Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2010 kiện toàn Văn phòng Ban chỉ đạo tỉnh Vĩnh Phúc về phòng, chống tham nhũng
Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2010 kiện toàn Văn phòng Ban chỉ đạo tỉnh Vĩnh Phúc về phòng, chống tham nhũng
Số hiệu: | 1333/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Ngọc Phi |
Ngày ban hành: | 24/05/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1333/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Phi |
Ngày ban hành: | 24/05/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1333/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 24 tháng 05 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN VĂN PHÒNG BAN CHỈ ĐẠO TỈNH VĨNH PHÚC VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 /11/2003;
Căn cứ Quyết định số 138/2009/QĐ-TTg ngày 09/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ và quy chế hoạt động của bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-CT ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 212/TTr-SNV ngày 21/5/ 2010 về việc kiện toàn Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh Vĩnh Phúc về phòng, chống tham nhũng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh Vĩnh Phúc về phòng, chống tham nhũng (sau đây gọi tắt là Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh).
Điều 2. Vị trí, chức năng
1. Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh hoạt động theo chế độ chuyên trách, có chức năng tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh) và Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng (sau đây gọi tắt là Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh); có trách nhiệm tổ chức phục vụ các hoạt động của Ban Chỉ đạo và Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh.
2. Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nhiệm vụ của Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh
1. Căn cứ tình hình thực tế của tỉnh và chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng để xây dựng, trình Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ công tác phòng, chống tham nhũng của Ban Chỉ đạo tỉnh theo định kỳ hàng tháng, ba tháng, sáu tháng, hàng năm.
2. Xây dựng, trình Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh các báo cáo định kỳ, đột xuất với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng theo chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo tỉnh về tình hình, kết quả công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương và hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh.
3. Chuẩn bị nội dung, tổ chức và phục vụ các cuộc họp, làm việc của Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh; thông báo ý kiến chỉ đạo, kết luận của Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.
4. Nghiên cứu, đề xuất với Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh các giải pháp phòng ngừa tham nhũng; tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền của tỉnh.
5. Tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại các Điều 4, 5, 14 Nghị quyết số 294A/2007/UBTVQH12 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
6. Thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh.
7. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện các chế độ chính sách cho cán bộ, công chức và quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao; bảo đảm các điều kiện vật chất và kỹ thuật cho hoạt động của Ban Chỉ đạo và Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo giao.
Điều 4. Chế độ làm việc và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh.
1. Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh làm việc theo chế độ thủ trưởng, kết hợp với chế độ chuyên viên, trên cơ sở nguyên tắc tập trung dân chủ.
2. Họp giao ban hàng tuần; định kỳ hàng tháng, ba tháng, sáu tháng, hàng năm báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng Ban Chỉ đạo với Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh.
3. Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh được mời tham dự các cuộc họp của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cuộc họp, làm việc của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân với các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân về những nội dung liên quan đến công tác phòng, chống tham nhũng tại địa phương.
4. Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh được Ban Chỉ đạo tỉnh ủy quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và người có thẩm quyền cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình tham nhũng và kết quả công tác phòng, chống tham nhũng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình theo quy định; được ủy quyền yêu cầu thông báo việc xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng cụ thể, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý thông tin về tham nhũng.
5. Phối hợp với Thanh tra, Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Trung ương đóng trên địa bàn để trao đổi thông tin, theo dõi, đôn đốc công tác phòng, chống tham nhũng trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị này và một số hoạt động phối hợp liên quan khác theo yêu cầu của công tác phòng, chống tham nhũng.
6. Phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong các hoạt động trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình tham nhũng, công tác phòng, chống tham nhũng.
Điều 5. Tổ chức và biên chế của Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh
1. Lãnh đạo Văn phòng:
a) Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh có Chánh Văn phòng và 01 Phó Chánh Văn phòng.
b) Phó Trưởng Ban thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh kiêm nhiệm Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh; Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh là người đứng đầu Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh, quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh và trước pháp luật về mọi hoạt động của Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh;
c) Phó Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh tương đương cấp Phó Giám đốc sở; giúp Chánh Văn phòng thực hiện một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Cơ cấu tổ chức:
Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh có 02 phòng chức năng, gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng nghiệp vụ chuyên môn.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh quy định. Các phòng có Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
3. Về biên chế: Biên chế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/QĐ-TBCĐ ngày 09/6/2008 của Trưởng Ban chỉ đạo về phòng chống tham nhũng tỉnh về việc thành lập Ván phòng Ban chỉ đạo về phòng chống tham nhũng tỉnh Vĩnh Phúc
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh, Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây