Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 95/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 22/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 95/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 22/01/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 22 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Công văn số 1721/UBDT-DTTS ngày 09/12/2020 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 11 (2021 - 2025);
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 26/TTr-BDT ngày 14/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG
TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ thuộc Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015: Từ đó, góp phần nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của xã hội, cộng đồng tại địa bàn vùng dân tộc thiểu số (DTTS) có tỷ lệ nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao; giúp ngăn ngừa tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận. huyết thống, từng bước nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực vùng DTTS.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động thực hiện nội dung, nhiệm vụ của Đề án phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Đa dạng hóa hình thức, nội dung tuyên truyền, cung cấp thông tin, phổ biến giáo dục pháp luật.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các Sở, ngành, địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc chỉ đạo, đôn đốc triển khai các nhiệm vụ, đồng thời chú trọng phát huy vai trò của già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín, chức sắc trong đồng bào DTTS trong công tác tuyên truyền vận động xóa bỏ những hủ tục lạc hậu trong hôn nhân còn tồn tại ở một số DTTS.
- Tăng cường công tác kiểm tra để từ đó kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật liên quan đến hôn nhân và gia đình.
- Nội dung: Phổ biến Luật hôn nhân & gia đình, các quy định của Pháp luật, triển khai các hoạt động phù hợp với các yếu tố văn hóa, giới, lứa tuổi và dân tộc để tuyên truyền, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi, vận động xóa bỏ những những hủ tục lạc hậu và ngăn ngừa, hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống của đồng bào dân tộc thiểu số.
- Hình thức: Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, cổ động trực quan, trang/cổng thông tin điện tử, truyền thanh cơ sở, hội nghị, cuộc thi, nói chuyện chuyên đề, trợ giúp tư vấn pháp lý...
- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.
- Nội dung:
+ Tài liệu hệ thống hóa các văn bản pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình.
+ Tài liệu hướng dẫn, tìm hiểu pháp luật về hôn nhân và gia đình; về tác hại, hậu quả của việc tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
+ Những nội dung cần biết về pháp luật về hôn nhân và gia đình; về tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.
+ Tài liệu tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hôn nhân và gia đình, phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới.
- Hình thức: Sổ tay hỏi đáp; tờ rơi, tập gấp, tranh cổ động, băng rôn khẩu hiệu, tiểu phẩm, băng đĩa CD/VCD,...
- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.
- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.
- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.
5. Các hoạt động chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, đánh giá; sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án
- Nội dung:
+ Hướng dẫn các địa phương chỉ đạo việc đưa các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình vào nội dung hương ước, quy ước và tiêu chuẩn bình xét thôn, tổ dân phố văn hóa, gia đình văn hóa; lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ liên quan đến công tác gia đình vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm.
+ Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra để phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình (xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm).
+ Tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án giai đoạn 2021 - 2025;
- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 - 2025.
1. Nguồn kinh phí:
Từ ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành.
2. Nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án:
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án giai đoạn II (2021-2025): Dự kiến 12.705 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 10.799 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 1.906 triệu đồng.
1. Ban Dân tộc
- Trên cơ sở các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, hằng năm chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và phối hợp với các Sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra; tham mưu sơ kết, tổng kết và tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện Đề án giai đoạn 2021-2025 báo cáo UBND tỉnh và Ủy ban Dân tộc theo quy định.
2. Sở Tài chính
Hằng năm tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch.
3. Các Sở, ngành liên quan: Tư pháp; Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn; Báo Bắc Kạn; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh đoàn Bắc Kạn và UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ đã đề ra tại Kế hoạch.
- UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các tổ chức chính trị - xã hội tích cực tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân tại các, thôn, bản vùng có nguy cơ tảo hôn cao; vận động nhân dân, đồng bào dân tộc thiểu số chấp hành nghiêm pháp luật liên quan đến hôn nhân và gia đình cũng như về tác hại của việc tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống ảnh hưởng đến chất lượng dân số.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2025)” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây