Quyết định 94/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 94/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 94/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 18/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 94/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 18/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 18 tháng 01 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
|
CHỦ
TỊCH |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 94/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 01 năm
2018 UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Mục tiêu
Triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch Cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Kịp thời công bố, công khai toàn bộ TTHC, danh mục TTHC theo quy định; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị, đồng thời tuân thủ áp dụng giải quyết TTHC đúng quy định; 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định TTHC được xử lý kịp thời. Đảm bảo tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính trong giải quyết TTHC đạt trên 85%.
Việc ban hành TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh được kiểm soát ngay từ khi đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và được tiến hành thường xuyên, liên tục, đảm bảo thuận tiện, tiết kiệm trong quá trình tổ chức thực hiện. Tiếp tục rà soát, đánh giá TTHC để đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ, rút ngắn thời gian thực hiện; sửa đổi, bổ sung quy định TTHC phù hợp với quy định hiện hành.
2. Yêu cầu
Các nhiệm vụ đề ra đầy đủ theo quy định, phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị. Xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện; tiết kiệm chi phí và hoàn thành các nhiệm vụ đề ra đúng tiến độ.
Các hoạt động kiểm soát TTHC phải cụ thể, thiết thực góp phần nâng cao vai trò và nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận và giám sát quá trình giải quyết thủ tục hành chính, nâng cao mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi tham gia giải quyết thủ tục hành chính.
Huy động sự tham gia của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC. Xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực trong giải quyết TTHC.
Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC và các kế hoạch, chương trình triển khai từng nội dung theo chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ để các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện tốt công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã theo quy định.
Đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch đã đề ra và nhiệm vụ đột xuất khi có yêu cầu; kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Tiếp tục củng cố, kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thực hiện các mục tiêu cải cách TTHC năm 2018 và những năm tiếp theo.
Thực hiện kiểm soát việc quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tất cả các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh quy định TTHC phải thực hiện đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp, đảm bảo chi phí tuân thủ TTHC thấp nhất.
Việc thẩm định và tham gia ý kiến về quy định thủ tục hành chính bảo đảm đúng thời hạn yêu cầu, bám sát nội dung quy định Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Công bố, công khai, đăng tải và thực hiện TTHC
3.1. Công bố TTHC, danh mục TTHC: xây dựng quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh trên cơ sở quyết định công bố của các Bộ, cơ quan ngang bộ và văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh.
3.2. Công khai TTHC, danh mục TTHC:
Niêm yết công khai đầy đủ, kịp thời các TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ban, ngành, địa phương; công khai TTHC, danh mục TTHC trên trang thông tin điện tử của tỉnh, sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
Việc công khai các TTHC, danh mục TTHC phải bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính và bộ phận tạo thành thủ tục hành chính theo Quyết định công bố của UBND tỉnh và dữ liệu được kết xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia đối với các thủ tục trong Quyết định công bố danh mục TTHC. Đồng thời công khai nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
3.3. Cập nhật, đăng tải, kết nối, tích hợp dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
Nhập, đăng tải công khai, tích hợp, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, danh mục TTHC. Tích hợp công khai TTHC, danh mục TTHC trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
3.4. Thực hiện TTHC
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và giải quyết các TTHC theo đúng trình tự cách thức thực hiện, thời gian đã được UBND tỉnh công bố. Áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh kết hợp với ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO; một cửa điện tử; dịch vụ bưu chính công ích.
Quá trình giải quyết TTHC phải được Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo dõi, kiểm soát chặt chẽ từng bước, gắn với trách nhiệm của cá nhân, đơn vị từ khâu hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết đến trả kết quả. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết phải có văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức và thông báo thời hạn trả kết quả lần sau.
4. Rà soát, đánh giá và kiến nghị đơn giản hóa TTHC
Lập Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
Việc rà soát, đánh giá TTHC được thực hiện trên toàn bộ các lĩnh vực theo biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ, đảm bảo chất lượng phương án đơn giản hóa, tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ theo quy định tại Chương V, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ.
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
Thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp gửi đến Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị; cập nhật đầy đủ các phản ánh, kiến nghị gửi bằng văn bản, điện thoại, fax, thư điện tử vào Hệ thống thông tin để xử lý theo quy định của pháp luật.
Công khai địa chỉ và số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; phân loại, hướng dẫn và chuyển phản ánh, kiến nghị tới cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. Công khai kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị, góp phần hạn chế tiêu cực, tạo thuận lợi cho người dân khi tham gia giải quyết TTHC.
6. Công tác truyền thông, tuyên truyền, hội nghị tập huấn
Thực hiện cách thức phù hợp để thông tin, tuyên truyền góp phần nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, tổ chức, cá nhân về ý nghĩa và tầm quan trọng của cải cách thủ tục hành chính. Tăng cường tuyên truyền việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; ứng dụng một cửa điện tử, dịch vụ bưu chính công ích; phản ánh, kiến nghị trong giải quyết TTHC trên các phương tiện thông tin đại chúng, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tìm hiểu, thực hiện. Đồng thời giám sát cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết TTHC.
Phối hợp với các đơn vị thông tin và truyền thông tuyên truyền về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về các quy định hành chính.
Tham gia tập huấn, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các sở, ban, ngành và địa phương thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
7. Kiểm tra và báo cáo kiểm soát TTHC
Kiểm tra định kỳ việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại một số sở, ban, ngành; 06 đơn vị cấp huyện và 12 đơn vị cấp xã về công khai, giải quyết TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn và đề xuất, kiến nghị trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; khắc phục những tồn tại của cơ quan, đơn vị, cá nhân được kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ.
Thực hiện chế độ báo cáo (bao gồm cả hệ thống báo cáo điện tử) về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính định kỳ hoặc đột xuất theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ.
1. Xây dựng các kế hoạch, chỉ đạo thực hiện
1.1. Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2018:
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 năm 2018
- Kết quả: Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
1.2. Xây dựng kế hoạch, chương trình thực hiện các nhiệm vụ: kiểm tra, khảo sát thực hiện kiểm soát TTHC; hội nghị, hội thảo, tập huấn, họp về kiểm soát TTHC; đôn đốc, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ:
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
1.3. Kiện toàn hệ thống đầu mối kiểm soát TTHC:
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: khi có thay đổi.
- Kết quả: Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã.
2. Đánh giá tác động đối với quy định TTHC
2.1. Thực hiện đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp của quy định TTHC trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh và lấy ý kiến tham gia của các đối tượng chịu tác động của TTHC (nếu cần thiết):
- Đơn vị thực hiện: cơ quan, đơn vị dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: khi được giao.
- Kết quả: các biểu đánh giá tác động TTHC và bảng tính toán chi phí tuân thủ; báo cáo tiếp thu.
2.2. Ý kiến đối với quy định TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật:
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: theo đề xuất của đơn vị dự thảo văn bản.
- Kết quả: Văn bản tham gia ý kiến.
3. Công bố, công khai, đăng tải và thực hiện TTHC
3.1. Công bố TTHC được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh:
- Cơ quan thực hiện: các sở, ban, ngành phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
- Thời gian thực hiện: trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
- Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
3.2. Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh:
- Cơ quan thực hiện: các sở, ban, ngành phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
- Kết quả: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
3.3. Công khai TTHC, danh mục TTHC và nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức tại trụ sở cơ quan, đơn vị, địa phương nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
- Kết quả thực hiện: TTHC, danh mục TTHC được công khai.
3.4. Cập nhật, đăng tải, kết nối, tích hợp dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban ngành quản lý ngành, lĩnh vực.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
- Kết quả thực hiện: Đăng tải công khai TTHC, danh mục TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia và trên trang thông tin điện tử của tỉnh.
3.5. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
- Kết quả: các TTHC tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông và được kiểm soát đầy đủ theo quy định.
4. Rà soát, đánh giá và kiến nghị đơn giản hóa TTHC
4.1. Lập kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC:
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương;
- Thời gian thực hiện: tháng 02 năm 2018
- Kết quả: kế hoạch được ban hành.
4.2. Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC:
- Đơn vị thực hiện: các Sở ngành, địa phương; Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2018
- Kết quả: biểu mẫu rà soát, tính toán chi phí theo quy định.
4.3. Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC:
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo kết quả của đơn vị; Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp phương án chung của tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2018.
- Kết quả: báo cáo.
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
5.1. Tiếp nhận, phân loại và cập nhật phản ánh, kiến nghị, công khai kết quả trả lời trên hệ thống https://nguoidan.chinhphu.vn/; https://doanhnghiep.chinhphu.vn/);
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
- Kết quả: văn bản trả lời hoặc văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị.
5.2. Xử lý phản ánh, kiến nghị cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính do Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến:
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành, địa phương có phản ánh, kiến nghị.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
- Kết quả: Công khai xử lý phản ánh, kiến nghị.
6. Truyền thông, tuyên truyền về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
6.1. Truyền thông, tuyên truyền:
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lâm Đồng; Báo Lâm Đồng; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
6.2. In và cấp phát tờ gấp, tờ rơi:
Cơ quan thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh
Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2018.
7. Tổ chức các hội thảo, tọa đàm, cuộc họp, tập huấn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC
7.1. Hội thảo, tọa đàm, cuộc họp:
- Cơ quan thực hiện: Văn Phòng UBND tỉnh phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Quý II. Ill, IV năm 2018.
7.2. Tập huấn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã:
- Cơ quan thực hiện: Văn Phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý I, II năm 2018.
8. Kiểm tra và báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính
8.1. Kiểm tra
Phối hợp kiểm tra cải cách hành chính tại một số sở, ban, ngành, 06 đơn vị cấp huyện (thành phố: Đà Lạt, Bảo Lộc; các huyện Bảo Lâm, Đam Rông, Lâm Hà, Lạc Dương), 12 đơn vị cấp xã của 6 huyện được kiểm tra.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, địa phương được kiểm tra.
- Thời gian kiểm tra: Quý II, III, IV năm 2018
- Kết quả: biên bản kiểm tra; báo cáo kết luận kiểm tra; báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kết luận kiểm tra.
8.2. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm soát TTHC, sử dụng báo cáo điện tử trên Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính:
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện (phòng, ban, đơn vị trực tiếp thực hiện TTHC của cấp huyện) và UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: báo cáo quý, năm theo hướng dẫn của Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ.
- Kết quả: báo cáo.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn khẩn trương triển khai thực hiện kế hoạch này; đồng thời xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của sở, ban, ngành, địa phương.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc có trách nhiệm đôn đốc và kiểm tra các địa phương, đơn vị trực thuộc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa bàn quản lý, phụ trách.
Thực hiện chế độ báo cáo (bao gồm cả hệ thống báo cáo điện tử) về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo định kỳ hoặc đột xuất gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp theo quy định.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc việc triển khai và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện.
4. Trong quá trình thực hiện có sửa đổi, bổ sung điều chỉnh các nhiệm vụ theo yêu cầu thực tiễn hoặc chỉ đạo của các Bộ, ngành trung ương, kịp thời đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây