Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Phú Thọ
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: | 931/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Hà Kế San |
Ngày ban hành: | 22/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 931/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký: | Hà Kế San |
Ngày ban hành: | 22/04/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 931/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 22 tháng 4 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ - TTg ngày 05 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT - BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành quyết định số 19/2014/QĐ -TTg ngày 05 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ tại Văn bản số 123/SKHCN- TĐC ngày 15 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2016.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
KIỂM TRA VIỆC ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ
THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 TẠI CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ - UBND ngày tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
- Đánh giá việc chấp hành Quyết định số 19/2014/QĐ – TTg ngày 05 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì việc áp dụng HTQLCL vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện việc cải cách hành chính công tại các cơ quan hành chính thuộc tỉnh.
- Thông qua hoạt động kiểm tra giúp tăng cường hoạt động thông tin truyền thông, phổ biến hướng dẫn các cơ quan/đơn vị trong việc thực quyết định số 19/QĐ - TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
- Hoạt động kiểm tra tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ - TTg và các quy định của pháp luật khác có liên quan, đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực, công khai, minh bạch.
- Hoạt động kiểm tra được thực hiện hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Bảo đảm 100% các cơ quan thuộc đối tượng phải xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng được kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo. Tối thiểu 1/3 số cơ quan thuộc đối tượng phải xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng được kiểm tra tại trụ sở làm việc của cơ quan/đơn vị.
II. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
1.1. Kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008
- Phạm vi áp dụng bao gồm toàn bộ hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan;
- Hoạt động phổ biến, hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;
- Sự tuân thủ của cơ quan đối với tất cả các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008, chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định có liên quan khác và yêu cầu của pháp luật liên quan;
- Việc thực hiện các quá trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong hệ thống quản lý chất lượng;
- Hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp;
- Hoạt động xử lý các khiếu nại liên quan đến lĩnh vực áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (nếu có);
- Hoạt động cải tiến trong Hệ thống quản lý chất lượng.
1.2. Kiểm tra việc tuân thủ theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ – TTg
- Việc bảo đảm sự tham gia của Lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;
- Việc người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng;
- Việc công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và thông báo bằng văn bản đến đơn vị chủ trì để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên mạng thông tin điện tử của cơ quan (nếu có);
- Việc cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý chất lượng;
- Việc công bố lại khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;
- Việc lựa chọn tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
2. Đối tượng và thời gian kiểm tra.
2.1. Đối tượng kiểm tra thông qua hồ sơ báo cáo: Thực hiện theo danh sách nêu tại Phụ lục 1.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2016
2.2. Đối tượng kiểm tra tại trụ sở làm việc của cơ quan/đơn vị: Thực hiện theo danh sách nêu tại Phụ lục 2.
- Thời gian thực hiện: Quý III và Quý IV/2016
Sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp Khoa học và Công nghệ được UBND tỉnh phân bổ chi cho hoạt động nghiệp vụ quản lý Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng năm 2016 (Quyết định số 3133/QĐ- UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016).
1. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ trì giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ:
- Ban hành Quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hướng dẫn các cơ quan/đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra về hồ sơ, báo cáo theo quy định.
- Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của tỉnh) chủ trì tổ chức việc kiểm tra tại các cơ quan/đơn vị theo nội dung Kế hoạch. Tổng hợp tình hình, kết quả công tác kiểm tra báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ để trình UBND tỉnh.
- Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
2. Sở Nội vụ, Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai công tác kiểm tra nêu tại Kế hoạch này.
Trên đây là kế hoạch kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2016. Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan hành chính thuộc tỉnh nghiêm túc thực hiện.
STT |
Tên đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
2 |
Sở Xây dựng |
|
3 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
4 |
Sở Y tế |
|
5 |
Sở Kế hoạch và Đầu Tư |
|
6 |
Sở Tài chính |
|
7 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
8 |
Thanh tra tỉnh |
|
9 |
Sở Nội vụ |
|
10 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
11 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ |
|
12 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
13 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
14 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
15 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
16 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
17 |
Sở Công thương |
|
18 |
Sở Tư pháp |
|
19 |
Ban Dân Tộc |
|
20 |
UBND huyện Thanh Thủy |
|
21 |
UBND thị xã Phú Thọ |
|
22 |
UBND thành phố Việt Trì |
|
23 |
UBND huyện Tam Nông |
|
24 |
UBND huyện Phù Ninh |
|
25 |
UBND huyện Lâm Thao |
|
26 |
UBND huyện Thanh Sơn |
|
27 |
UBND huyện Thanh Ba |
|
28 |
UBND huyện Đoan Hùng |
|
39 |
UBND huyện Cẩm Khê |
|
30 |
UBND huyện Hạ Hòa |
|
31 |
UBND huyện Tân Sơn |
|
TT |
Tên đơn vị |
Ghi chú |
32 |
UBND huyện Yên Lập |
|
33 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
|
34 |
Chi cục Thủy lợi |
|
35 |
Chi cục Quản lý đê điều và phòng chống lụt bão |
|
36 |
Chi cục Kiểm lâm |
|
37 |
Chi cục Lâm nghiệp |
|
38 |
Chi cục Dân số và kế hoạch hóa gia đình |
|
39 |
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội |
|
40 |
Chi cục Thú y |
|
41 |
Chi cục Thủy Sản |
|
42 |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản |
|
43 |
Chi cục Quản lý thị trường |
|
44 |
Chi cục An Toàn vệ sinh thực phẩm |
|
45 |
Chi cục Bảo vệ thực vật |
|
46 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
47 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
|
|
Tổng: 47 cơ quan |
|
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA TRONG NĂM 2016 TẠI TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
TT |
Tên đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Sở Xây dựng |
|
2 |
Sở Y tế |
|
3 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
4 |
Thanh tra tỉnh |
|
5 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ |
|
7 |
UBND huyện Phù Ninh |
|
8 |
UBND huyện Lâm Thao |
|
9 |
UBND huyện Thanh Sơn |
|
10 |
UBND huyện Thanh Ba |
|
11 |
UBND huyện Đoan Hùng |
|
12 |
Chi cục Kiểm lâm |
|
13 |
Chi cục Lâm nghiệp |
|
14 |
Chi cục Dân số và kế hoạch hóa gia đình |
|
15 |
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội |
|
16 |
Chi cục Thú y |
|
|
Tổng: 16 cơ quan |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây