217930

Quyết định 2321/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quản lý xây dựng công trình trên các lô đất tiếp giáp đường Điện Biên Phủ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

217930
LawNet .vn

Quyết định 2321/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quản lý xây dựng công trình trên các lô đất tiếp giáp đường Điện Biên Phủ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu: 2321/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Nguyễn Văn Cao
Ngày ban hành: 07/12/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2321/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký: Nguyễn Văn Cao
Ngày ban hành: 07/12/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2321/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN CÁC LÔ ĐẤT TIẾP GIÁP ĐƯỜNG ĐIỆN BIÊN PHỦ, THÀNH PHỐ HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 2067/QĐ-UBND ngày 06/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt một số nội dung nghiên cứu Quy định quản lý xây dựng trên các tuyến đường Điện Biên Phủ và Đống Đa, thành phố Huế;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1120/TĐ-SXD ngày 30/11/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy đinh quản lý xây dựng công trình xây dựng trên các lô đất tiếp giáp đường Điện Biên Phủ, thành phố Huế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND thành phố Huế; Chủ tịch UBND các phường: Trường An, Vĩnh Ninh, Phường Đúc; Giám đốc Ban Đầu tư và Xây dựng thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Phòng quản lý đô thị Huế;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ VỀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN CÁC LÔ ĐẤT TIẾP GIÁP ĐƯỜNG ĐIỆN BIÊN PHỦ, THÀNH PHỐ HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2321/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của tỉnh Thừa Thiên Huế)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng và phân công quản lý

1. Quy định này áp dụng cho công tác quản lý xây dựng công trình trên các lô đất tiếp giáp đường Điện Biên Phủ, thành phố Huế.

Công trình xây dựng trên các lô đất tiếp giáp đường Điện Biên Phủ (thuộc 3 phường: Trường An, Vĩnh Ninh, Phường Đúc), chiều dài 2,2km; điểm đầu giao cắt với đường Lê Lợi và điểm cuối giao cắt với đường Ngự Bình (Quốc lộ 49A).

Ngoài những nội dung tại Quy định này, việc quản lý xây dựng trên tuyến đường Điện Biên Phủ còn phải tuân thủ theo các quy định khác có liên quan.

2. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quy định này phải được cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

3. UBND thành phố Huế tổ chức thực hiện việc quản lý xây dựng các công trình trên các lô đất tiếp giáp đường Điện Biên Phủ theo đúng Quy định.

Điều 2. Các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo tính đồng bộ; đảm bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả; đảm bảo tính kết nối tương thích phù hợp với yêu cầu cảnh quan và môi trường đô thị và đảm bảo an toàn.

Phần II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng

Chỉ giới đường đỏ: 18,5m (4,0m + 10,5m + 4,0m). Riêng đối với một số đoạn thay đổi như sau:

a) Đoạn qua khu vực chùa Thiên Minh và chùa Từ Đàm có vỉa hè rộng 3m; chỉ giới đường đỏ: 17,5m (3,0m + 10,5m + 4,0m).

b) Đoạn từ Trường Chính trị Nguyễn Chí Thanh đến khu vực huấn luyện Bộ đội biên phòng có điểm dừng xe rộng 3,0m; chỉ giới đường đỏ: 22,25m (4,0m + 10,5m + 3,0m + 4,75m).

c) Đoạn qua khu vực Trường Trung học Nghiệp vụ giao thông vận tải, Công ty cổ phần Vận tải ô tô và Trung tâm Kiểm định xe ô tô Thừa Thiên Huế có điểm dừng xe rộng 3,0m; chỉ giới đường đỏ: 26,0m (4,75m + 3,0m + 10,5m + 3,0m + 4,75m).

2. Chỉ giới xây dựng:

a) Đối với công trình nhà ở:

- Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Phan Chu Trình: lùi 3,75m so với chỉ giới đường đỏ.

- Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến Kiệt 66 (phía Nam) và Kiệt 67 (phía Bắc): tầng 1 trùng với chỉ giới đường đỏ, các tầng còn lại lùi 3,75m so với chỉ giới đường đỏ.

- Đoạn từ Kiệt 66 (phía Nam) và Kiệt 67 (phía Bắc) đến đường Đào Tấn: trùng với chỉ giới đường đỏ.

- Đoạn từ đường Đào Tấn đến đường Ngự Bình: lùi 3,75m so với chỉ giới đường đỏ. Riêng đối với các đoạn có điểm dừng xe phía trước, trùng với chỉ giới đường đỏ.

b) Đối với công trình công cộng: Lùi ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

c) Đối với công trình tôn giáo: Các công trình đã có không được phép vượt chỉ giới đường đỏ. Khi xây dựng mới, lùi ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

Điều 4. Mật độ xây dựng

1. Đối với công trình nhà ở:

a) Các lô đất có diện tích ≤200m2:

Diện tích lô đất (m2/lô đất)

≤ 50

≤ 75

≤ 100

≤ 200

Mật độ xây dựng tối đa (%)

100

90

80

70

b) Với lô đất có diện tích >200m2: Mật độ xây dựng ≤ 50%.

2. Đối với công trình công cộng: 45%.

3. Đối với công trình tôn giáo: 45%.

Điều 5. Chiều cao công trình

1. Đối với công trình nhà ở: ≤ 4 tầng (≤ 18m).

2. Đối với công trình công cộng:

a) Trường Chính trị Nguyễn Chí Thanh: ≤ 5 tầng (≤ 22m).

b) Trường Trung học Nghiệp vụ Giao thông Vận tải: ≤ 3 tầng (≤ 14m).

c) Công ty cổ phần Vận tải ô tô: ≤ 3 tầng (≤ 14m).

d) Trung tâm Kiểm định xe ô tô: ≤ 3 tầng (≤ 14m).

đ) Công trình công cộng trên đoạn từ đường Sư Liễu Quán đến đường Đào Tấn: ≤ 5 tầng (≤ 21 m).

e) Công trình công cộng khác: ≤ 4 tầng (≤ 18m).

3. Đối với công trình tôn giáo: ≤ 2 tầng (≤ 11m).

Điều 6. Cao độ xây dựng

1. Đối với công trình nhà ở:

a) Công trình có chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ, cao độ nền xây dựng: +0,20m so với cốt vỉa hè (cốt ±0,00).

b) Công trình có chỉ giới xây dựng lùi 3,75m so với chỉ giới đường đỏ, cao độ xây dựng: +0,45m so với cao độ vỉa hè.

c) Công trình có cao độ nền hiện trạng chênh lệch lớn so với cao độ vỉa hè: được xây dựng từ +0,20m đến +0,45m so với nền hiện trạng.

2. Đối với công trình công cộng: Cao độ nền xây dựng từ +0,20m đến +0,75m so với vỉa hè (chiều cao sàn phụ thuộc phương án thiết kế kiến trúc cụ thể trong quá trình triển khai các dự án).

3. Đối với công trình tôn giáo: cao độ nền xây dựng từ +0,45m đến +0,75m so với vỉa hè (chiều cao sàn phụ thuộc phương án thiết kế kiến trúc cụ thể trong quá trình triển khai các dự án).

Điều 7. Chiều cao các tầng

1. Đối với công trình nhà ở:

a) Nhà ở liên kế:

- Tầng 1: Cao 3,9m.

- Các tầng còn lại: Cao 3,6m.

b) Nhà ở biệt thự:

- Tầng 1: Cao từ 3,9m - 4,5m.

- Các tầng còn lại: Cao từ 3,3m - 3,6m.

2. Đối với công trình công cộng, công trình tôn giáo:

- Tầng 1: Cao từ 3,9m - 4,5m.

- Các tầng còn lại: Cao từ 3,3m - 3,6m.

Điều 8. Quy định về hình thức công trình

1. Quy định về hình thức kiến trúc, màu sắc công trình:

a) Quy định về hình thức kiến trúc công trình:

- Đối với công trình nhà ở:

+ Hình thức kiến trúc: Nhà ở tại khu vực từ đường Đào Tấn đến đường Ngự Bình có hình thức kiến trúc và màu sắc hài hòa với cảnh quan xung quanh, khai thác và phát huy các giá trị truyền thống Huế. Các khu vực khác có hình thức kiến trúc hiện đại, nhẹ nhàng.

+ Mái: Ưu tiên việc sử dụng mái ngói, hạn chế sử dụng mái tôn giả ngói.

+ Phần nhà được xây dựng vượt quá chỉ giới xây dựng:

* Công trình nhà ở có chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ: Trong khoảng không từ độ cao 3,5m (tính từ cốt vỉa hè) trở lên, các bộ phận cố định của nhà (ô-văng, sê-nô, ban công, mái đua..., nhưng không áp dụng đối với mái đón, mái hè) cho phép vượt ra ngoài chỉ giới đường đỏ ≤ 1,4m.

* Công trình nhà ở có chỉ giới xây dựng lùi vào sau chỉ giới đường đỏ: Bậc thềm, vệt dắt xe, bậu cửa, gờ chỉ ô-văng, mái đua, mái đón, móng nhà được phép vượt quá chỉ giới xây dựng. Riêng ban công được nhô quá chỉ giới xây dựng ≤ 1,4m và không được che chắn tạo thành buồng hay lô-gia.

+ Vật liệu xây dựng: Tránh dùng các loại vật liệu như đá rửa, đá mài trên các mảng tường rộng. Không sử dụng kính phản quang có màu đậm (xanh trời đậm, đen...).

- Công trình công cộng:

+ Hình khối công trình: Nghiên cứu thiết kế trên cơ sở các hình khối cơ bản. Tránh thiết kế các hình khối méo mó, góc cạnh. Bố trí tổng mặt bằng nên phân tán khối kết hợp với không gian cây xanh, tránh tổ hợp khối lớn.

+ Mặt đứng công trình cần thiết kế chi tiết đầy đủ cả 4 mặt, sử dụng các đường nét, mảng khối,... thanh mảnh, nhằm tạo cảm giác nhẹ nhàng, thoáng đãng.

+ Mái: Ưu tiên việc sử dụng mái ngói, hạn chế sử dụng mái tôn giả ngói.

- Công trình tôn giáo: Tuân thủ các chuẩn mực cơ bản của kiến trúc chùa Việt (bố trí tổng mặt bằng, mặt đứng chính, chi tiết kiến trúc, màu sắc...).

b) Quy định về màu sắc công trình:

- Đối với công trình nhà ở: sử dụng các màu dịu.

- Đối với công trình công cộng:

+ Công trình dịch vụ, giải trí: có thể sử dụng màu vui tươi.

+ Công trình cơ quan, giáo dục: sử dụng màu sáng, dịu.

- Đối với công trình tôn giáo: sử dụng các màu truyền thống.

2. Quy định về hình thức cổng, hàng rào:

- Không được xây dựng vượt ra ngoài chỉ giới xây dựng, kể cả phần móng.

- Cột hàng rào cao 2,1m; kích thước tiết diện 0,35m X 0,35m.

- Hàng rào cao 1,8m; trong đó, chân tường rào cao 0,6m (tính từ cốt vỉa hè); phần còn lại bằng song thép đặc, tỷ lệ rỗng chiếm tỷ lệ từ 75 - 90%, đảm bảo tính bền vững.

- Cổng và hàng rào có màu sắc trung tính, khuyến khích sử dụng các vật liệu truyền thống ở địa phương như: gạch, đá ốp...

- Khuyến khích tạo hàng rào trồng cây xanh kết hợp.

- Mỗi nhà liên kế chỉ được phép mở một cổng chính. Việc mở thêm cổng phụ, lối thoát nạn... cần phải căn cứ vào yêu cầu cụ thể của công trình và được các cấp chính quyền xem xét, quyết định. Hình thức cổng cần phù hợp với tổng thể chung của công trình xây dựng.

Phần III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. UBND thành phố Huế, UBND các phường: Trường An, Vĩnh Ninh, Phường Đúc và các cơ quan liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc xây dựng các công trình trên các lô đất tiếp giáp tuyến đường Điện Biên Phủ; đồng thời, có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.

Việc cấp giấy phép xây dựng phải được thực hiện đúng Quy định này và các quy định khác có liên quan.

Các hành vi vi phạm các nội dung của Quy định này sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Điều 10. Quy định này có giá trị và được thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bị loại bỏ. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để có hướng giải quyết.

Điều 11. Quy định này được ấn hành lưu giữ lại tại các nơi dưới đây và phổ biến để nhân dân biết và thực hiện:

- UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế;

- UBND thành phố Huế;

- Phòng Quản lý đô thị thành phố Huế;

- Ban Đầu tư và Xây dựng thành phố Huế;

- UBND các phường: Trường An, Vĩnh Ninh, Phường Đúc./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác