Thông tư 01/2001/TT-BTM hướng dẫn điều khoản giá trong hợp đồng xuất khẩu cà phê do Bộ Thương mại ban hành
Thông tư 01/2001/TT-BTM hướng dẫn điều khoản giá trong hợp đồng xuất khẩu cà phê do Bộ Thương mại ban hành
Số hiệu: | 01/2001/TT-BTM | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thương mại | Người ký: | Mai Văn Dâu |
Ngày ban hành: | 05/01/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 01/2001/TT-BTM |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thương mại |
Người ký: | Mai Văn Dâu |
Ngày ban hành: | 05/01/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2001/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 2001 |
Căn cứ Nghị định số
57/1998/NĐ-CP ngày 31/07/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng
hoá với nước ngoài;
Căn cứ Điều 4, Quyết định số 1067/QĐ-TTg ngày 27/10/2000 của Thủ tướng Chính
phủ về việc hỗ trợ cà phê xuất khẩu niên vụ 2000-2001;
Bộ Thương mại hướng dẫn việc ký kết điều khoản giá trong hợp đồng xuất khẩu
cà phê như sau:
1. Thông tư này điều chỉnh việc xuất khẩu cà phê vối thuộc các phẩm cấp sau:
1.1. Thuỷ phần không quá 12,5% và tỷ lệ đen vỡ không quá 3%.
1.2. Không đạt được một trong hai hoặc cả hai thông số quy định tại mục I.1.1 nhưng thuỷ phần không quá 13% và tỷ lệ đen vỡ không quá 5%.
1.3. Loại khác, không thuộc các phẩm cấp nêu trên.
2. Thông tư này không điều chỉnh những trường hợp sau đây:
2.1. Xuất khẩu theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công, quá cảnh hoặc trả nợ.
2.2. Xuất khẩu qua biên giới đất liền sang các nước có chung đường biên với Việt Nam, cho người mua là thương nhân của những nước này.
2.3. Xuất khẩu các loại cà phê hoà tan, cà phê rang, cà phê rang xay.
3. Các thuật ngữ nêu tại Thông tư này được hiểu như sau:
- Giá Luân Đôn: là giá đóng cửa của cà phê Robusta tại Sở Giao dịch LIFFE.
- Ngày giao dịch: là các ngày làm việc của Sở Giao dịch LIFFE.
- Kỳ hạn: là tháng giao hàng của các hợp đồng kỳ hạn tại Sở Giao dịch LIFFE, cụ thể là tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 9 và tháng 11.
- Giá kỳ hạn: là giá Luân Đôn của một kỳ hạn nào đó.
- Giá bình quân của một kỳ hạn: là giá bình quân của kỳ hạn đó trong 5 ngày giao dịch liên tiếp.
- Giá áp dụng vào ngày ký kết hợp đồng: là giá bình quân của kỳ hạn tương ứng với tháng giao hàng trong hợp động, tính theo 5 ngày giao dịch liên tiếp trước ngày ký kết hợp đồng.
Ví
dụ |
Kỳ hạn và giá kỳ hạn |
||||
Ngày GD |
Tháng 1/01 |
Tháng 3/01 |
Tháng 5/01 |
Tháng 7/01 |
Tháng 9/01 |
08/11/2000 |
580 |
600 |
620 |
630 |
630 |
09/11/2000 |
570 |
580 |
580 |
600 |
610 |
10/11/2000 |
560 |
560 |
580 |
590 |
600 |
13/11/2000 |
570 |
590 |
610 |
610 |
610 |
14/11/2000 |
580 |
600 |
620 |
620 |
640 |
Giá áp dụng của ngày 15/11/2000 |
|
|
|
|
|
Chú thích: Ngày 11/11 và 12/11 không phải là ngày giao dịch (thứ bảy, chủ nhật) |
- Chênh lệch: là hiệu số giữa giá áp dụng vào ngày ký kết hợp đồng và giá FOB thoả thuận giữa người bán Việt Nam và người mua nước ngoài ghi trên hợp đồng.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ CHO ĐIỀU KHOẢN GIÁ
1. Điều khoản giá của hợp đồng xuất khẩu cà phê phải đảm bảo mức chênh lệch như sau:
1.1. Đối với phẩm cấp quy định tại mục I.1.1: không quá 120 USD/tấn
1.2. Đối với phẩm cấp quy định tại mục I.1.2: không quá 150 USD/tấn
1.3. Đối với phẩm cấp quy định tại mục I.1.3: không quá 180 USD/tấn
2. Cách tính giá áp dụng vào ngày ký kết hợp đồng:
Trên cơ sở tháng giao hàng thoả thuận trong hợp đồng, giá áp dụng vào ngay ký kết hợp đồng sẽ là giá bình quân của kỳ hạn tương ứng tại Sở Giao dịch LIFFE, cụ thể như sau:
Tháng giao hàng |
Kỳ hạn LIFFE tương ứng |
Giao hàng tháng 1 |
Kỳ hạn tháng 1 hoặc 3 |
Giao hàng tháng 2, 3 |
Kỳ hạn tháng 3 hoặc 5 |
Giao hàng tháng 4, 5 |
Kỳ hạn tháng 5 hoặc 7 |
Giao hàng tháng 6, 7 |
Kỳ hạn tháng 7 hoặc 9 |
Giao hàng tháng 8, 9 |
Kỳ hạn tháng 9 hoặc 11 |
Giao hàng tháng 10, 11 |
Kỳ hạn tháng 11 hoặc 1 năm tiếp theo |
Giao hàng tháng 12 |
Kỳ hạn tháng 1 hoặc 3 năm tiếp theo |
Trong hai kỳ hạn LIFFE tương ứng, kỳ hạn có giá bình quân cao hơn sẽ được áp dụng.
Thí dụ: Ngày 15/11/2000, Công ty PITEX thoả thuận giao 200 tấn cà phê có phẩm cấp quy định tại điểm I.1.2 cho khách hàng vào tháng 3/2001. Giá áp dụng của ngày 15/11/2000, trong trường hợp này, sẽ lấy theo kỳ hạn tháng 5 (có giá bình quân cao hơn kỳ hạn tháng 3), tức là 602 USD/tấn (giá bình quân của kỳ hạn tháng 5 của 5 ngày giao dịch trước ngày 15/11, theo bảng mẫu trên). Do mức chênh lệch quy định đối với cà phê thuộc phẩm cấp này là không quá 150 USD/tấn nên mức giá FOB thấp nhất mà Công ty PITEX có thể thoả thuận với khách hàng sẽ là: 602 - 150 = 452 USD/tấn.
3. Trên cơ sở các nguyên tắc nêu tại Thông tư này, doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu cà phê chủ động tính toán giá áp dụng hàng ngày để làm căn cứ ký kết điều khoản giá trong hợp đồng xuất khẩu và tự chịu trách nhiệm về kết quả tính toán của mình.
1. Trường hợp đồng tiền thanh toán trong hợp đồng là một ngoại tệ khác không phải USD thì toàn bộ các chỉ số tính theo USD trên (giá FOB, giá áp dụng, mức chênh lệch...) sẽ được quy đổi sang ngoại tệ đó theo tỷ giá chéo do Ngân hàng Ngoại thương công bố vào ngày ký kết hợp đồng.
2. Trường hợp giao hàng theo điều kiện khác không phải FOB thì doanh nghiệp phải tự tính toán các chỉ số theo điều kiện FOB để đảm bảo mức chênh lệch phù hợp và tự chịu trách nhiệm về các tính toán này.
3. Doanh nghiệp có thể thoả thuận với nhà nhập khẩu về việc bổ sung, sửa đổi hợp đồng với điều kiện việc sửa đổi, bổ sung đó là hợp pháp và phải được thực hiện bằng phụ lục hợp đồng.
3.1. Trong trường hợp Phụ lục hợp đồng có sự điều chỉnh về chủng loại, thời gian giao hàng, đồng tiền thanh toán... nhưng không điều chỉnh tăng về số lượng thì giá áp dụng vẫn tính theo ngày ký kết hợp đồng.
3.2. Trong trường hợp Phụ lục hợp đồng có sự điều chỉnh tăng về số lượng thì giá áp dụng sẽ được tính theo ngày ký kết hợp đồng hoặc ngày của Phụ lục hợp đồng tuỳ thuộc ngày nào có giá áp dụng cao hơn.
1. Thông tư này không ảnh hưởng đến thủ tục hải quan hiện hành áp dụng cho cà phê xuất khẩu. Cơ quan Hải quan không có nghĩa vụ phải xem xét việc tuân thủ Thông tư này của các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê.
2. Việc kiểm tra sẽ được tiến hành theo nguyên tắc "hậu kiểm". Bộ Thương mại sẽ định kỳ phối hợp với Hiệp hội Cà phê Cacao Việt Nam kiểm tra xác suất các hợp đồng xuất khẩu cà phê của các doanh nghiệp. Căn cứ kiểm tra sẽ là giá Luân Đôn công bố trên tờ Tin nhanh Thị trường do Trung tâm Thông tin Thương mại (Bộ Thương mại) phát hành.
3. Để phục vụ việc kiểm tra xác suất nêu tại điểm IV.2, kể từ ngày 20/12/2000, Trung tâm Thông tin Thương mại (Bộ Thương mại) sẽ công bố trên tờ Tin nhanh Thị trường giá đóng cửa tại Luân Đôn đối với cà phê robusta của tất cả các kỳ hạn phát sinh trong ngày giao dịch.
4. Các trường hợp vi phạm, tuỳ theo mức độ, sẽ bị xử lý theo một trong các hình thức sau:
- Phê bình.
- Phê bình và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Cảnh cáo và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Đình chỉ quyền xuất khẩu cà phê trong thời gian tối đa là 24 tháng và kiến nghị Hiệp hội Cà phê Cacao Việt Nam xem xét khai trừ ra khỏi Hiệp hội (nếu là hội viên Hiệp hội Cà phê Cacao Việt Nam).
5. Trường hợp bị đình chỉ quyền kinh doanh xuất khẩu cà phê, mọi tổn thất phát sinh sẽ do doanh nghiệp vi phạm chịu, kể cả việc bồi thường cho người mua nước ngoài do không giao được hàng theo các hợp đồng đã ký.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
Mai Văn Dâu (Đã ký) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây