Thông tư 40/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ qua Kho bạc Nhà nước Trung ương do Bộ Tài Chính ban hành
Thông tư 40/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ qua Kho bạc Nhà nước Trung ương do Bộ Tài Chính ban hành
Số hiệu: | 40/2001/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 05/06/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/07/2001 | Số công báo: | 26-26 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 40/2001/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 05/06/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/07/2001 |
Số công báo: | 26-26 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2001/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2001 |
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 20/3/1996 và Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ về phân cấp
quản lý, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước số
06/1998/QH10 ngày 20/5/1998 và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của
Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán
ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lí cấp phát một số khoản chi bằng ngoại tệ
của các đơn vị dự toán thuộc ngân sách Trung ương tại Kho bạc Nhà nước Trung
ương như sau:
I. QUI ĐỊNH CHUNG
1. Những khoản chi bằng ngoại tệ được cấp phát theo hình thức lệnh chi tiền bao gồm:
- Chi trả nợ nước ngoài.
- Viện trợ cho các tổ chức quốc tế và nước ngoài theo Quyết định của Chính phủ.
- Kinh phí cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Đóng góp cho các Tổ chức quốc tế đặc thù (ADB,WB, IMF,v.v...).
- Chi nghiệp vụ, nhập thiết bị, vật tư của an ninh, quốc phòng.
- Chi trợ cấp và đào tạo đối với lưu học sinh Việt Nam học ở nước ngoài theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo (bao gồm trợ cấp, học phí, vé máy bay, sinh hoạt phí của lưu học sinh).
- Các khoản chi khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính (quốc phòng, an ninh, cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho một số dự án thuộc Ngân sách Nhà nước).
2. Những khoản chi bằng ngoại tệ được cấp phát theo hình thức Hạn mức kinh phí năm tính bằng đồng Việt Nam bao gồm:
- Chi cho các đoàn đi công tác nước ngoài.
- Chi đóng niên liễm tổ chức quốc tế.
- Chi mua tin, thanh toán cước phát sóng.
- Các khoản chi khác theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Qui định trách nhiệm của đơn vị dự toán thuộc ngân sách Trung ương:
a. Căn cứ vào dự toán ngân sách được Chính phủ giao hàng năm, các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan trực thuộc Chính phủ (sau đây gọi là các đơn vị dự toán) lập và phân bổ dự toán theo Mục lục ngân sách Nhà nước, thuyết minh chi tiết những nhiệm vụ chi bằng ngoại tệ gửi Bộ Tài chính.
b. Các đơn vị dự toán chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán các nhiệm vụ chi bằng ngoại tệ theo chế độ hiện hành qui định tại: Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước; Thông tư số 40/1998/TT-BTC ngày 31/3/1998 hướng dẫn chế độ quản lí, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; Thông tư số 45/1999/TT-BTC ngày 4/5/1999 và Thông tư số 108/1999/TT-BTC ngày 4/9/1999 Qui định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài; Thông tư số 21/2000/TT-BTC ngày 16/3/2000 hướng dẫn xét duyệt và thông báo quyết toán năm đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp của Bộ Tài chính và những qui định cụ thể của Thông tư này.
c. Các đơn vị dự toán thuộc ngân sách Trung ương trực tiếp giao dịch với Kho bạc Nhà nước Trung ương để mở tài khoản hạn mức kinh phí tính bằng Đồng Việt Nam để chi cho các khoản chi bằng ngoại tệ nêu tại Điểm 2 Mục I.
II. QUI ĐỊNH CỤ THỂ
1. Lập dự toán chi ngoại tệ:
- Dự toán chi ngoại tệ là một bộ phận dự toán Ngân sách Nhà nước của các đơn vị dự toán thuộc ngân sách Trung ương.
- Dự toán chi ngoại tệ được tính bằng đô la Mỹ qui đổi ra đồng Việt Nam theo tỉ giá kế hoạch do Bộ Tài chính qui định.
2. Phân bổ dự toán ngân sách năm:
Căn cứ quyết định giao dự toán ngân sách năm của Chính phủ, các đơn vị dự toán phân bổ theo Mục lục ngân sách Nhà nước trong đó có chi tiết dự toán các khoản chi bằng ngoại tệ nêu tại điểm 1 và điểm 2 mục I (Mẫu số 1) gửi: Bộ Tài chính (Vụ quản lí chuyên ngành, Vụ TCĐN, Vụ NSNN).
3. Kiểm soát chi ngoại tệ:
3.1.Đối với các khoản chi bằng ngoại tệ nêu tại Điểm 1 Mục I Thông tư này thực hiện cấp phát bằng lệnh chi tiền trong đó ghi rõ số chi ngoại tệ và quy ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính qui định gửi Kho bạc Nhà nước Trung ương. Kho bạc Nhà nước Trung ương thực hiện hạch toán chi Ngân sách Nhà nước bằng đồng Việt Nam, đồng thời trích Quĩ ngoại tệ tập trung cấp thanh toán các khoản chi bằng ngoại tệ theo nội dung đã ghi trong lệnh chi tiền và thông tri duyệt y dự toán.
3.2.Đối với các khoản chi bằng ngoại tệ nêu tại Điểm 2 Mục I được cấp phát bằng hình thức hạn mức kinh phí năm. Kho bạc Nhà nước Trung ương thực hiện việc kiểm soát chi ngân sách Nhà nước, trích Quĩ ngoại tệ tập trung của Nhà nước để cấp phát thanh toán cho đơn vị đồng thời hạch toán bằng đồng Việt Nam tương ứng với số ngoại tệ đó, theo tỉ giá hạch toán do Bộ Tài chính qui định trừ dần vào hạn mức kinh phí bằng đồng Việt Nam của đơn vị, cụ thể như sau:
3.2.1.Cấp ngoại tệ để thanh toán cho các đoàn đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài:
a. Các đơn vị dự toán chịu trách nhiệm quản lý kinh phí đoàn ra từ khâu lập dự toán, tạm ứng và duyệt quyết toán đối với từng đoàn và cá nhân.
b. Các đơn vị dự toán chỉ được sử dụng chi đúng theo hạn mức đã có trong dự toán và do Bộ Tài chính thông báo cho Kho bạc Nhà nước Trung ương.
c. Căn cứ vào các qui định của Thông tư số 40/1998/TT-BTC ngày 31/3/1998 hướng dẫn chế độ quản lí, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, Thông tư số 45/1999/TT-BTC ngày 4/5/1999 và Thông tư số 108/1999/TT-BTC ngày 4/9/1999 của Bộ Tài chính qui định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài và giấy rút hạn mức kinh phí (biểu mẫu số 2), Kho bạc Nhà nước Trung ương cấp tạm ứng chi ngoại tệ cho đơn vị và trừ vào hạn mức kinh phí bằng đồng Việt Nam của đơn vị.
d. Kho bạc Nhà nước Trung ương quản lý và cấp phát đoàn ra theo hạn mức kinh phí năm cho từng đơn vị dự toán do Bộ Tài chính thông báo.
e. Trong vòng 15 ngày sau khi đoàn về, đơn vị dự toán có trách nhiệm gửi quyết toán chi ngoại tệ đoàn ra cho Kho bạc Nhà nước Trung ương để thanh toán tạm ứng. Căn cứ vào hồ sơ quyết toán đoàn ra đã được cơ quan chủ quản xét duyệt quyết toán chi ngoại tệ và giấy đề nghị thanh toán tạm ứng của đơn vị (theo mẫu số C2-06/KB của Kho bạc Nhà nước Trung ương) Kho bạc Nhà nước Trung ương chuyển tạm ứng ngân sách Nhà nước sang thực chi ngân sách Nhà nước và xử lí bù trừ thừa thiếu giữa các đoàn.
+ Nếu thiếu so với quyết toán đoàn ra, đơn vị dự toán được Kho bạc Nhà nước Trung ương bổ sung ngoại tệ và trừ vào hạn mức năm.
+ Nếu thừa so với quyết toán đoàn ra, đơn vị dự toán nộp tiền thừa bằng ngoại tệ vào Quĩ ngoại tệ tập trung đồng thời Kho bạc Nhà nước Trung ương ghi tăng đồng Việt Nam vào tài khoản hạn mức kinh phí năm của đơn vị dự toán.
+ Quá trình thực hiện trong năm, nếu còn nhiệm vụ đoàn ra mà số dư hạn mức kinh phí đối với mục chi "115" đã hết, đơn vị dự toán làm việc với Bộ Tài chính để điều chỉnh mục hoặc trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung kinh phí đoàn ra.Trường hợp cuối năm số dư hạn mức mục 115 không sử dụng hết được xử lý theo chế độ cấp hạn mức kinh phí hiện hành.
+ Đến cuối năm (31/12) đơn vị dự toán có tiền thừa ngoại tệ phải nộp vào Quĩ ngoại tệ tập trung và Kho bạc Nhà nước trung ương hạch toán giảm chi ngân sách Nhà nước của đơn vị dự toán theo chương khoản mục tương ứng.
g. Đơn vị dự toán có trách nhiệm quyết toán chi ngoại tệ tương ứng tiền đồng Việt Nam cùng với quyết toán quí, năm của đơn vị.
3.2.2 Cấp ngoại tệ thanh toán đóng niên liễm, mua tin, cước phát sóng:
a. Đối với các mục chi đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế (mục 157); Mua tin (mục 119).
Căn cứ dự toán chi ngoại tệ kèm theo chứng từ thanh toán có liên quan (hợp đồng thanh toán, giấy báo đòi tiền của các tổ chức quốc tế) và giấy rút hạn mức kinh phí, Kho bạc Nhà nước Trung ương thực hiện cấp phát thanh toán bằng ngoại tệ qui đồng Việt Nam theo tỉ giá hạch toán do Bộ Tài chính qui định và trừ hạn mức kinh phí năm.
b. Đối với việc cấp phát cho mục chi 111 phát sóng, truyền tin phục vụ cho các đoàn cấp cao của Đảng, Chính phủ, Quốc hội đi công tác nước ngoài được thực hiện như việc cấp phát ngoại tệ cho các đoàn đi công tác nước ngoài.
4. Quyết toán chi ngoại tệ:
Cơ quan tài chính có trách nhiệm tổng hợp quyết toán chi ngoại tệ của các đơn vị dự toán theo qui định hiện hành của Bộ Tài chính.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2001.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các đơn vị phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
|
Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
MẪU SỐ 1
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 200... THEO MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Của Bộ ,ngành ..................
Chương ..............................
(kèm theo công văn số.............. ngày............ tháng........... năm của Bộ, ngành)
(Biểu này đăng ký với Bộ Tài chính sau khi có Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính giao dự toán năm)
Đơn vị : ĐVN, USD
Số thứ tự |
Loại Khoản |
Mục chi |
Dự toán năm ( đVN) |
Trong đó phân bổ: |
|
||
|
|
|
|
Đồng VN |
Chi bằng ngoại tệ |
||
|
|
|
|
|
Đồng VN |
Qui USD |
|
1 |
2 |
3 |
4=5+6a |
5 |
6a |
6b |
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
|
|
|
|
|
|
..... |
...... |
|
|
|
|
|
|
|
111 |
Y+X |
Y |
X |
X1 |
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
115 |
X |
|
X |
X1 |
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
119 |
Y+X |
Y |
X |
X1 |
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
145 |
Y+X |
Y |
X |
X1 |
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
157 |
X |
|
X |
X1 |
|
|
|
........ |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
trưởng đơn vị dự toán
Ký và đóng dấu
Ghi chú:
- Cột số 2: Ghi chương ,loại, khoản ( ví dụ loại 11, loại 14, loại 13, loại ......)
- Cột số 3: Nêu chi tiết từng mục chi của từng loại, khoản
- Cột số 4: Tổng số của từng mục chi bao gồm chi bằng tiền Việt nam và đồng Việt Nam qui đổi ngoại tệ
- Cột 5 chi bằng đồng VN
- Cột 6a, 6b: dự toán bằng đồng Việt nam (cột 6a ) , sẽ thực hiện chi bằng ngoại tệ (cột 6b).
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây