Quyết định số 905/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai thành phố Hải Phòng
Quyết định số 905/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 905/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 02/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 905/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng |
Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 02/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 905/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 02 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 97/TTr-SNN ngày 20/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai thành phố Hải Phòng (sau đây gọi tắt là Quỹ).
1. Quỹ có tư cách pháp nhân; có con dấu và tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Cơ quan quản lý Quỹ gồm có: Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ và Văn phòng quản lý Quỹ.
3. Trụ sở Cơ quan quản lý Quỹ đặt tại Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố (Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
4. Kinh phí hoạt động của cơ quan quản lý Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động, chức năng của Quỹ
1. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ:
a) Quỹ do Ủy ban nhân dân thành phố quản lý, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.
b) Quỹ hoạt động theo nguyên tắc đảm bảo đúng mục đích, kịp thời, công khai, minh bạch, công bằng, hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật
c) Quỹ chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước theo quy định.
d) Tồn Quỹ cuối năm được chuyển sang năm sau.
2. Chức năng:
a) Tiếp nhận và quản lý nguồn đóng góp Quỹ của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố; nguồn thu khác từ các tổ chức, cá nhân trong nước và ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
b) Cấp phát kinh phí từ Quỹ chi cho các hoạt động phòng, chống, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai theo quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức Cơ quan quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động kiêm nhiệm, do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phụ trách nông nghiệp làm Chủ tịch; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Phó Chủ tịch thường trực; một Phó Giám đốc Sở Tài chính là Phó Chủ tịch; các thành viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo của các Sở, ngành, cơ quan: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội, Cục Thuế thành phố, Cục Thống kê thành phố, Kho bạc Nhà nước thành phố, Bảo hiểm xã hội thành phố là ủy viên.
2. Giám đốc Quỹ do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiêm nhiệm.
3. Văn phòng quản lý Quỹ do Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão kiêm nhiệm; sử dụng biên chế hiện có và tuyển dụng không quá ba (03) nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định tại Bộ luật Lao động, đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm; kinh phí chi trả cho lao động hợp đồng trích trong kinh phí hoạt động của cơ quan quản lý Quỹ.
Chi cục trưởng Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão kiêm nhiệm Chánh Văn phòng quản lý Quỹ và phân công Phó Chi cục trưởng kiêm nhiệm Phó Chánh Văn phòng quản lý Quỹ.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố:
a) Xây dựng Quy chế Tổ chức và hoạt động của Quỹ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành và tổ chức thực hiện;
b) Chỉ đạo lập kế hoạch thu, công tác thu và quản lý, sử dụng Quỹ hàng năm và dài hạn trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt; chỉ đạo báo cáo kết quả thu chi theo quy định;
c) Đề xuất đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ theo quy định trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;
d) Chỉ đạo cơ quan quản lý Quỹ và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, thủ trưởng các cơ quan lập kế hoạch, tổ chức thu nộp và quản lý sử dụng Quỹ theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP;
đ) Thẩm định mức chi, nội dung chi theo đề xuất của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố;
e) Giám sát hoạt động thu, chi và quản lý Quỹ của cơ quan quản lý Quỹ và các cơ quan, tổ chức được ủy quyền thu Quỹ.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Chủ trì các phiên họp của Hội đồng;
b) Điều hành và phân công nhiệm vụ công tác cho các thành viên Hội đồng;
c) Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về chương trình, kế hoạch thu nộp, quản lý, sử dụng Quỹ.
3. Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng: Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng giúp việc Chủ tịch Hội đồng theo nhiệm vụ được Chủ tịch Hội đồng phân công; giải quyết các công việc thường xuyên của Hội đồng; được ủy quyền điều hành hoạt động của Hội đồng khi cần thiết và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.
4. Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch Hội đồng giúp việc Chủ tịch Hội đồng theo nhiệm vụ được Chủ tịch Hội đồng phân công và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về nhiệm vụ được phân công.
5. Các Thành viên Hội đồng:
a) Tham gia các cuộc họp của Hội đồng;
b) Thực hiện nhiệm vụ được Chủ tịch Hội đồng phân công;
c) Được sử dụng bộ máy, phương tiện làm việc của cơ quan công tác để tham gia thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Quỹ
a) Chỉ đạo lập kế hoạch, tổ chức thu, quản lý sử dụng và báo cáo kết quả thu, báo cáo quyết toán Quỹ hàng năm theo quy định; đề xuất nội dung chi, mức chi báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;
b) Chỉ đạo việc chấp hành sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước và tổ chức công khai nguồn thu, chi Quỹ theo quy định;
c) Chỉ đạo Văn phòng quản lý Quỹ tổ chức thực hiện nghiệp vụ quản lý, sử dụng Quỹ.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng quản lý Quỹ
a) Giúp Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ tổ chức thực hiện các nghiệp vụ về thu nộp, quản lý, sử dụng và công khai Quỹ theo quy định của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP;
b) Thực hiện các nghiệp vụ quản lý Quỹ và thực hiện chế độ tài chính kế toán theo quy định.
Điều 7. Số dư của Quỹ Phòng, chống lụt bão ở các quận, huyện tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực được bàn giao về Quỹ Phòng chống thiên tai thành phố để quản lý.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 419 QĐ/UB ngày 19/3/1998 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về thành lập và hoạt động của Quỹ phòng chống lụt bão thành phố Hải Phòng.
Điều 9. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng ban Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, quận; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây