Luật Đất đai 2024

Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 01/2012/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày ban hành 04/01/2012
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Loại văn bản Thông tư
Người ký Cao Đức Phát
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết
Văn bản này đang cập nhật Nội dung
54
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: 01/2012/TT-BNNPTNT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tài nguyên - Môi trường
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: Cao Đức Phát
Ngày ban hành: 04/01/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT

1. Khoản 7, Điều 3 sửa đổi, bổ sung như sau:

“7. Vận chuyển nội bộ là trường hợp lâm sản được vận chuyển giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc như: lâm trường, các công ty lâm nghiệp, nhà máy chế biến, các chi nhánh, cửa hàng ... trong một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập; hoặc trường hợp lâm sản được vận chuyển từ doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập đến các tổ chức hạch toán phụ thuộc và ngược lại.

Trường hợp vận chuyển lâm sản từ nơi khai thác đến nơi chế biến, kho hàng; vận chuyển lâm sản từ nơi chế biến, kho hàng đến nơi giao hàng giữa bên mua và bên bán theo hợp đồng kinh tế của lô hàng đó cũng là vận chuyển nội bộ”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
...
7. Vận chuyển nội bộ là trường hợp lâm sản được vận chuyển giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc như: lâm trường, các công ty lâm nghiệp, nhà máy chế biến, các chi nhánh, cửa hàng ... trong một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập; hoặc trường hợp lâm sản được vận chuyển từ doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập đến các tổ chức hạch toán phụ thuộc và ngược lại.

Trường hợp chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân mua lâm sản theo hình thức mua bán cây đứng, việc vận chuyển từ bãi gỗ khai thác về kho hàng hoặc cơ sở chế biến của mình cũng là vận chuyển nội bộ.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT

1. Khoản 7 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“7. Vận chuyển nội bộ là trường hợp lâm sản được vận chuyển giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc như: lâm trường, các công ty lâm nghiệp, nhà máy chế biến, các chi nhánh, cửa hàng ... trong một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập; hoặc trường hợp lâm sản được vận chuyển từ doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập đến các tổ chức hạch toán phụ thuộc và ngược lại.

Trường hợp vận chuyển lâm sản từ nơi khai thác đến nơi chế biến, kho hàng; vận chuyển lâm sản từ nơi chế biến, kho hàng đến nơi giao hàng giữa bên mua và bên bán theo hợp đồng kinh tế của lô hàng đó cũng là vận chuyển nội bộ”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
...
7. Vận chuyển nội bộ là trường hợp lâm sản được vận chuyển giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc như: lâm trường, các công ty lâm nghiệp, nhà máy chế biến, các chi nhánh, cửa hàng ... trong một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập; hoặc trường hợp lâm sản được vận chuyển từ doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập đến các tổ chức hạch toán phụ thuộc và ngược lại.

Trường hợp chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân mua lâm sản theo hình thức mua bán cây đứng, việc vận chuyển từ bãi gỗ khai thác về kho hàng hoặc cơ sở chế biến của mình cũng là vận chuyển nội bộ.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT
...
2. Khoản 1, Điều 4 sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Xác định khối lượng gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp thực hiện theo quy định về quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đối với gỗ gốc, rễ, gỗ có hình thù phức tạp, gỗ dạng cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ bao gồm cả rễ, thân, cành, lá, nếu không thể đo được đường kính, chiều dài để xác định khối lượng và gỗ rừng trồng tập trung không phân loại theo cấp đường kính thì cân trọng lượng theo đơn vị là ki-lô-gam (kg) và quy đổi cứ 1.000 kg bằng 1 m3 gỗ tròn hoặc đo, tính theo đơn vị ster và quy đổi cứ 1 ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Xác định số lượng, khối lượng lâm sản

1. Xác định khối lượng gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp thực hiện theo quy định về quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đối với gỗ gốc, rễ, gỗ có hình thù phức tạp, gỗ dạng cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ bao gồm cả rễ, thân, cành, lá, nếu không thể đo được đường kính, chiều dài để xác định khối lượng, thì cân trọng lượng theo đơn vị là ki-lô-gam (kg) và quy đổi cứ 1.000 kg bằng 1 m3 gỗ tròn hoặc đo, tính theo đơn vị ster và quy đổi cứ 1 ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
2. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Xác định khối lượng gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đối với gỗ gốc, rễ, gỗ có hình thù phức tạp, gỗ dạng cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ bao gồm cả rễ, thân, cành, lá, nếu không thể đo được đường kính, chiều dài để xác định khối lượng và gỗ rừng trồng tập trung không phân loại theo cấp đường kính thì cân trọng lượng theo đơn vị là ki-lô-gam (kg) và quy đổi cứ 1.000 kg bằng 1 m3 gỗ tròn hoặc đo, tính theo đơn vị ster và quy đổi cứ 1 ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Xác định số lượng, khối lượng lâm sản

1. Xác định khối lượng gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp thực hiện theo quy định về quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đối với gỗ gốc, rễ, gỗ có hình thù phức tạp, gỗ dạng cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ bao gồm cả rễ, thân, cành, lá, nếu không thể đo được đường kính, chiều dài để xác định khối lượng, thì cân trọng lượng theo đơn vị là ki-lô-gam (kg) và quy đổi cứ 1.000 kg bằng 1 m3 gỗ tròn hoặc đo, tính theo đơn vị ster và quy đổi cứ 1 ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT
...
3. Điểm c, Khoản 3, Điều 5 sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng đối với gỗ tròn, gỗ đẽo, gỗ xẻ rừng tự nhiên trong nước không đủ kích thước quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 5 của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT hoặc gỗ khai thác từ rừng trồng tập trung không phân loại theo cấp đường kính.

Trường hợp lập bảng kê lâm sản tổng hợp chung trên đây, khi đưa lâm sản vào chế biến để sản xuất các sản phẩm khác nhau, thì chủ lâm sản phải lập bảng kê lâm sản sử dụng cho sản xuất từng loại sản phẩm và ghi rõ nguồn gốc được trích ra từ bảng kê lâm sản tổng hợp gốc đó”.

Xem nội dung VB
Điều 5. Bảng kê lâm sản
...
3. Phương pháp lập bảng kê lâm sản
...
c) Ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng đối với gỗ tròn, gỗ đẽo, gỗ xẻ không đủ kích thước quy định tại điểm b Khoản này.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
3. Điểm c Khoản 3 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng đối với gỗ tròn, gỗ đẽo, gỗ xẻ rừng tự nhiên trong nước không đủ kích thước quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 5 của Thông tư này hoặc gỗ khai thác từ rừng trồng tập trung không phân loại theo cấp đường kính.

Trường hợp lập bảng kê lâm sản tổng hợp chung trên đây, khi đưa lâm sản vào chế biến để sản xuất các sản phẩm khác nhau, thì chủ lâm sản phải lập bảng kê lâm sản sử dụng cho sản xuất từng loại sản phẩm và ghi rõ nguồn gốc được trích ra từ bảng kê lâm sản tổng hợp gốc đó”.

Xem nội dung VB
Điều 5. Bảng kê lâm sản
...
3. Phương pháp lập bảng kê lâm sản
...
c) Ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng đối với gỗ tròn, gỗ đẽo, gỗ xẻ không đủ kích thước quy định tại điểm b Khoản này.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT
...
4. Khoản 1, Điều 7 sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Tại điểm a, Khoản 1, Điều 7 bỏ cụm từ: “rừng trồng tập trung”.

Xem nội dung VB
rừng trồng tập trung
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT
...
4. Khoản 1, Điều 7 sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) Điểm c, Khoản 1, Điều 7 sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Kiểm lâm địa bàn tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) xác nhận lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra”.

Xem nội dung VB
Điều 7. Xác nhận lâm sản

1. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận lâm sản
...
c) Kiểm lâm địa bàn tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) xác nhận lâm sản trong các trường hợp sau:

- Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức xuất ra;

- Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
4. ... Điểm c Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
“c) Kiểm lâm địa bàn tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) xác nhận lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra”.

Xem nội dung VB
Điều 7. Xác nhận lâm sản

1. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận lâm sản
...
c) Kiểm lâm địa bàn tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) xác nhận lâm sản trong các trường hợp sau:

- Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức xuất ra;

- Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT
...
5. Điểm b, Khoản 1, Điều 9 bỏ cụm từ: “Đối với gỗ không đủ tiêu chuẩn đóng búa kiểm lâm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1, Điều 7 của Thông tư này”.

Xem nội dung VB
Điều 9. Lâm sản khai thác trong nước

1. Hồ sơ gỗ khai thác chính, khai thác tận dụng, tận thu từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán.
...
b) Đối với gỗ đủ tiêu chuẩn đóng búa kiểm lâm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm: biên bản xác nhận gỗ đóng dấu búa kiểm lâm kèm theo bảng kê lâm sản.

Đối với gỗ không đủ tiêu chuẩn đóng búa kiểm lâm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
5. Điểm b Khoản 1 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Đối với gỗ đủ tiêu chuẩn đóng búa kiểm lâm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm: biên bản xác nhận gỗ đóng dấu búa kiểm lâm kèm theo bảng kê lâm sản”.

Xem nội dung VB
Điều 9. Lâm sản khai thác trong nước

1. Hồ sơ gỗ khai thác chính, khai thác tận dụng, tận thu từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán.
...
b) Đối với gỗ đủ tiêu chuẩn đóng búa kiểm lâm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm: biên bản xác nhận gỗ đóng dấu búa kiểm lâm kèm theo bảng kê lâm sản.

Đối với gỗ không đủ tiêu chuẩn đóng búa kiểm lâm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT
...
6. Điều 13 sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 13. Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán

1. Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc khai thác từ rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hoá đơn xuất khẩu theo quy định của Bộ Tài chính và bảng kê lâm sản.

2. Hồ sơ lâm sản do cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra: bảng kê lâm sản”.

Xem nội dung VB
Điều 13. Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán

1. Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc khai thác từ rừng trồng tập trung của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.

2. Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc khai thác từ vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo bảng kê lâm sản có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

3. Hồ sơ lâm sản do cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra: bảng kê lâm sản có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
6. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 13. Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán

1. Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc khai thác từ rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm sản và bảng kê lâm sản.

2. Hồ sơ lâm sản do cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra: bảng kê lâm sản”.

Xem nội dung VB
Điều 13. Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán

1. Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc khai thác từ rừng trồng tập trung của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.

2. Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc khai thác từ vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo bảng kê lâm sản có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

3. Hồ sơ lâm sản do cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra: bảng kê lâm sản có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT
...
7. Điều 14 sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 14. Lâm sản nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước

1. Hồ sơ một lô lâm sản nhập khẩu trực tiếp thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012.

2. Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu xuất ra

a) Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hoá đơn xuất khẩu theo quy định của Bộ Tài chính và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.

b) Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu của cá nhân xuất ra: bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại”.

Xem nội dung VB
Điều 14. Lâm sản nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước

1. Hồ sơ lâm sản của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.

2. Hồ sơ lâm sản của cá nhân xuất ra: bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
7. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 14. Lâm sản nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước

1. Hồ sơ một lô lâm sản nhập khẩu trực tiếp thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.

2. Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu xuất ra

a) Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm sản và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.

b) Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu của cá nhân xuất ra: bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại”.

Xem nội dung VB
Điều 14. Lâm sản nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước

1. Hồ sơ lâm sản của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.

2. Hồ sơ lâm sản của cá nhân xuất ra: bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT
...
8. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 2, Điều 18 như sau:

“a) Hồ sơ vận chuyển gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ tịch thu chưa qua chế biến; động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Vận chuyển lâm sản nội bộ
...
2. Hồ sơ vận chuyển lâm sản nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

a) Hồ sơ vận chuyển gỗ, động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho nội bộ, kèm theo bảng kê lâm sản trên từng phương tiện vận chuyển có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
8. Điểm a Khoản 2 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Hồ sơ vận chuyển gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ tịch thu chưa qua chế biến; động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Vận chuyển lâm sản nội bộ
...
2. Hồ sơ vận chuyển lâm sản nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

a) Hồ sơ vận chuyển gỗ, động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho nội bộ, kèm theo bảng kê lâm sản trên từng phương tiện vận chuyển có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT
...
8. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 2, Điều 18 như sau:

“a) Hồ sơ vận chuyển gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ tịch thu chưa qua chế biến; động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Vận chuyển lâm sản nội bộ
...
2. Hồ sơ vận chuyển lâm sản nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

a) Hồ sơ vận chuyển gỗ, động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho nội bộ, kèm theo bảng kê lâm sản trên từng phương tiện vận chuyển có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
8. Điểm a Khoản 2 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Hồ sơ vận chuyển gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ tịch thu chưa qua chế biến; động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Vận chuyển lâm sản nội bộ
...
2. Hồ sơ vận chuyển lâm sản nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

a) Hồ sơ vận chuyển gỗ, động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho nội bộ, kèm theo bảng kê lâm sản trên từng phương tiện vận chuyển có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT
...
8. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 2, Điều 18 như sau:

“a) Hồ sơ vận chuyển gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ tịch thu chưa qua chế biến; động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Vận chuyển lâm sản nội bộ
...
2. Hồ sơ vận chuyển lâm sản nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

a) Hồ sơ vận chuyển gỗ, động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho nội bộ, kèm theo bảng kê lâm sản trên từng phương tiện vận chuyển có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
8. Điểm a Khoản 2 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Hồ sơ vận chuyển gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ tịch thu chưa qua chế biến; động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Vận chuyển lâm sản nội bộ
...
2. Hồ sơ vận chuyển lâm sản nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

a) Hồ sơ vận chuyển gỗ, động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho nội bộ, kèm theo bảng kê lâm sản trên từng phương tiện vận chuyển có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT
...
8. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 2, Điều 18 như sau:

“a) Hồ sơ vận chuyển gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ tịch thu chưa qua chế biến; động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Vận chuyển lâm sản nội bộ
...
2. Hồ sơ vận chuyển lâm sản nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

a) Hồ sơ vận chuyển gỗ, động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho nội bộ, kèm theo bảng kê lâm sản trên từng phương tiện vận chuyển có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
8. Điểm a Khoản 2 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Hồ sơ vận chuyển gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ tịch thu chưa qua chế biến; động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Vận chuyển lâm sản nội bộ
...
2. Hồ sơ vận chuyển lâm sản nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

a) Hồ sơ vận chuyển gỗ, động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho nội bộ, kèm theo bảng kê lâm sản trên từng phương tiện vận chuyển có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT
...
8. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 2, Điều 18 như sau:

“a) Hồ sơ vận chuyển gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ tịch thu chưa qua chế biến; động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Vận chuyển lâm sản nội bộ
...
2. Hồ sơ vận chuyển lâm sản nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

a) Hồ sơ vận chuyển gỗ, động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho nội bộ, kèm theo bảng kê lâm sản trên từng phương tiện vận chuyển có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
8. Điểm a Khoản 2 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Hồ sơ vận chuyển gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ tịch thu chưa qua chế biến; động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Vận chuyển lâm sản nội bộ
...
2. Hồ sơ vận chuyển lâm sản nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

a) Hồ sơ vận chuyển gỗ, động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng gồm: phiếu xuất kho nội bộ, kèm theo bảng kê lâm sản trên từng phương tiện vận chuyển có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/10/2012 (VB hết hiệu lực: 02/12/2015)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
4. Điểm a ... Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở những địa phương không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận lâm sản trong các trường hợp sau:

Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước của tổ chức xuất ra;

Lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước của tổ chức, cá nhân xuất ra;

Động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

Lâm sản sau chế biến từ gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ sau xử lý tịch thu của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

Lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”. ...

Xem nội dung VB
Điều 7. Xác nhận lâm sản

1. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận lâm sản

a) Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở những địa phương không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận lâm sản trong các trường hợp sau:

- Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung trong nước của tổ chức xuất ra;

- Lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước của tổ chức, cá nhân xuất ra;

- Động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

- Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

- Lâm sản sau chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

- Lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
4. Điểm a ... Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở những địa phương không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận lâm sản trong các trường hợp sau:

Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước của tổ chức xuất ra;

Lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước của tổ chức, cá nhân xuất ra;

Động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

Lâm sản sau chế biến từ gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ sau xử lý tịch thu của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

Lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”. ...

Xem nội dung VB
Điều 7. Xác nhận lâm sản

1. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận lâm sản

a) Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở những địa phương không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận lâm sản trong các trường hợp sau:

- Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung trong nước của tổ chức xuất ra;

- Lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước của tổ chức, cá nhân xuất ra;

- Động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

- Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

- Lâm sản sau chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

- Lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
4. Điểm a ... Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở những địa phương không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận lâm sản trong các trường hợp sau:

Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước của tổ chức xuất ra;

Lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước của tổ chức, cá nhân xuất ra;

Động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

Lâm sản sau chế biến từ gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ sau xử lý tịch thu của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

Lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”. ...

Xem nội dung VB
Điều 7. Xác nhận lâm sản

1. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận lâm sản

a) Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở những địa phương không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận lâm sản trong các trường hợp sau:

- Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung trong nước của tổ chức xuất ra;

- Lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước của tổ chức, cá nhân xuất ra;

- Động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

- Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

- Lâm sản sau chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

- Lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
4. Điểm a ... Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở những địa phương không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận lâm sản trong các trường hợp sau:

Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước của tổ chức xuất ra;

Lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước của tổ chức, cá nhân xuất ra;

Động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

Lâm sản sau chế biến từ gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ sau xử lý tịch thu của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

Lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”. ...

Xem nội dung VB
Điều 7. Xác nhận lâm sản

1. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận lâm sản

a) Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở những địa phương không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận lâm sản trong các trường hợp sau:

- Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung trong nước của tổ chức xuất ra;

- Lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước của tổ chức, cá nhân xuất ra;

- Động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

- Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

- Lâm sản sau chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

- Lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
4. Điểm a ... Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở những địa phương không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận lâm sản trong các trường hợp sau:

Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước của tổ chức xuất ra;

Lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước của tổ chức, cá nhân xuất ra;

Động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

Lâm sản sau chế biến từ gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ sau xử lý tịch thu của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

Lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”. ...

Xem nội dung VB
Điều 7. Xác nhận lâm sản

1. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận lâm sản

a) Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở những địa phương không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận lâm sản trong các trường hợp sau:

- Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung trong nước của tổ chức xuất ra;

- Lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước của tổ chức, cá nhân xuất ra;

- Động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

- Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

- Lâm sản sau chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

- Lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
9. Khoản 3 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Mọi trường hợp kiểm tra lâm sản phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục kiểm tra theo quy định của pháp luật; phải lập biên bản theo mẫu số 03 hoặc 04 (đối với kiểm tra khai thác lâm sản) ban hành kèm theo Thông tư này”.

Xem nội dung VB
Điều 22. Tổ chức hoạt động kiểm tra
...
3. Mọi trường hợp kiểm tra lâm sản phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục kiểm tra theo quy định của pháp luật; phải lập biên bản theo mẫu số 03 hoặc 04 (đối với kiểm tra khai thác lâm sản) ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp kiểm tra phát hiện có vi phạm các quy định của Nhà nước phải lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
10. Thay thế cụm từ: “hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính” bằng cụm từ: “hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm sản” tại điểm b Khoản 2 Điều 7, ...

Xem nội dung VB
hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
10. Thay thế cụm từ: “hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính” bằng cụm từ: “hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm sản” tại Điều 12, ...

Xem nội dung VB
hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính,
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
10. Thay thế cụm từ: “hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính” bằng cụm từ: “hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm sản” tại ... Điều 15, ...

Xem nội dung VB
hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính,
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
10. Thay thế cụm từ: “hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính” bằng cụm từ: “hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm sản” tại ... Điều 16 ...

Xem nội dung VB
hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính,
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
10. Thay thế cụm từ: “hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính” bằng cụm từ: “hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm sản” tại ... Điều 17.

Xem nội dung VB
hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính,
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
11. Thay thế cụm từ: “phiếu xuất kho nội bộ” bằng cụm từ: “phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” tại Khoản 1 ... Điều 18.

Xem nội dung VB
phiếu xuất kho nội bộ,
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
11. Thay thế cụm từ: “phiếu xuất kho nội bộ” bằng cụm từ: “phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” tại ... điểm b Khoản 2 Điều 18.

Xem nội dung VB
phiếu xuất kho nội bộ,
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 12 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
...
12. Bổ sung Khoản 3 Điều 31 như sau:

“3. Đối với gỗ cao su và sản phẩm chế biến từ gỗ cao su, trường hợp cần làm hồ sơ xác định nguồn gốc hợp pháp thì chủ hàng lập bảng kê lâm sản theo quy định tại Thông tư này”.

Xem nội dung VB
Điều 31. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.

2. Thông tư này thay thế Quyết định số 59/2005/QĐ-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về kiểm tra, kiểm soát lâm sản.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 12 Điều 1 Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 02/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2019)