Luật Đất đai 2024

Thông tư 16/2013/TT-BGTVT Quy định quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 16/2013/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 30/07/2013
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đinh La Thăng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 16/2013/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Việt Nam, bao gồm các quy định về cảng, bến, phương tiện, thuyền viên và hoạt động vận tải thủy trên tuyến.

Tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Việt Nam bao gồm các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này và các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.

2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.

Điều 2. Trách nhiệm quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

1. Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức quản lý hoạt động vận tải thủy trên tuyến quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này theo quy định của pháp luật hàng hải và giao thông đường thủy nội địa.

2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức quản lý hoặc kiểm tra, hướng dẫn các Sở Giao thông vận tải tổ chức quản lý đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.

Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:

1. Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định, hồ sơ gồm:

a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

b) Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách.

c) Các bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu), bao gồm:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy;

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.

2. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực gửi xin ý kiến bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải nơi có cảng, bến đón trả khách do địa phương quản lý. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc.

3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Điều 4. Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục công bố mở, đóng cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục công bố đóng, mở cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được thực hiện theo quy định pháp luật hàng hải đối với cầu, bến, cảng biển và theo quy định pháp luật đường thủy nội địa đối với cảng, bến thủy nội địa.

Điều 5. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng, bến

1. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng biển được thực hiện theo quy định của pháp luật hàng hải.

2. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng, bến thủy nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật giao thông đường thủy nội địa.

Điều 6. Quy định chuyển tiếp

Cảng, bến hiện hành, phương tiện và thuyền viên đang hoạt động trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này phải đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành chậm nhất là 3 năm kể từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013 và thay thế Quyết định số 1818/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ GTVT;
- Công báo;
- Báo GTVT; Tạp chí GTVT;
- Luu: VT, Vtải.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO

TT

TÊN TUYẾN

THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ

GHI CHÚ

1

Đầm Hà - Đảo Trần

Quảng Ninh

 

2

Hải Phòng - Bạch Long Vĩ

Hải Phòng

 

3

Cửa Việt - Cồn Cỏ

Quảng Trị

 

4

Đà Nẵng - Hoàng Sa

Đà Nẵng

 

5

Sa Kỳ - Lý Sơn

Quảng Ngãi

 

6

Khánh Hòa - Trường Sa

Khánh Hòa

 

7

Nha Trang - Hòn Nội

Khánh Hòa

 

8

Phan Thiết - Phú Quý

Bình Thuận

 

9

Vũng Tàu - Côn Đảo

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

10

Trần Văn Thời - Hòn Chuối

Cà Mau

 

11

An Biên - Thổ Châu

Kiên Giang

Từ các cầu, bến cảng trên sông Cái Lớn thuộc huyện An Biên và Châu Thành ra đảo

12

An Biên - Nam Du

Kiên Giang

Từ các cầu, bến cảng trên sông Cái Lớn thuộc huyện An Biên và Châu Thành ra đảo

13

An Biên - Phú Quốc

Kiên Giang

Từ các cầu, bến cảng trên sông Cái Lớn thuộc huyện An Biên và Châu Thành ra đảo

14

Rạch Giá - Thổ Châu

Kiên Giang

 

15

Rạch Giá - Nam Du

Kiên Giang

 

16

Rạch Giá - Phú Quốc

Kiên Giang

Gồm 3 tuyến từ Rạch Giá đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng (Phú Quốc).

17

Kiên Lương - Phú Quốc

Kiên Giang

Hòn Chông - Phú Quốc bao gồm 3 tuyến từ Hòn Chông đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng (Phú Quốc).

18

Hà Tiên - Phú Quốc

Kiên Giang

Gồm 5 tuyến từ Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Thổ Châu (Phú Quốc).

19

Phú Quốc - Thổ Châu

Kiên Giang

 

20

Phú Quốc - Nam Du

Kiên Giang

 

21

Nam Du - Thổ Châu

Kiên Giang

 

22

Lại Sơn - Thổ Châu

Kiên Giang

 

23

Lại Sơn - Phú Quốc

Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày…..tháng…….năm 20…..

BẢN ĐĂNG KÝ

Hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Kính gửi: ………………………………………

- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh):.................................................

- Địa chỉ giao dịch:....................................................................................................

- Số điện thoại: …………………….; Fax/email:........................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………….ngày..................................

- Cơ quan cấp:.........................................................................................................

Đăng ký hoạt động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:

1. Các tuyến hoạt động:

- Tuyến 1: từ …………………..đến...........................................................................

(Các tuyến khác ghi tương tự)

2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến vận tải:

- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng ký)……., trọng tải: …..(ghế)

(Các phương tiện khác ghi tương tự)

3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải:

- Tuyến 1: + Có ……… chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại: ………………………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần): ..................................................................................................................................

+ Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến:.....................................................

(Các tuyến khác ghi tương tự)

4. Giá vé hành khách trên mỗi tuyến vận tải:

..................................................................................................................................

5. Thời hạn hoạt động:

..................................................................................................................................

6. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định pháp luật.Bổ sung

 

 

Đại diện doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)

 

39
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 16/2013/TT-BGTVT Quy định quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 16/2013/TT-BGTVT Quy định quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 16/2013/TT-BGTVT

Hanoi, July 30, 2013

 

CIRCULAR

PRESCRIBING ON MANAGEMENT OF WATERWAY TRANSPORT ROUTES FROM SHORE TO ISLANDS IN SEA AREAS OF VIETNAM

Pursuant to the Vietnam Maritime Code dated June 14, 2005;

Pursuant to the Law on inland waterway navigation dated June 15, 2004;

Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/ND-CP , dated December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the proposal of Director of Transport Department, Director of Vietnam Maritime Administration and Director of Vietnam inland waterway Department;

The Minister of Transport promulgated the Circular prescribing on management of waterway transport routes from shore to islands in sea areas of Vietnam,

Article 1. Scope of adjustment and subjects of application

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The waterway transport routes from shore to islands in sea areas of Vietnam include waterway transport routes from shore to islands specified in Annex I enclosed with this Circular and waterway transport routes from shore to islands announced as prescribed by law on inland waterway transport.

2. This Circular applies to organizations and individuals related to waterway transport activities from shore to islands in sea areas of Vietnam.

Article 2. Responsibility for managing waterway transport routes from shore to islands

1. Vietnam Maritime Administration shall organize the waterway transport activities on routes specified in Annex I enclosed with this Circular as prescribed by law on maritime and inland waterway transport.

2. The Vietnam inland waterway Department shall organize management or examine, guide the provincial Departments of Transport in managing the waterway transport routes from shore to islands announced as prescribed by law on inland waterway transport.

Article 3. Procedures for registering the fixed transport of passengers on waterway transport routes from shore to islands

Procedures for registering the fixed transport of passengers on waterway transport routes from shore to islands specified in Annex I enclosed with this Circular are performed as follows:

1. Organization or individual, directly or via post system, send dossier of registering the fixed transport of passengers, to the regional Maritime Port Authority, a dossier includes:

a) Register for operation of transporting passengers as prescribed in Annex II enclosed with this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Certified copies (or copies enclosed with originals for comparison), including:

- Certificate of business registration or certificate of enterprise registration or certificate of investment, of which content stated trade of transporting passengers by waterway;

- Certificate of means register;

- Certificate of technical safety and environmental protection of means remains effect and conforms to the operational routes.

2. Within 05 working days, after receiving full dossier as prescribed in Clause 1 this Article, the regional Maritime Port Authority consult in writing with the provincial Department of Transport where locate port, harbor embarking and disembarking passengers under management of locality. The provincial Department of Transport shall reply in writing within 05 working days. 

3. Within 05 working days, after receiving full dossier as prescribed in Clause 1, Clause 2 of this Article, the regional Maritime Port Authority shall consider, in case of sufficient dossier in accordance with regulation, it shall have written approval for organization or individual for the fixed transport of passengers on routes. In case of unsatisfactory of conditions as prescribed, it shall return dossier and have written reply, which clearly stating reason thereof.

Article 4. Conditions, competence of, and procedures for announcing the openness or closure of ports, harbors under waterway transport routes from shore to islands

Conditions, competence of, and procedures for announcing the openness or closure of ports, harbors under waterway transport routes from shore to islands shall comply with maritime law applicable to wharves, harbors, seaports and law on inland waterway applicable to inland waterway ports, harbors.

Article 5. Procedures for means to enter or leave ports, harbors

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Procedures for means to enter or leave inland waterway ports, harbors shall comply with law on inland waterway transport.

Article 6. Transitional provisions

The current ports, harbors, means and seafarers operating on waterway transport routes from shore to islands at Annex I enclosed with this Circular must meet provision of current law not later than 3 years after the effective date of this Circular. 

Article 7. Effect

This Circular takes effect on September 15, 2013 and replaces Decision No. 1818/QD-BGTVT dated June 23, 2009 of the Ministry of Transport, on management of waterway transport routes from shore to islands in sea areas of Vietnam.

Article 8. Organization of implementation

The Chief of Ministerial office, the Chief Inspector of Ministry, Directors of relevant departments under the Ministry of Transport, Director of Vietnam Maritime Administration, Director of Vietnam inland waterway Department, Directors of the provincial Departments of Transport and heads of agencies, organizations, and relevant individuals shall implement this Circular. 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

ANNEX I

(Promulgated together with the Circular No. 16/2013/TT-BGTVT dated July 30, 2013 of the Minister of Transport)

LIST OF WATERWAY TRANSPORT ROUTES FROM SHORE TO ISLANDS

No.

NAME OF ROUTE

BELONGING TO AREA OF PROVINCE, CITY

NOTE

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Quang Ninh

 

2

Hai Phong - Bach Long Vi

Hai Phong

 

3

Cua Viet - Con Co

Quang Tri

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

Da Nang - Hoang Sa

Da Nang

 

5

Sa Ky - Ly Son

Quang Ngai

 

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Khanh Hoa

 

7

Nha Trang - Hon Noi

Khanh Hoa

 

8

Phan Thiet - Phu Quy

Binh Thuan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9

Vung Tau - Con Dao

Ba Ria - Vung Tau

 

10

Tran Van Thoi - Hon Chuoi

Ca Mau

 

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Kien Giang

From bridges, harbors on Cai Lon river of An Bien and Chau Thanh districts to islands

12

An Bien - Nam Du

Kien Giang

From bridges, harbors on Cai Lon river of An Bien and Chau Thanh districts to islands

13

An Bien - Phu Quoc

Kien Giang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

14

Rach Gia - Tho Chau

Kien Giang

 

15

Rach Gia - Nam Du

Kien Giang

 

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Kien Giang

Including 3 routes: from Rach Gia to Ham Ninh, An Thoi, Bai Vong (Phu Quoc)

17

Kien Luong - Phu Quoc

Kien Giang

Hon Chong – Phu QUoc including 3 routes: from Hon Chong to Ham Ninh, An Thoi, Bai Vong (Phu Quoc)

18

Ha Tien - Phu Quoc

Kien Giang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

19

Phu Quoc - Tho Chau

Kien Giang

 

20

Phu Quoc - Nam Du

Kien Giang

 

21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Kien Giang

 

22

Lai Son - Tho Chau

Kien Giang

 

23

Lai Son - Phu Quoc

Kien Giang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 16/2013/TT-BGTVT Quy định quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 16/2013/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 30/07/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
6. Bãi bỏ Điều 6 của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 6. Quy định chuyển tiếp

Cảng, bến hiện hành, phương tiện và thuyền viên đang hoạt động trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này phải đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành chậm nhất là 3 năm kể từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 36/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/11/2019 (VB hết hiệu lực: 15/12/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2017/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

1. Sửa đổi Điều 6 như sau:

“Điều 6. Quy định chuyển tiếp

Cảng, bến trên tuyến Sa Kỳ - Lý Sơn phải đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019.”

Xem nội dung VB
Điều 6. Quy định chuyển tiếp

Cảng, bến hiện hành, phương tiện và thuyền viên đang hoạt động trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này phải đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành chậm nhất là 3 năm kể từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 05/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 (VB hết hiệu lực: 01/11/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Quy định chuyển tiếp

1. Phương tiện, thuyền viên hoạt động trên tuyến Nha Trang - Hòn Nội phải đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành trước ngày 31 tháng 12 năm 2017.

2. Cảng, bến trên tuyến Sa Kỳ - Lý Sơn, Phan Thiết - Phú Quý phải đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành trước ngày 31 tháng 12 năm 2018”.

Xem nội dung VB
Điều 6. Quy định chuyển tiếp

Cảng, bến hiện hành, phương tiện và thuyền viên đang hoạt động trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này phải đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành chậm nhất là 3 năm kể từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 36/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/11/2019 (VB hết hiệu lực: 15/12/2022)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 05/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 (VB hết hiệu lực: 01/11/2019)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
7. Thay thế Phụ lục I ... của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam bằng Phụ lục I ... ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 10/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 2. Thay thế ... phụ lục của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT

1. Thay thế Phụ lục I của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ... bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 36/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/11/2019 (VB hết hiệu lực: 15/12/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2017/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
...
2. Thay thế Phụ lục I của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 05/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 (VB hết hiệu lực: 15/12/2022)
PHỤ LỤC 1

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)


Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022 (VB hết hiệu lực: 01/11/2019)
Phụ lục I: DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I: DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 10/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 36/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/11/2019 (VB hết hiệu lực: 15/12/2022)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 05/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 (VB hết hiệu lực: 15/12/2022)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022 (VB hết hiệu lực: 01/11/2019)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022 (bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định, hồ sơ gồm:

a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này;

b) Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách;

c) Các bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:

1. Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định, hồ sơ gồm:

a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

b) Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách.

c) Các bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu), bao gồm:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy;

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
3. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 như sau:

“Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:

1. Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực, cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ (trong trường hợp được phân cấp) hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định, hồ sơ gồm:

a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách;

c) Các bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:

1. Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định, hồ sơ gồm:

a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

b) Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách.

c) Các bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu), bao gồm:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy;

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022 (bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022 (bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
...
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực, cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ (trong trường hợp được phân cấp) xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
...
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022 (bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022 (bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
...
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực, cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ (trong trường hợp được phân cấp) xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
...
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022 (bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022 (bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
...
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực, cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ (trong trường hợp được phân cấp) xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
...
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022 (bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022 (bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
...
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực, cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ (trong trường hợp được phân cấp) xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
...
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022 (bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022 (bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
...
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực, cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ (trong trường hợp được phân cấp) xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
...
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022 (bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022 (bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
...
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực, cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ (trong trường hợp được phân cấp) xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
...
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022 (bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022 (bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
...
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực, cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ (trong trường hợp được phân cấp) xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
...
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 16/06/2022 (bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
7. Thay thế ... Phụ lục II của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam bằng ... Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC II BẢN ĐĂNG KÝ Hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Phụ lục II: BẢN ĐĂNG KÝ Hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
7. Thay thế ... Phụ lục II của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam bằng ... Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC II BẢN ĐĂNG KÝ Hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Phụ lục II: BẢN ĐĂNG KÝ Hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 2 như sau:

“1. Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức quản lý hoạt động vận tải thủy trên tuyến quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này theo quy định của pháp luật hàng hải và giao thông đường thủy nội địa; tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực thi, chấp hành các quy định của pháp luật về hàng hải, đường thủy nội địa đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này được Bộ Giao thông vận tải phân cấp cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Xem nội dung VB
Điều 2. Trách nhiệm quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

1. Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức quản lý hoạt động vận tải thủy trên tuyến quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này theo quy định của pháp luật hàng hải và giao thông đường thủy nội địa.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam

1. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 Điều 2 như sau:
...
2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức quản lý hoặc kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức quản lý đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo khác được công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực thi, chấp hành các quy định của pháp luật về đường thuỷ nội địa đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được Bộ Giao thông vận tải phân cấp cho các Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.”.

Xem nội dung VB
Điều 2. Trách nhiệm quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
...
2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức quản lý hoặc kiểm tra, hướng dẫn các Sở Giao thông vận tải tổ chức quản lý đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

“2. Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực gửi xin ý kiến bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải nơi có cảng, bến đón trả khách do địa phương quản lý. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản.

Đối với các tuyến được Bộ Giao thông vận tải phân cấp, chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ gửi xin ý kiến bằng văn bản của cảng vụ hàng hải khu vực, cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây gọi là Cảng vụ) nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
...
2. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực gửi xin ý kiến bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải nơi có cảng, bến đón trả khách do địa phương quản lý. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 16/2013/TTBGTVT) đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT)

“Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:

1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải, hồ sơ bao gồm:

a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách;

c) Xuất trình bản chính để kiểm tra (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính, qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo hình thức phù hợp khác), bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.

2. Trình tự thực hiện: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi xin ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ hàng hải khu vực, Cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây gọi là Cảng vụ) nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;

*Cụm từ "Cục Đường thủy nội địa Việt Nam" bị thay thế bởi cụm từ “Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam” theo Khoản 2 Điều 14 Thông tư 09/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/07/2025

b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác: nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra văn bản thông báo, nếu tổ chức, cá nhân không hoàn thiện, bổ sung hồ sơ thì Sở Giao thông vận tải kết thúc việc giải quyết hồ sơ. Tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục làm thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định phải thực hiện lại từ đầu theo quy định.

Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi xin ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;

3. Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Giao thông vận tải xem xét, có văn bản chấp thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
...
PHỤ LỤC II Vv: Chấp thuận hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo.

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

*Cụm từ "Sở Giao thông vận tải" bị thay thế bởi cụm từ “Sở Xây dựng” theo Khoản 3 Điều 14 Thông tư 09/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:

1. Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định, hồ sơ gồm:

a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

b) Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách.

c) Các bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu), bao gồm:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy;

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.

2. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực gửi xin ý kiến bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải nơi có cảng, bến đón trả khách do địa phương quản lý. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc.

3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 16/2013/TTBGTVT) đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT)

“Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:

1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải, hồ sơ bao gồm:

a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách;

c) Xuất trình bản chính để kiểm tra (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính, qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo hình thức phù hợp khác), bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.

2. Trình tự thực hiện: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi xin ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ hàng hải khu vực, Cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây gọi là Cảng vụ) nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;

*Cụm từ "Cục Đường thủy nội địa Việt Nam" bị thay thế bởi cụm từ “Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam” theo Khoản 2 Điều 14 Thông tư 09/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/07/2025

b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác: nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra văn bản thông báo, nếu tổ chức, cá nhân không hoàn thiện, bổ sung hồ sơ thì Sở Giao thông vận tải kết thúc việc giải quyết hồ sơ. Tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục làm thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định phải thực hiện lại từ đầu theo quy định.

Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi xin ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;

3. Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Giao thông vận tải xem xét, có văn bản chấp thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
...
PHỤ LỤC II Vv: Chấp thuận hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo.

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

*Cụm từ "Sở Giao thông vận tải" bị thay thế bởi cụm từ “Sở Xây dựng” theo Khoản 3 Điều 14 Thông tư 09/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

Xem nội dung VB
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:

1. Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định, hồ sơ gồm:

a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

b) Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách.

c) Các bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu), bao gồm:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy;

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.

2. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực gửi xin ý kiến bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải nơi có cảng, bến đón trả khách do địa phương quản lý. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc.

3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 14 Thông tư 09/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 14. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“Điều 2. Trách nhiệm công bố, quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

1. Công bố tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo đối với các tuyến nằm trong phạm vi địa giới hành chính do địa phương đó quản lý;

b) Trường hợp tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo đi qua địa giới hành chính của từ hai tỉnh trở lên, các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan có trách nhiệm phối hợp, thống nhất bằng văn bản để xác định một Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc công bố tuyến. Việc lựa chọn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công bố tuyến được căn cứ vào một trong các tiêu chí sau: vị trí điểm xuất phát của tuyến thuộc địa bàn tỉnh; chiều dài đoạn tuyến nằm trong địa giới hành chính của tỉnh đó hoặc thỏa thuận bằng văn bản giữa các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan;

c) Đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức rà soát, công bố lại bảo đảm hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2025;

d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công bố tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo gửi văn bản thông báo về Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam để phục vụ công tác quản lý nhà nước về hàng hải và đường thủy nội địa.

2. Trách nhiệm quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

a) Việc tổ chức quản lý hoạt động vận tải thủy trên các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng hải, giao thông đường thủy nội địa;

b) Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực thi, chấp hành các quy định của pháp luật về hàng hải, đường thủy nội địa đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được công bố.”.

Xem nội dung VB
Điều 2. Trách nhiệm quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

1. Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức quản lý hoạt động vận tải thủy trên tuyến quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này theo quy định của pháp luật hàng hải và giao thông đường thủy nội địa.

2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức quản lý hoặc kiểm tra, hướng dẫn các Sở Giao thông vận tải tổ chức quản lý đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
2. Bổ sung khoản 3 Điều 2 như sau:

“3. Trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Giao thông vận tải xem xét, phân cấp việc tổ chức quản lý hoạt động vận tải thủy trên tuyến được đề xuất phân cấp theo quy định hiện hành.”

*Khoản 3 Điều 2 (đã được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT) nay bị bãi bỏ Khoản 3 Điều 2 Thông tư 10/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024*

Xem nội dung VB
Điều 2. Trách nhiệm quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

1. Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức quản lý hoạt động vận tải thủy trên tuyến quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này theo quy định của pháp luật hàng hải và giao thông đường thủy nội địa.

2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức quản lý hoặc kiểm tra, hướng dẫn các Sở Giao thông vận tải tổ chức quản lý đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 14 Thông tư 09/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 14 Thông tư 09/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 14. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam (được sửa đổi, bổ sung bởi ... Thông tư số 10/2024/TT- BGTVT ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam)
...
3. Thay thế cụm từ “Sở Giao thông vận tải” bằng cụm từ “Sở Xây dựng” tại Điều 3 Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Sở Giao thông vận tải
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 14 Thông tư 09/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 14 Thông tư 09/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 14. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam (được sửa đổi, bổ sung bởi ... Thông tư số 10/2024/TT- BGTVT ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam)
...
3. Thay thế cụm từ “Sở Giao thông vận tải” bằng cụm từ “Sở Xây dựng” tại Điều 3 Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Sở Giao thông vận tải
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 14 Thông tư 09/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 14 Thông tư 09/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 14. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam (được sửa đổi, bổ sung bởi ... Thông tư số 10/2024/TT- BGTVT ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam)
...
3. Thay thế cụm từ “Sở Giao thông vận tải” bằng cụm từ “Sở Xây dựng” tại Điều 3 Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Sở Giao thông vận tải
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 14 Thông tư 09/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
...
8. Bổ sung Phụ lục III vào Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam tương ứng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC III: V/v chấp thuận hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Trách nhiệm quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
...
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
...
Điều 4. Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục công bố mở, đóng cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
...
Điều 5. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng, bến
...
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
...
Điều 7. Hiệu lực thi hành
...
Điều 8. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC I: DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO
...
PHỤ LỤC II: BẢN ĐĂNG KÝ Hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2022