Quyết định số 1887/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND phê chuẩn đề án Tăng cường thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015
Quyết định số 1887/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND phê chuẩn đề án Tăng cường thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015
Số hiệu: | 1887/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Thanh Dũng |
Ngày ban hành: | 30/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1887/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Lê Thanh Dũng |
Ngày ban hành: | 30/08/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1887/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 30 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29/2011/NQ-HĐND TỈNH VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2011 - 2015”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 về việc phê chuẩn Đề án Tăng cường thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015;
Xét Tờ trình số 1344/TTr-SYT ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Sở Y tế về việc xin phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND tỉnh về việc phê chuẩn Đề án “Tăng cường thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND tỉnh về việc Phê chuẩn Đề án “Tăng cường thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015”.
Điều 2. Giao cho Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Văn hoá - Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29/2011/NQ-HĐND
TỈNH VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH
HÓA GIA ĐÌNH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2011 - 2015”
(Kèm theo Quyết định số 1887/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Trong hai năm 2009 và 2010 Tỉnh đã thực hiện Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 81/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt Đề án “Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2009-2010” và đã đạt nhiều kết quả.
Nhằm đẩy mạnh các hoạt động của công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình trong thời kỳ mới và triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn Đề án “Tăng cường thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015”; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết này với nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu tổng quát: duy trì mức sinh thấp hợp lý, nâng cao chất lượng dân số, cải thiện tình trạng sức khỏe sinh sản, giải quyết tốt những vấn đề về cơ cấu dân số, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và cải thiện chất lượng cuộc sống của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tiếp tục giảm sinh hàng năm bình quân là 0,2 phần ngàn để đến năm 2015 có tỷ suất tăng tự nhiên khoảng 1 phần ngàn.
- Kiểm soát tốc độ gia tăng tỷ số giới tính khi sinh, đặc biệt tập trung vào các huyện có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh. Tỷ số giới tính khi sinh của tỉnh không quá 108 nam/100 nữ vào năm 2015.
- Duy trì và đáp ứng đầy đủ nhu cầu kế hoạch hóa gia đình của nhân dân, duy trì mức sinh thấp hợp lý, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ hỗ trợ sinh sản có chất lượng.
- Đẩy mạnh hoạt động chẩn đoán trước sinh và sàng lọc sơ sinh; đảm bảo đến năm 2015 100% các trường hợp nguy cơ trước sinh được chẩn đoán, tư vấn sàng lọc đồng thời đảm bảo 100% được sàng lọc bệnh tật sau sinh.
- Cải thiện sức khỏe sinh sản của người chưa thành niên và thanh niên. Tăng tỷ lệ điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản thân thiện cho người chưa thành niên và thanh niên lên 50% số xã vào năm 2015.
II. Các giải pháp thực hiện mục tiêu:
Có 9 nhóm giải pháp để thực hiện mục tiêu về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011-2015 như sau:
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình.
2. Hoàn thiện hệ thống tổ chức bộ máy làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình các cấp.
3. Đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục chuyển đổi hành vi dân số - kế hoạch hóa gia đình.
4. Nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.
5. Nâng cao chất lượng giống nòi.
6. Hoàn thiện hệ thông tin quản lý chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình.
7. Triển khai các hoạt động thuộc đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển đảm bảo tăng cường chăm sóc sức khỏe sinh sản cho người dân vùng biển, đảo và ven biển của tỉnh.
8. Bổ sung các trang thiết bị phục vụ cho chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình hàng năm.
9. Thực hiện một số chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.
Nội dung chi tiết của các nhóm giải pháp trên được nêu cụ thể tại Đề án “Tăng cường thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015” đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
III. Kinh phí thực hiện:
Ngoài phần kinh phí do trung ương cấp, hàng năm tỉnh sẽ bổ sung thêm 4,4 tỷ đồng/năm cho giai đoạn 2012-2015. Đối với năm 2011, do đã bố trí kinh phí từ đầu năm nên 6 tháng cuối năm chỉ bổ sung thêm 2 tỷ để đảm bảo các hoạt động của Đề án. Nội dung chi tiết về kinh phí các hoạt động thực hiện theo Đề án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn.
IV. Thời điểm triển khai thực hiện:
1. Các hoạt động của công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình thực hiện từ đầu năm 2011 theo chỉ tiêu kế hoạch đã được giao.
2. Các chế độ chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng từ ngày 01 tháng 08 năm 2011. Đối với chế độ cho người triệt sản sẽ áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 để đảm bảo quyền lợi cho người triệt sản như nhau trong năm 2011.
V. Tổ chức thực hiện:
Sở Y tế chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm phù hợp với nội dung Đề án và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức đánh giá thực hiện Đề án này vào năm 2015.
Các sở, ngành của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng kế hoạch để thực hiện các nội dung của Đề án này.
Đính kèm: Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND tỉnh phê chuẩn Đề án “Tăng cường thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015”./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây