục 10 phần VI Phụ lục II; mục 10 phần VIII Phụ lục II; mục 10 phần IX Phụ lục II; mục 8 phần X Phụ lục II; mục 10 phần XI Phụ lục II; mục 10 phần XII Phụ lục II; mục 9 phần I Phụ lục III; mục 9 phần II Phụ lục III; mục 9 phần III Phụ lục III; mục 9 phần IV Phụ lục III; mục 8 phần V Phụ lục III; mục 8 phần VI Phụ lục III; mục 9 phần VII Phụ lục III và mục 9 phần VIII Phụ lục III;

c) Thay thế cụm từ “bản đồ” bằng cụm từ “sơ đồ” tại điểm b mục 6 phần II Phụ lục II;

d) Thay thế cụm từ “bản đồ, sơ đồ” bằng cụm từ “sơ đồ, bản đồ” tại mục 10 phần I Phụ lục II; mục 10 phần II Phụ lục II; mục 10 phần III Phụ lục II; mục 10 phần IV Phụ lục II; mục 10 phần V Phụ lục II; mục 10 phần VI Phụ lục II; mục 9 phần VII Phụ lục II; mục 10 phần VIII Phụ lục II; mục 10 phần IX Phụ lục II; mục 8 phần X Phụ lục II; mục 10 phần XI Phụ lục II; mục 10 phần XII Phụ lục II; mục 9 phần I Phụ lục III; mục 9 phần II Phụ lục III; mục 9 phần III Phụ lục III; mục 9 phần IV Phụ lục III; mục 8 phần V Phụ lục III; mục 8 phần VI Phụ lục III; mục 9 phần VII Phụ lục III và mục 9 phần VIII Phụ lục III.

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

b) Dự báo xu thế phát triển, và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu hạ tầng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch;

c) Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành; những cơ hội và thách thức phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

d) Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

đ) Phương án phát triển ngành kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ;

e) Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia;

g) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 23 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1, điểm a,b,c,d khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 23 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 23. Nội dung quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia

Quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Quy định tại các điểm a, b, d và e khoản 3 Điều 25 Luật Quy hoạch.

2. Đánh giá về liên kết liên ngành, liên vùng; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành; những cơ hội và thách thức phát triển của ngành kết cấu hạ tầng:

a) Đánh giá sự liên kết, đồng bộ của ngành kết cấu hạ tầng trong phạm vi cả nước; sự liên kết, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng trong nước với khu vực và quốc tế;

b) Đánh giá sự liên kết giữa kết cấu hạ tầng của ngành với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ;

c) Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng về quy mô, công nghệ và địa bàn phân bố;

d) Phân tích, đánh giá những cơ hội và thách thức phát triển của ngành trong thời kỳ quy hoạch.

3. Phương án phát triển ngành kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ:

a) Định hướng phân bố không gian phát triển ngành trên phạm vi cả nước và trong từng vùng lãnh thổ;

b) Xác định loại hình, vai trò, vị trí, quy mô, định hướng khai thác, sử dụng và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, công nghệ gắn với phân cấp, phân loại theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các công trình quan trọng của ngành.

4. Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện:

a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng trong thời kỳ quy hoạch;

b) Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.

5. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:

a) Giải pháp về huy động vốn đầu tư;

b) Giải pháp về cơ chế, chính sách theo nhóm ngành;

c) Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ;

d) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;

đ) Giải pháp về hợp tác quốc tế;

e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.

6. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định này.

*Cụm từ "Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch" tại khoản 6 Điều 23 bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023 bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch”*

7. Nội dung chi tiết từng quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC VÀ TỶ LỆ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
VI. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng và định hướng phân vùng môi trường.

2. Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.

3. Bản đồ hiện trạng và định hướng các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh.

4. Bản đồ hiện trạng và định hướng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh.

5. Bản đồ tích hợp hiện trạng và định hướng bảo vệ môi trường (phân vùng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khu xử lý chất thải, mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường).

*Mục IV PHỤ LỤC I được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

IV. QUY HOẠCH NGÀNH KẾT CẤU HẠ TẦNG QUỐC GIA

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của kết cấu hạ tầng quốc gia với khu vực và quốc tế.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:25.000 - 1:250.000

1. Bản đồ hiện trạng ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

2. Sơ đồ định hướng phát triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

3. Sơ đồ bố trí không gian các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư của ngành.

C. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:5.000 - 1:100.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

2. Sơ đồ định hướng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.*
...
PHỤ LỤC II NỘI DUNG QUY HOẠCH NGÀNH KẾT CẤU HẠ TẦNG QUỐC GIA

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

b) Dự báo xu thế phát triển, và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu hạ tầng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch;

c) Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành; những cơ hội và thách thức phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

d) Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

đ) Phương án phát triển ngành kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ;

e) Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia;

g) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1, điểm a,b,c,d khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
25. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I như sau:

“Phụ lục I

DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
IV. QUY HOẠCH NGÀNH KẾT CẤU HẠ TẦNG QUỐC GIA

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000

Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của kết cấu hạ tầng quốc gia với khu vực và quốc tế.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:25.000 - 1:250.000

1. Bản đồ hiện trạng ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

2. Sơ đồ định hướng phát triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

3. Sơ đồ bố trí không gian các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư của ngành.

C. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:5.000 - 1:100.000

1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

2. Sơ đồ định hướng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.

Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch

1. Thay thế một số cụm từ như sau:

a) Thay thế cụm từ “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” tại khoản 17 Điều 20; khoản 8 Điều 21; khoản 10 Điều 22; khoản 6 Điều 23; khoản 8 Điều 24; khoản 6 Điều 25; khoản 6 Điều 26; khoản 11 Điều 27 và khoản 15 Điều 28;

b) Thay thế cụm từ “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” tại mục 10 phần I Phụ lục II; mục 10 phần II Phụ lục II; mục 10 phần III Phụ lục II; mục 10 phần IV Phụ lục II; mục 10 phần V Phụ lục II; mục 10 phần VI Phụ lục II; mục 10 phần VIII Phụ lục II; mục 10 phần IX Phụ lục II; mục 8 phần X Phụ lục II; mục 10 phần XI Phụ lục II; mục 10 phần XII Phụ lục II; mục 9 phần I Phụ lục III; mục 9 phần II Phụ lục III; mục 9 phần III Phụ lục III; mục 9 phần IV Phụ lục III; mục 8 phần V Phụ lục III; mục 8 phần VI Phụ lục III; mục 9 phần VII Phụ lục III và mục 9 phần VIII Phụ lục III;

c) Thay thế cụm từ “bản đồ” bằng cụm từ “sơ đồ” tại điểm b mục 6 phần II Phụ lục II;

d) Thay thế cụm từ “bản đồ, sơ đồ” bằng cụm từ “sơ đồ, bản đồ” tại mục 10 phần I Phụ lục II; mục 10 phần II Phụ lục II; mục 10 phần III Phụ lục II; mục 10 phần IV Phụ lục II; mục 10 phần V Phụ lục II; mục 10 phần VI Phụ lục II; mục 9 phần VII Phụ lục II; mục 10 phần VIII Phụ lục II; mục 10 phần IX Phụ lục II; mục 8 phần X Phụ lục II; mục 10 phần XI Phụ lục II; mục 10 phần XII Phụ lục II; mục 9 phần I Phụ lục III; mục 9 phần II Phụ lục III; mục 9 phần III Phụ lục III; mục 9 phần IV Phụ lục III; mục 8 phần V Phụ lục III; mục 8 phần VI Phụ lục III; mục 9 phần VII Phụ lục III và mục 9 phần VIII Phụ lục III.

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

b) Dự báo xu thế phát triển, và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu hạ tầng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch;

c) Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành; những cơ hội và thách thức phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

d) Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia;

đ) Phương án phát triển ngành kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ;

e) Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia;

g) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 23 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1, điểm a,b,c,d khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 25 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 25. Nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia

Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường, cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học; tình hình và dự báo phát sinh chất thải; tác động của biến đổi khí hậu; tình hình quản lý và bảo vệ môi trường:

a) Điều kiện tự nhiên, thực trạng kinh tế - xã hội đầu kỳ quy hoạch;

b) Hiện trạng đầu kỳ quy hoạch, diễn biến chất lượng môi trường trong kỳ quy hoạch trước, gồm chất lượng môi trường đất tại các khu vực bị nhiễm độc hóa chất trong chiến tranh, khu vực có các khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, kho chứa hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, bãi chôn lấp chất thải, làng nghề đã đóng cửa hoặc di dời, khu vực khai thác khoáng sản độc hại hoặc có sử dụng hóa chất độc hại đã kết thúc khai thác, vùng canh tác nông nghiệp sử dụng nhiều hóa chất trên địa bàn quy hoạch; chất lượng môi trường nước tại các vùng biển, vùng biển ven bờ, dòng sông, đoạn sông, hồ, ao, kênh, mương, đặc biệt tại các khu vực tập trung nhiều nguồn nước thải, khu vực có nguồn nước thải lớn, khu vực nhạy cảm về môi trường; chất lượng không khí tại các đô thị, khu dân cư tập trung, khu vực có hoạt động sản xuất công nghiệp, làng nghề, khu vực có nhiều nguồn khí thải công nghiệp hoặc có nguồn khí thải công nghiệp lớn;

c) Đánh giá tổng quan hiện trạng đầu kỳ quy hoạch, diễn biến cảnh quan thiên nhiên, đa dạng sinh học trên phạm vi cả nước gồm cảnh quan thiên nhiên, các hệ sinh thái tự nhiên, các loài động thực vật và các nguồn gen;

d) Đánh giá tình hình phát sinh các loại chất thải trong kỳ quy hoạch trước và dự báo về quy mô và tính chất của các loại chất thải phát sinh trong kỳ quy hoạch gồm nước thải công nghiệp, sinh hoạt và các loại nước thải khác; khí thải công nghiệp, khí thải từ các phương tiện giao thông, khí thải khác; chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn trong sản xuất nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp; rác thải sinh hoạt đô thị, nông thôn, làng nghề; chất thải nguy hại; các loại chất thải đặc thù khác;

đ) Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu trong kỳ quy hoạch trước và dự báo tác động của biến đổi khí hậu đến chất lượng môi trường và đa dạng sinh học trong kỳ quy hoạch;

e) Đánh giá tình hình quản lý và bảo vệ môi trường gồm công tác quản lý nhà nước về môi trường ở các bộ, ngành và địa phương; tình hình quản lý và bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp, cộng đồng và sự tham gia của các tổ chức xã hội, người dân; tình hình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật về môi trường; tình hình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp phép về môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường; tình hình phân vùng môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quản lý chất thải; quan trắc và cảnh báo môi trường trong kỳ quy hoạch trước; các vấn đề môi trường chính và thách thức đối với môi trường trong kỳ quy hoạch.

2. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường:

a) Xây dựng quan điểm về bảo vệ môi trường trong thời kỳ quy hoạch;

b) Xác định các mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể bảo vệ môi trường trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm;

c) Xác định các nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường gồm giảm thiểu tác động đến môi trường từ phát triển kinh tế - xã hội, kiểm soát nguồn ô nhiễm, quản lý chất thải; quản lý, cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;

d) Xây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện định hướng, giải pháp xử lý các loại chất thải phát sinh, bao gồm chất thải rắn thông thường, chất thải xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, y tế, chất thải nhiễm phóng xạ và chất thải khác.

3. Định hướng phân vùng môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quản lý chất thải; quan trắc và cảnh báo môi trường trong kỳ quy hoạch:

a) Định hướng về phân vùng môi trường trên phạm vi cả nước theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác;

b) Chỉ tiêu và định hướng xác lập các khu vực đa dạng sinh học cao, cảnh quan thiên nhiên quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;

c) Định hướng về vị trí, quy mô, loại hình chất thải, công nghệ dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất thải để xử lý của các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh;

d) Định hướng về điểm, thông số, tần suất quan trắc của mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường đất, nước, không khí quốc gia, liên tỉnh và tỉnh.

4. Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo vệ môi trường và thứ tự ưu tiên thực hiện:

a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thời kỳ quy hoạch;

b) Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia, dự án quan trọng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.

5. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:

a) Giải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng;

b) Giải pháp về cơ chế, chính sách;

c) Giải pháp về khoa học và công nghệ;

d) Giải pháp về tài chính, đầu tư;

đ) Giải pháp về đào tạo, tăng cường năng lực;

e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;

g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.

6. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia quy định tại mục VI Phụ lục I của Nghị định này.

*Cụm từ "Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch" bị thay thế bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023*
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC VÀ TỶ LỆ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
VI. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng và định hướng phân vùng môi trường.

2. Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.

3. Bản đồ hiện trạng và định hướng các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh.

4. Bản đồ hiện trạng và định hướng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh.

5. Bản đồ tích hợp hiện trạng và định hướng bảo vệ môi trường (phân vùng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khu xử lý chất thải, mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường).

*Mục VI PHỤ LỤC I được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

VI. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA

Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng phân vùng môi trường; hiện trạng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; hiện trạng các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh; hiện trạng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh.

2. Sơ đồ định hướng phân vùng môi trường.

3. Sơ đồ định hướng các khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.

4. Sơ đồ định hướng mạng lưới các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh.

5. Sơ đồ định hướng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh.*

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
5. Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường, cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học; tình hình và dự báo phát sinh chất thải; tác động của biến đổi khí hậu; tình hình quản lý và bảo vệ môi trường;

b) Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường;

c) Phân vùng môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quản lý chất thải; quan trắc và cảnh báo môi trường;

d) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo vệ môi trường và thứ tự ưu tiên thực hiện;

đ) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 2 và khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
“Phụ lục I

DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
VI. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng và định hướng phân vùng môi trường.

2. Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.

3. Bản đồ hiện trạng và định hướng các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh.

4. Bản đồ hiện trạng và định hướng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh.

5. Bản đồ tích hợp hiện trạng và định hướng bảo vệ môi trường (phân vùng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khu xử lý chất thải, mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường).
...
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch

1. Thay thế một số cụm từ như sau:

a) Thay thế cụm từ “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” tại khoản 17 Điều 20; khoản 8 Điều 21; khoản 10 Điều 22; khoản 6 Điều 23; khoản 8 Điều 24; khoản 6 Điều 25; khoản 6 Điều 26; khoản 11 Điều 27 và khoản 15 Điều 28;

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
5. Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường, cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học; tình hình và dự báo phát sinh chất thải; tác động của biến đổi khí hậu; tình hình quản lý và bảo vệ môi trường;

b) Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường;

c) Phân vùng môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quản lý chất thải; quan trắc và cảnh báo môi trường;

d) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo vệ môi trường và thứ tự ưu tiên thực hiện;

đ) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 25 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 2 và khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 25 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 25. Nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia

Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường, cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học; tình hình và dự báo phát sinh chất thải; tác động của biến đổi khí hậu; tình hình quản lý và bảo vệ môi trường:

a) Điều kiện tự nhiên, thực trạng kinh tế - xã hội đầu kỳ quy hoạch;

b) Hiện trạng đầu kỳ quy hoạch, diễn biến chất lượng môi trường trong kỳ quy hoạch trước, gồm chất lượng môi trường đất tại các khu vực bị nhiễm độc hóa chất trong chiến tranh, khu vực có các khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, kho chứa hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, bãi chôn lấp chất thải, làng nghề đã đóng cửa hoặc di dời, khu vực khai thác khoáng sản độc hại hoặc có sử dụng hóa chất độc hại đã kết thúc khai thác, vùng canh tác nông nghiệp sử dụng nhiều hóa chất trên địa bàn quy hoạch; chất lượng môi trường nước tại các vùng biển, vùng biển ven bờ, dòng sông, đoạn sông, hồ, ao, kênh, mương, đặc biệt tại các khu vực tập trung nhiều nguồn nước thải, khu vực có nguồn nước thải lớn, khu vực nhạy cảm về môi trường; chất lượng không khí tại các đô thị, khu dân cư tập trung, khu vực có hoạt động sản xuất công nghiệp, làng nghề, khu vực có nhiều nguồn khí thải công nghiệp hoặc có nguồn khí thải công nghiệp lớn;

c) Đánh giá tổng quan hiện trạng đầu kỳ quy hoạch, diễn biến cảnh quan thiên nhiên, đa dạng sinh học trên phạm vi cả nước gồm cảnh quan thiên nhiên, các hệ sinh thái tự nhiên, các loài động thực vật và các nguồn gen;

d) Đánh giá tình hình phát sinh các loại chất thải trong kỳ quy hoạch trước và dự báo về quy mô và tính chất của các loại chất thải phát sinh trong kỳ quy hoạch gồm nước thải công nghiệp, sinh hoạt và các loại nước thải khác; khí thải công nghiệp, khí thải từ các phương tiện giao thông, khí thải khác; chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn trong sản xuất nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp; rác thải sinh hoạt đô thị, nông thôn, làng nghề; chất thải nguy hại; các loại chất thải đặc thù khác;

đ) Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu trong kỳ quy hoạch trước và dự báo tác động của biến đổi khí hậu đến chất lượng môi trường và đa dạng sinh học trong kỳ quy hoạch;

e) Đánh giá tình hình quản lý và bảo vệ môi trường gồm công tác quản lý nhà nước về môi trường ở các bộ, ngành và địa phương; tình hình quản lý và bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp, cộng đồng và sự tham gia của các tổ chức xã hội, người dân; tình hình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật về môi trường; tình hình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp phép về môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường; tình hình phân vùng môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quản lý chất thải; quan trắc và cảnh báo môi trường trong kỳ quy hoạch trước; các vấn đề môi trường chính và thách thức đối với môi trường trong kỳ quy hoạch.

2. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường:

a) Xây dựng quan điểm về bảo vệ môi trường trong thời kỳ quy hoạch;

b) Xác định các mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể bảo vệ môi trường trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm;

c) Xác định các nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường gồm giảm thiểu tác động đến môi trường từ phát triển kinh tế - xã hội, kiểm soát nguồn ô nhiễm, quản lý chất thải; quản lý, cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;

d) Xây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện định hướng, giải pháp xử lý các loại chất thải phát sinh, bao gồm chất thải rắn thông thường, chất thải xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, y tế, chất thải nhiễm phóng xạ và chất thải khác.

3. Định hướng phân vùng môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quản lý chất thải; quan trắc và cảnh báo môi trường trong kỳ quy hoạch:

a) Định hướng về phân vùng môi trường trên phạm vi cả nước theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác;

b) Chỉ tiêu và định hướng xác lập các khu vực đa dạng sinh học cao, cảnh quan thiên nhiên quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;

c) Định hướng về vị trí, quy mô, loại hình chất thải, công nghệ dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất thải để xử lý của các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh;

d) Định hướng về điểm, thông số, tần suất quan trắc của mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường đất, nước, không khí quốc gia, liên tỉnh và tỉnh.

4. Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo vệ môi trường và thứ tự ưu tiên thực hiện:

a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thời kỳ quy hoạch;

b) Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia, dự án quan trọng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.

5. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:

a) Giải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng;

b) Giải pháp về cơ chế, chính sách;

c) Giải pháp về khoa học và công nghệ;

d) Giải pháp về tài chính, đầu tư;

đ) Giải pháp về đào tạo, tăng cường năng lực;

e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;

g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.

6. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia quy định tại mục VI Phụ lục I của Nghị định này.

*Cụm từ "Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch" bị thay thế bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023*
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC VÀ TỶ LỆ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
VI. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng và định hướng phân vùng môi trường.

2. Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.

3. Bản đồ hiện trạng và định hướng các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh.

4. Bản đồ hiện trạng và định hướng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh.

5. Bản đồ tích hợp hiện trạng và định hướng bảo vệ môi trường (phân vùng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khu xử lý chất thải, mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường).

*Mục VI PHỤ LỤC I được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

VI. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA

Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:1.000.000

1. Các bản đồ về hiện trạng phân vùng môi trường; hiện trạng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; hiện trạng các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh; hiện trạng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh.

2. Sơ đồ định hướng phân vùng môi trường.

3. Sơ đồ định hướng các khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.

4. Sơ đồ định hướng mạng lưới các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh.

5. Sơ đồ định hướng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh.*

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
5. Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường, cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học; tình hình và dự báo phát sinh chất thải; tác động của biến đổi khí hậu; tình hình quản lý và bảo vệ môi trường;

b) Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường;

c) Phân vùng môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quản lý chất thải; quan trắc và cảnh báo môi trường;

d) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo vệ môi trường và thứ tự ưu tiên thực hiện;

đ) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 2 và khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
“Phụ lục I

DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
VI. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA

Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:1.000.000

1. Bản đồ hiện trạng và định hướng phân vùng môi trường.

2. Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.

3. Bản đồ hiện trạng và định hướng các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh.

4. Bản đồ hiện trạng và định hướng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh.

5. Bản đồ tích hợp hiện trạng và định hướng bảo vệ môi trường (phân vùng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khu xử lý chất thải, mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường).
...
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch

1. Thay thế một số cụm từ như sau:

a) Thay thế cụm từ “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” tại khoản 17 Điều 20; khoản 8 Điều 21; khoản 10 Điều 22; khoản 6 Điều 23; khoản 8 Điều 24; khoản 6 Điều 25; khoản 6 Điều 26; khoản 11 Điều 27 và khoản 15 Điều 28;

Xem nội dung VB
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
...
5. Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường, cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học; tình hình và dự báo phát sinh chất thải; tác động của biến đổi khí hậu; tình hình quản lý và bảo vệ môi trường;

b) Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường;

c) Phân vùng môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quản lý chất thải; quan trắc và cảnh báo môi trường;

d) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo vệ môi trường và thứ tự ưu tiên thực hiện;

đ) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 25 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 2 và khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 27 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 27. Nội dung quy hoạch vùng

Quy hoạch vùng bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Phân tích, đánh giá thực trạng các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực đặc thù của vùng:

a) Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của vùng;

b) Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội; tài nguyên thiên nhiên, môi trường; hệ thống đô thị, nông thôn; kết cấu hạ tầng; liên kết nội vùng, liên kết vùng với khu vực và quốc tế; các nguồn lực của vùng đã và đang được khai thác, các tiềm năng chưa được khai thác; các nguy cơ và tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu trên địa bàn vùng;

c) Vị thế, vai trò của vùng đối với quốc gia;

đ) Các vấn đề trọng tâm cần giải quyết trong quy hoạch vùng.

2. Quan điểm và mục tiêu phát triển vùng:

a) Quan điểm về phát triển vùng, tổ chức không gian phát triển các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên lãnh thổ vùng trong thời kỳ quy hoạch;

b) Mục tiêu tổng quát phát triển vùng trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 20 đến 30 năm;

c) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường gắn với tổ chức không gian phát triển vùng trong thời kỳ quy hoạch.

3. Phương hướng phát triển ngành có lợi thế của vùng:

a) Xác định ngành có lợi thế và mục tiêu phát triển;

b) Tổ chức không gian phát triển ngành có lợi thế;

c) Đề xuất giải pháp phát triển ngành có lợi thế.

4. Phương án phát triển, sắp xếp, lựa chọn và phân bố nguồn lực phát triển trên lãnh thổ vùng:

a) Sắp xếp và tổ chức không gian phát triển các dự án quan trọng cấp quốc gia đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia trên lãnh thổ vùng;

b) Xây dựng và lựa chọn phương án phát triển không gian vùng gồm các hành lang phát triển, các khu vực khuyến khích phát triển; xác định nguyên tắc tổ chức, quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn trong vùng;

c) Xác định những nhiệm vụ trọng tâm cần giải quyết và các khâu đột phá của vùng trong thời kỳ quy hoạch;

d) Định hướng phân bổ nguồn lực trên lãnh thổ vùng phù hợp với phương án phát triển không gian vùng;

đ) Đề xuất phương án tổ chức liên kết không gian vùng, cơ chế phối hợp tổ chức phát triển không gian liên tỉnh.

5. Quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 Luật Quy hoạch.

6. Phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng vùng:

a) Xây dựng phương án liên kết hệ thống đô thị cấp vùng, liên kết đô thị và nông thôn, liên kết các trung tâm kinh tế, khu công nghiệp và vùng sản xuất tập trung trên lãnh thổ vùng;

b) Xác định yêu cầu đối với hệ thống kết cấu hạ tầng vùng; xây dựng phương hướng phân bố và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên lãnh thổ vùng đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, phương án liên kết hệ thống kết cấu hạ tầng vùng và liên tỉnh gồm mạng lưới giao thông, mạng lưới cấp điện, cung cấp năng lượng, mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, chuẩn bị kỹ thuật, mạng lưới viễn thông, các khu xử lý chất thải nguy hại và các công trình hạ tầng xã hội cấp vùng.

7. Phương hướng bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên lãnh thổ vùng:

a) Phương hướng liên kết bảo vệ môi trường vùng và liên tỉnh, các lưu vực sông liên tỉnh, các khu vực ven biển liên tỉnh;

b) Phương hướng xác lập các khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, các hành lang đa dạng sinh học liên tỉnh;

c) Phương hướng phát triển hệ thống đê điều, kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai trên lãnh thổ vùng;

d) Phương hướng tổ chức không gian các khu xử lý chất thải tập trung cấp vùng và liên tỉnh, bao gồm vị trí, quy mô, loại hình chất thải, công nghệ dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất thải để xử lý;

đ) Phương hướng phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất liên tỉnh và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp;

e) Xây dựng cơ chế phối hợp thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông; phối hợp khai thác nguồn tài nguyên nước và kiểm soát ô nhiễm nguồn nước lưu vực sông; phối hợp phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;

g) Xây dựng cơ chế phối hợp thực hiện các biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường trên lãnh thổ vùng.

8. Phương hướng khai thác, bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông trên lãnh thổ vùng:

a) Định hướng phân vùng chức năng của nguồn nước; định hướng ưu tiên phân bổ trong trường hợp bình thường và hạn hán, thiếu nước; định hướng nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt; định hướng hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước; định hướng công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước;

b) Định hướng các giải pháp bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước; định hướng hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước;

c) Định hướng các giải pháp phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

9. Danh mục dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện:

a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của vùng trong thời kỳ quy hoạch;

b) Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng của vùng, đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.

10. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:

a) Giải pháp về cơ chế, chính sách đảm bảo liên kết vùng;

b) Giải pháp về huy động vốn đầu tư;

c) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;

d) Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ;

đ) Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn;

e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.

11. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch vùng. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch vùng quy định tại mục VIII Phụ lục I của Nghị định này.

*Cụm từ "Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch" tại khoản 11 Điều 27 bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023 bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch”*
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC VÀ TỶ LỆ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH

*Phụ lục I được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

(Xem chi tiết tại văn bản*

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá thực trạng các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực đặc thù của vùng;

b) Quan điểm, mục tiêu phát triển vùng;

c) Phương hướng phát triển ngành có lợi thế của vùng; phương án phát triển, sắp xếp, lựa chọn và phân bố nguồn lực phát triển trên lãnh thổ vùng;

d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;

đ) Phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng;

e) Phương hướng bảo vệ môi trường, khai thác, bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên lãnh thổ vùng;

g) Danh mục dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
25. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I như sau:

“Phụ lục I

DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
VIII. QUY HOẠCH VÙNG

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:1.000.000

Sơ đồ vị trí và các mối quan hệ của vùng.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:500.000 (tùy theo hình dạng và diện tích của vùng)

1. Các bản đồ về hiện trạng phát triển vùng.

2. Sơ đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn.

3. Sơ đồ phương hướng tổ chức không gian và phân vùng chức năng.

4. Sơ đồ phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội*.

5. Sơ đồ phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật*.

6. Sơ đồ phương hướng sử dụng tài nguyên*.

7. Sơ đồ phương hướng bảo vệ môi trường*.

8. Sơ đồ phương hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu*.

9. Sơ đồ vị trí các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch.

10. Bản đồ chuyên đề (nếu có).

(*) Lưu ý: Tùy vào điều kiện khác biệt của từng vùng có thể lập các sơ đồ riêng cho các đối tượng của ngành hoặc loại tài nguyên để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên sơ đồ.
...
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch

1. Thay thế một số cụm từ như sau:

a) Thay thế cụm từ “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” tại khoản 17 Điều 20; khoản 8 Điều 21; khoản 10 Điều 22; khoản 6 Điều 23; khoản 8 Điều 24; khoản 6 Điều 25; khoản 6 Điều 26; khoản 11 Điều 27 và khoản 15 Điều 28;

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá thực trạng các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực đặc thù của vùng;

b) Quan điểm, mục tiêu phát triển vùng;

c) Phương hướng phát triển ngành có lợi thế của vùng; phương án phát triển, sắp xếp, lựa chọn và phân bố nguồn lực phát triển trên lãnh thổ vùng;

d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;

đ) Phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng;

e) Phương hướng bảo vệ môi trường, khai thác, bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên lãnh thổ vùng;

g) Danh mục dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện;

h) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 27 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 28 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 28. Nội dung quy hoạch tỉnh

Quy hoạch tỉnh bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của địa phương:

a) Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, xã hội, tài nguyên thiên nhiên và môi trường;

b) Vị thế, vai trò của tỉnh đối với vùng, quốc gia;

c) Các yếu tố, điều kiện của vùng, quốc gia, quốc tế tác động đến phát triển tỉnh;

d) Các nguy cơ và tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.

2. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn:

a) Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế và thực trạng phát triển các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; khả năng huy động nguồn lực;

b) Đánh giá thực trạng các ngành và lĩnh vực xã hội của tỉnh gồm dân số, lao động, việc làm, y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, khoa học và công nghệ;

c) Đánh giá tiềm năng đất đai và hiện trạng sử dụng đất của tỉnh, tính hợp lý và hiệu quả sử dụng đất của tỉnh;

d) Đánh giá thực trạng phát triển và sự phù hợp về phân bố phát triển không gian của hệ thống đô thị và nông thôn, các khu chức năng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn tỉnh;

đ) Xác định những tồn tại, hạn chế cần giải quyết; phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức.

3. Quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển tỉnh:

a) Xây dựng quan điểm về phát triển tỉnh, tổ chức, sắp xếp không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;

b) Xây dựng các kịch bản phát triển và lựa chọn phương án phát triển tỉnh;

c) Mục tiêu tổng quát phát triển tỉnh trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 20 đến 30 năm;

d) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường gắn với tổ chức, sắp xếp không gian phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;

đ) Xác định các nhiệm vụ trọng tâm cần giải quyết và các khâu đột phá của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.

4. Phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh:

a) Xác định ngành quan trọng của tỉnh và mục tiêu phát triển;

b) Sắp xếp và tổ chức không gian phát triển ngành quan trọng của tỉnh;

c) Đề xuất giải pháp phát triển ngành quan trọng của tỉnh.

5. Lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội:

a) Bố trí không gian các công trình, dự án quan trọng, các vùng bảo tồn đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn tỉnh;

b) Xây dựng phương án kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng của tỉnh với hệ thống kết cấu hạ tầng quốc gia và vùng;

c) Xây dựng phương án tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, xác định khu vực khuyến khích phát triển và khu vực hạn chế phát triển;

d) Đề xuất phương án tổ chức liên kết không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, cơ chế phối hợp tổ chức phát triển không gian liên huyện;

đ) Lựa chọn phương án sắp xếp không gian phát triển và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện.

6. Quy định tại các điểm d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch.

7. Lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện:

a) Định hướng sử dụng đất của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;

b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất, bao gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh gồm: đất trồng cây lâu năm; đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở ngoại giao; đất cụm công nghiệp; đất thương mại - dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh gồm đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao, đất giao thông, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông; cơ sở tôn giáo; đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

c) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng gồm khu sản xuất nông nghiệp, khu lâm nghiệp, khu du lịch, khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khu phát triển công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại - dịch vụ, khu dân cư nông thôn;

d) Tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất, phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

đ) Xác định diện tích các loại đất cần thu hồi để thực hiện các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thực hiện trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

e) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

g) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

h) Lập bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

*Khoản 7 Điều 28 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 110 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024

7. Định hướng sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện

a) Định hướng sử dụng đất theo không gian và chức năng sử dụng đất theo chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đã được xác định; bảo đảm nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, phù hợp với tiềm năng đất đai của địa phương; phát huy hiệu quả nguồn lực đất đai để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; đáp ứng yêu cầu phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, bảo đảm kết nối không gian phát triển liên ngành, liên vùng, các hành lang kinh tế và các vùng động lực phát triển; quỹ đất đáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục, y tế, xã hội, văn hóa, thể dục, thể thao và nhà ở xã hội;

b) Sơ đồ định hướng phân vùng tổng hợp sử dụng đất;*

8. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện:

a) Xác định phạm vi, tính chất, hướng phát triển trọng tâm của từng vùng liên huyện, vùng huyện;

b) Bố trí, sắp xếp hệ thống các thị trấn, trung tâm cụm xã theo nhu cầu phân bố sản xuất và phân bố dân cư tại từng vùng liên huyện, vùng huyện;

c) Định hướng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo từng vùng liên huyện, vùng huyện.

*Khoản 8 Điều 28 bị bãi bỏ bởi Khoản 8 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025*

9. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh:

a) Xây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;

b) Phương án về phân vùng môi trường theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác đã được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia;

c) Xác định mục tiêu, chỉ tiêu bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh; xác định tên gọi, vị trí địa lý, quy mô diện tích, mục tiêu, tổ chức và biện pháp quản lý đối với các khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh;

d) Phương án về vị trí, quy mô, loại hình chất thải, công nghệ dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất thải để xử lý của các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng đã được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia trên địa bàn tỉnh;

đ) Phương án về điểm, thông số, tần suất quan trắc chất lượng môi trường đất, nước, không khí quốc gia, liên tỉnh và tỉnh đã được định hướng trong quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia;

e) Phương án phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh;

g) Sắp xếp, phân bố không gian các khu nghĩa trang, khu xử lý chất thải liên huyện.

10. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng, tài nguyên trên địa bàn tỉnh:

a) Phân vùng khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên trên địa bàn tỉnh;

b) Khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại tài nguyên khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác và tiến độ thăm dò, khai thác; khu vực thăm dò khai thác được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp.

*Điểm b khoản 10 Điều 28 được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 10 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

b) Khoanh định khu vực mỏ, loại tài nguyên khoáng sản cần thăm dò, khai thác.*

11. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra:

a) Phân vùng chức năng của nguồn nước; xác định tỷ lệ, thứ tự ưu tiên phân bổ trong trường hợp bình thường và hạn hán, thiếu nước; xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt; xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước; xác định công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước;

b) Xác định các giải pháp bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước; xác định hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước;

c) Đánh giá tổng quát hiệu quả và tác động của biện pháp phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra hiện có; xác định các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng, chống, khắc phục, cảnh báo, dự báo và giảm thiểu tác hại do nước gây ra.

12. Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh:

a) Phân vùng rủi ro đối với từng loại hình thiên tai trên địa bàn;

b) Xây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản lý rủi ro thiên tai;

c) Xây dựng phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;

d) Xây dựng phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.

13. Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện:

a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;

b) Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng của tỉnh, sắp xếp thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.

*Khoản 13 Điều 28 được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 10 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

13. Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện:

a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án dự kiến ưu tiên thực hiện của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;

b) Lập danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện của tỉnh.*

14. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:

a) Giải pháp về huy động vốn đầu tư;

b) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;

c) Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ;

d) Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển;

đ) Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn;

e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.

15. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch tỉnh quy định tại mục IX Phụ lục I của Nghị định này.

*Cụm từ "Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch" tại khoản 15 Điều 28 bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023 bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch”*
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC VÀ TỶ LỆ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
IX. QUY HOẠCH TỈNH

*Mục IX Phụ lục I được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)*

Xem nội dung VB
Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
...
2. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị, nông thôn;

b) Quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển;

c) Phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn; lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội;

d) Phương án quy hoạch hệ thống đô thị, bao gồm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đã được xác định trong quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển đô thị tỉnh lỵ và các thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn; phương án phát triển hệ thống khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển các cụm công nghiệp; phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; phương án phân bố hệ thống điểm dân cư; xác định khu quân sự, an ninh; phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực;

đ) Phương án phát triển mạng lưới giao thông, bao gồm mạng lưới đường cao tốc, quốc lộ, đường sắt; các tuyến đường thủy nội địa và đường hàng hải; các cảng biển, sân bay quốc tế, quốc gia; mạng lưới đường bộ, đường thủy liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới đường tỉnh;

e) Phương án phát triển mạng lưới cấp điện, bao gồm các công trình cấp điện và mạng lưới truyền tải điện đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối;

g) Phương án phát triển mạng lưới viễn thông, bao gồm các tuyến viễn thông quốc tế, quốc gia, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và công trình viễn thông của tỉnh;

h) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, bao gồm mạng lưới thủy lợi, mạng lưới cấp nước quy mô vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới thủy lợi, cấp nước liên huyện;

i) Phương án phát triển các khu xử lý chất thải, bao gồm các khu xử lý chất thải nguy hại cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; các khu xử lý chất thải liên huyện;

k) Phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội, bao gồm các dự án hạ tầng xã hội cấp quốc gia, cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; các thiết chế văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và các công trình hạ tầng xã hội khác của tỉnh;

l) Phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

m) Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện;

n) Phương án bảo vệ môi trường, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên, đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn;

o) Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện;

p) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 28 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 7 như sau:

“d) Tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 7 như sau:

“h) Lập sơ đồ, bản đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất.”;

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:

“8. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện bao gồm việc xác định phạm vi, tính chất, hướng phát triển trọng tâm của từng vùng liên huyện, vùng huyện.”;

d) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 10 như sau:

“b) Khoanh định khu vực mỏ, loại tài nguyên khoáng sản cần thăm dò, khai thác.”;

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 13 như sau:

“13. Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện:

a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án dự kiến ưu tiên thực hiện của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;

b) Lập danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện của tỉnh.”.


Xem nội dung VB
Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
...
2. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị, nông thôn;

b) Quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển;

c) Phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn; lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội;

d) Phương án quy hoạch hệ thống đô thị, bao gồm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đã được xác định trong quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển đô thị tỉnh lỵ và các thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn; phương án phát triển hệ thống khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển các cụm công nghiệp; phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; phương án phân bố hệ thống điểm dân cư; xác định khu quân sự, an ninh; phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực;

đ) Phương án phát triển mạng lưới giao thông, bao gồm mạng lưới đường cao tốc, quốc lộ, đường sắt; các tuyến đường thủy nội địa và đường hàng hải; các cảng biển, sân bay quốc tế, quốc gia; mạng lưới đường bộ, đường thủy liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới đường tỉnh;

e) Phương án phát triển mạng lưới cấp điện, bao gồm các công trình cấp điện và mạng lưới truyền tải điện đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối;

g) Phương án phát triển mạng lưới viễn thông, bao gồm các tuyến viễn thông quốc tế, quốc gia, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và công trình viễn thông của tỉnh;

h) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, bao gồm mạng lưới thủy lợi, mạng lưới cấp nước quy mô vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới thủy lợi, cấp nước liên huyện;

i) Phương án phát triển các khu xử lý chất thải, bao gồm các khu xử lý chất thải nguy hại cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; các khu xử lý chất thải liên huyện;

k) Phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội, bao gồm các dự án hạ tầng xã hội cấp quốc gia, cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; các thiết chế văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và các công trình hạ tầng xã hội khác của tỉnh;

l) Phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

m) Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện;

n) Phương án bảo vệ môi trường, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên, đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn;

o) Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện;

p) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
25. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I như sau:

“Phụ lục I

DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
...
IX. QUY HOẠCH TỈNH

A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:1.000.000 (tùy theo hình dạng và diện tích của tỉnh)

Sơ đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh.

B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:25.000 - 1:100.000 (tùy theo hình dạng và diện tích tỉnh)

1. Các bản đồ về hiện trạng phát triển.

2. Sơ đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng.

3. Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn.

4. Sơ đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng.

5. Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội.

6. Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật.

7. Sơ đồ, bản đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất*.

8. Sơ đồ, bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên*.

9. Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.

10. Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.

11. Sơ đồ vị trí các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch.

12. Sơ đồ, bản đồ chuyên đề (nếu có).

C. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000

1. Bản đồ hiện trạng khu vực trọng điểm của tỉnh (nếu có).

2. Sơ đồ định hướng phát triển khu vực trọng điểm của tỉnh (nếu có).

(*) Lưu ý: Tùy vào điều kiện khác biệt của từng tỉnh có thể lập các sơ đồ, bản đồ riêng cho các đối tượng của ngành hoặc loại tài nguyên để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên sơ đồ, bản đồ.”.
...
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch

1. Thay thế một số cụm từ như sau:

a) Thay thế cụm từ “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” tại khoản 17 Điều 20; khoản 8 Điều 21; khoản 10 Điều 22; khoản 6 Điều 23; khoản 8 Điều 24; khoản 6 Điều 25; khoản 6 Điều 26; khoản 11 Điều 27 và khoản 15 Điều 28;

Xem nội dung VB
Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
...
2. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị, nông thôn;

b) Quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển;

c) Phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn; lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội;

d) Phương án quy hoạch hệ thống đô thị, bao gồm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đã được xác định trong quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển đô thị tỉnh lỵ và các thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn; phương án phát triển hệ thống khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển các cụm công nghiệp; phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; phương án phân bố hệ thống điểm dân cư; xác định khu quân sự, an ninh; phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực;

đ) Phương án phát triển mạng lưới giao thông, bao gồm mạng lưới đường cao tốc, quốc lộ, đường sắt; các tuyến đường thủy nội địa và đường hàng hải; các cảng biển, sân bay quốc tế, quốc gia; mạng lưới đường bộ, đường thủy liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới đường tỉnh;

e) Phương án phát triển mạng lưới cấp điện, bao gồm các công trình cấp điện và mạng lưới truyền tải điện đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối;

g) Phương án phát triển mạng lưới viễn thông, bao gồm các tuyến viễn thông quốc tế, quốc gia, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và công trình viễn thông của tỉnh;

h) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, bao gồm mạng lưới thủy lợi, mạng lưới cấp nước quy mô vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới thủy lợi, cấp nước liên huyện;

i) Phương án phát triển các khu xử lý chất thải, bao gồm các khu xử lý chất thải nguy hại cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; các khu xử lý chất thải liên huyện;

k) Phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội, bao gồm các dự án hạ tầng xã hội cấp quốc gia, cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; các thiết chế văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và các công trình hạ tầng xã hội khác của tỉnh;

l) Phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

m) Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện;

n) Phương án bảo vệ môi trường, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên, đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn;

o) Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện;

p) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 28 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Điều này được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Chương IV HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH

*Tên Chương IV được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

Chương IV THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ THỰC HIỆN QUY HOẠCH*

Điều 33. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch và các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch có trách nhiệm và quyền hạn:

a) Chịu trách nhiệm về hoạt động của Hội đồng thẩm định quy hoạch; tổ chức, điều hành các cuộc họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch;

b) Phân công nhiệm vụ cho thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch;

c) Phê duyệt báo cáo thẩm định quy hoạch.

*Điểm c khoản 1 Điều 33 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 14 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

c) Ban hành báo cáo thẩm định quy hoạch;*

*Điểm d khoản 1 Điều 33 được bổ sung bởi Điểm b Khoản 14 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

d) Xem xét, quyết định việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định quy hoạch và ủy quyền Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch thực hiện các nội dung công việc thuộc quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch nếu cần thiết.*

*Khoản 1a Điều 33 được bổ sung bởi Điểm c Khoản 14 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

1a. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch:

a) Giúp Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch về nhiệm vụ được ủy quyền;

b) Thay mặt Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch tổ chức, điều hành hoạt động của Hội đồng thẩm định quy hoạch khi được Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch ủy quyền.*

2. Thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch có trách nhiệm và quyền hạn:

a) Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch;

b) Nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, chuẩn bị ý kiến góp ý bằng văn bản tại cuộc họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch về lĩnh vực chuyên môn và các vấn đề chung; gửi ý kiến góp ý bằng văn bản về dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch tới cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch để tổng hợp; phối hợp với cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch rà soát các nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định trong hồ sơ, tài liệu quy hoạch trước khi hồ sơ, tài liệu quy hoạch được đóng dấu xác nhận;

*Điểm b khoản 2 Điều 33 được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 14 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

b) Nghiên cứu, báo cáo Thủ trưởng cơ quan nơi thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch công tác để ban hành ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch theo quy định tại Điều 32 Luật Quy hoạch và nội dung quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Bảo vệ môi trường; tham gia ý kiến tại phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch về các nội dung thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ và vấn đề khác liên quan đến hồ sơ trình thẩm định quy hoạch; biểu quyết bằng phiếu đánh giá tại phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch và dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch; rà soát các nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định trong hồ sơ quy hoạch theo báo cáo thẩm định quy hoạch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch, Thủ trưởng cơ quan nơi thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch công tác và trước pháp luật về những ý kiến tham gia thẩm định đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch;*

c) Được quyền bảo lưu ý kiến của mình;

d) Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch phân công.

*Điều 33a được bổ sung bởi Khoản Khoản 20 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

Điều 33a. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang bộ có đại diện là thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Bộ, cơ quan ngang bộ có đại diện là thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch có trách nhiệm:

a) Tham gia ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch về các nội dung thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan ngang bộ; có ý kiến rà soát bằng văn bản về các nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định trong hồ sơ quy hoạch theo báo cáo thẩm định quy hoạch;

b) Cử đại diện tham dự phiên họp Hội đồng thẩm định quy hoạch với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Thực hiện trách nhiệm được quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Tham gia ý kiến thẩm định bằng văn bản và chịu trách nhiệm về ý kiến thẩm định đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch;

c) Có ý kiến rà soát bằng văn bản và chịu trách nhiệm về kết quả rà soát các nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch đã được tiếp thu, giải trình theo báo cáo thẩm định quy hoạch.*

Điều 34. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Tiếp nhận, nghiên cứu và xử lý hồ sơ, tài liệu trình thẩm định do cơ quan lập quy hoạch gửi tới Hội đồng thẩm định quy hoạch.

2. Xây dựng, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch thông qua kế hoạch tổ chức thẩm định quy hoạch hoặc thẩm định lại quy hoạch trong trường hợp quy hoạch chưa đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch.

3. Cung cấp hồ sơ, tài liệu cho thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch nghiên cứu tham gia ý kiến đối với quy hoạch.

4. Đề nghị Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch cho phép tổ chức họp, hội nghị, hội thảo đánh giá các chuyên đề liên quan đến quy hoạch trước khi họp Hội đồng thẩm định quy hoạch.

5. Tổng hợp các ý kiến nhận xét, đánh giá của ủy viên phản biện, ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch và ý kiến của tư vấn phản biện độc lập (nếu có), ý kiến của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược và các ý kiến khác, báo cáo Hội đồng thẩm định quy hoạch.

6. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để Hội đồng thẩm định tiến hành phiên họp thẩm định quy hoạch.

7. Lập Biên bản họp thẩm định quy hoạch.

8. Yêu cầu cơ quan lập quy hoạch chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện báo cáo quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và các tài liệu liên quan theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch.

9. Chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch rà soát các nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định, lập báo cáo thẩm định quy hoạch bao gồm cả nội dung thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch; lấy ý kiến bằng văn bản của các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch đối với dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch; hoàn thiện báo cáo thẩm định quy hoạch trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch phê duyệt.

10. Chủ trì, phối hợp với thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch rà soát hồ sơ, tài liệu quy hoạch đã được bổ sung, hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch; đóng dấu; xác nhận vào hồ sơ, tài liệu quy hoạch.

11. Sử dụng kinh phí, bộ máy, phương tiện và con dấu của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện nhiệm vụ được giao.

*Điều 34 được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

Điều 34. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Tiếp nhận, nghiên cứu và xử lý hồ sơ, tài liệu trình thẩm định do cơ quan lập quy hoạch gửi tới Hội đồng thẩm định quy hoạch.

2. Xây dựng, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch thông qua kế hoạch thẩm định quy hoạch hoặc kế hoạch thẩm định lại quy hoạch trong trường hợp quy hoạch chưa đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch.

3. Cung cấp hồ sơ, tài liệu cho thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch nghiên cứu tham gia ý kiến đối với quy hoạch.

4. Đề nghị Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch cho phép tổ chức họp, hội nghị, hội thảo đánh giá các chuyên đề liên quan đến quy hoạch trước khi họp Hội đồng thẩm định quy hoạch.

5. Tổng hợp các ý kiến nhận xét, đánh giá của thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, ý kiến của tư vấn phản biện độc lập và các ý kiến khác (nếu có), báo cáo Hội đồng thẩm định quy hoạch.

6. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để Hội đồng thẩm định tiến hành phiên họp thẩm định quy hoạch.

7. Dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch, gửi xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch trước khi tổ chức phiên họp thẩm định quy hoạch; xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch thông qua dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch bằng phiếu đánh giá tại phiên họp thẩm định quy hoạch; lập biên bản họp thẩm định quy hoạch; hoàn thiện báo cáo thẩm định quy hoạch trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch xem xét, ban hành.

8. Yêu cầu cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình và hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo báo cáo thẩm định quy hoạch.

9. Thực hiện rà soát hồ sơ quy hoạch đã được tiếp thu, giải trình theo báo cáo thẩm định quy hoạch như sau:

a) Gửi xin ý kiến và tổng hợp ý kiến rà soát bằng văn bản của các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch đối với hồ sơ quy hoạch cấp quốc gia và quy hoạch vùng đã được cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình theo báo cáo thẩm định quy hoạch; đóng dấu; xác nhận vào hồ sơ, tài liệu quy hoạch;

b) Gửi xin ý kiến rà soát bằng văn bản của các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch đối với hồ sơ quy hoạch tỉnh đã được cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình theo báo cáo thẩm định quy hoạch; tổng hợp ý kiến rà soát, trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, ban hành văn bản tổng hợp ý kiến rà soát.

10. Sử dụng kinh phí, bộ máy, phương tiện và con dấu của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện nhiệm vụ được giao.*

Điều 35. Ủy viên phản biện trong Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Hội đồng thẩm định quy hoạch phải có ít nhất 03 thành viên là ủy viên phản biện.

2. Ủy viên phản biện trong Hội đồng thẩm định quy hoạch phải có ít nhất 15 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với người có bằng đại học chuyên ngành liên quan đến quy hoạch; ít nhất 08 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với người có bằng thạc sỹ trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến quy hoạch.

3. Ủy viên phản biện có trách nhiệm và quyền hạn:

a) Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch;

b) Nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, chuẩn bị ý kiến phản biện bằng văn bản gửi cho cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch để tổng hợp;

c) Được nhận thù lao phản biện quy hoạch theo quy định;

d) Ủy viên phản biện không được tiếp xúc với tổ chức, cá nhân tư vấn lập quy hoạch cho đến khi công việc phản biện hoàn tất.

*Điều 35 được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

Điều 35. Ủy viên phản biện trong Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Hội đồng thẩm định quy hoạch phải có ít nhất 03 thành viên là ủy viên phản biện quy hoạch và có ít nhất 01 thành viên là ủy viên phản biện kết quả đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch cần lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; có thành viên là ủy viên phản biện sơ đồ, bản đồ quy hoạch nếu cần thiết.

2. Ủy viên phản biện quy hoạch phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Có ít nhất 15 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động liên quan đến một trong những nội dung quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với người có bằng đại học chuyên ngành liên quan đến quy hoạch;

b) Có ít nhất 08 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động liên quan đến một trong những nội dung quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với người có bằng thạc sỹ chuyên ngành liên quan đến quy hoạch;

c) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động liên quan đến một trong những nội dung quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với người có bằng tiến sỹ chuyên ngành liên quan đến quy hoạch.

3. Ủy viên phản biện kết quả đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Có ít nhất 15 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động về bảo vệ môi trường hoặc quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường đối với người có bằng đại học chuyên ngành liên quan đến tài nguyên, môi trường;

b) Có ít nhất 08 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động về bảo vệ môi trường hoặc quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường đối với người có bằng thạc sỹ chuyên ngành liên quan đến tài nguyên, môi trường;

c) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động về bảo vệ môi trường hoặc quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường đối với người có bằng tiến sỹ chuyên ngành liên quan đến tài nguyên, môi trường.

4. Ủy viên phản biện sơ đồ, bản đồ quy hoạch phải đáp ứng điều kiện về năng lực theo quy định của pháp luật về đo đạc bản đồ và pháp luật khác có liên quan.

5. Trách nhiệm và quyền hạn của ủy viên phản biện:

a) Tham gia ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch theo quy định tại Điều 32 Luật Quy hoạch và nội dung quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Bảo vệ môi trường; tham gia ý kiến tại phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch về lĩnh vực chuyên môn và vấn đề chung; biểu quyết bằng phiếu đánh giá tại phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch và dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch; rà soát các nội dung đã được tiếp thu, giải trình trong hồ sơ quy hoạch theo báo cáo thẩm định quy hoạch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch và trước pháp luật về những ý kiến tham gia thẩm định đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch;

b) Thực hiện trách nhiệm và quyền hạn của thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch quy định tại điểm a, c và d khoản 2 Điều 33 Nghị định này;

c) Được nhận thù lao phản biện quy hoạch theo quy định;

d) Ủy viên phản biện không được tiếp xúc với tổ chức, cá nhân tư vấn lập quy hoạch cho đến khi công việc phản biện hoàn tất.*

Điều 36. Tư vấn phản biện độc lập quy hoạch

1. Tư vấn phản biện độc lập quy hoạch là cá nhân phải đáp ứng các điều kiện:

a) Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với người có bằng tiến sỹ chuyên ngành liên quan đến quy hoạch; có ít nhất 15 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với người có bằng thạc sỹ chuyên ngành liên quan đến quy hoạch; có ít nhất 20 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với người có bằng đại học chuyên ngành liên quan đến quy hoạch;

b) Không tham gia lập quy hoạch được phản biện.

2. Tổ chức tư vấn phản biện độc lập quy hoạch phải đáp ứng các điều kiện:

a) Có tư cách pháp nhân;

b) Có ít nhất 05 chuyên gia đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định này;

c) Không tham gia lập quy hoạch được phản biện.

Điều 37. Lấy ý kiến trong quá trình thẩm định quy hoạch

1. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định quy hoạch quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Quy hoạch, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định gửi hồ sơ tới các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch để lấy ý kiến.

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, các ủy viên phản biện trong Hội đồng thẩm định quy hoạch phải gửi ý kiến bằng văn bản tới cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch để tổng hợp.

*Khoản 2 Điều 37 được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch phải gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản tới cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch để tổng hợp.*

3. Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch lựa chọn tư vấn phản biện độc lập để phản biện một hoặc một số nội dung của quy hoạch. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu phản biện quy hoạch, tư vấn phản biện độc lập phải gửi ý kiến bằng văn bản tới cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch để tổng hợp.

*Khoản 3 Điều 37 được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

3. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch lấy ý kiến chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan về nội dung quy hoạch, kết quả đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch bằng văn bản hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm.*

4. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch lấy ý kiến chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan về nội dung quy hoạch bằng hình thức tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm chuyên đề và tổng hợp ý kiến báo cáo Hội đồng thẩm định quy hoạch.

*Khoản 4 Điều 37 được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

4. Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch lựa chọn tư vấn phản biện độc lập để phản biện một hoặc một số nội dung của quy hoạch, phản biện kết quả đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu phản biện quy hoạch, phản biện đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch, tư vấn phản biện độc lập phải gửi ý kiến bằng văn bản tới cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch để tổng hợp, báo cáo Hội đồng thẩm định quy hoạch.*

Điều 38. Họp Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ ý kiến tham gia của các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch là ủy viên phản biện, văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và ý kiến của tư vấn phản biện độc lập (nếu có), cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định tổng hợp ý kiến gửi các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch về việc tổ chức họp Hội đồng thẩm định quy hoạch

2. Phiên họp thẩm định quy hoạch được tiến hành khi có văn bản của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược và có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, trong đó có Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch, hai phần ba (2/3) số ủy viên phản biện, đại diện cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch dự họp; có mặt đại diện cơ quan lập quy hoạch và đại diện tổ chức tư vấn lập quy hoạch.

3. Cơ chế ra quyết định của Hội đồng thẩm định quy hoạch:

a) Hội đồng thẩm định quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể, thảo luận công khai, biểu quyết theo đa số để nghiệm thu quy hoạch và thông qua biên bản họp thẩm định quy hoạch;

b) Quy hoạch đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt khi báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch đã được cơ quan có trách nhiệm thẩm định thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa đối với quy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược và có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch dự họp bỏ phiếu đồng ý nghiệm thu quy hoạch.

*Điều 38 được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

Điều 38. Họp Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ít nhất ba phần tư (3/4) ý kiến tham gia thẩm định bằng văn bản của thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch tổng hợp ý kiến gửi thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, tư vấn phản biện độc lập (nếu có) và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch về việc tổ chức họp Hội đồng thẩm định quy hoạch.

2. Phiên họp thẩm định hồ sơ trình thẩm định quy hoạch được tiến hành khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch hoặc Phó chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch khi được ủy quyền, hai phần ba (2/3) số ủy viên phản biện và đại diện cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch dự họp; đại diện cơ quan lập quy hoạch và đại diện tổ chức tư vấn lập quy hoạch.

3. Cơ chế ra quyết định của Hội đồng thẩm định quy hoạch

a) Hội đồng thẩm định quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể, thảo luận công khai, biểu quyết theo đa số để thông qua hồ sơ trình thẩm định quy hoạch;

b) Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch được thông qua và đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch dự họp bỏ phiếu đồng ý thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch được thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung khi được 100% thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch tham dự phiên họp biểu quyết thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung.*

*Điều 38a, 38b và 38c được bổ sung bởi Khoản 20 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

Điều 38a. Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch kèm văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch

1. Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch kèm theo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo văn bản quyết định quy hoạch.

2. Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh quy định như sau:

a) Danh mục sơ đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia được quy định tại mục IV.B.2 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này;

b) Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng tài nguyên quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được quy định tại các mục V.A.a.5; V.B.1, V.C.1, V.C.2, V.C.3, V.D.2; V.Đ.a.4, V.Đ.a.5, V.Đ.a.6, V.E.a.2, V.G.a.2 và V.G.a.3 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này;

c) Danh mục sơ đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được quy định tại mục VI.2, VI.3, VI.4 và VI.5 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này;

d) Danh mục sơ đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia được quy định tại mục VII.2, VII.3, VII.4, VII.5, VII.6 và VII.7 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này;

đ) Danh mục sơ đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch vùng được quy định tại các mục VIII.B.2, VIII.B.3, VIII.B.4, VIII.B.5, VIII.B.6, VIII.B.7 và VIII.B.8 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này;

e) Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh được quy định tại các mục IX.B.3, IX.B.4, IX.B.5, IX.B.6, IX.B.7, IX.B.8, IX.B.9 và IX.B.10 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

Điều 38b. Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch

1. Trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quyền hạn, trách nhiệm được phân công rà soát, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch để thống nhất với văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch, đóng dấu vào báo cáo tổng hợp quy hoạch và sơ đồ, bản đồ quy hoạch theo mẫu được quy định tại Phụ lục IV Nghị định này và chịu trách nhiệm về hồ sơ quy hoạch sau khi đã rà soát, hoàn thiện.

2. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ quy hoạch đã được rà soát, hoàn thiện theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư; cập nhật cơ sở dữ liệu về hồ sơ quy hoạch vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định tại Điều 41 Nghị định này.

Điều 38c. Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch

1. Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng được thực hiện theo các bước sau đây:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch; gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan;

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch;

c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch trình Chính phủ ban hành đối với quy hoạch tổng thể quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành đối với quy hoạch vùng.

2. Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện theo các bước sau đây:

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch; gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan;

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch;

c) Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch trình Chính phủ ban hành.

3. Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia được thực hiện theo các bước sau đây:

a) Các bộ, cơ quan ngang bộ được phân công tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch; gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan;

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch;

c) Các bộ, cơ quan ngang bộ được phân công tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ ban hành.

4. Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh được thực hiện theo các bước sau đây:

a) Cơ quan lập quy hoạch xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch, gửi lấy ý kiến các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có) trên địa bàn trong thời hạn 15 ngày;

b) Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức có liên quan và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch để gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ;

c) Các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch;

d) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch chỉ đạo việc tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành.

5. Việc định hướng phân kỳ đầu tư triển khai các dự án trong quy hoạch theo giai đoạn 5 năm và theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.*

*Điều 38d, Điều 38đ được bổ sung bởi Khoản 24 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

Điều 38d. Trình tự, thủ tục điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch

1. Việc điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch được thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Sau khi quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh;

b) Điều chỉnh để phù hợp với thực tiễn triển khai quy hoạch.

2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch được thực hiện như đối với trình tự, thủ tục và hồ sơ lập kế hoạch thực hiện quy hoạch.

Điều 38đ. Điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn

1. Việc điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn được áp dụng khi không làm thay đổi quan điểm và mục tiêu tổng quát của quy hoạch; bảo đảm tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định giữa các quy hoạch.

2. Việc điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn quy định tại điểm a và điểm d khoản 2 Điều 54a của Luật Quy hoạch khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Việc thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội về bảo đảm quốc phòng, an ninh; sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch;

b) Việc thực hiện Nghị quyết của Quốc hội để triển khai dự án quan trọng quốc gia làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch;

c) Việc thực hiện Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch;

d) Việc thực hiện các dự án khẩn cấp theo quy định của pháp luật làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;

đ) Việc triển khai các nhiệm vụ cấp bách được quy định tại Nghị quyết của Chính phủ hoặc Quyết định của Thủ tướng Chính phủ làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch.

3. Trường hợp quy hoạch được điều chỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 54a của Luật Quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch đối với quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng hoặc cơ quan tổ chức lập quy hoạch đối với quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền xin chủ trương điều chỉnh quy hoạch. Báo cáo xin chủ trương điều chỉnh quy hoạch cần xác định rõ nội dung quy hoạch có mâu thuẫn với quy hoạch cao hơn, quy hoạch cùng cấp; phạm vi và nội dung quy hoạch cần điều chỉnh.

Trường hợp trong báo cáo xin chủ trương điều chỉnh quy hoạch xác định giữa các quy hoạch ngành quốc gia có sự mâu thuẫn, căn cứ Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, các văn kiện của Đảng, quy hoạch tổng thể quốc gia, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định quy hoạch ngành quốc gia cần điều chỉnh.

4. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo trình tự, thủ tục rút gọn được thực hiện như sau:

a) Cơ quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, gửi xin ý kiến của các cơ quan có liên quan theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều này. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch theo căn cứ quy định tại các điểm b và c khoản 2 Điều 54a của Luật Quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia báo cáo. Chính phủ xem xét chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch trước khi xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch;

b) Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ gửi xin ý kiến;

c) Cơ quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan có liên quan, hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, báo cáo Chính phủ xem xét, trình Quốc hội quyết định điều chỉnh quy hoạch.

5. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia theo trình tự, thủ tục rút gọn được thực hiện như sau:

a) Cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia, gửi xin ý kiến của các cơ quan có liên quan theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều này. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch theo căn cứ quy định tại các điểm b và c khoản 2 Điều 54a của Luật Quy hoạch, cơ quan tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch trước khi giao cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch;

b) Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ gửi xin ý kiến;

c) Cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan có liên quan, hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia, trình Bộ trưởng được giao tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia phê duyệt điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

6. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quy hoạch vùng theo trình tự, thủ tục rút gọn được thực hiện như sau:

a) Bộ được giao lập quy hoạch vùng xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch vùng, gửi xin ý kiến của các cơ quan có liên quan theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều này. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch theo căn cứ quy định tại các điểm b và c khoản 2 Điều 54a của Luật Quy hoạch, Bộ được giao lập quy hoạch vùng báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch trước khi xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch;

b) Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ gửi xin ý kiến;

c) Bộ được giao lập quy hoạch vùng tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan có liên quan, hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch vùng, trình Bộ trưởng phê duyệt điều chỉnh quy hoạch vùng và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

7. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quy hoạch tình theo trình tự, thủ tục rút gọn được thực hiện như sau:

a) Cơ quan lập quy hoạch tỉnh xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch tỉnh, gửi xin ý kiến của các cơ quan có liên quan theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều này. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch theo căn cứ quy định tại các điểm b và c khoản 2 Điều 54a của Luật Quy hoạch, cơ quan tổ chức lập quy hoạch tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch trước khi giao cơ quan lập quy hoạch tỉnh xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch;

b) Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ gửi xin ý kiến;

c) Cơ quan lập quy hoạch tỉnh tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan có liên quan, hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỉnh và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

8. Đối tượng lấy ý kiến khi điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn được thực hiện như sau:

a) Đối tượng lấy ý kiến đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, bao gồm các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan đến nội dung điều chỉnh;

b) Đối tượng lấy ý kiến đối với quy hoạch ngành quốc gia, bao gồm các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan đến nội dung điều chỉnh;

c) Đối tượng lấy ý kiến đối với quy hoạch vùng, bao gồm các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong vùng có liên quan đến nội dung điều chỉnh;

d) Đối tượng lấy ý kiến đối với điều chỉnh quy hoạch tỉnh, bao gồm các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liền kề có liên quan đến nội dung điều chỉnh.

9. Hồ sơ gửi xin ý kiến bao gồm văn bản chấp thuận chủ trương điều chỉnh của cấp có thẩm quyền (nếu có); báo cáo thuyết minh điều chỉnh quy hoạch; dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch; hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu có liên quan đến nội dung điều chỉnh quy hoạch.

Hồ sơ gửi xin ý kiến phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch trong thời gian ít nhất 15 ngày làm việc tính từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến, trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

10. Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt bao gồm tờ trình; văn bản chấp thuận chủ trương điều chỉnh của cấp có thẩm quyền (nếu có); báo cáo thuyết minh điều chỉnh quy hoạch; dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan; hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu có liên quan đến nội dung điều chỉnh quy hoạch.*

Xem nội dung VB
Điều 30. Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Thành phần Hội đồng thẩm định quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng bao gồm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch là Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ. Thành viên của Hội đồng thẩm định bao gồm đại diện Bộ, cơ quan ngang Bộ, địa phương và tổ chức, cá nhân khác. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định.

2. Thành phần Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh bao gồm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên của Hội đồng thẩm định bao gồm đại diện Bộ, cơ quan ngang Bộ, địa phương và tổ chức, cá nhân khác. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định.

3. Hội đồng thẩm định quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể và chịu trách nhiệm thẩm định quy hoạch theo nhiệm vụ được giao. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định tổ chức lấy ý kiến chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan trước khi trình Hội đồng thẩm định quy hoạch.

Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch có thể lựa chọn tư vấn phản biện độc lập. Tư vấn phản biện độc lập phải đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhận theo quy định của pháp luật có liên quan và quy định của Chính phủ.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 13 đến khoản 20 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
13. Sửa đổi, bổ sung tên Chương IV như sau:

“Chương IV

THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ THỰC HIỆN QUY HOẠCH”.

14. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 33 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:

“c) Ban hành báo cáo thẩm định quy hoạch;”;

b) Bổ sung điểm d vào khoản 1 như sau:

“d) Xem xét, quyết định việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định quy hoạch và ủy quyền Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch thực hiện các nội dung công việc thuộc quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch nếu cần thiết.”;

c) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 như sau:

“1a. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch:

a) Giúp Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch về nhiệm vụ được ủy quyền;

b) Thay mặt Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch tổ chức, điều hành hoạt động của Hội đồng thẩm định quy hoạch khi được Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch ủy quyền.”.

d) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:

“b) Nghiên cứu, báo cáo Thủ trưởng cơ quan nơi thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch công tác để ban hành ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch theo quy định tại Điều 32 Luật Quy hoạch và nội dung quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Bảo vệ môi trường; tham gia ý kiến tại phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch về các nội dung thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ và vấn đề khác liên quan đến hồ sơ trình thẩm định quy hoạch; biểu quyết bằng phiếu đánh giá tại phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch và dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch; rà soát các nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định trong hồ sơ quy hoạch theo báo cáo thẩm định quy hoạch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch, Thủ trưởng cơ quan nơi thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch công tác và trước pháp luật về những ý kiến tham gia thẩm định đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch;”.

15. Bổ sung Điều 33a vào sau Điều 33 như sau:

“Điều 33a. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang bộ có đại diện là thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Bộ, cơ quan ngang bộ có đại diện là thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch có trách nhiệm:

a) Tham gia ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch về các nội dung thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan ngang bộ; có ý kiến rà soát bằng văn bản về các nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định trong hồ sơ quy hoạch theo báo cáo thẩm định quy hoạch;

b) Cử đại diện tham dự phiên họp Hội đồng thẩm định quy hoạch với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Thực hiện trách nhiệm được quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Tham gia ý kiến thẩm định bằng văn bản và chịu trách nhiệm về ý kiến thẩm định đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch;

c) Có ý kiến rà soát bằng văn bản và chịu trách nhiệm về kết quả rà soát các nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch đã được tiếp thu, giải trình theo báo cáo thẩm định quy hoạch.”.

16. Sửa đổi, bổ sung Điều 34 như sau:

“Điều 34. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Tiếp nhận, nghiên cứu và xử lý hồ sơ, tài liệu trình thẩm định do cơ quan lập quy hoạch gửi tới Hội đồng thẩm định quy hoạch.

2. Xây dựng, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch thông qua kế hoạch thẩm định quy hoạch hoặc kế hoạch thẩm định lại quy hoạch trong trường hợp quy hoạch chưa đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch.

3. Cung cấp hồ sơ, tài liệu cho thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch nghiên cứu tham gia ý kiến đối với quy hoạch.

4. Đề nghị Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch cho phép tổ chức họp, hội nghị, hội thảo đánh giá các chuyên đề liên quan đến quy hoạch trước khi họp Hội đồng thẩm định quy hoạch.

5. Tổng hợp các ý kiến nhận xét, đánh giá của thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, ý kiến của tư vấn phản biện độc lập và các ý kiến khác (nếu có), báo cáo Hội đồng thẩm định quy hoạch.

6. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để Hội đồng thẩm định tiến hành phiên họp thẩm định quy hoạch.

7. Dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch, gửi xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch trước khi tổ chức phiên họp thẩm định quy hoạch; xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch thông qua dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch bằng phiếu đánh giá tại phiên họp thẩm định quy hoạch; lập biên bản họp thẩm định quy hoạch; hoàn thiện báo cáo thẩm định quy hoạch trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch xem xét, ban hành.

8. Yêu cầu cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình và hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo báo cáo thẩm định quy hoạch.

9. Thực hiện rà soát hồ sơ quy hoạch đã được tiếp thu, giải trình theo báo cáo thẩm định quy hoạch như sau:

a) Gửi xin ý kiến và tổng hợp ý kiến rà soát bằng văn bản của các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch đối với hồ sơ quy hoạch cấp quốc gia và quy hoạch vùng đã được cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình theo báo cáo thẩm định quy hoạch; đóng dấu; xác nhận vào hồ sơ, tài liệu quy hoạch;

b) Gửi xin ý kiến rà soát bằng văn bản của các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch đối với hồ sơ quy hoạch tỉnh đã được cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình theo báo cáo thẩm định quy hoạch; tổng hợp ý kiến rà soát, trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, ban hành văn bản tổng hợp ý kiến rà soát.

10. Sử dụng kinh phí, bộ máy, phương tiện và con dấu của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện nhiệm vụ được giao.”.

17. Sửa đổi, bổ sung Điều 35 như sau:

“Điều 35. Ủy viên phản biện trong Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Hội đồng thẩm định quy hoạch phải có ít nhất 03 thành viên là ủy viên phản biện quy hoạch và có ít nhất 01 thành viên là ủy viên phản biện kết quả đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch cần lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; có thành viên là ủy viên phản biện sơ đồ, bản đồ quy hoạch nếu cần thiết.

2. Ủy viên phản biện quy hoạch phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Có ít nhất 15 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động liên quan đến một trong những nội dung quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với người có bằng đại học chuyên ngành liên quan đến quy hoạch;

b) Có ít nhất 08 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động liên quan đến một trong những nội dung quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với người có bằng thạc sỹ chuyên ngành liên quan đến quy hoạch;

c) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động liên quan đến một trong những nội dung quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với người có bằng tiến sỹ chuyên ngành liên quan đến quy hoạch.

3. Ủy viên phản biện kết quả đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Có ít nhất 15 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động về bảo vệ môi trường hoặc quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường đối với người có bằng đại học chuyên ngành liên quan đến tài nguyên, môi trường;

b) Có ít nhất 08 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động về bảo vệ môi trường hoặc quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường đối với người có bằng thạc sỹ chuyên ngành liên quan đến tài nguyên, môi trường;

c) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động về bảo vệ môi trường hoặc quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường đối với người có bằng tiến sỹ chuyên ngành liên quan đến tài nguyên, môi trường.

4. Ủy viên phản biện sơ đồ, bản đồ quy hoạch phải đáp ứng điều kiện về năng lực theo quy định của pháp luật về đo đạc bản đồ và pháp luật khác có liên quan.

5. Trách nhiệm và quyền hạn của ủy viên phản biện:

a) Tham gia ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch theo quy định tại Điều 32 Luật Quy hoạch và nội dung quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Bảo vệ môi trường; tham gia ý kiến tại phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch về lĩnh vực chuyên môn và vấn đề chung; biểu quyết bằng phiếu đánh giá tại phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch và dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch; rà soát các nội dung đã được tiếp thu, giải trình trong hồ sơ quy hoạch theo báo cáo thẩm định quy hoạch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch và trước pháp luật về những ý kiến tham gia thẩm định đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch;

b) Thực hiện trách nhiệm và quyền hạn của thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch quy định tại điểm a, c và d khoản 2 Điều 33 Nghị định này;

c) Được nhận thù lao phản biện quy hoạch theo quy định;

d) Ủy viên phản biện không được tiếp xúc với tổ chức, cá nhân tư vấn lập quy hoạch cho đến khi công việc phản biện hoàn tất.”.

18. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, 3 và 4 Điều 37 như sau:

“2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch phải gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản tới cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch để tổng hợp.

3. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch lấy ý kiến chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan về nội dung quy hoạch, kết quả đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch bằng văn bản hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm.

4. Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch lựa chọn tư vấn phản biện độc lập để phản biện một hoặc một số nội dung của quy hoạch, phản biện kết quả đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu phản biện quy hoạch, phản biện đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch, tư vấn phản biện độc lập phải gửi ý kiến bằng văn bản tới cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch để tổng hợp, báo cáo Hội đồng thẩm định quy hoạch.”.

19. Sửa đổi, bổ sung Điều 38 như sau:

“Điều 38. Họp Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ít nhất ba phần tư (3/4) ý kiến tham gia thẩm định bằng văn bản của thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch tổng hợp ý kiến gửi thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, tư vấn phản biện độc lập (nếu có) và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch về việc tổ chức họp Hội đồng thẩm định quy hoạch.

2. Phiên họp thẩm định hồ sơ trình thẩm định quy hoạch được tiến hành khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch hoặc Phó chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch khi được ủy quyền, hai phần ba (2/3) số ủy viên phản biện và đại diện cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch dự họp; đại diện cơ quan lập quy hoạch và đại diện tổ chức tư vấn lập quy hoạch.

3. Cơ chế ra quyết định của Hội đồng thẩm định quy hoạch

a) Hội đồng thẩm định quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể, thảo luận công khai, biểu quyết theo đa số để thông qua hồ sơ trình thẩm định quy hoạch;

b) Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch được thông qua và đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch dự họp bỏ phiếu đồng ý thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch được thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung khi được 100% thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch tham dự phiên họp biểu quyết thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung.”.

20. Bổ sung Điều 38a, 38b và 38c vào sau Điều 38 như sau:

“Điều 38a. Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch kèm văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch

1. Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch kèm theo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo văn bản quyết định quy hoạch.

2. Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh quy định như sau:

a) Danh mục sơ đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia được quy định tại mục IV.B.2 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này;

b) Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng tài nguyên quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được quy định tại các mục V.A.a.5; V.B.1, V.C.1, V.C.2, V.C.3, V.D.2; V.Đ.a.4, V.Đ.a.5, V.Đ.a.6, V.E.a.2, V.G.a.2 và V.G.a.3 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này;

c) Danh mục sơ đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được quy định tại mục VI.2, VI.3, VI.4 và VI.5 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này;

d) Danh mục sơ đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia được quy định tại mục VII.2, VII.3, VII.4, VII.5, VII.6 và VII.7 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này;

đ) Danh mục sơ đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch vùng được quy định tại các mục VIII.B.2, VIII.B.3, VIII.B.4, VIII.B.5, VIII.B.6, VIII.B.7 và VIII.B.8 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này;

e) Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh được quy định tại các mục IX.B.3, IX.B.4, IX.B.5, IX.B.6, IX.B.7, IX.B.8, IX.B.9 và IX.B.10 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

Điều 38b. Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch

1. Trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quyền hạn, trách nhiệm được phân công rà soát, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch để thống nhất với văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch, đóng dấu vào báo cáo tổng hợp quy hoạch và sơ đồ, bản đồ quy hoạch theo mẫu được quy định tại Phụ lục IV Nghị định này và chịu trách nhiệm về hồ sơ quy hoạch sau khi đã rà soát, hoàn thiện.

2. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ quy hoạch đã được rà soát, hoàn thiện theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư; cập nhật cơ sở dữ liệu về hồ sơ quy hoạch vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định tại Điều 41 Nghị định này.

Điều 38c. Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch

1. Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng được thực hiện theo các bước sau đây:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch; gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan;

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch;

c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch trình Chính phủ ban hành đối với quy hoạch tổng thể quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành đối với quy hoạch vùng.

2. Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện theo các bước sau đây:

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch; gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan;

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch;

c) Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch trình Chính phủ ban hành.

3. Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia được thực hiện theo các bước sau đây:

a) Các bộ, cơ quan ngang bộ được phân công tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch; gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan;

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch;

c) Các bộ, cơ quan ngang bộ được phân công tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ ban hành.

4. Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh được thực hiện theo các bước sau đây:

a) Cơ quan lập quy hoạch xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch, gửi lấy ý kiến các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có) trên địa bàn trong thời hạn 15 ngày;

b) Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức có liên quan và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch để gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ;

c) Các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch;

d) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch chỉ đạo việc tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành.

5. Việc định hướng phân kỳ đầu tư triển khai các dự án trong quy hoạch theo giai đoạn 5 năm và theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.”.
...
PHỤ LỤC IV BÌA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT, HOÀN THIỆN ĐỂ THỐNG NHẤT VỚI VĂN BẢN QUYẾT ĐỊNH HOẶC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
...
PHỤ LỤC V BIỂU DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN TẠI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH

Xem nội dung VB
Điều 30. Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Thành phần Hội đồng thẩm định quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng bao gồm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch là Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ. Thành viên của Hội đồng thẩm định bao gồm đại diện Bộ, cơ quan ngang Bộ, địa phương và tổ chức, cá nhân khác. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định.

2. Thành phần Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh bao gồm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên của Hội đồng thẩm định bao gồm đại diện Bộ, cơ quan ngang Bộ, địa phương và tổ chức, cá nhân khác. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định.

3. Hội đồng thẩm định quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể và chịu trách nhiệm thẩm định quy hoạch theo nhiệm vụ được giao. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định tổ chức lấy ý kiến chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan trước khi trình Hội đồng thẩm định quy hoạch.

Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch có thể lựa chọn tư vấn phản biện độc lập. Tư vấn phản biện độc lập phải đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhận theo quy định của pháp luật có liên quan và quy định của Chính phủ.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ
...
24. Bổ sung Điều 38d và Điều 38đ vào sau Điều 38c của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 58/2023/NĐ-CP như sau:

“Điều 38d. Trình tự, thủ tục điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch

1. Việc điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch được thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Sau khi quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh;

b) Điều chỉnh để phù hợp với thực tiễn triển khai quy hoạch.

2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ điều chỉnh kế hoạch thực hiện quy hoạch được thực hiện như đối với trình tự, thủ tục và hồ sơ lập kế hoạch thực hiện quy hoạch.

Điều 38đ. Điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn

1. Việc điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn được áp dụng khi không làm thay đổi quan điểm và mục tiêu tổng quát của quy hoạch; bảo đảm tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định giữa các quy hoạch.

2. Việc điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn quy định tại điểm a và điểm d khoản 2 Điều 54a của Luật Quy hoạch khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Việc thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội về bảo đảm quốc phòng, an ninh; sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch;

b) Việc thực hiện Nghị quyết của Quốc hội để triển khai dự án quan trọng quốc gia làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch;

c) Việc thực hiện Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch;

d) Việc thực hiện các dự án khẩn cấp theo quy định của pháp luật làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;

đ) Việc triển khai các nhiệm vụ cấp bách được quy định tại Nghị quyết của Chính phủ hoặc Quyết định của Thủ tướng Chính phủ làm thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch.

3. Trường hợp quy hoạch được điều chỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 54a của Luật Quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch đối với quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng hoặc cơ quan tổ chức lập quy hoạch đối với quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền xin chủ trương điều chỉnh quy hoạch. Báo cáo xin chủ trương điều chỉnh quy hoạch cần xác định rõ nội dung quy hoạch có mâu thuẫn với quy hoạch cao hơn, quy hoạch cùng cấp; phạm vi và nội dung quy hoạch cần điều chỉnh.

Trường hợp trong báo cáo xin chủ trương điều chỉnh quy hoạch xác định giữa các quy hoạch ngành quốc gia có sự mâu thuẫn, căn cứ Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, các văn kiện của Đảng, quy hoạch tổng thể quốc gia, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định quy hoạch ngành quốc gia cần điều chỉnh.

4. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo trình tự, thủ tục rút gọn được thực hiện như sau:

a) Cơ quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, gửi xin ý kiến của các cơ quan có liên quan theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều này. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch theo căn cứ quy định tại các điểm b và c khoản 2 Điều 54a của Luật Quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia báo cáo. Chính phủ xem xét chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch trước khi xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch;

b) Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ gửi xin ý kiến;

c) Cơ quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan có liên quan, hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, báo cáo Chính phủ xem xét, trình Quốc hội quyết định điều chỉnh quy hoạch.

5. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia theo trình tự, thủ tục rút gọn được thực hiện như sau:

a) Cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia, gửi xin ý kiến của các cơ quan có liên quan theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều này. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch theo căn cứ quy định tại các điểm b và c khoản 2 Điều 54a của Luật Quy hoạch, cơ quan tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch trước khi giao cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch;

b) Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ gửi xin ý kiến;

c) Cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan có liên quan, hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia, trình Bộ trưởng được giao tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia phê duyệt điều chỉnh quy hoạch ngành quốc gia và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

6. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quy hoạch vùng theo trình tự, thủ tục rút gọn được thực hiện như sau:

a) Bộ được giao lập quy hoạch vùng xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch vùng, gửi xin ý kiến của các cơ quan có liên quan theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều này. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch theo căn cứ quy định tại các điểm b và c khoản 2 Điều 54a của Luật Quy hoạch, Bộ được giao lập quy hoạch vùng báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch trước khi xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch;

b) Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ gửi xin ý kiến;

c) Bộ được giao lập quy hoạch vùng tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan có liên quan, hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch vùng, trình Bộ trưởng phê duyệt điều chỉnh quy hoạch vùng và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

7. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quy hoạch tình theo trình tự, thủ tục rút gọn được thực hiện như sau:

a) Cơ quan lập quy hoạch tỉnh xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch tỉnh, gửi xin ý kiến của các cơ quan có liên quan theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều này. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch theo căn cứ quy định tại các điểm b và c khoản 2 Điều 54a của Luật Quy hoạch, cơ quan tổ chức lập quy hoạch tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch trước khi giao cơ quan lập quy hoạch tỉnh xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch;

b) Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ gửi xin ý kiến;

c) Cơ quan lập quy hoạch tỉnh tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan có liên quan, hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỉnh và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

8. Đối tượng lấy ý kiến khi điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn được thực hiện như sau:

a) Đối tượng lấy ý kiến đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, bao gồm các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan đến nội dung điều chỉnh;

b) Đối tượng lấy ý kiến đối với quy hoạch ngành quốc gia, bao gồm các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan đến nội dung điều chỉnh;

c) Đối tượng lấy ý kiến đối với quy hoạch vùng, bao gồm các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong vùng có liên quan đến nội dung điều chỉnh;

d) Đối tượng lấy ý kiến đối với điều chỉnh quy hoạch tỉnh, bao gồm các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liền kề có liên quan đến nội dung điều chỉnh.

9. Hồ sơ gửi xin ý kiến bao gồm văn bản chấp thuận chủ trương điều chỉnh của cấp có thẩm quyền (nếu có); báo cáo thuyết minh điều chỉnh quy hoạch; dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch; hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu có liên quan đến nội dung điều chỉnh quy hoạch.

Hồ sơ gửi xin ý kiến phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch trong thời gian ít nhất 15 ngày làm việc tính từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến, trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

10. Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt bao gồm tờ trình; văn bản chấp thuận chủ trương điều chỉnh của cấp có thẩm quyền (nếu có); báo cáo thuyết minh điều chỉnh quy hoạch; dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan; hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu có liên quan đến nội dung điều chỉnh quy hoạch.”.

Xem nội dung VB
Điều 30. Hội đồng thẩm định quy hoạch

1. Thành phần Hội đồng thẩm định quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng bao gồm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch là Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ. Thành viên của Hội đồng thẩm định bao gồm đại diện Bộ, cơ quan ngang Bộ, địa phương và tổ chức, cá nhân khác. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định.

2. Thành phần Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh bao gồm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên của Hội đồng thẩm định bao gồm đại diện Bộ, cơ quan ngang Bộ, địa phương và tổ chức, cá nhân khác. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định.

3. Hội đồng thẩm định quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể và chịu trách nhiệm thẩm định quy hoạch theo nhiệm vụ được giao. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định tổ chức lấy ý kiến chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan trước khi trình Hội đồng thẩm định quy hoạch.

Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch có thể lựa chọn tư vấn phản biện độc lập. Tư vấn phản biện độc lập phải đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhận theo quy định của pháp luật có liên quan và quy định của Chính phủ.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 13 đến khoản 20 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 5. Các hình thức công bố quy hoạch

1. Ngoài việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Quy hoạch, quy hoạch còn được công bố theo các hình thức quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này, đồng thời phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

2. Công bố quy hoạch trên phương tiện thông tin đại chúng theo các hình thức:

a) Thông báo trên kênh, chương trình thời sự của đài phát thanh, truyền hình quốc gia đối với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng hoặc đài phát thanh, truyền hình tỉnh đối với quy hoạch tỉnh về tóm tắt nội dung quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch, danh mục dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch;

b) Đăng tải tóm tắt nội dung quy hoạch ít nhất một lần trên trang nhất một tờ báo in hoặc trang chủ của báo điện tử trong thời gian ít nhất 30 ngày.

3. Công bố quy hoạch thông qua trưng bày mô hình, hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch, hệ thống cơ sở dữ liệu về quy hoạch theo các hình thức:

a) Tổ chức triển lãm giới thiệu quy hoạch;

b) Trưng bày sơ đồ, bản đồ quy hoạch, văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch, mô hình và cơ sở dữ liệu về quy hoạch tại cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc cơ quan lập quy hoạch.

4. Tổ chức hội nghị, hội thảo phổ biến nội dung quy hoạch và kế hoạch thực hiện quy hoạch.

5. Phát hành ấn phẩm gồm sách, át-lát, video giới thiệu nội dung quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch, các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch.

Xem nội dung VB
Điều 40. Hình thức công bố quy hoạch
...
2. Ngoài việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này, quy hoạch còn được công bố theo các hình thức sau đây:

a) Thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng;

b) Trưng bày mô hình, hệ thống sơ đồ, bản đồ, hệ thống cơ sở dữ liệu về quy hoạch;

c) Tổ chức hội nghị, hội thảo;

d) Phát hành ấn phẩm.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Điều này được hướng dẫn bởi Chương V Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Chương V HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH

Mục 1: XÂY DỰNG, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH

Điều 39. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được xây dựng tập trung, thống nhất theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

2. Việc thu thập, cập nhật, lưu trữ, quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phải đảm bảo các yêu cầu:

a) Tính chính xác, đầy đủ, khoa học, khách quan và kế thừa;

b) Tính đồng bộ, có khả năng kết nối, trao đổi dữ liệu;

c) Cập nhật thường xuyên; lưu trữ, bảo quản, đáp ứng yêu cầu sử dụng lâu dài;

d) Tổ chức quản lý có hệ thống, thuận tiện trong khai thác sử dụng, phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu khai thác phục vụ công tác quy hoạch và nhu cầu thông tin quy hoạch của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;

đ) Công bố công khai và đảm bảo quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp cận và sử dụng thông tin đúng mục đích theo quy định pháp luật;

e) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, sở hữu trí tuệ.

Điều 40. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được xây dựng theo kiến trúc một cổng thông tin điện tử kết nối giữa các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên môi trường mạng, phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; phục vụ công tác lập quy hoạch, lấy ý kiến về quy hoạch, công bố, cung cấp thông tin về quy hoạch; giám sát, đánh giá quá trình thực hiện quy hoạch.

2. Các thông tin, cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch là thông tin, cơ sở dữ liệu được số hóa, liên kết, tích hợp với nhau, gắn với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và được thẩm định theo quy định của pháp luật.

*Khoản 2 Điều 40 được sửa đổi bởi Khoản 21 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

2. Các thông tin, dữ liệu về hồ sơ quy hoạch, dữ liệu về tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh được số hóa, liên kết, tích hợp với nhau gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và cập nhật thường xuyên tạo thành cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.*

3. Quy mô tổ chức triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được xác định theo đơn vị hành chính cấp huyện; sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 cho tất cả các loại thông tin, cơ sở dữ liệu bản đồ.

*Khoản 3 Điều 40 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023*

4. Thông tin, cơ sở dữ liệu được thu thập để xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch bao gồm:

a) Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn đã được phê duyệt và được lưu trữ theo quy định tại Điều 44 của Luật Quy hoạch;

b) Cơ sở dữ liệu chuyên ngành do bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý, bao gồm cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước; cơ sở dữ liệu về địa chất và khoáng sản; cơ sở dữ liệu về môi trường; cơ sở dữ liệu về khí tượng, thủy văn; cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo; cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu; cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê về đất đai; cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thông tin và cơ sở dữ liệu liên quan đến điều tra cơ bản về đất đai; cơ sở dữ liệu về hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật; cơ sở dữ liệu về hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội; cơ sở dữ liệu về xây dựng; cơ sở dữ liệu về hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn; cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; cơ sở dữ liệu về quốc phòng, an ninh; cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ có liên quan;

*Điểm b khoản 4 Điều 40 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023*

c) Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được chuẩn hóa và cập nhật thường xuyên;

d) Thông tin và cơ sở dữ liệu về quy hoạch khác.

Điều 41. Cập nhật, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật thông tin và cơ sở dữ liệu về hồ sơ quy hoạch thuộc phạm vi quản lý vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng trong thời hạn 10 ngày kể từ khi quy hoạch được phê duyệt.

*Khoản 1 Điều 41 được sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật thông tin và cơ sở dữ liệu về hồ sơ quy hoạch thuộc phạm vi quản lý vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng trong thời hạn 10 ngày kể từ khi hồ sơ quy hoạch được hoàn thiện theo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch.*

2. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật thông tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng theo các kỳ thống kê, kiểm kê, hoặc sau khi kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, công bố.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức vận hành, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; xây dựng quy trình nghiệp vụ, kiểm soát để vận hành, duy trì hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; thực hiện các cơ chế, giải pháp đồng bộ, sao lưu, dự phòng, phục hồi dữ liệu, đảm bảo tính nguyên vẹn, an toàn của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

Điều 42. Chi phí xây dựng, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin và phần mềm phục vụ quản lý, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được sử dụng từ vốn đầu tư công và các nguồn vốn hợp pháp khác.

2. Chi phí quản lý, vận hành, thu thập thông tin, cơ sở dữ liệu và cập nhật thông tin, cơ sở dữ liệu vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng được sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

3. Hằng năm, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan lập dự toán kinh phí thường xuyên cho các hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp, bố trí dự toán theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước.

*Điều 42 được sửa đổi bởi Khoản 23 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

Điều 42. Chi phí xây dựng, đồng bộ hóa, quản lý, vận hành, khai thác và nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Nhà nước bảo đảm chi phí cho việc xây dựng, đồng bộ hóa, quản lý, vận hành, khai thác và nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan khác.

2. Chi phí xây dựng, đồng bộ hóa, quản lý, vận hành, khai thác và nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được sử dụng từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.*

Mục 2: TRÁCH NHIỆM XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH

Điều 43. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Ban hành quy định về nội dung, cấu trúc, yêu cầu kỹ thuật, giải pháp công nghệ, phương pháp vận hành đối với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phù hợp với quy định của pháp luật về Chính phủ điện tử.

2. Hướng dẫn chi tiết việc thu thập, xử lý, lưu trữ, khai thác, sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch để xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

3. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; tổng hợp tình hình xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

4. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công tác thu thập, quản lý, cung cấp, khai thác và sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

5. Xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp trong việc thu thập, quản lý, kết nối, chia sẻ và sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng.

6. Xây dựng môi trường kết nối, chia sẻ, trao đổi thông tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên phạm vi toàn quốc, dựa trên nền tảng công nghệ thông tin và truyền thông, bao gồm hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác; các chuẩn thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung trên cơ sở kết nối liên thông với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; chính sách an toàn, bảo mật và chính sách bảo vệ bản quyền thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

7. Xây dựng kế hoạch và quản lý sử dụng nguồn vốn được bố trí để điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu; xây dựng, duy trì, nâng cấp cơ sở hạ tầng thông tin, các phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo các quy định hiện hành.

8. Hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ biên tập, cập nhật, phê duyệt, kiểm tra thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

Điều 44. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm:

a) Tổ chức xây dựng, cập nhật thường xuyên, lưu trữ, bảo quản lâu dài các nội dung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch thuộc trách nhiệm quản lý; kết nối, chia sẻ, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng theo quy định;

b) Bảo đảm tính chính xác về nội dung và các thông tin, cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch thuộc trách nhiệm cung cấp, cập nhật, quản lý;

c) Bảo đảm an toàn tài khoản quản trị hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được cấp;

d) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc bảo đảm an toàn, chia sẻ, kết nối, tích hợp và trích xuất thông tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp đầy đủ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được chuẩn hóa và được cập nhật thường xuyên để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

*Khoản 2 Điều 44 được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp đầy đủ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được chuẩn hóa và được cập nhật thường xuyên để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch, tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước.*


3. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn về đồng bộ, tương thích, truy cập, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước, đảm bảo sự kết nối thông suốt và an toàn thông tin của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

4. Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc thực hiện pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong việc xây dựng và vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

Điều 45. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định này.

2. Chỉ đạo cơ quan quản lý quy hoạch của địa phương thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở ngành tổ chức thực hiện thu thập, cập nhật, đánh giá, quản lý, lưu trữ, công bố, khai thác và sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch theo đúng quy định;

b) Tổ chức quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch trên phạm vi toàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông qua hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng;

c) Ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức tích hợp thông tin, cơ sở dữ liệu và các ứng dụng nhằm phục vụ các cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác hiệu quả, gia tăng giá trị của thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch;

d) Lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.

Xem nội dung VB
Điều 41. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được xây dựng, vận hành thống nhất trên phạm vi cả nước phục vụ cho hoạt động quy hoạch.

Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch bao gồm hồ sơ quy hoạch, các dữ liệu về tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, biến đổi khí hậu, quốc phòng, an ninh gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và cập nhật thường xuyên.

2. Trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được quy định như sau:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

b) Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và được cập nhật thường xuyên để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

c) Bộ, cơ quan ngang Bộ cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý của địa phương để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 21 đến khoản 24 Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
21. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 40 như sau:

“2. Các thông tin, dữ liệu về hồ sơ quy hoạch, dữ liệu về tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh được số hóa, liên kết, tích hợp với nhau gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và cập nhật thường xuyên tạo thành cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.”.

22. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 41 như sau:

“1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật thông tin và cơ sở dữ liệu về hồ sơ quy hoạch thuộc phạm vi quản lý vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng trong thời hạn 10 ngày kể từ khi hồ sơ quy hoạch được hoàn thiện theo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch.”.

23. Sửa đổi, bổ sung Điều 42 như sau:

“Điều 42. Chi phí xây dựng, đồng bộ hóa, quản lý, vận hành, khai thác và nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Nhà nước bảo đảm chi phí cho việc xây dựng, đồng bộ hóa, quản lý, vận hành, khai thác và nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan khác.

2. Chi phí xây dựng, đồng bộ hóa, quản lý, vận hành, khai thác và nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được sử dụng từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.”.

24. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 44 như sau:

“2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp đầy đủ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được chuẩn hóa và được cập nhật thường xuyên để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch, tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước.”.
...
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
2. Bãi bỏ khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 40.

Xem nội dung VB
Điều 41. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được xây dựng, vận hành thống nhất trên phạm vi cả nước phục vụ cho hoạt động quy hoạch.

Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch bao gồm hồ sơ quy hoạch, các dữ liệu về tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, biến đổi khí hậu, quốc phòng, an ninh gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và cập nhật thường xuyên.

2. Trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được quy định như sau:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

b) Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và được cập nhật thường xuyên để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

c) Bộ, cơ quan ngang Bộ cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý của địa phương để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương V Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 21 đến khoản 24 Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Điều này được hướng dẫn bởi Chương V Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Chương V HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH

Mục 1: XÂY DỰNG, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH

Điều 39. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được xây dựng tập trung, thống nhất theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

2. Việc thu thập, cập nhật, lưu trữ, quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phải đảm bảo các yêu cầu:

a) Tính chính xác, đầy đủ, khoa học, khách quan và kế thừa;

b) Tính đồng bộ, có khả năng kết nối, trao đổi dữ liệu;

c) Cập nhật thường xuyên; lưu trữ, bảo quản, đáp ứng yêu cầu sử dụng lâu dài;

d) Tổ chức quản lý có hệ thống, thuận tiện trong khai thác sử dụng, phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu khai thác phục vụ công tác quy hoạch và nhu cầu thông tin quy hoạch của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;

đ) Công bố công khai và đảm bảo quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp cận và sử dụng thông tin đúng mục đích theo quy định pháp luật;

e) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, sở hữu trí tuệ.

Điều 40. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được xây dựng theo kiến trúc một cổng thông tin điện tử kết nối giữa các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên môi trường mạng, phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; phục vụ công tác lập quy hoạch, lấy ý kiến về quy hoạch, công bố, cung cấp thông tin về quy hoạch; giám sát, đánh giá quá trình thực hiện quy hoạch.

2. Các thông tin, cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch là thông tin, cơ sở dữ liệu được số hóa, liên kết, tích hợp với nhau, gắn với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và được thẩm định theo quy định của pháp luật.

*Khoản 2 Điều 40 được sửa đổi bởi Khoản 21 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

2. Các thông tin, dữ liệu về hồ sơ quy hoạch, dữ liệu về tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh được số hóa, liên kết, tích hợp với nhau gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và cập nhật thường xuyên tạo thành cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.*

3. Quy mô tổ chức triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được xác định theo đơn vị hành chính cấp huyện; sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 cho tất cả các loại thông tin, cơ sở dữ liệu bản đồ.

*Khoản 3 Điều 40 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023*

4. Thông tin, cơ sở dữ liệu được thu thập để xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch bao gồm:

a) Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn đã được phê duyệt và được lưu trữ theo quy định tại Điều 44 của Luật Quy hoạch;

b) Cơ sở dữ liệu chuyên ngành do bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý, bao gồm cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước; cơ sở dữ liệu về địa chất và khoáng sản; cơ sở dữ liệu về môi trường; cơ sở dữ liệu về khí tượng, thủy văn; cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo; cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu; cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê về đất đai; cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thông tin và cơ sở dữ liệu liên quan đến điều tra cơ bản về đất đai; cơ sở dữ liệu về hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật; cơ sở dữ liệu về hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội; cơ sở dữ liệu về xây dựng; cơ sở dữ liệu về hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn; cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; cơ sở dữ liệu về quốc phòng, an ninh; cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ có liên quan;

*Điểm b khoản 4 Điều 40 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023*

c) Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được chuẩn hóa và cập nhật thường xuyên;

d) Thông tin và cơ sở dữ liệu về quy hoạch khác.

Điều 41. Cập nhật, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật thông tin và cơ sở dữ liệu về hồ sơ quy hoạch thuộc phạm vi quản lý vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng trong thời hạn 10 ngày kể từ khi quy hoạch được phê duyệt.

*Khoản 1 Điều 41 được sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật thông tin và cơ sở dữ liệu về hồ sơ quy hoạch thuộc phạm vi quản lý vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng trong thời hạn 10 ngày kể từ khi hồ sơ quy hoạch được hoàn thiện theo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch.*

2. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật thông tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng theo các kỳ thống kê, kiểm kê, hoặc sau khi kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, công bố.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức vận hành, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; xây dựng quy trình nghiệp vụ, kiểm soát để vận hành, duy trì hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; thực hiện các cơ chế, giải pháp đồng bộ, sao lưu, dự phòng, phục hồi dữ liệu, đảm bảo tính nguyên vẹn, an toàn của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

Điều 42. Chi phí xây dựng, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin và phần mềm phục vụ quản lý, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được sử dụng từ vốn đầu tư công và các nguồn vốn hợp pháp khác.

2. Chi phí quản lý, vận hành, thu thập thông tin, cơ sở dữ liệu và cập nhật thông tin, cơ sở dữ liệu vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng được sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

3. Hằng năm, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan lập dự toán kinh phí thường xuyên cho các hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp, bố trí dự toán theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước.

*Điều 42 được sửa đổi bởi Khoản 23 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

Điều 42. Chi phí xây dựng, đồng bộ hóa, quản lý, vận hành, khai thác và nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Nhà nước bảo đảm chi phí cho việc xây dựng, đồng bộ hóa, quản lý, vận hành, khai thác và nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan khác.

2. Chi phí xây dựng, đồng bộ hóa, quản lý, vận hành, khai thác và nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được sử dụng từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.*

Mục 2: TRÁCH NHIỆM XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH

Điều 43. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Ban hành quy định về nội dung, cấu trúc, yêu cầu kỹ thuật, giải pháp công nghệ, phương pháp vận hành đối với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phù hợp với quy định của pháp luật về Chính phủ điện tử.

2. Hướng dẫn chi tiết việc thu thập, xử lý, lưu trữ, khai thác, sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch để xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

3. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; tổng hợp tình hình xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

4. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công tác thu thập, quản lý, cung cấp, khai thác và sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

5. Xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp trong việc thu thập, quản lý, kết nối, chia sẻ và sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng.

6. Xây dựng môi trường kết nối, chia sẻ, trao đổi thông tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên phạm vi toàn quốc, dựa trên nền tảng công nghệ thông tin và truyền thông, bao gồm hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác; các chuẩn thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung trên cơ sở kết nối liên thông với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; chính sách an toàn, bảo mật và chính sách bảo vệ bản quyền thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

7. Xây dựng kế hoạch và quản lý sử dụng nguồn vốn được bố trí để điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu; xây dựng, duy trì, nâng cấp cơ sở hạ tầng thông tin, các phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo các quy định hiện hành.

8. Hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ biên tập, cập nhật, phê duyệt, kiểm tra thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

Điều 44. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm:

a) Tổ chức xây dựng, cập nhật thường xuyên, lưu trữ, bảo quản lâu dài các nội dung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch thuộc trách nhiệm quản lý; kết nối, chia sẻ, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng theo quy định;

b) Bảo đảm tính chính xác về nội dung và các thông tin, cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch thuộc trách nhiệm cung cấp, cập nhật, quản lý;

c) Bảo đảm an toàn tài khoản quản trị hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được cấp;

d) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc bảo đảm an toàn, chia sẻ, kết nối, tích hợp và trích xuất thông tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp đầy đủ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được chuẩn hóa và được cập nhật thường xuyên để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

*Khoản 2 Điều 44 được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp đầy đủ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được chuẩn hóa và được cập nhật thường xuyên để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch, tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước.*


3. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn về đồng bộ, tương thích, truy cập, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước, đảm bảo sự kết nối thông suốt và an toàn thông tin của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

4. Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc thực hiện pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong việc xây dựng và vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

Điều 45. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định này.

2. Chỉ đạo cơ quan quản lý quy hoạch của địa phương thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở ngành tổ chức thực hiện thu thập, cập nhật, đánh giá, quản lý, lưu trữ, công bố, khai thác và sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch theo đúng quy định;

b) Tổ chức quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch trên phạm vi toàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông qua hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng;

c) Ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức tích hợp thông tin, cơ sở dữ liệu và các ứng dụng nhằm phục vụ các cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác hiệu quả, gia tăng giá trị của thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch;

d) Lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.

Xem nội dung VB
Điều 41. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được xây dựng, vận hành thống nhất trên phạm vi cả nước phục vụ cho hoạt động quy hoạch.

Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch bao gồm hồ sơ quy hoạch, các dữ liệu về tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, biến đổi khí hậu, quốc phòng, an ninh gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và cập nhật thường xuyên.

2. Trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được quy định như sau:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

b) Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và được cập nhật thường xuyên để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

c) Bộ, cơ quan ngang Bộ cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý của địa phương để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 21 đến khoản 24 Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
21. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 40 như sau:

“2. Các thông tin, dữ liệu về hồ sơ quy hoạch, dữ liệu về tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh được số hóa, liên kết, tích hợp với nhau gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và cập nhật thường xuyên tạo thành cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.”.

22. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 41 như sau:

“1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật thông tin và cơ sở dữ liệu về hồ sơ quy hoạch thuộc phạm vi quản lý vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng trong thời hạn 10 ngày kể từ khi hồ sơ quy hoạch được hoàn thiện theo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch.”.

23. Sửa đổi, bổ sung Điều 42 như sau:

“Điều 42. Chi phí xây dựng, đồng bộ hóa, quản lý, vận hành, khai thác và nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Nhà nước bảo đảm chi phí cho việc xây dựng, đồng bộ hóa, quản lý, vận hành, khai thác và nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan khác.

2. Chi phí xây dựng, đồng bộ hóa, quản lý, vận hành, khai thác và nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được sử dụng từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.”.

24. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 44 như sau:

“2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp đầy đủ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được chuẩn hóa và được cập nhật thường xuyên để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch, tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước.”.
...
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
2. Bãi bỏ khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 40.

Xem nội dung VB
Điều 41. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

1. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được xây dựng, vận hành thống nhất trên phạm vi cả nước phục vụ cho hoạt động quy hoạch.

Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch bao gồm hồ sơ quy hoạch, các dữ liệu về tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, biến đổi khí hậu, quốc phòng, an ninh gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và cập nhật thường xuyên.

2. Trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được quy định như sau:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

b) Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và được cập nhật thường xuyên để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

c) Bộ, cơ quan ngang Bộ cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;

d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý của địa phương để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương V Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 21 đến khoản 24 Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Chương II LẬP QUY HOẠCH

Mục 1: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THAM GIA LẬP QUY HOẠCH

Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập quy hoạch

1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng có trách nhiệm:

a) Quyết định cơ quan lập quy hoạch;

b) Xem xét, quyết định lựa chọn phương án tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng; xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

*Điểm b khoản 1 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

b) Xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng;*

c) Trình Quốc hội quyết định đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

*Điểm c khoản 1 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

c) Trình Quốc hội quyết định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;*

d) Đôn đốc, theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch.

2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia có trách nhiệm:

a) Quyết định cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia;

b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan tổ chức xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia;

c) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia;

d) Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về mặt năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này;

đ) Phân công cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia theo nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt;

*Điểm đ khoản 2 Điều 8 bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025*

e) Xem xét, quyết định lựa chọn phương án tích hợp nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng vào quy hoạch ngành quốc gia;

*Điểm e khoản 2 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

e) Xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch ngành quốc gia;*

g) Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch ngành quốc gia;

h) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia;

*Điểm h khoản 2 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

h) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;*

i) Đôn đốc, theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch ngành quốc gia.

*Điểm i khoản 2 Điều 8 được bổ sung bởi Điểm c Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

k) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.*

3. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch tỉnh có trách nhiệm:

a) Quyết định cơ quan lập quy hoạch tỉnh;

b) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh;

c) Phân công cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng các nội dung quy hoạch tỉnh theo nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt;

*Điểm c Khoản 3 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

c) Phân công cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh;*

d) Xem xét, quyết định lựa chọn phương án tích hợp nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng vào quy hoạch tỉnh;

*Điểm d Khoản 3 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

d) Xem xét, xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình lập quy hoạch tỉnh;*

đ) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh;

*Điểm đ khoản 3 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 4 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

đ) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch theo quy định tại Điều 35 Luật Quy hoạch; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;*

e) Đôn đốc, theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch tỉnh.

*Điểm g khoản 3 Điều 8 được bổ sung bởi Điểm đ Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

g) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.*

Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng

*Tên Điều 9 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng*

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Xác định các yêu cầu về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch; xác định các hợp phần quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cần lập; xác định phạm vi nghiên cứu và nội dung cụ thể từng hợp phần quy hoạch phù hợp với nội dung quy hoạch cần lập; đề xuất phân công cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch; xây dựng kế hoạch lập quy hoạch; dự toán chi phí lập quy hoạch và chi phí lập các hợp phần quy hoạch theo quy định của pháp luật; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;

*Điểm a khoản 1 Điều 9 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;*

b) Trình thẩm định và trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

c) Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.

3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này; báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.

5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc lập quy hoạch và các hợp phần quy hoạch; định hướng nghiên cứu và giới hạn nội dung, phạm vi nghiên cứu đối với hợp phần quy hoạch để cơ quan lập hợp phần quy hoạch thực hiện.

*Khoản 5 Điều 9 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

5. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan thực hiện việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch; gửi xin ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan.*

6. Chủ trì, phối hợp với cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch thực hiện việc tích hợp hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Rà soát nội dung các hợp phần quy hoạch; xác định nguyên tắc và cách thức tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập; xác định các nội dung quy hoạch chồng chéo, mâu thuẫn, các đề xuất không hợp lý và thiếu khả thi trong thời kỳ quy hoạch; việc kết hợp và lồng ghép nội dung các hợp phần quy hoạch;

b) Xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng, liên tỉnh; xác định các khu vực ưu tiên, khuyến khích và hạn chế phát triển về kinh tế, xã hội, hạ tầng, đô thị hóa; xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch, luận chứng xây dựng danh mục các dự án quan trọng và thứ tự ưu tiên thực hiện;

c) Xây dựng và lựa chọn phương án tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập; yêu cầu cơ quan lập hợp phần quy hoạch điều chỉnh, bổ sung nội dung hợp phần quy hoạch nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch cần lập;

d) Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về việc tích hợp quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất lựa chọn phương án tích hợp quy hoạch báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; thực hiện điều chỉnh phương án tích hợp quy hoạch và hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

*Khoản 6 Điều 9 được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

6. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan hoàn thiện quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.*

7. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch.

8. Trình thẩm định quy hoạch; báo cáo Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định đối với quy hoạch tổng thể quốc gia và quy hoạch không gian biển quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với quy hoạch vùng.

*Khoản 8 Điều 9 được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

8. Trình thẩm định quy hoạch; báo cáo Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch sử dụng đất quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với quy hoạch vùng.*

*Khoản 9 Điều 9 được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

9. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.*

*Khoản 10 Điều 9 được bổ sung bởi Điểm e Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

10. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.*

Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Xác định các yêu cầu về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch; xác định phạm vi nghiên cứu và yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch; đề xuất phân công trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan đối với nội dung quy hoạch; xây dựng kế hoạch lập quy hoạch; dự toán chi phí lập quy hoạch theo quy định pháp luật; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;

b) Trình thẩm định và trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

c) Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.

3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.

5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

6. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch.

7. Trình thẩm định quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình Quốc hội quyết định.

*Điều 10 được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia

1. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch;

b) Xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch.

2. Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để nghiên cứu, đề xuất xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.

3. Trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.

5. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.

6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.

7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

8. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch.

9. Trình thẩm định quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt quy hoạch.

10. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.*

Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh

*Tên Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tỉnh*

1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:

*Tiêu đề Khoản 1 Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:*

a) Xác định các yêu cầu về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch; xác định phạm vi nghiên cứu và yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch; đề xuất phân công cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng các nội dung của quy hoạch cần lập; xây dựng kế hoạch lập quy hoạch; dự toán chi phí lập quy hoạch theo quy định của pháp luật; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;

*Điểm a khoản 1 Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch; dự kiến phân công cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;*

b) Trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

c) Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.

3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.

*Khoản 3 Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.*

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.

5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc lập quy hoạch; định hướng nghiên cứu và giới hạn nội dung, phạm vi nghiên cứu đối với nội dung quy hoạch phân công cho cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện.

*Khoản 5 Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc lập quy hoạch; định hướng nội dung quy hoạch để cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch tỉnh.*

6. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện việc tích hợp các nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất vào quy hoạch cần lập, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Rà soát nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất; xác định nguyên tắc và cách thức tích hợp các nội dung quy hoạch vào quy hoạch cần lập; xác định các nội dung quy hoạch chồng chéo, mâu thuẫn, các đề xuất không hợp lý và thiếu khả thi trong thời kỳ quy hoạch; việc kết hợp và lồng ghép nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất;

b) Xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng; xác định các khu vực ưu tiên, khuyến khích và hạn chế phát triển về kinh tế, xã hội, hạ tầng, đô thị hóa; xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch, luận chứng xây dựng danh mục các dự án quan trọng và thứ tự ưu tiên thực hiện;

c) Xây dựng và lựa chọn phương án tích hợp nội dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất vào quy hoạch cần lập; yêu cầu cơ quan, tổ chức liên quan điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch cần lập;

d) Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về việc tích hợp nội dung quy hoạch vào quy hoạch cần lập, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất lựa chọn phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; thực hiện điều chỉnh phương án tích hợp nội dung quy hoạch vào quy hoạch cần lập và hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

*Khoản 6 Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xử lý các vấn đề cấp tỉnh, liên huyện; yêu cầu cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung đề xuất nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch. Tổng hợp ý kiến còn khác nhau, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.*

7. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch đối với quy hoạch tỉnh.

8. Trình thẩm định quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt quy hoạch.

*Khoản 9 vào Điều 11 được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

9. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.*

Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch và cơ quan lập hợp phần quy hoạch

1. Cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch có trách nhiệm:

a) Quyết định cơ quan lập hợp phần quy hoạch;

b) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập hợp phần quy hoạch; tổ chức thẩm định hợp phần quy hoạch trước khi gửi cơ quan lập quy hoạch;

c) Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch thực hiện việc tích hợp hợp phần quy hoạch vào quy hoạch.

2. Cơ quan lập hợp phần quy hoạch có trách nhiệm:

a) Lập hợp phần quy hoạch theo chỉ đạo của cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch và yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch;

b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung hợp phần quy hoạch được phân công lập khi có yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch.

*Điều 12 bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025*

Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh

1. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch.

2. Đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch thuộc lĩnh vực phụ trách và gửi cơ quan lập quy hoạch.

3. Trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh lựa chọn tư vấn đáp ứng điều kiện về mặt năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh được phân công theo nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.

4. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch.

5. Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công xây dựng khi có yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch.

6. Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức lập quy hoạch về chất lượng và thời gian thực hiện nội dung quy hoạch được phân công xây dựng và được tích hợp vào quy hoạch cần lập.

*Điều 13 được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân công đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh

1. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển ngành, lĩnh vực và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch.

2. Đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch tỉnh thuộc lĩnh vực được phân công và gửi cơ quan lập quy hoạch.

3. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch xem xét, xử lý các vấn đề cấp tỉnh, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch.

4. Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung đề xuất khi có yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch.

5. Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch về chất lượng nội dung đề xuất và thời gian thực hiện việc đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh.*

Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch, tư vấn lập hợp phần quy hoạch

1. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;

b) Phối hợp với các cơ quan lập hợp phần quy hoạch và tổ chức tư vấn lập hợp phần quy hoạch trong quá trình lập và tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập;

c) Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập.

2. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;

b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch.

3. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;

b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch;

c) Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các nội dung quy hoạch vào quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh.

4. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập hợp phần quy hoạch:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;

b) Phối hợp với cơ quan lập hợp phần quy hoạch thực hiện lập hợp phần quy hoạch;

c) Phối hợp với tổ chức tư vấn lập quy hoạch nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập.

Xem nội dung VB
Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch

1. Nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
đ) Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức lập quy hoạch.
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 4 đến khoản 8 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 8 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:

“c) Trình Quốc hội quyết định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 2 như sau:

“h) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 như sau:

“đ) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch theo quy định tại Điều 35 Luật Quy hoạch; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;”.

5. Bổ sung khoản 9 vào Điều 9 như sau:

“9. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

6. Bổ sung khoản 8 vào Điều 10 như sau:

“8. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

7. Bổ sung khoản 9 vào Điều 11 như sau:

“9. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 12 như sau:

a) Bổ sung điểm d vào khoản 1 như sau:

“d) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hợp phần quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

b) Bổ sung điểm c vào khoản 2 như sau:

“c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hợp phần quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

Xem nội dung VB
Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch

1. Nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
đ) Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức lập quy hoạch.
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 8 đến Khoản 16 Điều 1 và Khoản 3, 4 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ
...
12. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 8 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 58/2023/NĐ-CP như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:

“b) Xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 như sau:

“e) Xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch ngành quốc gia;”;

c) Bổ sung điểm k vào sau điểm i khoản 2 như sau:

“k) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.”;

d) Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm d khoản 3 như sau:

“c) Phân công cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh;

d) Xem xét, xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình lập quy hoạch tỉnh;”;

đ) Bổ sung điểm g vào sau điểm e khoản 3 như sau:

“g) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.”.

13. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 9 và sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 9 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 58/2023/NĐ-CP như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều 9 như sau:

“Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:

“a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;”;

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan thực hiện việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch; gửi xin ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan.”;

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:

“6. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan hoàn thiện quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.”;

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:

“8. Trình thẩm định quy hoạch; báo cáo Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch sử dụng đất quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với quy hoạch vùng.”;

e) Bổ sung khoản 10 như sau:

“10. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.”.

14. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 58/2023/NĐ-CP như sau:

“Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia

1. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch;

b) Xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch.

2. Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để nghiên cứu, đề xuất xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.

3. Trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.

5. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.

6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.

7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

8. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch.

9. Trình thẩm định quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt quy hoạch.

10. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

15. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 11 và sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 11 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 58/2023/NĐ-CP như sau:

a) Sửa đổi tên Điều 11 như sau:

“Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tỉnh”;

b) Sửa đổi tiêu đề khoản 1 như sau:

“1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:

“a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch; dự kiến phân công cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;”;

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.”;

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc lập quy hoạch; định hướng nội dung quy hoạch để cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch tỉnh.”;

e) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:

“6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xử lý các vấn đề cấp tỉnh, liên huyện; yêu cầu cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung đề xuất nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch. Tổng hợp ý kiến còn khác nhau, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.”.

16. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP như sau:

“Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân công đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh

1. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển ngành, lĩnh vực và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch.

2. Đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch tỉnh thuộc lĩnh vực được phân công và gửi cơ quan lập quy hoạch.

3. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch xem xét, xử lý các vấn đề cấp tỉnh, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch.

4. Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung đề xuất khi có yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch.

5. Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch về chất lượng nội dung đề xuất và thời gian thực hiện việc đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh.”.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP
...
3. Bãi bỏ điểm đ khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 58/2023/NĐ-CP.

4. Bãi bỏ Điều 12 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 58/2023/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch

1. Nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
đ) Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức lập quy hoạch.
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 4 đến khoản 8 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 8 đến Khoản 16 Điều 1 và Khoản 3, 4 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Chương II LẬP QUY HOẠCH

Mục 1: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THAM GIA LẬP QUY HOẠCH

Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập quy hoạch

1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng có trách nhiệm:

a) Quyết định cơ quan lập quy hoạch;

b) Xem xét, quyết định lựa chọn phương án tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng; xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

*Điểm b khoản 1 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

b) Xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng;*

c) Trình Quốc hội quyết định đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

*Điểm c khoản 1 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

c) Trình Quốc hội quyết định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;*

d) Đôn đốc, theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch.

2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia có trách nhiệm:

a) Quyết định cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia;

b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan tổ chức xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia;

c) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia;

d) Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về mặt năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này;

đ) Phân công cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia theo nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt;

*Điểm đ khoản 2 Điều 8 bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025*

e) Xem xét, quyết định lựa chọn phương án tích hợp nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng vào quy hoạch ngành quốc gia;

*Điểm e khoản 2 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

e) Xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch ngành quốc gia;*

g) Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch ngành quốc gia;

h) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia;

*Điểm h khoản 2 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

h) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;*

i) Đôn đốc, theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch ngành quốc gia.

*Điểm i khoản 2 Điều 8 được bổ sung bởi Điểm c Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

k) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.*

3. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch tỉnh có trách nhiệm:

a) Quyết định cơ quan lập quy hoạch tỉnh;

b) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh;

c) Phân công cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng các nội dung quy hoạch tỉnh theo nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt;

*Điểm c Khoản 3 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

c) Phân công cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh;*

d) Xem xét, quyết định lựa chọn phương án tích hợp nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng vào quy hoạch tỉnh;

*Điểm d Khoản 3 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

d) Xem xét, xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình lập quy hoạch tỉnh;*

đ) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh;

*Điểm đ khoản 3 Điều 8 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 4 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

đ) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch theo quy định tại Điều 35 Luật Quy hoạch; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;*

e) Đôn đốc, theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch tỉnh.

*Điểm g khoản 3 Điều 8 được bổ sung bởi Điểm đ Khoản 12 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

g) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.*

Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng

*Tên Điều 9 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng*

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Xác định các yêu cầu về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch; xác định các hợp phần quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cần lập; xác định phạm vi nghiên cứu và nội dung cụ thể từng hợp phần quy hoạch phù hợp với nội dung quy hoạch cần lập; đề xuất phân công cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch; xây dựng kế hoạch lập quy hoạch; dự toán chi phí lập quy hoạch và chi phí lập các hợp phần quy hoạch theo quy định của pháp luật; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;

*Điểm a khoản 1 Điều 9 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;*

b) Trình thẩm định và trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

c) Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.

3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này; báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.

5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc lập quy hoạch và các hợp phần quy hoạch; định hướng nghiên cứu và giới hạn nội dung, phạm vi nghiên cứu đối với hợp phần quy hoạch để cơ quan lập hợp phần quy hoạch thực hiện.

*Khoản 5 Điều 9 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

5. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan thực hiện việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch; gửi xin ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan.*

6. Chủ trì, phối hợp với cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch thực hiện việc tích hợp hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Rà soát nội dung các hợp phần quy hoạch; xác định nguyên tắc và cách thức tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập; xác định các nội dung quy hoạch chồng chéo, mâu thuẫn, các đề xuất không hợp lý và thiếu khả thi trong thời kỳ quy hoạch; việc kết hợp và lồng ghép nội dung các hợp phần quy hoạch;

b) Xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng, liên tỉnh; xác định các khu vực ưu tiên, khuyến khích và hạn chế phát triển về kinh tế, xã hội, hạ tầng, đô thị hóa; xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch, luận chứng xây dựng danh mục các dự án quan trọng và thứ tự ưu tiên thực hiện;

c) Xây dựng và lựa chọn phương án tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập; yêu cầu cơ quan lập hợp phần quy hoạch điều chỉnh, bổ sung nội dung hợp phần quy hoạch nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch cần lập;

d) Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về việc tích hợp quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất lựa chọn phương án tích hợp quy hoạch báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; thực hiện điều chỉnh phương án tích hợp quy hoạch và hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

*Khoản 6 Điều 9 được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

6. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan hoàn thiện quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.*

7. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch.

8. Trình thẩm định quy hoạch; báo cáo Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định đối với quy hoạch tổng thể quốc gia và quy hoạch không gian biển quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với quy hoạch vùng.

*Khoản 8 Điều 9 được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

8. Trình thẩm định quy hoạch; báo cáo Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch sử dụng đất quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với quy hoạch vùng.*

*Khoản 9 Điều 9 được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

9. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.*

*Khoản 10 Điều 9 được bổ sung bởi Điểm e Khoản 13 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

10. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.*

Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Xác định các yêu cầu về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch; xác định phạm vi nghiên cứu và yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch; đề xuất phân công trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan đối với nội dung quy hoạch; xây dựng kế hoạch lập quy hoạch; dự toán chi phí lập quy hoạch theo quy định pháp luật; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;

b) Trình thẩm định và trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

c) Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.

3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.

5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

6. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch.

7. Trình thẩm định quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình Quốc hội quyết định.

*Điều 10 được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia

1. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch;

b) Xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch.

2. Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để nghiên cứu, đề xuất xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.

3. Trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.

5. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.

6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.

7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

8. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch.

9. Trình thẩm định quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt quy hoạch.

10. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.*

Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh

*Tên Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tỉnh*

1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:

*Tiêu đề Khoản 1 Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:*

a) Xác định các yêu cầu về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch; xác định phạm vi nghiên cứu và yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch; đề xuất phân công cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng các nội dung của quy hoạch cần lập; xây dựng kế hoạch lập quy hoạch; dự toán chi phí lập quy hoạch theo quy định của pháp luật; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;

*Điểm a khoản 1 Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch; dự kiến phân công cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;*

b) Trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

c) Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.

3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.

*Khoản 3 Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.*

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.

5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc lập quy hoạch; định hướng nghiên cứu và giới hạn nội dung, phạm vi nghiên cứu đối với nội dung quy hoạch phân công cho cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện.

*Khoản 5 Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc lập quy hoạch; định hướng nội dung quy hoạch để cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch tỉnh.*

6. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện việc tích hợp các nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất vào quy hoạch cần lập, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Rà soát nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất; xác định nguyên tắc và cách thức tích hợp các nội dung quy hoạch vào quy hoạch cần lập; xác định các nội dung quy hoạch chồng chéo, mâu thuẫn, các đề xuất không hợp lý và thiếu khả thi trong thời kỳ quy hoạch; việc kết hợp và lồng ghép nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất;

b) Xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng; xác định các khu vực ưu tiên, khuyến khích và hạn chế phát triển về kinh tế, xã hội, hạ tầng, đô thị hóa; xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch, luận chứng xây dựng danh mục các dự án quan trọng và thứ tự ưu tiên thực hiện;

c) Xây dựng và lựa chọn phương án tích hợp nội dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất vào quy hoạch cần lập; yêu cầu cơ quan, tổ chức liên quan điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch cần lập;

d) Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về việc tích hợp nội dung quy hoạch vào quy hoạch cần lập, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất lựa chọn phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; thực hiện điều chỉnh phương án tích hợp nội dung quy hoạch vào quy hoạch cần lập và hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

*Khoản 6 Điều 11 được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 15 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xử lý các vấn đề cấp tỉnh, liên huyện; yêu cầu cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung đề xuất nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch. Tổng hợp ý kiến còn khác nhau, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.*

7. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch đối với quy hoạch tỉnh.

8. Trình thẩm định quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt quy hoạch.

*Khoản 9 vào Điều 11 được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023

9. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.*

Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch và cơ quan lập hợp phần quy hoạch

1. Cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch có trách nhiệm:

a) Quyết định cơ quan lập hợp phần quy hoạch;

b) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập hợp phần quy hoạch; tổ chức thẩm định hợp phần quy hoạch trước khi gửi cơ quan lập quy hoạch;

c) Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch thực hiện việc tích hợp hợp phần quy hoạch vào quy hoạch.

2. Cơ quan lập hợp phần quy hoạch có trách nhiệm:

a) Lập hợp phần quy hoạch theo chỉ đạo của cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch và yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch;

b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung hợp phần quy hoạch được phân công lập khi có yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch.

*Điều 12 bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025*

Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh

1. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch.

2. Đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch thuộc lĩnh vực phụ trách và gửi cơ quan lập quy hoạch.

3. Trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh lựa chọn tư vấn đáp ứng điều kiện về mặt năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh được phân công theo nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.

4. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch.

5. Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công xây dựng khi có yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch.

6. Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức lập quy hoạch về chất lượng và thời gian thực hiện nội dung quy hoạch được phân công xây dựng và được tích hợp vào quy hoạch cần lập.

*Điều 13 được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025

Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân công đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh

1. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển ngành, lĩnh vực và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch.

2. Đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch tỉnh thuộc lĩnh vực được phân công và gửi cơ quan lập quy hoạch.

3. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch xem xét, xử lý các vấn đề cấp tỉnh, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch.

4. Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung đề xuất khi có yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch.

5. Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch về chất lượng nội dung đề xuất và thời gian thực hiện việc đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh.*

Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch, tư vấn lập hợp phần quy hoạch

1. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;

b) Phối hợp với các cơ quan lập hợp phần quy hoạch và tổ chức tư vấn lập hợp phần quy hoạch trong quá trình lập và tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập;

c) Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập.

2. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;

b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch.

3. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lập quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;

b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch;

c) Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các nội dung quy hoạch vào quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh.

4. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập hợp phần quy hoạch:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;

b) Phối hợp với cơ quan lập hợp phần quy hoạch thực hiện lập hợp phần quy hoạch;

c) Phối hợp với tổ chức tư vấn lập quy hoạch nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập.

Xem nội dung VB
Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch

1. Nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
đ) Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức lập quy hoạch.
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 4 đến khoản 8 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
...
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 8 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:

“c) Trình Quốc hội quyết định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 2 như sau:

“h) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 như sau:

“đ) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch theo quy định tại Điều 35 Luật Quy hoạch; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;”.

5. Bổ sung khoản 9 vào Điều 9 như sau:

“9. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

6. Bổ sung khoản 8 vào Điều 10 như sau:

“8. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

7. Bổ sung khoản 9 vào Điều 11 như sau:

“9. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 12 như sau:

a) Bổ sung điểm d vào khoản 1 như sau:

“d) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hợp phần quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

b) Bổ sung điểm c vào khoản 2 như sau:

“c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hợp phần quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

Xem nội dung VB
Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch

1. Nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
đ) Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức lập quy hoạch.
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 8 đến Khoản 16 Điều 1 và Khoản 3, 4 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ
...
12. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 8 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 58/2023/NĐ-CP như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:

“b) Xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 như sau:

“e) Xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch ngành quốc gia;”;

c) Bổ sung điểm k vào sau điểm i khoản 2 như sau:

“k) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.”;

d) Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm d khoản 3 như sau:

“c) Phân công cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh;

d) Xem xét, xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình lập quy hoạch tỉnh;”;

đ) Bổ sung điểm g vào sau điểm e khoản 3 như sau:

“g) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.”.

13. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 9 và sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 9 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 58/2023/NĐ-CP như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều 9 như sau:

“Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:

“a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;”;

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan thực hiện việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch; gửi xin ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan.”;

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:

“6. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan hoàn thiện quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.”;

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:

“8. Trình thẩm định quy hoạch; báo cáo Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch sử dụng đất quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với quy hoạch vùng.”;

e) Bổ sung khoản 10 như sau:

“10. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập nhiệm vụ lập quy hoạch; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.”.

14. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 58/2023/NĐ-CP như sau:

“Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia

1. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch;

b) Xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch.

2. Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này để nghiên cứu, đề xuất xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.

3. Trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện kế hoạch lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt.

5. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia trong trường hợp không có tổ chức tư vấn đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.

6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.

7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.

8. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch.

9. Trình thẩm định quy hoạch sau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét trình phê duyệt quy hoạch.

10. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.

15. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 11 và sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 11 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 58/2023/NĐ-CP như sau:

a) Sửa đổi tên Điều 11 như sau:

“Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tỉnh”;

b) Sửa đổi tiêu đề khoản 1 như sau:

“1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:

“a) Xác định các yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, gồm yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch, yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch, yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch; dự kiến phân công cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;”;

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng điều kiện về năng lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.”;

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc lập quy hoạch; định hướng nội dung quy hoạch để cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch tỉnh.”;

e) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:

“6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xử lý các vấn đề cấp tỉnh, liên huyện; yêu cầu cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung đề xuất nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch. Tổng hợp ý kiến còn khác nhau, đề xuất phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.”.

16. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP như sau:

“Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân công đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh

1. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển ngành, lĩnh vực và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch.

2. Đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch tỉnh thuộc lĩnh vực được phân công và gửi cơ quan lập quy hoạch.

3. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch xem xét, xử lý các vấn đề cấp tỉnh, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch.

4. Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung đề xuất khi có yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch.

5. Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch về chất lượng nội dung đề xuất và thời gian thực hiện việc đề xuất nội dung để đưa vào quy hoạch tỉnh.”.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP
...
3. Bãi bỏ điểm đ khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 58/2023/NĐ-CP.

4. Bãi bỏ Điều 12 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 58/2023/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch

1. Nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
đ) Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức lập quy hoạch.
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 07/05/2019
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 4 đến khoản 8 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 8 đến Khoản 16 Điều 1 và Khoản 3, 4 Điều 2 Nghị định 22/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/02/2025
Danh mục các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực được hướng dẫn bởi Điều 1 Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2019 có hiệu lực từ ngày 26/08/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
...
Điều 1. Ban hành Danh mục các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại Phụ lục đính kèm Nghị quyết này.
...
PHỤ LỤC DANH MỤC 24 QUY HOẠCH VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, SẢN PHẨM CỤ THỂ, ẤN ĐỊNH KHỐI LƯỢNG, SỐ LƯỢNG HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, SẢN PHẨM ĐƯỢC SẢN XUẤT, TIÊU THỤ HẾT HIỆU LỰC THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 59 LUẬT QUY HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Xem nội dung VB
Điều 59. Quy định chuyển tiếp

1. Các quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực được thực hiện như sau:
...
d) Các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ đã được quyết định hoặc phê duyệt hết hiệu lực chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Danh mục các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực được hướng dẫn bởi Điều 1 Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2019 có hiệu lực từ ngày 26/08/2019
Danh mục các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực được hướng dẫn bởi Điều 1 Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2019 có hiệu lực từ ngày 26/08/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
...
Điều 1. Ban hành Danh mục các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại Phụ lục đính kèm Nghị quyết này.
...
PHỤ LỤC DANH MỤC 24 QUY HOẠCH VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, SẢN PHẨM CỤ THỂ, ẤN ĐỊNH KHỐI LƯỢNG, SỐ LƯỢNG HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, SẢN PHẨM ĐƯỢC SẢN XUẤT, TIÊU THỤ HẾT HIỆU LỰC THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 59 LUẬT QUY HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Xem nội dung VB
Điều 59. Quy định chuyển tiếp

1. Các quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực được thực hiện như sau:
...
d) Các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ đã được quyết định hoặc phê duyệt hết hiệu lực chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Danh mục các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực được hướng dẫn bởi Điều 1 Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2019 có hiệu lực từ ngày 26/08/2019
Danh mục các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực được hướng dẫn bởi Điều 1 Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2019 có hiệu lực từ ngày 26/08/2019
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
...
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
...
Điều 1. Ban hành Danh mục các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại Phụ lục đính kèm Nghị quyết này.
...
PHỤ LỤC DANH MỤC 24 QUY HOẠCH VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, SẢN PHẨM CỤ THỂ, ẤN ĐỊNH KHỐI LƯỢNG, SỐ LƯỢNG HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, SẢN PHẨM ĐƯỢC SẢN XUẤT, TIÊU THỤ HẾT HIỆU LỰC THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 59 LUẬT QUY HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Xem nội dung VB
Điều 59. Quy định chuyển tiếp

1. Các quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực được thực hiện như sau:
...
d) Các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ đã được quyết định hoặc phê duyệt hết hiệu lực chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Danh mục các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực được hướng dẫn bởi Điều 1 Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2019 có hiệu lực từ ngày 26/08/2019
Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 có hiệu lực từ ngày 16/08/2019 (VB hết hiệu lực: 16/06/2022)
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14;

Sau khi xem xét Tờ trình số 314/TTr-CP ngày 06 tháng 8 năm 2019 và Tờ trình bổ sung số 322/TTr-CP ngày 12 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 1518/BC-UBKT 14 ngày 10 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giải thích một số điều của Luật Quy hoạch
...
2. Điểm c khoản 1 Điều 59 được hiểu như sau:

Các quy hoạch nêu tại điểm c khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt trước ngày 01 tháng 01 năm 2019, trong quá trình thực hiện được điều chỉnh nội dung theo quy định của pháp luật có liên quan trước ngày Luật Quy hoạch có hiệu lực để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội cho đến khi quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo Luật Quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt.

Xem nội dung VB
Điều 59. Quy định chuyển tiếp

1. Các quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực được thực hiện như sau:
...
c) Các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được thực hiện cho đến khi quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 có hiệu lực từ ngày 16/08/2019 (VB hết hiệu lực: 16/06/2022)
Cách thức, mức độ chi tiết tích hợp quy hoạch tỉnh được hướng dẫn bởi Công văn 373/BKHĐT-QLQH năm 2021 có hiệu lực từ ngày 22/01/2021
Thực hiện Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp triển khai lập đồng thời các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, căn cứ Luật Quy hoạch, Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch (Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14), Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch (Nghị định số 37/2019/NĐ-CP) và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về cách thức, mức độ tích hợp trong lập quy hoạch tính như sau:

1. Phạm vi hướng dẫn

Văn bản này hướng dẫn những nội dung về cách thức, mức độ chi tiết tích hợp trong lập quy hoạch tỉnh mà chưa được quy định cụ thể tại Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.

2. Về cách thức tích hợp quy hoạch tỉnh

Cách thức tích hợp quy hoạch tỉnh là việc áp dụng phương pháp tích hợp quy hoạch trong lập quy hoạch tỉnh theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Quy hoạch: “Tích hợp quy hoạch là phương pháp tiếp cận tổng hợp và phối hợp đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan đến kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong việc lập quy hoạch trên một phạm vi lãnh thổ xác định nhằm đạt được mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững”.

Phương pháp tích hợp quy hoạch, tiếp cận tổng hợp và phối hợp đồng bộ, thực hiện theo quy trình lập quy hoạch tỉnh được quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật Quy hoạch. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập quy hoạch tỉnh, trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tỉnh, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch tỉnh và trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 8, các khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 11, Điều 13 và khoản 3 Điều 14 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.

Khi thực hiện phương pháp tích hợp lập quy hoạch tỉnh, đề nghị cơ quan tổ chức lập quy hoạch và cơ quan lập quy hoạch cần chú ý một số vấn đề sau đây:

- Đảm bảo tiếp cận tổng hợp, phối hợp đồng bộ trong lập quy hoạch tỉnh và đạt được mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững của địa phương,

Quy hoạch tỉnh được lập thống nhất cho thời kỳ quy hoạch 2021-2030, bao gồm các nội dung quy hoạch ngành, lĩnh vực khác nhau ở cấp tỉnh đã được lập riêng rẽ cho thời kỳ quy hoạch 2011-2020, nay không được lập riêng rẽ cho thời kỳ quy hoạch 2021-2030. Do đó, khi lập quy hoạch tỉnh, cần thống nhất về số lượng, chất lượng và quy cách thu thập dữ liệu lập quy hoạch; đánh giá, dự báo các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; quan điểm chỉ đạo và mục tiêu phát triển của địa phương trong thời kỳ quy hoạch, “đạt được mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững”, để làm cơ sở cho việc để xuất, rà soát và lập một quy hoạch thống nhất, bao gồm các nội dung quy hoạch thuộc các ngành, lĩnh vực, các khu vực khác nhau trên phạm vi lãnh thổ quy hoạch. Đồng thời, khi triển khai thực hiện cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các đơn vị liên quan trong lập quy hoạch tỉnh. Để đảm bảo dược điều này, cần xây dựng Kế hoạch lập quy hoạch tỉnh chặt chẽ, chuẩn xác và cụ thể hóa quy trình lập quy hoạch tỉnh quy định tại Khoản 4 Điều 16 Luật Quy hoạch, xác định rõ nhiệm vụ được phân công cho các cơ quan, đơn vị tham gia lập quy hoạch theo quy định tại Luật Quy hoạch và Nghị định số 37/2019/NĐ-CP; yêu cầu về dữ liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra, tiến độ thực hiện đối với từng nhiệm vụ cụ thể.

- Đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quy hoạch quy định tại Điều 4 Luật Quy hoạch; thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia; các quy định pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển địa phương, ngành, lĩnh vực; rà soát, kế thừa các nội dung phù hợp tại danh mục quy hoạch quy định tại Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 29 Luật Quy hoạch, Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 bổ sung Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch.

- Để đảm bảo chất lượng của báo cáo quy hoạch, cần quản lý chặt chẽ việc xây dựng và thực hiện hợp đồng tư vấn lập quy hoạch (nếu có); kịp thời phát hiện và xử lý các vướng mắc trong quá trình lập quy hoạch. Trong trường hợp cần thiết và phù hợp với hợp đồng tư vấn lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch tỉnh yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy hoạch xây dựng báo cáo đầu kỳ, báo cáo giữa kỳ và báo cáo cuối kỳ (đề nghị tham khảo yêu cầu đối với báo cáo đầu kỳ, báo cáo giữa kỳ và báo cáo cuối kỳ tại Phụ lục 1), và tổ chức đánh giá, xin ý kiến tham gia và thảo luận đối với các báo cáo.

- Đảm bảo xin ý kiến kịp thời Hội đồng quy hoạch quốc gia, các bộ, ngành, địa phương có liên quan về các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch; cập nhật về mục tiêu, định hướng ưu tiên phát triển quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; chỉ đạo việc lập quy hoạch tỉnh đảm bảo sự đồng bộ, kế thừa, ổn định và thống nhất giữa các cấp quy hoạch theo Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14.

3. Về mức độ chi tiết tích hợp các nội dung quy hoạch tỉnh

Mức độ chi tiết của các nội dung quy hoạch tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Quy hoạch, theo đỏ quy hoạch tính “định hướng phát triển, sắp xếp không gian và phân bổ nguồn lực... ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn huyện”. Nội dung chi tiết của phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch; các phương án quy hoạch và phương án phát triển được quy định tại điểm d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch; và quy định tại khoản 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan. Đề nghị tham khảo về mức độ chi tiết một số nội dung phương hướng phát triển ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục 2.

4. Về cấu trúc Báo cáo quy hoạch tỉnh

Để đảm bảo Hồ sơ trình thẩm định được thống nhất, đề nghị thực hiện cấu trúc của Báo cáo quy hoạch tỉnh như Phụ lục 3.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo cơ quan lập quy hoạch tỉnh nghiên cứu, thực hiện./.
...
PHỤ LỤC 1 YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÁO CÁO ĐẦU KỲ, BÁO CÁO GIỮA KỲ VÀ BÁO CÁO CUỐI KỲ
...
PHỤ LỤC 2 MỨC ĐỘ CHI TIẾT TÍCH HỢP MỘT SỐ NỘI DUNG QUY HOẠCH TỈNH
...
PHỤ LỤC 3 CẤU TRÚC BÁO CÁO QUY HOẠCH TỈNH

Xem nội dung VB
Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
...
3. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch tỉnh tại khoản 2 Điều này; quy định việc tích hợp quy hoạch vào quy hoạch tỉnh.

Việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành để triển khai các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Cách thức, mức độ chi tiết tích hợp quy hoạch tỉnh được hướng dẫn bởi Công văn 373/BKHĐT-QLQH năm 2021 có hiệu lực từ ngày 22/01/2021
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
...
Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Xem nội dung VB
Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
...
2. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;
Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2022