326810

Kế hoạch 1341/KH-UBND năm 2016 rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020

326810
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 1341/KH-UBND năm 2016 rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020

Số hiệu: 1341/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Trần Tiến Dũng
Ngày ban hành: 23/08/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1341/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
Người ký: Trần Tiến Dũng
Ngày ban hành: 23/08/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1341/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 23 tháng 8 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020

Căn cứ Quyết định số 1559/QĐ-TTg ngày 05/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Công văn số 3027/LĐTBXH-VPQGGN ngày 12/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020,

Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Mục đích, yêu cầu

Rà soát, lập danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 1559/QĐ-TTg trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, là đối tượng ưu tiên hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, thực hiện các chính sách an sinh xã hội và chính sách giảm nghèo, góp phần giảm nghèo bền vững.

2. Phạm vi, đối tượng

Các xã có vị trí ở vùng bãi ngang ven biển có đường ranh giới tiếp giáp với bờ biển hoặc xã cồn bãi (bao gồm xã đang thực hiện và xã chưa được hưởng chính sách theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2013-2015).

3. Điều kiện

Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển là xã đáp ứng được các tiêu chí quy định tại Quyết định số 1559/QĐ-TTg ngày 05/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016-2020.

4. Các bước tổ chức rà soát

Bước 1: Công tác chuẩn bị:

- Tổ chức tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của việc rà soát xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016 - 2020 trên các phương tiện truyền thông đại chúng;

- Ban Chỉ đạo giảm nghèo các cấp trực tiếp làm nhiệm vụ rà soát;

- Xây dựng phương án, kế hoạch, lực lượng, kinh phí tổ chức rà soát.

Bước 2: Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - Giải quyết việc làm cấp huyện tổ chức chỉ đạo rà soát các xã theo tiêu chí:

(1) Lập danh sách các xã ở vùng bãi ngang ven biển có đường ranh giới tiếp giáp bờ biển hoặc xã cồn bãi trên địa bàn (Phụ lục 1).

(2) Rà soát các xã có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chí quy định: Là xã có tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo theo tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 từ 16% trở lên (trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ 11% trở lên).

Những xã đáp ứng được các tiêu chí quy định sẽ được lập danh sách đưa vào rà soát tiếp theo (Phụ lục 2).

(3) Rà soát các tiêu chí:

- Thiếu (hoặc chưa đủ) 3/7 công trình cơ sở hạ tầng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, cụ thể:

+ Xã chưa đạt tiêu chí quốc gia về y tế theo quy định của Bộ Y tế;

+ Cơ sở vật chất trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia dưới 60%;

+ Từ 40% số thôn trở lên chưa có phòng học kiên cố cho nhà trẻ, lớp mẫu giáo;

+ Chưa có hoặc chưa đầu tư trung tâm sinh hoạt văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí cho người dân của xã;

+ Từ 40% số thôn trở lên chưa có nhà sinh hoạt thôn;

+ Dưới 75% số hộ được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh: nước máy, nước giếng khoan, nước giếng đào có thành bảo vệ, nước khe mó được bảo vệ, nước mưa chứa trong bể chứa được bảo vệ);

+ Dưới 60% số hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh theo Quy chuẩn Việt Nam quy định của Bộ Y tế.

- Thiếu (hoặc chưa đủ) 2/4 công trình cơ sở hạ tầng phục vụ dân sinh, cụ thể:

+ Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải dưới 80%;

+ Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải dưới 70%;

+ Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện dưới 50%;

+ Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa dưới 70%;

- Thiếu trên 50% cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông, ngư, diêm nghiệp như: đường ra bến cá; bờ bao, kè; trạm bơm cho nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, hệ thống thoát nước...

Những xã trong danh sách phụ lục 2 đáp ứng được các tiêu chí quy định trên sẽ được đưa vào danh sách sơ bộ để báo cáo Ban chỉ đạo Giảm nghèo cấp tỉnh (phụ lục 3).

Bước 3. Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - Giải quyết việc làm cấp huyện kiểm tra, phúc tra kết quả rà soát:

- Trường hợp kết quả rà soát phản ánh không chính xác, tổ chức phúc tra, kiểm tra kết quả rà soát;

- Tổng hợp và lập danh sách các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển báo cáo Ban chỉ đạo Giảm nghèo - Giải quyết việc làm tỉnh (qua Sở Lao động -TBXH) kèm theo hồ sơ gốc kết quả rà soát cấp xã, cấp huyện.

Bước 4. Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - Giải quyết việc làm tỉnh tổ chức tham vấn, phúc tra kết quả rà soát.

4. Tiến độ thực hiện

Việc rà soát các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016-2020 được thực hiện theo tiến độ sau:

- Trước ngày 30/8/2016, các huyện, thị xã báo cáo sơ bộ kết quả rà soát trên địa bàn (bao gồm các phụ lục theo quy định);

- Trước ngày 8/9/2016, các huyện, thị xã báo cáo chính thức kết quả rà soát (kèm theo hồ sơ gốc của xã)

5. Kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí phục vụ rà soát được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương. UBND các huyện, thị xã cân đối ngân sách để hỗ trợ kinh phí phục vụ việc rà soát.

6. Tổ chức thực hiện

* Ở tỉnh

- Sở Lao động - TBXH (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - giải quyết việc làm tỉnh) tổ chức tham vấn các sở, ban, ngành liên quan về kết quả rà soát của cấp huyện;

- Kiểm tra, phúc tra kết quả rà soát của cấp huyện;

- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội về kết quả rà soát.

*  Các huyện, thị xã

- Xây dựng Kế hoạch rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn;

- Hướng dẫn các xã các bước rà soát theo quy định, báo cáo kết quả, đánh giá thực trạng kinh tế-xã hội và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của xã theo tiêu chí quy định;

- Thẩm định, kiểm tra và tổng hợp kết quả rà soát của cấp huyện gửi Ban chỉ đạo Giảm nghèo cấp tỉnh;

- Báo cáo kết quả rà soát về Ban Chỉ đạo Giảm nghèo - giải quyết việc làm tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

3. Các xã

- Phổ biến, tuyên truyền mục đích, yêu cầu của việc rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển;

- Rà soát, đánh giá thực trạng kinh tế - xã hội và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của xã theo tiêu chí quy định để báo cáo Ban Chỉ đạo Giảm nghèo cấp huyện.

Trên đây là Kế hoạch rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn toàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã khẩn trương thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Văn phòng Quốc gia về Giảm nghèo;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thị xã: LT,QT,BT,QN,TH, BĐ;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Tiến Dũng

 

PHỤ LỤC 1

BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC XÃ VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN
(Kèm theo Kế hoạch số:         /UBND-KH ngày     tháng     năm 2016 của  UBND tỉnh Quảng Bình)

TT

Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển

Mô tả sơ bộ vị trí, đặc điểm kinh tế - xã hội

Đạt được bao nhiêu tiêu chí/19 tiêu chí nông thôn mới

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ tịch UBND xã/huyện...
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

- Cấp xã báo cáo cấp huyện theo quy định.

- Cấp huyện tổng hợp theo các xã trên địa bàn.

 

PHỤ LỤC 2

BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC XÃ VÙNG BÃI NGANG, VEN BIỂN
(Kèm theo Kế hoạch số:         /UBND-KH ngày     tháng     năm 2016 của  UBND tỉnh Quảng Bình)

TT

Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển

Tổng số hộ dân

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Số hộ

Tỷ lệ

Số hộ

Tỷ lệ

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ tịch UBND xã/huyện...
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

- Cấp xã báo cáo cấp huyện theo quy định.

- Cấp huyện tổng hợp theo các xã trên địa bàn.

 

PHỤ LỤC 3

BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT CÁC XÃ ĐBKK VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN
(Kèm theo Kế hoạch số:         /UBND-KH ngày     tháng     năm 2016 của  UBND tỉnh Quảng Bình)

TT

Danh sách xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển

Tỷ lệ hộ nghèo (%)

Tỷ lệ hộ cận nghèo (%)

Thực trạng cơ sở hạ tầng tiếp cận các dịch vụ xã hội

Thực trạng cơ sở hạ tầng phục vụ dân sinh

Thực trạng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất

Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế (đạt, chưa đạt)

Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

Tỷ lệ thôn chưa có phòng học kiên cố cho nhà trẻ, mẫu giáo (%)

Trung tâm sinh hoạt văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí (chưa có, chưa đầu tư)

Tỷ lệ thôn chưa có nhà sinh hoạt thôn (%)

Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%)

Tỷ lệ hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh (%)

Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật Bộ GTVT

(%)

Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (%)

Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện (%)

Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa (%)

Đường ra bến cá (có, chưa có)

Trạm bơm cho nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, hệ thống thoát nước (có, chưa có)

Bờ bao, kè đáp ứng nhu cầu (%)

Trường mầm non (%)

Trường tiểu học (%)

Trường trung học cơ sở (%)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ tịch UBND xã/huyện...
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

- Cấp xã báo cáo cấp huyện theo quy định.

- Cấp huyện tổng hợp theo các xã trên địa bàn.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản