Thông tư 116/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản do Bộ tài chính ban hành
Thông tư 116/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản do Bộ tài chính ban hành
Số hiệu: | 116/2000/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 19/12/2000 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 08/02/2001 | Số công báo: | 5-5 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 116/2000/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 19/12/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 08/02/2001 |
Số công báo: | 5-5 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2000/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2000 |
Căn cứ Nghị định số 87/CP
ngày 19/12/1996 và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ quy
định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà
nước.
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc ngân sách Nhà nước.
Căn cứ Quyết định số 90/2000/QĐ-BTC ngày 1/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc ban hành biểu mức thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh
thuỷ sản.
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 8/12/1995 của Chính phủ về phân công quản lý Nhà
nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá.
Sau khi thống nhất với Bộ Thuỷ sản; Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử
dụng lệ phí cho công tác quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản như
sau:
1. Tiền thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản là nguồn thu của ngân sách nhà nước. Đối tượng, mức thu, tổ chức thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản thực hiện theo Quyết định số 90/2000/QĐ-BTC ngày 1/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành biểu mức thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản.
2. Đơn vị tổ chức thu lệ phí quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản được sử dụng tối đa 90% số phí, lệ phí thu được để chi cho công tác quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền duyệt theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; Số thu còn lại (10%) phải nộp ngân sách Nhà nước.
3. Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản thu lệ phí tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch; Định kỳ 10 ngày số lệ phí thu được về công tác quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản phải nộp vào tài khoản thu tại Kho bạc Nhà nước.
1. Sử dụng tiền thu lệ phí:
Số thu lệ phí quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản được sử dụng tại đơn vị theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm các nội dung sau:
- Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp cho người lao động.
- Chi bảo hộ lao động.
- Chi thanh toán dịch vụ công cộng; Vật tư văn phòng; Thông tin tuyên truyền liên lạc.
- Chi bồi dưỡng độc hại, làm việc ngoài giờ.
- Chi mua vật tư, dụng cụ, hoá chất, biên lai ấn chỉ.
- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định và thiết bị kỹ thuật chuyên dùng có liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.
- Chi khác có liên quan phục vụ công tác tổ chức thu và quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thuỷ sản như:
+ Chi bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho cán bộ, nhân viên.
+ Chi thực nghiệm phương pháp kỹ thuật kiểm soát chất lượng và an toàn vệ sinh thuỷ sản.
+ Chi hoạt động đối ngoại phục vụ trực tiếp công tác quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thuỷ sản (mua tài liệu, tiếp chuyên gia nước ngoài vào kiểm tra chất lượng và an toàn vệ sinh thuỷ sản tại Việt nam, cử cán bộ đi làm việc với đối tác ngoài nước).
Các khoản chi trên đây phải được cơ quan chủ quản duyệt và chi theo định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
Cơ quan quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản được trích quĩ khen thưởng cho cán bộ công nhân viên chức thực hiện việc thu, nộp lệ phí. Mức trích quĩ khen thưởng bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện và trong tỷ lệ phần trăm (%) đơn vị được để lại sử dụng.
2. Lập và chấp hành dự toán thu chi lệ phí.
- Trên cơ sở dự toán thu, chi lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản được cấp thẩm quyền giao; Bộ Thuỷ sản giao dự toán thu, chi lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản cho Trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản đồng gửi Bộ Tài chính.
- Căn cứ dự toán thu, chi lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản được thông báo; Trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản giao dự toán thu chi lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản cho các Chi nhánh kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản khu vực đồng gửi Kho bạc Nhà nước và Cơ quan thuế sở tại.
- Trên cơ sở dự toán thu chi cả năm được giao, các Chi nhánh kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản khu vực lập dự toán thu, chi lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản theo quí, có chi tiết theo các mục thu chi của mục lục ngân sách nhà nước gửi Trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản và Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch. Trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản tổng hợp dự toán thu chi ngân sách quí, gửi Bộ Thuỷ sản và Bộ Tài chính trước ngày 10 của tháng cuối quí trước.
Trên cơ sở số thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản gửi Kho bạc Nhà nước và dự toán chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, lệnh chuẩn chi của thủ trưởng đơn vị và các hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo qui định hiện hành, Kho bạc Nhà nước kiểm tra cấp tạm ứng hoặc thanh toán cho đơn vị theo quy định tại Thông tư số 40/1998/TT-BTC ngày 31/3/1998 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước" và các quy định tại Thông tư này.
Hàng tháng đơn vị thu phí phải nộp số tiền (10%) thu lệ phí vào ngân sách nhà nước theo dự toán được giao.
3. Điều hoà lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản.
Trường hợp số thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản của đơn vị thu thấp hơn số chi, để bảo đảm hoạt động thường xuyên thì Trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản được điều hoà từ đơn vị có số thu cao sang đơn vị có số thu thấp (bao gồm cả Văn phòng Trung tâm) trong phạm vi 90% toàn bộ số thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản, như sau:
Căn cứ vào số thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản gửi tại Kho bạc Nhà nước định kỳ cuối tháng, cuối quí; Sau khi trừ đi dự toán chi được cấp có thẩm quyền duyệt, số còn lại đơn vị nộp vào tài khoản của Trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản để điều hoà cho các đơn vị trực thuộc có số thu thấp hơn số chi theo dự toán chi được duyệt.
Các đơn vị thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản chi theo dự toán được duyệt, trong năm nếu giảm thu thì sẽ giảm chi tương ứng. Trường hợp thu vượt dự toán được giao, đề nghị Bộ Thuỷ sản lập dự toán gửi Bộ Tài chính xem xét bổ sung nhưng đảm bảo nguyên tắc tổng số chi không vượt quá tỷ lệ chi (90%) được để lại theo qui định hiện hành của Nhà nước.
4. Quyết toán thu chi lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản.
Cuối quí, cuối năm đơn vị tổ chức thu lệ phí có trách nhiệm quyết toán toàn bộ số thu chi lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản theo qui định tại Quyết định số: 999 TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và những qui định của Thông tư này.
Bộ Thuỷ sản có trách nhiệm duyệt quyết toán cho Trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản và tổng hợp báo cáo quyết toán gửi Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính có trách nhiệm xét duyệt và thông báo duyệt quyết toán lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản cùng với quyết toán năm cho Bộ Thuỷ sản.
Trường hợp số lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản được để lại chi, nếu cuối năm sử dụng không hết thì đơn vị phải nộp tiếp vào NSNN.
5. Bộ Thuỷ sản có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra định kỳ (hoặc đột xuất) các đơn vị tổ chức thu để đảm bảo việc thu đúng chế độ, chi tiêu đúng mục đích, có hiệu quả và xử lý kịp thời các sai phạm (nếu có).
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/6/2000 thay thế nội dung chi qui định tại Thông tư số 13TT/LB ngày 12/2/1996 của Liên Bộ Tài chính- Thuỷ sản qui định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về công tác quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản.
2. Các hoạt động dịch vụ khác của Trung tâm và Chi nhánh kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản thực hiện theo các qui định tài chính hiện hành của Nhà nước về đơn vị sự nghiệp có thu.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết cho phù hợp.
|
Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã ký) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây