Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau
Số hiệu: | 08/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Bùi Công Bửu |
Ngày ban hành: | 16/04/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 08/2009/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Bùi Công Bửu |
Ngày ban hành: | 16/04/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2009/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 16 tháng 4 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 37/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tạm thời Trường Cao đẳng Cộng đồng;
Căn cứ Quyết định số 56/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 10/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Cao đẳng;
Xét đề nghị của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau tại Tờ trình số 16/TTr-CĐCĐ ngày 30/3/2009 và Báo cáo thẩm định số 24/BC-STP ngày 24/02/2009 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRƯỜNG
CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Vị trí và chức năng của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau
Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau; đồng thời chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chiến lược, quy hoạch và chính sách phát triển giáo dục; tiêu chuẩn giảng viên, mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo; về tuyển sinh, tổ chức đào tạo, thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, về thanh tra giáo dục.
CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau
1. Lãnh đạo Trường gồm có: Hiệu trưởng và không quá 03 Phó Hiệu trưởng.
2. Cơ cấu tổ chức của Trường, gồm có:
a) Các phòng chức năng thuộc Trường:
- Phòng Tổ chức - Hành chính;
- Phòng Đào tạo;
- Phòng Quản lý khoa học;
- Phòng Quản lý sinh viên.
b) Các khoa trực thuộc Trường:
- Khoa Cơ bản;
- Khoa Chuyên ngành.
3. Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm tình hình cụ thể ở mỗi giai đoạn phát triển của tỉnh, Hiệu trưởng Trường phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập các phòng, khoa chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trường theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, việc tách, sáp nhập, đổi tên các phòng, khoa và các đơn vị tương đương của Trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, nhưng số lượng không được vượt quá tổng số phòng, khoa chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc Trường theo Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
4. Hiệu trưởng Trường có trách nhiệm ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, khoa, đơn vị trực thuộc Trường; quy định trách nhiệm của người đứng đầu các phòng, khoa, đơn vị trực thuộc Trường theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Biên chế của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau
1. Hàng năm, căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm cụ thể của công tác quản lý, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác về lĩnh vực giáo dục, Hiệu trưởng Trường có trách nhiệm phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định biên chế sự nghiệp của Trường.
2. Việc bố trí, sử dụng cán bộ, viên chức của Trường phải căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước; theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
1. Hiệu trưởng Trường là người đứng đầu nhà trường về mặt quản lý nhà nước, làm việc theo chế độ Thủ trưởng; chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực giáo dục của Trường trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và trước pháp luật.
2. Phó Hiệu trưởng là người giúp Hiệu trưởng, chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công. Khi Hiệu trưởng vắng mặt, một Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy nhiệm điều hành các mặt hoạt động của Trường.
3. Trưởng phòng, khoa và Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Trường là người trực tiếp phụ trách điều hành hoạt động của phòng, khoa và đơn vị tương đương; chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động do mình phụ trách.
4. Phó Trưởng phòng, khoa và Phó Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Trường là người giúp việc cho Trưởng phòng, khoa và Thủ trưởng đơn vị tương đương; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, khoa và Thủ trưởng đơn vị tương đương và trước pháp luật về công việc được phân công phụ trách.
1. Việc bổ nhiệm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và theo các quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ.
2. Việc miễn nhiệm, kỷ luật đối với Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng Trường thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật Trưởng phòng, Trưởng khoa, Phó Trưởng phòng, Phó Trưởng khoa và Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Trường do Hiệu trưởng Trường quyết định theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức hiện hành, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 9. Luân chuyển, điều động
Hiệu trưởng Trường quyết định việc luân chuyển, điều động cán bộ, viên chức thuộc Trường theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hiện hành.
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 10. Mối quan hệ công tác giữa Trường với Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Mối quan hệ công tác giữa Trường với Bộ Giáo dục và Đào tạo là mối quan hệ giữa cấp dưới đối với cấp trên về công tác chuyên môn, nghiệp vụ của ngành; thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo chương trình, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 05 năm và hàng năm do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề ra; báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động công tác giáo dục và đào tạo của Trường.
2. Đề xuất, kiến nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, giải quyết những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý, thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của ngành mang tính phức tạp hoặc mới phát sinh mà chưa có điều chỉnh trong các văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 11. Mối quan hệ công tác giữa Trường với Ủy ban nhân dân tỉnh
Mối quan hệ công tác giữa Trường với Ủy ban nhân dân tỉnh là mối quan hệ phục tùng; Trường chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình hoạt động, Trường giữ mối liên hệ thường xuyên với Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động giáo dục và đào tạo của Trường về Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Mối quan hệ công tác giữa Trường với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh là mối quan hệ phối hợp, thực hiện các nhiệm vụ chung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh, nhằm mục đích thực hiện, phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Trường thường xuyên phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh xây dựng kế hoạch liên tịch để thực hiện các mặt công tác chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực giáo dục; đồng thời phối hợp các cơ quan có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực giáo dục của Trường trong mối quan hệ chung.
3. Mối quan hệ công tác giữa Trường với Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau là mối quan hệ phối hợp thực hiện các nhiệm vụ chung có liên quan đến hoạt động giáo dục và đào tạo của Trường và của ngành giáo dục Cà Mau, nhằm mục đích thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 13. Mối quan hệ công tác giữa Trường với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Mối quan hệ công tác giữa Trường với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố là mối quan hệ tổ chức và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về đào tạo nguồn nhân lực và các vấn đề khác có liên quan ở các huyện, thành phố theo sự phân cấp hiện hành. Trường hợp có những vấn đề chưa nhất trí, các bên xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Những tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và thực hiện tốt Quy định này, góp phần cùng Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Cán bộ, công chức, viên chức Trường Cao đẳng Cộng đồng và tổ chức, cá nhân có liên quan vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau tổ chức triển khai, thực hiện tốt Quy định này./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây