Quyết định 955/QĐ-CT năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ xe ô tô chở khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 955/QĐ-CT năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ xe ô tô chở khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 955/QĐ-CT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Lê Thị Quang |
Ngày ban hành: | 31/03/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 955/QĐ-CT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Lê Thị Quang |
Ngày ban hành: | 31/03/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 955/QĐ-CT |
Tuyên Quang, ngày 31 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG BẾN XE, ĐIỂM ĐỖ VÀ TRẠM NGHỈ XE Ô TÔ CHỞ KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định 99/2008/NĐ-CP ngày 03/9/2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính hành chính huyện Yên Sơn để mở rộng thị xã Tuyên Quang và thành lập một số phường thuộc thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 100/2008/QĐ-TTg ngày 15/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành quy định về bến xe ô tô khách; Quyết định số 15/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi bổ sung một số điều khoản trong quy hoạch về bến ô tô khách ban hành kèm theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UB ngày 04/9/2004 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 13/12/2007 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định về tổ chức và quản lý bến xe, điểm đỗ xe ô tô chở khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 699/QĐ-UB ngày 24/12/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2009 của tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 960/QĐ-CT ngày 18/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt chủ truơng lập quy hoạch xây dựng Bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ xe ô tô chở khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Sau khi xem xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 244/TTr-SGTVT ngày 19/11/2008 về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng Bến xe, điểm đỗ xe và trạm nghỉ xe ô tô chở khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Văn bản số 752/VB-QHXD ngày 03/11/2008 của Sở Xây dựng về nhiệm vụ quy hoạch xây dựng Bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ xe ô tô chở khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng Bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ xe ô tô chở khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng Bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ xe ô tô chở khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông Vận tải, tỉnh Tuyên Quang.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
3.1- Mục tiêu: Nâng cấp, cải tạo xây dựng các bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ xe ô tô để đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách, nhu cầu đi lại của nhân dân địa phương, phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các huyện, thị xã đến năm 2010; quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thị xã đến năm 2020 và quy hoạch chung xây dựng thị trấn, thị xã, quy hoạch trung tâm cụm xã, trung tâm xã trên địa bàn tỉnh.
3.2- Nhiệm vụ quy hoạch:
- Khảo sát các điểm quy hoạch để xác định phạm vi, ranh giới, tổng diện tích đất dự kiến nghiên cứu quy hoạch các điểm bến xe, bãi đỗ và trạm nghỉ xe ô tô chở khách.
- Phân tích và tổng hợp các điều kiện tự nhiên, dân số, phương tiện giao thông, mức độ lưu thông của các phương tiện; nhu cầu đi lại của nhân dân và nhu cầu vận chuyển hàng hoá bằng tuyến vận tải khách ... qua các trung tâm, thị trấn, thị tứ để quy hoạch các bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ xe có quy mô phù hợp với từng địa điểm, có vị trí thuận tiện phục vụ nhu cầu đi lại của hành khách và phương tiện tham gia giao thông.
- Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch có hiểu quả, mang tính khả thi, các dự án ưu tiên đầu tư, phân kỳ đầu tư làm cơ sở cho việc đầu tư cải tạo, nâng cấp các bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ xe ô tô.
4. Phạm vi, quy mô quy hoạch:
4.1- Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu quy hoạch trên địa bàn các huyện, thị xã thuộc tỉnh Tuyên Quang.
4.2- Quy mô quy hoạch xây dựng:
- Quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ xe theo tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005; trạm nghỉ xe ô tô chở khách theo quy định tại công văn số 2880/KHĐT-GTVT ngày 20/7/2003 của Bộ Giao thông Vận tải.
- Lựa chọn địa điểm xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ xe ô tô chở khách phải phù hợp với quy hoạch chung và các quy hoạch khác đã được phê duyệt; xác định quy mô hợp lý (hạn chế mức thấp nhất việc san, đắp mặt bằng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa có năng suất ổn định).
- Nội dung quy hoạch xây dựng thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng; Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Nội dung quy hoạch:
(Theo nội dung nhiệm vụ quy hoạch xây dựng do Sở Giao thông Vận tải trình đã được Sở Xây dựng thẩm định tại Văn bản số 752/VB-QHXD ngày 03/11/2008).
6. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Chủ đầu tư (Sở Giao thông Vận tải, tỉnh Tuyên Quang):
1.1- Căn cứ nội dung phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng tại Quyết định này hoàn chỉnh các thủ tục pháp lý có liên quan đến đồ án theo quy định của pháp luật về đất đai, quy hoạch xây dựng.
1.2- Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng chuyên ngành có đủ tư cách pháp nhân, đủ năng lực theo quy định của Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản pháp luật khác liên quan.
1.3- Lập, trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng theo quy định hiện hành của Nhà nước về quy hoạch xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng, tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung, quy mô quy hoạch cần phải bổ sung để đảm bảo yêu cầu phát triển chung, yêu cầu chủ đầu tư và các ngành chức năng liên quan tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh bằng văn bản để xem xét phê duyệt điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ đầu tư (Sở Giao thông Vận tải Tuyên Quang), các tổ chức tư vấn xây dựng và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây