Tiết này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 119/2007/TT-BTC ngày 09/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm hoạt động bay
1. Tiết a ... điểm 3.2, khoản 3 mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Doanh thu:
- Trích 35% nguồn thu từ phí điều hành bay qua vùng trời và bay qua vùng thông báo bay.
- Thu từ dịch vụ điều hành máy bay trong và ngoài nước đi đến các sân bay của Việt Nam.
- Thu từ các dịch vụ khác.
- Thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước (nếu có).
Việc xác định doanh thu được thực hiện theo qui định hiện hành.
Xem nội dung VBII. LẬP VÀ GIAO KẾ HOẠCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
...
3. Nội dung giao kế hoạch:
...
3.2. Kế hoạch tài chính:
a) Doanh thu:
- Trích 25% nguồn thu từ phí điều hành bay qua vùng trời và bay qua vùng thông báo bay.
- Thu từ dịch vụ điều hành máy bay trong và ngoài nước đi đến các sân bay của Việt Nam.
- Thu từ các dịch vụ khác.
- Thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước (nếu có).
Việc xác định doanh thu được thực hiện theo qui định hiện hành.
Tiết này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Tiết này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 119/2007/TT-BTC ngày 09/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm hoạt động bay
1. Tiết ... b, điểm 3.2, khoản 3 mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) Nội dung chi phí: Bao gồm các nội dung chi phí theo qui định của pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và các khoản chi phí đặc thù sau:
- Chi thưởng an toàn hàng không.
- Chi bay hiệu chuẩn thiết bị.
- Chi thuê kênh thông tin vệ tinh.
- Chi trả dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay.
- Chi bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự người điều hành bay.
- Chi diễn tập tìm kiếm cứu nạn hàng không.
- Chi ăn định lượng.”
Xem nội dung VBII. LẬP VÀ GIAO KẾ HOẠCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
...
3. Nội dung giao kế hoạch:
...
3.2. Kế hoạch tài chính:
...
b) Nội dung chi phí: Bao gồm các nội dung chi phí theo qui định của pháp luật đối với công ty nhà nước và các khoản chi phí đặc thù sau:
- Chi thưởng an toàn hàng không.
- Chi bay hiệu chuẩn thiết bị.
- Chi thuê kênh thông tin vệ tinh.
- Chi trả dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh tại các sân bay.
- Chi bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự người điều hành bay.
- Chi diễn tập tìm kiếm cứu nạn hàng không.
- Chi ăn định lượng.
Tiết này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 119/2007/TT-BTC ngày 09/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm hoạt động bay
...
2. Mục III được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) Khoản 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Quy định tỷ lệ phí để lại và nộp phí vào ngân sách nhà nước:
Trong tổng số nguồn thu phí điều hành bay qua vùng trời và vùng thông báo bay (bao gồm cả phần chênh lệch tỷ giá), Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam được giữ lại 35% và hạch toán vào doanh thu của đơn vị. Số phí điều hành bay qua vùng trời và vùng thông báo bay còn lại (65%), Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam có trách nhiệm nộp ngân sách nhà nước theo qui định hiện hành của Bộ Tài chính.
Trong quá trình hoạt động nếu mức tỷ lệ để lại trên đây không đủ để Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ công ích theo đúng chuẩn mực quốc tế thì Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam xây dựng phương án cụ thể, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính xem xét điều chỉnh cho phù hợp.”
Xem nội dung VBIII. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA TRUNG TÂM QUẢN LÝ BAY DÂN DỤNG VIỆT NAM
...
3. Qui định tỷ lệ phí để lại và nộp phí vào ngân sách nhà nước:
Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam được giữ lại 25% nguồn thu từ phí điều hành bay qua vùng trời và vùng thông báo bay và hạch toán vào doanh thu của đơn vị. Số thu phí điều hành bay qua vùng trời và vùng thông báo bay còn lại (75%), Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam có trách nhiệm nộp ngân sách nhà nước. Chế độ thu nộp được thực hiện theo qui định hiện hành của Bộ Tài chính.
Trường hợp Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam sử dụng hết các nguồn vốn tự có mà còn thiếu để thực hiện nhiệm vụ cung ứng dịch vụ bảo đảm hoạt động bay theo đúng các chuẩn mức quốc tế, Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam xây dựng phương án cụ thể, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải phối hợp với Bộ Tài chính xem xét, có văn bản điều chỉnh tỷ lệ để lại nguồn thu phí cho phù hợp.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 119/2007/TT-BTC ngày 09/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm hoạt động bay
...
3. Khoản 1 mục IV được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Hàng quý, năm, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán thực hiện nhiệm vụ công ích, gửi Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính theo đúng quy định hiện hành.
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về tài chính theo đúng quy định hiện hành.
Hàng năm, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam phải thực hiện kiểm toán độc lập báo cáo tài chính năm và chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan tài chính đối với công tác quản lý tài chính theo quy định.”
Xem nội dung VBIV. TỔ CHỨC KIỂM TRA, QUYẾT TOÁN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG ÍCH BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
1. Hàng quý, năm, Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán thực hiện cung ứng dịch vụ công ích, gửi Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính theo đúng qui định hiện hành.
Tổng giám đốc Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về tài chính tại Khoản 8, Khoản 9 Điều 34 Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư ở doanh nghiệp khác.
Hàng năm, Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam phải thực hiện kiểm toán độc lập báo cáo tài chính năm và chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan tài chính đối với công tác quản lý tài chính theo quy định.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
1. Thay đổi cụm từ “Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Xem nội dung VBTrung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
...
2. Thay đổi cụm từ “công ty nhà nước” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ”.
Xem nội dung VBcông ty nhà nước
Cụm từ bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
...
2. Thay đổi cụm từ “công ty nhà nước” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ”.
Xem nội dung VBcông ty nhà nước
Cụm từ bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
...
2. Thay đổi cụm từ “công ty nhà nước” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ”.
Xem nội dung VBcông ty nhà nước
Cụm từ bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
...
2. Thay đổi cụm từ “công ty nhà nước” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ”.
Xem nội dung VBcông ty nhà nước
Cụm từ bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
...
2. Thay đổi cụm từ “công ty nhà nước” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ”.
Xem nội dung VBcông ty nhà nước
Cụm từ bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
...
2. Thay đổi cụm từ “công ty nhà nước” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ”.
Xem nội dung VBcông ty nhà nước
Cụm từ bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
...
2. Thay đổi cụm từ “công ty nhà nước” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ”.
Xem nội dung VBcông ty nhà nước
Cụm từ bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Cụm từ bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 2. Thay thế từ ngữ
...
2. Thay đổi cụm từ “công ty nhà nước” quy định tại Thông tư 119/2007/TT-BTC thành cụm từ “công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ”.
Xem nội dung VBcông ty nhà nước
Cụm từ bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 119/2007/TT-BTC ngày 09/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm hoạt động bay
...
2. Mục III được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Khoản 1, khoản 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Việc quản lý vốn, tài sản, phân phối lợi nhuận và các quy định tài chính khác, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật quy định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.”
Xem nội dung VBIII. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA TRUNG TÂM QUẢN LÝ BAY DÂN DỤNG VIỆT NAM
1. Việc quản lý vốn, tài sản và các quy định tài chính khác, Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam thực hiện theo qui định tại Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư ở doanh nghiệp khác, Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Quy chế quản lý tài chính công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư ở doanh nghiệp khác, Thông tư số 87/2006/TT-BTC ngày 27/9/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 33/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 119/2007/TT-BTC ngày 09/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm hoạt động bay
...
2. Mục III được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Khoản 1, khoản 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Việc quản lý vốn, tài sản, phân phối lợi nhuận và các quy định tài chính khác, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật quy định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.”
Xem nội dung VBIII. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA TRUNG TÂM QUẢN LÝ BAY DÂN DỤNG VIỆT NAM
...
2. Lợi nhuận thực hiện của Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam sau khi bù đắp lỗ năm trước (nếu có) theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, số còn lại được phân phối theo quy định hiện hành. Trường hợp sau khi trích các quỹ theo quy định mà Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam không đủ trích quỹ khen thưởng và phúc lợi theo mức 02 tháng lương thực tế thì Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam được giảm trích quỹ đầu tư phát triển, giảm phần lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước để cho đủ 2 tháng lương cho 2 quỹ. Nếu giảm toàn bộ số tiền trên mà vẫn chưa đủ 2 tháng lương cho 2 quỹ thì sẽ được nhà nước xem xét trợ cấp.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Thông tư 72/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2013 (VB hết hiệu lực: 12/04/2015)