Thông báo 282/TB-BGDĐT về tuyển sinh đi học đại học, cao đẳng (khối ngành kỹ thuật) và trung cấp chuyên nghiệp tại Nhật Bản theo học bổng Nhật Bản cấp năm 2010 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông báo 282/TB-BGDĐT về tuyển sinh đi học đại học, cao đẳng (khối ngành kỹ thuật) và trung cấp chuyên nghiệp tại Nhật Bản theo học bổng Nhật Bản cấp năm 2010 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 282/TB-BGDĐT | Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Bành Tiến Long |
Ngày ban hành: | 04/05/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 282/TB-BGDĐT |
Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Bành Tiến Long |
Ngày ban hành: | 04/05/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 282/TB-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2009 |
Căn cứ công hàm số J.F. 207/09 ngày 13/04/2009 của Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam về Chương trình học bổng Chính phủ Nhật Bản cấp năm 2010 (học bổng Monbukagakusho – MEXT), Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo tuyển sinh đi học đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp tại Nhật Bản như sau:
1. Số lượng ứng viên và chế độ học bổng
Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ sơ tuyển để chọn 80 ứng viên đại học, 30 ứng viên cao đẳng và 20 ứng viên trung cấp chuyên nghiệp giới thiệu cho Đại sứ quán Nhật Bản để tổ chức thi tuyển (thi viết và vấn đáp).
Ứng viên được tiếp nhận theo chương trình học bổng này sẽ được Chính phủ Nhật Bản cấp vé máy bay một lượt đi và về, sinh hoạt phí và học phí trong thời gian học tại Nhật Bản:
- Đại học: 05 năm (07 năm cho chuyên ngành y, dược), bao gồm 01 năm học tiếng Nhật.
- Cao đẳng: 04 năm, bao gồm 01 năm học tiếng Nhật.
- Trung học chuyên nghiệp: 03 năm, bao gồm 01 năm học tiếng Nhật.
Ứng viên trúng tuyển sẽ đi học vào tháng 4 năm 2010.
2. Đối tượng dự tuyển, các khối ngành dự tuyển
2.1. Đối tượng dự tuyển
- Công dân Việt Nam (không phải là quân nhân tại ngũ hoặc đang có tư cách thuộc quân đội) chưa được Chính phủ Nhật Bản cấp học bổng lần nào, những người đã dự tuyển đi học nước ngoài theo học bổng khác đều không được đăng ký dự thi tuyển đi Nhật Bản đợt này.
- Có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ sức khỏe và được trường ứng viên đang học có văn bản giới thiệu tham gia dự thi tuyển.
- Ứng viên dự tuyển đại học và cao đẳng phải là sinh viên trúng tuyển đại học theo nguyện vọng 1, trong độ tuổi từ 16 đến 21 (ngày sinh từ 2/4/1988 đến 1/4/1993) đang học đại học hệ chính quy tập trung, có điểm trung bình học kỳ I năm học 2008 – 2009 đạt từ 7.0 trở lên.
- Ứng viên dự tuyển trung cấp chuyên nghiệp phải là học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2008, trong độ tuổi từ 16 đến 21 (ngày sinh từ 2/4/1988 đến 1/4/1993) đang học năm thứ nhất hệ trung cấp chuyên nghiệp, có điểm trung bình học kỳ I năm học 2008 – 2009 đạt từ 7.0 trở lên.
* Lưu ý: Ứng viên phải là người có quyết tâm học tiếng Nhật vì chương trình học sẽ thực hiện bằng tiếng Nhật.
2.2. Các khối ngành dự tuyển
Các ứng viên phải tự truy cập vào trang web dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết về các khối ngành đăng ký dự tuyển cho từng bậc học cụ thể.
http://www.studyjapan.go.jp/en/toj/toj0307e.html (tiếng Anh)
http://www.studyjapan.go.jp/jp/toj/toj0307j.html#l (tiếng Nhật)
3.1. Hồ sơ bằng tiếng Việt: 01 bộ gồm các giấy tờ sau:
Đối với ứng viên dự tuyển đại học, cao đẳng:
1. Công văn của cơ sở đào tạo nơi ứng viên đang học cử đi dự tuyển trong đó ghi rõ bậc học và ngành học đăng ký dự tuyển, mỗi sinh viên dự thi tuyển có 01 công văn riêng (Nhà trường cần làm văn bản do lãnh đạo nhà trường ký giới thiệu sinh viên của trường mình với phía Nhật Bản. Không sử dụng mẫu giấy giới thiệu dùng trong nội bộ).
2. Phiếu đăng ký đi học tại nước ngoài (theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT).
3. Bản cam kết (theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT).
4. Bản sao giấy khai sinh.
5. Bản sao công chứng bằng (hoặc giấy chứng nhận) tốt nghiệp THPT và học bạ THPT.
6. Kết quả học kỳ I năm thứ nhất đại học.
7. Chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Nhật (nếu có).
Đối với ứng viên dự tuyển trung cấp chuyên nghiệp:
1. Thư giới thiệu dự tuyển của cơ sở đào tạo nơi ứng viên đang học, có ghi rõ bậc học và ngành học đăng ký dự tuyển.
2. Phiếu đăng ký đi học tại nước ngoài (theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT).
3. Bản cam kết (theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT).
4. Bản sao giấy khai sinh.
5. Bản sao công chứng bằng (hoặc giấy chứng nhận) tốt nghiệp THPT và học bạ THPT.
6. Chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Nhật (nếu có).
* Lưu ý: Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển và bản cam kết (tiếng Việt) được đăng trên trang web của Cục Đào tạo với nước ngoài: http://www.vied.vn
3.2. Hồ sơ bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật
- Mẫu hồ sơ và số lượng hồ sơ cần nộp làm đúng theo hướng dẫn của phía Nhật Bản tại các trang web:
http://www.studyjapan.go.jp/en/toj/toj0307e.html (tiếng Anh)
http://www.studyjapan.go.jp/jp/toj/toj0307j.html#l (tiếng Nhật)
- Danh mục giấy tờ cần có trong mỗi bộ hồ sơ và số bộ hồ sơ cần nộp (bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật) tham khảo bản tiếng Việt đính kèm.
* Lưu ý:
- Các văn bản sao, dịch phải có công chứng hoặc sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền.
- Tất cả các giấy tờ trình bày trên khổ giấy A4, theo chiều dọc trang giấy, đựng trong một túi hồ sơ kích thước 25 cm x 34 cm. Mặt ngoài hồ sơ có ghi “Hồ sơ dự tuyển học bổng của Chính phủ Nhật Bản năm 2010”, tên ngành học, bậc học (riêng đại học ký hiệu là: U, cao đẳng ký hiệu là: C) và danh mục các loại giấy tờ, ghi rõ địa chỉ liên hệ, điện thoại (nơi ở, di động) và e-mail.
- Các loại giấy tờ có trong hồ sơ phải xếp thứ tự như ở mục 8 trong bảng hướng dẫn của phía Nhật Bản bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật (đối với hồ sơ đại học), mục 7 (đối với hồ sơ cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp).
- Toàn bộ hồ sơ dự tuyển và lệ phí dự tuyển (200.000đ/ứng viên) cần chuyển trực tiếp hoặc gửi bưu điện phát chuyển nhanh bảo đảm đến địa chỉ: cô Đinh Thị Minh Hương, Văn phòng một cửa – Cục Đào tạo với nước ngoài, phòng 402 – nhà C, Bộ Giáo dục và Đào tạo, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội trước ngày 30/5/2009.
Hồ sơ nộp muộn, không đúng và đầy đủ theo quy định trên hoặc khai không chính xác được coi là không hợp lệ và không được xét tuyển. Không trả lại hồ sơ và lệ phí dự tuyển trong bất kỳ trường hợp nào.
- Các trường lập danh sách ứng viên căn cứ theo điểm trung bình học kỳ I năm học 2008 – 2009 của sinh viên để xếp thứ tự cho đến hết, trong trường hợp điểm trung bình học kỳ I bằng nhau thì ưu tiên những người đã tham gia các kỳ thi học sinh giỏi, lấy từ cấp cao trở xuống theo thứ tự giải). Tiếp đó là người có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT cao hơn, rồi đến người có điểm trung bình các môn trong học bạ lớp 12 cao hơn. Nếu điểm trung bình này vẫn bằng nhau thì ưu tiên những người có trình độ ngoại ngữ tiếng Nhật, tiếng Anh cao hơn.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ căn cứ số lượng hồ sơ, kết quả học tập để sơ tuyển chọn ra các ứng viên được gửi hồ sơ cho Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam tổ chức thi tuyển. Kết quả sơ tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ được thông báo công khai trên các trang web: http://www.vied.vn và http://moet.gov.vn từ ngày 05/6/2009.
- Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam sẽ xem xét hồ sơ ứng viên và tuyển chọn các ứng viên được tham dự thi viết và vấn đáp dự kiến vào giữa tháng 7/2009.
- Thông tin chi tiết về kế hoạch thi tuyển và các môn thi sẽ được Đại sứ quán Nhật Bản thông báo sau. Ứng viên phải tự truy cập vào trang web: http://www.vied.vn và http://moet.gov.vn để cập nhật thông tin.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các đại học, học viện, các trường đại học và trung cấp chuyên nghiệp phổ biến thông báo này đến tất cả các đối tượng có liên quan và tạo điều kiện thuận lợi cho ứng viên đăng ký dự tuyển theo đúng thời hạn quy định.
Nội dung thông báo này và các mẫu văn bản có thể xem và tải về từ các trang web: http://www.vied.vn và http://moet.gov.vn.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây