Thông báo 414/TB-BGTVT kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp chi tiết về tiến độ thực hiện gói thầu A1 và A2 dự án xây dựng đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông báo 414/TB-BGTVT kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp chi tiết về tiến độ thực hiện gói thầu A1 và A2 dự án xây dựng đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 414/TB-BGTVT | Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 21/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 414/TB-BGTVT |
Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 21/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 414/TB-BGTVT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2011 |
Ngày 10/10/2011, tại Văn phòng Bộ GTVT, Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường đã chủ trì cuộc họp chi tiết về tiến độ thực hiện gói thầu A1 và A2 thuộc Dự án xây dựng đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai. Tham dự cuộc họp về phía tỉnh Vĩnh Phúc có đồng chí: Đặng Quang Hồng Phó Chủ tịch Tỉnh và đại điện Lãnh đạo Tiểu Ban GPMB dự án và các đồng chí đại diện Lãnh đạo và chuyên viên Vụ KHĐT, Vụ Tài chính, Cục Quản lý XD&CL CTGT, Tổng công ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC), Ban Quản lý dự án đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, các Nhà thầu thi công gói thầu A1, A2 và Nhà thầu tư vấn giám sát.
Sau khi nghe Nhà thầu báo cáo chi tiết về tiến độ thực hiện gói thầu A1 và A2 và công tác giải phóng mặt bằng đối với hai gói thầu trên thuộc Dự án xây dựng đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, ý kiến của các thành viên dự họp, Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường đã kết luận như sau:
1. Tình hình triển khai dự án:
Dự án xây dựng đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai hiện nay đã thi công được ½ thời gian, tuy nhiên tiến độ thi công của 8 gói thầu đều chậm so với kế hoạch và có thể không đáp ứng được tiến độ chung của dự án. Kết quả thi công đạt được không đáng kể, trong đó có những nguyên nhân khách quan và chủ quan:
Nguyên nhân khác quan: do thời tiết trong thời gian qua là mưa nhiều so với các năm trước, giá cả trong từng thời điểm tăng đột biến, mặt bằng bàn giao không liên tục và một số đoạn đã được bàn giao nhưng người dân vẫn cản không cho Nhà thầu triển khai thi công…
Nguyên nhân chủ quan: Các Nhà thầu yếu kém trong quá trình quản lý thi công, lúng túng và thiếu kiểm tra và giám sát như: Nhà thầu chính triển khai chậm việc lựa chọn và xử lý các Nhà thầu phụ khi không đáp ứng; chưa chủ động trong việc tìm nguồn cung cấp vật liệu, bê tông; Nhà thầu chưa có biện pháp để triển khai thi công trên những công đoạn đã có mặt bằng; Tư vấn giám sát chưa sâu sát trong việc đôn đốc tiến độ thi công các nhà thầu. Chủ đầu tư chưa chủ động bố trí nguồn vốn cho công tác GPMB, chưa tìm giải pháp để giải quyết các khó khăn cho nhà thầu về mặt bằng và các nguồn vật liệu để thực hiện dự án; Sự phối hợp giữa Chủ đầu tư (VEC), Nhà thầu và địa phương chưa tốt làm chậm giải quyết các vấn đề liên quan vướng mắc trên công trường.
2. Công tác lập tiến độ thi công chi tiết:
Nhà thầu đã có cố gắng hoàn thành việc lập tiến độ, tuy nhiên nội dung chưa đạt yêu cầu và không hợp lý. Để đáp ứng theo yêu cầu của dự án, Bộ GTVT yêu cầu Nhà thầu gói thầu A1 và A2 phải lập tiến độ thi công đối với các đoạn không vướng mặt bằng theo đúng tiến độ đã ký kết; Riêng đối với các đoạn vướng mặt bằng, yêu cầu VEC, Tư vấn giám sát, Nhà thầu tính toán lại cụ thể để lập tiến độ chi tiết nhằm hoàn thành sớm nhất (tối đa kéo dài tiến độ không quá 3 tháng) và trình Tư vấn giám sát chấp thuận và Chủ đầu tư phê duyệt.
- Yêu cầu Nhà thầu hoàn chỉnh và cập nhật lại tiến độ thi công chi tiết trên nguyên tắc (tối đa kéo dài tiến độ không quá 3 tháng đối với phần chưa GPMB) và báo cáo Bộ GTVT trước ngày 20/10/2011. Song song với việc lập tiến độ chi tiết, yêu cầu Nhà thầu phải tập trung triển khai nhiều mũi để đáp ứng tiến độ hoàn thành như hợp đồng đã ký kết.
- Lập tiến độ chi tiết từng tháng để theo dõi từ nay đến cuối năm. Từ năm 2012 yêu cầu lập tiến độ chi tiết cho từng quí còn lại.
5. Tình hình triển khai giải phóng mặt bằng:
Công tác giải phóng mặt bằng đối với hai gói thầu A1 và A2 đã được Bộ GTVT và UBND tỉnh Vĩnh Phúc tổ chức nhiều cuộc họp thống nhất các thời điểm bàn giao nhằm đáp ứng tiến độ bàn giao mặt bằng cho các Nhà thầu triển khai thực hiện. Tuy nhiên theo báo cáo của các bên thì hiện tại gói thầu A1 vẫn còn khoảng 8,448km và công trình công cộng; gói thầu A2 còn khoảng 10,2 km và công trình công cộng chưa được giải phóng. Điều này đã làm ảnh hưởng không nhỏ tới việc hoàn thành dự án đúng tiến độ. Để đáp ứng được yêu cầu của dự án, đề nghị các bên cần tiếp tục thực hiện các nội dung sau:
Về phía UBND Tỉnh Vĩnh Phúc:
+ Xem xét rà soát và kiện toàn lại Ban giải phóng mặt bằng để chủ động và phối hợp giải quyết dứt điểm các điểm còn tồn tại trên tuyến đảm bảo có mặt bằng sạch vào 31/12/2011.
+ Đối với mặt bằng đã bàn giao cho các Nhà thầu thi công, trường hợp dân cản trở đề nghị UBND tỉnh xem xét phương án cưỡng chế đảm bảo đúng qui định.
- Về phía Chủ đầu tư (VEC):
+ Phải có trách nhiệm phối hợp với địa phương (UBND tỉnh, Tiểu ban GPMB, UBND Huyện và Xã) để cùng giải quyết các kiến nghị cụ thể liên quan đến công tác GPMB dự án.
+ Đối với từng gói thầu, VEC phải bố trí một cán bộ trực tiếp phụ trách (phó giám đốc Ban) đại diện cho Chủ đầu tư để cùng làm việc đôn đốc Nhà thầu triển khai thực hiện và liên hệ làm việc với các cơ quan liên quan của Tỉnh trong công tác giải phóng mặt bằng.
+ Yêu cầu VEC và Ban quản lý dự án GPMB của Tỉnh cứ 15 ngày tổ chức họp 1 lần để rà soát các vướng mắc nhằm giải quyết và báo cáo Bộ GTVT và UBND Tỉnh; Bộ GTVT và UBND tỉnh sẽ tổ chức họp 1 tháng /1 lần để tháo gỡ các vướng mắc liên quan trong quá trình thực hiện.
Thừa lệnh Bộ trưởng, Văn phòng Bộ GTVT xin thông báo tới các thành phần tham dự họp để cùng phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: |
TL.
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây