Luật Đất đai 2024

Thông tư 56/2024/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 56/2024/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 15/11/2024
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Duy Lâm
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2024/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE HÀNG, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRẠM DỪNG NGHỈ, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÔNG TRÌNH KIỂM SOÁT TẢI TRỌNG XE TRÊN ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ. Cụ thể như sau:

1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách

Số hiệu: QCVN 45:2024/BGTVT.

2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng

Số hiệu: QCVN 114:2024/BGTVT.

3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ

Số hiệu: QCVN 43:2024/BGTVT.

4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ

Số hiệu: QCVN 116:2024/BGTVT.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

2. Bãi bỏ các Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau đây:

a) Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách;

b) Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015;

c) Thông tư số 47/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe hàng;

d) Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ;

đ) Thông tư số 09/2024/TT-BGTVT ngày 05/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Sửa đổi 01:2024 QCVN 43:2012/QCVN - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ;

e) Thông tư số 28/2024/TT-BGTVT ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 66:2024/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm kiểm tra tải trọng xe./.


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu VT, KHCN&MT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Duy Lâm

QCVN 43:2024/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRẠM DỪNG NGHỈ ĐƯỜNG BỘ

National technical regulation on Roadside station

Lời nói đầu

QCVN 43:2024/BGTVT do Cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 56/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.

QCVN 43:2024/BGTVT thay thế QCVN 43:2012/BGTVT được ban hành kèm theo Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Sửa đổi 01:2024 QCVN 43:2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ được ban hành theo Thông tư số 09/2024/TT-BGTVT ngày 05 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

MỤC LỤC

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Tài liệu viện dẫn

1.4. Giải thích từ ngữ

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Quy định chung

2.2. Quy định về các hạng mục công trình tối thiểu

2.3. Quy định đối với các hạng mục công trình tối thiểu

2.3.1. Phân loại và phạm vi áp dụng của từng loại Trạm dừng nghỉ

2.3.2. Quy định về bãi đỗ xe và đường ra, vào bãi đỗ xe

2.3.3. Quy định về nơi nghỉ ngơi của lái xe, hành khách, người tham gia giao thông

2.3.4. Quy định về khu vệ sinh

2.3.5. Quy định về khu vực cung cấp thông tin

2.3.6. Quy định về khu vực giới thiệu và bán hàng hóa

2.3.7. Quy định về khu vực phục vụ ăn uống

2.3.8. Quy định về trạm cấp nhiên liệu, xưởng bảo dưỡng sửa chữa và nơi rửa xe

2.3.9. Quy định về hệ thống cấp thoát nước

2.4. Quy định về phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC

4.1 Trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam

4.2 Tránh nhiệm của Cục Đường cao tốc Việt Nam

4.3 Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRẠM DỪNG NGHỈ ĐƯỜNG BỘ

National technical regulation on roadside station

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ trong đầu tư, xây dựng mới, cải tạo hoặc nâng cấp Trạm dừng nghỉ đường bộ.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, quản lý, khai thác Trạm dừng nghỉ đường bộ.

1.3. Tài liệu viện dẫn

- QCVN 01:2020/BCT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu.

- QCVN 01-1:2018/BYT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

- QCXDVN 05:2008/BXD

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khoẻ.

- QCVN 07:2010/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình giao thông

- QCVN 06:2022/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.

- Sửa đổi 01:2023 QCVN 06:2022/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.

- QCVN 07:2023/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.

- QCVN 10:2024/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.

- TCVN 4319:2012

Tiêu chuẩn quốc gia về nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.

- TCVN 5687:2024

Tiêu chuẩn quốc gia về thông gió, điều tiết không khí - Yêu cầu thiết kế.

1.4. Giải thích từ ngữ

1.4.1. Trạm dừng nghỉ đường bộ (sau đây viết tắt là Trạm dừng nghỉ) là công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ, để cung cấp các dịch vụ phục vụ người và phương tiện tham gia giao thông.

1.4.2. Đường ra, vào Trạm dừng nghỉ là đường đấu nối từ đường chính, đường nhánh hoặc đường gom vào Trạm dừng nghỉ.

1.4.3. Bãi đỗ xe là nơi dành cho các phương tiện tham gia giao thông đường bộ đỗ khi người điều khiển phương tiện và hành khách sử dụng dịch vụ tại Trạm dừng nghỉ.

1.4.4. Khu vực cung cấp thông tin cơ bản là nơi đặt, để các tài liệu, sách, báo, bản đồ và các trang thiết bị nghe, nhìn khác.

1.4.5. Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa là nơi trưng bày, giới thiệu và bán đồ lưu niệm, các sản phẩm của địa phương nơi đặt Trạm dừng nghỉ và các hàng hóa khác.

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Quy định chung

2.1.1. Việc đấu nối đường ra, vào Trạm dừng nghỉ phải thực hiện theo đúng quy định về kết nối giao thông đường bộ.

2.1.2. Trạm dừng nghỉ có các chức năng cơ bản sau:

2.1.2.1 Cung cấp các dịch vụ được miễn phí tại Trạm dừng nghỉ cho lái xe, hành khách, người tham gia giao thông đường bộ bao gồm: bãi đỗ xe; khu vực vệ sinh; không gian nghỉ ngơi; khu vực cung cấp thông tin cơ bản;

2.1.2.2. Hỗ trợ công tác cứu nạn, cứu hộ, sơ cứu tai nạn giao thông hoặc các tình huống khẩn cấp khác;

2.1.2.3. Cung cấp các dịch vụ thương mại như: cung cấp nhiên liệu, năng lượng cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; ăn uống; sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện; giới thiệu, bán sản phẩm hàng hóa cho hành khách, lái xe, người tham gia giao thông đường bộ.

2.1.3. Các công trình, thiết bị của Trạm dừng nghỉ phải được xây dựng, lắp đặt bảo đảm tương ứng với cấp công trình theo quy định tại TCVN 4319:2012.

2.1.4. Hệ thống điện, nước, chiếu sáng, thông tin liên lạc của Trạm dừng nghỉ phải bảo đảm đồng bộ, hoàn chỉnh, tuân thủ theo các quy định tại QCVN 07:2010/BXD, TCVN 4319:2012 để có thể cung cấp an toàn, liên tục, ổn định các dịch vụ cho người, phương tiện tham gia giao thông. Hệ thống điện phục vụ cho các trụ, thiết bị sạc điện cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện phải bảo đảm đồng bộ, hoàn chỉnh theo nhu cầu sử dụng và từng giai đoạn đầu tư.

2.1.5. Trạm dừng nghỉ phải được phủ sóng điện thoại di động và có hệ thống thiết bị truyền thanh.

2.2. Quy định về các hạng mục công trình tối thiểu

2.2.1. Các hạng mục công trình tối thiểu của Trạm dừng nghỉ đường bộ bao gồm:

2.2.1.1. Khu vực bãi đỗ xe;

2.2.1.2. Không gian nghỉ ngơi (khu vực có mái che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi cho người tham gia giao thông đường bộ, hành khách, lái xe);

2.2.1.3. Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe;

2.2.1.4. Khu vệ sinh công cộng;

2.2.1.5. Khu vực cung cấp thông tin theo quy định tại điểm 1.4.4 điểm 1.4 Quy chuẩn này;

2.2.1.6. Khu vực phục vụ ăn uống;

2.2.1.7. Khu vực giới thiệu và bán sản phẩm hàng hóa;

2.2.1.8. Khu vực bố trí hệ thống sạc điện cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện;

2.2.1.9. Trạm cung cấp nhiên liệu (chỉ áp dụng đối với Trạm dừng nghỉ đường bộ phục vụ khai thác công trình đường cao tốc);

2.2.1.10. Khu vực sửa chữa phương tiện (chỉ áp dụng đối với Trạm dừng nghỉ đường bộ phục vụ khai thác công trình đường cao tốc);

2.2.1.11. Phòng trực cứu nạn, cứu hộ, sơ cứu tai nạn giao thông (chỉ áp dụng đối với Trạm dừng nghỉ đường bộ phục vụ khai thác công trình đường cao tốc).

2.3. Quy định đối với các hạng mục công trình tối thiểu

2.3.1. Phân loại và phạm vi áp dụng của từng loại Trạm dừng nghỉ:

2.3.1.1. Trạm dừng nghỉ được chia làm 04 loại căn cứ vào diện tích và các hạng mục công trình, khu vực tối thiểu đối với từng loại như trong bảng sau:

TT

Hạng mục

Đơn  vị tính

Loại Trạm dừng nghỉ

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

01

Tổng diện tích mặt bằng Trạm dừng nghỉ (diện tích tối thiểu)

m2

10.000

5.000

3.000

1.000

02

Khu vực bãi đỗ xe (diện tích tối thiểu)

m2

5.000

2.500

1.500

500

03

Số vị trí đỗ xe tối thiểu có thể bố trí phương tiện giao thông cơ giới vào sạc điện chiếm 10% tổng vị trí đỗ xe; việc đầu tư hạ tầng dành để lắp đặt trụ sạc, thiết bị sạc phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng và từng giai đoạn đầu tư.

04

Đường xe ra, vào

Đường ra, vào riêng biệt

Đường ra, vào chung rộng tối thiểu 7,5m

05

Khu vực sửa chữa phương tiện

06

Trạm cung cấp nhiên liệu

07

Kết cấu mặt sân khu vực đỗ xe

Thảm nhựa hoặc bê tông có chiều dày tối thiểu 07cm

08

Khu vệ sinh

Có diện tích ≥ 3% tổng diện tích sàn xây dựng của các hạng mục công trình có số thự tự 5, 6, 9, 11, 12, 13, 14 tại Bảng này; có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật theo QCVN 10:2024/BXD

09

Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe (diện tích tối thiểu)

m2

36

24

18

18

10

Khu vực có mái che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi (Không gian nghỉ ngơi)

Tối thiểu bằng 10% tổng diện tích mặt bằng Trạm dừng nghỉ (TCVN 4319:2012)

11

Khu vực cung cấp thông tin

12

Khu vực ăn uống

13

Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa

14

Phòng trực cứu hộ, sơ cứu tai nạn giao thông

2.3.1.2. Phạm vi áp dụng đối với từng loại Trạm dừng nghỉ

Căn cứ vào lưu lượng phương tiện, hành khách thông qua tuyến đường và điều kiện cụ thể của khu vực nơi xây dựng Trạm dừng nghỉ để tính toán quy mô, năng lực cung cấp dịch vụ của Trạm dừng nghỉ.

2.3.2. Quy định về bãi đỗ xe và đường ra, vào bãi đỗ xe

2.3.2.1. Khu vực bãi đỗ xe: thiết kế hướng đỗ xe hợp lý để đáp ứng nhu cầu đỗ xe của từng loại phương tiện, bảo đảm an toàn, thuận tiện;

2.3.2.2. Diện tích tối thiểu cho một vị trí đỗ của xe ô tô khách, xe ô tô tải là 40m2 và cho xe ô tô con là 25m2. Có vạch sơn để phân định rõ từng vị trí đỗ xe. Có vị trí đỗ xe riêng cho người khuyết tật với diện tích tối thiểu 25m2 theo QCVN 07:2023/BXD;

2.3.2.3. Đường lưu thông trong Trạm dừng nghỉ phải có biển báo hiệu, vạch kẻ đường; có bán kính quay xe phù hợp bán kính quay vòng tối thiểu và không nhỏ hơn 10m tính theo tim đường theo quy định tại QCVN 07:2023/BXD để bảo đảm cho các loại phương tiện lưu thông an toàn trong khu vực Trạm dừng nghỉ;

2.3.2.4. Đường ra, vào bãi đỗ xe phải được thiết kế đảm bảo lưu thông, hạn chế tối thiểu xung đột giữa dòng phương tiện vào, ra và với người đi bộ.

2.3.3. Quy định về nơi nghỉ ngơi của lái xe, hành khách, người tham gia giao thông

2.3.3.1. Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe phải được trang bị ghế ngả, quạt điện hoặc điều hòa nhiệt độ;

2.3.3.2. Không gian nghỉ ngơi là khu vực kết cấu kiến trúc có mái che hoặc khu vực trồng cây xanh, thảm cỏ có bố trí ghế ngồi (không kể khu vực các công trình dịch vụ thương mại), số lượng ghế ngồi được tính toán căn cứ theo lưu lượng khách vào Trạm dừng nghỉ, bảo đảm khách vào Trạm dừng nghỉ có nơi nghỉ ngơi khi không sử dụng các dịch vụ thương mại của Trạm dừng nghỉ.

2.3.4. Quy định về khu vệ sinh

2.3.4.1. Khu vệ sinh phải được bố trí ở những nơi dễ quan sát, thuận tiện cho khách sử dụng, tránh ảnh hưởng tới các khu vực ăn uống và nghỉ ngơi của hành khách; có biển chỉ dẫn đến khu vệ sinh rõ ràng, dễ nhận biết, bảo đảm thuận tiện cho người sử dụng, có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật theo quy định tại QCVN 10:2024/BXD;

2.3.4.2. Khu vệ sinh phải bảo đảm chống thấm, chống ẩm ướt, thoát mùi hôi thối, thông thoáng; tường, mặt sàn và thiết bị vệ sinh phải luôn sạch sẽ. Số lượng, chất lượng các loại thiết bị vệ sinh phải phù hợp với quy định của từng loại công trình theo TCVN 4319:2012;

2.3.4.3. Khu vệ sinh phải được thông gió tự nhiên trực tiếp; nếu thông gió tự nhiên không đáp ứng yêu cầu thì phải dùng thông gió cơ giới theo quy định tại TCVN 5687:2024;

2.3.4.4. Nền, mặt tường khu vệ sinh phải dùng loại vật liệu không hút nước, không hút bẩn, chịu xâm thực, dễ làm vệ sinh;

2.3.4.5. Khu vệ sinh phải bố trí chậu để rửa tay, bàn, gương, móc treo.

2.3.5. Quy định về khu vực cung cấp thông tin

2.3.5.1. Khu vực cung cấp thông tin phải có kệ sách báo để cung cấp cho lái xe, hành khách và người tham gia giao thông một số thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, các sản phẩm và văn hóa đặc trưng của địa phương; các điểm du lịch, tài nguyên thiên nhiên; hệ thống Trạm dừng nghỉ, mạng lưới đường bộ trong khu vực và các thông tin khác theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền;

2.3.5.2. Khu vực cung cấp thông tin phải được bố trí ở vị trí thuận tiện để hành khách dễ nhận biết và tiếp cận dễ dàng;

2.3.5.3. Tùy theo việc bố trí không gian của Trạm dừng nghỉ có thể bố trí phòng cung cấp thông tin riêng biệt hoặc sử dụng chung không gian với các khu vực khác.

2.3.6. Quy định về khu vực giới thiệu và bán hàng hóa

2.3.6.1. Việc bố trí nội thất, kệ, quầy bán hàng phải bảo đảm đồng thời hai yếu tố thẩm mỹ và thông thoáng. Việc bố trí không gian nội thất nên cơ động, linh hoạt, dễ dàng thay đổi khi cần thiết;

2.3.6.2. Không gian mua hàng của khách phải bảo đảm thuận tiện để hành khách đi lại, đứng xem, chọn hàng, thử hàng, mua hàng.

2.3.7. Quy định về khu vực phục vụ ăn uống

2.3.7.1. Khu vực phục vụ ăn uống cho hành khách và lái xe phải được bố trí một khu vực riêng;

2.3.7.2. Khu vực phục vụ ăn uống phải được bố trí bàn ăn, ghế ngồi và thùng rác bảo đảm vệ sinh môi trường;

2.3.7.3. Khu vực chế biến thức ăn và khu vực phục vụ hành khách được ngăn cách bằng vách ngăn lửng hoặc được bố trí khu vực riêng biệt;

2.3.7.4. Nền khu vực phục vụ ăn uống phải dùng loại vật liệu dễ làm vệ sinh;

2.3.7.5. Khu vực phục vụ ăn uống phải được thông gió tự nhiên và trang bị hệ thống quạt mát, quạt hút mùi. Tùy theo yêu cầu cụ thể để lựa chọn hình thức thông gió bằng phương pháp cơ giới và thiết bị điều hòa nhiệt độ theo quy định tại TCVN 5687:2024;

2.3.7.6. Khu vực ăn uống phải bảo đảm luôn sạch sẽ, đáp ứng đầy đủ các quy định về vệ sinh môi trường, các sản phẩm ăn uống phục vụ khách hàng phải bảo đảm các quy định về vệ sinh, an toàn thực phẩm.

2.3.8. Quy định về trạm cung cấp nhiên liệu, khu vực sửa chữa phương tiện

2.3.8.1. Việc thiết kế, xây dựng, hoạt động của khu vực cấp nhiên liệu phải được thực hiện đúng theo các quy định của QCVN 01:2020/BCT;

2.3.8.2. Khu vực cấp nhiên liệu, sửa chữa, bảo dưỡng và nơi rửa xe phải được bố trí riêng biệt, có đường ra, vào thuận tiện không ảnh hưởng đến giao thông chung trong khu vực Trạm dừng nghỉ.

2.3.9. Quy định về hệ thống cấp thoát nước.

2.3.9.1. Hệ thống cấp nước cho Trạm dừng nghỉ phải bảo đảm hoạt động ổn định, có khả năng cung cấp đủ lượng nước cho nhu cầu sử dụng của Trạm dừng nghỉ;

2.3.9.2. Chất lượng nước phục vụ cho ăn uống và chất lượng nước phục vụ cho sinh hoạt phải bảo đảm đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu chất lượng theo quy định tại QCVN 01-1:2018/BYT và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương tương ứng;

2.3.9.3. Hệ thống thoát nước của Trạm dừng nghỉ bao gồm hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa phải bảo đảm không để ứ đọng nước làm gián đoạn hoạt động của Trạm dừng nghỉ và tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường.

2.4. Quy định về phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường

2.4.1. Trạm dừng nghỉ phải thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Bảo vệ môi trường; có hệ thống công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung theo quy định; có hệ thống tiêu thoát nước mưa.

2.4.2. Có đủ thiết bị, phương tiện và lực lượng lao động thu gom chất thải, làm vệ sinh môi trường trong phạm vi quản lý.

2.4.3. Bố trí đủ thùng rác tại tất cả các khu vực để đảm bảo vệ sinh môi trường.

2.4.4. Đối với Trạm dừng nghỉ có xưởng bảo dưỡng, sửa chữa phải có hệ thống thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Có biện pháp giảm thiểu bụi khí thải, hạn chế tiếng ồn, phát sáng, phát nhiệt ảnh hưởng đến môi trường xung quanh theo quy định tại QCXDVN 05:2008/BXD.

2.4.4. Trạm dừng nghỉ phải được xây dựng và lắp đặt các trang thiết bị phòng chống cháy nổ theo đúng các quy định tại QCVN 06:2022/BXD.

2.4.5. Niêm yết quy định về giữ gìn vệ sinh trong khu vực Trạm dừng nghỉ.

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

Trạm dừng nghỉ được đưa vào khai thác sau khi đơn vị kinh doanh Trạm dừng nghỉ công bố theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, Trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, Trạm dừng nghỉ vào khai thác.

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC

4.1. Trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam

Tổ chức triển khai Quy chuẩn này trên các tuyến đường bộ thuộc phạm vi quản lý, trừ quy định tại điểm 4.2 của Quy chuẩn này.

4.2. Trách nhiệm của Cục Đường cao tốc Việt Nam

Tổ chức triển khai Quy chuẩn này trên các tuyến cao tốc thuộc phạm vi quản lý.

4.3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Tổ chức triển khai Quy chuẩn này trên địa bàn thuộc địa phương quản lý (trừ những tuyến đường bộ, cao tốc thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan quy định tại điểm 4.1 và điểm 4.2 Điều IV Quy chuẩn này).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Trạm dừng nghỉ đã công bố trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực, tuân thủ theo các quy định của QCVN 43:2012/BGTVTsửa đổi 01:2024 QCVN 43:2012/BGTVT phải rà soát, hoàn thiện theo quy định của Quy chuẩn này trước ngày 01 tháng 01 năm 2026, riêng hệ thống sạc điện cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện phải bổ sung hoàn thiện trước ngày 01 tháng 01 năm 2027.

5.2. Trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn, văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các vản bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.

QCVN 45:2024/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH

National technical reguiation on Bus station

Lời nói đầu

QCVN 45:2024/BGTVT do Cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.

QCVN 45:2024/BGTVT thay thế QCVN 45:2012/BGTVT được ban hành kèm theo Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách được ban hành theo Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Mục lục

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Giải thích từ ngữ

1.4. Tài liệu viện dẫn

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Quy định chung

2.2. Quy định về các hạng mục công trình tối thiểu

2.3. Quy định về diện tích và các hạng mục công trình

2.3.1. Phân loại bến xe khách

2.3.2. Quy định về khu vực bán vé

2.3.3. Quy định khu vực đón, trả khách

2.3.4. Quy định về bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách và bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác

2.3.5. Quy định về phòng chờ cho hành khách

2.3.6. Quy định về khu vệ sinh

2.3.7. Quy định về cung cấp thông tin

2.3.8. Quy định về hệ thống cấp thoát nước

2.3.9. Quy định về phòng cháy, chữa cháy

2.4. Quy định về bảo vệ môi trường

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1. Quy định về quản lý

3.2. Tổ chức thực hiện

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH

National technical regulation on Bus station

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ trong đầu tư xây dựng, cải tạo, quản lý, khai thác bến xe khách.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, cải tạo, quản lý, khai thác, kiểm tra, công bố bến xe khách.

1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1. Đường xe ra, vào bến là đường đấu nối từ đường chính, đường nhánh hoặc đường gom vào bến xe khách.

1.3.2. Vị trí đón, trả khách là khu vực đỗ xe để hành khách lên xe hoặc xuống xe trong phạm vi bến xe khách.

1.3.3. Bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách là nơi dành cho xe ô tô khách đỗ xe để chờ vào vị trí đón hành khách.

1.3.4. Bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác là nơi trông giữ các phương tiện giao thông đường bộ khác tại bến xe khách.

1.3.5. Phòng chờ cho hành khách là khu vực có bố trí ghế để hành khách ngồi trong thời gian chờ mua vé hoặc chờ lên xe.

1.3.6. Hệ thống cung cấp thông tin là hệ thống loa phát thanh, bảng thông báo và các trang thiết bị nghe, nhìn khác trong bến xe khách.

1.4. Tài liệu viện dẫn

QCVN 26:2010/BTNMT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

QCVN 12:2014/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và nhà công cộng;

QCVN 01-1:2018/BYT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;

QCVN 13:2018/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gara ô tô;

QCVN 01:2020/BCT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;

QCVN 01:2021/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

QCVN 06:2022/BXDsửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;

TCVN 3890:2023

Tiêu chuẩn quốc gia về phòng cháy chữa cháy - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí;

QCVN 09:2023/BTNMT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất;

QCVN 07:2023/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật;

QCVN 10:2024/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Quy định chung

2.1.1. Bến xe khách phải đảm bảo các phương tiện sử dụng đường lưu thông dành cho xe cơ giới trong bến xe khách để di chuyển giữa các khu vực bãi đỗ xe và vị trí đón, trả khách.

2.1.2. Đường xe ra, vào bến phải được thiết kế, thi công, vận hành theo đúng quy định về đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ.

2.1.3. Việc đấu nối đường xe ra, vào bến phải thực hiện theo đúng quy định về kết nối giao thông đường bộ.

2.1.4. Đường lưu thông dành cho xe cơ giới trong bến xe khách phải có biển báo hiệu, vạch kẻ đường để đảm bảo cho các loại phương tiện lưu thông an toàn trong khu vực bến xe khách.

2.1.5. Bến xe khách được xây dựng một tầng hoặc nhiều tầng và phải bảo đảm thực hiện tối thiểu các chức năng: cung cấp các dịch vụ phục vụ xe ra, vào bến xe khách; cấp các dịch vụ phục vụ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, hành khách, hành lý, hàng hóa và phương tiện.

2.1.6. Các công trình, lối đi lại, các thiết bị của bến xe khách phải được xây dựng, lắp đặt bảo đảm chất lượng và sự bền vững tương ứng với cấp công trình theo quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, QCVN 01:2021/BXD, QCVN 10:2024/BXD bảo đảm trật tự, an toàn cho hành khách, hàng hóa và phương tiện trong khu vực bến xe khách, bảo đảm người khuyết tật tiếp cận sử dụng.

2.1.7. Hệ thống điện, nước, chiếu sáng, thông tin liên lạc của bến xe khách bảo đảm theo quy định tại QCVN 12:2014/BXD, QCVN 07:2023/BXD.

2.2. Quy định về các hạng mục công trình tối thiểu

Bến xe khách phải có các công trình tối thiểu bao gồm:

2.2.1. Khu vực làm việc của bộ máy quản lý;

2.2.2. Khu vực bán vé;

2.2.3. Khu vực đón, trả khách;

2.2.4. Bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách;

2.2.5. Bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác;

2.2.6. Phòng chờ cho hành khách;

2.2.7. Khu vệ sinh;

2.2.8. Đường xe ra, vào bến;

2.2.9. Hệ thống cung cấp thông tin;

2.2.10. Hệ thống kiểm soát xe ra, vào bến;

2.2.11. Hệ thống cấp thoát nước;

2.2.12. Hệ thống sạc điện cho phương tiện giao thông cơ giới sử dụng năng lượng điện.

2.3. Quy định về diện tích và các hạng mục công trình

2.3.1. Phân loại bến xe khách.

Bến xe khách được phân thành 6 loại. Quy định về các hạng mục công trình tương ứng với từng loại bến xe khách như trong Bảng sau:

TT

Tiêu chí phân loại

Đơn vị tính

Loại bến xe khách

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

1

Diện tích mặt bằng (tối thiểu)

m2

15.000

10.000

5.000

2.500

1.500

500

2

Diện tích bãi đỗ xe ôtô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu)

m2

5.000

3.000

1.000

500

160

80

3

Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác (tối thiểu)

m2

2.000

1.500

900

400

30

20

4

Diện tích tối thiểu phòng chờ cho hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong bến)

m2

500

300

150

100

50

30

5

Số vị trí đón, trả khách (tối thiểu)

vị trí

50

40

30

20

10

6

6

Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách

chỗ

100

60

30

20

10

10

7

Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)

-

Đảm bảo nhiệt độ không vượt quá 30oC

Quạt điện

Quạt điện

Quạt điện

Quạt điện

Quạt điện

8

Diện tích khu vực làm việc của bộ máy quản lý

-

Tối thiểu 4,5 m2/người

9

Diện tích văn phòng dành cho Y tế

-

Tối thiểu 10 m2

10

Diện tích khu vệ sinh

-

>= 5% tổng diện tích sàn của nhà/công trình và không nhỏ hơn 10 m2

11

Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ

-

Tỷ lệ diện tích đất dành cho cây xanh, thảm cỏ tối thiểu 2% tổng diện tích mặt bằng

12

Đường xe ra, vào bến

-

Riêng biệt

Chung (rộng tối thiểu 7,5 m)

13

Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách

-

Có mái che

14

Kết cấu mặt đường ra, vào bến xe và sân bến

-

Mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng

15

Hệ thống cung cấp thông tin

-

Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn bằng điện tử, có thiết bị tra cứu thông tin tự động

Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn

16

Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến

-

Có phần mềm quản lý bến xe và trang bị hệ thống camera giám sát xe ra vào bến

Có phần mềm quản lý bến xe

17

Hệ thống sạc điện cho phương tiện giao thông cơ giới sử dụng năng lượng điện

2.3.2. Quy định về khu vực bán vé

2.3.2.1. Vị trí khu vực bán vé bảo đảm hành khách dễ nhận biết, thuận tiện cho hành khách đến mua vé và ra vị trí xe đón khách. Phía trước khu vực bán vé phải có biển hiệu “Khu vực bán vé” bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Được sử dụng một hoặc nhiều hình thức bán vé: trực tiếp, thiết bị bán vé tự động, trang thông tin điện tử, ứng dụng di động để phục vụ hành khách mua vé, in vé lên xe;

2.3.2.2. Tại quầy bán vé, thiết bị bán vé tự động, trang thông tin điện tử, ứng dụng di động phải niêm yết thông tin về chất lượng dịch vụ và các thông tin cần thiết khác cho hành khách.

2.3.3. Quy định khu vực đón, trả khách

2.3.3.1. Khu vực xe đón khách phải được bố trí thuận tiện cho hành khách đi từ khu vực phòng chờ hoặc khu vực bán vé;

2.3.3.2. Khu vực xe đón khách phải có biển hiệu chỉ dẫn để bảo đảm hành khách đi xe dễ dàng nhận biết đúng vị trí xe chờ đón khách;

2.3.3.3. Khu vực trả khách phải được bố trí riêng biệt với khu vực đón khách, thuận tiện cho hành khách đi ra khỏi khu vực bến xe khách hoặc đến khu vực dành cho các loại hình vận tải hành khách công cộng;

2.3.3.4. Các vị trí cho xe đỗ để đón, trả khách phải được phân định rõ bằng vạch sơn;

2.3.3.5. Đối với các bến xe khách có tuyến vận tải quốc tế phải bố trí khu vực riêng cho xe vận chuyển khách trên các tuyến quốc tế đón, trả khách và phải có biển hiệu “Khu vực đón, trả khách quốc tế” bằng tiếng Việt và tiếng Anh;

2.3.3.6. Đối với các bến xe khách có tuyến xe buýt, taxi hoạt động trong khu vực bến, bến xe phải bố trí khu vực dành riêng cho xe buýt, xe taxi đón, trả khách.

2.3.4. Quy định về bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách khách và bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác

2.3.4.1. Diện tích tối thiểu cho một vị trí đỗ của xe ô tô khách là 40 m2. Có vạch sơn để phân định rõ từng vị trí đỗ xe;

2.3.4.2. Bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách và bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác được xây dựng theo dạng gara ô-tô phải đáp ứng các quy định tại QCVN 13:2018/BXD.

2.3.5. Quy định về phòng chờ cho hành khách

2.3.5.1. Đối với bến xe khách từ loại 1 đến loại 2 phải tổ chức, bố trí khu vực phòng chờ dành riêng cho hành khách đã mua vé;

2.3.5.2. Có bố trí ghế ngồi cho hành khách theo quy định đối với từng loại bến xe khách. Ghế ngồi phải được đặt cố định và có lối đi lại giữa các hàng ghế;

2.3.5.3. Phải có lối đi liên thông với khu vực bán vé và khu vực xe đón, trả khách;

2.3.5.4. Phải có hệ thống đèn chiếu sáng và biển chỉ dẫn “Lối ra xe” để chỉ dẫn hành khách ra khu vực xe đón khách.

2.3.6. Quy định về khu vệ sinh

2.3.6.1. Có biển chỉ dẫn đến khu vệ sinh rõ ràng, dễ nhận biết bảo đảm thuận tiện cho người sử dụng, có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật theo quy định tại QCVN 10:2024/BXD. Vị trí bố trí không ảnh hưởng đến môi trường của các khu vực khác trong bến xe khách;

2.3.6.2. Khu vệ sinh đảm bảo chống thấm, chống ẩm ướt, thoát mùi hôi thối, thông thoáng, tường, mặt sàn và thiết bị sạch sẽ;

2.3.6.3. Khu vệ sinh được thông gió và đảm bảo vệ sinh môi trường;

2.3.6.4. Nền, mặt tường khu vệ sinh sử dụng loại vật liệu dễ làm vệ sinh;

2.3.6.5. Hệ thống thoát nước bảo đảm không để nước ứ đọng trên nền trong khu vệ sinh.

2.3.7. Quy định về hệ thống cung cấp thông tin

2.3.7.1. Tại khu vực phòng chờ cho hành khách và khu vực bán vé của bến xe khách phải có hệ thống cung cấp thông tin tối thiểu gồm: hệ thống phát thanh và bảng thông tin chỉ dẫn cố định;

2.3.7.2. Nội dung thông tin cung cấp theo từng tuyến tối thiểu gồm: biển kiểm soát xe, đơn vị vận tải, hành trình, thời gian xe xuất bến, giá vé, chất lượng dịch vụ vận tải, thông tin về hành lý thất lạc;

2.3.7.3. Đối với bến xe khách có tuyến vận tải quốc tế phải cung cấp thông tin theo quy định tại điểm 2.3.7.1, 2.3.7.2 bằng tiếng Việt và tiếng Anh;

2.3.7.4. Hệ thống phát thanh phải bảo đảm cho mọi người đang ở trong khu vực bến xe khách có thể nghe rõ mọi thông tin phát qua hệ thống;

2.3.7.5. Phải có số điện thoại đường dây nóng để tiếp nhận thông tin phản ánh của hành khách;

2.3.7.6. Tại các vị trí đón khách phải cung cấp thông tin xe xuất bến tối thiểu gồm: biển kiểm soát phương tiện, hành trình, thời gian xe xuất bến.

2.3.8. Quy định về hệ thống cấp thoát nước:

2.3.8.1. Hệ thống cấp nước cho bến xe khách phải bảo đảm hoạt động ổn định, có khả năng cung cấp đủ lượng nước cho nhu cầu sử dụng của bến xe khách;

2.3.8.2. Trường hợp bến xe tự khai thác nguồn nước để sử dụng thì phải đáp ứng các tiêu chí tại QCVN 09:2023/BTNMT; nguồn nước dùng trong sinh hoạt phải đáp các tiêu chí tại QCVN 01-1:2018/BYT và quy chuẩn kỹ thuật địa phương tương ứng;

2.3.8.3. Hệ thống thoát nước của bến xe khách bao gồm hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa, phải bảo đảm không để ứ đọng nước làm gián đoạn hoạt động của bến xe khách và tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường;

2.3.9. Quy định về phòng cháy, chữa cháy

Bến xe khách khi đưa vào khai thác phải đảm bảo quy định pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và các yêu cầu tối thiểu như sau:

2.3.9.1. Bến xe khách được xây dựng và lắp đặt các trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo đúng quy định tại QCVN 06:2022/BXDsửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD, TCVN 3890:2023 và các quy định pháp luật có liên quan, phù hợp với tính chất, quy mô;

2.3.9.2. Niêm yết quy định về phòng cháy, chữa cháy trong khu vực bến xe khách.

2.4. Quy định về bảo vệ môi trường

2.4.1. Việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng tại bến xe khách thực hiện thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Bảo vệ môi trường;

2.4.2. Bến xe khách phải thực hiện các nội dung về quản lý chất thải (nước thải, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại) theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

2.4.3. Bến xe khách nằm trong khu dân cư phải đảm bảo các giới hạn về tiếng ồn theo quy định tại QCVN 26:2010/BTNMT.

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1. Quy định về quản lý

3.1.1. Bến xe khách chỉ được đưa vào khai thác sau khi thực hiện công bố theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác.

3.1.2. Các bến xe khách đã công bố trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực tuân thủ theo các quy định của QCVN 45:2012/BGTVTsửa đổi 01:2015 QCVN 45:2012/BGTVT phải rà sát, hoàn thiện theo quy định của Quy chuẩn này trước ngày 01 tháng 01 năm 2026, riêng hệ thống trạm sạc điện cho phương tiện giao thông cơ giới sử dụng năng lượng điện phải bổ sung hoàn thiện trước ngày 01 tháng 01 năm 2027.

3.2. Tổ chức thực hiện

3.2.1. Cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Quy chuẩn này.

3.2.2. Trường hợp các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế mới.

QCVN 114: 2024/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE HÀNG

National technical regulations on Truck Station

Lời nói đầu

QCVN 114:2024/BGTVT do Cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 56/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.

QCVN 114:2024/BGTVT thay thế QCVN 114:2023/BGTVT được ban hành kèm theo Thông tư số 47/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Mục lục

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Giải thích từ ngữ

1.4. Tài liệu viện dẫn

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Quy định chung

2.2. Quy định về các hạng mục công trình tối thiểu

2.3. Quy định về diện tích và các hạng mục công trình

2.4. Quy định về bảo vệ môi trường

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1. Quy định về quản lý

3.2. Tổ chức thực hiện

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE HÀNG

National technical regulations on Truck Station

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ trong đầu tư xây dựng, cải tạo, quản lý, khai thác bến xe hàng.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, cải tạo, quản lý, khai thác, kiểm tra, công bố bến xe hàng.

1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1. Hệ thống cung cấp thông tin là hệ thống loa phát thanh, bảng thông báo và các trang thiết bị nghe, nhìn khác trong bến xe hàng.

1.3.2. Đường xe ra, vào bến là đường đấu nối từ đường chính, đường nhánh hoặc đường gom vào bến xe hàng.

1.4. Tài liệu viện dẫn

QCVN 26:2010/BTNMT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

QCVN 12:2014/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và nhà công cộng;

QCVN 01-1:2018/BYT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;

QCVN 05A:2020/BCT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm;

QCVN 06:2022/BXDSửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;

TCVN 3890:2023

Tiêu chuẩn quốc gia về phòng cháy chữa cháy - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí;

QCVN 07:2023/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật;

QCVN 10:2024/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng;

QCVN 41:2024/BGTVT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Quy định chung

2.1.1. Bến xe hàng được ngăn cách với khu vực xung quanh bằng tường rào, trừ địa điểm nằm trong khu vực cửa khẩu, khu công nghiệp, cảng hàng không, hàng hải, bến thủy nội địa hoặc nằm trong khu hạ tầng kỹ thuật khác đã có tường rào ngăn cách biệt lập với khu vực xung quanh.

2.1.2. Đường ra, vào bến xe hàng phải được thiết kế, thi công, vận hành theo đúng quy định về đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ.

2.1.3. Việc đấu nối đường ra, vào bến xe hàng phải thực hiện theo đúng quy định về kết nối giao thông đường bộ.

2.1.4. Đường lưu thông dành cho xe cơ giới trong bến xe hàng phải có biển báo hiệu, vạch kẻ đường để đảm bảo cho các loại phương tiện lưu thông an toàn trong khu vực bến xe hàng.

2.1.5. Bến xe hàng tuân thủ quy định pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.

2.1.6. Các công trình, các thiết bị của bến xe hàng được xây dựng, lắp đặt bảo đảm an toàn cho người, hàng hóa và phương tiện trong khu vực bến xe hàng. Bến xe hàng phải bố trí tách biệt các khu vực xếp dỡ, bảo quản hàng dễ cháy, nổ, hàng nguy hiểm (nếu có).

2.1.7. Hệ thống điện, nước, chiếu sáng, thông tin liên lạc của bến xe hàng bảo đảm theo quy định tại QCVN 12:2014/BXD, QCVN 07:2023/BXD.

2.1.8. Đối với các bến xe hàng có thực hiện việc bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa nguy hiểm phải thực hiện theo các quy định tại QCVN 05A:2020/BCT và quy định về việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

2.2. Quy định về các hạng mục công trình tối thiểu

Bến xe hàng phải có các công trình tối thiểu bao gồm:

2.2.1. Văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;

2.2.2. Khu vệ sinh;

2.2.3. Đường xe ra, vào bến;

2.2.4. Hệ thống cung cấp thông tin;

2.2.5. Hệ thống cấp thoát nước;

2.2.6. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy;

2.2.7. Bãi đỗ xe ô tô vận tải hàng hoá;

2.2.8. Hệ thống sạc điện cho phương tiện giao thông cơ giới sử dụng năng lượng điện.

2.3. Quy định về diện tích và các hạng mục công trình

2.3.1. Phân loại bến xe hàng

Bến xe hàng được phân thành 6 loại. Quy định về các hạng mục công trình tương ứng với từng loại bến xe hàng như trong bảng sau:

TT

Tiêu chí phân loại

Đơn vị tính

Loại bến xe hàng

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

1

Tổng diện tích mặt bằng (tối thiểu)

m2

30.000

20.000

10.000

5.000

3.000

1.000

2

Trang thiết bị bốc, xếp bằng cơ giới

-

Không bắt buộc

Không bắt buộc

Không bắt buộc

Không bắt buộc

3

Văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ (tối thiểu)

-

Có, diện tích theo nhu cầu

4

Diện tích khu vệ sinh

-

Có, diện tích theo nhu cầu

5

Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ

-

Tỷ lệ diện tích cây xanh, thảm cỏ tối thiểu 1% tổng diện tích mặt bằng

6

Đường xe ra, vào bến

-

riêng biệt

riêng biệt

riêng biệt

Chung hoặc riêng biệt

Chung hoặc riêng biệt

Chung hoặc riêng biệt

7

Mặt sân bến

-

Mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng

8

Hệ thống cung cấp thông tin

Có hệ thống phát thanh, thông tin chỉ dẫn lái xe

9

Hệ thống thoát nước

Có hệ thống tiêu thoát nước theo quy định tại QCVN 07:2023/BXD

10

Hệ thống phòng cháy, chữa cháy

Theo quy định về phòng cháy, chữa cháy

11

Hệ thống sạc điện cho phương tiện giao thông cơ giới sử dụng năng lượng điện

2.3.2. Quy định về bãi đỗ xe ô tô vận tải hàng hóa và đường ra, vào bến xe hàng

2.3.2.1. Diện tích tối thiểu cho một vị trí đỗ của xe ô tô tải là 30 m2, có vạch sơn để phân định rõ từng vị trí đỗ xe theo quy định tại QCVN 07:2023/BXD;

2.3.2.2. Đường lưu thông trong bến có các biển báo hiệu, vạch kẻ đường; có bán kính quay xe phù hợp (bán kính tối thiểu không nhỏ hơn 10m tính theo tim đường) theo quy định tại QCVN 07:2023/BXD để đảm bảo cho các loại phương tiện lưu thông an toàn;

2.3.2.3. Đường ra, vào bến xe hàng được thiết kế theo quy định tại QCVN 07:2023/BXD đảm bảo lưu thông, hạn chế tối thiểu xung đột giữa dòng phương tiện vào và ra. Hệ thống báo hiệu, rào chắn và các công trình đảm bảo an toàn giao thông khác được thiết kế, lắp đặt theo quy định tại QCVN 41:2024/BGTVT.

2.3.3. Quy định về khu vệ sinh

2.3.3.1. Có biển chỉ dẫn đến khu vệ sinh rõ ràng, dễ nhận biết bảo đảm thuận tiện cho người sử dụng, có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật theo quy định tại QCVN 10:2024/BXD. Vị trí bố trí không ảnh hưởng đến môi trường của các khu vực khác trong bến xe hàng;

2.3.3.2. Khu vệ sinh đảm bảo chống thấm, chống ẩm ướt, thoát mùi hôi thối, thông thoáng, tường, mặt sàn và thiết bị sạch sẽ;

2.3.3.3. Khu vệ sinh được thông gió và đảm bảo vệ sinh môi trường;

2.3.3.4. Nền, mặt tường khu vệ sinh sử dụng loại vật liệu dễ làm vệ sinh;

2.3.3.5. Hệ thống thoát nước bảo đảm không để nước ứ đọng trên nền trong khu vệ sinh.

2.3.4. Quy định về hệ thống cấp thoát nước

2.3.4.1. Hệ thống cấp nước cho bến xe hàng bảo đảm hoạt động ổn định, có khả năng cung cấp đủ lượng nước cho nhu cầu sử dụng của bến xe hàng;

2.3.4.2. Trường hợp bến xe tự khai thác nguồn nước để sử dụng thì phải đáp ứng các tiêu chí tại QCVN 09:2023/BTNMT; nguồn nước dùng trong sinh hoạt phải đáp các tiêu chí tại QCVN 01-1:2018/BYT và quy chuẩn kỹ thuật địa phương tương ứng;

2.3.4.3. Hệ thống thoát nước của bến xe hàng bao gồm hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa, phải bảo đảm không để ứ đọng nước làm gián đoạn hoạt động của bến xe hàng và tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường.

2.3.5. Quy định về phòng cháy, chữa cháy

Bến xe hàng khi đưa vào khai thác phải đảm bảo quy định pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và các yêu cầu tối thiểu như sau:

2.3.5.1. Bến xe hàng được xây dựng và lắp đặt các trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo đúng quy định tại QCVN 06:2022/BXDsửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD, TCVN 3890:2023 phù hợp với tính chất, quy mô;

2.3.5.2. Niêm yết quy định về phòng cháy, chữa cháy trong khu vực bến xe hàng.

2.3.6. Quy định về hệ thống cung cấp thông tin

Bến xe hàng khi đưa vào khai thác có hệ thống cung cấp thông tin đảm bảo theo các yêu cầu sau:

2.3.6.1. Có hệ thống phát thanh và bảng thông tin chỉ dẫn cố định (hoặc màn hình điện tử). Niêm yết về thông tin giá các loại dịch vụ cung cấp trong bến xe hàng theo quy định;

2.3.6.2. Đối với bến xe hàng có xe hoạt động vận tải quốc tế phải cung cấp thông tin quy định tại điểm 2.3.6.1 Quy chuẩn này tối thiểu bằng tiếng Việt và tiếng Anh;

2.3.6.3. Hệ thống phát thanh bảo đảm cho mọi người đang ở trong khu vực bến xe hàng có thể nghe rõ thông tin phát qua hệ thống;

2.3.6.4. Có số điện thoại đường dây nóng để tiếp nhận thông tin phản ánh của khách hàng.

2.4. Quy định về bảo vệ môi trường

2.4.1. Việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng tại bến xe hàng thực hiện thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Bảo vệ môi trường;

2.4.2. Bến xe hàng phải thực hiện các nội dung về quản lý chất thải (nước thải, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại) theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

2.4.3. Bến xe hàng nằm trong khu dân cư phải đảm bảo các giới hạn về tiếng ồn theo quy định tại QCVN 26:2010/BTNMT.

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1. Quy định về

Bến xe hàng chỉ được đưa vào khai thác sau khi thực hiện công bố theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác.

3.1.2. Các bến xe hàng đã công bố trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực phải rà sát, hoàn thiện theo quy định của Quy chuẩn này trước ngày 01 tháng 07 năm 2027, riêng hệ thống trạm sạc điện cho phương tiện giao thông cơ giới sử dụng năng lượng điện phải bổ sung hoàn thiện trước ngày 01 tháng 01 năm 2027.

3.2. Tổ chức thực hiện

3.2.1. Cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Quy chuẩn này.

3.2.2. Trường hợp các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế mới.

QCVN 116:2024/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÔNG TRÌNH KIỂM SOÁT TẢI TRỌNG XE TRÊN ĐƯỜNG BỘ

National Technical Regulation for Weigh Station on Road

Lời nói đầu

QCVN 116:2024/BGTVT do Cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 56/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.

QCVN 116:2024/BGTVT thay thế QCVN 66:2024/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm kiểm tra tải trọng xe được ban hành theo Thông tư số 28/2024/TT-BGTVT ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

MỤC LỤC

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Giải thích từ ngữ

1.4. Các từ viết tắt

2. Quy định về kỹ thuật

2.1. Tài liệu viện dẫn

2.2. Các bộ phận tối thiểu bắt buộc phải có của công trình KSTTX

2.3. Yêu cầu thiết kế công trình KSTTX

2.4. Yêu cầu thiết kế quy trình kỹ thuật công trình KSTTX

2.5. Yêu cầu đối với kết cấu hạ tầng công trình KSTTX

2.6. Yêu cầu đối với việc thiết kế và bố trí báo hiệu đường bộ tại công trình KSTTX

2.7. Yêu cầu đối với hệ thống thiết bị chính của công trình KSTTX

2.8. Yêu cầu đối với hệ thống thiết bị khác của công trình KSTTX

2.9. Yêu cầu về dữ liệu cân

3. Quy định về quản lý

4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

5. Tổ chức thực hiện

PHỤ LỤC A - Sơ đồ minh họa công trình KSTTX

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÔNG TRÌNH KIỂM SOÁT TẢI TRỌNG XE TRÊN ĐƯỜNG BỘ

National Technical Regulation for Weigh Station on Road

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật về thiết kế, kết cấu hạ tầng, hệ thống thiết bị và dữ liệu thu thập được của công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì, đánh giá sự phù hợp công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ (sau đây gọi là công trình kiểm soát tải trọng xe): là công trình được xây dựng, lắp đặt hệ thống cân động cố định ở một vùng cân để tự động đo lường trực tiếp và chính xác tải trọng trục xe, khối lượng toàn bộ của xe tham gia giao thông trên đường bộ nhằm thu thập, phân tích, đánh giá tác động của tải trọng trục xe, khối lượng toàn bộ của xe đến an toàn công trình, an toàn giao thông đường bộ; phát hiện vi phạm, xử lý theo quy định của pháp luật;

1.3.2. Hệ thống cân động: là cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới có khả năng cân động để tự động đo lường trực tiếp và chính xác tải trọng trục xe, khối lượng toàn bộ của xe tham gia giao thông trên đường bộ khi đi qua vùng cân;

1.3.3. Lý trình đầu của công trình kiểm soát tải trọng xe (sau đây gọi là lý trình đầu): là điểm đầu của khu vực xây dựng, lắp đặt công trình kiểm soát tải trọng xe lấy theo lý trình đường;

1.3.4. Vùng cân: là vùng gồm bộ phận nhận tải (vùng lắp đặt thiết bị cân) và đường dẫn ở cả hai phía của bộ phận nhận tải;

1.3.5. Dữ liệu thu thập từ công trình kiểm soát tải trọng xe (sau đây gọi là dữ liệu cân): bao gồm tên công trình kiểm soát tải trọng xe, lý trình, làn xe chạy, tốc độ xe và thời gian xe qua cân, thông tin chủ sở hữu phương tiện, biển số xe, hình ảnh chụp biển số xe, kết quả cân khối lượng từng trục, cụm trục xe, khối lượng toàn bộ của xe, loại xe, tổng số trục xe, cấu trúc trục xe, khoảng cách trục xe, khối lượng bản thân của ô tô, sơmi rơ moóc, rơ moóc, khối lượng kéo theo cho phép của ô tô, khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông của ô tô, sơmi rơ moóc, rơ moóc, khối lượng của tổng số người cho phép ngồi trên xe, kết quả so sánh tải trọng trục xe, khối lượng toàn bộ của xe so với quy định về tải trọng và các thông tin cần thiết khác;

1.3.6. Hệ thống công nghệ thông tin của công trình kiểm soát tải trọng xe: bao gồm hệ thống phần mềm tự động nhận diện biển số xe qua hình ảnh camera, phần mềm xử lý dữ liệu cân, hệ thống truyền dẫn dữ liệu, hệ thống máy tính, máy chủ và các phần mềm, thiết bị phụ trợ.

1.4. Các từ viết tắt

VIẾT TẮT

TÊN TỪ VIẾT TẮT

ĐBVN

Đường bộ Việt Nam

ĐLVN

Đo lường Việt Nam

GTVT

Giao thông vận tải

KSTTX

Kiểm soát tải trọng xe

PTZ

Pan - Tilt - Zoom (Quay - Nghiêng - Phóng to)

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TCVN

Tiêu chuẩn quốc gia

Biển báo VMS

Variable Message Sign (Biển báo giao thông có thông tin thay đổi)

IP

International Protection (Chỉ số chuẩn quốc tế về mức độ chống bụi và chống nước của thiết bị)

2. Quy định về kỹ thuật

2.1. Tài liệu viện dẫn

SỐ HIỆU

TÊN TÀI LIỆU

TCVN 4054:2005

Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế

TCVN 9385:2012

Tiêu chuẩn quốc gia về chống sét cho các công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống

TCVN 9358:2012

Tiêu chuẩn quốc gia về lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung

QCVN 41:2024/BGTVT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ

QCVN 117:2024/BGTVT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc

ĐLVN 225:2015

Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới - Quy trình thử nghiệm

ĐLVN 48:2015

Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới - Quy trình kiểm định

2.2. Các bộ phận tối thiểu bắt buộc phải có của công trình KSTTX

2.2.1. Hệ thống cân động.

2.2.2. Hệ thống camera nhận diện biển số xe (biển số trước, biển số sau), giám sát làn (chụp hình ảnh phía trước, hình ảnh phía sau và hình ảnh toàn cảnh xe, phát hiện vi phạm quy tắc giao thông đường bộ của xe) và giám sát toàn cảnh (giám sát bảo vệ an ninh, trật tự và giao thông vùng cân).

2.2.3. Hệ thống phần mềm xử lý dữ liệu cân và phần mềm tự động nhận diện biển số xe qua hình ảnh camera.

2.2.4. Máy chủ và hệ thống lưu trữ.

2.2.5. Hệ thống báo hiệu đường bộ.

2.2.6. Hệ thống cấp điện (bao gồm hệ thống cấp điện dự phòng).

2.2.7. Hệ thống truyền dẫn dữ liệu.

2.2.8. Hệ thống chống sét.

2.2.9. Hệ thống tiếp đất cho toàn bộ thiết bị.

2.2.10. Phòng kỹ thuật hoặc tủ kỹ thuật chứa thiết bị vận hành hệ thống.

2.3. Yêu cầu thiết kế công trình KSTTX

2.3.1. Khi thiết kế phải căn cứ vào địa hình và tình hình giao thông thực tế trên tuyến để lựa chọn vị trí đặt cân phù hợp; bố trí trên các tuyến đường bộ, đường cao tốc, cửa ngõ giao thông, nơi xuất phát các nguồn hàng, trạm thu phí, đường nhánh kết nối vào đường cao tốc, vị trí trước khi vào đường cao tốc cần phải KSTTX theo tình hình giao thông thực tế.

2.3.2. Có giải pháp ngăn ngừa xe quá tải trọng đi vào đường cao tốc (bố trí đường nhánh để phương tiện vi phạm di chuyển ra khỏi đường cao tốc, bố trí hệ thống camera giám sát phương tiện vi phạm di chuyển ra khỏi đường cao tốc); có thể kiểm soát các xe lưu thông trên đường bộ, ngăn ngừa các xe thuộc đối tượng kiểm soát tải trọng đi tránh vùng đặt cân.

2.3.3. Có giải pháp bảo đảm an toàn giao thông, duy trì khoảng cách giữa các xe để đảm bảo trong vùng đặt thiết bị cân chỉ cho từng xe đi vào trên mỗi làn xe nhằm tránh các xe che khuất biển số của nhau hoặc làm sai lệch kết quả cân.

2.3.4. Thiết bị cân tự động có thể tự động kiểm tra tình trạng hoạt động của từng thiết bị cảm biến cân (sensor), phát hiện vị trí chính xác của thiết bị cảm biến cân bị hỏng (nếu có).

2.3.5. Phải thiết kế hệ thống phần mềm xử lý dữ liệu cân có tính năng lập, gửi, lưu trữ tự động thông qua phần mềm của thiết bị cân KSTTX và hệ thống camera.

2.3.6. Đối với công trình KSTTX được bố trí ở khu vực trạm thu phí hoặc khu vực đã đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, thiết bị (đường bê tông xi măng, hệ thống camera các loại, thiết bị đọc thẻ RFID, biển báo, giá long môn, các thiết bị phụ trợ) thì phải tính toán để sử dụng chung tối đa các hạ tầng, thiết bị này.

2.3.7. Sơ đồ minh họa công trình KSTTX tại Phụ lục A của Quy chuẩn này.

2.4. Yêu cầu thiết kế quy trình kỹ thuật công trình KSTTX

2.4.1. Trước và trong vùng cân phải thiết kế hệ thống báo hiệu đường bộ để bảo đảm xe chạy đúng tốc độ cho phép, giữ khoảng cách giữa các xe, chuyển làn theo biển báo hiệu đường bộ và vạch sơn, không dừng xe và đỗ xe trái phép.

2.4.2. Trong vùng cân, phải thiết kế hệ thống cân động để tự động đo lường (cân) khối lượng từng trục bánh xe, nhận diện biển số xe, xác định một số thông số kỹ thuật của xe (loại xe, tổng số trục xe, cấu trúc trục xe, khoảng cách trục xe, khối lượng bản thân của xe (bao gồm xe ô tô, sơmi rơ moóc, rơ moóc), khối lượng của tổng số người cho phép ngồi trên xe, khối lượng kéo theo cho phép của xe, khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông của xe), ghi nhận các trường hợp có dấu hiệu vi phạm quy tắc giao thông của xe, lưu trữ và truyền dữ liệu về phần mềm xử lý dữ liệu cân.

2.4.3. Sau vùng cân phải bố trí biển báo VMS, camera, hệ thống cảnh báo gồm đèn quay màu đỏ và còi báo động, các biển báo mũi tên chỉ dẫn hướng xe di chuyển hoặc nhân viên công trình KSTTX (nếu có) để hướng dẫn xe tiếp tục lưu thông hoặc yêu cầu, giám sát đi theo làn đường di chuyển ra khỏi đường cao tốc hoặc vào khu vực xử lý (nếu có) nếu quá tải trọng.

2.4.4. Phải thiết kế bảo đảm phát hiện, thu thập hình ảnh, dữ liệu làm cơ sở xử lý các tình huống khi người điều khiển xe không chấp hành KSTTX thông qua các hình thức sau:

2.4.4.1. Che biển số xe để thiết bị nhận diện biển số không đọc được biển số xe;

2.4.4.2. Che hoặc làm bẩn hoặc để bẩn hoặc làm cong vênh một phần biển số xe hoặc các hành động làm cho hệ thống nhận diện sai hoặc không đầy đủ hoặc thừa, thiếu ký tự biển số xe;

2.4.4.3. Chạy lệch làn xe hoặc chạy với tốc độ nhanh hơn hoặc chậm hơn tốc độ theo quy định tại công trình KSTTX;

2.4.4.4. Chạy nối đuôi nhau ở cự ly quá gần nhằm né tránh góc quan sát của hệ thống nhận diện biển số xe, làm sai lệch kết quả cân khối lượng tải trọng của xe.

2.5. Yêu cầu đối với kết cấu hạ tầng công trình KSTTX

2.5.1. Đoạn đường trong vùng cân có chiều dài ≥ 65 m, bao gồm vùng lắp đặt thiết bị cân có chiều dài ≥ 5 m, trước vùng lắp đặt thiết bị cân có chiều dài ≥ 35 m, sau vùng lắp đặt thiết bị cân có chiều dài ≥ 25 m.

2.5.2. Mặt đường trong vùng cân bằng bê tông xi măng, chất lượng thi công mặt đường phải đảm bảo các yêu cầu về cường độ, độ nhám và độ bằng phẳng; mặt phẳng trong vùng cân (bao gồm cơ cấu nhận tải) phải đảm bảo có cao độ sai lệch ≤ 10 mm (theo quy định tại ĐLVN 225:2015), đáp ứng yêu cầu hoạt động ổn định, chính xác và bền vững của thiết bị cân; vị trí có gắn các cảm biến đo lường và khu vực lân cận phải có kết cấu đảm bảo sức chịu tải cao hơn bình thường. Tải trọng thiết kế khi tính toán chiều dày kết cấu mặt đường bê tông xi măng phải căn cứ mức độ dự báo quá tải trên đường nhưng tối thiểu phải đảm bảo với quy mô giao thông cấp rất nặng. Mặt đường trong vùng cân có thể bằng bê tông nhựa nếu đáp ứng với yêu cầu, chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất nhưng phải tính toán bảo đảm sức chịu tải khi có xe tải nặng đi qua, đáp ứng yêu cầu hoạt động ổn định, chính xác và bền vững cho thiết bị cân.

2.5.3. Đoạn đường vùng lắp đặt thiết bị cân đảm bảo độ dốc dọc ≤ 1%, đoạn đường trước và sau vị trí lắp đặt thiết bị cân đảm bảo độ dốc dọc ≤ 2%, độ dốc ngang ≤ 3%, bán kính cong đoạn đường vùng cân > 1.000 m.

2.5.4. Khoảng cách trước và sau đường bê tông xi măng vùng cân ≥ 5 m phải làm đoạn chuyển tiếp cho mặt đường khi độ cứng thay đổi từ mặt đường nhựa sang mặt đường bê tông xi măng, hạn chế lún không đều, làm ảnh hưởng đến chuyển vị hoặc biến dạng của đoạn đường gắn thiết bị đo lường.

2.5.5. Khu vực vùng cân phải bảo đảm yêu cầu về thoát nước, không bị ngập nước thiết bị cân khi có mưa và không bị úng ngập cục bộ; thiết kế đảm bảo hoạt động chính xác của thiết bị cân và phát huy tác dụng hệ thống an toàn giao thông.

2.5.6. Phân cách giữa các làn xe:

2.5.6.1. Phân cách giữa các làn đường dành cho xe ô tô tại vị trí vùng cân bằng vạch sơn liền (có thể kết hợp đinh phản quang) hoặc trụ dẻo sơn phản quang hoặc dải phân cách cứng nhằm dẫn hướng và bắt buộc các xe phải đi đúng làn đường, đảm bảo an toàn;

2.5.6.2. Phân cách giữa làn đường dành cho xe ô tô và làn đường dành cho xe máy và xe đạp bằng hộ lan tôn sóng hai mặt kết hợp trụ dẻo hoặc vạch sơn liền (có thể kết hợp đinh phản quang) hoặc giải pháp phù hợp nhằm dẫn hướng và bắt buộc các xe phải đi đúng làn đường, đảm bảo an toàn giao thông, chống va cả hai mặt để giảm thiểu gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông;

2.5.6.3. Trên làn đường dành cho xe máy và xe đạp (nếu có), tại đoạn đầu vùng cân phải lắp đặt khung hạn chế chiều cao để ngăn xe ô tô các loại đi vào.

2.5.7. Các giá long môn:

2.5.7.1. Giá long môn số 1: đặt trước và cách giá long môn số 2 tối thiểu 50 m, trên giá long môn có gắn các biển báo phân làn đường, loại xe, cự ly tối thiểu giữa các xe, biển báo cấm dừng xe, cấm đỗ xe, tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu cho phép xe đi qua vùng cân;

2.5.7.2. Giá long môn số 2: đặt cách điểm đầu vùng lắp đặt thiết bị cân tối thiểu 15 m, trên giá có gắn các biển báo hiệu về cự ly tối thiểu giữa các xe, tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu cho phép xe đi qua vùng cân, biển báo cấm dừng xe, cấm đỗ xe và đèn chớp vàng, camera đọc biển số sau của xe, camera giám sát làn và đèn chiếu sáng;

2.5.7.3. Giá long môn số 3: đặt cách điểm cuối vùng lắp đặt thiết bị cân tối thiểu 15 m, trên giá có gắn camera đọc biển số trước của xe, camera giám sát làn, camera giám sát toàn cảnh (bao gồm cả giám sát hình ảnh xe tuân thủ biển báo giao thông khi nhận được cảnh báo quá tải trọng) và đèn chiếu sáng;

2.5.7.4. Giá long môn phải được tính toán để đảm bảo sức chịu tải, độ ổn định làm việc của các trang thiết bị lắp đặt trên giá. Tĩnh không của các giá long môn ≥ 5,5 m (kể cả điểm thấp nhất của các biển báo, trang thiết bị gắn trên giá);

2.5.7.5. Trường hợp có giải pháp không cần bố trí giá long môn số 1 hoặc giá long môn số 3 thì các thiết bị của giá long môn không bố trí phải được lắp đặt ở giá long môn số 2 hoặc cột, cần vươn để bảo đảm khả năng làm việc của camera chụp hình ảnh biển số trước, biển số sau của xe, camera giám sát toàn cảnh và các thiết bị khác (nếu có).

2.5.8. Các cột lắp đặt tủ điện, tủ kỹ thuật chứa thiết bị máy tính, hệ thống truyền dẫn dữ liệu, thiết bị điều khiển treo trên cột và biển báo VMS đặt trong hành lang an toàn giao thông đường bộ hoặc cần vươn, giá long môn theo thiết kế của dự án được phê duyệt.

2.5.9. Có thiết kế giải pháp ngăn ngừa xe quá tải trọng đi vào đường cao tốc, đường nhánh ra khỏi đường cao tốc với kết cấu mặt đường và biển báo giao thông phù hợp (bao gồm cả biển báo VMS, đèn quay màu đỏ, còi báo động) cho xe quá tải trọng di chuyển ra ngoài phạm vi đường cao tốc để khắc phục vi phạm và xử lý theo quy định. Đường nhánh ra khỏi đường cao tốc phải được tính toán cách điểm cuối vùng lắp đặt thiết bị cân với khoảng cách phù hợp, đảm bảo xe quá tải trọng sau khi nhận được thông tin từ biển báo VMS có thể di chuyển vào đường nhánh ra khỏi đường cao tốc an toàn, đáp ứng khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe theo quy định. Các biển báo cần thiết phải được đặt trước và sau khi vào đường nhánh để đảm bảo an toàn giao thông.

2.5.10. Quá trình thiết kế kết cấu mặt đường phải tính toán sử dụng chung tối đa các kết cấu hạ tầng, thiết bị đã có ở trạm thu phí hoặc công trình đường bộ hiện hữu (đường bê tông xi măng, giá long môn, biển báo phân làn xe, hệ thống camera, các thiết bị phụ trợ).

2.6. Yêu cầu đối với thiết kế và bố trí báo hiệu đường bộ tại công trình KSTTX

2.6.1. Việc thiết kế, bố trí báo hiệu đường bộ tại công trình KSTTX phải tuân thủ theo QCVN 41:2024/BGTVT và Quy chuẩn này.

2.6.2. Báo hiệu đường bộ phía trước công trình KSTTX: phía trước lý trình đầu của đoạn đường có công trình KSTTX, ở cự ly cách vùng cân tối thiểu 01 km và 500 m (nếu không có nút giao) phải đặt tổ hợp biển báo hiệu thông báo khoảng cách đến vị trí vùng cân. Trường hợp phía trước lý trình đầu có nút giao với khoảng cách nhỏ hơn 01 km, chỉ đặt một tổ hợp biển báo về khoảng cách đến vị trí vùng cân ở ngay sau nút giao. Tổ hợp biển báo đặt trên giá long môn, cần vươn hoặc cột bên đường bao gồm Biển số I.427(b) hoặc Biển số IE.463 (đối với đường cao tốc), nội dung biển “CÔNG TRÌNH KSTTX” kèm theo Biển số S.502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu” theo QCVN 41:2024/BGTVT.

Hình 1. Minh họa biển báo khoảng cách đến công trình KSTTX

(số ghi trên biển báo S.502 tùy thuộc vào cự ly thực tế đến công trình KSTTX)

2.6.3. Báo hiệu tại công trình KSTTX: tại lý trình đầu của công trình KSTTX, đặt biển báo số I.427b hoặc Biển số IE.463 (đối với đường cao tốc) theo QCVN 41:2024/BGTVT trên giá long môn, cần vươn hoặc cột bên đường, nội dung biển báo “CÔNG TRÌNH KSTTX”.

Hình 2. Minh họa biển báo tại công trình KSTTX

2.6.4. Biển báo cự ly tối thiểu giữa các xe: trên giá long môn số 1 và số 2 cần phải đặt biển báo số P.121 theo QCVN 41:2024/BGTVT để khống chế cự ly tối thiểu giữa các xe lưu thông liền kề nhằm đảm bảo độ chính xác của hệ thống quan sát, nhận diện biển số xe. Giá trị cự ly khống chế cụ thể tùy thuộc tính năng yêu cầu của hệ thống thiết bị nhận diện áp dụng và quy định của pháp luật về khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe. Trước và sau vùng lắp đặt thiết bị cân bố trí Vạch 7.8 “Vạch xác định khoảng cách xe trên đường” và Biển số P.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” theo QCVN 41:2024/BGTVT.

Hình 3. Minh họa vạch xác định khoảng cách xe trên đường

(Số ghi trên hình chỉ là ví dụ)

Hình 4. Minh họa biển báo cự ly tối thiểu giữa hai xe

(Số ghi 30m trên biển báo chỉ là ví dụ)

2.6.5. Báo hiệu phân làn xe: trên giá long môn số 1 đặt Biển số R.412f “Làn đường dành cho xe ô tô” và Biển số R.412g “Làn đường dành cho xe máy và xe đạp” để phân chia làn dành cho xe ô tô, xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả các loại xe thô sơ khác) để các xe chạy đúng làn đường trước khi vào vùng cân. Trường hợp cần phân làn riêng cho các loại xe tải thì sử dụng Biển số R.412c "Làn đường dành cho xe ô tô tải" hoặc các biển báo phù hợp theo QCVN 41:2024/BGTVT.

(a) Biển số 412f “Làn đường dành cho xe ô tô”

(b) Biển số R.412g “Làn đường dành cho xe máy và xe đạp”

(c) Biển số R.412c “Làn đường dành cho xe ôtô tải”

Hình 5. Minh họa biển báo phân làn đường dành cho các xe qua vùng cân

2.6.6. Báo hiệu tốc độ tối đa và tốc độ tối thiểu cho phép các phương tiện qua vùng cân: trên giá long môn số 1 và số 2 đặt Biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép” và Biển số R.306 “Tốc độ tối thiểu cho phép” theo QCVN 41:2024/BGTVT để áp dụng cho các xe cần kiểm soát tải trọng xe đi qua vùng cân trong dải tốc độ nhất định nhằm đạt kết quả đo lường chính xác.

Hình 6. Minh họa biển báo tốc độ tối đa và tốc độ tối thiểu cho phép các phương tiện qua vùng cân (các số là ví dụ minh họa)

2.6.7. Báo hiệu cấm dừng xe và đỗ xe: trên giá long môn số 1 và số 2 đặt biển báo P.130 “Cấm dừng xe và đỗ xe” theo QCVN 41:2024/BGTVT.

Hình 7. Minh họa biển báo “Cấm dừng xe và đỗ xe”

2.6.8. Đèn giao thông: bố trí đèn chớp vàng cảnh báo được đặt trên giá long môn số 2 và trên khung hạn chế chiều cao tại làn xe thô sơ và xe gắn máy (nếu có) để cảnh báo cho các loại xe giảm tốc độ trước khi vào vùng cân và có chướng ngại vật.

Hình 8. Minh họa đèn chớp vàng

2.6.9. Biển báo VMS: bao gồm các biển báo điện tử đặt trên giá long môn hoặc cột hoặc cần vươn sau vùng cân để thông tin giá trị cân khối lượng trục xe, tổng khối lượng xe tương ứng với biển số xe; hướng dẫn xe tiếp tục hành trình hoặc ra khỏi đường cao tốc hoặc vào khu vực chỉ định để xử lý quá tải trọng xe. Vị trí lắp đặt biển báo VMS phải tính toán để lái xe có thể quan sát tốt nhất và nhận được đầy đủ thông tin.

2.6.9.1. Các thông báo chuẩn bao gồm:

(1) Biển số kết hợp với tải trọng trục đơn thứ n; (2) Biển số kết hợp với tải trọng trục kép thứ n; (3) Biển số kết hợp với tải trọng trục ba thứ n; (4) Biển số kết hợp với tổng khối lượng xe.

2.6.9.2. Báo hiệu các hướng đi thích hợp:

(1) Trường hợp xe không vi phạm thì biển báo VMS hiển thị dòng chữ màu xanh “XE KHÔNG VI PHẠM, TIẾP TỤC HÀNH TRÌNH”;

(2) Trường hợp xe vi phạm thì biển báo VMS hiển thị dòng chữ màu đỏ “XE VI PHẠM TẢI TRỌNG, YÊU CẦU ĐI RA KHỎI ĐƯỜNG CAO TỐC” hoặc “XE VI PHẠM TẢI TRỌNG, YÊU CẦU ĐI VÀO KHU VỰC XỬ LÝ” và bố trí hệ thống cảnh báo gồm đèn quay màu đỏ và còi báo động, bố trí các biển báo mũi tên chỉ dẫn hướng xe di chuyển.

2.6.10. Báo hiệu tại các khu vực khác:

2.6.10.1. Trường hợp cần phân làn đường để cho nhóm xe đi vào khu vực cân KSTTX xe, phải bố trí biển báo làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe trên các giá long môn hoặc cột, cần vươn trước vùng cân trên cơ sở thiết kế của công trình KSTTX và theo QCVN 41:2024/BGTVT;

2.6.10.2. Tại nút giao chuyển hướng và các nút giao nhập làn, cần phải xem xét bố trí các biển báo chỉ hướng, báo nguy hiểm và biển cấm phù hợp trên các giá long môn hoặc cột, cần vươn trên cơ sở thiết kế của công trình KSTTX và theo QCVN 41:2024/BGTVT;

2.6.10.3. Các vị trí trên mặt đường, cần thiết kế sơn kẻ các mũi tên chỉ hướng phù hợp với QCVN 41:2024/BGTVT.

2.7. Yêu cầu đối với hệ thống thiết bị chính của công trình KSTTX

2.7.1. Hệ thống cân động:

2.7.1.1. Tự động đo lường trực tiếp và chính xác khối lượng từng trục, cụm trục xe và khối lượng toàn bộ của xe tham gia giao thông trên đường bộ khi đi qua vùng cân với tốc độ nằm trong khoảng từ 03 km/h đến 120 km/h hoặc tốc độ tối đa phù hợp với tốc độ thiết kế của đường bộ;

2.7.1.2. Phải phê duyệt mẫu và kiểm định tối thiểu có cấp chính xác F10 theo quy định của pháp luật về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2; đảm bảo duy trì độ chính xác, ổn định, tin cậy, bền vững giữa hai chu kỳ kiểm định;

2.7.1.3. Tự động phát hiện chính xác loại xe, cấu trúc trục xe, khoảng cách trục xe, tốc độ xe chạy, thời gian, địa điểm khi xe chạy qua cân;

2.7.1.4. Kiểm soát xe qua cân để cân khối lượng trục ≥ 30 tấn nhưng phải tính toán thiết kế đảm bảo sức chịu tải và tránh hư hỏng thiết bị cân do xe quá tải trọng gây ra;

2.7.1.5. Phải chống nước tối thiểu đạt chuẩn IP68 trở lên, hoạt động 24/24h trong mọi điều kiện thời tiết, hoạt động độc lập khi mất kết nối với trung tâm.

2.7.2. Hệ thống camera nhận diện biển số xe tự động nhận diện được cả biển số trước và biển số sau (bao gồm xe ô tô, đầu kéo, kéo sơ mi rơ mooc hoặc kéo rơ mooc, xe thân liền kéo rơ mooc); camera nhận diện biển số xe và camera giám sát làn phải quan sát, nhận diện được cả ngày lẫn đêm, chống nước tối thiểu đạt chuẩn IP66 trở lên.

2.7.3. Camera giám sát toàn cảnh là loại camera PTZ quan sát cả ngày lẫn đêm, chống nước tối thiểu đạt chuẩn IP66 trở lên; thực hiện giám sát an ninh, trật tự và trật tự giao thông vùng cân hoạt động 24/24h trong mọi điều kiện thời tiết. Vị trí lắp đặt camera phải được tính toán đảm bảo hiệu quả quan sát cao nhất.

2.7.4. Hệ thống phần mềm xử lý dữ liệu cân và phần mềm tự động nhận diện biển số xe qua hình ảnh camera được tích hợp thành một hệ thống tự động, tích hợp toàn bộ các thông tin, dữ liệu thu được; truy xuất thông tin dữ liệu đăng ký, đăng kiểm của xe trong cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hoặc cơ sở dữ liệu của các cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký xe, đăng kiểm phương tiện; xác định được các thông số, dữ liệu cân khối lượng xe, phân loại xe, thời gian, tốc độ, địa điểm xe qua thiết bị cân, làn đường đặt thiết bị cân, nhận diện biển số xe, phân tích các hình ảnh hoặc tín hiệu để phát hiện các xe vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, thống kê, báo cáo; đáp ứng yêu cầu liên kết, truyền dẫn, khai thác và sử dụng dữ liệu cân của cơ quan quản lý công trình KSTTX và cơ quan quản lý có thẩm quyền; bảo đảm tính toàn vẹn, đầy đủ và liên tục của dữ liệu cân.

2.7.5. Hệ thống chống sét và hệ thống tiếp đất cho toàn bộ thiết bị công trình KSTTX phải đáp ứng yêu cầu của TCVN 9385:2012TCVN 9358:2012.

2.8. Yêu cầu đối với hệ thống thiết bị khác của công trình KSTTX

2.8.1. Máy chủ và hệ thống lưu trữ phải đáp ứng việc xử lý và lưu trữ dữ liệu cân (về kết quả cân, tập tin video giám sát làn; các tập tin hình ảnh chụp phương tiện lưu thông qua công trình KSTTX) tối thiểu 01 năm và đáp ứng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để phục vụ cho công tác hậu kiểm; riêng đối với các trường dữ liệu cân sử dụng cho mục đích thu thập, phân tích, đánh giá tác động của tải trọng xe đến an toàn đường bộ (không bao gồm trường dữ liệu hình ảnh xe) phải lưu trữ tối thiểu 10 năm. Phần mềm máy tính phải được bảo đảm an toàn thông tin theo quy định, không thể can thiệp, sửa chữa, thay đổi kết quả thu được từ hệ thống thiết bị cân, kiểm soát quyền truy cập sử dụng, bảo đảm tính toàn vẹn, đầy đủ và liên tục của dữ liệu cân.

2.8.2. Máy tính làn (nếu có) phải là loại máy tính công nghiệp có tốc độ xử lý và hoạt động ổn định trong môi trường làm việc khắc nghiệt ngoài hiện trường (như nhiệt độ, độ ẩm, bụi bẩn, ăn mòn, mưa, gió, bão); cấu hình của máy tính phải đáp ứng yêu cầu thiết kế, bảo đảm tính toàn vẹn, đầy đủ và liên tục của dữ liệu cân.

2.8.3. Hệ thống truyền dẫn dữ liệu phải có chế độ dự phòng, đảm bảo yêu cầu làm việc liên tục không gây sự cố cho hệ thống thiết bị công trình KSTTX; có thể kết nối đồng bộ và chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan quản lý có liên quan.

2.8.4. Hệ thống cung cấp nguồn phải đảm bảo hoạt động 24/24h không bị gián đoạn và tự động chuyển nguồn cấp điện. Thiết bị lưu điện phục vụ cung cấp điện năng cho máy tính và các thiết bị khác ở tình huống mất điện sử dụng ắc-quy ngoài với dung lượng có thể thay đổi được. Công suất và dung lượng của thiết bị lưu điện cần lựa chọn phù hợp để đáp ứng sự làm việc liên tục của các thiết bị nói trên trong thời gian chờ nguồn điện dự phòng hoạt động.

2.8.5. Tủ kỹ thuật phải là loại tủ chuyên dùng ngoài trời đạt tối thiểu IP54, có hệ thống cách nhiệt, thông gió cưỡng bức, có khóa cửa và có hệ thống cảnh báo từ xa khi mở cửa.

2.8.6. Hệ thống thiết bị khai thác dữ liệu cân (máy tính, máy in, trang thiết bị sử dụng để quản lý, khai thác dữ liệu cân) được kết nối truyền dẫn dữ liệu với phần mềm hệ thống cân để khai thác, xử lý dữ liệu cân và phải bảo đảm an toàn thông tin theo quy định.

2.8.7. Hệ thống công nghệ thông tin phải đáp ứng yêu cầu an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng; bảo đảm kiểm soát quyền truy cập dữ liệu, không thể can thiệp, sửa chữa, thay đổi dữ liệu kết quả thu được từ hệ thống thiết bị cân, kể cả hình ảnh thu được từ hệ thống camera.

2.9. Yêu cầu về dữ liệu cân

2.9.1. Dữ liệu cân của từng lần cân KSTTX được thể hiện bằng văn bản giấy hoặc dữ liệu điện tử.

2.9.2. Dữ liệu cân được kết nối, chia sẻ được với Trung tâm chỉ huy giao thông và các cơ quan quản lý có liên quan theo quy định. Phương thức kết nối, chia sẻ dữ liệu theo quy định của Luật Giao dịch điện tử (kết nối, chia sẻ qua các hệ thống trung gian hoặc kết nối trực tiếp giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khi các hệ thống trung gian chưa sẵn sàng hoặc cơ quan chủ quản hệ thống trung gian xác định hệ thống trung gian không đáp ứng được yêu cầu về kết nối, chia sẻ dữ liệu).

2.9.3. Kết quả đánh giá dữ liệu cân của một công trình KSTTX trong một thời gian hoặc số lần thử nghiệm nhất định phải bảo đảm độ chính xác tối thiểu 93% (trừ trường hợp biển số bị che, khuất, bẩn, cong vênh nên không nhận diện được, biển số không đúng quy định, xe chạy lệch làn, chạy nối đuôi nhau ở cự ly quá gần, chạy nhanh hơn hoặc chậm hơn tốc độ quy định tại công trình KSTTX, không truy xuất được dữ liệu đăng ký, đăng kiểm phương tiện do lỗi khách quan).

3. Quy định về quản lý

3.1. Công trình KSTTX khi đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động, khai thác, vận hành phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Quy chuẩn này.

3.2. Công bố hợp quy:

3.2.1. Công trình KSTTX trước khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được công bố hợp quy đối với hệ thống thiết bị tại khoản 2.7 và khoản 2.9 của Quy chuẩn này theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

3.2.2. Việc công bố hợp quy phải dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức đánh giá sự phù hợp được Cục Đường bộ Việt Nam chỉ định theo quy định của Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá phù hợp hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT- BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp.

3.2.3. Phương thức đánh giá sự phù hợp đối với công trình KSTTX áp dụng theo phương thức 8 (được quy định tại Phụ lục II của Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN);

3.2.4. Khi được chứng nhận hợp quy, tổ chức, cá nhân phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Giao thông vận tải địa phương nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động kinh doanh.

4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện theo quy định.

4.2. Tổ chức, cá nhân đầu tư, quản lý, khai thác công trình KSTTX có trách nhiệm:

4.2.1. Căn cứ vào các quy định của Quy chuẩn này để đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, quản lý, bảo trì, đưa vào sử dụng, vận hành khai thác công trình KSTTX;

4.2.2. Thực hiện công bố hợp quy đối với hệ thống KSTTX theo quy định tại Mục 3.2 của Quy chuẩn này; đánh giá an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống công nghệ thông tin theo quy định;

4.2.3. Kết nối, sử dụng dữ liệu đăng ký xe, đăng kiểm phương tiện đúng quy định;

4.2.4. Kết nối, chia sẻ dữ liệu cân của công trình KSTTX với Trung tâm chỉ huy giao thông và các cơ quan quản lý có liên quan theo quy định.

4.3. Tổ chức đánh giá sự phù hợp có trách nhiệm thử nghiệm, chứng nhận hợp quy công trình KSTTX theo quy định tại Quy chuẩn này.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Các Trạm kiểm tra tải trọng xe được đầu tư, đưa vào hoạt động theo quy định tại QCVN 66:2024/BGTVT thì đổi tên thành công trình kiểm soát tải trọng xe theo quy định của Quy chuẩn này.

5.2. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

5.3. Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, văn bản pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, văn bản pháp luật viện dẫn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.

PHỤ LỤC A - Sơ đồ minh họa công trình KSTTX

Hình A-1: Sơ đồ minh họa mô hình chung công trình KSTTX

Hình A-2: Sơ đồ minh họa mô hình công trình KSTTX (01 làn)

Hình A-3: Sơ đồ minh họa mô hình công trình KSTTX

(01 làn, trước trạm thu phí)

Hình A-4: Sơ đồ minh họa mô hình công trình KSTTX (nhiều làn, trước trạm thu phí)

Hình A-5: Sơ đồ minh họa mô hình công trình KSTTX (01 làn, sau trạm thu phí)

Hình A-6: Sơ đồ minh họa mô hình công trình KSTTX (nhiều làn, sau trạm thu phí)

91
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 56/2024/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 56/2024/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

MINISTER OF TRANSPORT OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness

---------------

No: 56/2024/TT-BGTVT

Hanoi, November 15, 2024

CIRCULAR

PROMULGATION OF NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON BUS STATION, NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON TRUCK STATION, AND NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON WEIGH STATION

Pursuant to the Law on Road dated June 27, 2024;

Pursuant to the Law on Road Traffic Order and Safety dated June 27, 2024;

Pursuant to Law on standards and technical regulations dated June 29, 2006;

Pursuant to Law on Product and Goods Quality dated November 21, 2007;

Pursuant to Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 1, 2007 on the implementation of certain articles of the Law on standards and technical regulations; Government’s Decree No. 78/2018/ND-CP dated May 16, 2018 on amendments to certain articles of Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 1, 2007 on the implementation of certain articles of the Law on standards and technical regulations;

Pursuant to the Government’s Decree No. 56/2022/ND-CP dated August 24, 2022 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The Minister of Transport hereby promulgates a Circular on National technical regulation on bus station, National technical regulation on truck station and National technical regulation on weigh station

Article 1. Promulgated together with this Circular are the National technical regulation on bus station, the National technical regulation on truck station, and the National technical regulation on weigh station. To be specific:

1. National technical regulation on bus station

No: QCVN 45:2024/BGTVT.

2. National technical regulation on truck station

No: QCVN 114:2024/BGTVT.

3. National technical regulation on roadside station

No. QCVN 43:2024/BGTVT.

4. National technical regulation on weigh station

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 2. Implementation clauses

1. This Circular comes into force from January 01, 2025.

2. The following Circulars shall cease to have effect:

a) Circular No. 49/2012/TT-BGTVT dated December 12, 2012 of the Minister of Transport on National technical regulation on bus station;

b) Circular No. 73/2015/TT-BGTVT dated November 11, 2015 of the Minister of Transport on National technical regulation on bus station - Amendment 1: 2015;

c) Circular No. 47/2023/TT-BGTVT dated December 12, 2023 of the Minister of Transport on National technical regulation on truck station;

d) Circular No. 48/2012/TT-BGTVT dated November 15, 2012 of the Minister of Transport on National technical regulation on roadside station;

dd) Circular No. 09/2024/TT-BGTVT dated April 05, 2024 of the Minister of Transport on Amendment 01: 2024 QCVN 43:2012/QCVN – National technical regulation on roadside station;

e) Circular No. 28/2024/TT-BGTVT dated July 23, 2024 of Minister of Transport on National technical regulation on weigh station;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Duy Lam

QCVN 43:2024/BGTVT

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON ROADSIDE STATION

National technical regulation on Roadside station

Introduction

QCVN 43:2024/BGTVT is written by the Department for Roads of Vietnam, requested by the Department of Science, Technology and Environment, approved by the Ministry of Science and Technology, and issued by the Minister of Transport under Circular No. 56/2024/TT-BGTVT dated November 15, 2024.

QCVN 43:2024/BGTVT replaces QCVN 43:2012/BGTVT issued under Circular No. 48/2012/TT-BGTVT dated November 15, 2012 by the Minister of Transport and Amendment 01:2024 QCVN 43:2012/BGTVT - National technical regulation on roadside station issued under Circular No. 09/2024/TT-BGTVT dated April 5, 2024 of the Minister of Transport.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

I. GENERAL PROVISIONS

1.1. Scope

1.2. Regulated entities

1.3. Reference

1.4. Interpretation of terms

II TECHNICAL REGULATION

2.1. General provisions

2.2. Regulations regarding to minimum work items

2.3. Regulations on minimum work items

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.2. Regulations on parking spaces and access roads to parking spaces

2.3.3. Regulations on rest areas for vehicle operators, passengers, and road users

2.3.4. Regulations on restrooms

2.3.5. Regulations on information provision areas

2.3.6. Regulations on product introduction and sale areas

2.3.7. Regulations on food and beverage service areas

2.3.8. Regulations on filling stations, maintenance and repair workshops, and automobile wash areas

2.3.9. Regulations on water supply and drainage systems

2.4. Regulations on fire and explosion safety, environmental protection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

IV RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS

4.1 Responsibilities of the Department for Roads of Vietnam

4.2 Responsibilities of Vietnam Expressway Authority

4.3 Responsibilities of People's Committees of provinces and central-affiliated cities

V. IMPLEMENTATION

National technical regulation on roadside station

National technical regulation on Roadside station

I. GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Regulation stipulates the technical requirements to be complied with in the investment, construction, renovation or upgrade of roadside station.

1.2. Regulated entities

This Regulation applies to organizations and individuals involved in the investment, construction, renovation, upgrade, management, and operation of roadside stations.

1.3. Reference

- QCVN 01:2020/BCT

National technical regulation on design requirements for gas stations

- QCVN 01-1:2018/BYT

National technical regulation on quality of clean water for domestic use

- QCXDVN 05:2008/BXD  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- QCVN 07:2010/BXD

National technical regulation on technical infrastructure of transportation works

- QCVN 06:2022/BXD

National technical regulation on fire safety for buildings and constructions

- Amendment 01: 2023 QCVN 06:2022/BXD

National technical regulation on fire safety for buildings and constructions

- QCVN 07:2023/BXD

National technical regulation on technical infrastructure of urban works

- QCVN 10:2024/BXD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- TCVN 4319:2012  

National standard on buildings and public structures - Basic principles for design

- TCVN 5687:2024  

National standard on ventilation and air conditioning - Design requirements

1.4. Interpretation of terms

1.4.1. Roadside station refers to structures within the road infrastructure, provide services for road users and vehicles participating in traffic.

1.4.2. Access road to the roadside station refers to the road connected from the main road, slip road or collector road to the roadside station.

1.4.3. Parking space refers to area designated for road vehicles to park when vehicle operators and passengers use services at the roadside station.

1.4.4. Information provision area refers to the place where documents, books, newspapers, maps, and other audio-visual equipment are placed for information dissemination.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

II TECHNICAL REGULATION

2.1. General provisions

2.1.1. The connection of access roads to roadside stations must comply with the regulations on road traffic connection.

2.1.2. Roadside stations have these following basic functions:

2.1.2.1. Provide free services for vehicle operators, passengers, and road users. To be specific: parking spaces; restrooms; rest areas; and information provision areas;

2.1.2.2. Provide assistance in rescue, relief, and first aid in traffic accidents or other emergencies;

2.1.2.3. Provide commercial services, such as  fuel and energy supply; food and beverage services; product introduction and sale for passengers, vehicle operators, and road users.

2.1.3. Construction and equipment of roadside stations must be built and installed corresponding to the classification of works prescribed in TCVN 4319:2012.

2.1.4. Power, water, lighting, and communication systems of roadside stations must be synchronized, completed, and comply with the regulations in QCVN 07:2010/BXD, TCVN 4319:2012 in order to provide safe, continuous, and stable services to road users and vehicles participating in traffic.  The power system that provides power for electric vehicle supply equipment must be synchronized and completed according to the usage needs and investment stages.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.2. Regulations regarding to minimum work items

2.2.1. Roadside stations must have at least the following work items:

2.2.1.1. Parking space;

2.2.1.2. Rest area (area with roofing and green spaces with seating for road users, passengers, and drivers);

2.2.1.3. Break room for drivers;

2.2.1.4. Restroom

2.2.1.5. Information provision area specified in point 1.4.4 of this Regulation.

2.2.1.6. Food and beverage service area;

2.2.1.7. Product introduction and sale area;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.2.1.9. Filling station (applicable only to roadside stations serving the expressway operation);

2.2.1.10. Vehicles maintenance and repair workshop (applicable only to roadside stations serving the expressway operation);

2.2.1.11. Rescue, relief, and first aid station (applicable only to roadside stations serving the expressway operation).

2.3. Regulations on minimum work items

2.3.1. Classification and scope of each type of roadside station:

2.3.1.1. Roadside stations are classified into 4 types based on the area and minimum construction items. The areas for each type are stipulated as follows:

No.

Category

Unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Type 1

Type 2

Type 3

Type 4

01

Total area of the roadside station (minimum area)

m2

10.000

5.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.000

02

Parking area (minimum area)

m2

5.000

2.500

1.500

500

03

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Available

04

Access road

Separate access road

Shared access road with a minimum width of 7.5 meters

05

Vehicles maintenance and repair workshop

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Available

06

Filling station

Available

07

Pavement structure of the parking area

Asphalt or concrete pavement with a minimum thickness of 7cm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Restroom

Area ≥ 3% of the total floor area of work items numbered 5, 6, 9, 11, 12, 13, 14 in this Table; accessible restroom for persons with disabilities according to QCVN 10:2024/BXD

09

Break room for drivers (minimum area)

m2

36

24

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10

Sheltered area and green space with seating (Rest area)

Area ≥ 10% of the total floor area of the roadside station (TCVN 4319:2012)

11

Information provision area

Available

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Available

13

Product introduction and sale area

Available

14

Rescue, relief, and first aid station

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.1.2. Classification and scope of each type of roadside station:

Scale and service capacity shall be determined on the basis of the traffic flow and specific conditions of the area where the roadside station is located to meet the needs of users.

2.3.2. Regulations on parking space and parking aisle

2.3.2.1. Parking space: Parking slots are designed to meet the parking needs of each type of vehicle, ensuring safety and convenience.

2.3.2.2. The minimum area for a parking space is 40m2 for a passenger automobile or a truck; and 25m2 for a small automobile. Markings are used for delineating parking space. Separate parking space for persons with disabilities must have a minimum area of 25m2 according to QCVN 07:2023/BXD

2.3.2.3. Roads within roadside stations must have proper road signs, lane markings, and an appropriate turning radius with a minimum radius determined along the road centerline not less than 10m according to QCVN 07:2023/BXD in order to ensure traffic flow safety within the roadside station.

2.3.2.4. Parking aisles must be suitable for traffic flow, minimizing conflicts between incoming and outgoing vehicles and pedestrians.

2.3.3. Regulations on rest areas for drivers, passengers, and road users

2.3.3.1. Break rooms for drivers must be equipped with recliners, electric fans or air conditioning;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.4. Regulations on restrooms

2.3.4.1. Restrooms must be located in observable areas, convenient for users, and separate from dining and resting areas; directional signs to restrooms must be clear, recognizable, and convenient for users to locate; restrooms for persons with disabilities must be arranged in accordance with QCVN 10:2024/BXD;

2.3.4.2. Restrooms must be designed to prevent leaks, dampness, and odors, ensuring proper ventilation and airflow; the walls, floors, and sanitary wares should be kept clean. The quantity and quality of sanitary wares must comply with the regulations specified for each type of construction according to TCVN 4319:2012;

2.3.4.3. Restrooms must have passive ventilation systems; if the passive ventilation is insufficient, positive input ventilation systems shall be installed in accordance with TCVN 5687:2024;

2.3.4.4. Floor and wall surfaces in restrooms must be constructed using non-absorbent, dirt-resistant, and easy-to-clean materials;

2.3.4.5. Restrooms must be equipped with handwashing sinks, countertops, mirrors, and hooks.

2.3.5. Regulations on information provision areas

2.3.5.1. Information provision areas must be equipped with newspaper stands to provide drivers, passengers, and road users with information on the local economic-social situation, local specialties and culture; tourist destinations, natural resources; roadside station and road networks; and other information as required by competent authorities;

2.3.5.2. Information provision areas must be located in a convenient and accessible place;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.6. Regulations on product introduction and sale areas

2.3.6.1. Furniture, shelves, and sales counters must ensure both aesthetic appeal and spaciousness. The interior design layout should be flexible and changeable when necessary;

2.3.6.2. The shopping area must be designed to facilitate movement, viewing, selecting, trying on, and purchasing items.

2.3.7. Regulations on food and beverage service areas

2.3.7.1. Food and beverage service areas must be arranged in a separate area;

2.3.7.2. Food and beverage service areas must have dining tables, seating, and trash cans for for environmental protection.

2.3.7.3. Food preparation area and passenger service area must be separated by a partial wall or designated as separate areas

2.3.7.4. Floor of food and beverage service areas must be made of easy-to-clean materials;

2.3.7.5. Food and beverage service areas must have passive ventilation systems, cooling fans, and exhaust fans. Positive input ventilation systems and air conditioners may be installed depending on the circumstances in accordance with TCVN 5687:2024;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.8. Regulations on filling stations and vehicle repair workshops

2.3.8.1. Design, construction, and operation of filling stations shall be carried out in accordance with QCVN 01:2020/BCT;

2.3.8.2. Filling stations, vehicle repair workshops, and vehicle washing areas must be arranged in separate areas, with convenient access that do not impact traffic within the roadside station.

2.3.9. Regulations on water supply and drainage systems

2.3.9.1. Water supply system for roadside stations must ensure stable operation, providing an adequate amount of water for usage needs of the roadside station;

2.3.9.2. The quality of water for consumption and domestic use must meet all quality standards specified in QCVN 01-1:2018/BYT and corresponding local technical standards;

2.3.9.3. Drainage system of roadside stations includes wastewater and rainwater drainage systems, ensuring no water accumulation to disrupt the operation of the station and complying with environmental protection regulations.

2.4. Regulations on fire and explosion safety, environmental protection

2.4.1. Roadside stations shall comply with environmental protection regulations stipulated in Clause 2, Article 59 of the Law on Environmental Protection; have a centralized wastewater collection and treatment system as required; and have a rainwater drainage system.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.4.3. Sufficient trash cans shall be provided in all areas to ensure environmental protection.

2.4.4. Roadside stations with maintenance and repair workshops must have a system for collecting, storing, and treating hazardous waste in accordance with Circular No. 02/2022/TT-BTNMT dated January 10, 2022 of the Minister of Natural Resources and Environment on the implementation of certain articles of the Law on Environmental Protection; implement measures to minimize air pollution, reduce noise, light, and heat emissions that impact the surrounding environment in accordance with QCXDVN 05:2008/BXD.

2.4.4. Roadside station shall be built and equipped with fire and explosion safety equipment and devices in accordance with QCVN 06:2022/BXD.

2.4.5. Regulations on environmental protection shall be published within roadside station areas.

III. REGULATIONS ON MANAGEMENT

A roadside station shall be put into operation after the announcement of its operating unit in accordance with the Circular of the Minister of Transport on the organization, management of road transport by automobiles, and operations of bus stations, parking spaces, roadside stations, and vehicle stopping points; procedures for putting bus stations and roadside stations into operation.

IV. RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS

4.1 Responsibilities of the Department for Roads of Vietnam

Organize the implementation of this Regulation on road routes under its management, except as stipulated in point 4.2 of this Regulation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Organize the implementation of this Regulation on expressways under its management.

4.3 Responsibilities of People's Committees of provinces and central-affiliated cities

Organize the implementation of this Regulation in provinces (excluding road routes and expressways under the management of competent authorities mentioned in points 4.1 and 4.2 of this Regulation)

V. IMPLEMENTATION

5.1. The roadside stations which have been announced before the effective date of this Regulation shall comply with the provisions of QCVN 43:2012/BGTVT and the Amendment 01:2024 QCVN 43:2012/BGTVT shall be reviewed and improved in accordance with this Regulation before January 1, 2026; specifically, electric vehicle charging systems shall be improved before January 1, 2027.

5.2. In cases where the standards, regulations, legislative documents referenced in this Regulation are amended, supplemented, or replaced, the amendments, supplements or replacements shall be applied./.

QCVN 45:2024/BGTVT

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON BUS STATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Introduction

QCVN 45:2024/BGTVT is written by the Department for Roads of Vietnam, requested by the Department of Science, Technology and Environment, approved by the Ministry of Science and Technology, and issued by the Minister of Transport together with Circular No. 56/2024/TT-BGTVT dated November 15, 2024.

QCVN 45:2024/BGTVT replaces QCVN 45:2012/BGTVT issued under Circular No. 49/2012/TT-BGTVT dated December 12, 2012 by the Minister of Transport and Amendment 01: 2015 QCVN 45:2012/BGTVT - National technical regulation on bus station issued under Circular No. 73/2015/TT-BGTVT dated November 11, 2015 of the Minister of Transport.

ANNEX

1. I. GENERAL PROVISIONS

1.1. Scope

1.2. Regulated entities

1.3. Interpretation of terms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. TECHNICAL REGULATION

2.1. General provisions

2.2. Regulations on minimum work items

2.3. Regulations on areas and work items

2.3.1. Classification of bus station

2.3.2. Regulations on ticket sales area

2.3.3. Regulations on passenger pick-up and drop-off areas

2.3.4. Regulations on waiting areas for vehicles and parking areas for other vehicles

2.3.5. Regulations on waiting areas for passengers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.7. Regulations on information provision areas

2.3.8. Regulations on water supply and drainage systems

2.3.9. Regulations on fire prevention and fighting

2.4. Regulations on environmental protection

3. REGULATIONS ON MANAGEMENT AND IMPLEMENTATION

3.1. Regulations on management

3.2. Implementation

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON BUS STATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. I. GENERAL PROVISIONS

1.1. Scope

This Regulation stipulates the technical requirements to be complied with in the investment, construction, renovation, management, and operation of bus stations.

1.2. Regulated entities

This Regulation applies to organizations and individuals involved in the investment, construction, renovation, management, operation, inspection and announcement of bus stations.

1.3. Interpretation of terms

1.3.1. Access road to the bus station refers to connecting road from the main road, slip road or collector road to the bus station.

1.3.2. Passenger pick-up and drop-off area refers to the parking area where passengers get on or off the bus within bus stations.

1.3.3. Waiting area for vehicles refers to the designated area for passenger vehicles to park while waiting to pick up passengers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.3.5. Passenger waiting room refers to an area equipped with seats for passengers while waiting to purchase tickets or get on vehicles.

1.3.6. Information provision system includes Public address system, notice boards, and other audiovisual equipment within bus stations.

1.4. Reference

QCVN 26:2010/BGTVT

National technical regulation on noise;

QCVN 12:2014/BXD

National technical regulation on power systems of residential and public buildings;

QCVN 01-1:2018/BYT

National technical regulation on quality of clean water for domestic use;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

National technical regulation on automobile garages;

QCVN 01:2020/BCT

National technical regulation on design requirements for gas stations

QCVN 01:2021/BXD

National technical regulation on construction planning;

QCVN 06:2022/BXD and Amendment 1:2023 QCVN 06:2022/BXD

National technical regulation on fire safety for buildings and constructions

TCVN 3890:2023  

National technical regulation on fire prevention and fighting -Fire prevention and fighting equipment for housing and buildings- Equipment and arrangement;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

National technical regulation on groundwater quality;

QCVN 07:2023/BXD

National technical regulation on technical infrastructure of urban works;

QCVN 10:2024/BXD

National technical regulation on construction for accessibility and use.

2. TECHNICAL REGULATION

2.1. General provisions

2.1.1. Vehicles must travel between parking areas and passenger pick-up and drop-off points on roads designated for motor vehicles within bus stations.

2.1.2. Access roads of bus stations must be designed, built, and operated in compliance with regulations on investment, construction, management, operation, exploitation, use, maintenance, and protection of road infrastructure.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.1.4. Roads designated for motor vehicles within bus stations must have road signs and road markings to ensure safe traffic flow for all types of vehicles within the bus station areas.

2.1.5. Bus stations must be built as single-level or multi-level facilities ensuring the minimum functions such as providing services for vehicles entering and exiting the bus station; services for drivers, onboard service staff, passengers, luggage, cargo, and vehicles.

2.1.6. Construction works, walkways, and equipment of the bus stations must be built and installed corresponding to the classification of construction works prescribed in Circular No. 06/2021/TT-BXD dated June 30, 2021 on the classification of construction works and guidelines for application in the management of construction investment, QCVN 01:2021/BXD, and QCVN 10:2024/BXD on ensuring order and safety for passengers, cargo, and vehicles within the bus station areas, ensuring accessibility for persons with disabilities.

2.1.7. Power, water, lighting, and communication systems of bus station must comply with the regulations in QCVN 12:2014/BXD and QCVN 07:2023/BXD.

2.2. Regulations on minimum work items

Each bus station must have minimum work items including:

2.2.1. Administrative office;

2.2.2. Ticket sales area;

2.2.3. Passenger pick-up and drop-off area;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.2.5. Parking area for other vehicles;

2.2.6. Waiting room for passengers;

2.2.7. Restrooms;

2.2.8. Station access road;

2.2.9. Information provision system;

2.2.10. Vehicle access control system;

2.2.11. Water supply and drainage system;

2.2.12. Electric vehicle charging areas;

2.3. Regulations on areas and work items

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Bus stations are classified into 6 types The regulations on the corresponding work items for each type of bus station are as follows:

No.

Classification criteria

Unit

Type of Bus Station

Type 1

Type 2

Type 3

Type 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Type 6

1

 Minimum area

m2

15.000

10.000

5.000

2.500

1.500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

Minimum waiting area for vehicles

m2

5.000

3.000

1.000

500

160

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 Minimum parking area for other vehicles

m2

2.000

1.500

900

400

30

20

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

m2

500

300

150

100

50

30

5

Minimum number of passenger pick-up and drop-off points

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

50

40

30

20

10

6

6

Minimum number of seats in the passenger waiting room

seats

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

60

30

20

10

10

7

Air conditioning and electric fan system for the passenger waiting room (minimum)

-

The temperature does not exceed 30°C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Electric fan

Electric fan

Electric fan

Electric fan

8

Administrative office area

-

Minimum 4.5 m2 per person

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

Minimum 10 m2

10

Restroom area

-

>= 5% of the total floor area of the building and not less than 10 m2

11

Area for greenery and lawns

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Minimum 2% of the total ground area

12

Station access road

-

Separate

Shared access road with a minimum width of 7.5 meters

13

Pathway from the passenger waiting room to the pick-up and drop-off points

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

14

Structure of road surfaces and yard of the bus station

-

Asphalt or concrete road

15

Information provision system

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Public address system and notice board system are available

16

Vehicle access control system

-

Management software and surveillance camera systems are available

Management software is available

17

Electric vehicle charging area

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.2. Regulations on ticket sales area

2.3.2.1. Ticket sales areas must be recognizable and convenient for passengers to purchase tickets and access the passenger pick-up points. In front of the ticket sales area, there must be a sign " Khu vực bán vé/Ticket Sales Area" in both Vietnamese and English. Various ticket-selling methods may be used: direct sales, automated ticket machines, electronic information displays, mobile applications to serve passengers in ticket purchases and printing.

2.3.2.2. Information about service quality and other essential information shall be displayed at ticket counters, automated ticket machines, websites, and mobile applications.

2.3.3. Regulations on passenger pick-up and drop-off areas

2.3.3.1. Passenger pick-up areas must be convenient for passenger movement from waiting rooms or ticket sales area.

2.3.3.2. Passenger pick-up areas must have direction signs guiding passengers to waiting areas for vehicles.

2.3.3.3. Passenger drop-off areas must be separate from the pick-up area, allowing passengers to exit the bus station or move to public passenger transport areas.

2.3.3.4. Parking slots for passenger pick-up and drop-off must be marked with painted lines;

2.3.3.5. Bus stations with international transport routes must have separate pick-up and drop-off areas for vehicles on international routes; there must be a sign " Khu vực đón, trả khách quốc tế/International Passenger Pick-up and Drop-off Area" in both Vietnamese and English.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.4. Regulations on waiting areas for vehicles and parking areas for other vehicles

2.3.4.1. The minimum area for one parking slot for a passenger automobile is 40 m2. Markings are used for delineating parking space;

2.3.4.2. Waiting areas for vehicles and parking areas for other vehicles shall be built in the form of a automobile garage and must comply with the regulations specified in QCVN 13:2018/BXD.

2.3.5. Regulations on waiting rooms for passengers

2.3.5.1. For bus stations of Type 1 and Type 2,  a separate waiting room for passengers who have purchased tickets shall be organized and arranged;

2.3.5.2. Seats for passengers are arranged according to the regulations on classification of bus station. Seats must be fixed and have aisles between rows;

2.3.5.3. There must be a passageway connecting waiting rooms with the ticket sales area and the passenger pick-up and drop-off area;

2.3.5.4. There must be a lighting system and direction sign “Exit” to guide passengers to the pick-up area.

2.3.6. Regulations on restrooms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.6.2. Restrooms must be designed to prevent leaks, dampness, and odors, ensuring proper ventilation and airflow; the walls, floors, and sanitary wares should be kept clean.

2.3.6.3. Restrooms must be ventilated and ensure environmental protection;

2.3.6.4. Floor and wall of restrooms should be made of easy-to-clean materials;

2.3.6.5. Drainage system must prevent water accumulation on the floor;

2.3.7. Regulations on information provision system;

2.3.7.1. Information system arranged in the waiting area and ticket sales area includes at least: public address system and information boards;

2.3.7.2. Information provided for each route must include at least: Vehicle license plate, transport unit, route, departure time, ticket price, quality of transport service, lost baggage information;

2.3.7.3. Information specified in points 2.3.7.1, 2.3.7.2 must be provided in Vietnamese and English in bus stations with international transport routes.

2.3.7.4. Information broadcasted through the public address system must be audible from every location within the bus station;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.7.6. Information provided at passenger pick-up areas includes at least: vehicle license plate, route, departure time.

2.3.8. Regulations on water supply and drainage systems

2.3.8.1. Water supply systems for bus stations must ensure stable operation, providing an adequate amount of water for usage needs of the bus station;

2.3.8.2. In cases where the bus station self-operates water resources for use, it must meet the criteria specified in QCVN 09:2023/BTNMT; water for domestic use must meet the quality criteria specified in QCVN 01-1:2018/BYT and corresponding local technical regulations;

2.3.8.3. Drainage system of bus stations include wastewater and rainwater drainage systems, preventing water accumulation leading to disrupt the operation of the station and complying with environmental protection regulations.

2.3.9. Regulations on fire prevention and fighting

Regulations on fire prevention and fighting and these following requirements must be ensured when putting the bus station into operation:

2.3.9.1. Bus stations must be built and equipped with fire prevention and fighting equipment in accordance with the regulations in QCVN 06:2022/BXD and the Amendment 1:2023 QCVN 06:2022/BXD, TCVN 3890:2023 and other relevant regulations, suitable for the nature and scale of the bus station;

2.3.9.2. Regulations on fire prevention and fighting must be published in the bus station area.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.4.1. The implementation of environmental protection regulations in public areas at bus stations shall comply with Clause 2 Article 59 of the Law on Environmental Protection;

2.4.2. Bus stations must apply waste management measures (wastewater, domestic solid waste, normal industrial solid waste, hazardous waste) in accordance with Government’s Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 on elaborating some Articles of the Law on Environmental Protection and Circular No. 02/2022/TT-BTNMT dated January 10, 2022 of the Minister of Natural Resources and Environment on elaborating some Articles of the Law on Environmental Protection;

2.4.3. Bus stations located in residential areas comply with noise limits according to QCVN 26:2010/BTNMT.

3. REGULATIONS ON MANAGEMENT AND IMPLEMENTATION

3.1. Regulations on management

3.1.1. A bus station shall be put into operation after the announcement in accordance with the Circular of the Minister of Transport on the organization, management of road transport by automobiles, and operations of bus stations, parking spaces, roadside stations, and vehicle stopping points; procedures for putting bus stations and roadside stations into operation.

3.1.2. The bus stations which have been announced before the effective date of this Regulation shall comply with the provisions of QCVN 45:2012/BGTVT and the Amendment 01:2015 QCVN 45:2012/BGTVT shall be reviewed and improved in accordance with this Regulation before January 1, 2026; specifically, electric vehicle charging systems shall be improved before January 1, 2027.

3.2. Implementation

3.2.1. The Department for Roads of Vietnam is responsible for organizing the implementation of this Regulation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

QCVN 114:2024/BGTVT.

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON TRUCK STATION

National technical regulation on Bus station

Introduction

QCVN 114:2024/BGTVT is written by the Department for Roads of Vietnam, requested by the Department of Science, Technology and Environment, approved by the Ministry of Science and Technology, and issued by the Minister of Transport under Circular No. 56/2024/TT-BGTVT dated November 15, 2024.

QCVN 114:2024/BGTVT replaces QCVN 114:2023/BGTVT issued together with Circular No. 47/2023/TT-BGTVT dated December 31, 2023 of the Minister of Transport.

ANNEX

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.1. Scope

1.2. Regulated entities

1.3. Interpretation of terms

1.4. Reference

2. TECHNICAL REGULATION

2.1. General provisions

2.2. Regulations on minimum work items

2.3. Regulations on areas and work items

2.4. Regulations on environmental protection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.1. Regulations on management

3.2. Implementation

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON TRUCK STATION

National technical regulation on Truck station

1. GENERAL PROVISIONS

1.1. Scope

This Regulation stipulates the technical requirements to be complied with in the investment, construction, management, and operation of truck stations.

1.2. Regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.3. Interpretation of terms

1.3.1. Information provision system includes public address system, notice boards, and other audiovisual equipment within truck stations.

1.3.2. Access roads to the truck station refers to connecting road from the main road, slip road or collector road to the truck stations.

1.4. Reference

QCVN 26:2010/BGTVT

National technical regulation on noise;

QCVN 12:2014/BXD

National technical regulation on power systems of residential and public buildings;

QCVN 01-1:2018/BYT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

QCVN 05A:2020/BCT

National technical regulation on production, business, use, storage, and transportation of hazardous chemicals;

QCVN 06:2022/BXD and Amendment 1:2023 QCVN 06:2022/BXD

National technical regulation on fire safety for buildings and constructions

TCVN 3890:2023  

National standard on fire prevention and fighting -Fire prevention and fighting equipment for housing and buildings- Equipment and arrangement;

QCVN 07:2023/BXD

National technical regulation on technical infrastructure of urban works;

QCVN 10:2024/BXD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

QCVN 41:2024/BGTVT

National technical regulation on road signs.

2. TECHNICAL REGULATION

2.1. General provisions

2.1.1. Truck stations shall be separated from the surrounding area by a wall or fence, except for locations within border gates, industrial zones, airports, seaports, inland waterway ports, or other technical infrastructure areas that already have separate walls or fences from the surrounding area..

2.1.2. Access roads of truck stations must be designed, built, and operated in compliance with regulations on investment, construction, management, operation, exploitation, use, maintenance, and protection of road infrastructure.

2.1.3. The connection of the access road to the truck station must comply with the regulations on road traffic connection.

2.1.4. Roads designated for motor vehicles within truck stations must have road signs and road markings to ensure safe traffic flow for all types of vehicles within the truck stations.

2.1.5. Truck stations must comply with regulations on fire prevention and fighting.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.1.7. Power, water, lighting, and communication systems of truck station must comply with the regulations in QCVN 12:2014/BXD and QCVN 07:2023/BXD.

2.1.8. Truck stations involved in the storage, loading, and transportation of hazardous goods must comply with regulations in QCVN 05A:2020/BCT and regulations on the transport of hazardous goods.

2.2. Regulations on minimum work items

 Truck stations must have at least the following work items:

2.2.1. Work office and auxiliary facilities;

2.2.2. Restroom;

2.2.3. Access road;

2.2.4. Information provision system;

2.2.5. Water supply and drainage system;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.2.7. Parking area for trucks;

2.2.8. Electric vehicle charging area;

2.3. Regulations on areas and work items

2.3.1. Classification of truck station

Truck stations are classified into 6 types The regulations on the corresponding work items for each type of truck station are as follows:

No.

Classification criteria

Unit

Type of Truck station

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Type 2

Type 3

Type 4

Type 5

Type 6

1

Minimum total area

m2

30.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10.000

5.000

3.000

1.000

2

Loading and unloading equipment

-

Available

Available

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Optional

Optional

Optional

3

2.2.1. Work office and auxiliary works (minimum)

-

Available, area as needed

4

Restroom area

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Available, area as needed

5

Area for greenery and lawns

-

Minimum 1% of the total ground area

6

Station access

-

Separate

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Separate

Shared or separate

Shared or separate

Shared or separate

7

Ground surface

-

Asphalt or concrete

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Public address system and driving guidance information

9

Water drainage system

Comply with regulations in QCVN 07:2023/BXD

10

2.2.6. Fire prevention and fighting system;

Comply with regulations on fire prevention and fighting

11

Electric vehicle charging area

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.2. Regulations on truck parking areas and access roads of truck stations

2.3.2.1. The minimum area for one parking slot for a truck is 30 m2. Markings are used for delineating parking space in accordance with QCVN 07:2023/BXD;

2.3.2.2. Roads within truck stations must have proper road signs, lane markings, and an appropriate turning radius with a minimum radius determined along the road centerline not less than 10m according to QCVN 07:2023/BXD in order to ensure traffic flow safety;

2.3.2.4. Access roads must be designed according to QCVN 07:2023/BXD, minimizing conflicts between incoming and outgoing vehicles and pedestrians. Road signs, barriers, and other traffic safety facilities must be designed and installed according to regulations in QCVN 41:2024/BGTVT..

2.3.3. Regulations on restrooms

2.3.3.1. Restroom direction signs must be clear, recognizable, and convenient for users; Restroom must include facilities to serve persons with disabilities in accordance with QCVN 10:2024/BXD. The location should not impact the environment of other areas within the truck station;

2.3.3.2. Restrooms must be designed to prevent leaks, dampness, and odors, ensuring proper ventilation and airflow; the walls, floors, and sanitary wares should be kept clean.

2.3.3.3. Restrooms must be ventilated and ensure environmental protection;

2.3.3.4. Floor and wall of restrooms should be made of easy-to-clean materials;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.4. Regulations on water supply and drainage systems

2.3.4.1. Water supply system for the truck station must operate stably, providing an adequate amount of water for usage needs of the truck station;

2.3.4.2. In cases where the truck station self-operates water resources for use, it must meet the criteria specified in QCVN 09:2023/BTNMT; water for domestic use must meet the quality criteria specified in QCVN 01-1:2018/BYT and corresponding local technical regulations;

2.3.4.3. Drainage system of truck stations include wastewater and rainwater drainage systems, preventing water accumulation leading to disrupt the operation of the station and complying with environmental protection regulations.

2.3.5. Regulations on fire prevention and fighting

Regulations on fire prevention and fighting and these following requirements must be ensured when putting the truck station into operation:

2.3.5.1. Truck stations must be built and equipped with fire prevention and fighting equipment in accordance with the regulations in QCVN 06:2022/BXD and the Amendment 1:2023 QCVN 06:2022/BXD, TCVN 3890:2023 and other relevant regulations, suitable for the nature and scale of the truck station;

2.3.5.2. Regulations on fire prevention and fighting must be published in truck station areas.

2.3.6. Regulations on information provision system;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.6.1. Public address system and information boards (or electronic displays); The information on prices of services provided in truck stations must be published;

2.3.6.2. The information specified in point 2.3.6.1 of this Regulation must be provided in Vietnamese and English in truck stations with international transport operations.

2.3.6.3. Information broadcasted through the public address system must be audible from every location within the truck station;

2.3.6.4. Hotlines must be available to receive customer feedback;

2.4. Regulations on environmental protection

2.4.1. The implementation of environmental protection regulations in public areas at truck stations shall comply with Clause 2 Article 59 of the Law on Environmental Protection;

2.4.2. Truck stations must apply waste management measures (wastewater, domestic solid waste, normal industrial solid waste, hazardous waste) in accordance with Government’s Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 on elaborating some Articles of the Law on Environmental Protection and Circular No. 02/2022/TT-BTNMT dated January 10, 2022 of the Minister of Natural Resources and Environment on elaborating some Articles of the Law on Environmental Protection;

2.4.3. Truck stations located in residential areas comply with noise limits according to QCVN 26:2010/BTNMT.

3. REGULATIONS ON MANAGEMENT AND IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

A truck station shall be put into operation after the announcement in accordance with the Circular of the Minister of Transport on the organization, management of road transport by automobiles, and operations of bus stations, parking spaces, roadside stations, and vehicle stopping points; procedures for putting bus stations and roadside stations into operation.

3.1.2. The truck stations which have been announced before the effective date of this Regulation shall comply with the provisions of QCVN 45:2012/BGTVT and the Amendment 01:2015 QCVN 45:2012/BGTVT shall be reviewed and improved in accordance with this Regulation before January 1, 2026; specifically, electric vehicle charging systems shall be improved before January 1, 2027.

3.2. Implementation

3.2.1. The Department for Roads of Vietnam is responsible for organizing the implementation of this Regulation.

3.2.2. In cases where the standards, regulations, legislative documents referenced in this Regulation are amended, supplemented, or replaced, the amendments, supplements or replacements shall be applied./.

QCVN 116:2024/BGTVT

NATIONAL TECHNICAL REGULATION FOR WEIGH STATION ON ROAD

National technical regulation for Weigh Station on Road

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

QCVN 116:2024/BGTVT is written by the Department for Roads of Vietnam, requested by the Department of Science, Technology and Environment, approved by the Ministry of Science and Technology, and issued by the Minister of Transport under Circular No. 56/2024/TT-BGTVT dated November 15, 2024.

QCVN 116:2024/BGTVT replaces QCVN 66:2024/BGTVT  on National technical regulation for Weigh Station on Road  issued together  with Circular No. 28/2024/TT-BGTVT dated July 23, 2024 of Minister of Transport;

ANNEX

1. General provisions

1.1. Scope  

1.2. Regulated entities  

1.3. Interpretation of terms

1.4. Abbreviations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.1. Reference

2.2. Minimum required work items of weigh stations on road

2.3. Design requirements for weigh stations on road  

2.4. Requirements for technical procedure design of weigh stations on road  

2.5. Requirements for infrastructure structures of weigh stations on road  

2.6. Requirements for design and placement of road signs at weigh stations on road

2.7. Requirements for main equipment system of weigh stations on road

2.8. Requirements for other equipment systems of weigh stations on road

2.9. Requirements for weighing data

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Responsibilities of organizations and individuals

5. V. Implementation

APPENDIX A - Illustrative diagrams of weigh stations on road

NATIONAL TECHNICAL REGULATION FOR WEIGH STATION ON ROAD

National technical regulation for Weigh Station on Road

1. General provisions

1.1. Scope

This Regulation specifies technical requirements on design, infrastructure structure, equipment system, and collected data of weigh stations on road.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Regulation applies to organizations and individuals involved in the investment, construction, upgrade, renovation, management, operation, exploitation, maintenance, and evaluation of the suitability of weigh stations on road.

1.3. Interpretation of terms

In this Regulation, terms below are construed as follows:

1.3.1. Weigh station on road (hereinafter referred to as “weigh station”): refers to a structure which is constructed and  installed an in-ground mounted dynamic weighing system to automatically and accurately measure axle load, total weight of vehicles participating in road traffic in order to collect, analyze, and evaluate the impact of axle load, total weight of vehicles on the safety of the structure, road traffic safety; detect and handle violations in accordance with the law;

1.3.2. Dynamic weighing system refers to  a weigh-in-motion system to automatically and accurately measure axle load, total weight of vehicles participating in road traffic;

1.3.3. Zero chain age point of weigh station on road (hereinafter referred to as “zero chain age point”)   refers to the starting point from which the area where the weigh station is constructed and installed according to the chain age;

1.3.4. Weighbridge  refers to an area consisting of a load cell (where the weighing equipment is installed) and ramps on both sides of the load cell;

1.3.5. Data collected from weigh stations (hereinafter referred to as “weighing data”): includes the name of the weigh station, chain age, lane, vehicle speed and time passed through the weighbridge, information of vehicle owners, license plate number, images of the license plate, weight of each axle, axle group, total weight of the vehicle, vehicle type, total number of axles, axle structure, axle distance, curb weight of vehicle, semitrailer, or trailer, maximum trailer weight allowed, maximum permissible cargo weight for the vehicle, semitrailer, or trailer, maximum passenger weight allowed of vehicle, comparison results of axle load, total weight of the vehicle with regulations on load, and other necessary information;

1.3.6. Information technology system of weigh stations: includes a license plate recognition camera system, weighing data processing software, communication systems to transmit data, computer system, server, and other supporting software and devices.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ABBREVIATION

TERM

DBVN

Vietnam Road

DLVN

Vietnamese text measurement techniques

GTVT

Transport

KSTTX

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

PTZ

Pan - Tilt - Zoom

QCVN

National technical regulation

TCVN

National standard

VMS

Variable Message Sign

IP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Technical regulation

2.1. Reference

NO.

DOCUMENT NAME

TCVN 4054:2005

Roadway - Design requirements

TCVN 9385:2012

National standard on lightning protection for construction works - Design, inspection, and maintenance guidelines 

TCVN 9358:2012

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

QCVN 41:2024/BGTVT

National technical regulation on road signs.

QCVN 117:2024/BGTVT

National technical regulation on expressways.

ĐLVN 225:2015

Motor vehicle weighting – Testing procedures

ĐLVN 48:2015

Motor vehicle weighting – Inspection procedures

2.2. Minimum required work items of weigh stations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.2.2. Camera system for  license plate recognition (front plate, rear plate), lane monitoring (front image capture, rear image capture, and panoramic image capture of the vehicle, road traffic violation detection) and overall monitoring (security, order, and traffic monitoring of the weighing area)

2.2.3. Weighing data processing software and license plate recognition software

2.2.4. Server and storage system.

2.2.5. Road sign system.

2.2.6. Power supply system (including backup power supply system).

2.2.7. Data transmission system.

2.2.8. Lightning protection system.

2.2.9. Grounding systems

2.2.10. Technical room or technical cabinet containing equipment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.1. Weigh stations must be arranged in accordance with the actual terrain and traffic conditions on roads, expressways, traffic gateways, focal goods sources, tollbooths, slip roads connecting to expressways, and position before entering expressways where vehicles must be weighted in accordance with actual traffic conditions.

2.3.2. Designs must include solutions to prevent overloaded vehicles from entering expressways (such as arranging exits for violating vehicles, setting up surveillance camera systems); to control traffic on roads and to prevent vehicles from avoiding vehicle weight.

2.3.3. Designs must include solutions to ensure traffic safety and maintain distance between vehicles, ensure that each vehicle pass through the weighbridge sequentially, and prevent any obstruction of license plates or errors in weighing results.

2.3.4. Automatic weighing instruments can automatically check the operational status of each weighing sensor and detect the malfunctioning weighing sensor (if any).

2.3.5. Weighing data processing software must include functions for data creation, transmission, and automatic storage via the software of weighing instruments and camera system.

2.3.6. Weighing stations located in tollbooth areas or areas with invested infrastructure systems and equipment (concrete roads, camera systems, RFID automobiled readers, signage, gantries, auxiliary equipment) must be designed to maximize the shared use of existing infrastructure systems and equipment.

2.3.7. Illustrative diagrams of weighing stations in Appendix A of this Regulation.

2.4. Requirements for technical procedure design of construction of weigh station

2.4.1. Road signs must be installed before and within the weighbridge to ensure appropriate vehicle speed, safe distance between vehicles, and lane changing in accordance with road signs and markings; and to prohibit unauthorized stopping and parking.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.4.3. VMS, cameras, warning systems including red rotating lights and alarms, directional arrow signs and weight station staff (if any) shall be arranged after the weighbridge to guide vehicles to follow traffic flow or to request, monitor lane movement out of the expressway or into the processing area (if any) if they are overloaded.

2.4.4. The detection, collection of images, and data as a basis for handling situations must be ensured when vehicle operators fail to comply with vehicle weigh control. To be specific:

2.4.4.1. Cover the license plate so that the license plate detector cannot read the license plate number;

2.4.4.2. Cover, dirty, or obscure part of the license plate or take other actions resulting in incorrect recognition.

2.4.4.3. Drive out of the lane or drive at a speed faster or slower than the speed specified at the weighing station;

2.4.4.4. Fail to maintain the required distance leading to failure in license plate recognition or inaccurate weighing results.

2.5. Requirements for infrastructure structures of construction of weigh station

2.5.1. Weighbridge has a length of ≥ 65 meters, including the area for installing weighing equipment with a length of ≥ 5 meters, a pre-installation area with a length of ≥ 35 meters, and a post-installation area with a length of ≥ 25 meters.

2.5.2. Weighbridge surface is made of concrete, meeting the quality requirements for strength, roughness, and flatness; flat surface (including load cell) must ensure a maximum deviation of ≤ 10 mm (as specified in DLVN 225:2015), meeting the requirements for stable, accurate, and durable operation of the weighing equipment; areas installed with weighing sensors and surrounding areas must have higher load-bearing capacity than normal. The design load used to calculate the thickness of the concrete road surface structure must be based on the forecasted level of overload on the road with a very heavy traffic scale. Weighbridge surface may be made of asphalt concrete if it meets the requirements and technical guidelines provided by the manufacturer, ensuring load-bearing capacity and stable, accurate, and sustainable operation of the weighing equipment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.5.4. Transition areas from the asphalt road surface to the concrete road surface must be constructed ≥ 5 m before and after the weighbridge to limit uneven settlement, which could affect the alignment or deformation of the areas equipped with weighing equipment.

2.5.5. Weighbridge must meet requirements for drainage to prevent water logging during rain and localized flooding; ensure the accurate operation of the weighing equipment and and enhance the effectiveness of the traffic safety system.

2.5.6. Road median:

2.5.6.1. Road median which separates lanes designated for automobiles at weighbridge is marked by solid painted lines (combined with reflective studs) or flexible reflective delineators or median barriers to guide and mandate proper lane usage and ensure safety;

2.5.6.2. Road median which separates lanes designated for automobiles and lanes designated for motorcycles and bicycles is made using steel beam guardrails with flexible posts or solid painted lines (combined with reflective studs) or appropriate solutions to guide and enforce proper lane usage, ensure traffic safety, prevent collisions on both sides to minimize danger to road users;

2.5.6.3. On the lane designated for motorcycles and bicycles (if any), height restriction barriers are installed to prevent various types of automobiles from entering.

2.5.7. Gantry:

2.5.7.1. Gantry No. 1: positioned in front and at least 50 m away from gantry No. 2, equipped with lane separation signs, vehicle type signs, minimum distance between vehicles, no parking and no stopping signs, maximum speed, minimum speed allowed for vehicles passing through the weighbridge;

2.5.7.2. Gantry No. 2: positioned at least 15 m away from the starting point of the weighing equipment installation area, equipped with signs indicating minimum distance between vehicles, maximum speed, minimum speed allowed, no parking and no stopping signs, flashing yellow lights, rear license plate reading camera, lane monitoring camera, and lighting;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.5.7.4. Gantries must be designed suitable to load-bearing capacity and stable operation of installed equipment.  The clear height of gantries is ≥ 5,5 m (measured from the the ground to the lowest obstruction hanging on the gantry);

2.5.7.5. In cases where Gantry No. 1 or Gantry No. 3 is not placed, the equipment from those gantries shall be installed on Gantry No. 2 or on columns, cantilevers to ensure the functionality of the front and rear license plate reading cameras, panoramic surveillance cameras, and other equipment (if any).

2.5.8. Electrical cabinet installation columns, computer cases, data transmission systems, control equipment hanging on columns, and VMS placed in road safety corridors or cantilevers, gantries according to the approved project design.

2.5.9. There must be a design solution to prevent overloaded vehicles from entering expressways; slip roads must have appropriate road surface structures and road signs (including VMS, red flashing lights, alarms) for overloaded vehicles to exit expressways to rectify and handle violations in accordance with regulations. There must be a suitable distance between slip roads and the end point of the weighing equipment installation area, ensuring that overloaded vehicles can move onto the exit ramp safely after receiving information from VMS while meeting the minimum safe distance between two vehicles as required. Road signs must be placed at the beginning and end of slip roads to ensure traffic safety.

2.5.10. The maximum use of existing infrastructure and equipment at tollbooths or existing road works (concrete roads, gantries, land division signs, camera systems, and auxiliary equipment) must be considered during the design of the road surface structure.

2.6. Requirements for design and placement of road signs at weigh stations

2.6.1. The design and placement of road signs at weigh stations shall comply with QCVN 41:2024/BGTVT and this Regulation.

2.6.2.  “Weigh station ahead” sign: shall be placed at least 01 km and 500 m (if there is no intersection) before the zero chain age point of the weigh station.  In cases where there is an intersection within a distance of less than 1 km before the zero chain age point of the weigh station, only one combination sign shall be placed after the intersection. Combination sign shall be placed on a gantry, cantilever, or column, including sign I.427(b) or sign IE.463 (for expressway), with the content “WEIGH STATION” accompanied by sign S.502 “Distance to the sign subject” in accordance with QCVN 41:2024/BGTVT.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(The number written on sign S.502 depends on the actual distance to the weigh station)

2.6.3. Weigh station road sign:  sign I.427b or sign IE.463 (for expressway) in accordance with QCVN 41:2024/BGTVT shall be placed at the zero chain age point of the weigh station on a gantry or column, with the content "WEIGH STATION”.

 Figure 2. Illustration of Weigh station sign

2.6.4. Minimum distance between vehicles sign:  sign P.121 in accordance with QCVN 41:2024/BGTVT shall be installed on Gantry No. 1 and Gantry No. 2 to control the minimum distance between vehicles, ensuring the accuracy of the license plate recognition camera system. The specific distance value depends on the requirements of each license plate recognition camera system and regulations on the minimum safe distance between two vehicles. Line 7.8 "Line determining the distance between vehicles on the road” and sign P.121 “Minimum distance between two vehicles” shall be placed at the beginning and end of weighing equipment installation area in accordance with QCVN 41:2024/BGTVT.

 Figure 3. Line determining the distance between vehicles on the road

(for reference only)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(the value of “30m” is for reference only)

2.6.5. Lane control sign:  sign R.412f "Lane for automobiles" and sign R.412g "Lane for motorcycles and bicycles" shall be installed on Gantry No. 1 to divide the lanes for automobiles, motorcycles (including mopeds), and bicycles (including other types of non-motorized vehicles) to ensure that vehicles are in the correct lane before entering the weighbridge. In cases where there is a separate lane for trucks, sign R.412c "Lane for trucks" or other appropriate signs according to QCVN 41:2024/BGTVT shall be used.

(a) Sign R.412f "Lane for automobiles"

(b) Sign R.412g "Lane for motorcycles and bicycles"

(c) Sign R.412c "Lane for trucks"

 Figure 2. Illustration of Lane control sign

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 Figure 6. Illustration of maximum and minimum speed limit signs

2.6.7. No stopping and parking sign: Sign P.130 "No stopping and parking" shall be installed on Gantry No. 1 and  Gantry No. 2 in accordance with QCVN 41:2024/BGTVT.

 Figure 7. Illustration of "No stopping and parking" sign

2.6.8. Traffic lights: flashing yellow lights shall be installed on Gantry No. 2 and on height restriction barriers of lanes for non-motorized vehicles and motorcycles (if any) to warn vehicles to reduce speed before entering the weigh station and encountering obstacles.

 Figure 8. Illustration of flashing yellow lights

2.6.9. VMS: include electronic signs placed on gantries or columns or cantilevers beyond the weighbridge to provide information on axle weight, total vehicle weight corresponding to the vehicle license plate; guide vehicles to whether continue the route or exit the expressway or enter the designated area for handling overweight vehicles. VMS shall be placed at an observable location so that drivers can receive complete information.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(1) License plate combined with the single axle load n; (2) License plate combined with the double axle load n; (3) License plate combined with the triple axle load n; (4) License plate combined with the total vehicle weight.

2.6.9.2. Indicate appropriate directions:

(1) In case there is no violation occurring, VMS shall display the blue text “NO VIOLATION, KEEP MOVING”

 (2) In case there is any violation, VMS shall display the red text “VIOLATION DETECTED, EXIT THE EXPRESSWAY” or “VIOLATION DETECTED, ENTER VIOLATION HANDLING AREA” and set up a warning system including red rotating lights and alarms, display directional arrow signs to guide the vehicle.

2.6.10. Notification in other areas:

2.6.10.1. Where lane control is necessary, signs indicating lanes designated for each type of vehicle or group of vehicles entering weighbridge shall be arranged on gantries, columns, or cantilevers in front of the weighbridge based on the design of the weigh station and according to QCVN 41:2024/BGTVT;

2.6.10.2. Direction signs, warning signs, and prohibition signs shall be considered to be arranged on gantries, columns, or cantilevers at intersection turning points and lane merging points based on the design of the weigh station and according to QCVN 41:2024/BGTVT;

2.6.10.3. Directional arrows on road surface shall be designed and painted in accordance with QCVN 41:2024/BGTVT.

2.7. Requirements for main equipment system of weigh stations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.7.1.1. Automatically and accurately measure weight of each axle, axle group, total weight of the vehicle participating in road traffic when passing through the weighbridge at a speed ranging from 03 km/h to 120 km/h or a maximum speed suitable for the design speed of the road;

2.7.1.2. Approve and inspect samples with a minimum accuracy level of F10 according to regulations of law on measurement for group 2 measuring instruments; ensuring the maintenance of accuracy, stability, reliability, and sustainability during the interval between inspection periods;

2.7.1.3. Automatically detect vehicle type, axle structure, axle distance, vehicle speed, time, and location when passing through the weighbridge;

2.7.1.4. Control vehicles passing through the weighbridge to weigh axle loads ≥ 30 tons, calculate load-bearing capacity to prevent damage caused by overloaded vehicles;

2.7.1.5. Have a minimum water resistance rating of IP68 or higher, enable to operate 24/7 in all weather conditions and operate independently when disconnected from the control center.

 2.7.2. License plate recognition camera system shall recognize both front and rear license plates (including automobiles, tractors, semi-trailers, or trailers, straight trucks towing a trailer); license plate recognition cameras and lane monitoring cameras with 24/7 operation must have a minimum water resistance rating of IP66 or higher.

2.7.3. Panoramic surveillance cameras are 24/7 PTZ cameras with a minimum water resistance rating of IP66 or higher, perform 24/7 security surveillance and traffic control within areas under all weather conditions. The camera installation location must be determined to achieve the maximum efficiency.

2.7.4. Weighing data processing software system and license plate recognition camera system shall be integrated into a system, integrated all information and data obtained; extract vehicle registration information in the database on road traffic order and safety or databases of competent authorities on vehicle registration; determine parameters, data on weight, type, time, speed, location of the vehicle passing weighing equipment or lane where the weighing equipment is placed; recognize license plates; analyze images or signals to detect vehicles violating road traffic rules, statistics, reports; meet the requirements for linking, transmitting, exploiting, and using weighing data of entities charged with managing weighing station and competent authorities; ensure the integrity, completeness, and continuity of weighing data.

2.7.5. Lightning protection system and grounding system for the entire work of weighing station must meet the requirements of TCVN 9385:2012 and TCVN 9358:2012.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.8.1. Server and storage system must be able to process and store weighing data (such as weighing results, lane surveillance video files, images of vehicles passing through the weighing station) for a minimum of 1 year and meet the requirements of competent authorities to serve post-inspection work; weighing data used for collecting, analyzing, and evaluating the impact of vehicle load on road safety (excluding images of vehicles) be stored for a minimum of 10 years. Computer software must ensure information security in accordance with regulations, prevent interference, alteration, or modification of data obtained from weighing device systems, ensure the integrity, completeness and continuity of weighing data.

2.8.2. Lane control monitors (if any) must be industrial computers  with processing speed and stable operation in off-site environments (such as temperature, humidity, dust, corrosion, rain, wind, storms); computer configuration must meet the design requirements, ensuring the integrity, completeness, and continuity of weighing data.

2.8.3. Data transmission system must have a backup mode to ensure continuous operation and avoid incidents to the weighing station equipment system; synchronize and share data with relevant authorities.

2.8.4. Power supply system must operate 24/7 and automatically transfer power sources. Power backup devices serve to supply power to computers and other devices in the event of a power outage and an external battery with adjustable capacity is required. The power and capacity of the power backup devices are selected to meet the 24/7 operation requirement of the aforementioned devices during backup power operation.

2.8.5. Technical cabinet is an outdoor specialized cabinet with a minimum IP54 rating, thermal insulation system, forced ventilation system, door lock, and remote alarm system when its door is opened.

2.8.6. Weighing data exploitation equipment system (computers, printers, and other devices used to manage and exploit weighing data) must be connected for data transmission with the weighing system software to exploit, process weighing data, and ensure information security in accordance with regulations.

2.8.7. Information technology system must meet the requirements according to cybersecurity levels; ensure data access control, prevent interference, alteration, or modification of data obtained from weighing device systems, including images captured by camera systems.

2.9. Requirements for weighing data

2.9.1. Weighing data for each operation is displayed in written form or in electronic data.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.9.3. Evaluation results of weighing data in a specific period or number of trials must ensure a minimum accuracy of 93% (except in cases where the license plate is obstructed, obscured, dirty, deformed, unidentifiable; the license plate is issued against the law; the vehicle deviates from lane, fails to maintain a proper distance, or fails to ensure the required speed at the weighing station; the registration and inspection data of the vehicle cannot be accessed due to objective reasons).

3. Regulations on management

3.1. Weighing stations must be invested, built, and put into operation and exploitation in accordance with this Regulation.

3.2. Declaration of conformity with regulations:

3.2.1. Before putting a weighing station into operation, the conformity of its system and equipment must be declared in accordance with Clause 2.7 and 2.9 of this Regulation as specified in Circular No. 28/2012/TT-BKHCN dated December 12, 2012 of Minister of Science and Technology on declaration of standard conformity and declaration of technical-regulation conformity and method to assess the conformity with standards and technical regulations, amended by Circular No. 02/2017/TT-BKHCN dated March 31, 2017 on amendments to some Articles of Circular No. 28/2012/TT-BKHCN .

3.2.2. The declaration of conformity with regulations must based on the results of certificate of conformity issued by conformity assessment bodies designated by the Department for Roads of Vietnam according to Circular No. 09/2009/TT-BKHCN dated April 8, 2009 of Minister of Science and Technology on guidelines for the requirements, procedures, and designation of  conformity assessment bodies or recognized in accordance with Circular No. 27/2007/TT-BKHCN dated October 31, 2007 of Minister of Science and Technology on signing and implementation of agreements for the mutual recognition of conformity assessment results.

3.2.3. Conformity assessment methods applicable to weighing station are method 8 (specified in Appendix II of this Regulation on declaration of standard conformity and declaration of technical-regulation conformity and method to assess the conformity with standards and technical regulations attached to Circular No. 28/2012/TT-BKHCN dated December 12, 2012, amended by Circular No. 02/2017/TT-BKHCN);

3.2.4. Organizations and individuals which have their conformity certified shall register the conformity declaration at the Department of Transport where they are registered to conduct business activities.

4. Responsibilities of organizations and individuals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4.2. Organizations and individuals investing in, managing, operating the weighing station project shall:

4.2.1. Invest in construction, upgrade, renovation, management, maintenance, putting into use and operation of weighing station project in accordance with this Regulation;

4.2.2. Declare conformity of weighing station system stipulated in Section 3.2 of this Regulation; assess the cybersecurity of information technology system as required;

4.2.3. Connect and use vehicle registration as per regulations;

4.2.4. Connect and share weighing data with traffic command centers and other relevant authorities in accordance with regulations.

4.3. Conformity assessment bodies shall assess and issue certificates of conformity for weighing stations in accordance with this Regulation.

5. Implementation

5.1. The phrase "Trạm kiểm tra tải trọng xe" in the name of weigh stations invested in and put into operation according to the regulations in QCVN 66:2024/BGTVT shall be replaced with "công trình kiểm soát tải trọng xe" in accordance with this Regulation. Both phrases mean "weigh station".

5.2. The Department for Roads of Vietnam is responsible for organizing and inspecting the implementation of this Regulation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

APPENDIX A - Illustrative diagrams of weigh stations on road

Figure A-1: Illustration diagram of the general model of weighing station

Figure A-2: Illustration diagram of the general model of weighing station (01 lane)

Figure A-3: Illustration diagram of the model of weighing station

(01 lane, before tollbooth)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Figure A-4: Illustration diagram of the model of weighing station (multiple lanes, before tollbooth)

Figure A-5: Illustration diagram of the model of weighing station (01 lane, after tollbooth)

Figure A-6: Illustration diagram of the model of weighing station (multiple lanes, after tollbooth)

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 56/2024/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 56/2024/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Nguyễn Duy Lâm
Ngày ban hành: 15/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản