Thông tư 39/2019/TT-BCT quy định về định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư 39/2019/TT-BCT quy định về định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu: | 39/2019/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 29/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 24/01/2020 | Số công báo: | 91-92 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 39/2019/TT-BCT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 29/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 24/01/2020 |
Số công báo: | 91-92 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2019/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2019 |
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía.
Thông tư này quy định về:
1. Định mức tiêu hao năng lượng cho ngành công nghiệp sản xuất đường mía trong giai đoạn đến hết năm 2025 và giai đoạn từ năm 2026 đến hết năm 2030.
2. Phương pháp xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất đường mía.
3. Đối với đường hóa học, đường nho, cồn sinh học và các sản phẩm đường khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
1. Cơ sở sản xuất đường mía có quy mô từ 1.000 tấn mía/ngày trở lên trên phạm vi cả nước.
2. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
1. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) là tổng năng lượng tiêu hao được tính bằng Mega-joule (MJ) để sản xuất một tấn sản phẩm.
2. Định mức tiêu hao năng lượng là chỉ số suất tiêu hao năng lượng cần đạt được tương ứng từng giai đoạn theo quy định của Thông tư này.
3. Đường trắng (đường RS) là đường sacaroza được tinh sạch và kết tinh có độ pol không nhỏ hơn 99,7O Z được quy định trong TCVN 7968:2008 Đường.
4. Đường tinh luyện (đường RE) hay đường tinh khiết là đường Sacaroza được tinh chế và kết tinh trực tiếp từ mía, từ đường thô hoặc các nguyên liệu khác được quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6958: 2001 Đường tinh luyện.
5. Đường vàng tiêu thụ trực tiếp là đường Sacaroza có màu nâu đặc trưng do có thành phần mật đường. Đường vàng tiêu thụ trực tiếp là loại đường mềm chưa tinh chế hoặc tinh chế một phần được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7968:2008 (CODEX STAN 212: 1999) về mô tả các sản phẩm đường được sử dụng mà không cần chế biến tiếp theo.
6. Đường thô là đường Sacaroza được kết tinh từ nước mía đã làm sạch một phần nhưng chưa hoàn toàn đạt yêu cầu để ly tâm hoặc sấy và được đặc trưng bởi các tinh thể Sacaroza còn phủ một lớp mật được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7968:2008 Đường.
7. Sản phẩm tương đương là sản phẩm đường được quy đổi từ các sản phẩm đường khác nhau được sản xuất từ mía theo sản phẩm đường trắng để tính toán suất tiêu hao năng lượng trên một đơn vị sản phẩm.
Điều 4. Phương pháp xác định suất tiêu hao năng lượng
Suất tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía xác định theo phương pháp quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
Điều 5. Định mức tiêu hao năng lượng
1. Định mức tiêu hao năng lượng đối với ngành công nghiệp sản xuất đường mía giai đoạn đến hết năm 2025.
TT |
Quy mô cơ sở sản xuất |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Từ 1.000 tới 3.000 tấn mía/ngày |
MJ/tấn sản phẩm tương đương |
30.000 |
2 |
Từ 3.000 tới 6.000 tấn mía/ngày |
MJ/tấn sản phẩm tương đương |
23.000 |
3 |
Trên 6.000 tấn mía/ngày |
MJ/tấn sản phẩm tương đương |
19.000 |
2. Định mức tiêu hao năng lượng đối với ngành công nghiệp sản xuất đường mía giai đoạn từ năm 2026 đến hết năm 2030.
TT |
Quy mô cơ sở sản xuất |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Từ 1.000 tới 3.000 tấn mía/ngày |
MJ/tấn sản phẩm tương đương |
25.000 |
2 |
Từ 3.000 tới 6.000 tấn mía/ngày |
MJ/tấn sản phẩm tương đương |
18.000 |
3 |
Trên 6.000 tấn mía/ngày |
MJ/tấn sản phẩm tương đương |
17.000 |
Điều 6. Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo các giai đoạn
1. Suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất đường mía theo từng giai đoạn không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Điều 5 của Thông tư này, cụ thể như sau:
a. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2026, cơ sở sản xuất đường mía phải đáp ứng định mức tiêu hao năng lượng quy định tại khoản 1, Điều 5 của Thông tư này;
b. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2031, cơ sở sản xuất đường mía phải đáp ứng định mức tiêu hao năng lượng quy định tại khoản 2, Điều 5 của Thông tư này.
2. Trường hợp suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất đường mía cao hơn định mức tiêu hao năng lượng tương ứng với từng giai đoạn thì cơ sở sản xuất phải lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
3. Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm, các cơ sở sản xuất đường mía có trách nhiệm báo cáo về tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 8 năm trước tới 31 tháng 7 năm hiện tại của đơn vị theo quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này trực tiếp bằng văn bản gửi Sở Công Thương tại địa phương.
1. Các giải pháp về quản lý bao gồm:
a. Tăng cường quản lý các hoạt động sử dụng năng lượng tại các cơ sở sản xuất đường mía;
b. Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý năng lượng tại các cơ sở sản xuất đường mía.
2. Các giải pháp về kỹ thuật công nghệ bao gồm:
a. Tối ưu hóa quy trình sản xuất;
b. Sử dụng các thiết bị sử dụng hiệu quả năng lượng.
3. Khuyến khích các cơ sở sản xuất đường mía áp dụng các giải pháp cải thiện, nâng cao hiệu suất năng lượng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo lộ trình.
3. Tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ Công Thương tình hình thực hiện Thông tư và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định pháp luật đối với những trường hợp không thực hiện đúng các quy định của Thông tư.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Bộ Công Thương hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện tuân thủ theo quy định tại Thông tư này.
2. Hàng năm, thực hiện hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các báo cáo theo Phụ lục IV và tình hình tuân thủ thực hiện định mức tiêu hao năng lượng của các cơ sở sản xuất đường mía tại địa phương đối với các quy định tại Thông tư này.
3. Hằng năm, thực hiện kiểm tra tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo tuân thủ định mức tiêu hao năng lượng theo lộ trình của các cơ sở sản xuất đường mía tại địa phương chưa đáp ứng quy định về định mức tiêu hao năng lượng.
4. Tổng hợp tình hình thực hiện định mức năng lượng hàng năm của các cơ sở sản xuất đường mía tại địa phương và báo cáo trực tiếp bằng văn bản về Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 9 hàng năm theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trong vòng 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở sản xuất đường mía chưa thể xác định được định mức tiêu hao năng lượng theo quy định của Thông tư có trách nhiệm lắp đặt đầy đủ đồng hồ đo đếm năng lượng để đảm bảo tính toán chính xác suất tiêu hao năng lượng của cơ sở.
2. Trong vòng 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở sản xuất đường mía chưa đáp ứng được định mức tiêu hao năng lượng theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này có trách nhiệm lập kế hoạch cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng đảm bảo đáp ứng định mức tiêu hao năng lượng theo quy định của Thông tư và báo cáo Sở Công Thương tại địa phương.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu hướng dẫn, giải đáp, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA
Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2019/TT-BCT ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương
1. Phạm vi đánh giá là cơ sở sản xuất sản phẩm đường mía, không bao gồm khu vực canh tác, trồng trọt, phương tiện vận tải cơ giới và phần điện năng phát lên lưới điện quốc gia.
2. Thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất đường mía là từ ngày 01 tháng 08 năm trước tới 31 tháng 07 năm lập báo cáo.
3. Các thông số để xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất đường mía:
Thông số |
Ý nghĩa |
Đơn vị |
EPR |
Tổng nhiên liệu sơ cấp |
MJ |
E_P |
Điện năng mua |
kWh |
E_S |
Điện năng bán |
kWh |
PRS |
Sản lượng đường trắng sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
tấn |
PR |
Sản lượng đường thô sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
tấn |
PBR |
Sản lượng đường vàng tiêu thụ trực tiếp sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
tấn |
PRE |
Sản lượng đường tinh luyện sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
tấn |
4. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) của các cơ sở sản xuất thuộc ngành công nghiệp sản xuất đường mía được xác định theo Công thức 1 dưới đây:
(Công thức 1)
Trong đó:
- SEC: Suất tiêu hao năng lượng [MJ/tấn SP]
- EPR: Tổng nhiên liệu sơ cấp [MJ] được xác định theo Công thức 2 dưới đây:
(Công thức 2)
Với:
□ Fi: Khối lượng nhiên liệu sơ cấp loại i
□ CFi: Nhiệt trị của nhiên liệu loại i (Tra theo Bảng cuối Phụ lục I)
- EE_P: Điện năng mua từ lưới điện [MJ] được xác định theo Công thức 3 dưới đây:
EE_P = E_P * CF [MJ] (Công thức 3)
Với:
□ E_P: Điện năng mua từ lưới [kWh]
□ CF: Nhiệt trị (Tra theo Bảng cuối Phụ lục I)
- EE_S: Nhiên liệu sơ cấp sản xuất Điện năng bán lên lưới [MJ] được xác định theo Công thức 4 dưới đây:
(Công thức 4)
Với:
□ E_S: Điện năng bán lên lưới [kWh]
□ CF: Nhiệt trị (Tra theo Bảng cuối Phụ lục I)
- Ptd: Tổng sản phẩm tương đương [tấn SP]. Nhằm đảm bảo đồng nhất hoá sản phẩm trong việc so sánh, các sản phẩm đường (đường thô, đường vàng tiêu thụ trực tiếp, đường trắng, và đường tinh luyện) được quy đổi về sản phẩm tương đương theo Công thức 5 dưới đây:
Ptd = PRS + 0,98315*PR + PBR + 1,09685*PRE [tấn] (Công thức 5)
Với:
□ Ptd: Sản phẩm đường tương đương [tấn]
□ PRS: Sản phẩm đường trắng [tấn]
□ PR: Sản phẩm đường thô [tấn]
□ PBR: Sản phẩm đường vàng tiêu thụ trực tiếp [tấn]
□ PRE: Sản phẩm đường tinh luyện [tấn]
□ 0,98315: Hệ số chuyển đổi từ đường thô sang đường tương đương
□ 1,09685: Hệ số chuyển đổi từ đường tinh luyện sang đường tương đương
Do tiêu thụ nhiều dạng năng lượng khác nhau, nên các dạng năng lượng được quy đổi theo các hệ số sau:
Stt |
Loại |
Đơn vị |
Hệ số MJ/đơn vị |
1 |
Điện |
kWh |
3,60 |
2 |
Than cám loại 1,2 |
Tấn |
29.309 |
3 |
Than cám loại 3,4 |
Tấn |
25.122 |
4 |
Than cám loại 5,6 |
Tấn |
20.935 |
5 |
Dầu DO |
Tấn |
42.707,40 |
1000 lít |
36.845,60 |
||
6 |
FO (Fuel Oil) |
Tấn |
41.451,30 |
1000 lít |
39.357,80 |
||
7 |
LPG |
Tấn |
45.638,30 |
8 |
Hơi (6 bar) |
Tấn |
2.755,46 |
9 |
Hơi (7 bar) |
Tấn |
2.761,00 |
10 |
Hơi (9 bar) |
Tấn |
2.773,03 |
11 |
Hơi (15 bar) |
Tấn |
2.801,93 |
12 |
Hơi (21 bar) |
Tấn |
2.799,26 |
13 |
Hơi (23 bar) |
Tấn |
2.800,82 |
14 |
Hơi (25 bar) |
Tấn |
2.801,93 |
15 |
Hơi (30 bar) |
Tấn |
2.803,15 |
16 |
Hơi (35 bar) |
Tấn |
2.802,64 |
17 |
Hơi (40 bar) |
Tấn |
2.800,82 |
18 |
Hơi (45 bar) |
Tấn |
2.797,95 |
19 |
Hơi (50 bar) |
Tấn |
2.794,21 |
20 |
Hơi (55 bar) |
Tấn |
2.789,72 |
21 |
Hơi (60 bar) |
Tấn |
2.784.59 |
22 |
Hơi (70 bar) |
Tấn |
2.772,63 |
23 |
Hơi (80 bar) |
Tấn |
2.758,68 |
24 |
Hơi (90 bar) |
Tấn |
2.742.94 |
25 |
Hơi (100 bar) |
Tấn |
2.725,49 |
26 |
Hơi (110 bar) |
Tấn |
2.706,35 |
27 |
Hơi (120 bar) |
Tấn |
2.686,45 |
28 |
Bã mía |
Tấn |
7.464,00 |
29 |
Mùn cưa |
Tấn |
15.223,00 |
30 |
Trấu khô |
Tấn |
15.906,80 |
MỘT
SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN
XUẤT ĐƯỜNG MÍA
Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2019/TT-BCT ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương
1. Tăng cường quản lý nội vi, tạo cơ chế ràng buộc trách nhiệm tiết kiệm năng lượng trong nhà máy.
2. Tối ưu hóa quá trình cháy trong lò hơi nhờ công tác thí nghiệm và hiệu chỉnh lò hơi.
3. Tận dụng nhiệt thải để sấy bã mía.
4. Đảm bảo các thiết bị tiết kiệm năng lượng trong lò hơi hoạt động hiệu quả.
5. Tuân thủ qui trình bảo dưỡng định kỳ của lò, kiểm tra lớp bảo ôn xung quanh lò.
6. Vận hành lò hơi ở công suất gần với định mức (khoảng gần 90% công suất định mức).
7. Nâng cao thông số hơi quá nhiệt khi ra khỏi lò hơi và thay thế các hệ dẫn động bằng hơi trong dây chuyền sản xuất bằng động cơ điện.
8. Giảm độ ăn mòn của cánh tuarbin giúp tăng hiệu suất phát điện.
9. Thay thế tuabin đối áp bằng tuabin ngưng hơi có cửa trích hơi.
10. Tối ưu hóa hệ thống phân phối hơi.
11. Tối ưu hóa quá trình công nghệ trong quá trình bốc hơi nước mía.
12. Trang bị thiết bị bốc hơi có kết cấu hợp lý giúp tiết kiệm hơi bão hòa.
13. Tái tuần hoàn nước ngưng.
14. Tăng nồng độ Brix trước khi nấu.
15. Tái sử dụng hơi từ thiết bị bay hơi đa tầng.
16. Sử dụng nồi nấu liên tục nằm ngang.
17. Thu hồi nhiệt thải từ công đoạn sấy đường.
18. Tự động hóa quá trình sấy đường.
19. Sử dụng hơi nước thay vì nước nóng nếu cần gia nhiệt trên 950C.
20. Cải thiện máy nén khí.
21. Thay thế Động cơ một chiều bằng động cơ xoay chiều.
22. Sử dụng máy biến áp hiệu suất cao.
23. Thay thế động cơ thường bằng động cơ hiệu suất cao.
24. Lắp biến tần cho động cơ.
25. Thay thế turbin hơi bằng động cơ điện cho bơm nước, máy nghiền.
26. Thay thế hệ thống chiếu sáng hiệu suất cao.
27. Đầu tư thay thế hệ thống ép mía trục cán thay bằng khuếch tán, giảm tối đa việc sử dụng điện và hơi cho hệ thống ép, tăng lượng hơi cho phát điện.
28. Đầu tư máy ly tâm gián đoạn hiện đại chạy bằng biến tần có khả năng tái sinh nguồn điện.
29. Đầu tư hệ thống chế luyện đường theo hướng tự động hóa cao, không cánh khuấy thay thế các hệ thống nồi nấu mẻ truyền thống dùng cánh khuấy.
MẪU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG
NGHIỆP SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA
Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2019/TT-BCT ban hành
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
(Dùng cho Sở Công Thương)
UBND ... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
……, ngày ……… tháng …… năm …… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA năm……………
Kính gửi: Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển Bền vững, Bộ Công Thương
Thực hiện quy định của Thông tư số ……./2019/TT-BCT ngày … tháng … năm 2019 của Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía, Sở Công Thương……………… …báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía thuộc phạm vi quản lý như sau:
- Số cơ sở sản xuất đường mía:................................................................................
- Số cơ sở đã báo cáo:..............................................................................................
- Số cơ sở không báo cáo:........................................................................................
Trong đó:
- Số cơ sở đạt mức quy định:...................................................................................
- Số cơ sở cần tăng cường quản lý:..........................................................................
Chi tiết các cơ sở sản xuất đường mía thuộc phạm vi quản lý được tổng hợp dưới đây
Bảng 1. Danh sách các cơ sở sản xuất đường mía thuộc đối tượng quản lý
TT |
Tên cơ sở |
Mã số thuế |
Sản phẩm (Tấn) |
Hiện trạng báo cáo |
||||
Đường thô |
Đường vàng tiêu thụ trực tiếp |
Đường trắng |
Đường tinh luyện |
Đã nộp |
Chưa nộp |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
Bảng 2. Suất tiêu hao năng lượng của các cơ sở sản xuất đường mía đã báo cáo
TT |
Tên cơ sở |
Tổng sản lượng (Tấn sản phẩm) |
Suất tiêu hao năng lượng (MJ/tấn) |
Đánh giá |
||
Kỳ báo cáo trước |
Kỳ báo cáo này |
Đạt |
Chưa đạt |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
Bảng 3. Danh sách các cơ sở cần tăng cường quản lý
TT |
Tên cơ sở |
Nội dung cần tăng cường quản lý |
Ghi chú cụ thể, nếu có |
||
Chưa báo cáo |
Chưa đạt mức quy định |
Nội dung khác |
|
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Đề xuất, khuyến nghị về việc thực hiện Thông tư (nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN SỞ
CÔNG THƯƠNG |
MẪU
BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG HÀNG NĂM
Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2019/TT-BCT ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương
(Dùng cho các cơ sở sản xuất đường mía)
Tên cơ sở |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố………………
Thực hiện quy định của Thông tư số ……/2019/TT-BCT ngày...... tháng … năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía, đơn vị……………………….. báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng tại nơi chế biến như sau:
- Tên cơ sở:..............................................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................
- Mã số thuế:............................................................................................................
Các thông tin dưới đây được tổng hợp cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 8 năm 20…… đến ngày 31 tháng 7 năm 20……
I. Thông tin chung
Nguyên liệu Tấn mía năm |
Sản lượng và sản phẩm |
||||
Đường thô |
Đường vàng |
Đường trắng (RS) |
Đường tinh luyện (RE) |
Khác |
|
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thông số vận hành cơ bản
1. Thông số lò hơi:
Thông số |
Đơn vị |
Lò hơi số 1 |
Lò hơi số 2 |
Lò hơi số 3 |
Lò hơi số 4 |
Công suất thiết kế |
Tấn/giờ |
|
|
|
|
Công suất thực tế |
Tấn/giờ |
|
|
|
|
Áp suất làm việc |
Bar |
|
|
|
|
Nhiệt độ hơi ra |
oC |
|
|
|
|
Lưu lượng hơi hàng năm |
Tấn hơi/năm |
|
|
|
|
2. Thông số hơi:
Vào Tuabin |
Tuabin ra |
Đi Công nghệ |
|||
Áp suất |
Nhiệt độ |
Áp suất |
Nhiệt độ |
Áp suất |
Nhiệt độ |
Bar |
oC |
Bar |
oC |
Bar |
oC |
|
|
|
|
|
|
III. Thông số năng lượng tiêu thụ
1. Nhiên liệu:
Bã mía tiêu thụ |
Sinh khối khác |
Dầu FO |
Dầu DO |
Than |
LPG/CNG |
Khác |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
|
|
|
|
|
|
|
2. Điện năng:
Máy phát |
Bán lưới |
Mua lưới |
kWh / năm |
kWh / năm |
kWh / năm |
|
|
|
IV. Mức tiêu hao
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị |
Suất tiêu hao năng lượng năm nay |
MJ/tấn SP |
|
Năng lượng tiết kiệm năm sau |
MJ |
|
% |
|
|
Suất tiêu hao dự kiến năm sau |
MJ/tấn SP |
|
So sánh với định mức cùng giai đoạn |
% |
|
V. Kế hoạch tiết kiệm năng lượng
STT |
Tên giải pháp |
Tiềm năng tiết kiệm năng lượng |
Tiến độ thực hiện |
||||||||||||||
Năng lượng |
Đơn vị |
Giá trị |
Tiềm năng % |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Đề xuất, khuyến nghị về việc thực hiện Thông tư (nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
…….., ngày … tháng
… năm 20……. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây