Luật Đất đai 2024

Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Số hiệu 85/2014/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 31/12/2014
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đinh La Thăng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 85/2014/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CẢI TẠO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là xe cơ giới) đã có biển số đăng ký hoặc đã qua sử dụng được phép nhập khẩu.

2. Thông tư này không áp dụng đối với các xe cơ giới sau đây:

a) Xe mô tô, xe gắn máy, máy kéo;

b) Xe cơ giới được cải tạo để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cải tạo xe cơ giới.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe cơ giới là các phương tiện giao thông đường bộ được định nghĩa, phân loại tại các tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211TCVN 7271 (trừ xe mô tô, xe gắn máy).

2. Tổng thành là động cơ; khung; buồng lái, thân xe hoặc thùng xe, khoang chở khách; thiết bị chuyên dùng lắp trên xe.

3. Hệ thống là hệ thống truyền lực; hệ thống chuyển động; hệ thống treo; hệ thống phanh; hệ thống lái; hệ thống nhiên liệu; hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu.

4. Cải tạo xe cơ giới là việc thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành của xe cơ giới. Trường hợp thay thế hệ thống, tổng thành bằng hệ thống, tổng thành khác cùng kiểu loại, của cùng nhà sản xuất (cùng mã phụ tùng) thì không phải là cải tạo.

5. Xe bao gồm xe ô tô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc.

6. Xe nguyên thủy (xe cơ giới chưa cải tạo) là xe cơ giới không có sự thay đổi cấu tạo, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của toàn bộ các hệ thống, tổng thành so với thiết kế của nhà sản xuất.

7. Cơ sở thiết kế là tổ chức kinh doanh ngành nghề dịch vụ thiết kế xe cơ giới.

8. Cơ sở cải tạo là tổ chức kinh doanh ngành nghề thi công cải tạo, sản xuất, lắp ráp xe cơ giới.

9. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, kiểm tra, đối chiếu và đánh giá các nội dung hồ sơ thiết kế cải tạo xe cơ giới với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định có liên quan.

10. Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo là việc kiểm tra, đánh giá xe cơ giới đã được thi công cải tạo theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định (sau đây gọi là nghiệm thu).

Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:

1. Không cải tạo thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) đối với xe cơ giới đã có thời gian sử dụng trên 15 năm, kể từ năm sản xuất của xe cơ giới đến thời điểm thẩm định thiết kế.

2. Không cải tạo xe cơ giới chuyên dùng nhập khẩu thành xe cơ giới loại khác trong thời gian 05 năm, xe đông lạnh nhập khẩu thành xe loại khác trong thời gian 03 năm, kể từ ngày được cấp biển số đăng ký lần đầu.

3. Không cải tạo thùng xe của xe tải nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp mới, chưa qua sử dụng trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần đầu đến khi thẩm định thiết kế (trừ trường hợp cải tạo thành xe tập lái, sát hạch; cải tạo lắp đặt thêm mui phủ của xe tải thùng hở).

4. Không cải tạo xe cơ giới loại khác thành xe chở người và ngược lại, trừ trường hợp cải tạo xe ô tô chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành xe ô tô tải VAN.

5. Không cải tạo hệ thống treo của xe cơ giới.

6. Không cải tạo hệ thống phanh của xe cơ giới, trừ các trường hợp:

a) Lắp đặt bàn đạp phanh phụ trên xe tập lái, xe sát hạch và ngược lại;

b) Cải tạo để cung cấp năng lượng và điều khiển hệ thống phanh của rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

7. Không cải tạo hệ thống lái của xe cơ giới, trừ trường hợp cải tạo đối với xe cơ giới tay lái nghịch được nhập khẩu.

8. Không cải tạo lắp đặt giường nằm loại hai tầng lên xe chở người.

9. Không cải tạo tăng kích thước khoang chở hành lý của xe chở người.

10. Không cải tạo xe ô tô đầu kéo thành xe cơ giới loại khác (trừ xe chuyên dùng).

11. Không cải tạo thay đổi kích cỡ lốp, số trục và vết bánh xe của xe cơ giới.

12. Không cải tạo thay đổi khoảng cách giữa các trục của xe cơ giới, trừ các trường hợp: cải tạo thành xe chuyên dùng, đầu kéo; cải tạo thu ngắn chiều dài cơ sở khi cải tạo trở lại thành xe nguyên thủy và khi cải tạo để giảm chiều dài toàn bộ, kích thước thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải phù hợp quy định tại Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT). Đối với sơ mi rơ moóc tải (trừ sơ mi rơ moóc tải tự đổ) và sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn khối lượng toàn bộ theo thiết kế được cải tạo thay đổi vị trí các trục, cụm trục, chốt kéo đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.

13. Không cải tạo tăng chiều dài toàn bộ của xe cơ giới, trừ các trường hợp cải tạo thành xe chuyên dùng và cải tạo thay đổi tấm ốp mặt trước, sau của xe chở người.

14. Không cải tạo tăng kích thước lòng thùng xe của xe tải, thể tích xi téc của xe xi téc. Khi cải tạo lắp thêm mui phủ lên xe tải thùng hở không có mui phủ thì không được tăng chiều cao của thành thùng xe.

15. Không được tăng kích thước lòng thùng xe, thể tích xi téc đối với xe tải, xe xi téc đã cải tạo thành xe loại khác khi cải tạo trở lại loại xe nguyên thủy.

16. Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới sau cải tạo phải đảm bảo:

a) Đối với xe chở người: Không lớn hơn giá trị nhỏ của khối lượng toàn bộ theo thiết kế tương ứng với số người cho phép chở lớn nhất theo thiết kế của nhà sản xuất và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định về tải trọng cầu đường.

b) Đối với xe tải và xe chuyên dùng: Không lớn hơn giá trị của khối lượng toàn bộ theo thiết kế của nhà sản xuất và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định về tải trọng cầu đường.

17. Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới sau cải tạo không được lớn hơn khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe nguyên thủy.

18. Xe cơ giới sau cải tạo là xe tự đổ, xe xi téc, xe tải phải có thông số kỹ thuật phù hợp quy định tại Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT.

19. Không sử dụng các hệ thống, tổng thành đã qua sử dụng trong cải tạo xe cơ giới, trừ thiết bị chuyên dùng, động cơ (trường hợp sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã qua sử dụng phải đảm bảo xe được lấy động cơ để sử dụng có thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất không quá 15 năm, kể cả trường hợp thay thế động cơ cùng kiểu loại). Động cơ thay thế có công suất lớn nhất nằm trong khoảng từ 90% đến 120% công suất lớn nhất của động cơ của xe nguyên thủy.

20. Cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng khi lắp mới lên xe cơ giới cải tạo phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, chứng nhận về tính năng, chất lượng, an toàn kỹ thuật.

21. Trong suốt quá trình sử dụng, mỗi xe cơ giới chỉ được cải tạo, thay đổi 1 trong 2 tổng thành chính là động cơ hoặc khung và không được cải tạo quá 3 hệ thống, tổng thành sau: buồng lái, thân xe hoặc thùng xe, khoang chở khách; truyền lực; chuyển động; treo; phanh; lái; nhiên liệu.

22. Việc cải tạo một hệ thống, tổng thành nếu dẫn đến việc ảnh hưởng tới thông số, đặc tính làm việc của các hệ thống, tổng thành có liên quan khác thì phải được xem xét, tính toán cụ thể và phải được coi là cải tạo cả hệ thống, tổng thành có liên quan.

23. Trong trường hợp xe cơ giới cải tạo để đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng mà có nội dung cải tạo không phù hợp với các quy định tại Điều này thì vẫn được thực hiện cải tạo. Xe cơ giới đã cải tạo thành xe cơ giới cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng chỉ được cải tạo trở lại xe nguyên thủy.Bổ sung

Chương II

THIẾT KẾ VÀ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ

Điều 5. Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo

Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo bao gồm:

1. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới (bản chính) theo quy định tại mục A của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định tại mục B của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo

Xe cơ giới cải tạo trong các trường hợp sau được miễn lập hồ sơ thiết kế:

1. Xe ô tô tập lái, sát hạch lắp đặt hoặc tháo bỏ bàn đạp phanh phụ bằng cách liên kết với bàn đạp phanh chính thông qua một thanh đòn dẫn động cơ khí.

2. Lắp thêm hoặc tháo bỏ các nắp chắn bụi cho thùng xe của xe ô tô tải tự đổ nhưng không làm thay đổi kích thước lòng thùng xe.

3. Lắp thêm hoặc tháo bỏ nắp che khoang chở hàng, hành lý của xe ô tô PICKUP nhưng không làm thay đổi kích thước bao của xe.

4. Xe ô tô tải tự đổ và xe ô tô xi téc nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo trước ngày 01 tháng 11 năm 2014 có nhu cầu tự nguyện cắt giảm thể tích thùng hàng, xi téc để phù hợp quy định tại Thông tư 42/2014/TT-BGTVT.

5. Tháo bỏ hệ thống cung cấp nhiên liệu sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) cho động cơ của xe đối với xe cơ giới đã cải tạo lắp đặt thêm hệ thống cung cấp nhiên liệu LPG để quay trở về chỉ sử dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu của xe nguyên thủy.

6. Cải tạo thay đổi vị trí các trục, cụm trục, chốt kéo đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 đối với sơ mi rơ moóc tải (trừ sơ mi rơ moóc tải tự đổ) và sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn khối lượng toàn bộ theo thiết kế.

7. Cải tạo theo thiết kế mẫu do Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố.Bổ sung

Điều 7. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

1. Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi chung là cơ quan thẩm định thiết kế) thẩm định theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này, nếu đạt yêu cầu thì phê duyệt thiết kế và cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế).

2. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế có hiệu lực tối đa là 12 tháng, kể từ ngày ký nhưng không quá niên hạn sử dụng của xe (nếu có) hoặc không quá 15 năm, kể từ năm sản xuất của xe cơ giới (đối với trường hợp cải tạo thay đổi mục đích sử dụng).

3. Người thẩm định thiết kế của cơ quan thẩm định thiết kế phải là kỹ sư cơ khí ô tô đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam tập huấn nghiệp vụ về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định trong công tác cải tạo xe cơ giới.

4. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế bao gồm:

a) Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 04 bộ hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo có thành phần theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này;

c) Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế);

d) Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký).

5. Trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế

a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến cơ quan thẩm định thiết kế;

b) Cơ quan thẩm định thiết kế tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);

c) Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định: Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

d) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

6. Hồ sơ thiết kế sau khi được phê duyệt và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế được lưu tại cơ quan thẩm định thiết kế 01 bộ, cơ sở cải tạo 01 bộ, cơ quan nghiệm thu 01 bộ và cơ sở thiết kế 01 bộ.

Điều 8. Trách nhiệm thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

1. Các Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo xe cơ giới có đăng ký biển số tại địa phương mình theo quy định sau:

a) Cải tạo, lắp đặt các hệ thống, tổng thành: khung; động cơ; truyền lực; buồng lái, thân xe hoặc thùng chở hàng, khoang chở khách; hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu của: xe tải (trừ xe tải chuyên dùng và ô tô tải không có thùng xe đã qua sử dụng nhập khẩu); xe chở người đến 25 chỗ (kể cả chỗ người lái), kể cả trường hợp cải tạo xe chở người trên 25 chỗ thành xe chở người đến 25 chỗ;

b) Lắp đặt ghế ngồi trên thùng xe của xe ô tô tải tập lái, sát hạch;

c) Cải tạo xe ô tô chở người thành xe ô tô cứu thương, ô tô tang lễ;

d) Cải tạo xe ô tô chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành xe ô tô tải VAN.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo không quy định tại khoản 1 Điều này hoặc khi có yêu cầu.

3. Trong trường hợp các Sở Giao thông vận tải không đủ điều kiện để thẩm định thiết kế thì Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm thực hiện.

Chương III

THI CÔNG CẢI TẠO XE CƠ GIỚI, NGHIỆM THU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

Điều 9. Thi công cải tạo

1. Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải thực hiện tại các cơ sở cải tạo có kinh doanh ngành nghề thi công cải tạo, sản xuất, lắp ráp xe cơ giới theo quy định của pháp luật.

2. Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải thực hiện theo đúng thiết kế đã được thẩm định, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

3. Xe cơ giới sau thi công cải tạo xuất xưởng phải được cơ sở cải tạo kiểm tra đảm bảo chất lượng sản phẩm. Kết quả kiểm tra được lập thành Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 10. Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo

1. Xe cơ giới sau khi thi công cải tạo theo thiết kế đã thẩm định phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (sau đây gọi chung là cơ quan nghiệm thu) nghiệm thu theo trách nhiệm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận cải tạo).

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam nghiệm thu xe cơ giới cải tạo các nội dung sau:

a) Cải tạo chuyển đổi vị trí vô lăng của xe ô tô tay lái nghịch;

b) Cải tạo toàn bộ buồng lái, thân xe, khoang chở khách của xe chở người;

c) Cải tạo từ xe ô tô tải không có thùng xe đã qua sử dụng nhập khẩu;

d) Cải tạo hệ thống cung cấp nhiên liệu của xe cơ giới (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 6 của Thông tư này);

đ) Cải tạo xe cơ giới các loại thành xe chuyên dùng.

3. Các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới nghiệm thu tại đơn vị các xe cơ giới cải tạo ngoài các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Thành phần nghiệm thu xe cơ giới cải tạo là đăng kiểm viên đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam tập huấn nghiệp vụ về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định trong công tác cải tạo xe cơ giới và đại diện cơ sở cải tạo xe.

5. Đối với trường hợp cải tạo toàn bộ buồng lái, thân xe, khoang chở khách của xe chở người; cải tạo lắp mới thùng xe của xe tải thành xe tải thùng kín (có hai mặt của vách thùng xe được bọc kín), xe tải bảo ôn, xe tải đông lạnh thì cơ sở cải tạo phải thông báo đến cơ quan nghiệm thu để kiểm tra và nghiệm thu trước phần kết cấu khung xương của thân xe, thùng xe theo thiết kế tại cơ sở cải tạo trước khi hoàn thiện.

6. Nội dung nghiệm thu: Cơ quan nghiệm thu căn cứ nội dung thiết kế cải tạo của xe cơ giới và quy trình chung nghiệm thu xe cơ giới cải tạo được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo bao gồm:

a) Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Thiết kế đã được thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết kế quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 6 của Thông tư này phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập;

c) Ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;

d) Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;

đ) Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;

g) Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo quy định.

8. Việc nghiệm thu xe cơ giới cải tạo phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ kiểm tra phù hợp để kiểm tra các hạng mục, hệ thống, tổng thành liên quan đến nội dung cải tạo.

9. Kết quả nghiệm thu được lập thành Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện. Hồ sơ để nghiệm thu sản phẩm tiếp theo bao gồm:

a) Văn bản của cơ quan thẩm định thiết kế về việc đồng ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định để thi công cải tạo;

b) Hồ sơ nghiệm thu cải tạo theo quy định tại các điểm a, c, d, đ, e và điểm g khoản 7 Điều này.

Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận cải tạo

1. Xe cơ giới sau cải tạo đã nghiệm thu đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định thì được cấp Giấy chứng nhận cải tạo.

2. Giấy chứng nhận cải tạo gồm 02 liên, cấp cho chủ xe để làm thủ tục kiểm định và đăng ký biển số.

3. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cải tạo là 06 tháng, kể từ ngày ký.

a) Trường hợp chủ xe làm mất Giấy chứng nhận cải tạo còn hiệu lực thì phải có đơn báo mất nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua các hình thức phù hợp khác đến cơ quan đã nghiệm thu để cấp lại. Cơ quan nghiệm thu cấp lại Giấy chứng nhận cải tạo ngay sau khi nhận được đề nghị của chủ xe. Giấy chứng nhận cải tạo được cấp lại có ngày hết hạn hiệu lực trùng với Giấy chứng nhận cải tạo đã mất.

b) Trường hợp chủ xe làm mất Giấy chứng nhận cải tạo hết hiệu lực thì phải có đơn báo mất nộp cho cơ quan đã nghiệm thu để nghiệm thu và cấp mới Giấy chứng nhận cải tạo.

c) Trường hợp Giấy chứng nhận cải tạo hết hiệu lực thì chủ xe nộp lại Giấy chứng nhận cải tạo cũ cho cơ quan đã nghiệm thu để nghiệm thu và cấp mới Giấy chứng nhận cải tạo.

4. Giấy chứng nhận cải tạo được in từ chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới.

5. Các kết quả nghiệm thu, ảnh chụp, Biên bản kiểm tra và bản sao Giấy chứng nhận cải tạo được lưu cùng hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo tại cơ quan nghiệm thu.

6. Trình tự, thủ tục nghiệm thu.

a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản 7 Điều 10 của Thông tư này đến cơ quan nghiệm thu cải tạo;

b) Cơ quan nghiệm thu tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);

c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan nghiệm thu tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo. Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, cơ quan nghiệm thu thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả nghiệm thu;

d) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan nghiệm thu hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM THI HÀNH

Điều 12. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

1. Tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Thông tư này.

2. Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới.

3. Thẩm định thiết kế và nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Thông tư này.

4. Biên soạn tài liệu tập huấn và tổ chức tập huấn nghiệp vụ về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nghiệp vụ, quy định trong công tác cải tạo xe cơ giới cho cán bộ thẩm định thiết kế và đăng kiểm viên nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.

5. Thống nhất phát hành, quản lý, hướng dẫn và kiểm tra sử dụng phôi Giấy chứng nhận cải tạo, Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

6. Tổng hợp kết quả thực hiện công tác cải tạo xe cơ giới, báo cáo Bộ Giao thông vận tải định kỳ 6 tháng, hàng năm.Bổ sung

Điều 13. Trách nhiệm của các Sở Giao thông vận tải

1. Thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới theo quy định tại Thông tư này.

2. Hướng dẫn các cơ sở thiết kế tại địa phương thực hiện quy định tại Thông tư này.

3. Sử dụng phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới đúng quy định.

4. Gửi báo cáo công tác thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 và ngày 01 tháng 7 hàng năm.Bổ sung

Điều 14. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới

1. Nghiệm thu và cấp Giấy chứng nhận cải tạo theo quy định tại Thông tư này.

2. Sử dụng phôi Giấy chứng nhận cải tạo, chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới đúng quy định.

3. Hướng dẫn chủ xe thực hiện việc điều chỉnh kích thước thùng xe, xi téc theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.

4. Thông báo bằng văn bản tới cơ quan thẩm định thiết kế về việc đề nghị thẩm định lại hồ sơ thiết kế nếu trong quá trình nghiệm thu phát hiện hồ sơ thiết kế có sai sót về kỹ thuật.

5. Gửi báo cáo công tác nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải địa phương trước ngày 01 tháng 01 và ngày 01 tháng 7 hàng năm.

6. Báo cáo, cung cấp đầy đủ hồ sơ, số liệu phục vụ việc kiểm tra công tác cải tạo xe cơ giới.Bổ sung

Điều 15. Phí và lệ phí

Cơ quan thẩm định thiết kế, cơ quan nghiệm thu thực hiện việc nghiệm thu cải tạo được thu phí, lệ phí theo quy định hiện hành.

Điều 16. Lưu trữ hồ sơ

1. Hồ sơ thẩm định thiết kế được lưu trữ tại Cơ quan thẩm định thiết kế và được hủy sau 20 năm, trừ Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

2. Hồ sơ nghiệm thu được lưu trữ tại cơ quan nghiệm thu và được hủy sau 20 năm, trừ bản sao Giấy chứng nhận cải tạo.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2015 và thay thế Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

2. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và Giấy chứng nhận cải tạo đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị đến hết thời hạn được cấp.

3. Trong trường hợp các văn bản, tiêu chuẩn, tài liệu tham chiếu tại Thông tư này thay đổi, bổ sung, chuyển đổi thì áp dụng theo văn bản, tiêu chuẩn, tài liệu mới.

Điều 18. Trách nhiệm thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 18;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ,
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC I

NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

A. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới cải tạo được thể hiện trên giấy trắng khổ A4, có đóng dấu từng trang hoặc giáp lai; trang bìa có ký tên, đóng dấu của đại diện cơ sở thiết kế. Thuyết minh thiết kế bao gồm các nội dung sau:

1. Giới thiệu mục đích cải tạo;

2. Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới trước và sau cải tạo;

3. Nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ thi công:

a) Có đầy đủ các nội dung cải tạo của các hệ thống, tổng thành, chi tiết và các bộ phận liên quan khác;

b) Xây dựng chi tiết các bước công nghệ để thực hiện thi công cải tạo; mô tả chi tiết quy trình cải tạo;

c) Có yêu cầu kỹ thuật cụ thể về vật tư, phụ tùng, vật liệu sử dụng trong cải tạo, đảm bảo tiêu chuẩn và phù hợp với xe cơ giới trước cải tạo.

4) Tính toán các đặc tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống theo các nội dung như sau:

STT

Nội dung tính toán

Nội dung cải tạo

Xe ô tô

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

a)

Tính toán các đặc tính động học và động lực học

1

Động lực học kéo và khả năng tăng tốc của xe

x(1)

---

2

Tính ổn định ngang, ổn định dọc của xe khi không tải và khi đầy tải

x

x

3

Tính ổn định của xe khi quay vòng

x

---

4

Tính ổn định của xe có lắp cơ cấu chuyên dùng khi cơ cấu chuyên dùng hoạt động (2)

x

x

5

Động học lái

x(3)

x(4)

6

Động học quay vòng của đoàn xe

---

x

7

Động lực học khi phanh

---

x

8

Động học cơ cấu nâng hạ thùng xe (5)

x

x

b)

Tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống

1

Khung xe

x (6)

x

2

Khung xương của thân xe; Dầm ngang sàn xe hoặc dầm ngang của thùng xe; liên kết của thân xe hoặc thùng xe với khung xe; thành thùng xe; mui phủ.

x

x

3

Khung xương ghế và liên kết của ghế với sàn xe

x

x (7)

4

Trục các đăng

x (8)

---

5

Cầu xe

---

x

6

Lốp xe

---

x

7

Cơ cấu lái; Dẫn động lái

---

x (4)

8

Cơ cấu phanh, Dẫn động phanh

---

x

9

Hệ thống treo

---

x

10

Xi téc

Vỏ xi téc ở trạng thái vận hành và trạng thái chịu áp suất (nếu có)

x

x

Mối hàn giữa xi téc và chân đỡ

x

x

11

Chốt kéo sơ mi rơ moóc; Liên kết chốt kéo với khung sơ mi rơ moóc

---

x

12

Chốt hãm công-ten-nơ

---

x

13

Liên kết giữa các bộ phận của trang thiết bị chuyên dùng; Liên kết các trang thiết bị chuyên dùng với khung xe

x

x

14

Các tính toán khác (nếu có) (9)

x

x

Ghi chú:

x: Có áp dụng.

---: Không áp dụng

(1): Áp dụng đối với xe có kích thước bao lớn hơn xe trước cải tạo, xe có khối lượng cho phép kéo theo

(2): Áp dụng với các xe như: ô tô cần cẩu, ô tô tải có cần cẩu, ô tô nâng người làm việc trên cao, ô tô tải tự đổ, ...

(3): Áp dụng khi có sự thay đổi chiều dài cơ sở của xe; cải tạo xe tay lái nghịch.

(4): Áp dụng đối với xe có trang bị hệ thống lái.

(5): Áp dụng đối với xe có trang bị cơ cấu nâng hạ thùng xe.

(6): Áp dụng trong các trường hợp sau:

- Khi có sự thay đổi về kết cấu khung xe (như nối táp, gia cường).

- Đối với ô tô tải có cần cẩu: Tính toán kiểm nghiệm bền dầm dọc của khung xe tại trạng thái nâng hàng gây ra mô men uốn lớn nhất về phía sau.

(7): Áp dụng đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc chở người.

(8): Áp dụng khi có sự thay đổi chiều dài của trục các đăng.

(9): Áp dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của từng loại xe cơ giới cải tạo.

Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống thuộc các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này.

5) Những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ giới sau khi cải tạo;

6) Kết luận chung của bản thuyết minh;

7) Mục lục;

8) Tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.

B. Bản vẽ kỹ thuật

Các bản vẽ kỹ thuật được trình bày trên giấy trắng khổ A3, theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, có đóng dấu tại khung tên; bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau cải tạo có ký tên, đóng dấu của đại diện cơ sở thiết kế. Các bản vẽ kỹ thuật bao gồm:

1. Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo;

2. Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo;

3. Bản vẽ những chi tiết, hệ thống, tổng thành được cải tạo bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế. Đối với dây dẫn điện phải được thiết kế thể hiện vị trí lắp đặt và dây dẫn được đặt trong ống bảo vệ bằng vật liệu chống cháy; cách định vị ống bảo vệ;

4. Bản vẽ lắp đặt các chi tiết tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc thay thế;

5. Các bản vẽ khác để làm rõ nội dung cải tạo (nếu cần).

PHỤ LỤC II

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

Căn cứ Thông tư số …../2014/TT-BGTVT ngày ..../…./2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM/SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...

Chứng nhận: Hồ sơ thiết kế cải tạo ký hiệu ……………………………. của …………………… cho xe cơ giới:

- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):

- Số khung:

- Số động cơ:

- Nhãn hiệu - số loại:

ĐÃ ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM/SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... THẨM ĐỊNH.

Nội dung chính của thiết kế cải tạo:

1. Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới (thông số kỹ thuật trước cải tạo, nội dung cải tạo, thông số kỹ thuật sau cải tạo);

2. Ghi đầy đủ các quy định, yêu cầu riêng (nếu có) về:

- Các Giấy chứng nhận (ví dụ: GCN của các thiết bị chuyên dùng);

- Các yêu cầu về thi công, nghiệm thu;

- Thời hạn hiệu lực.

Nơi nhận:
- Cơ sở thiết kế;
- Cơ sở cải tạo;
- Cơ quan nghiệm thu;
- Lưu: CQ TĐTK.

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI)
(ký tên, đóng dấu)

Số seri: ………………..

PHỤ LỤC III

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(CƠ SỞ THIẾT KẾ)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………………..
V/v: thẩm định thiết kế

……, ngày tháng năm

Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải...

Căn cứ Thông tư số ……/2014/TT-BGTVT ngày ..../…../2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày …../..../…. của (cơ quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:

- Tên thiết kế: ………….. (tên thiết kế) ………………

- Ký hiệu thiết kế: ……………. (ký hiệu thiết kế) ………….

1. Đặc điểm xe cơ giới:

- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):

- Số khung:

- Số động cơ:

- Nhãn hiệu - số loại:

2. Nội dung cải tạo chính:

(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)

3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:

STT

Thông số kỹ thuật

Đơn vị

Xe cơ giới trước cải tạo

Xe cơ giới sau cải tạo

1

Loại phương tiện

2

Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao)

mm

3

Chiều dài cơ sở

mm

4

Vết bánh xe (trước/sau)

mm

5

Khối lượng bản thân

kg

6

Số người cho phép chở

người

7

Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT

kg

8

Khối lượng toàn bộ CPTGGT

kg

…..

Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo

(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.

CƠ SỞ THIẾT KẾ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC IV

MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(CƠ SỞ CẢI TẠO)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

BIÊN BẢN NGHIỆM THU XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại: (địa điểm) ………………………. (Cơ sở cải tạo) tiến hành nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo như sau:

1. Thành phần nghiệm thu gồm:

- Cán bộ kỹ thuật: ……………………………

- Lãnh đạo cơ sở cải tạo: …………………………

2. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:

- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp): Nhãn hiệu - số loại:

- Số khung: Số động cơ:

3. Căn cứ nghiệm thu: Thiết kế có ký hiệu …………… của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ……… ngày.../.../...

4. Nội dung thi công cải tạo:

(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)

5. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:

STT

Thông số kỹ thuật

Đơn vị

Xe cơ giới trước cải tạo

Xe cơ giới sau cải tạo

Kết quả kiểm tra

1

Loại phương tiện

2

Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao)

mm

3

Chiều dài cơ sở

mm

4

Vết bánh xe (trước/sau)

mm

5

Khối lượng bản thân

kg

6

Số người cho phép chở

người

7

Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT

kg

8

Khối lượng toàn bộ CPTGGT

kg

Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo

6. Kết luận: Xe cơ giới đã được cải tạo đạt yêu cầu.

Cán bộ kỹ thuật
(Ký, ghi rõ họ tên)

CƠ SỞ CẢI TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC V

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(CƠ QUAN NGHIỆM THU …)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

Số: ………….

Liên 1/2: …………………

Biển số đăng ký: Nơi/Năm sản xuất: Nhãn hiệu - Số loại:

Số khung: Số động cơ:

Chủ phương tiện:

Địa chỉ chủ phương tiện:

Cơ sở thiết kế: Ký hiệu thiết kế:

Cơ quan thẩm định thiết kế: Số GCN:

Cơ sở thi công cải tạo:

Cơ quan cấp Đăng ký kinh doanh Số:

Biên bản nghiệm thu xuất xưởng số: Ngày …/.../…

Biên bản kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT xe cơ giới cải tạo số: Ngày …/…/…

NỘI DUNG CẢI TẠO

Ghi tóm tắt nội dung cải tạo chính của xe cơ giới và điền vào bảng sau:

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE CƠ GIỚI TRƯỚC VÀ SAU CẢI TẠO

STT

Thông số kỹ thuật

Đơn vị

Xe cơ giới trước cải tạo

Xe cơ giới sau cải tạo

1

Loại phương tiện

2

Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao)

mm

3

Chiều dài cơ sở

mm

4

Vết bánh xe (trước/sau)

mm

5

Khối lượng bản thân

kg

6

Số người cho phép chở (ngồi/đứng/nằm)

người

7

Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT

kg

8

Khối lượng toàn bộ CPTGGT

kg

9

Động cơ

….

Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới nếu có thay đổi do cải tạo

Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày …… tháng …… năm ……..

……….., ngày … tháng … năm …
CƠ QUAN NGHIỆM THU
(ký tên, đóng dấu)

Số seri: ……………….

PHỤ LỤC VI

QUY TRÌNH CHUNG NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Kiểm tra hồ sơ

- Kiểm tra sự phù hợp về trách nhiệm thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

- Kiểm tra nội dung cải tạo xe cơ giới và đối chiếu với các quy định cải tạo xe cơ giới tại Điều 4 của Thông tư này.

- Kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản 7 Điều 10 của Thông tư này.

- Kiểm tra và đối chiếu thông số kỹ thuật xe cơ giới cải tạo với cơ sở dữ liệu của Chương trình Quản lý kiểm định.

- Kiểm tra các giấy tờ theo yêu cầu của Cơ quan thẩm định thiết kế và các giấy tờ khác như: Giấy chứng nhận đối với các thiết bị đặc biệt, thiết bị chuyên dùng theo quy định; Giấy tờ nguồn gốc của động cơ; xuất xứ của vật tư, phụ tùng, vật liệu sử dụng trong cải tạo.

2. Thực hiện nghiệm thu

- Kiểm tra nhận dạng tổng quát: nhãn hiệu - số loại; biển số đăng ký, số khung, số động cơ, kiểu loại xe.

- Kiểm tra sự phù hợp về nội dung cải tạo của xe cơ giới so với hồ sơ thiết kế, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định liên quan khác.

- Kiểm tra vị trí, lắp đặt các tổng thành, hệ thống, chi tiết liên quan đến cải tạo

- Kiểm tra số lượng, chất lượng các mối ghép, chi tiết lắp ghép, bắt chặt theo hồ sơ thiết kế.

- Kiểm tra vật liệu các chi tiết sử dụng trong cải tạo theo yêu cầu của thiết kế.

- Kiểm tra an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường và sự làm việc của các hệ thống, tổng thành; các thiết bị đặc biệt, chuyên dùng sau cải tạo theo quy định.

- Kiểm tra các nội dung liên quan khác.

3. Kết luận

- Lập và in Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (nội dung Biên bản không cần thể hiện các nội dung không kiểm tra như: Thể tích làm việc, công suất của động cơ).

- Nếu kết quả nghiệm thu đạt thì in và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo cho tổ chức, cá nhân.

4. Thời hạn nghiệm thu cải tạo xe cơ giới

Thời hạn cấp Giấy chứng nhận cải tạo là 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu

PHỤ LỤC VII

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(CƠ SỞ CẢI TẠO)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..

……., ngày tháng năm

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

(Cơ sở cải tạo) đề nghị (cơ quan nghiệm thu ……) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo như sau:

1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:

- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):

- Số khung:

- Số động cơ:

- Nhãn hiệu - số loại:

2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu ………………. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ………… ngày …./…/….

3. Nội dung thi công cải tạo:

(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)

(Cơ sở cải tạo) xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.

CƠ SỞ CẢI TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC VIII

MẪU BẢNG KÊ CÁC HỆ THỐNG, TỔNG THÀNH THAY THẾ MỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(CƠ SỞ CẢI TẠO)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………

….., ngày tháng năm

BẢNG KÊ CÁC HỆ THỐNG, TỔNG THÀNH THAY THẾ MỚI

Biển số đăng ký: Nhãn hiệu - số loại:

Số khung: Số động cơ:

Ký hiệu thiết kế: …………………………………….

TT

Tổng thành, hệ thống

Nguồn gốc

Nơi sản xuất(2)

Số Giấy chứng nhận(3)

Nhập khẩu

Tự sản xuất

Mua trong nước(1)

1. Động cơ

1.1

2. Hệ thống lái

3. Hệ thống phanh

3.1

Bình khí nén

3.2

4. Hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu

4.1

Đèn chiếu sáng phía trước

4.2

…….

…..

Ghi chú:

(1) Đối với trường hợp sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã qua sử dụng thì ghi rõ biển số/số khung của xe tháo động cơ để sử dụng.

(2) Phụ tùng nhập khẩu ghi nước sản xuất; phụ tùng mua trong nước ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản xuất.

(3) Áp dụng với chi tiết, hệ thống, tổng thành phải có Giấy chứng nhận.

PHỤ LỤC IX

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(CƠ QUAN NGHIỆM THU.....)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..

BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

- Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

- Căn cứ Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải ... thẩm định hồ sơ thiết kế ký hiệu ... của .... (Cơ sở thiết kế);

- Theo Công văn số ... và Biên bản nghiệm thu xuất xưởng số .... ngày ... của … (Cơ sở cải tạo).

Hôm nay ngày ... tháng ... năm ... (cơ quan nghiệm thu....) đã tiến hành kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo như sau:

1. Thành phần kiểm tra gồm:

- Đăng kiểm viên 1: ………………………………….

- Đăng kiểm viên 2: …………………………………..

- Đại diện cơ sở cải tạo: ……………………………..

2. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:

Biển số đăng ký

Số động cơ

Số khung

Loại phương tiện

Nhãn hiệu-số loại

...

3. Nội dung cải tạo

(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo, thay đổi của xe cơ giới).

4. Kết luận

…. (ghi rõ Đạt hoặc Không đạt hoặc Yêu cầu bổ sung, sửa chữa) ……………….

Biên bản này được lập thành 02 bản, lưu tại Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới 01 bản và giao cho cơ sở cải tạo 01 bản.

Đăng kiểm viên 1
(ký tên)

Đăng kiểm viên 2
(ký tên)

Đại diện cơ sở cải tạo
(ký tên)

CƠ QUAN NGHIỆM THU
(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Trong trường hợp các thành viên có ý kiến khác nhau thì phải ghi rõ ý kiến vào Kết luận.

NỘI DUNG KIỂM TRA XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(kèm theo Biên bản kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT xe cơ giới cải tạo số ……………)

Ghi chú: Thể hiện đầy đủ các nội dung được kiểm tra.

PHỤ LỤC X

MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI TẠO XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT, ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Phần báo cáo của Đơn vị đăng kiểm

CỤC ĐKVN/SỞ GTVT TỈNH ...
TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM …..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………

……., ngày tháng năm ……

BÁO CÁO CÔNG TÁC NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

Thời gian từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi:

- Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Sở Giao thông vận tải ...

I. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

TT

Số GCN cải tạo

Ngày cấp

Ký hiệu TK

Biển số đăng ký (hoặc số khung)

Biên bản nghiệm thu xuất xưởng

Biên bản Kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT

Số biên bản

Ngày cấp

Số Biên bản

Ngày cấp

1.

II. SỬ DỤNG PHÔI GCN CẢI TẠO

Nhận mới trong kỳ

Sử dụng

Hư hỏng

Còn tồn

Ghi chú

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Lãnh đạo ký và đóng dấu)

Phần báo cáo của Sở GTVT

UBND TỈNH ...
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

…….., ngày tháng năm ………

BÁO CÁO CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

Thời gian từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam

I. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

TT

Thẩm định thiết kế

Ngày cấp

Ký hiệu TK

Biển số đăng ký (hoặc số khung)

Cơ sở thiết kế

Hệ thống, tổng thành cải tạo

Số GCN thẩm định.

Số của Văn bản cho phép tương ứng (nếu có)

1.

II. SỬ DỤNG PHÔI GCN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ

Nhận mới trong kỳ

Sử dụng

Hư hỏng

Còn tồn

Ghi chú

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
(Lãnh đạo ký và đóng dấu)Bổ sung

93
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

THE MINISTRY OF TRANSPORT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 85/2014/TT-BGTVT

Hanoi, December 31, 2014

 

CIRCULAR

REGULATIONS ON MODIFICATION OF ROAD MOTOR VEHICLES

Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;

Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/NĐ-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of Director General of the Department of Science and Technology and Director General of the Vietnam Register;

The Minister of Transport promulgates the Circular regulating modification of road motor vehicles.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. This Circular regulates modification of road motor vehicles (hereinafter referred to as motor vehicles) that already have vehicle registration plates or are used and eligible for importation.

2. This Circular does not apply to the following motor vehicles:

a) Motorbikes and tractors;

b) Motor vehicles modified for the purposes of national defense and security by the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security;

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to organizations, individuals relating to modification of motor vehicles.

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, some terms are construed as follows:

1. Motor vehicles mean road transport vehicles that are defined and classified in TCVN 6211 and TCVN 7211 (Except motorbikes).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. System includes transmission, drive train, suspension, brakes, steering system, fuel system, electricity, lights, and signals.

4. Modification of motor vehicles means changes are made to structures, shapes, arrangements, working principles, parameters, technical specifications of part or whole of the system of a motor vehicle. In case the system, parts are replaced with another system, parts of the same type and manufacturer (the same spare part code), this shall not be called as modification.

5. Vehicles include automobiles, trailers, semi-trailers.

6. Original vehicles (not modified) motor vehicles) mean motor vehicles not having undergone changes to structures, shapes, arrangements, working principles, parameters, technical specifications of the whole system, parts in comparison with the manufacturer’s design.

7. Design organization means an organization that engages in activities of designing motor vehicles

8. Modification organization means an organization that engages in activities of modifying, manufacturing and assembling motor vehicles.

9. Design appraisal means activities of reviewing, inspecting, checking and assessing motor vehicle modification documents under technical regulations and standards, and relevant provisions.

10. Acceptance of modified motor vehicles means activities of inspecting and assessing motor vehicles that are modified according to the appraised design documents (hereinafter referred to as acceptance).

Article 4. Regulations on modification of motor vehicles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Do not modify purposes of use (uses) with respect to motor vehicles that have been put in use for more than 15 years from the year of manufacture to the time of design appraisal.

2. Do not modify to other kinds any imported dedicated motor vehicle and imported refrigerated truck that have been put into use for five years and three years respectively since the first registration date.

3. Do not modify bodywork of imported brand new trucks that have been put into use for six months from the first assessment of technical safety and environmental protection to the time of design appraisal (except modification into dual-control cars or installation of roof on open trucks).

4. Do not modify motor vehicles to passenger vehicles and vice versa except to modify passenger vehicles from 16 seats and under (including driver seat) to van trucks.

5. Do not modify suspension system of motor vehicles;

6. Do not modify brake system of motor vehicles except:

a) Install auxiliary brake pedal on dual-control cars and vice versa;

b) Carry out modifications to provide energy and control brake system of trailers, semi-trailers;

7. Do not modify steering system of motor vehicles except imported right-hand drive cars;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9. Do not expand size of cargo compartment of passenger cars;

10. Do not modify tractors to motor vehicles of other kinds (except specialized vehicles)

11. Do not modify size of tires, number of axles and tire tracks of motor vehicles;

12. Do not modify distances between axles of motor vehicles except to convert into specialized cars, tractors; when converting back into original cars, shortening basic length, size of bodywork of tipper trucks, tankers and trucks participating in road traffic must conform to the Circular No. 42/2014/TT-BGTVT dated September 15, 2014 of the Minister of Transport regulating bodywork of tipper trucks, tankers and trucks participating in road traffic (hereinafter referred to as the Circular No. 42/2014/TT-BGTVT). As for semi-trailers (except tipper semi-trailers) and container semi-trailers with total mass allowed for traffic participation lower than the entire weight by design, it is permitted to modify positions of axles, axle group, couplers until December 31, 2015.

13. Do not increase length of the entire vehicle except to convert into specialized cars, to change front, back panels of passenger cars.

14. Do not increase size of bodywork of trucks, volume of tank of tankers; do not increase height of truck side when roof is installed on roofless open trucks.

15. When converting modified trucks, tankers into original forms, do not increase size of bodywork.

16. Total mass of a modified motor vehicle allowed for traffic participation must ensure:

a) Passenger cars: Total mass is not allowed to be more than value of designed total mass corresponding to maximum number of passengers (allowed according to design) and total mass allowed for traffic participation according to the regulations on road & bridge loading.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

17. Total weight of cargo allowed for traffic participation for modified motor vehicles is not allowed to be more than total weight of cargo allowed according to original design (design of original truck)

18. Technical specifications of modified motor vehicles such as tipper trucks, tankers and trucks must conform to the Circular No. 42/2014/TT-BGTVT .

19. Do not use used systems, parts for the modification of motor vehicles except specialized equipment, engines (An engine to be re-used must be taken from a motor vehicle that has been put into use for a maximum of 15 years, including replacement for the engine of the same kind). Maximum capacity of an engine as replacement must be from 90%-120% of maximum capacity of original truck’s capacity.

20. Cranes, tanks of dangerous cargo, tanks of compressed air, LPG to be installed on modified motor vehicles must be inspected and certified for uses, technical safety quality by competent agencies.

21. During the operation, each motor vehicle is allowed for modification or modification of only one or two main parts such as engine and bodywork and no more than three parts as follows: cabin, bodywork, passenger compartment; transmission, drive train, suspension, brakes, steering and fuel system.

22. Modification of a system, a part that causes effect on parameters, technical specifications of other related systems, parts shall be examined and calculated in particular and considered as modification of related systems, parts.

23. Any motor vehicle that is modified to ensure access for the disabled and does not conform to this Article shall be still allowed for modification. Any motor vehicle that was modified to provide access for the disabled is only allowed for modification back to its original form.

Chapter II

DESIGN AND DESIGN APPRAISAL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Design documents for modified motor vehicles include:

1. Explanation of technical design for motor vehicles (original) according to the provisions set out in Section A of the Appendix I enclosed herewith;

2. Technical drawings (original) according to the provisions set out in Section B of the Appendix I enclosed herewith;

Article 6. Exemption from establishment of design documents for modified motor vehicles

Any modified motor vehicle among the following cases shall be exempted from establishment of design documents:

1. Dual-control cars with an auxiliary brake pedal installed or removed by connecting with a main auxiliary brake pedal via a mechanical drive spar.

2. Install or remove dust cover of tipper trucks without causing any change to size of bodywork.

3. Install or remove cover of cargo compartment of pickup trucks without causing any change to size of bodywork.

4. Tipper trucks, tankers imported or manufactured, assembled, modified before November 01, 2014 need to reduce volume of body, tanks to suit the Circular No. 42/2014/TT-BGTVT .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Modify positions of axles, axle group, couplers until December 31, 2015 for semi-trailers (except tipper semi-trailers) and container semi-trailers with total mass allowed for traffic participation lower than total mass as designed.

7. Carry out modification according to model design announced by the Vietnam Register;

Article 7. Design appraisal for modified motor vehicles

1. Design documents for modified motor vehicles must be appraised by the Vietnam Register or the Service of Transport (hereinafter referred to as the design appraising agency) according to the provisions set out in Article 8 hereof. If satisfactory, the design appraising agency shall approve the design and grant the certificate of design appraisal for modified motor vehicles according to the form shown in the Appendix II enclosed herewith (hereinafter referred to as design appraisal certificate)

2. Maximum validity period of design appraisal certificate shall be 12 months since the date of signing but no later than service life of cars (if any) or no later than 15 years since the year of manufacture of motor vehicle (in case of changing purpose of use).

3. Appraisers of the design appraising agency must obtain engineer's degrees in auto mechanics and has been trained by the Vietnam Register in technical regulations and standards of modification of motor vehicles.

4. Design appraisal documents include:

a) A request form for design appraisal (original) according to the form shown in the Appendix III enclosed herewith;

b) Four sets of design documents for modified motor vehicles with components as prescribed in Article 5 hereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) A copy confirmed by the design organization of one of the following papers: Certificate of vehicle registration; ownership transfer note; certificate of technical quality, safety, and environment protection for imported motor vehicles, or certificate of fulfillment of import procedures (in case of used motor vehicles imported without registration plates).

5. Sequence and procedures for design appraisal

a) Design appraisal documents include:

b) The design appraising agency shall receive and inspect components of the documents. If the documents are found inadequate as required, relevant organizations, individuals shall be asked to fulfill within the working day (in case of direct submission) or within two working days (in case submission made by post or other ways);

c) The design appraising agency shall carry out design appraisal according to the regulations. If the design is found satisfactory, within seven working days since receipt of full design documents, the design appraising agency shall issue the design appraisal certificate. In case the design appraisal certificate can not be issued, within two working days since the result of appraisal is released, the design appraising agency shall issue a written notice to relevant organizations, individuals with reasons stated;

d) Relevant organizations or individuals may submit documents and receive results direct from head office of the design appraising agency or via the postal system or other manners as appropriate.

6. Approved design documents and design appraisal certificate shall be filed at the design appraising agency (one set), modifying facility (one set), inspection & acceptance agency (one set) and the design organization (one set).

Article 8. Responsibilities for design appraisal for modified motor vehicles

1. The Services of Transport shall be responsible for appraising designs of modified motor vehicles with number plates registered in the locality according to the following provisions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Installation of seats on dual-control cars;

c) Modification of passenger cars to ambulance cars, funeral service cars;

d) Modification of passenger cars from 16 seats and under (including driver seat) to van trucks;

2. The Vietnam Register shall be responsible for appraising designs as not defined in Clause 1 of this Article or on request.

3. In case the Services of Transport have not sufficient conditions for performing design appraisal, the Vietnam Register shall be responsible for doing it.

Chapter III

MODIFICATION OF MOTOR VEHICLES, ACCEPTANCE AND ISSUANCE OF CERTIFICATE OF TECHNICAL QUALITY, SAFETY, AND ENVIRONMENT PROTECTION FOR MODIFIED MOTOR VEHICLES

Article 9. Modification

1. Modification of motor vehicles must be performed at facilities that have registered activities of modification, production and assembly of motor vehicles according to the law provisions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Motor vehicles after being modified must be inspected for product quality by the modifying facility. Result of inspection shall be documented according to the form shown in the Appendix IV enclosed herewith.

Article 10. Acceptance of modified motor vehicles

1. Motor vehicles after being modified according to the appraised design shall be inspected and accepted by the Vietnam Register or vehicle inspection agency (hereinafter referred to as the inspection & acceptance agency) as prescribed in Clauses 2, 3 of this Article and granted the certificate of technical quality, safety, and environment protection for modified motor vehicles according to the form shown in the Appendix V enclosed herewith (hereinafter referred to as the certificate of modification).

2. The Vietnam Register shall inspect and accepted modified motor vehicles as follows:

a) Modification of position of steering wheel of right-hand drive cars;

b) Modification of the whole cabin, bodywork, and passenger compartment of passenger cars;

c) Modification of imported used chassis only;

d) Modification of fuel system of motor vehicles (except otherwise regulated in Clause 5, Article 6 hereof);

dd) Modification of motor vehicles of all types to specialized cars;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Those who are involved in the inspection and acceptance of modified motor vehicles are inspectors trained by the Vietnam Register in technical regulations and standards of modification of motor vehicles, and representatives of the modifying facility.

5. As for the modification of the whole cabin, bodywork, passenger compartment of passenger cars; conversion of open box trucks to closed box trucks (two sides of box are closely sealed), insulated trucks, refrigerated trucks, the modifying facility must issue a written notice to the inspection & acceptance agency for carrying out the inspection and acceptance of frame structure of bodywork in accordance with the design prior to completion.

6. Content of inspection: The inspection & acceptance agency shall rely on vehicle modifying design and general process of inspection and acceptance of modified motor vehicles as prescribed in the Appendix VI enclosed herewith.

7. Documents of inspection and acceptance of modified motor vehicles include:

a) Request form for inspection and acceptance of modified motor vehicles according to the form shown in the Appendix VII enclosed herewith;

b) Appraised design In case of exemption from designing as prescribed in Clauses 3, 4, 6, Article 6 hereof, a general drawing of modified motor vehicle established by the modifying facility must be included;

c) Panoramic photos of modified vehicle at a 45-degree angle in front and at the back, photos of modified systems, parts;

d) Minutes of finished product acceptance for modified vehicles;

dd) Lists of replacement parts, systems according to the form shown in the Appendix VIII enclosed herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

g) Certificate of technical safety quality for cranes, tanks of dangerous cargo, compressed air, LPG and specialized equipment as regulated.

8. As for inspection and acceptance of modified motor vehicles, appropriate equipment, instruments must be employed to inspect items, systems and parts relating to modification.

9. Result of inspection shall be made into the minutes of technical quality, safety, and environment protection for motor vehicles according to the form shown in the Appendix IX enclosed herewith.

10. As for modified motor vehicles that have the same brand, type number, technical specifications and worked by the same modifying facility, the same design can be used and the inspection and acceptance can be conducted by the same inspection & acceptance agency. Documents for inspection and acceptance of the next product include:

a) Document issued by the design appraising agency approving use of appraised design for modification;

b) Documents of inspection and acceptance as prescribed in Points a, c, d, dd, e and g, Clause 7 hereof.

Article 11. Issuance of certificate of modification

1. Any modified motor vehicle that achieves technical regulations and standards after undergoing the inspection and acceptance shall be issued the certificate of modification.

2. The certificate of modification includes two copies issued to the owner for preparing procedures for appraisal and registration for number plates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) In case the owner loses his/her unexpired certificate of modification, he/she should submit a written notice directly or by post or via other manners to the inspection & acceptance agency for re-issuance. The inspection & acceptance agency shall re-issue the certificate of modification to the owner upon receipt of the written notice (request form). Expiration date of the re-issued certificate of modification shall be the same as that of the lost one.

b) In case the owner loses her/his expired certificate of modification, he/she should submit a written notice to the inspection & acceptance agency for inspection and issuance of the new one.

c) In case the certificate of modification is expired, the owner should return such certificate to the inspection & acceptance agency for inspection and issuance of the new one.

4. The certificate of modification is printed from motor vehicle modification management software.

5. Results of inspection, photos, inspection record, copy of the certificate of modification and the documents for inspection and acceptance of modified motor vehicles shall be filed at the inspection & acceptance agency.

6. Sequence and procedures for inspection

a) Organizations, individuals must submit to the inspection & acceptance agency a set of documents of inspection according to the provisions set out in Clause 7, Article 10 hereof;

b) The inspection & acceptance agency shall receive and examine the documents. If the documents are found inadequate as required, relevant organizations, individuals shall be asked to complete within the working day (in case of direct submission) or within two working days (in case submission is made by post or other appropriate manners);

c) If the documents are found adequate as required, the inspection & acceptance agency shall carry out the task of inspection. If result of inspection is found satisfactory, within three working days since the inspection is completed, relevant organizations, individuals shall be issued the certificate of modification. In case of rejection of issuance of the certificate, after two working days since the inspection is completed, the inspection & acceptance agency issue a written notice to relevant organizations, individuals with reasons stated;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 12. Responsibilities of the Vietnam Register

1. Organize, instruct and inspect relevant organizations, individuals in the implementation of this Circular.

2. Construct, manage and instruct the use of motor vehicle modification management software.

3. Appraise designs, inspect and accept modified motor vehicles as regulated hereof.

4. Compile training materials and carry out training in technical regulations and standards of motor vehicle modification to relevant personnel.

5. Issue, manage, instruct and examine the use of form of the certificate of modification, design appraisal certificate for modified motor vehicles.

6. Summarize performance of motor vehicle modification and report to the Ministry of Transport on a six-month, annual basis.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Appraise designs of motor vehicle modification as regulated hereof;

2. Instruct local design organizations to implement this Circular;

3. Use form of design appraisal certificate and motor vehicle modification management software in accordance with the regulations.

4. Submit reports on appraisal of modified motor vehicles according to the form shown in the Appendix X enclosed herewith to the Vietnam Register before January 01 and July 01 annually.

Article 14. Responsibilities of the vehicle inspection agency

1. Inspect and issue certificate of modification according to the regulations hereof;

2. Use form of design appraisal certificate and motor vehicle modification management software in accordance with the regulations;

3. Instruct the owner to carry out adjustment of size of tanks, bodywork in accordance with the provisions set out in Clause 4, Article 6 hereof.

4. Submit written request to design appraising agencies for re-appraisal of design documents upon finding technical mistakes made in the design documents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Report and provide sufficient documents, data serving the modification of motor vehicles.

Article 15. Fees and charges

Design appraising agencies, inspection and acceptance agencies shall collect fees and charges according to applicable regulations;

Article 16. Filing documents

1. Design appraisal documents shall be filed at design appraising agencies and allowed to be destroyed after 20 years except design appraisal certificate for modified motor vehicles;

2. Acceptance documents shall be filed at inspection and acceptance agencies and allowed to be destroyed after 20 years except copy of the certificate of modification.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 17. Effect

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Design appraisal certificate and certificate of modification issued before the effective date of this Circular shall remain valid until the expiration date;

3. In case there are changes or supplements made to documents, materials excerpted from this Circular, new documents, standards or materials shall be applied.

Article 18. Responsibilities

The Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector, director generals of Directorate for Roads of Vietnam, Director General of the Vietnam Register, directors of the Services of Transport of central-affiliated cities and provinces, heads of relevant agencies, organizations and individuals shall be responsible for executing this Circular./.

 

 

THE MINISTER




Dinh La Thang

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Số hiệu: 85/2014/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 31/12/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 42/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/10/2018
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT)

1. Sửa đổi khoản 4 Điều 4 như sau:

“4. Không cải tạo xe cơ giới loại khác thành xe chở người và ngược lại, trừ trường hợp xe chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành xe chuyên dùng hoặc thành xe ô tô tải VAN.”

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới
...
4. Không cải tạo xe cơ giới loại khác thành xe chở người và ngược lại, trừ trường hợp cải tạo xe ô tô chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành xe ô tô tải VAN.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 42/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/10/2018
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 42/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/10/2018
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT)
...
2. Sửa đổi điểm c khoản 5 Điều 7 như sau:

“c) Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định: Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;”

Xem nội dung VB
Điều 7. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
...
5. Trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế
...
c) Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định: Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 42/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/10/2018
Khoản này bị bãi bỏi bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 42/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/10/2018
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT)
...
3. Bãi bỏ khoản 6 Điều 12.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
6. Tổng hợp kết quả thực hiện công tác cải tạo xe cơ giới, báo cáo Bộ Giao thông vận tải định kỳ 6 tháng, hàng năm.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2020
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao thông đường bộ

1. Bãi bỏ khoản 6 Điều 12.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
6. Tổng hợp kết quả thực hiện công tác cải tạo xe cơ giới, báo cáo Bộ Giao thông vận tải định kỳ 6 tháng, hàng năm.
Khoản này bị bãi bỏi bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 42/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/10/2018
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2020
Khoản này bị bãi bỏi bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 42/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/10/2018
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT)
...
3. Bãi bỏ khoản 6 Điều 12.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
6. Tổng hợp kết quả thực hiện công tác cải tạo xe cơ giới, báo cáo Bộ Giao thông vận tải định kỳ 6 tháng, hàng năm.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2020
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao thông đường bộ

1. Bãi bỏ khoản 6 Điều 12.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
6. Tổng hợp kết quả thực hiện công tác cải tạo xe cơ giới, báo cáo Bộ Giao thông vận tải định kỳ 6 tháng, hàng năm.
Khoản này bị bãi bỏi bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 42/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/10/2018
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2020
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2020
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao thông đường bộ
...
2. Sửa đổi khoản 4 Điều 13 như sau:

“4. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:

a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;

b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế đã cấp; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế;

c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

e) Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo;

g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng;

h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;

i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.”.

Xem nội dung VB
Điều 13. Trách nhiệm của các Sở Giao thông vận tải
...
4. Gửi báo cáo công tác thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 và ngày 01 tháng 7 hàng năm.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2020
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2020
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao thông đường bộ
...
3. Sửa đổi khoản 5 Điều 14 như sau:

“5. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:

a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác nghiệm thu xe cơ giới cải tạo;

b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đã cấp; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo;

c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;

d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;

đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

e) Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo;

g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng;

h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;

i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.”.

Xem nội dung VB
Điều 14. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
...
5. Gửi báo cáo công tác nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải địa phương trước ngày 01 tháng 01 và ngày 01 tháng 7 hàng năm.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2020
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 7 Thông tư 16/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT)

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo

Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo bao gồm:

1. Bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu chính) hoặc tài liệu dạng điện tử (đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới theo quy định tại mục A của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu chính) hoặc tài liệu dạng điện tử (đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) bản vẽ kỹ thuật theo quy định tại mục B của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo

Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo bao gồm:

1. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới (bản chính) theo quy định tại mục A của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định tại mục B của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 2.2 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 85);
...
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số điểm của Thông tư 85 như sau:
...
2. Hướng dẫn một số điểm của Thông tư 85
...
2.2. Điều 5:

Hồ sơ thẩm định thiết kế phải có ký hiệu riêng, không trùng lặp và không quá 20 ký tự để phục vụ quản lý trên Chương trình quản lý cải tạo xe cơ giới (sau đây gọi tắt là Chương trình cải tạo). Cơ quan thẩm định thiết kế hướng dẫn Cơ sở thiết kế ghi ký hiệu thiết kế.

Xem nội dung VB
Điều 5. Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo

Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo bao gồm:

1. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới (bản chính) theo quy định tại mục A của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định tại mục B của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 7 Thông tư 16/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022
Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 2.2 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 7 Thông tư 16/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT)
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 7 như sau:

“4. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế bao gồm:

a) Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế bản chính hoặc biểu mẫu điện tử (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 02 bộ hồ sơ thiết kế (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc 01 hồ sơ dạng điện tử (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) có thành phần theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này;

c) Bản sao có xác nhận của đơn vị thiết kế hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế;

d) Bản sao có xác nhận của đơn vị thiết kế hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký).”

Xem nội dung VB
Điều 7. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
...
4. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế bao gồm:

a) Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 04 bộ hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo có thành phần theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này;

c) Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế);

d) Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký).
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 7 Thông tư 16/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 7 Thông tư 16/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT)
...
3. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 Điều 7 như sau:

“d) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.”

Xem nội dung VB
Điều 7. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
...
5. Trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế
...
d) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 7 Thông tư 16/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 7 Thông tư 16/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT)
...
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 7 như sau:

“6. Hồ sơ thiết kế được phê duyệt và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế (bản chính) được lưu tại cơ quan thẩm định thiết kế 01 bộ, cơ quan nghiệm thu 01 bộ; Hồ sơ thiết kế được phê duyệt (bản sao có xác nhận của đơn vị thiết kế) và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế (bản chính) được lưu tại cơ sở thiết kế 01 bộ, cơ sở thi công 01 bộ đối với trường hợp nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính;”

Xem nội dung VB
Điều 7. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
...
6. Hồ sơ thiết kế sau khi được phê duyệt và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế được lưu tại cơ quan thẩm định thiết kế 01 bộ, cơ sở cải tạo 01 bộ, cơ quan nghiệm thu 01 bộ và cơ sở thiết kế 01 bộ.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 5 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
5. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 6 Điều 7 của Thông tư số 85/2014/TT- BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư số 42/2018/TT- BGTVT và khoản 4 Điều 7 của Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT) như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 7 như sau:

“6. Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định đạt yêu cầu và được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế được lưu tại cơ quan thẩm định thiết kế 01 bộ và cấp cho cơ sở thiết kế 01 bộ đối với trường hợp nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính. Trường hợp cơ sở thiết kế nộp thiết kế qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến thì được trả kết quả trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến.”.

Xem nội dung VB
Điều 7. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
...
6. Hồ sơ thiết kế sau khi được phê duyệt và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế được lưu tại cơ quan thẩm định thiết kế 01 bộ, cơ sở cải tạo 01 bộ, cơ quan nghiệm thu 01 bộ và cơ sở thiết kế 01 bộ.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 7 Thông tư 16/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 5 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 7 Thông tư 16/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT)
...
5. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 7 Điều 10 như sau:

“b) Thiết kế đã được thẩm định bản chính hoặc thiết kế đã được thẩm định bản điện tử (đối với kết quả thẩm định thiết kế được trả thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến). Đối với trường hợp miễn thiết kế quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 6 của Thông tư này phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập;”

Xem nội dung VB
Điều 10. Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
...
7. Hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo bao gồm:
...
b) Thiết kế đã được thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết kế quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 6 của Thông tư này phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 7 Thông tư 16/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 7 Thông tư 16/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 6 Điều 11 như sau:

“c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan nghiệm thu tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo. Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, cơ quan nghiệm thu thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân ngay trong ngày làm việc sau khi có kết quả nghiệm thu;”.

Xem nội dung VB
Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận cải tạo
...
6. Trình tự, thủ tục nghiệm thu.
...
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan nghiệm thu tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo. Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, cơ quan nghiệm thu thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả nghiệm thu;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 7 Thông tư 16/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe cơ giới là các phương tiện giao thông đường bộ được định nghĩa, phân loại tại các tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211 và TCVN 7271 (trừ xe mô tô, xe gắn máy).

2. Tổng thành của xe cơ giới gồm: động cơ; khung; buồng lái, thân xe hoặc thùng xe; thiết bị chuyên dùng lắp trên xe.

3. Hệ thống của xe cơ giới gồm: hệ thống truyền lực; hệ thống chuyển động; hệ thống treo; hệ thống phanh; hệ thống lái; hệ thống nhiên liệu; hệ thống điện; hệ thống chiếu sáng và tín hiệu.

4. Xe cơ giới trước cải tạo là xe cơ giới đã được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu; chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo; chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

5. Cải tạo xe cơ giới là việc thay đổi đặc điểm của xe cơ giới quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này dẫn đến không cùng kiểu loại với xe cơ giới trước cải tạo liền kề trước đó.

6. Cơ sở thiết kế là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, thực hiện dịch vụ thiết kế xe cơ giới.

7. Cơ sở cải tạo là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, thực hiện dịch vụ thi công cải tạo xe cơ giới.

8. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, đối chiếu và đánh giá các nội dung của hồ sơ thiết kế cải tạo xe cơ giới với các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo được quy định tại Thông tư này.

9. Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo là việc kiểm tra xe cơ giới được thi công cải tạo theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định đạt yêu cầu, theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Cơ quan nghiệm thu là đơn vị đăng kiểm xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định, thực hiện việc nghiệm thu xe cơ giới cải tạo đáp ứng theo yêu cầu tại Thông tư này.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe cơ giới là các phương tiện giao thông đường bộ được định nghĩa, phân loại tại các tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211 và TCVN 7271 (trừ xe mô tô, xe gắn máy).

2. Tổng thành là động cơ; khung; buồng lái, thân xe hoặc thùng xe, khoang chở khách; thiết bị chuyên dùng lắp trên xe.

3. Hệ thống là hệ thống truyền lực; hệ thống chuyển động; hệ thống treo; hệ thống phanh; hệ thống lái; hệ thống nhiên liệu; hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu.

4. Cải tạo xe cơ giới là việc thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành của xe cơ giới. Trường hợp thay thế hệ thống, tổng thành bằng hệ thống, tổng thành khác cùng kiểu loại, của cùng nhà sản xuất (cùng mã phụ tùng) thì không phải là cải tạo.

5. Xe bao gồm xe ô tô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc.

6. Xe nguyên thủy (xe cơ giới chưa cải tạo) là xe cơ giới không có sự thay đổi cấu tạo, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của toàn bộ các hệ thống, tổng thành so với thiết kế của nhà sản xuất.

7. Cơ sở thiết kế là tổ chức kinh doanh ngành nghề dịch vụ thiết kế xe cơ giới.

8. Cơ sở cải tạo là tổ chức kinh doanh ngành nghề thi công cải tạo, sản xuất, lắp ráp xe cơ giới.

9. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, kiểm tra, đối chiếu và đánh giá các nội dung hồ sơ thiết kế cải tạo xe cơ giới với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định có liên quan.

10. Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo là việc kiểm tra, đánh giá xe cơ giới đã được thi công cải tạo theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định (sau đây gọi là nghiệm thu).
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
2. Sửa đổi, bổ sung đoạn trích dẫn Điều 4 ... của Thông tư số 85/2014/TT- BGTVT như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung đoạn trích dẫn Điều 4 như sau:

“Các hạng mục cải tạo xe cơ giới phải phù hợp với các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Việc cải tạo xe cơ giới phải tuân thủ các quy định sau đây:”.

Xem nội dung VB
Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
2. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 ... Điều 4 của Thông tư số 85/2014/TT- BGTVT như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 4 như sau:

“3. Không cải tạo thùng xe của xe tải chưa qua sử dụng được nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trong thời gian 06 tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu đến ngày nộp hồ sơ thiết kế (trừ trường hợp cải tạo thành xe tập lái, xe sát hạch lái xe; cải tạo lắp đặt thêm mui phủ của xe tải thùng hở).”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:
...
3. Không cải tạo thùng xe của xe tải nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp mới, chưa qua sử dụng trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần đầu đến khi thẩm định thiết kế (trừ trường hợp cải tạo thành xe tập lái, sát hạch; cải tạo lắp đặt thêm mui phủ của xe tải thùng hở).
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
2. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 5 ... Điều 4 của Thông tư số 85/2014/TT- BGTVT như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 4 như sau:

“5. Không cải tạo các hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái của xe cơ giới, trừ các trường hợp sau:

a) Cải tạo lắp đặt hoặc tháo bỏ bàn đạp phanh phụ trên xe tập lái, xe sát hạch lái xe;

b) Cải tạo để cung cấp năng lượng và điều khiển hệ thống phanh của rơ moóc, sơ mi rơ moóc;

c) Cải tạo đối với xe cơ giới tay lái nghịch;

d) Cải tạo các cơ cấu điều khiển và ghế ngồi phù hợp với chức năng vận động của người khuyết tật điều khiển xe;

đ) Cải tạo theo đề nghị của nhà sản xuất xe (có văn bản xác nhận của nhà sản xuất xe hoặc đại diện được ủy quyền hợp pháp của nhà sản xuất xe nêu rõ nội dung đề nghị cải tạo kèm theo tài liệu hướng dẫn và danh sách các linh kiện, cụm linh kiện được sử dụng để thay thế) đối với một số trường hợp sau:

Đối với hệ thống phanh: thay đổi một số linh kiện, cụm linh kiện của hệ thống phanh nhằm loại bỏ các nguy cơ tiềm ẩn về mất an toàn hoặc để nâng cao hiệu quả phanh;

Đối với hệ thống lái: thay đổi một số linh kiện, cụm linh kiện của hệ thống lái nhằm loại bỏ các nguy cơ tiềm ẩn về mất an toàn hoặc để nâng cao tính tiện nghi và an toàn;

Đối với hệ thống treo: thay đổi một số linh kiện, cụm linh kiện của hệ thống treo bằng cách lắp đặt các linh kiện, cụm linh kiện có khả năng chịu tải tương đương (không nhằm mục đích tăng khối lượng hàng chuyên chở) nhằm loại bỏ các nguy cơ tiềm ẩn về mất an toàn.”.


Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:
...
5. Không cải tạo hệ thống treo của xe cơ giới.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
2. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 8 ... Điều 4 của Thông tư số 85/2014/TT- BGTVT như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 4 như sau:

“8. Không cải tạo lắp đặt giường nằm loại hai tầng lên xe chở người, trừ trường hợp ô tô trước cải tạo là ô tô khách có giường nằm hai tầng.”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:
...
8. Không cải tạo lắp đặt giường nằm loại hai tầng lên xe chở người.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
2. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 12 ... Điều 4 của Thông tư số 85/2014/TT- BGTVT như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 12 Điều 4 như sau:

“12. Không cải tạo thay đổi khoảng cách giữa các trục của xe cơ giới, trừ các trường hợp: cải tạo thành xe chuyên dùng, xe đầu kéo; cải tạo thu ngắn chiều dài cơ sở khi cải tạo trở lại thành xe cơ giới trước cải tạo lần đầu và cải tạo để giảm chiều dài toàn bộ, kích thước thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải phù hợp quy định tại Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thông đường bộ.”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:
...
12. Không cải tạo thay đổi khoảng cách giữa các trục của xe cơ giới, trừ các trường hợp: cải tạo thành xe chuyên dùng, đầu kéo; cải tạo thu ngắn chiều dài cơ sở khi cải tạo trở lại thành xe nguyên thủy và khi cải tạo để giảm chiều dài toàn bộ, kích thước thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải phù hợp quy định tại Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT). Đối với sơ mi rơ moóc tải (trừ sơ mi rơ moóc tải tự đổ) và sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn khối lượng toàn bộ theo thiết kế được cải tạo thay đổi vị trí các trục, cụm trục, chốt kéo đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
2. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 16 ... Điều 4 của Thông tư số 85/2014/TT- BGTVT như sau:
...
e) Sửa đổi, bổ sung khoản 16 Điều 4 như sau:

“16. Khối lượng toàn bộ, khối lượng toàn bộ phân bố lên từng trục cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới sau cải tạo phải bảo đảm không vượt quá giá trị khối lượng toàn bộ, khối lượng toàn bộ phân bố lên từng trục theo thiết kế của nhà sản xuất và quy định về giới hạn tải trọng trục xe và giới hạn tổng trọng lượng của xe.”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:
...
16. Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới sau cải tạo phải đảm bảo:

a) Đối với xe chở người: Không lớn hơn giá trị nhỏ của khối lượng toàn bộ theo thiết kế tương ứng với số người cho phép chở lớn nhất theo thiết kế của nhà sản xuất và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định về tải trọng cầu đường.

b) Đối với xe tải và xe chuyên dùng: Không lớn hơn giá trị của khối lượng toàn bộ theo thiết kế của nhà sản xuất và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định về tải trọng cầu đường.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
2. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 19 ... Điều 4 của Thông tư số 85/2014/TT- BGTVT như sau:
...
g) Sửa đổi, bổ sung khoản 19 Điều 4 như sau:

“19. Không sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã có thời gian sử dụng quá 15 năm tính từ năm sản xuất để thay thế hoặc cải tạo. Động cơ thay thế có công suất lớn nhất theo công bố của nhà sản xuất nằm trong khoảng từ 90% đến 120% so với công suất lớn nhất của động cơ được thay thế.”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:
...
19. Không sử dụng các hệ thống, tổng thành đã qua sử dụng trong cải tạo xe cơ giới, trừ thiết bị chuyên dùng, động cơ (trường hợp sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã qua sử dụng phải đảm bảo xe được lấy động cơ để sử dụng có thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất không quá 15 năm, kể cả trường hợp thay thế động cơ cùng kiểu loại). Động cơ thay thế có công suất lớn nhất nằm trong khoảng từ 90% đến 120% công suất lớn nhất của động cơ của xe nguyên thủy.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm h Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
2. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 20 ... Điều 4 của Thông tư số 85/2014/TT- BGTVT như sau:
...
h) Sửa đổi, bổ sung khoản 20 Điều 4 như sau:

“20. Cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng khi lắp lên xe cơ giới cải tạo phải được kiểm tra, chứng nhận về tính năng, chất lượng, an toàn kỹ thuật bởi các tổ chức đã được chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:
...
20. Cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng khi lắp mới lên xe cơ giới cải tạo phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, chứng nhận về tính năng, chất lượng, an toàn kỹ thuật.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm h Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm i Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
2. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 21 Điều 4 của Thông tư số 85/2014/TT- BGTVT như sau:
...
i) Sửa đổi, bổ sung khoản 21 Điều 4 như sau:

“21. Xe cơ giới chỉ được cải tạo thay thế một trong hai tổng thành chính là động cơ hoặc khung trong suốt quá trình sử dụng.”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:
...
21. Trong suốt quá trình sử dụng, mỗi xe cơ giới chỉ được cải tạo, thay đổi 1 trong 2 tổng thành chính là động cơ hoặc khung và không được cải tạo quá 3 hệ thống, tổng thành sau: buồng lái, thân xe hoặc thùng xe, khoang chở khách; truyền lực; chuyển động; treo; phanh; lái; nhiên liệu.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm i Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 ... Điều 6 .... của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:

“3. Lắp, thay thế hoặc tháo bỏ nắp che khoang chở hàng, hành lý của xe ô tô PICKUP làm thay đổi kích thước lòng thùng hàng nhưng không làm thay đổi kích thước bao của xe.”.

Xem nội dung VB
Điều 6. Miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo

Xe cơ giới cải tạo trong các trường hợp sau được miễn lập hồ sơ thiết kế:
...
3. Lắp thêm hoặc tháo bỏ nắp che khoang chở hàng, hành lý của xe ô tô PICKUP nhưng không làm thay đổi kích thước bao của xe.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
4. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 5 Điều 6 ... của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 6 như sau:

“5. Tháo bỏ hệ thống cung cấp nhiên liệu sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) hoặc khí thiên nhiên nén (CNG) cho động cơ của xe đối với xe cơ giới đã cải tạo lắp đặt thêm hệ thống cung cấp nhiên liệu (LPG, CNG) trở về chỉ sử dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu của xe cơ giới trước khi cải tạo hệ thống cung cấp nhiên liệu.”.

Xem nội dung VB
Điều 6. Miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo

Xe cơ giới cải tạo trong các trường hợp sau được miễn lập hồ sơ thiết kế:
...
5. Tháo bỏ hệ thống cung cấp nhiên liệu sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) cho động cơ của xe đối với xe cơ giới đã cải tạo lắp đặt thêm hệ thống cung cấp nhiên liệu LPG để quay trở về chỉ sử dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu của xe nguyên thủy.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 5 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 ... Điều 7 của Thông tư số 85/2014/TT- BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư số 42/2018/TT- BGTVT và khoản 4 Điều 7 của Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT) như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 7 như sau: “5. Trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế

a) Cơ sở thiết kế nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến cơ quan thẩm định thiết kế;

b) Cơ quan thẩm định thiết kế tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp và qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính); trường hợp hồ sơ đầy đủ, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ (bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bản điện tử đối với hệ thống dịch vụ công trực tuyến) theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định, nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Cơ sở thiết kế sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

d) Trường hợp thành phần hồ sơ thiết kế đầy đủ nhưng có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo cho Cơ sở thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này để bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế. Cơ sở thiết kế có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp lại trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì Cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thiết kế; nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì cơ quan thẩm định thiết kế thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này. Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo mà Cơ sở thiết kế không thực hiện sửa đổi, bổ sung, Cơ quan thẩm định thiết kế sẽ cấp Thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Cơ quan thẩm định thiết kế phải ghi nhận vào Phiếu kiểm soát toàn bộ quá trình thẩm định thiết kế theo quy định tại khoản này theo mẫu quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Cơ sở thiết kế có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.”.

Xem nội dung VB
Điều 7. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
...
5. Trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế

a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến cơ quan thẩm định thiết kế;

b) Cơ quan thẩm định thiết kế tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);

c) Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định: Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

d) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 5 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 5 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 ... Điều 7 của Thông tư số 85/2014/TT- BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư số 42/2018/TT- BGTVT và khoản 4 Điều 7 của Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT) như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 7 như sau: “5. Trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế

a) Cơ sở thiết kế nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến cơ quan thẩm định thiết kế;

b) Cơ quan thẩm định thiết kế tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp và qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính); trường hợp hồ sơ đầy đủ, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ (bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bản điện tử đối với hệ thống dịch vụ công trực tuyến) theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định, nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Cơ sở thiết kế sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

d) Trường hợp thành phần hồ sơ thiết kế đầy đủ nhưng có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo cho Cơ sở thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này để bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế. Cơ sở thiết kế có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp lại trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì Cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thiết kế; nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì cơ quan thẩm định thiết kế thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này. Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo mà Cơ sở thiết kế không thực hiện sửa đổi, bổ sung, Cơ quan thẩm định thiết kế sẽ cấp Thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Cơ quan thẩm định thiết kế phải ghi nhận vào Phiếu kiểm soát toàn bộ quá trình thẩm định thiết kế theo quy định tại khoản này theo mẫu quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Cơ sở thiết kế có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.”.

Xem nội dung VB
Điều 7. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
...
5. Trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế

a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến cơ quan thẩm định thiết kế;

b) Cơ quan thẩm định thiết kế tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);

c) Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định: Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

d) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 5 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

“Điều 8. Trách nhiệm thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới đối với:

a) Cải tạo các loại xe khác thành xe chuyên dùng, ô tô đầu kéo;

b) Cải tạo đối với xe cơ giới tay lái nghịch;

c) Các trường hợp quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 4 Thông tư này.

2. Sở Giao thông vận tải thực hiện thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.”.

Xem nội dung VB
Điều 8. Trách nhiệm thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

1. Các Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo xe cơ giới có đăng ký biển số tại địa phương mình theo quy định sau:

a) Cải tạo, lắp đặt các hệ thống, tổng thành: khung; động cơ; truyền lực; buồng lái, thân xe hoặc thùng chở hàng, khoang chở khách; hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu của: xe tải (trừ xe tải chuyên dùng và ô tô tải không có thùng xe đã qua sử dụng nhập khẩu); xe chở người đến 25 chỗ (kể cả chỗ người lái), kể cả trường hợp cải tạo xe chở người trên 25 chỗ thành xe chở người đến 25 chỗ;

b) Lắp đặt ghế ngồi trên thùng xe của xe ô tô tải tập lái, sát hạch;

c) Cải tạo xe ô tô chở người thành xe ô tô cứu thương, ô tô tang lễ;

d) Cải tạo xe ô tô chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành xe ô tô tải VAN.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo không quy định tại khoản 1 Điều này hoặc khi có yêu cầu.

3. Trong trường hợp các Sở Giao thông vận tải không đủ điều kiện để thẩm định thiết kế thì Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm thực hiện.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

“Điều 9. Thi công cải tạo

1. Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải hoàn thiện tại xưởng của cơ sở cải tạo.

2. Xe cơ giới sau thi công cải tạo phải phù hợp với thiết kế đã được thẩm định đạt yêu cầu.

3. Xe cơ giới sau thi công cải tạo phải được cơ sở cải tạo kiểm tra và lập Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Thành phần nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo bao gồm chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật, cán bộ kỹ thuật và lãnh đạo của cơ sở cải tạo.

4. Để đảm bảo thực hiện được đúng, đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này đối với các trường hợp cải tạo toàn bộ buồng lái, thân xe, khoang chở khách của xe chở người; cải tạo lắp mới thùng xe của xe tải thành xe tải thùng kín (có hai mặt của vách thùng xe được bọc kín), xe tải bảo ôn, xe tải đông lạnh thì cơ sở cải tạo phối hợp với chủ phương tiện thông báo đến cơ quan nghiệm thu để kiểm tra và nghiệm thu trước phần kết cấu khung xương của thân xe, thùng xe theo thiết kế tại cơ sở cải tạo trước khi hoàn thiện toàn bộ nội dung thi công theo hồ sơ thiết kế.”.

Xem nội dung VB
Điều 9. Thi công cải tạo

1. Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải thực hiện tại các cơ sở cải tạo có kinh doanh ngành nghề thi công cải tạo, sản xuất, lắp ráp xe cơ giới theo quy định của pháp luật.

2. Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải thực hiện theo đúng thiết kế đã được thẩm định, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

3. Xe cơ giới sau thi công cải tạo xuất xưởng phải được cơ sở cải tạo kiểm tra đảm bảo chất lượng sản phẩm. Kết quả kiểm tra được lập thành Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

“Điều 10. Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo

1. Hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo bao gồm:

a) Bản chính hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp thực hiện qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và hồ sơ thiết kế đã được thẩm định có xác nhận của Cơ sở thiết kế hoặc bản điện tử đối với hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trừ các trường hợp miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;

c) Bản chính hoặc bản điện tử ảnh chụp tổng thể góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo chụp tại xưởng của cơ sở cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo, trừ các trường hợp miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;

d) Bản chính hoặc bản điện tử Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo, trừ các trường hợp miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;

đ) Bản chính hoặc bản điện tử bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này, trừ các trường hợp miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;

e) Bản sao hoặc bản điện tử các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo (có xác nhận của cơ sở cải tạo), trừ các trường hợp miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;

g) Bản sao hoặc bản điện tử Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, thiết bị nâng, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí hóa lỏng, xi téc chịu áp lực và các thiết bị chuyên dùng theo quy định (có xác nhận của cơ sở cải tạo);

h) Riêng trường hợp các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật thì được sử dụng cùng một thiết kế. Hồ sơ để nghiệm thu đối với xe cơ giới sử dụng cùng một thiết kế ngoài các thành phần quy định tại khoản 1 Điều này thì phải có Văn bản đồng ý sử dụng chung hồ sơ thiết kế của Cơ sở thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trình tự, thủ tục nghiệm thu:

a) Chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật nộp 01 bộ Hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan nghiệm thu trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Trường hợp thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định, cơ quan nghiệm thu hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính);

c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan nghiệm thu cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ (bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bản điện tử đối với hệ thống dịch vụ công trực tuyến) theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nghiệm thu tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo và lập Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu cơ quan nghiệm thu cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận cải tạo), Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe cơ giới sau cải tạo; trường hợp kết quả nghiệm thu không đạt yêu cầu, cơ quan nghiệm thu cấp Thông báo không đạt theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này cho chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật đưa phương tiện đi khắc phục các nội dung không đạt và nghiệm thu lại từ đầu theo quy định tại khoản 2 Điều này;

d) Chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật phải nộp các khoản giá, phí, lệ phí liên quan theo quy định của pháp luật;

đ) Cơ quan nghiệm thu phải thực hiện ghi nhận vào Phiếu kiểm soát toàn bộ quá trình nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản 2 Điều này và theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Nội dung nghiệm thu:

a) Đơn vị đăng kiểm căn cứ nội dung hồ sơ thiết kế của xe cơ giới cải tạo đã được thẩm định đạt yêu cầu và quy trình chung nghiệm thu xe cơ giới cải tạo được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này để tiến hành nghiệm thu xe cơ giới;

b) Việc nghiệm thu xe cơ giới cải tạo phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ kiểm tra phù hợp để kiểm tra các hạng mục, hệ thống, tổng thành liên quan đến nội dung cải tạo;

c) Thành phần nghiệm thu xe cơ giới cải tạo bao gồm: chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật, đăng kiểm viên nghiệm thu, lãnh đạo đơn vị đăng kiểm xe cơ giới đủ điều kiện ký giấy chứng nhận kiểm định.

4. Việc nghiệm thu xe cơ giới cải tạo đối với xe cơ giới đang lưu hành đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định trước ngày 15/02/2024 được thực hiện như sau:

a) Xe cơ giới đang lưu hành có kích thước bao và hình ảnh phù hợp với Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp lần gần nhất nhưng khác về khối lượng bản thân hoặc kích thước lòng thùng hàng thì không phải thực hiện lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo và chỉ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo để ghi nhận lại theo thực tế nhưng phải phù hợp quy định hiện hành đối với: kích thước lòng thùng hàng và khối lượng bản thân. Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông được tính toán và ghi nhận tương ứng với sự thay đổi của khối lượng bản thân thực tế đã thay đổi. Hồ sơ đề nghị nghiệm thu chỉ bao gồm văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Xe cơ giới đang lưu hành có một trong các yếu tố khối lượng bản thân, kết cấu, kích thước thùng hàng, kích thước bao khác với Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp lần gần nhất thì phải lập Hồ sơ thiết kế kỹ thuật cải tạo xe cơ giới để tiến hành thủ tục thẩm định thiết kế và nghiệm thu xe cơ giới để ghi nhận sự thay đổi. Hồ sơ đề nghị nghiệm thu chỉ bao gồm các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.”.

Xem nội dung VB
Điều 10. Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo

1. Xe cơ giới sau khi thi công cải tạo theo thiết kế đã thẩm định phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (sau đây gọi chung là cơ quan nghiệm thu) nghiệm thu theo trách nhiệm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận cải tạo).

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam nghiệm thu xe cơ giới cải tạo các nội dung sau:

a) Cải tạo chuyển đổi vị trí vô lăng của xe ô tô tay lái nghịch;

b) Cải tạo toàn bộ buồng lái, thân xe, khoang chở khách của xe chở người;

c) Cải tạo từ xe ô tô tải không có thùng xe đã qua sử dụng nhập khẩu;

d) Cải tạo hệ thống cung cấp nhiên liệu của xe cơ giới (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 6 của Thông tư này);

đ) Cải tạo xe cơ giới các loại thành xe chuyên dùng.

3. Các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới nghiệm thu tại đơn vị các xe cơ giới cải tạo ngoài các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Thành phần nghiệm thu xe cơ giới cải tạo là đăng kiểm viên đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam tập huấn nghiệp vụ về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định trong công tác cải tạo xe cơ giới và đại diện cơ sở cải tạo xe.

5. Đối với trường hợp cải tạo toàn bộ buồng lái, thân xe, khoang chở khách của xe chở người; cải tạo lắp mới thùng xe của xe tải thành xe tải thùng kín (có hai mặt của vách thùng xe được bọc kín), xe tải bảo ôn, xe tải đông lạnh thì cơ sở cải tạo phải thông báo đến cơ quan nghiệm thu để kiểm tra và nghiệm thu trước phần kết cấu khung xương của thân xe, thùng xe theo thiết kế tại cơ sở cải tạo trước khi hoàn thiện.

6. Nội dung nghiệm thu: Cơ quan nghiệm thu căn cứ nội dung thiết kế cải tạo của xe cơ giới và quy trình chung nghiệm thu xe cơ giới cải tạo được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo bao gồm:

a) Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Thiết kế đã được thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết kế quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 6 của Thông tư này phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập;

c) Ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;

d) Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;

đ) Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;

g) Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo quy định.

8. Việc nghiệm thu xe cơ giới cải tạo phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ kiểm tra phù hợp để kiểm tra các hạng mục, hệ thống, tổng thành liên quan đến nội dung cải tạo.

9. Kết quả nghiệm thu được lập thành Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện. Hồ sơ để nghiệm thu sản phẩm tiếp theo bao gồm:

a) Văn bản của cơ quan thẩm định thiết kế về việc đồng ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định để thi công cải tạo;

b) Hồ sơ nghiệm thu cải tạo theo quy định tại các điểm a, c, d, đ, e và điểm g khoản 7 Điều này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 2.5 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 85);
...
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số điểm của Thông tư 85 như sau:
...
2. Hướng dẫn một số điểm của Thông tư 85
...
2.5. Điều 10:

a) Khoản 3: Xe cơ giới cải tạo có thể thực hiện nghiệm thu tại các đơn vị đăng kiểm trong cả nước.

b) Khoản 5: Trường hợp thân xe, thùng xe được làm từ vật liệu composite hoặc loại tương đương (không có khung xương) thì không phải thực hiện nghiệm thu trước phần kết cấu khung xương của thân xe, thùng xe.

c) Điểm c Khoản 7: Ảnh chụp phải rõ nét, thể hiện được nội dung cải tạo; đối với ảnh tổng thể kiểu dáng xe thì phải thể hiện rõ phần phía trước và phía sau của xe cơ giới.

d) Khoản 9: Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo được in từ Chương trình cải tạo, có đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục IX Thông tư 85. Phần nội dung kiểm tra xe cơ giới cải tạo phải thể hiện chi tiết, đầy đủ nội dung kiểm tra.

- Số Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo ghi theo mẫu sau:

Mã số đơn vị đăng kiểm - Số thứ tự/năm/KTCL

Trong đó:

+ Số thứ tự gồm 4 chữ số, lấy theo năm, mỗi năm bắt đầu từ số 0001, theo thứ tự tăng dần, liên tục.

+ Mã số của Cục Đăng kiểm Việt Nam là VR.

Ví dụ: Số Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đầu tiên của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 2901V - Thành phố Hà Nội cấp năm 2015: 2901V-0001/2015/KTCL.

- Số Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo trong năm 2015 được lấy tiếp theo các số đã cấp trong năm 2015 theo quy định tại Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT.

đ) Đối với việc nghiệm thu xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật, sử dụng cùng một thiết kế đã được thẩm định và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo phải do cùng một cơ sở cải tạo thi công và được nghiệm thu tại cùng một cơ quan nghiệm thu đã nghiệm thu sản phẩm đầu.

Xem nội dung VB
Điều 10. Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo

1. Xe cơ giới sau khi thi công cải tạo theo thiết kế đã thẩm định phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (sau đây gọi chung là cơ quan nghiệm thu) nghiệm thu theo trách nhiệm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận cải tạo).

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam nghiệm thu xe cơ giới cải tạo các nội dung sau:

a) Cải tạo chuyển đổi vị trí vô lăng của xe ô tô tay lái nghịch;

b) Cải tạo toàn bộ buồng lái, thân xe, khoang chở khách của xe chở người;

c) Cải tạo từ xe ô tô tải không có thùng xe đã qua sử dụng nhập khẩu;

d) Cải tạo hệ thống cung cấp nhiên liệu của xe cơ giới (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 6 của Thông tư này);

đ) Cải tạo xe cơ giới các loại thành xe chuyên dùng.

3. Các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới nghiệm thu tại đơn vị các xe cơ giới cải tạo ngoài các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Thành phần nghiệm thu xe cơ giới cải tạo là đăng kiểm viên đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam tập huấn nghiệp vụ về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định trong công tác cải tạo xe cơ giới và đại diện cơ sở cải tạo xe.

5. Đối với trường hợp cải tạo toàn bộ buồng lái, thân xe, khoang chở khách của xe chở người; cải tạo lắp mới thùng xe của xe tải thành xe tải thùng kín (có hai mặt của vách thùng xe được bọc kín), xe tải bảo ôn, xe tải đông lạnh thì cơ sở cải tạo phải thông báo đến cơ quan nghiệm thu để kiểm tra và nghiệm thu trước phần kết cấu khung xương của thân xe, thùng xe theo thiết kế tại cơ sở cải tạo trước khi hoàn thiện.

6. Nội dung nghiệm thu: Cơ quan nghiệm thu căn cứ nội dung thiết kế cải tạo của xe cơ giới và quy trình chung nghiệm thu xe cơ giới cải tạo được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo bao gồm:

a) Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Thiết kế đã được thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết kế quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 6 của Thông tư này phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập;

c) Ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;

d) Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;

đ) Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;

g) Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo quy định.

8. Việc nghiệm thu xe cơ giới cải tạo phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ kiểm tra phù hợp để kiểm tra các hạng mục, hệ thống, tổng thành liên quan đến nội dung cải tạo.

9. Kết quả nghiệm thu được lập thành Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện. Hồ sơ để nghiệm thu sản phẩm tiếp theo bao gồm:

a) Văn bản của cơ quan thẩm định thiết kế về việc đồng ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định để thi công cải tạo;

b) Hồ sơ nghiệm thu cải tạo theo quy định tại các điểm a, c, d, đ, e và điểm g khoản 7 Điều này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 2.5 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 7 của Thông tư số 16/2022/TT- BGTVT) như sau:

“Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận cải tạo

1. Xe cơ giới sau cải tạo phải được thực hiện nghiệm thu và kiểm định theo quy định tại Phụ lục VI ban hành theo Thông tư này, nếu kết quả đạt yêu cầu thì được cấp Giấy chứng nhận cải tạo gồm 02 liên để làm thủ tục kiểm định và cấp cho chủ xe để làm thủ tục cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, đồng thời được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định.

2. Trường hợp xe cơ giới thực hiện kiểm định ở lần kiểm định tiếp theo kể từ thời điểm nghiệm thu đạt yêu cầu, nếu chủ phương tiện chưa thực hiện việc cấp đổi chứng nhận đăng ký xe theo quy định thì đơn vị đăng kiểm xe cơ giới từ chối việc kiểm định.

3. Trường hợp Giấy chứng nhận cải tạo bị mất, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật phải gửi thông báo bằng văn bản cho đơn vị đăng kiểm đã nghiệm thu, trình báo và có xác nhận của cơ quan công an nơi mất giấy tờ, thực hiện thông báo tìm kiếm trên phương tiện thông tin đại chúng. Sau 30 ngày kể từ ngày đơn vị đăng kiểm nhận được văn bản thông báo, nếu không tìm được giấy tờ đã mất thì chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo các giấy tờ liên quan cùng các bằng chứng đã thông báo tìm kiếm, giấy xác nhận của cơ quan công an đến đơn vị đăng kiểm để được in lại Giấy chứng nhận cải tạo trong 01 ngày làm việc kể từ ngày khai báo. Trường hợp Giấy chứng nhận cải tạo bị hỏng, rách thì chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này và nộp lại Giấy chứng nhận cải tạo bị hỏng, rách đến đơn vị đăng kiểm đã nghiệm thu để được để được in lại trong 01 ngày làm việc kể từ ngày khai báo.

4. Giấy chứng nhận cải tạo được in từ Chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới.”.

Xem nội dung VB
Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận cải tạo

1. Xe cơ giới sau cải tạo đã nghiệm thu đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định thì được cấp Giấy chứng nhận cải tạo.

2. Giấy chứng nhận cải tạo gồm 02 liên, cấp cho chủ xe để làm thủ tục kiểm định và đăng ký biển số.

3. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cải tạo là 06 tháng, kể từ ngày ký.

a) Trường hợp chủ xe làm mất Giấy chứng nhận cải tạo còn hiệu lực thì phải có đơn báo mất nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua các hình thức phù hợp khác đến cơ quan đã nghiệm thu để cấp lại. Cơ quan nghiệm thu cấp lại Giấy chứng nhận cải tạo ngay sau khi nhận được đề nghị của chủ xe. Giấy chứng nhận cải tạo được cấp lại có ngày hết hạn hiệu lực trùng với Giấy chứng nhận cải tạo đã mất.

b) Trường hợp chủ xe làm mất Giấy chứng nhận cải tạo hết hiệu lực thì phải có đơn báo mất nộp cho cơ quan đã nghiệm thu để nghiệm thu và cấp mới Giấy chứng nhận cải tạo.

c) Trường hợp Giấy chứng nhận cải tạo hết hiệu lực thì chủ xe nộp lại Giấy chứng nhận cải tạo cũ cho cơ quan đã nghiệm thu để nghiệm thu và cấp mới Giấy chứng nhận cải tạo.

4. Giấy chứng nhận cải tạo được in từ chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới.

5. Các kết quả nghiệm thu, ảnh chụp, Biên bản kiểm tra và bản sao Giấy chứng nhận cải tạo được lưu cùng hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo tại cơ quan nghiệm thu.

6. Trình tự, thủ tục nghiệm thu.

a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản 7 Điều 10 của Thông tư này đến cơ quan nghiệm thu cải tạo;

b) Cơ quan nghiệm thu tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);

c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan nghiệm thu tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo. Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, cơ quan nghiệm thu thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả nghiệm thu;

d) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan nghiệm thu hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 10 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 12 ... của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 như sau:

“1. Tổ chức kiểm tra, hỗ trợ chuyên môn cho các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Thông tư này. Trường hợp phát hiện vi phạm thì thực hiện xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền. Đăng nhập thông tin cảnh báo đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cải tạo xe cơ giới vi phạm quy định tại Thông tư này lên chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới.”.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

1. Tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 10 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 10 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
10. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 Điều 12 ... của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12 như sau:

“3. Thẩm định thiết kế theo quy định tại Thông tư này.”.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
3. Thẩm định thiết kế và nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 10 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 ... của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 như sau:

“1. Thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới theo quy định tại Thông tư này. Thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động cải tạo xe cơ giới tại địa phương. Đăng tải thông tin cảnh báo lên Chương trình phần mềm quản lý công tác xe cơ giới cải tạo đối với các tổ chức, cá nhân có sai phạm được phát hiện trong quá trình thẩm định thiết kế và thanh tra, kiểm tra.”.

Xem nội dung VB
Điều 13. Trách nhiệm của các Sở Giao thông vận tải

1. Thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới theo quy định tại Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 12 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14 ... của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14 như sau:

“1. Nghiệm thu và cấp Giấy chứng nhận cải tạo theo quy định tại Thông tư này. Đăng tải thông tin cảnh báo đối với các cơ sở cải tạo, Cơ sở thiết kế vi phạm quy định tại Thông tư này lên Chương trình phần mềm quản lý công tác xe cơ giới cải tạo.”.

Xem nội dung VB
Điều 14. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới

1. Nghiệm thu và cấp Giấy chứng nhận cải tạo theo quy định tại Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 12 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

“Điều 16. Lưu trữ hồ sơ

Hồ sơ thẩm định thiết kế và hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo được lưu trữ đầy đủ, đúng quy định.

1. Hồ sơ thẩm định thiết kế được lưu trữ tại Cơ quan thẩm định thiết kế và được hủy sau 20 năm, trừ Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo. Việc lưu trữ hồ sơ thẩm định thiết kế bao gồm các thành phần sau:

a) 01 bộ hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bản điện tử được in từ hệ thống dịch vụ công trực tuyến, Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;

b) Các giấy tờ quy định tại các điểm a, c, d khoản 4 Điều 7 đối với trường hợp nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bản điện tử được in từ hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

2. Hồ sơ nghiệm thu được lưu trữ tại cơ quan nghiệm thu và được hủy sau 20 năm, trừ bản sao Giấy chứng nhận cải tạo. Việc lưu trữ Hồ sơ nghiệm thu bao gồm các thành phần sau:

a) Bản sao Liên 2 của Giấy chứng nhận cải tạo;

b) Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo;

c) Các giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này đối với trường hợp nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bản điện tử được in từ hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

d) Ảnh chụp khung xương và các chi tiết, bộ phận khác (đối với trường hợp phải nghiệm thu trước phần kết cấu khung xương của thân xe, thùng xe).”.

Xem nội dung VB
Điều 16. Lưu trữ hồ sơ

1. Hồ sơ thẩm định thiết kế được lưu trữ tại Cơ quan thẩm định thiết kế và được hủy sau 20 năm, trừ Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

2. Hồ sơ nghiệm thu được lưu trữ tại cơ quan nghiệm thu và được hủy sau 20 năm, trừ bản sao Giấy chứng nhận cải tạo.
Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 4.3 Khoản 4 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 85);
...
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số điểm của Thông tư 85 như sau:
...
4. Sử dụng Phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, Giấy chứng nhận cải tạo, lưu trữ hồ sơ, báo cáo công tác cải tạo
...
4.3. Lưu trữ hồ sơ: Hồ sơ thẩm định thiết kế và Hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo được lưu trữ đầy đủ, bảo quản tốt, dễ tra cứu.

a) Lưu trữ Hồ sơ thẩm định thiết kế bao gồm:

- 01 Bộ thiết kế và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

- Các giấy tờ quy định tại các điểm a, c, d, khoản 4 Điều 7 Thông tư 85.

b) Lưu trữ Hồ sơ nghiệm thu bao gồm:

- Bản sao Liên 2 của Giấy chứng nhận cải tạo.

- Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.

- Các giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 7 Điều 10 Thông tư 85.

- Ảnh chụp khung xương và các chi tiết, bộ phận khác (đối với trường hợp phải nghiệm thu trước phần kết cấu khung xương của thân xe, thùng xe).

c) Liên 2 (dùng cho kiểm định) của Giấy chứng nhận cải tạo được lưu trữ vào Hồ sơ phương tiện tại Đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện.

Xem nội dung VB
Điều 16. Lưu trữ hồ sơ

1. Hồ sơ thẩm định thiết kế được lưu trữ tại Cơ quan thẩm định thiết kế và được hủy sau 20 năm, trừ Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

2. Hồ sơ nghiệm thu được lưu trữ tại cơ quan nghiệm thu và được hủy sau 20 năm, trừ bản sao Giấy chứng nhận cải tạo.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 4.3 Khoản 4 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT

1. Thay thế cụm từ “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo” tại tên Chương III ... Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT bằng cụm từ “Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo”.

Xem nội dung VB
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
2. Thay thế Phụ lục II ... ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT tương ứng bằng Phụ lục I ... ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC I MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
2. Thay thế Phụ lục ... IV ... ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT tương ứng bằng Phụ lục ... II ... ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC II MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC IV MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
2. Thay thế Phụ lục ... V ... ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT tương ứng bằng Phụ lục ... IV ... ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC IV MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
2. Thay thế Phụ lục ... VI ... ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT tương ứng bằng Phụ lục ... III ... ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC III QUY TRÌNH CHUNG NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC VI QUY TRÌNH CHUNG NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
2. Thay thế Phụ lục ... VII ... ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT tương ứng bằng Phụ lục ... V ... ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC V MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC VII MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
2. Thay thế Phụ lục ... IX ... ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT tương ứng bằng Phụ lục ... VI ... ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC VI MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC IX MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
2. Thay thế Phụ lục ... X ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT tương ứng bằng Phụ lục ... VII ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC VII MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI TẠO XE CƠ GIỚI

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC X MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI TẠO XE CƠ GIỚI

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
4. Bãi bỏ khoản 6 ... Điều 4 ... của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:
...
6. Không cải tạo hệ thống phanh của xe cơ giới, trừ các trường hợp:

a) Lắp đặt bàn đạp phanh phụ trên xe tập lái, xe sát hạch và ngược lại;

b) Cải tạo để cung cấp năng lượng và điều khiển hệ thống phanh của rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
4. Bãi bỏ ... khoản 7 ... Điều 4 ... của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:
...
7. Không cải tạo hệ thống lái của xe cơ giới, trừ trường hợp cải tạo đối với xe cơ giới tay lái nghịch được nhập khẩu.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
4. Bãi bỏ ... khoản 14 ... Điều 4 ... của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:
...
14. Không cải tạo tăng kích thước lòng thùng xe của xe tải, thể tích xi téc của xe xi téc. Khi cải tạo lắp thêm mui phủ lên xe tải thùng hở không có mui phủ thì không được tăng chiều cao của thành thùng xe.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
4. Bãi bỏ ... khoản 15 ... Điều 4 ... của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:
...
15. Không được tăng kích thước lòng thùng xe, thể tích xi téc đối với xe tải, xe xi téc đã cải tạo thành xe loại khác khi cải tạo trở lại loại xe nguyên thủy.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
4. Bãi bỏ ... khoản 17 ... Điều 4 ... của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:
...
17. Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới sau cải tạo không được lớn hơn khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe nguyên thủy.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
4. Bãi bỏ ... khoản 22 ... Điều 4 ... của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:
...
22. Việc cải tạo một hệ thống, tổng thành nếu dẫn đến việc ảnh hưởng tới thông số, đặc tính làm việc của các hệ thống, tổng thành có liên quan khác thì phải được xem xét, tính toán cụ thể và phải được coi là cải tạo cả hệ thống, tổng thành có liên quan.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
4. Bãi bỏ ... khoản 23 Điều 4 ... của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:
...
23. Trong trường hợp xe cơ giới cải tạo để đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng mà có nội dung cải tạo không phù hợp với các quy định tại Điều này thì vẫn được thực hiện cải tạo. Xe cơ giới đã cải tạo thành xe cơ giới cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng chỉ được cải tạo trở lại xe nguyên thủy.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
4. Bãi bỏ ... khoản 2 ... Điều 6 ... của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Điều 6. Miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo

Xe cơ giới cải tạo trong các trường hợp sau được miễn lập hồ sơ thiết kế:
...
2. Lắp thêm hoặc tháo bỏ các nắp chắn bụi cho thùng xe của xe ô tô tải tự đổ nhưng không làm thay đổi kích thước lòng thùng xe.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
4. Bãi bỏ ... khoản 6 ... Điều 6 ... của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Điều 6. Miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo

Xe cơ giới cải tạo trong các trường hợp sau được miễn lập hồ sơ thiết kế:
...
6. Cải tạo thay đổi vị trí các trục, cụm trục, chốt kéo đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 đối với sơ mi rơ moóc tải (trừ sơ mi rơ moóc tải tự đổ) và sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn khối lượng toàn bộ theo thiết kế.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
4. Bãi bỏ ... khoản 7 Điều 6 ... của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Điều 6. Miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo

Xe cơ giới cải tạo trong các trường hợp sau được miễn lập hồ sơ thiết kế:
...
7. Cải tạo theo thiết kế mẫu do Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
4. Bãi bỏ ... khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Điều 7. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
...
2. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế có hiệu lực tối đa là 12 tháng, kể từ ngày ký nhưng không quá niên hạn sử dụng của xe (nếu có) hoặc không quá 15 năm, kể từ năm sản xuất của xe cơ giới (đối với trường hợp cải tạo thay đổi mục đích sử dụng).
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Chương này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
3. Bổ sung Điều 4a vào Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

“Điều 4a. Trường hợp xe cơ giới có sự thay đổi nhưng không được coi là cải tạo

1. Các trường hợp xe cơ giới có sự thay đổi nhưng không được coi là cải tạo, bao gồm:

a) Thay đổi cửa lên xuống khoang hành khách (không bao gồm thay đổi vị trí và kích thước cửa);

b) Thay đổi một số kết cấu thùng chở hàng như: bịt kín hoặc thay đổi kết cấu cánh cửa thùng hàng; thay thế tôn bọc dạng phẳng thành dạng sóng hoặc ngược lại; bọc thêm tôn phần khung mui của xe mui phủ không làm tăng chiều cao thành thùng hàng (Hc) quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 42/2014/TT- BGTVT; lắp thêm hoặc tháo bỏ nắp chắn bụi cho thùng chở hàng của xe ô tô tải tự đổ;

c) Lắp, thay thế hoặc tháo bỏ nắp che khoang chở hàng, hành lý của xe ô tô PICKUP nhưng không làm thay đổi kích thước lòng thùng hàng và kích thước bao của xe;

d) Lắp đặt thêm đèn sương mù dạng rời;

đ) Thay thế cụm đèn chiếu sáng phía trước bằng cụm đèn đã được chứng nhận hoặc công bố hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, QCVN 35:2017/BGTVT mà không cần phải gia công thay đổi kết cấu của xe để đảm bảo việc lắp đặt;

e) Thay thế bóng đèn thuộc cụm đèn chiếu sáng phía trước bằng bóng đèn loại khác có công suất tiêu thụ điện tương đương mà không cần phải can thiệp, thay đổi kết cấu của cụm đèn;

g) Thay đổi các chi tiết, bộ phận thân vỏ là tùy chọn của nhà sản xuất xe nhưng không làm thay đổi kích thước bao ngoài của xe, trừ các trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư này. Việc lắp đặt thực hiện theo khuyến cáo của nhà sản xuất xe hoặc đại diện được ủy quyền hợp pháp của nhà sản xuất xe;

h) Thay đổi về kiểu dáng một số chi tiết của phần thân vỏ xe như: lưới tản nhiệt trước xe, cánh lướt gió;

i) Lắp đặt thêm mui gió trên nóc ca bin ô tô tải, bậc bước chân lên xuống, trang trí ống xả, đai trang trí bảo hiểm đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu mà không làm thay đổi kích thước bao ngoài của xe.

2. Việc thay đổi của các xe cơ giới quy định tại khoản 1 Điều này mà không làm thay đổi kiểu loại xe quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này và đáp ứng yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng thì được kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ để được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.”.

Xem nội dung VB
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Chương này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Điểm c, d, đ, e, g Khoản 4 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
4. ... bổ sung khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12 Điều 6 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:
...
c) Bổ sung khoản 8 Điều 6 như sau:

“8. Lắp, thay thế hoặc tháo bỏ giá nóc của ô tô con tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất mà không làm thay đổi chiều rộng toàn bộ của xe.”.

d) Bổ sung khoản 9 Điều 6 như sau:

“9. Lắp, thay thế hoặc tháo bỏ mui gió trên nóc ca bin ô tô đầu kéo.”.

đ) Bổ sung khoản 10 Điều 6 như sau:

“10. Lắp, thay thế hoặc tháo bỏ bơm, thùng dầu và hệ thống đường ống thủy lực của xe đầu kéo để dẫn động cho hệ thống nâng hạ thùng hàng của sơ mi rơ moóc tải tự đổ.”.

e) Bổ sung khoản 11 Điều 6 như sau:

“11. Thay đổi bố trí chỗ ngồi hành khách hoặc cửa xếp dỡ hàng hóa của thùng hàng hoặc vật liệu bọc, lót thùng hàng.”.

g) Bổ sung khoản 12 Điều 6 như sau:

“12. Ô tô tải lắp thêm hoặc thay thế thiết bị nâng hạ hàng hóa của thùng hàng đã có giấy chứng nhận an toàn của Cơ quan có thẩm quyền hoặc tháo bỏ thiết bị này.”.

Xem nội dung VB
Điều 6. Miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo

Xe cơ giới cải tạo trong các trường hợp sau được miễn lập hồ sơ thiết kế:

1. Xe ô tô tập lái, sát hạch lắp đặt hoặc tháo bỏ bàn đạp phanh phụ bằng cách liên kết với bàn đạp phanh chính thông qua một thanh đòn dẫn động cơ khí.

2. Lắp thêm hoặc tháo bỏ các nắp chắn bụi cho thùng xe của xe ô tô tải tự đổ nhưng không làm thay đổi kích thước lòng thùng xe.

3. Lắp thêm hoặc tháo bỏ nắp che khoang chở hàng, hành lý của xe ô tô PICKUP nhưng không làm thay đổi kích thước bao của xe.

4. Xe ô tô tải tự đổ và xe ô tô xi téc nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo trước ngày 01 tháng 11 năm 2014 có nhu cầu tự nguyện cắt giảm thể tích thùng hàng, xi téc để phù hợp quy định tại Thông tư 42/2014/TT-BGTVT.

5. Tháo bỏ hệ thống cung cấp nhiên liệu sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) cho động cơ của xe đối với xe cơ giới đã cải tạo lắp đặt thêm hệ thống cung cấp nhiên liệu LPG để quay trở về chỉ sử dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu của xe nguyên thủy.

6. Cải tạo thay đổi vị trí các trục, cụm trục, chốt kéo đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 đối với sơ mi rơ moóc tải (trừ sơ mi rơ moóc tải tự đổ) và sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn khối lượng toàn bộ theo thiết kế.

7. Cải tạo theo thiết kế mẫu do Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố.
Điều này được bổ sung bởi Điểm c, d, đ, e, g Khoản 4 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Điểm c, d Khoản 10 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
10. ... bổ sung khoản 7, khoản 8 Điều 12 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:
...
c) Bổ sung khoản 7 Điều 12 như sau:

“7. Quản lý danh sách các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cải tạo xe cơ giới trên phạm vi cả nước.”.

d) Bổ sung khoản 8 Điều 12 như sau:

“8. Cung cấp tài khoản đăng nhập Chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới cho những người thẩm định thiết kế, nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Thông tư này và công bố danh sách những người được cấp tài khoản trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.”.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

1. Tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Thông tư này.

2. Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới.

3. Thẩm định thiết kế và nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Thông tư này.

4. Biên soạn tài liệu tập huấn và tổ chức tập huấn nghiệp vụ về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nghiệp vụ, quy định trong công tác cải tạo xe cơ giới cho cán bộ thẩm định thiết kế và đăng kiểm viên nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.

5. Thống nhất phát hành, quản lý, hướng dẫn và kiểm tra sử dụng phôi Giấy chứng nhận cải tạo, Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

6. Tổng hợp kết quả thực hiện công tác cải tạo xe cơ giới, báo cáo Bộ Giao thông vận tải định kỳ 6 tháng, hàng năm.
Điều này được bổ sung bởi Điểm c, d Khoản 10 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 11 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
11. ... bổ sung khoản 5 Điều 13 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:
...
b) Bổ sung khoản 5 Điều 13 như sau:

“5. Quản lý thông tin các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cải tạo xe cơ giới thuộc phạm vi quản lý.”.

Xem nội dung VB
Điều 13. Trách nhiệm của các Sở Giao thông vận tải

1. Thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới theo quy định tại Thông tư này.

2. Hướng dẫn các cơ sở thiết kế tại địa phương thực hiện quy định tại Thông tư này.

3. Sử dụng phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới đúng quy định.

4. Gửi báo cáo công tác thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 và ngày 01 tháng 7 hàng năm.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 11 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Điểm b, c Khoản 12 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
12. ... bổ sung khoản 7, khoản 8 Điều 14 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:
...
b) Bổ sung khoản 7 Điều 14 như sau:

“7. Cử đăng kiểm viên tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên để thực hiện nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.”.

c) Bổ sung khoản 8 Điều 14 như sau:

“8. Khi nghiệm thu xe cơ giới cải tạo sử dụng chung hồ sơ thiết kế, đơn vị đăng kiểm nghiệm thu kiểm tra, đối chiếu và chỉ thực hiện nghiệm thu xe cơ giới cải tạo khi các thông tin của xe cơ giới trước cải tạo phải có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật với xe cơ giới trước cải tạo theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định. Trường hợp phát hiện văn bản đồng ý sử dụng chung thiết kế không phù hợp với xe cơ giới cải tạo, đơn vị đăng kiểm nghiệm thu cấp Thông báo không đạt theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này cho chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật, đồng thời đăng tải thông tin cảnh báo đối với Cơ sở thiết kế vi phạm lên Chương trình phần mềm quản lý công tác xe cơ giới cải tạo và cảnh báo phương tiện trên chương trình quản lý kiểm định.”.

Xem nội dung VB
Điều 14. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới

1. Nghiệm thu và cấp Giấy chứng nhận cải tạo theo quy định tại Thông tư này.

2. Sử dụng phôi Giấy chứng nhận cải tạo, chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới đúng quy định.

3. Hướng dẫn chủ xe thực hiện việc điều chỉnh kích thước thùng xe, xi téc theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.

4. Thông báo bằng văn bản tới cơ quan thẩm định thiết kế về việc đề nghị thẩm định lại hồ sơ thiết kế nếu trong quá trình nghiệm thu phát hiện hồ sơ thiết kế có sai sót về kỹ thuật.

5. Gửi báo cáo công tác nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải địa phương trước ngày 01 tháng 01 và ngày 01 tháng 7 hàng năm.

6. Báo cáo, cung cấp đầy đủ hồ sơ, số liệu phục vụ việc kiểm tra công tác cải tạo xe cơ giới.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b, c Khoản 12 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Chương này được bổ sung bởi Khoản 13, 14, 15 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT) ...
...
13. Bổ sung Điều 14a vào Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

“Điều 14a. Trách nhiệm của chủ phương tiện

1. Sử dụng các tài liệu quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 14b để thực hiện việc thi công và nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Thông tư này.

2. Tham gia với đơn vị đăng kiểm trong quá trình nghiệm thu bao gồm cả việc chuẩn bị phương tiện và người điều khiển phương tiện.

3. Sử dụng phương tiện theo đúng mục đích cải tạo xe cơ giới.”.

14. Bổ sung Điều 14b vào Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

“Điều 14b. Trách nhiệm của Cơ sở thiết kế

1. Thực hiện việc thiết kế tuân thủ các quy định tại Thông tư này.

2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, phương pháp tính toán, kết quả tính toán trong hồ sơ thiết kế, đồng thời phải ký đầy đủ vào các bản vẽ kỹ thuật của hồ sơ thiết kế sau khi hoàn thành việc thiết kế, kiểm tra hồ sơ thiết kế và ký đóng dấu lên Hồ sơ thiết kế.

3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật cung cấp kèm theo hồ sơ thiết kế cho cơ quan thẩm định thiết kế; nội dung khảo sát về hiện trạng xe cơ giới trước cải tạo; chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ thiết kế theo yêu cầu của cơ quan thẩm định thiết kế.

4. Không lập và nộp hơn một hồ sơ thiết kế cho một phương tiện trong một lần cải tạo.

5. Cấp bản sao Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và hồ sơ thiết kế đã được thẩm định hoặc bản điện tử đối với hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho chủ phương tiện để phục vụ cho việc thi công cải tạo và nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.

6. Cung cấp cho chủ phương tiện văn bản đồng ý sử dụng bản sao hồ sơ thiết kế do chính Cơ sở thiết kế tự thiết kế và đã được cơ quan thẩm định thiết kế thẩm định, cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo quy định tại Thông tư này cho các xe cơ giới có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật với xe cơ giới trước cải tạo, để làm cơ sở cho việc thi công và nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Thông tư này. Văn bản đồng ý được lưu tại Cơ sở thiết kế, đồng thời gửi Cơ quan thẩm định thiết kế để tổng hợp, theo dõi, quản lý.”.

15. Bổ sung Điều 14c vào Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

“Điều 14c. Trách nhiệm của cơ sở cải tạo

1. Thực hiện cải tạo xe cơ giới theo đúng thiết kế đã được thẩm định, bảo đảm xe cơ giới sau cải tạo phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại Thông tư này.

2. Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, chất lượng của các linh kiện, tổng thành, vật tư thi công cải tạo.

3. Chịu trách nhiệm về việc kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe cơ giới cải tạo và lập Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Thông tư này.

4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ, tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này để cung cấp cho chủ phương tiện thực hiện việc nộp hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo cho cơ quan nghiệm thu.

5. Sử dụng kết quả cân khối lượng phương tiện phân bố trên từng trục của đơn vị có chức năng cân khối lượng theo quy định về pháp luật đo lường hoặc do cơ sở cải tạo tự trang bị thiết bị cân đáp ứng quy định về pháp luật đo lường.”.

Xem nội dung VB
Chương IV TRÁCH NHIỆM THI HÀNH

Điều 12. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
Điều 13. Trách nhiệm của các Sở Giao thông vận tải
...
Điều 14. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
...
Điều 15. Phí và lệ phí
...
Điều 16. Lưu trữ hồ sơ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Chương này được bổ sung bởi Khoản 13, 14, 15 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
...
3. Bổ sung Phụ lục XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX vào Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT tương ứng bằng Phụ lục VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC VIII ĐẶC ĐIỂM XE CƠ GIỚI CÙNG KIỂU LOẠI
...
PHỤ LỤC XI ĐẶC ĐIỂM XE CƠ GIỚI CÙNG KIỂU LOẠI
...
PHỤ LỤC IX THÔNG BÁO YÊU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỒ SƠ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
...
Phụ lục XII THÔNG BÁO YÊU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỒ SƠ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
...
PHỤ LỤC X THÔNG BÁO HỒ SƠ THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI KHÔNG ĐẠT
...
Phụ XIII THÔNG BÁO HỒ SƠ THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI KHÔNG ĐẠT
...
PHỤ LỤC XI MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI TẠO
...
Phụ lục XIV MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI TẠO
...
PHỤ LỤC XII MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ NGHIỆM THU CẢI TẠO XE CƠ GIỚI KHÔNG ĐẠT
...
Phụ lục XV MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ NGHIỆM THU CẢI TẠO XE CƠ GIỚI KHÔNG ĐẠT
...
PHỤ LỤC XIII MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
...
Phụ lục XVI MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
...
PHỤ LỤC XIV MẪU VĂN BẢN ĐỒNG Ý SỬ DỤNG HỒ SƠ THIẾT KẾ
...
Phụ lục XVII MẪU VĂN BẢN ĐỒNG Ý SỬ DỤNG HỒ SƠ THIẾT KẾ
...
PHỤ LỤC XV MẪU PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
...
Phụ lục XVIII MẪU PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
...
PHỤ LỤC XVI MẪU PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
...
Phụ lục XIX MẪU PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ CẢI TẠO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Các Khoản 1, 2, 3, 12, 14 Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 2.1 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 85);
...
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số điểm của Thông tư 85 như sau:
...
2. Hướng dẫn một số điểm của Thông tư 85

2.1. Điều 4:

a) Khoản 1: Không cải tạo thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) giữa các loại xe chở người, xe tải, xe chuyên dùng có thời gian sử dụng trên 15 năm.

b) Khoản 1, khoản 2: Thời gian sử dụng được tính theo năm. Ví dụ: Xe cơ giới được sản xuất trong tháng 01/2010 đến tháng 12/2015 được tính có thời gian sử dụng là: 2015-2010 = 05 năm.

c) Khoản 3: Trường hợp lắp đặt thêm mui phủ phải giữ nguyên thùng xe của xe nguyên thủy. Thời gian được tính theo tháng. Ví dụ: Xe cơ giới được kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần đầu vào ngày 30/01/2015 thì đến ngày 01/07/2015 được tính là: 07 - 01 = 06 tháng.

d) Khoản 12: Đối với trường hợp cải tạo thay đổi khoảng cách giữa các trục của xe cơ giới khi cải tạo thành xe chuyên dùng, đầu kéo thì phải đảm bảo không được dẫn tới cải tạo hệ thống lái.

đ) Khoản 14: Xe tải cải tạo thành xe tải loại khác; xe loại khác (ví dụ: xe chuyên dùng, xe xi téc, xe tải đông lạnh, xe tải thùng kín…) và xe tải không thùng đã qua sử dụng được phép nhập khẩu cải tạo thành xe tải thùng hở (thùng hở có mui phủ và thùng hở không có mui phủ) thì chiều cao bên trong của thùng xe (Ht) và chiều cao phần thành bên có tấm bọc (Hc) theo quy định tại Thông tư 42.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:

1. Không cải tạo thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) đối với xe cơ giới đã có thời gian sử dụng trên 15 năm, kể từ năm sản xuất của xe cơ giới đến thời điểm thẩm định thiết kế.

2. Không cải tạo xe cơ giới chuyên dùng nhập khẩu thành xe cơ giới loại khác trong thời gian 05 năm, xe đông lạnh nhập khẩu thành xe loại khác trong thời gian 03 năm, kể từ ngày được cấp biển số đăng ký lần đầu.

3. Không cải tạo thùng xe của xe tải nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp mới, chưa qua sử dụng trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần đầu đến khi thẩm định thiết kế (trừ trường hợp cải tạo thành xe tập lái, sát hạch; cải tạo lắp đặt thêm mui phủ của xe tải thùng hở).

4. Không cải tạo xe cơ giới loại khác thành xe chở người và ngược lại, trừ trường hợp cải tạo xe ô tô chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành xe ô tô tải VAN.

5. Không cải tạo hệ thống treo của xe cơ giới.

6. Không cải tạo hệ thống phanh của xe cơ giới, trừ các trường hợp:

a) Lắp đặt bàn đạp phanh phụ trên xe tập lái, xe sát hạch và ngược lại;

b) Cải tạo để cung cấp năng lượng và điều khiển hệ thống phanh của rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

7. Không cải tạo hệ thống lái của xe cơ giới, trừ trường hợp cải tạo đối với xe cơ giới tay lái nghịch được nhập khẩu.

8. Không cải tạo lắp đặt giường nằm loại hai tầng lên xe chở người.

9. Không cải tạo tăng kích thước khoang chở hành lý của xe chở người.

10. Không cải tạo xe ô tô đầu kéo thành xe cơ giới loại khác (trừ xe chuyên dùng).

11. Không cải tạo thay đổi kích cỡ lốp, số trục và vết bánh xe của xe cơ giới.

12. Không cải tạo thay đổi khoảng cách giữa các trục của xe cơ giới, trừ các trường hợp: cải tạo thành xe chuyên dùng, đầu kéo; cải tạo thu ngắn chiều dài cơ sở khi cải tạo trở lại thành xe nguyên thủy và khi cải tạo để giảm chiều dài toàn bộ, kích thước thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải phù hợp quy định tại Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT). Đối với sơ mi rơ moóc tải (trừ sơ mi rơ moóc tải tự đổ) và sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn khối lượng toàn bộ theo thiết kế được cải tạo thay đổi vị trí các trục, cụm trục, chốt kéo đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.

13. Không cải tạo tăng chiều dài toàn bộ của xe cơ giới, trừ các trường hợp cải tạo thành xe chuyên dùng và cải tạo thay đổi tấm ốp mặt trước, sau của xe chở người.

14. Không cải tạo tăng kích thước lòng thùng xe của xe tải, thể tích xi téc của xe xi téc. Khi cải tạo lắp thêm mui phủ lên xe tải thùng hở không có mui phủ thì không được tăng chiều cao của thành thùng xe.

15. Không được tăng kích thước lòng thùng xe, thể tích xi téc đối với xe tải, xe xi téc đã cải tạo thành xe loại khác khi cải tạo trở lại loại xe nguyên thủy.

16. Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới sau cải tạo phải đảm bảo:

a) Đối với xe chở người: Không lớn hơn giá trị nhỏ của khối lượng toàn bộ theo thiết kế tương ứng với số người cho phép chở lớn nhất theo thiết kế của nhà sản xuất và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định về tải trọng cầu đường.

b) Đối với xe tải và xe chuyên dùng: Không lớn hơn giá trị của khối lượng toàn bộ theo thiết kế của nhà sản xuất và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định về tải trọng cầu đường.

17. Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới sau cải tạo không được lớn hơn khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe nguyên thủy.

18. Xe cơ giới sau cải tạo là xe tự đổ, xe xi téc, xe tải phải có thông số kỹ thuật phù hợp quy định tại Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT.

19. Không sử dụng các hệ thống, tổng thành đã qua sử dụng trong cải tạo xe cơ giới, trừ thiết bị chuyên dùng, động cơ (trường hợp sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã qua sử dụng phải đảm bảo xe được lấy động cơ để sử dụng có thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất không quá 15 năm, kể cả trường hợp thay thế động cơ cùng kiểu loại). Động cơ thay thế có công suất lớn nhất nằm trong khoảng từ 90% đến 120% công suất lớn nhất của động cơ của xe nguyên thủy.

20. Cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng khi lắp mới lên xe cơ giới cải tạo phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, chứng nhận về tính năng, chất lượng, an toàn kỹ thuật.

21. Trong suốt quá trình sử dụng, mỗi xe cơ giới chỉ được cải tạo, thay đổi 1 trong 2 tổng thành chính là động cơ hoặc khung và không được cải tạo quá 3 hệ thống, tổng thành sau: buồng lái, thân xe hoặc thùng xe, khoang chở khách; truyền lực; chuyển động; treo; phanh; lái; nhiên liệu.

22. Việc cải tạo một hệ thống, tổng thành nếu dẫn đến việc ảnh hưởng tới thông số, đặc tính làm việc của các hệ thống, tổng thành có liên quan khác thì phải được xem xét, tính toán cụ thể và phải được coi là cải tạo cả hệ thống, tổng thành có liên quan.

23. Trong trường hợp xe cơ giới cải tạo để đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng mà có nội dung cải tạo không phù hợp với các quy định tại Điều này thì vẫn được thực hiện cải tạo. Xe cơ giới đã cải tạo thành xe cơ giới cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng chỉ được cải tạo trở lại xe nguyên thủy.
Các Khoản 1, 2, 3, 12, 14 Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 2.1 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Các Khoản 1, 2, 3, 12, 14 Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 2.1 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 85);
...
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số điểm của Thông tư 85 như sau:
...
2. Hướng dẫn một số điểm của Thông tư 85

2.1. Điều 4:

a) Khoản 1: Không cải tạo thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) giữa các loại xe chở người, xe tải, xe chuyên dùng có thời gian sử dụng trên 15 năm.

b) Khoản 1, khoản 2: Thời gian sử dụng được tính theo năm. Ví dụ: Xe cơ giới được sản xuất trong tháng 01/2010 đến tháng 12/2015 được tính có thời gian sử dụng là: 2015-2010 = 05 năm.

c) Khoản 3: Trường hợp lắp đặt thêm mui phủ phải giữ nguyên thùng xe của xe nguyên thủy. Thời gian được tính theo tháng. Ví dụ: Xe cơ giới được kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần đầu vào ngày 30/01/2015 thì đến ngày 01/07/2015 được tính là: 07 - 01 = 06 tháng.

d) Khoản 12: Đối với trường hợp cải tạo thay đổi khoảng cách giữa các trục của xe cơ giới khi cải tạo thành xe chuyên dùng, đầu kéo thì phải đảm bảo không được dẫn tới cải tạo hệ thống lái.

đ) Khoản 14: Xe tải cải tạo thành xe tải loại khác; xe loại khác (ví dụ: xe chuyên dùng, xe xi téc, xe tải đông lạnh, xe tải thùng kín…) và xe tải không thùng đã qua sử dụng được phép nhập khẩu cải tạo thành xe tải thùng hở (thùng hở có mui phủ và thùng hở không có mui phủ) thì chiều cao bên trong của thùng xe (Ht) và chiều cao phần thành bên có tấm bọc (Hc) theo quy định tại Thông tư 42.

Xem nội dung VB
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:

1. Không cải tạo thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) đối với xe cơ giới đã có thời gian sử dụng trên 15 năm, kể từ năm sản xuất của xe cơ giới đến thời điểm thẩm định thiết kế.

2. Không cải tạo xe cơ giới chuyên dùng nhập khẩu thành xe cơ giới loại khác trong thời gian 05 năm, xe đông lạnh nhập khẩu thành xe loại khác trong thời gian 03 năm, kể từ ngày được cấp biển số đăng ký lần đầu.

3. Không cải tạo thùng xe của xe tải nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp mới, chưa qua sử dụng trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần đầu đến khi thẩm định thiết kế (trừ trường hợp cải tạo thành xe tập lái, sát hạch; cải tạo lắp đặt thêm mui phủ của xe tải thùng hở).

4. Không cải tạo xe cơ giới loại khác thành xe chở người và ngược lại, trừ trường hợp cải tạo xe ô tô chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành xe ô tô tải VAN.

5. Không cải tạo hệ thống treo của xe cơ giới.

6. Không cải tạo hệ thống phanh của xe cơ giới, trừ các trường hợp:

a) Lắp đặt bàn đạp phanh phụ trên xe tập lái, xe sát hạch và ngược lại;

b) Cải tạo để cung cấp năng lượng và điều khiển hệ thống phanh của rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

7. Không cải tạo hệ thống lái của xe cơ giới, trừ trường hợp cải tạo đối với xe cơ giới tay lái nghịch được nhập khẩu.

8. Không cải tạo lắp đặt giường nằm loại hai tầng lên xe chở người.

9. Không cải tạo tăng kích thước khoang chở hành lý của xe chở người.

10. Không cải tạo xe ô tô đầu kéo thành xe cơ giới loại khác (trừ xe chuyên dùng).

11. Không cải tạo thay đổi kích cỡ lốp, số trục và vết bánh xe của xe cơ giới.

12. Không cải tạo thay đổi khoảng cách giữa các trục của xe cơ giới, trừ các trường hợp: cải tạo thành xe chuyên dùng, đầu kéo; cải tạo thu ngắn chiều dài cơ sở khi cải tạo trở lại thành xe nguyên thủy và khi cải tạo để giảm chiều dài toàn bộ, kích thước thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải phù hợp quy định tại Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT). Đối với sơ mi rơ moóc tải (trừ sơ mi rơ moóc tải tự đổ) và sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn khối lượng toàn bộ theo thiết kế được cải tạo thay đổi vị trí các trục, cụm trục, chốt kéo đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.

13. Không cải tạo tăng chiều dài toàn bộ của xe cơ giới, trừ các trường hợp cải tạo thành xe chuyên dùng và cải tạo thay đổi tấm ốp mặt trước, sau của xe chở người.

14. Không cải tạo tăng kích thước lòng thùng xe của xe tải, thể tích xi téc của xe xi téc. Khi cải tạo lắp thêm mui phủ lên xe tải thùng hở không có mui phủ thì không được tăng chiều cao của thành thùng xe.

15. Không được tăng kích thước lòng thùng xe, thể tích xi téc đối với xe tải, xe xi téc đã cải tạo thành xe loại khác khi cải tạo trở lại loại xe nguyên thủy.

16. Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới sau cải tạo phải đảm bảo:

a) Đối với xe chở người: Không lớn hơn giá trị nhỏ của khối lượng toàn bộ theo thiết kế tương ứng với số người cho phép chở lớn nhất theo thiết kế của nhà sản xuất và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định về tải trọng cầu đường.

b) Đối với xe tải và xe chuyên dùng: Không lớn hơn giá trị của khối lượng toàn bộ theo thiết kế của nhà sản xuất và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định về tải trọng cầu đường.

17. Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới sau cải tạo không được lớn hơn khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe nguyên thủy.

18. Xe cơ giới sau cải tạo là xe tự đổ, xe xi téc, xe tải phải có thông số kỹ thuật phù hợp quy định tại Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT.

19. Không sử dụng các hệ thống, tổng thành đã qua sử dụng trong cải tạo xe cơ giới, trừ thiết bị chuyên dùng, động cơ (trường hợp sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã qua sử dụng phải đảm bảo xe được lấy động cơ để sử dụng có thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất không quá 15 năm, kể cả trường hợp thay thế động cơ cùng kiểu loại). Động cơ thay thế có công suất lớn nhất nằm trong khoảng từ 90% đến 120% công suất lớn nhất của động cơ của xe nguyên thủy.

20. Cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng khi lắp mới lên xe cơ giới cải tạo phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, chứng nhận về tính năng, chất lượng, an toàn kỹ thuật.

21. Trong suốt quá trình sử dụng, mỗi xe cơ giới chỉ được cải tạo, thay đổi 1 trong 2 tổng thành chính là động cơ hoặc khung và không được cải tạo quá 3 hệ thống, tổng thành sau: buồng lái, thân xe hoặc thùng xe, khoang chở khách; truyền lực; chuyển động; treo; phanh; lái; nhiên liệu.

22. Việc cải tạo một hệ thống, tổng thành nếu dẫn đến việc ảnh hưởng tới thông số, đặc tính làm việc của các hệ thống, tổng thành có liên quan khác thì phải được xem xét, tính toán cụ thể và phải được coi là cải tạo cả hệ thống, tổng thành có liên quan.

23. Trong trường hợp xe cơ giới cải tạo để đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng mà có nội dung cải tạo không phù hợp với các quy định tại Điều này thì vẫn được thực hiện cải tạo. Xe cơ giới đã cải tạo thành xe cơ giới cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng chỉ được cải tạo trở lại xe nguyên thủy.
Các Khoản 1, 2, 3, 12, 14 Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 2.1 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Các quy định tại Khoản 1, điểm d Khoản 4, Khoản 5 Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 2.3 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 85);
...
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số điểm của Thông tư 85 như sau:
...
2. Hướng dẫn một số điểm của Thông tư 85
...
2.3. Điều 7

a) Khoản 1:

- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo được in từ Chương trình cải tạo, có đầy đủ các nội dung theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư 85. Phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo mẫu tại Phụ lục 1 của Hướng dẫn này có các đặc điểm chống làm giả do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành.

- Đối với trường hợp cải tạo toàn bộ buồng lái, thân xe, khoang chở khách của xe chở người; cải tạo lắp mới thùng xe của xe tải thành xe tải thùng kín (có hai mặt của vách thùng xe được bọc kín), xe tải bảo ôn, xe tải đông lạnh theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư 85 thì Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo phải ghi rõ yêu cầu về nghiệm thu kết cấu khung xương của thân xe, thành thùng xe và các chi tiết, bộ phận khác trong vỏ xe, thành thùng xe trước khi bọc kín vào phần nội dung chính của thiết kế cải tạo để Cơ sở thi công thực hiện theo quy định.

- Số Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo được ghi theo mẫu (để sử dụng trong Chương trình cải tạo). Cách ghi như sau:

Mã số cơ quan thẩm định thiết kế - Số thứ tự/năm/TĐTK

Trong đó:

+ Mã số cơ quan thẩm định thiết kế theo Phụ lục 2 của Hướng dẫn này;

+ Số thứ tự gồm 4 chữ số, lấy theo năm, mỗi năm bắt đầu từ số 0001, theo thứ tự tăng dần, liên tục.

Ví dụ: Số Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo đầu tiên của Sở Giao thông vận tải Hà Nội cấp năm 2015: 29-0001/2015/TĐTK.

- Số Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo trong năm 2015 được lấy tiếp theo các số đã cấp trong năm 2015 theo quy định tại Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT.

b) Điểm d khoản 4: Đối với trường hợp chủ xe mới có Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe thì Cơ sở thẩm định thiết kế vẫn tiếp nhận Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế; Cơ sở thiết kế có trách nhiệm nộp bản sao Giấy đăng ký xe ô tô có xác nhận của Cơ sở thiết kế khi nhận Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.

c) Khoản 5: Cơ quan thẩm định thiết kế có trách nhiệm niêm yết công khai thủ tục hành chính về thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo và Thông tư 85 tại nơi tiếp nhận hồ sơ.

Xem nội dung VB
Điều 7. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

1. Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi chung là cơ quan thẩm định thiết kế) thẩm định theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này, nếu đạt yêu cầu thì phê duyệt thiết kế và cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế).

2. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế có hiệu lực tối đa là 12 tháng, kể từ ngày ký nhưng không quá niên hạn sử dụng của xe (nếu có) hoặc không quá 15 năm, kể từ năm sản xuất của xe cơ giới (đối với trường hợp cải tạo thay đổi mục đích sử dụng).

3. Người thẩm định thiết kế của cơ quan thẩm định thiết kế phải là kỹ sư cơ khí ô tô đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam tập huấn nghiệp vụ về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định trong công tác cải tạo xe cơ giới.

4. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế bao gồm:

a) Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 04 bộ hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo có thành phần theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này;

c) Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế);

d) Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký).

5. Trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế

a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến cơ quan thẩm định thiết kế;

b) Cơ quan thẩm định thiết kế tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);

c) Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định: Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;

d) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

6. Hồ sơ thiết kế sau khi được phê duyệt và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế được lưu tại cơ quan thẩm định thiết kế 01 bộ, cơ sở cải tạo 01 bộ, cơ quan nghiệm thu 01 bộ và cơ sở thiết kế 01 bộ.
Các quy định tại Khoản 1, điểm d Khoản 4, Khoản 5 Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 2.3 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 2.4 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 85);
...
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số điểm của Thông tư 85 như sau:
...
2. Hướng dẫn một số điểm của Thông tư 85
...
2.4. Khoản 1 Điều 8:

a) Xe cơ giới có đăng ký biển số của địa phương được hiểu như sau:

- Xe cơ giới có biển số đăng ký của địa phương.

- Xe cơ giới đang làm thủ tục chuyển vùng về địa phương để đăng ký biển số.

- Xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu có địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc mua xe tại địa phương.

b) Việc cải tạo thân xe hoặc thùng chở hàng của xe tải bao gồm việc lắp đặt thêm thiết bị phục vụ việc bốc xếp và chở hàng cho xe tải thông dụng gồm: cần cẩu; thiết bị nâng hạ hàng phía sau; giá chữ A; giá chở két bia; thiết bị tạo khí ô xy; kết cấu chở gia súc, gia cầm; cải tạo sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ thành sơ mi rơ moóc tải có thùng chở hàng thông dụng.

Xem nội dung VB
Điều 8. Trách nhiệm thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

1. Các Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo xe cơ giới có đăng ký biển số tại địa phương mình theo quy định sau:

a) Cải tạo, lắp đặt các hệ thống, tổng thành: khung; động cơ; truyền lực; buồng lái, thân xe hoặc thùng chở hàng, khoang chở khách; hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu của: xe tải (trừ xe tải chuyên dùng và ô tô tải không có thùng xe đã qua sử dụng nhập khẩu); xe chở người đến 25 chỗ (kể cả chỗ người lái), kể cả trường hợp cải tạo xe chở người trên 25 chỗ thành xe chở người đến 25 chỗ;

b) Lắp đặt ghế ngồi trên thùng xe của xe ô tô tải tập lái, sát hạch;

c) Cải tạo xe ô tô chở người thành xe ô tô cứu thương, ô tô tang lễ;

d) Cải tạo xe ô tô chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành xe ô tô tải VAN.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 2.4 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 2.4 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 85);
...
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số điểm của Thông tư 85 như sau:
...
2. Hướng dẫn một số điểm của Thông tư 85
...
2.4. Khoản 1 Điều 8:

a) Xe cơ giới có đăng ký biển số của địa phương được hiểu như sau:

- Xe cơ giới có biển số đăng ký của địa phương.

- Xe cơ giới đang làm thủ tục chuyển vùng về địa phương để đăng ký biển số.

- Xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu có địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc mua xe tại địa phương.

b) Việc cải tạo thân xe hoặc thùng chở hàng của xe tải bao gồm việc lắp đặt thêm thiết bị phục vụ việc bốc xếp và chở hàng cho xe tải thông dụng gồm: cần cẩu; thiết bị nâng hạ hàng phía sau; giá chữ A; giá chở két bia; thiết bị tạo khí ô xy; kết cấu chở gia súc, gia cầm; cải tạo sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ thành sơ mi rơ moóc tải có thùng chở hàng thông dụng.

Xem nội dung VB
Điều 8. Trách nhiệm thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

1. Các Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo xe cơ giới có đăng ký biển số tại địa phương mình theo quy định sau:

a) Cải tạo, lắp đặt các hệ thống, tổng thành: khung; động cơ; truyền lực; buồng lái, thân xe hoặc thùng chở hàng, khoang chở khách; hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu của: xe tải (trừ xe tải chuyên dùng và ô tô tải không có thùng xe đã qua sử dụng nhập khẩu); xe chở người đến 25 chỗ (kể cả chỗ người lái), kể cả trường hợp cải tạo xe chở người trên 25 chỗ thành xe chở người đến 25 chỗ;

b) Lắp đặt ghế ngồi trên thùng xe của xe ô tô tải tập lái, sát hạch;

c) Cải tạo xe ô tô chở người thành xe ô tô cứu thương, ô tô tang lễ;

d) Cải tạo xe ô tô chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành xe ô tô tải VAN.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 2.4 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 2.6 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 85);
...
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số điểm của Thông tư 85 như sau:
...
2. Hướng dẫn một số điểm của Thông tư 85
...
2.6. Khoản 1 Điều 11

- Giấy chứng nhận cải tạo được in từ Chương trình cải tạo, có đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư 85.

- Phôi Giấy chứng nhận cải tạo theo mẫu tại Phụ lục 3 của Hướng dẫn này có các đặc điểm chống làm giả do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành.

- Giấy chứng nhận cải tạo không còn giá trị khi bị sửa chữa, tẩy xóa, nhàu nát không rõ nội dung.

- Số Giấy chứng nhận cải tạo ghi theo mẫu sau:

Mã số đơn vị đăng kiểm - Số thứ tự/năm/CNCT

Trong đó:

+ Số thứ tự gồm 4 chữ số, lấy theo năm, mỗi năm bắt đầu từ số 0001, theo thứ tự tăng dần, liên tục.

+ Mã số của Cục Đăng kiểm Việt Nam là VR.

Ví dụ: Giấy chứng nhận cải tạo đầu tiên của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 2901V - Thành phố Hà Nội cấp năm 2015: 2901V-0001/2015/CNCT.

- Số Giấy chứng nhận cải tạo trong năm 2015 được lấy tiếp theo các số đã cấp trong năm 2015 theo quy định tại Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận cải tạo

1. Xe cơ giới sau cải tạo đã nghiệm thu đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định thì được cấp Giấy chứng nhận cải tạo.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 2.6 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 2.7 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 85);
...
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số điểm của Thông tư 85 như sau:
...
2. Hướng dẫn một số điểm của Thông tư 85
...
2.7. Khoản 2 Điều 11

Trường hợp sau khi nghiệm thu đạt yêu cầu và được cấp Giấy chứng nhận cải tạo, nếu chủ xe có nhu cầu kiểm định ngay thì Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định và thực hiện bổ sung Hồ sơ phương tiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải.

Xem nội dung VB
Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận cải tạo
...
2. Giấy chứng nhận cải tạo gồm 02 liên, cấp cho chủ xe để làm thủ tục kiểm định và đăng ký biển số.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 2.7 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 2.8 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 85);
...
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số điểm của Thông tư 85 như sau:
...
2. Hướng dẫn một số điểm của Thông tư 85
...
2.8. Khoản 6 Điều 11: Cơ quan nghiệm thu có trách nhiệm niêm yết công khai thủ tục hành chính về cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo và Thông tư 85 tại nơi tiếp nhận hồ sơ.

Xem nội dung VB
Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận cải tạo
...
6. Trình tự, thủ tục nghiệm thu.

a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản 7 Điều 10 của Thông tư này đến cơ quan nghiệm thu cải tạo;

b) Cơ quan nghiệm thu tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);

c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan nghiệm thu tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo. Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, cơ quan nghiệm thu thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả nghiệm thu;

d) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan nghiệm thu hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 2.8 Khoản 2 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Việc sử dụng Phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, Giấy chứng nhận cải tạo được hướng dẫn bởi Điểm 4.1 và Điểm 4.2 Khoản 4 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 85);
...
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số điểm của Thông tư 85 như sau:
...
4. Sử dụng Phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, Giấy chứng nhận cải tạo, lưu trữ hồ sơ, báo cáo công tác cải tạo

4.1. Sử dụng Phôi Giấy chứng thẩm định thiết kế.

a) Sở Giao thông vận tải gửi đề nghị cung cấp phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới về Phòng Kiểm định xe cơ giới, Cục Đăng kiểm Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 và 01 tháng 07 hàng năm.

b) Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm nhận, kiểm tra, ký xác nhận số lượng Phôi trong Phiếu cấp phát và gửi trả lại Phòng Kiểm định xe cơ giới.

c) Sở Giao thông vận tải chỉ sử dụng Phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp.

d) Trong quá trình sử dụng, các Phôi hỏng, Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế quá hạn phải lưu trữ để kiểm tra, đối chiếu và chỉ hủy sau khi đã phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm kê.

4.2. Sử dụng Phôi Giấy chứng nhận cải tạo.

a) Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới gửi đề nghị cung cấp phôi Giấy chứng nhận cải tạo từ ngày 15 đến ngày 20 hàng tháng cùng đề nghị cấp Ấn chỉ kiểm định.

b) Đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm nhận, kiểm tra, ký xác nhận số lượng Phôi trong Phiếu cấp phát và gửi trả lại Phòng Kiểm định xe cơ giới.

c) Đơn vị đăng kiểm chỉ sử dụng Phôi Giấy chứng nhận cải tạo đã cấp cho Đơn vị.

d) Trong quá trình sử dụng, các Phôi hỏng, Giấy chứng nhận cải tạo quá hạn phải lưu trữ để kiểm tra đối chiếu hàng năm và chỉ hủy sau khi đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm kê.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
5. Thống nhất phát hành, quản lý, hướng dẫn và kiểm tra sử dụng phôi Giấy chứng nhận cải tạo, Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
Việc sử dụng Phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, Giấy chứng nhận cải tạo được hướng dẫn bởi Điểm 4.1 và Điểm 4.2 Khoản 4 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Việc sử dụng Phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, Giấy chứng nhận cải tạo được hướng dẫn bởi Điểm 4.1 và Điểm 4.2 Khoản 4 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 85);
...
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số điểm của Thông tư 85 như sau:
...
4. Sử dụng Phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, Giấy chứng nhận cải tạo, lưu trữ hồ sơ, báo cáo công tác cải tạo

4.1. Sử dụng Phôi Giấy chứng thẩm định thiết kế.

a) Sở Giao thông vận tải gửi đề nghị cung cấp phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới về Phòng Kiểm định xe cơ giới, Cục Đăng kiểm Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 và 01 tháng 07 hàng năm.

b) Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm nhận, kiểm tra, ký xác nhận số lượng Phôi trong Phiếu cấp phát và gửi trả lại Phòng Kiểm định xe cơ giới.

c) Sở Giao thông vận tải chỉ sử dụng Phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp.

d) Trong quá trình sử dụng, các Phôi hỏng, Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế quá hạn phải lưu trữ để kiểm tra, đối chiếu và chỉ hủy sau khi đã phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm kê.

4.2. Sử dụng Phôi Giấy chứng nhận cải tạo.

a) Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới gửi đề nghị cung cấp phôi Giấy chứng nhận cải tạo từ ngày 15 đến ngày 20 hàng tháng cùng đề nghị cấp Ấn chỉ kiểm định.

b) Đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm nhận, kiểm tra, ký xác nhận số lượng Phôi trong Phiếu cấp phát và gửi trả lại Phòng Kiểm định xe cơ giới.

c) Đơn vị đăng kiểm chỉ sử dụng Phôi Giấy chứng nhận cải tạo đã cấp cho Đơn vị.

d) Trong quá trình sử dụng, các Phôi hỏng, Giấy chứng nhận cải tạo quá hạn phải lưu trữ để kiểm tra đối chiếu hàng năm và chỉ hủy sau khi đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm kê.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
5. Thống nhất phát hành, quản lý, hướng dẫn và kiểm tra sử dụng phôi Giấy chứng nhận cải tạo, Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
Việc sử dụng Phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, Giấy chứng nhận cải tạo được hướng dẫn bởi Điểm 4.1 và Điểm 4.2 Khoản 4 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Sử dụng Chương trình cải tạo được hướng dẫn bởi Khoản 3 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 85);
...
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số điểm của Thông tư 85 như sau:
...
3. Sử dụng Chương trình cải tạo

3.1. Cán bộ thực hiện thẩm định thiết kế, đăng kiểm viên thực hiện nghiệm thu cải tạo phải sử dụng Chương trình cải tạo để in:

- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

- Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.

- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.

- Báo cáo công tác cải tạo.

3.2. Cán bộ thực hiện thẩm định thiết kế, đăng kiểm viên thực hiện nghiệm thu cải tạo được cấp tên đăng nhập, mật khẩu để sử dụng Chương trình cải tạo và phải chịu trách nhiệm bảo mật cơ sở dữ liệu, tên đăng nhập, mật khẩu được cấp.

3.3. Chỉ các cán bộ thẩm định thiết kế, đăng kiểm viên đã tham gia tập huấn nghiệp vụ về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định trong công tác cải tạo xe cơ giới mới được sử dụng Chương trình cải tạo. Chương trình cải tạo thuộc bản quyền của Cục Đăng kiểm Việt Nam và chỉ được sử dụng trong công tác cải tạo xe cơ giới.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
2. Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới.
Sử dụng Chương trình cải tạo được hướng dẫn bởi Khoản 3 Hướng dẫn 650/ĐKVN-VAR năm 2015 có hiệu lực từ ngày 02/03/2015