Thông tư 15/2012/TT-NHNN quy định về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư 15/2012/TT-NHNN quy định về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 15/2012/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 04/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 19/05/2012 | Số công báo: | 369-370 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 15/2012/TT-NHNN |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 04/05/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 19/05/2012 |
Số công báo: | 369-370 |
Tình trạng: | Đã biết |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2012/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2012 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với các tổ chức tín dụng.
1. Thông tư này quy định về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với các tổ chức tín dụng nhằm hỗ trợ khả năng chi trả tạm thời và hỗ trợ phát triển kinh tế theo chỉ đạo của Chính phủ trong từng thời kỳ.
2. Việc Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Các tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước xem xét tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng bao gồm:
1. Ngân hàng thương mại.
2. Ngân hàng hợp tác xã (Quỹ tín dụng nhân dân trung ương trong thời gian chưa chuyển đổi sang mô hình hoạt động của ngân hàng hợp tác xã theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng).
3. Công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính.
Điều 3. Hồ sơ tín dụng và tiêu chuẩn các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong hồ sơ tín dụng
1. Hồ sơ tín dụng để tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước bao gồm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, hợp đồng cho thuê tài chính được ký kết giữa tổ chức tín dụng với khách hàng theo quy định của pháp luật và các tài liệu cần thiết khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
2. Tiêu chuẩn các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong hồ sơ tín dụng:
Tại thời điểm đề nghị tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước, các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong hồ sơ tín dụng phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Các khoản cho vay phải có bảo đảm bằng tài sản theo quy định của pháp luật và giá trị tài sản bảo đảm không thấp hơn dư nợ khoản cho vay;
b) Được phân loại nợ vào nhóm 1 theo quy định về phân loại nợ của Ngân hàng Nhà nước;
c) Thời hạn còn lại phải lớn hơn thời hạn đề nghị tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước ít nhất 30 ngày;
d) Không bao gồm các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong các lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước không khuyến khích.
Điều 4. Thẩm quyền ký văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn
1. Người có thẩm quyền thay mặt tổ chức tín dụng ký các văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn là một trong những người sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng;
b) Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng.
2. Người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có thể ủy quyền cho cấp phó của mình ký các văn bản đề nghị tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước, phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về sự ủy quyền này. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người thứ ba.
1. Lãi suất tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng là lãi suất tái cấp vốn được Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ.
2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất tái cấp vốn ghi trên hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng.
1. Thời hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng là dưới 12 tháng.
2. Căn cứ mục đích đề nghị tái cấp vốn của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước quyết định thời hạn tái cấp vốn trong từng trường hợp cụ thể.
3. Trường hợp tổ chức tín dụng không có khả năng trả nợ đúng hạn và có đề nghị gia hạn, Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét gia hạn nợ vay tái cấp vốn trên cơ sở khả năng phục hồi thanh khoản, định hướng điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ; thời gian gia hạn không vượt quá thời hạn vay tái cấp vốn.
1. Tổ chức tín dụng thực hiện trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng Nhà nước khi đến hạn. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ thì ngày trả nợ vào ngày làm việc tiếp theo.
2. Trường hợp có nguồn thu có thể sử dụng để trả nợ tái cấp vốn, tổ chức tín dụng có trách nhiệm chủ động trả nợ Ngân hàng Nhà nước trước hạn.
Điều 8. Xử lý đối với việc không trả nợ đúng hạn
Trường hợp đến hạn trả nợ gốc và lãi mà tổ chức tín dụng không trả được nợ và không được Ngân hàng Nhà nước gia hạn tái cấp vốn thì Ngân hàng Nhà nước chuyển khoản nợ (gốc và lãi) sang nợ quá hạn và áp dụng theo mức lãi suất nợ quá hạn, kể từ ngày quá hạn. Đồng thời, Ngân hàng Nhà nước sẽ thực hiện các biện pháp để thu hồi nợ gốc và lãi bắt buộc như sau:
1. Thu nợ gốc và lãi từ các nguồn khác (nếu có) của tổ chức tín dụng.
2. Trích tài khoản tiền gửi của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước để thu nợ.
3. Yêu cầu tổ chức tín dụng chuyển quyền sở hữu cho Ngân hàng Nhà nước đối với các giấy tờ có giá còn lại đủ điều kiện giao dịch với Ngân hàng Nhà nước thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng.
4. Yêu cầu tổ chức tín dụng thành lập tổ thu hồi nợ để thu hồi các khoản nợ đến hạn trong danh mục bảng kê các hồ sơ tín dụng để trả nợ Ngân hàng Nhà nước dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) và Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.
5. Sau khi thực hiện các quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, tổ chức tín dụng không trả được nợ hoặc không trả nợ đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét chuyển dư nợ còn lại sang cho vay đặc biệt theo quy định của pháp luật.
Mục đích tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước là hỗ trợ khả năng chi trả tạm thời cho các tổ chức tín dụng.
Điều 10. Điều kiện tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước xem xét và quyết định tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng khi có đủ các điều kiện sau:
1. Là các tổ chức tín dụng quy định tại Điều 2 Thông tư này, gặp khó khăn về khả năng thanh toán nhưng chưa đến mức bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
2. Không có hoặc không còn giấy tờ có giá để đề nghị tái cấp vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
3. Có các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong hồ sơ tín dụng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
1. Căn cứ nhu cầu thực tế về khả năng chi trả của tổ chức tín dụng và tổng dư nợ thực tế các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong hồ sơ tín dụng tại thời điểm mà tổ chức tín dụng đề nghị tái cấp vốn, Ngân hàng Nhà nước quyết định mức tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.
2. Mức tái cấp vốn tối đa bằng 60% tổng dư nợ thực tế của các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong hồ sơ tín dụng tại thời điểm đề nghị tái cấp vốn.
Điều 12. Quy trình xem xét tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn
1. Khi có nhu cầu tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn, tổ chức tín dụng gửi 04 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Trường hợp gia hạn tái cấp vốn, tổ chức tín dụng phải gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước trước ngày đến hạn trả nợ tái cấp vốn ít nhất là 10 ngày làm việc.
Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị tái cấp vốn theo Mẫu số 01A/NHNN-HSTD hoặc Giấy đề nghị gia hạn tái cấp vốn theo Mẫu số 01B/NHNN-HSTD;
b) Bảng kê các hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo Mẫu số 02/NHNN-HSTD;
c) Một số chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn bằng đồng Việt Nam theo Mẫu số 03/NHNN-HSTD; Báo cáo về tình hình sử dụng các giấy tờ có giá theo Mẫu số 04/NHNN-HSTD; Dự kiến nhu cầu vay vốn bằng đồng Việt Nam từ Ngân hàng Nhà nước theo Mẫu số 05/NHNN-HSTD.
d) Các biện pháp cụ thể để có nguồn trả nợ tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với đề nghị gia hạn tái cấp vốn).
2. Căn cứ vào đề nghị của tổ chức tín dụng, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng, Vụ Chính sách tiền tệ làm đầu mối lấy ý kiến:
a) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về đánh giá tình hình khả năng chi trả và ý kiến đồng ý (hoặc không đồng ý) về đề nghị tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng;
b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về đánh giá tình hình khả năng chi trả; kết quả kiểm tra, đối chiếu tính hợp lý, sự phù hợp các chỉ tiêu trên bảng kê hồ sơ tín dụng do tổ chức tín dụng lập để tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước và ý kiến đồng ý (hoặc không đồng ý) về đề nghị tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng có trụ sở chính trên địa bàn (trừ các tổ chức tín dụng là các Ngân hàng thương mại nhà nước, Ngân hàng thương mại cổ phần có vốn Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ, Ngân hàng hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương trong thời gian chưa chuyển đổi sang mô hình hoạt động của ngân hàng hợp tác xã theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng);
c) Vụ Tín dụng về kết quả kiểm tra, đối chiếu tính hợp lý, sự phù hợp các chỉ tiêu trên bảng kê hồ sơ tín dụng do tổ chức tín dụng lập để tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước và ý kiến đồng ý (hoặc không đồng ý) về đề nghị tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng.
3. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ về đề nghị tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và Vụ Tín dụng gửi ý kiến về Vụ Chính sách tiền tệ để tổng hợp trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
4. Căn cứ vào điều kiện tái cấp vốn, hồ sơ đề nghị tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn và ý kiến của các đơn vị, trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các đơn vị nêu trên, Vụ Chính sách tiền tệ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định.
5. Trong thời hạn tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng.
Điều 13. Thực hiện tái cấp vốn
1. Việc tái cấp vốn được thực hiện tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền.
2. Căn cứ phê duyệt hoặc ủy quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tiến hành ký kết hợp đồng tái cấp vốn, thực hiện giải ngân tái cấp vốn, thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn theo quy định của Thông tư này và các nội dung được ủy quyền.
Mục đích tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước là hỗ trợ vốn phát triển kinh tế theo chỉ đạo của Chính phủ trong từng thời kỳ cho các tổ chức tín dụng.
Điều 15. Điều kiện tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước xem xét và quyết định thực hiện tái cấp vốn khi tổ chức tín dụng đáp ứng được các điều kiện sau đây:
1. Tổ chức tín dụng đã cho vay, cho thuê tài chính và hiện đang còn dư nợ đối với ngành, lĩnh vực kinh tế mà Chính phủ khuyến khích phát triển trong từng thời kỳ.
2. Có kế hoạch cho vay, cho thuê tài chính vào ngành, lĩnh vực kinh tế mà Chính phủ khuyến khích phát triển trong từng thời kỳ.
3. Tổ chức tín dụng không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt và tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về duy trì các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động.
4. Có các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong hồ sơ tín dụng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
1. Ngân hàng Nhà nước xem xét và quyết định mức tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng trên cơ sở:
a) Dư nợ cho vay, cho thuê tài chính thực tế của tổ chức tín dụng đến thời điểm đề nghị tái cấp vốn đối với các ngành, lĩnh vực kinh tế mà Chính phủ khuyến khích trong từng thời kỳ;
b) Tổng dư nợ thực tế các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong hồ sơ tín dụng tại thời điểm tổ chức tín dụng đề nghị tái cấp vốn.
2. Tổng dư nợ tái cấp vốn nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng không vượt quá dư nợ cho vay, cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng đối với khách hàng cho các ngành, lĩnh vực kinh tế mà Chính phủ khuyến khích trong từng thời kỳ.
3. Mức tái cấp vốn tối đa bằng 80% tổng dư nợ thực tế của các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong hồ sơ tín dụng tại thời điểm đề nghị tái cấp vốn.
Điều 17. Quy trình xem xét tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn
1. Khi có nhu cầu tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn, tổ chức tín dụng gửi 03 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Trường hợp gia hạn tái cấp vốn, tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước trước ngày đến hạn trả nợ tái cấp vốn ít nhất là 15 ngày làm việc.
Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị tái cấp vốn theo Mẫu số 01A/NHNN-HSTD hoặc Giấy đề nghị gia hạn tái cấp vốn theo Mẫu số 01B/NHNN-HSTD;
b) Bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo Mẫu số 02/NHNN-HSTD;
c) Kế hoạch cho vay, cho thuê tài chính đối với ngành, lĩnh vực kinh tế mà Chính phủ khuyến khích phát triển trong từng thời kỳ;
d) Một số chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn bằng đồng Việt Nam theo Mẫu số 03/NHNN-HSTD; Dự kiến nhu cầu vay vốn bằng đồng Việt Nam từ Ngân hàng Nhà nước theo Mẫu số 05/NHNN-HSTD.
2. Căn cứ điều kiện tái cấp vốn, hồ sơ đề nghị tái cấp vốn hoặc gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng, Vụ Chính sách tiền tệ phối hợp với Vụ Tín dụng, Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định.
3. Trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng.
Điều 18. Thực hiện tái cấp vốn
1. Việc tái cấp vốn được thực hiện tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền.
2. Căn cứ phê duyệt của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được ủy quyền tiến hành xem xét ký kết hợp đồng tái cấp vốn, thực hiện giải ngân tái cấp vốn, thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn theo quy định của Thông tư này và các nội dung được ủy quyền.
Điều 19. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng
1. Sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả nợ cho Ngân hàng Nhà nước đúng hạn.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của số liệu, tài liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước.
3. Chịu trách nhiệm về các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong hồ sơ tín dụng để đề nghị tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng là đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này; tổ chức thực hiện bảo quản, lưu trữ riêng các hồ sơ tín dụng này.
4. Trong thời gian tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng phải theo dõi, đánh giá tiêu chuẩn của các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn và phải bổ sung ngay các khoản cho vay, cho thuê tài chính đảm bảo đủ tiêu chuẩn thay thế khoản cho vay, cho thuê tài chính không đủ tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố). Tổng dư nợ thực tế các khoản cho vay, cho thuê tài chính sau khi thay đổi không được thấp hơn tổng dư nợ thực tế các khoản cho vay, cho thuê tài chính đã được sử dụng để vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước.
5. Chịu sự thanh tra, kiểm tra và giám sát của Ngân hàng Nhà nước theo kế hoạch thanh tra, kiểm tra chung và đột xuất (nếu có) trong thời gian vay.
6. Thực hiện chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá còn lại được giao dịch với Ngân hàng Nhà nước thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng để thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp không trả được nợ tái cấp vốn đúng hạn.
7. Thành lập tổ thu hồi nợ để thu hồi các khoản nợ đến hạn trong danh mục bảng kê hồ sơ tín dụng để trả nợ Ngân hàng Nhà nước.
8. Thực hiện các chỉ đạo khác của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
9. Báo cáo tình hình sử dụng số tiền vay tái cấp vốn theo Mẫu số 06/NHNN- HSTD; Báo cáo tình hình cho vay và thu nợ đối với ngành, lĩnh vực kinh tế theo Mẫu số 07/NHNN-HSTD.
Điều 20. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
a) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố lãi suất tái cấp vốn trong từng thời kỳ;
b) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị tái cấp vốn và gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng;
c) Chủ trì, phối hợp với với các đơn vị liên quan để xem xét đề nghị tái cấp vốn và gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng nhằm hỗ trợ khả năng chi trả tạm thời, hỗ trợ phát triển kinh tế theo chỉ đạo của Chính phủ trong từng thời kỳ và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, phê duyệt;
d) Chuyển đơn đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng, kết quả kiểm tra, đối chiếu tính hợp lý, sự phù hợp các chỉ tiêu trên Bảng kê hồ sơ tín dụng theo Quyết định phê duyệt tái cấp vốn, gia hạn tái tái cấp vốn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố để thực hiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn;
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện tái cấp vốn;
e) Tổng hợp tình hình thực hiện tái cấp vốn từ Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo định kỳ để báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
g) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuyển khoản tái cấp vốn thành cho vay đặc biệt theo quy định;
h) Phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý các vướng mắc phát sinh trong trường hợp tổ chức tín dụng không trả nợ đúng hạn.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
a) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc xem xét thành lập Tổ giám sát tại tổ chức tín dụng trong trường hợp cần thiết khi tổ chức tín dụng đề nghị tái cấp vốn nhằm hỗ trợ khả năng chi trả;
b) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đối với đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng và chuyển khoản vay tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt;
c) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng khoản tái cấp vốn trong thời gian tái cấp vốn và các khoản cho vay, cho thuê tài chính trong các hồ sơ tín dụng để tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước;
d) Xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm các quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan;
đ) Phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện tái cấp vốn và thu nợ tái cấp vốn.
3. Vụ Tín dụng
a) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về các chương trình, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội cần khuyến khích phát triển trong từng thời kỳ;
b) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đối với đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng và chuyển khoản vay tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt;
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện tái cấp vốn và thu nợ tái cấp vốn.
4. Vụ Tài chính - Kế toán: Hướng dẫn quy trình hạch toán kế toán liên quan đến khoản tái cấp vốn.
5. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
a) Căn cứ Quyết định phê duyệt tái cấp vốn, gia hạn tái tái cấp vốn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng, đơn đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng và kết quả kiểm tra, đối chiếu tính hợp lý, sự phù hợp các chỉ tiêu trên Bảng kê hồ sơ tín dụng, thực hiện ký kết hợp đồng tái cấp vốn, giải ngân tái cấp vốn, gia hạn nợ vay tái cấp vốn, thu hồi nợ gốc và lãi theo quy định tại Thông tư này;
b) Định kỳ báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tình hình tái cấp vốn tại Sở Giao dịch (đồng thời gửi Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng) theo Mẫu số 08/NHNN-HSTD;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các biện pháp xử lý thu hồi nợ tái cấp vốn trong trường hợp tổ chức tín dụng không trả nợ đúng hạn;
d) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuyển khoản vay tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt.
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
a) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đối với đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng nhằm hỗ trợ khả năng chi trả và chuyển khoản vay tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt;
b) Căn cứ Quyết định phê duyệt tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng, đơn đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng và kết quả kiểm tra, đối chiếu tính hợp lý, sự phù hợp các chỉ tiêu trên Bảng kê hồ sơ tín dụng, thực hiện ký kết hợp đồng tái cấp vốn, giải ngân tái cấp vốn, gia hạn nợ vay tái cấp vốn, thu hồi nợ gốc và lãi theo quy định tại Thông tư này;
c) Định kỳ báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tình hình tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (đồng thời gửi Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng) theo Mẫu số 08/NHNN-HSTD;
d) Phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng khoản tái cấp vốn của tổ chức tín dụng, xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định hiện hành;
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các biện pháp xử lý thu hồi nợ tái cấp vốn trong trường hợp tổ chức tín dụng không trả nợ đúng hạn.
Các tổ chức tín dụng vi phạm quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện các biện pháp khác.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2012.
2. Các khoản tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng còn dư nợ đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã ký đến khi đến hạn. Việc thu nợ tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn và xử lý các vướng mắc phát sinh đối với các khoản tái cấp vốn trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành được xử lý theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các quy định của Thông tư này.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố;
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây